ABOUT THE SPEAKER
Freeman Hrabowski - Educator
During his 20-year tenure as president of UMBC, Freeman Hrabowski has helped students of all backgrounds pursue degrees in arts, humanities and the sciences.

Why you should listen

During his 20-year run as president of the University of Maryland, Baltimore County (UMBC), Freeman Hrabowski has transformed a young university into a research institution recognized as one of the most innovative in the country. His goal: continue building a campus that’s first-rate in research and instruction, and that prepares students of all backgrounds for success.
 
Hrabowski cofounded the Meyerhoff Scholars Program for high-achieving minority students in science and engineering; the program has become a national model. Hrabowski frequently writes about minority participation and performance in these areas. He advises President Obama on educational issues and consults for the National Science Foundation, National Institutes of Health, and National Academies. A tireless educator, leader and mentor, Hrabowski was named one of world’s most influential people in 2012 by Time magazine.

More profile about the speaker
Freeman Hrabowski | Speaker | TED.com
TED2013

Freeman Hrabowski: 4 pillars of college success in science

Freeman Hrabowski: 4 Điều trong sự thành công của một trường đại học chuyên về khoa học

Filmed:
1,042,793 views

Vào năm 12 tuổi, Freeman Hrabowski đã tham gia vào Thang Ba với Martin Luther King ông bây giờ hiệu trưởng trường Đại Học Maryland, hạt Baltimore, ông ấy đã giúp những sinh viên thiếu điều kiện học tập, đặc biệt là học sinh Mỹ gốc Phi, học sinh gốc Latinh và những người học có thu nhập thấp, đạt được thành công trong các ngành toán và khoa học, Ông ấy sẽ nói cho chúng ta về 4 điều quan trong nhất trong sự thay đổi về phương pháp tiếp cận của UMBC.
- Educator
During his 20-year tenure as president of UMBC, Freeman Hrabowski has helped students of all backgrounds pursue degrees in arts, humanities and the sciences. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So I'll be talkingđang nói about the successsự thành công of my campuskhuôn viên,
0
536
4062
Hôm nay tôi sẽ nói về thành công của trường chúng tôi
00:16
the UniversityTrường đại học of MarylandMaryland, BaltimoreBaltimore CountyQuận, UMBCUMBC,
1
4598
2750
trường Đại Học Maryland, Baltimore, UMBC
00:19
in educatinggiáo dục studentssinh viên of all typesloại,
2
7348
3191
đã và đang giảnh dạy cho
00:22
acrossbăng qua the artsnghệ thuật and humanitiesnhân văn and the sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật areaskhu vực.
3
10539
4127
ngành nghệ thuật, ngành nhân văn ngành khoa học và cả những kỹ sư tương lại
00:26
What makeslàm cho our storycâu chuyện especiallyđặc biệt importantquan trọng
4
14666
4078
Điều làm cho câu chuyện của chúng tôi đặc biệt thú vị
00:30
is that we have learnedđã học so much from a groupnhóm of studentssinh viên
5
18744
5208
là chúng tôi đã học đươc rất nhiều từ một nhóm học sinh
00:35
who are typicallythường not at the tophàng đầu of the academichọc tập ladderthang --
6
23952
3347
những người mà không năm trong những người điểm cao nhất của trường
00:39
studentssinh viên of colormàu, studentssinh viên underrepresentedunderrepresented in selectedđã chọn areaskhu vực.
7
27299
3998
học sinh da màu, những học sinh không năm trong khu vực được chọn
00:43
And what makeslàm cho the storycâu chuyện especiallyđặc biệt uniqueđộc nhất
8
31297
2851
và thứ làm cho cau chuyện này thực sự đặc biệt
00:46
is that we have learnedđã học how to help African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi studentssinh viên, LatinoLa tinh studentssinh viên,
9
34148
4834
là chúng tôi đã học được cách để giúp dỡ những học sinh Mỹ gốc Phi, và cả những học sinh La tinh
00:50
studentssinh viên from low-incomethu nhập thấp backgroundsnền,
10
38982
1804
những học sinh từ khu vực thu nhập thấp
00:52
to becometrở nên some of the besttốt in the worldthế giới in sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật.
11
40786
3458
trở thành những nhà khoa học giỏi nhất và những kỹ sư giỏi nhất
00:56
And so I beginbắt đầu with a storycâu chuyện about my childhoodthời thơ ấu.
12
44244
3470
Tôi sẽ bắt đầu với tuổi thơ của tôi
00:59
We all are productscác sản phẩm of our childhoodthời thơ ấu experienceskinh nghiệm.
13
47714
3072
Chúng ta đều chịu ảnh hưởng của thời niên thiếu mà
01:02
It's hardcứng for me to believe that it's been 50 yearsnăm
14
50786
4178
Thật là khó để tin răng đã 50 năm rồi
01:06
sincekể từ I had the experiencekinh nghiệm of beingđang a ninththứ chín gradecấp kidđứa trẻ in BirminghamBirmingham, AlabamaAlabama,
15
54964
5906
ke từ ngày tôi là một học sinh lớp 9 ở Birmingham, Alabama
01:12
a kidđứa trẻ who lovedyêu gettingnhận được A'sA's,
16
60870
2167
một kẻ lúc nào cũng đạt điểm A
01:15
a kidđứa trẻ who lovedyêu mathmôn Toán, who lovedyêu to readđọc,
17
63037
2687
tôi thích toán, và cả đọc sách nữa
01:17
a kidđứa trẻ who would say to the teachergiáo viên --
18
65724
2729
tôi đã nói với giáo viên
01:20
when the teachergiáo viên said, "Here are 10 problemscác vấn đề," to the classlớp học,
19
68453
3256
khi bà ấy chỉ ra " 10 vấn đề trong lớp" với lớp tôi
01:23
this little fatmập kidđứa trẻ would say, "Give us 10 more."
20
71709
4081
tôi đã nói " Cho bọn em thêm 10 nữa đi cô"
01:27
And the wholetoàn thể classlớp học would say, "ShutĐóng up, FreemanFreeman."
21
75790
3312
Rồi cả lớp đồng thanh " Im đi, Freeman"
01:31
And there was a designatedkhu vực cho phép kickerkicker everymỗi day.
22
79102
3614
Sau đó thì tôi bị cách ly luôn trong lớp
01:34
And so I was always askinghỏi this questioncâu hỏi:
23
82716
1881
Và rồi tôi không ngừng tự hỏi
01:36
"Well how could we get more kidstrẻ em to really love to learnhọc hỏi?"
24
84597
5957
" Làm thế nào để có thêm những người thực sự thích học ? "
01:42
And amazinglyđáng kinh ngạc, one weektuần in churchnhà thờ,
25
90554
3118
Và, thật tuyệt làm sao, vào mọt dịp đi nhà thờ
01:45
when I really didn't want to be there
26
93672
2082
lúc đó thì tôi chả muốn ở đó tí nào
01:47
and I was in the back of the roomphòng beingđang placatedbịt miệng by doing mathmôn Toán problemscác vấn đề,
27
95754
5101
tôi đang ở sau khán phòng, chăm chú làm toán
01:52
I heardnghe this man say this:
28
100855
2436
Và tôi đã nghe một người đàn ông nói thế này
01:55
"If we can get the childrenbọn trẻ
29
103291
2482
" Nếu chúng ta có thể hướng bọn trẻ
01:57
to participatetham dự in this peacefulbình yên demonstrationtrình diễn here in BirminghamBirmingham,
30
105773
5997
vào những cuộc biểu tình hòa bình ở đây, ở ngày Birthmingham "
02:03
we can showchỉ AmericaAmerica that even childrenbọn trẻ know the differenceSự khác biệt betweengiữa right and wrongsai rồi
31
111770
5401
chúng ta có thể cho cả nước Mỹ thấy cả trẻ con cũng biết phân biệt tốt và xấu
02:09
and that childrenbọn trẻ really do want to get the besttốt possiblekhả thi educationgiáo dục."
32
117171
4733
và chúng thực sự muốn sự giáo dục tốt nhất có thể "
02:13
And I lookednhìn up and said, "Who is that man?"
33
121904
1721
Tôi đã ngước nhìn lên và hỏi " Ông kia là ông nào thế ạ "
02:15
And they said his nameTên was DrTiến sĩ. MartinMartin LutherLuther KingVua.
34
123625
3129
Và mọi người nói đó là Martin Luther King
02:18
And I said to my parentscha mẹ, "I've got to go.
35
126754
1931
Sau đó tôi nói với bố mẹ " Con phải đi
02:20
I want to go. I want to be a partphần of this."
36
128685
1569
con muốn đi. Con muốn tham gia vào cái này"
02:22
And they said, "AbsolutelyHoàn toàn not."
37
130254
1870
Và họ nói " Không bao giờ "
02:24
(LaughterTiếng cười)
38
132124
1213
( Cười )
02:25
And we had a roughthô go of it.
39
133337
1918
Sau đó thì tôi bất hòa với bố mẹ
02:27
And at that time, quitekhá franklythẳng thắn, you really did not talk back to your parentscha mẹ.
40
135255
3453
Thẳng thắn mà nói, vào thời điểm đó thì chả ai muốn nói chuyện với bố mẹ cả
02:30
And somehowbằng cách nào đó I said, "You know, you guys are hypocriteshypocrites.
41
138708
2287
Và rồi chả hiểu sao tôi nói " Bố mẹ biết không, 2 người đúng là đạo đức giả
02:32
You make me go to this. You make me listen.
42
140995
1977
Bố mẹ bảo con đến đó. Bố mẹ bảo con nghe.
02:34
The man wants me to go, and now you say no."
43
142972
2234
Người đàn ông đó muốn chúng ta đi, và bây giờ bố mẹ nói không
02:37
And they thought about it all night.
44
145206
1748
Tối hôm đó họ đã dành cả đêm để nghĩ về chuyện đó
02:38
And they cameđã đến into my roomphòng the nextkế tiếp morningbuổi sáng.
45
146954
2134
Sáng hôm sau họ ở bên phòng tôi
02:41
They had not sleptđã ngủ.
46
149088
1500
Họ không ngủ cả đem
02:42
They had been literallynghĩa đen cryingkhóc and prayingcầu nguyện and thinkingSuy nghĩ,
47
150588
2516
Bố mẹ đã khóc, đã cầu nguyên và suy nghĩ
02:45
"Will we let our 12-year-old-tuổi
48
153104
3560
" Liệu chúng ta có thể thể đứa trẻ mới 12 tuổi của chúng ta
02:48
participatetham dự in this marchtháng Ba and probablycó lẽ have to go to jailnhà giam?"
49
156664
4152
tham gia vào Tháng Ba này và rồi có thể nó sẽ bị vào tù không ? "
02:52
And they decidedquyết định to do it.
50
160816
1689
Và họ quyết định cho phép tôi
02:54
And when they cameđã đến in to tell me,
51
162505
1382
Khi bố me đến bên và nói tôi điều đó
02:55
I was at first elatedbồng bột.
52
163887
1785
Lúc đó tôi đúng là bồng bột
02:57
And then all of a suddenđột nhiên I beganbắt đầu thinkingSuy nghĩ about the dogschó and the firengọn lửa hosesống, vòi,
53
165672
3932
Sau đó tôi luôn nghĩ đến những con chó và những ngọn đuốc
03:01
and I got really scaredsợ hãi, I really did.
54
169604
2882
và tôi đã rất sợ, thực sự đấy.
03:04
And one of the pointsđiểm I make to people all the time
55
172486
2102
Và một trong những điều mà tôi hiều về mọi người
03:06
is that sometimesđôi khi when people do things that are courageousdũng cảm,
56
174588
3235
đó là thi thoảng, khi họ làm những chuyện can đảm
03:09
it doesn't really mean that they're that courageousdũng cảm.
57
177823
2349
điều đó không có nghĩa là họ can đảm
03:12
It simplyđơn giản meanscó nghĩa that they believe it's importantquan trọng to do it.
58
180172
2848
điều đó có nghĩa là họ tin chuyện họ làm là đúng
03:15
I wanted a better educationgiáo dục.
59
183020
1751
Tôi muốn được học hành tốt hơn
03:16
I did not want to have to have hand-me-downHand-Me-Down bookssách.
60
184771
3233
Toi không muốn phải dùng những quyển sách chuyền tay
03:20
I wanted to know that the schooltrường học I attendedtham dự
61
188004
2483
Tôi muốn biết cái trường mà tôi đã vào
03:22
not only had good teachersgiáo viên, but the resourcestài nguyên we neededcần.
62
190487
2425
không chỉ có những giáo viên tốt, mà còn có những thứ mà chúng tôi cần
03:24
And as a resultkết quả of that experiencekinh nghiệm,
63
192912
1676
Và nhờ có sự trải nghiệm đó
03:26
in the middleở giữa of the weektuần, while I was there in jailnhà giam,
64
194588
2334
vào khoảng giữa tuần, khi tôi đang ở trong tù
03:28
DrTiến sĩ. KingVua cameđã đến and said with our parentscha mẹ,
65
196922
2550
Dr.King đã đến và nói với bố mẹ tôi rằng
03:31
"What you childrenbọn trẻ do this day
66
199472
2965
"Điều mà những đứa trẻ làm hôm này
03:34
will have an impactva chạm on childrenbọn trẻ who have not been bornsinh ra."
67
202437
4584
sẽ ảnh hưởng đến cả những đứa trẻ thậm chí còn chưa được sinh ra"
03:39
I recentlygần đây realizedthực hiện that two-thirdshai phần ba of AmericansNgười Mỹ todayhôm nay
68
207021
4935
Tôi đã nhận ra một điều răng 2 phần 3 người Mỹ ngày nay
03:43
had not been bornsinh ra at the time of 1963.
69
211956
3514
Không được sinh ra trong năm 1963
03:47
And so for them, when they hearNghe about the Children'sTrẻ em CrusadeCuộc thập tự chinh in BirminghamBirmingham,
70
215470
2941
Và khi họ nghe đến Cuộc biểu tình của những đứa trẻ ở Bithmingham
03:50
in manynhiều wayscách, if they see it on TVTRUYỀN HÌNH,
71
218411
2262
Theo rất nhiều cách, giả sử là qua TV
03:52
it's like our looking at the 1863 "LincolnLincoln" moviebộ phim:
72
220673
3414
Nó giống như cách mà chúng ta nhìn về bộ phim "Lincoln" năm 1863
03:56
It's historylịch sử.
73
224087
1434
Đó là lịch sử
03:57
And the realthực questioncâu hỏi is, what lessonsBài học did we learnhọc hỏi?
74
225521
2973
Và câu hỏi đặt ra là, chúng ta đã học được bài học gì ?
04:00
Well amazinglyđáng kinh ngạc, the mostphần lớn importantquan trọng for me was this:
75
228494
2892
Với tôi, điều quan trọng nhất mà tôi học được là
04:03
That childrenbọn trẻ can be empoweredđược trao quyền to take ownershipsở hữu of theirhọ educationgiáo dục.
76
231386
5300
Trẻ con có quyền được làm chủ sự giáo dục của chính chúng
04:08
They can be taughtđã dạy to be passionateđam mê
77
236686
2351
Chúng nên được dạy để đam mê
04:11
about wantingmong muốn to learnhọc hỏi and to love the ideaý kiến of askinghỏi questionscâu hỏi.
78
239037
4541
việc học và để yêu thích việc đặt câu hỏi
04:15
And so it is especiallyđặc biệt significantcó ý nghĩa
79
243578
2795
Và việc đó thực sự có ý nghĩa
04:18
that the universitytrường đại học I now leadchì,
80
246373
2086
Như trường đại học mà bây giờ tôi đang điều hành đây
04:20
the UniversityTrường đại học of MarylandMaryland, BaltimoreBaltimore CountyQuận, UMBCUMBC,
81
248459
2795
Trưởng Đại Học Maryland, hạt Baltimore
04:23
was foundedthành lập the very yearnăm I wentđã đi to jailnhà giam with DrTiến sĩ. KingVua, in 1963.
82
251254
5786
được thành lập vào năm 1963, năm tôi vào tù với ngài King
04:29
And what madethực hiện that institutionalthể chế foundingthành lập especiallyđặc biệt importantquan trọng
83
257040
4170
Và thứ làm cho việc đó thực sự quan trọng
04:33
is that MarylandMaryland is the SouthNam, as you know,
84
261210
4534
là như bạn biết đấy, Maryland ở phía nam
04:37
and, quitekhá franklythẳng thắn, it was the first universitytrường đại học in our statetiểu bang
85
265744
4582
và, nói thẳng ra, đó là trường đại học đâu tiền của Bang chúng tôi
04:42
foundedthành lập at a time when studentssinh viên of all raceschủng tộc could go there.
86
270326
4076
được thành lập vào cái năm mà toàn bộ học sinh đãng nhé được vào đây
04:46
And so we had blackđen and whitetrắng studentssinh viên and othersKhác who beganbắt đầu to attendtham dự.
87
274402
3573
Và rồi chúng tôi là học sinh da màu và học sinh da trắng, và những người khác nữa vào học
04:49
And it has been for 50 yearsnăm an experimentthí nghiệm.
88
277975
4185
Đó là một thử thách dài 50 năm
04:54
The experimentthí nghiệm is this:
89
282160
1700
Thử thách đó là
04:55
Is it possiblekhả thi to have institutionstổ chức in our countryQuốc gia, universitiestrường đại học,
90
283860
3959
Liệu có khả thi không khi đất nước chúng ta có những học viện, trưởng đai học
04:59
where people from all backgroundsnền can come and learnhọc hỏi
91
287819
2937
nơi mà mọi người không phân biệt đẳng cấp vùng miền có thể học
05:02
and learnhọc hỏi to work togethercùng với nhau and learnhọc hỏi to becometrở nên leaderslãnh đạo
92
290756
3583
và nghiên cứu cùng nhau để trở thành những nhà lãnh đạo
05:06
and to supportủng hộ eachmỗi other in that experiencekinh nghiệm?
93
294339
3573
để giúp đỡ nhau vượt qua thử thách này ?
05:09
Now what is especiallyđặc biệt importantquan trọng about that experiencekinh nghiệm for me is this:
94
297912
4915
Và bây giờ, tôi xin được nói vài điều cực kì quan trọng về những gì tôi đã trải qua
05:14
We foundtìm that we could do a lot in the artsnghệ thuật and humanitiesnhân văn and socialxã hội scienceskhoa học.
95
302827
4668
Chúng tôi đã hiểu ra rằng chúng ta có thể làm rất nhiều trong các ngành hội họa,nhân văn và khoa học xã hội
05:19
And so we beganbắt đầu to work on that, for yearsnăm in the '60s.
96
307495
2556
Sau đó chúng tôi bắt đầu làm hướng vào đó, trong những năm 1960
05:22
And we producedsản xuất a numbercon số of people in lawpháp luật, all the way to the humanitiesnhân văn.
97
310051
3783
Chúng tôi đã đào tạo ra kha khá những người làm luật, những người được hướng đến sự nhân văn
05:25
We producedsản xuất great artistsnghệ sĩ. BeckettBeckett is our musethầy bói.
98
313834
2633
Chúng tôi cũng đào tạo ra nhiều nghê sĩ. Beckett là một trong số đó
05:28
A lot of our studentssinh viên get into theaterrạp hát.
99
316467
1537
Rất nhiều học sinh của chúng tôi làm việc trong các nhà hát lớn
05:30
It's great work.
100
318004
1000
Đó thực sự là thành công của chúng tôi
05:31
The problemvấn đề that we facedphải đối mặt was the sametương tự problemvấn đề AmericaAmerica continuestiếp tục to faceđối mặt --
101
319004
4032
Vấn đề là chúng tôi cũng gặp phải chuyện mà nước Mỹ vẫn đang đối đầu
05:35
that studentssinh viên in the scienceskhoa học and engineeringkỹ thuật,
102
323036
1847
học sinh trong những ngành về khoa học kĩ thuật
05:36
blackđen studentssinh viên were not succeedingthành công.
103
324883
2111
học sinh da màu không được thành công cho lắm
05:38
But when I lookednhìn at the datadữ liệu,
104
326994
1751
Nhưng khi tôi nhìn vào dữ liệu
05:40
what I foundtìm was that, quitekhá franklythẳng thắn, studentssinh viên in generalchung,
105
328745
3332
Thứ mà tôi tìm thấy là rất nhiều học sinh
05:44
largelớn numberssố were not makingchế tạo it.
106
332077
1623
rất nhiều cũng bị như như vậy
05:45
And as a resultkết quả of that,
107
333700
1918
Và như là một điều tất yếu
05:47
we decidedquyết định to do something that would help, first of all,
108
335618
3334
chúng tôi quyết định làm một vài thứ để giúp đỡ chúng, đầu tiên
05:50
the groupnhóm at the bottomđáy, African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi studentssinh viên, and then HispanicTây Ban Nha studentssinh viên.
109
338952
4217
là những học sinh ở nhóm dưới cùng, học sinh Mỹ gốc Phi, rồi đến học sinh Tây Ban Nha
05:55
And RobertRobert and JaneJane MeyerhoffMeyerhoff, philanthropiststùng, said, "We'dChúng tôi sẽ like to help."
110
343169
4331
Và rồi Robert và Jane Meyerhoff, 2 nhà từ thiện nói :" Chúng tôi muốn giúp".
05:59
RobertRobert MeyerhoffMeyerhoff said, "Why is it that everything I see on TVTRUYỀN HÌNH about blackđen boyscon trai,
111
347500
3453
Robert đã nói như này:" Tại sao tất cả những thứ mà tôi thấy trên TV về những câu bé da màu
06:02
if it's not about basketballbóng rổ, is not positivetích cực?
112
350953
2798
nếu nó không phải liên quan đến bóng chày, thì nó không tốt
06:05
I'd like to make a differenceSự khác biệt, to do something that's positivetích cực."
113
353751
2632
Tôi muốn tạo ra sự khác biệt, làm một thứ gì đó thực sự tốt"
06:08
We marriedcưới nhau those ideasý tưởng, and we createdtạo this MeyerhoffMeyerhoff ScholarsHọc giả programchương trình.
114
356383
3667
Chúng tôi thích ý tưởng đó, và rối chúng tôi sáng lập ra chương trình Meyerhoff Scholars
06:12
And what is significantcó ý nghĩa about the programchương trình
115
360050
2069
Và có một việc rất có ý nghĩa về chương trình này
06:14
is that we learnedđã học a numbercon số of things.
116
362119
2481
chúng tôi đã học được rất nhiều thứ
06:16
And the questioncâu hỏi is this:
117
364600
1352
Và câu hỏi là
06:17
How is it that now we leadchì the countryQuốc gia in producingsản xuất African-AmericansNgười Mỹ gốc Phi
118
365952
4465
Chúng tôi sẽ phải dẫn đường cho việc đào tạo những người Mỹ gốc Phi ở đất nước này như thế nào ?
06:22
who go on to completehoàn thành PhĐộ pH.D.'s'S in sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật and M.D./PhĐộ pH.D.'s'S?
119
370417
4850
Đó là những người sẽ lấy những bằng thạc sĩ tiếng sĩ trong những ngành khoa học và kĩ thuật.
06:27
That's a biglớn dealthỏa thuận. Give me a handtay for that. That's a biglớn dealthỏa thuận.
120
375267
2649
Đó là một thử thách lớn, Cho tôi xem cánh tay ủng hộ của các bạn nào. Thử thách lớn đấy
06:29
That's a biglớn dealthỏa thuận. It really is.
121
377916
2235
Nó thực sự lớn, Thực sự luôn.
06:32
(ApplauseVỗ tay)
122
380151
2576
( Vỗ tay )
06:34
You see, mostphần lớn people don't realizenhận ra
123
382727
1944
Bạn thấy đấy, hầu hết mọi người đều không nhận ra
06:36
that it's not just minoritiesdân tộc thiểu số who don't do well in sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật.
124
384671
4050
rằng không phải chỉ những người thuốc nhóm thiểu số không thành công trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật
06:40
QuiteKhá franklythẳng thắn, you're talkingđang nói about AmericansNgười Mỹ.
125
388721
3617
Thực ra, bạn đang nói đến toàn bộ người Mỹ
06:44
If you don't know it, while 20 percentphần trăm of blacksngười da đen and HispanicsHispanics
126
392338
3448
Nếu bạn chưa biết, thì trong khi 20% người da đen và người gốc Tây Ban Nha
06:47
who beginbắt đầu with a majorchính in sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật
127
395786
2335
những người đang bắt đầu việc họ trong các ngành khoa học kĩ thuât
06:50
will actuallythực ra graduatetốt nghiệp in sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật,
128
398121
2152
sẽ chắc chắn tốt nghiệp trong các ngành này
06:52
only 32 percentphần trăm of whitesda trắng who beginbắt đầu with majorschuyên ngành in those areaskhu vực
129
400273
3554
và chỉ 32% số người da trắng học những nghành này
06:55
actuallythực ra succeedthành công and graduatetốt nghiệp in those areaskhu vực,
130
403827
2658
mới thành công và tốt nghiệp được
06:58
and only 42 percentphần trăm of Asian-AmericansNgười Mỹ gốc á.
131
406485
2105
và tương tự như trên với người Mỹ gốc Á, cũng chỉ là 42%.
07:00
And so, the realthực questioncâu hỏi is, what is the challengethử thách?
132
408590
2611
Câu hỏi đặt ra là, thực sự thì vấn đề ở đây là gì ?
07:03
Well a partphần of it, of coursekhóa học, is K-K-12.
133
411201
2387
Một phần của vấn đề là K-12
07:05
We need to strengthentăng cường K-K-12.
134
413588
1949
Chúng ta cần củng cố K-12
07:07
But the other partphần has to do with the culturenền văn hóa
135
415537
2296
Nhưng cũng cần nhiều việc nữa phải làm
07:09
of sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật on our campusestrường đại học.
136
417833
2660
trong cái cốt lõi của những trường đại học khoa học kĩ thuật của chúng ta
07:12
WhetherCho dù you know it or not, largelớn numberssố of studentssinh viên with highcao SAT'sThứ bảy của
137
420493
3845
Nếu bạn vẫn chưa biết, thì rất nhiều học sinh với điểm SAT rất cao
07:16
and largelớn numberssố of A.P. creditsCác khoản tín dụng
138
424338
1465
và điểm A.P cũng cao nữa
07:17
who go to the mostphần lớn prestigiousuy tín universitiestrường đại học in our countryQuốc gia
139
425803
2702
những học ở những trường uy tín nhất nước
07:20
beginbắt đầu in pre-medPre-med or pre-engineeringPre-kỹ thuật and engineeringkỹ thuật, and they endkết thúc up changingthay đổi theirhọ majorschuyên ngành.
140
428505
4831
Bắt đầu việc học trong các ngành kĩ thuật của họ, và họ không bao giờ học nữa
07:25
And the numbercon số one reasonlý do, we find, quitekhá franklythẳng thắn,
141
433336
2466
Chúng tôi đã tìm ra kha khá lý do
07:27
is they did not do well in first yearnăm sciencekhoa học coursescác khóa học.
142
435802
2950
một trong số đó là họ đã không học tốt trong năm đầu tiên
07:30
In factthực tế, we call first yearnăm sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật, typicallythường around AmericaAmerica,
143
438752
3783
Thực tế, chúng tôi gọi năm học đầu tiên trong ngành khoa học kĩ thuật đầu tiên trên khắp nước Mỹ
07:34
weed-outcỏ dại-out. coursescác khóa học or barrierrào chắn coursescác khóa học.
144
442535
2134
Là năm học " Nghỉ học " hoặc " Kẻ đào mộ "
07:36
How manynhiều of you in this audiencethính giả know somebodycó ai
145
444669
1768
Bao nhiêu người trong số các bạn biết những người
07:38
who startedbắt đầu off in pre-medPre-med or engineeringkỹ thuật
146
446437
1815
đã bắt đầu năm học đầu tiên trong ngành học kĩ thuật
07:40
and changedđã thay đổi theirhọ majorchính withinbên trong a yearnăm or two?
147
448252
1885
và sang các năm sau thì họ thay đổi ngành học ?
07:42
It's an AmericanNgười Mỹ challengethử thách. HalfMột nửa of you in the roomphòng.
148
450137
1798
Đó thực sự là vấn đề của nước Mỹ. Một nửa trong số các bạn cơ à.
07:43
I know. I know. I know.
149
451935
1401
Tôi biết. Tôi biết. Tôi biết rồi
07:45
And what is interestinghấp dẫn about that
150
453336
1658
Và điều thú vị là
07:46
is that so manynhiều studentssinh viên are smartthông minh and can do it.
151
454994
2710
Có rất nhiều sinh viên thông minh và họ hoàn toàn có thể học được
07:49
We need to find wayscách of makingchế tạo it happenxảy ra.
152
457704
2266
Chúng ta cần tìm ra những cách để giúp đỡ cho việc đó
07:51
So what are the fourbốn things we did to help minoritydân tộc thiểu số studentssinh viên
153
459970
2607
Và đâu là 4 điều mà chúng tôi đã làm để giúp những học sinh đó
07:54
that now are helpinggiúp studentssinh viên in generalchung?
154
462577
1809
và vẫn đang giúp những học sinh khác ?
07:56
NumberSố one: highcao expectationsmong đợi.
155
464386
1867
Điều 1: Hãy kì vọng cao
07:58
It takes an understandinghiểu biết of the academichọc tập preparationchuẩn bị of studentssinh viên --
156
466253
4505
Điều này cần sự hiểu biết và chuẩn bị từ phía học sinh
08:02
theirhọ gradesCác lớp, the rigorkhắt khe of the coursekhóa học work,
157
470758
2344
Bậc học của họ, sự khắc nghiệt của chương trình học
08:05
theirhọ test-takingTest-taking skillskỹ năng, theirhọ attitudeThái độ,
158
473102
2451
kĩ năng của họ, thái độ của họ
08:07
the firengọn lửa in theirhọ bellybụng, the passionniềm đam mê for the work, to make it.
159
475553
2725
lửa nhiệt huyết, sự đam mê cho ngành học, đều để dành cho việc đó cả
08:10
And so doing things to help studentssinh viên preparechuẩn bị to be in that positionChức vụ, very importantquan trọng.
160
478278
4241
Và chúng ta cũng cần làm những việc giúp học sinh chuẩn bị cho vị trí của họ, điều này rất quan trọng
08:14
But equallybằng nhau importantquan trọng, it takes an understandinghiểu biết that it's hardcứng work that makeslàm cho the differenceSự khác biệt.
161
482519
5099
Nhưng quan trọng không kém, đó là chúng ta cần họ hiểu rằng " Có công mài sắt có ngày nên kim".
08:19
I don't carequan tâm how smartthông minh you are or how smartthông minh you think you are.
162
487618
2518
Tôi không quan tâm bạn thông minh như nào hay bạn nghĩ bạn thông minh như nào
08:22
SmartThông minh simplyđơn giản meanscó nghĩa you're readysẳn sàng to learnhọc hỏi.
163
490136
2367
Thông minh chỉ đơn giản là bạn có thể học và bạn sắn sàng
08:24
You're excitedbị kích thích about learninghọc tập and you want to askhỏi good questionscâu hỏi.
164
492503
3242
Bạn rất thích học và bạn thực sự muốn hỏi những câu hỏi mang hướng chuyên sâu
08:27
I. I. RabiRabi, a NobelGiải Nobel laureategiải thưởng, said that when he was growingphát triển up in NewMới YorkYork,
165
495745
4287
I.I Rabi, người đoạt giải Nobel, đã nói trong thời niên thiếu của ông
08:32
all of his friends'bạn bè' parentscha mẹ would askhỏi them
166
500032
2546
rằng tất cả cha mẹ của bạn ông hỏi họ
08:34
"What did you learnhọc hỏi in schooltrường học?" at the endkết thúc of a day.
167
502578
2642
" Hôm này con học gì thế" vào cuối ngày
08:37
And he said, in contrasttương phản, his JewishDo Thái mothermẹ would say,
168
505220
3537
Và ông nói, đánh nhẽ, bố mẹ phải hỏi
08:40
"IzzyIzzy, did you askhỏi a good questioncâu hỏi todayhôm nay?"
169
508757
3062
" Izzy, hôm nay con có câu hỏi nào hay không "
08:43
And so highcao expectationsmong đợi have to do with curiositysự tò mò
170
511819
2699
And rồi sự kỳ vọng sẽ phải đến với sự tò mò
08:46
and encouragingkhuyến khích youngtrẻ people to be curiousHiếu kỳ.
171
514518
2518
và khuyến khích những người đang học phải tò mò
08:49
And as a resultkết quả of those highcao expectationsmong đợi,
172
517036
1516
Và như là sự tất yếu của việc kỳ vọng lớn
08:50
we beganbắt đầu to find studentssinh viên we wanted to work with
173
518552
2667
Chúng tôi bắt đầu làm cho những học sinh mà chúng tôi làm việc cùng
08:53
to see what could we do to help them,
174
521219
1693
nhìn ra những thứ mà chúng tôi có thể làm cho họ
08:54
not simplyđơn giản to survivetồn tại in sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật,
175
522912
2540
không chỉ đơn giản là sống sót trong ngành khoa học và kĩ thuật
08:57
but to becometrở nên the very besttốt, to excelexcel.
176
525452
2934
mà còn phải là người giỏi nhất, người dẫn đầu
09:00
InterestinglyĐiều thú vị enoughđủ, an examplethí dụ:
177
528386
1817
Và đây là một ví dụ rất thú vị
09:02
One youngtrẻ man who earnedkiếm được a C in the first coursekhóa học and wanted to go on to medMed schooltrường học,
178
530203
4902
Có một chàng trai trẻ luôn bị điểm C trong năm đầu tiên và đã muốn chuyển sang trường y
09:07
we said, "We need to have you retaketái chiếm the coursekhóa học,
179
535105
2115
Chúng tôi nói" Chúng tôi cần em học lại,
09:09
because you need a strongmạnh foundationnền tảng if you're going to movedi chuyển to the nextkế tiếp levelcấp độ."
180
537220
3784
vì em cần có một sự chuẩn bị tốt nếu em muốn học lên các cấp tiếp theo"
09:13
EveryMỗi foundationnền tảng makeslàm cho the differenceSự khác biệt in the nextkế tiếp levelcấp độ.
181
541004
3031
Sự chuẩn bị qua mỗi cấp thì lại khác đi
09:16
He retooktái chiếm the coursekhóa học.
182
544035
1141
Anh ấy đã học lại
09:17
That youngtrẻ man wentđã đi on to graduatetốt nghiệp from UMBCUMBC,
183
545176
2429
Và đã tốt nghiệp UMBC
09:19
to becometrở nên the first blackđen to get the M.D./PhĐộ pH.D. from the UniversityTrường đại học of PennsylvaniaPennsylvania.
184
547605
4197
Và đã trở thành người da đen đầu tiên tốt nghiệp và lấy bằng thạc sĩ của Đại Học Pennsylvania
09:23
He now workscông trinh at HarvardĐại học Harvard.
185
551802
1206
Bây giờ thì anh ấy làm việc ở Havard
09:25
NiceDễ thương storycâu chuyện. Give him a handtay for that too.
186
553008
2447
Câu chuyện quá hay, Đề nghị cho tràng pháo tay.
09:27
(ApplauseVỗ tay)
187
555455
2430
( Vỗ tay rầm rầm )
09:29
SecondlyThứ hai, it's not about testthử nghiệm scoresđiểm số only.
188
557886
2495
Điều thứ 2, điểm số không phải là điều quan trọng nhất
09:32
TestThử nghiệm scoresđiểm số are importantquan trọng, but they're not the mostphần lớn importantquan trọng thing.
189
560381
1989
Điểm quan trọng, nhưng chưa phải nhất
09:34
One youngtrẻ womanđàn bà had great gradesCác lớp, but testthử nghiệm scoresđiểm số were not as highcao.
190
562370
3045
Một có gái trẻ học lên cao rồi, nhưng điểm thì không cao
09:37
But she had a factorhệ số that was very importantquan trọng.
191
565415
2049
Nhung có một điểm cực kì quan trọng
09:39
She never missedbỏ lỡ a day of schooltrường học, K-K-12.
192
567464
3248
Cô ấy chưa bao giờ nghỉ một ngày ở trường
09:42
There was firengọn lửa in that bellybụng.
193
570712
1421
Có động lực ở đây rồi
09:44
That youngtrẻ womanđàn bà wentđã đi on, and she is todayhôm nay with an M.D./PhĐộ pH.D. from HopkinsHopkins.
194
572133
4124
Cô ấy tiếp tục học, và bây giờ cô ấy đang có bằng cử nhân thạc sĩ từ Hopskin
09:48
She's on the facultygiảng viên, tenurenhiệm kỳ tracktheo dõi in psychiatrytâm thần học, PhĐộ pH.D. in neurosciencethần kinh học.
195
576257
4187
Cô ấy rất tài năng,
09:52
She and her advisercố vấn have a patentbằng sáng chế on a secondthứ hai use of ViagraViagra for diabetesBệnh tiểu đường patientsbệnh nhân.
196
580475
4811
Cô ấy và cố vấn của cô đã làm việc rất kiên nhẫn để tìm ra công dụng thứ 2 của Viagra cho bệnh nhân tiểu đường
09:57
BigLớn handtay for her. BigLớn handtay for her.
197
585286
2485
Vỗ tay tiếp đê, Vỗ tay tiếp nào
09:59
(ApplauseVỗ tay)
198
587771
1386
( Vỗ tay rào rào )
10:01
And so highcao expectationsmong đợi, very importantquan trọng.
199
589157
2520
Và sự kỳ vọng lớn cũng thế, cực kì quan trọng
10:03
SecondlyThứ hai, the ideaý kiến of buildingTòa nhà communitycộng đồng amongtrong số the studentssinh viên.
200
591677
2859
Thứ 2 là ý tưởng về việc xây dựng một cộng đồng cho sinh viên
10:06
You all know that so oftenthường xuyên in sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật
201
594536
2767
Tất cả các bạn đều biết người làm trong ngành khoa học kĩ thuật
10:09
we tendcó xu hướng to think cutthroatcutthroat.
202
597303
1691
thì điều suy nghĩ rất khắc nghiệt và độc lập
10:10
StudentsSinh viên are not taughtđã dạy to work in groupscác nhóm.
203
598994
2316
Học sinh thì không được dạy làm việc nhóm
10:13
And that's what we work to do with that groupnhóm
204
601310
1892
Và đó là những thứ chúng tôi làm với những nhóm đó
10:15
to get them to understandhiểu không eachmỗi other,
205
603202
1503
làm cho họ hiểu nhau
10:16
to buildxây dựng trustLòng tin amongtrong số them, to supportủng hộ eachmỗi other,
206
604705
2623
xây dựng lòng tin giữa họ, giúp đỡ lẫn nhau
10:19
to learnhọc hỏi how to askhỏi good questionscâu hỏi,
207
607328
1709
học cách đặt ra những câu hỏi tốt
10:21
but alsocũng thế to learnhọc hỏi how to explaingiải thích conceptscác khái niệm with claritytrong trẻo.
208
609037
3487
và cũng học để diễn đạt ý tưởng rõ ràng nữa
10:24
As you know, it's one thing to earnkiếm được an A yourselfbản thân bạn,
209
612524
2263
Như bạn biết, tự mình đạt điểm A thì nhạt lắm
10:26
it's anotherkhác thing to help someonengười nào elsekhác do well.
210
614787
2125
nhưng giúp người khác đạt điểm cao thì lại là một việc khác
10:28
And so to feel that sensegiác quan of responsibilitytrách nhiệm makeslàm cho all the differenceSự khác biệt in the worldthế giới.
211
616912
3915
Cái cảm giác có trách nhiệm với cái gì đó nó thay đổi tất cả mọi thứ trên thế giới này
10:32
So buildingTòa nhà communitycộng đồng amongtrong số those studentssinh viên, very importantquan trọng.
212
620827
2947
Vậy nên xây dựng một cộng hướng đến sinh viên là cực kì quan trọng
10:35
ThirdThứ ba, the ideaý kiến of, it takes researchersCác nhà nghiên cứu to producesản xuất researchersCác nhà nghiên cứu.
213
623774
4804
Điều thứ 3, là về việc sự nghiên cứu hướng đến việc đào tạo ra nhà nghiên cứu ( sự nghiên cứu nghiêm túc )
10:40
WhetherCho dù you're talkingđang nói about artistsnghệ sĩ producingsản xuất artistsnghệ sĩ
214
628578
2529
Nếu bạn đang nói đến những nghệ sĩ trong việc đào tạo ra những nghệ sĩ
10:43
or you're talkingđang nói about people gettingnhận được into the socialxã hội scienceskhoa học,
215
631107
2915
hay nói đến những người làm trong ngành khoa học xã hội
10:46
whateverbất cứ điều gì the disciplinekỷ luật -- and especiallyđặc biệt in sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật, as in artnghệ thuật, for examplethí dụ --
216
634022
4847
cho dù ở lĩnh vực nào, và đặc biệt là khoa học kĩ thuật, cũng như nghệ thuật, ví dụ như
10:50
you need scientistscác nhà khoa học to pullkéo the studentssinh viên into the work.
217
638869
2803
bạn cần một nhà khoa học hướng dẫn học sinh học
10:53
And so our studentssinh viên are workingđang làm việc in labsphòng thí nghiệm regularlythường xuyên.
218
641672
2740
Và rồi học sinh của chúng ta sẽ làm việc trong những phòng thí nghiệm
10:56
And one great examplethí dụ that you'llbạn sẽ appreciateđánh giá:
219
644412
2374
Và có một ví dụ cực kì hay mà bạn sẽ thích
10:58
DuringTrong thời gian a snowstormbão tuyết in BaltimoreBaltimore severalmột số yearsnăm agotrước,
220
646786
3060
Trong trận bão tuyết ở Baltimore vài năm trước
11:01
the guy on our campuskhuôn viên with this HowardHoward HughesHughes MedicalY tế InstituteHọc viện grantban cho
221
649846
3620
Có một người trong trường chúng tôi với học viện y học Howard Hughes
11:05
literallynghĩa đen cameđã đến back to work in his labphòng thí nghiệm after severalmột số daysngày,
222
653466
4424
đã làm việc trong phòng thí nghiệm của anh ấy vài ngày liền
11:09
and all these studentssinh viên had refusedtừ chối to leaverời khỏi the labphòng thí nghiệm.
223
657890
3293
và tất cả sinh viên thì không muốn rời khỏi phòng thí nghiệm
11:13
They had foodmón ăn they had packedđóng gói out.
224
661183
2084
Họ mang đồ ăn theo
11:15
They were in the labphòng thí nghiệm workingđang làm việc,
225
663267
1315
Bọn họ thực sự làm việc trong phòng thí nghiệm
11:16
and they saw the work, not as schoolworkschoolwork, but as theirhọ livescuộc sống.
226
664582
4001
Họ nhìn thấy, không phải chỉ học suông, mà như sống trong công việc vậy
11:20
They knewbiết they were workingđang làm việc on AIDSAIDS researchnghiên cứu.
227
668583
1912
Bọn họ nghiên cứu về AIDS
11:22
They were looking at this amazingkinh ngạc proteinchất đạm designthiết kế.
228
670495
3208
Bọn họ nghiên cứu về sự thú vị của thiết kế protein
11:25
And what was interestinghấp dẫn was eachmỗi one of them focusedtập trung on that work.
229
673703
4333
Và lúc đó thì họ cực kì thích thú với công việc
11:30
And he said, "It doesn't get any better than that."
230
678036
2166
Anh ấy nói : Chưa bao mọi việc giờ tốt hơn thế
11:32
And then finallycuối cùng, if you've got the communitycộng đồng
231
680202
2085
Và rồi cuối cùng, nếu bạn có một công đồng
11:34
and you've got the highcao expectationsmong đợi and you've got researchersCác nhà nghiên cứu producingsản xuất researchersCác nhà nghiên cứu,
232
682287
3613
Và sự kì vọng cao và bạn có sự nghiên cứu nghiêm túc,
11:37
you have to have people who are willingsẵn lòng as facultygiảng viên
233
685900
2888
bạn có những người sẵn sàng giảng dạy
11:40
to get involvedcó tính liên quan with those studentssinh viên, even in the classroomlớp học.
234
688788
3063
để hòa mình vào học sinh, kể cả trong lớp học
11:43
I'll never forgetquên a facultygiảng viên memberhội viên callingkêu gọi the staffcán bộ and sayingnói,
235
691851
2448
Tôi sẽ không bao giờ một người đã tham gia giảng dạy, anh ấy nói
11:46
"I've got this youngtrẻ man in classlớp học, a youngtrẻ blackđen guy,
236
694299
2445
" Có một anh bạn trẻ, da đen trong lớp chúng ta
11:48
and he seemsdường như like he's just not excitedbị kích thích about the work.
237
696744
3040
anh ấy không thích bài học lắm
11:51
He's not takinglấy notesghi chú. We need to talk to him."
238
699784
2235
anh ấy không ghi chép gì cả. Chúng ta cần nói chuyện với anh ta"
11:54
What was significantcó ý nghĩa was that the facultygiảng viên memberhội viên was observingquan sát everymỗi studentsinh viên
239
702019
3872
Giáo viên đó đã làm một việc cực kì quan trọng, đó là giao tiếp với mỗi học sinh
11:57
to understandhiểu không who was really involvedcó tính liên quan and who was not
240
705891
2916
để hiểu xem ai thực sự đang học và ai không
12:00
and was sayingnói, "Let me see how I can work with them.
241
708807
2367
Anh ấy nói" Để xem tôi có thể làm gì để làm việc với họ
12:03
Let me get the staffcán bộ to help me out."
242
711174
1237
Tôi muốn có người giúp tôi "
12:04
It was that connectingkết nối.
243
712411
1152
Và thé là sự kết nối hình thành
12:05
That youngtrẻ man todayhôm nay is actuallythực ra a facultygiảng viên memberhội viên M.D./PhĐộ pH.D. in neuroengineeringneuroengineering at DukeCông tước.
244
713563
4932
Cậu trẻ đó bây giờ là nhân viên giảng dạy của chương trình đào tạo thạc sĩ ở Duke
12:10
Give him a biglớn handtay for that.
245
718495
1212
Vỗ tay nào mọi người
12:11
(ApplauseVỗ tay)
246
719707
1996
( Vỗ tay )
12:13
And so the significancetầm quan trọng is that we have now developedđã phát triển this modelmô hình
247
721703
4820
Việc phát triển ra mô hình này cực kì quan trọng
12:18
that is helpinggiúp us, not only finallycuối cùng with evaluationđánh giá, assessingđánh giá what workscông trinh.
248
726523
4165
nó đã giúp chúng ta, không chỉ cuối cùng với sự đánh giá mọi việc chúng ta làm
12:22
And what we learnedđã học was that we neededcần to think about redesigningthiết kế lại coursescác khóa học.
249
730688
3432
Và thứ mà chúng tôi học được là chúng tôi cần phải nghĩ lại về việc thiết kế lại quá trình học
12:26
And so we redesignedthiết kế lại chemistryhóa học, we redesignedthiết kế lại physicsvật lý.
250
734120
2541
Sau đó chúng tôi đã điều chỉnh lại môn hóa, môn vật lý
12:28
But now we are looking at redesigningthiết kế lại the humanitiesnhân văn and socialxã hội scienceskhoa học.
251
736661
3661
Nhưng bây giờ chúng tôi đang hướng đến việc thiết kế lại môn văn học và khoa học kĩ thuật
12:32
Because so manynhiều studentssinh viên are boredchán in classlớp học.
252
740322
2547
Bởi vì học sinh thì thấy rất chán khi học môn này
12:34
Do you know that?
253
742869
1180
Bạn có biết điều đó không ?
12:36
ManyNhiều studentssinh viên, K-K-12 and in universitiestrường đại học,
254
744049
1946
rất nhiều học sịnh cả ở K12 và các trường đại học
12:37
don't want to just sitngồi there and listen to somebodycó ai talk.
255
745995
2505
không hê muốn ngồi một chỗ và nghe mọi người nói
12:40
They need to be engagedbận.
256
748500
1370
Bọn họ cần được kết nói với nhau
12:41
And so we have donelàm xong -- if you look at our websitetrang mạng at the ChemistryHóa học DiscoveryKhám phá CenterTrung tâm,
257
749870
3450
Và chúng tôi đã giải quyết việc đó, nếu bạn nhìn vào website của chúng tôi - Chemistry Discovery Center ( trung tâm nghiên cứu hóa học )
12:45
you'llbạn sẽ see people comingđang đến from all over the countryQuốc gia
258
753320
1965
bạn sẽ thấy rất nhiều người đến từ khắp đất nước đên đây
12:47
to look at how we are redesigningthiết kế lại coursescác khóa học,
259
755285
2579
để được chứng kiến khoa học được thiết kế lại của chúng tôi
12:49
havingđang có an emphasisnhấn mạnh on collaborationhợp tác, use of technologyCông nghệ,
260
757864
3491
chúng tôi coi trọng sự đoàn kết, tính thực tế của công nghệ
12:53
usingsử dụng problemscác vấn đề out of our biotechcông nghệ sinh học companiescác công ty on our campuskhuôn viên,
261
761355
3230
chúng tôi dùng những vấn đề của các công ty công nghệ sinh học trong khóa học của chúng tôi
12:56
and not givingtặng studentssinh viên the theorieslý thuyết,
262
764585
2030
chúng tôi không đưa cho học sinh lý thuyết suông
12:58
but havingđang có them struggleđấu tranh with those theorieslý thuyết.
263
766615
2232
chúng tôi để học sinh tự tìm ra chúng
13:00
And it's workingđang làm việc so well that throughoutkhắp our universitytrường đại học systemhệ thống in MarylandMaryland,
264
768847
3659
Cơ chế đó vận hành rất tốt ở đại học Maryland
13:04
more and more coursescác khóa học are beingđang redesignedthiết kế lại.
265
772506
2041
rất nhiều chương trình học đang được thiết kế lại
13:06
It's calledgọi là academichọc tập innovationđổi mới.
266
774547
1834
Chúng tôi gọi nó là sự đổi mới trong giáo dục
13:08
And what does all of that mean?
267
776381
1205
Và điều đó có ý nghĩa gì ?
13:09
It meanscó nghĩa that now, not just in sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật,
268
777586
2843
Nó có nghĩa là, không chỉ ngành khoa học kỹ thuật được cải tiến
13:12
we now have programschương trình in the artsnghệ thuật, in the humanitiesnhân văn, in the socialxã hội scienceskhoa học,
269
780429
4108
mà còn cả nghệ thuật, nhân văn, khoa học xã hội nữa
13:16
in teachergiáo viên educationgiáo dục, even particularlyđặc biệt for womenđàn bà in I.T.
270
784537
4592
trong việc đào tạo ra giáo viên, thậm chí trong cả việc hướng dẫn phụ nữ sự dụng máy tinh
13:21
If you don't know it, there's been a 79-percent-phần trăm declinetừ chối
271
789129
4087
Nếu bạn chưa biết, có khoàng 79% phụ nữ
13:25
in the numbercon số of womenđàn bà majoringchuyên ngành in computermáy vi tính sciencekhoa học just sincekể từ 2000.
272
793216
4118
đã bỏ chương trình học trong các ngành máy tính từ năm 2000
13:29
And what I'm sayingnói is that what will make the differenceSự khác biệt
273
797334
3313
Và điều tôi đang nói ở đây sẽ thay đổi tất cả
13:32
will be buildingTòa nhà communitycộng đồng amongtrong số studentssinh viên,
274
800647
2555
chúng tôi sẽ xây dựng một cộng đồng dành riêng cho sinh viên
13:35
tellingnói youngtrẻ womenđàn bà, youngtrẻ minoritydân tộc thiểu số studentssinh viên and studentssinh viên in generalchung,
275
803202
2996
chúng tôi sẽ cho phụ nữ, học sinh nhóm thiểu số và cả học sinh bình thường thấy rằng
13:38
you can do this work.
276
806198
1249
chúng ta có thể làm được
13:39
And mostphần lớn importantquan trọng, givingtặng them a chancecơ hội to buildxây dựng that communitycộng đồng
277
807447
3270
Và điều quan trọng nhất, là cho họ cơ hội để xây nên cộng đồng đó
13:42
with facultygiảng viên pullingkéo them into the work
278
810717
2163
với sự thúc đẩy trong giảng dạy sẽ đưa họ vào công việc này
13:44
and our assessingđánh giá what workscông trinh and what does not work.
279
812880
2518
và sự đánh giá xem cái gì hiệu quả và cái gì không
13:47
MostHầu hết importantquan trọng, if a studentsinh viên has a sensegiác quan of selftự,
280
815398
3848
Điều quan trọng nhất, nếu học sinh đã có ý thức với chính bản thân
13:51
it is amazingkinh ngạc how the dreamsnhững giấc mơ and the valuesgiá trị
281
819246
2884
thì những giấc mơ của chúng sẽ trở nên rất tuyết diệu
13:54
can make all the differenceSự khác biệt in the worldthế giới.
282
822130
1989
điều đó có thể thay đổi thế giới
13:56
When I was a 12-year-old-tuổi childđứa trẻ in the jailnhà giam in BirminghamBirmingham,
283
824119
3630
Khi tôi chỉ là một thằng bé 12 tuổi ở Birmingham
13:59
I keptgiữ thinkingSuy nghĩ, "I wonderngạc nhiên what my futureTương lai could be."
284
827749
3264
tôi luôn nghĩ : tương lai mình sau này sẽ như thế nào"
14:03
I had no ideaý kiến that it was possiblekhả thi for this little blackđen boycon trai in BirminghamBirmingham
285
831013
5785
Tôi không nghĩ rằng cậu bé da đen ở Birmingham một ngày nào đó
14:08
to one day be presidentchủ tịch of a universitytrường đại học that has studentssinh viên from 150 countriesquốc gia,
286
836798
4965
trở thành giám đốc một trường đại học với học sinh từ 150 nước trên khắp thế giới
14:13
where studentssinh viên are not there just to survivetồn tại,
287
841763
2356
nơi mà sinh viên không ở đó chỉ để tồn tại
14:16
where they love learninghọc tập, where they enjoythưởng thức beingđang the besttốt,
288
844119
4001
mà đây là nơi mà họ yêu việc học, nơi mà họ sẽ trở thành những người giỏi nhất
14:20
where they will one day changethay đổi the worldthế giới.
289
848120
2541
nơi mà một ngày họ sẽ thay đổi cả thế giới
14:22
AristotleAristotle said, "ExcellenceXuất sắc is never an accidentTai nạn.
290
850661
3375
Aristotle nói :" Đỉnh cao không phải ngẫu nhiên mà có
14:26
It is the resultkết quả of highcao intentioný định, sincerechân thành effortcố gắng and intelligentthông minh executionchấp hành.
291
854036
5995
nó là kết quả của mong ước tốt độ, nỗ lực chân thành và sự hoàn hảo của trí thông mình"
14:32
It representsđại diện the wisestwisest optionTùy chọn amongtrong số manynhiều alternativeslựa chọn thay thế."
292
860031
3932
Nó đại diện cho cái tuyệt với nhất giữa rất nhiều sự lựa chọn"
14:35
And then he said something that givesđưa ra me goosebumpsGoosebumps.
293
863963
2334
Và ông ấy còn nói một điều đã kích thích tôi
14:38
He said, "ChoiceSự lựa chọn, not chancecơ hội, determinesquyết định your destinyđịnh mệnh."
294
866297
5647
Ông ấy nói:"lựa chọn, chứ không phải cơ hội, sẽ quyết định số phận của bạn."
14:43
ChoiceSự lựa chọn, not chancecơ hội, determinesquyết định your destinyđịnh mệnh, dreamsnhững giấc mơ and valuesgiá trị.
295
871944
7562
Sự lựa chọn, không phải cơ hội, mới là thứ quyết định số phận, giấc mơ và giá trị của bạn
14:51
Thank you all very much.
296
879506
1934
Xin cảm ơn tất cả rất nhiều
14:53
(ApplauseVỗ tay)
297
881440
10902
( Vỗ tay )
Translated by ha bui manh
Reviewed by Nhon Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Freeman Hrabowski - Educator
During his 20-year tenure as president of UMBC, Freeman Hrabowski has helped students of all backgrounds pursue degrees in arts, humanities and the sciences.

Why you should listen

During his 20-year run as president of the University of Maryland, Baltimore County (UMBC), Freeman Hrabowski has transformed a young university into a research institution recognized as one of the most innovative in the country. His goal: continue building a campus that’s first-rate in research and instruction, and that prepares students of all backgrounds for success.
 
Hrabowski cofounded the Meyerhoff Scholars Program for high-achieving minority students in science and engineering; the program has become a national model. Hrabowski frequently writes about minority participation and performance in these areas. He advises President Obama on educational issues and consults for the National Science Foundation, National Institutes of Health, and National Academies. A tireless educator, leader and mentor, Hrabowski was named one of world’s most influential people in 2012 by Time magazine.

More profile about the speaker
Freeman Hrabowski | Speaker | TED.com