ABOUT THE SPEAKER
Holly Morris - Explorer and filmmaker
Holly Morris tells the stories of women around the world through documentary, television, print and the web.

Why you should listen

Holly Morris is a director, producer, writer and storyteller whose work spans media and continents. She is the author of Adventure Divas: Searching the Globe for a New Kind of Heroine (Random House) and writer/director and executuve producer of its companion PBS documentary series, "Adventure Divas". A former National Geographic Adventure columnist and widely anthologized essayist, Morris is also a regular contributor to The New York Times, among other publications. She presents the PBS televisin series "Globe Trekker," and "Treks in a Wild World," and also hosted "Outdoor Investigations" -- a series in which she investigates the scientific side of today's environmental and natural world mysteries. 

Morris has reported on the illegal caviar trade from Iran's Caspian Sea, sex trafficking from the brothels of India, and the global diaspora of Black Panthers from Cuba. Whether she's exploring underground Soviet missile silos, or the ship breaking yards of Bangladesh, Morris goes to the grassroots to tell a global story.

Her new film, The Babushkas of Chernobyl is about a surprising group of survivors living in the shadow of Chernobyl. Based on her award-winning essay of the same name (also published as "Ukraine: A Country of Women"), it won the Meredith Editorial Excellence Award, was reprinted in London's Daily Telegraph, and The Week and was selected for the book The Best Travel Writing (2012). The film, which has won numerous awards, including the Los Angeles Film Festival Jury Award for Directing, is being widely released in Spring 2016 for the 30th anniversary of the Chernobyl disaster.

 

More profile about the speaker
Holly Morris | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Holly Morris: Why stay in Chernobyl? Because it's home.

Holly Morris: Tại sao ở lại Chernobyl? Bởi vì đó là nhà.

Filmed:
1,157,051 views

Chernobyl là nơi đã xảy ra tai nạn hạt nhân tồi tệ nhất trên thế giới, và trong 27 năm qua, khu vực xung quanh nhà máy được biết đến như một khu cách li. Tuy nhiên, một cộng đồng khoảng 200 người đang sinh sống ở đó - và gần như tất cả trong số họ đều là phụ nữ lớn tuổi. Những bà lão tự hào bất chấp lệnh di dời vì sự gắn kết giữa họ với quê hương và cộng đồng, và sự gắn kết đó chính là "đối thủ của bức xạ."
- Explorer and filmmaker
Holly Morris tells the stories of women around the world through documentary, television, print and the web. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
ThreeBa yearsnăm agotrước, I was standingđứng about a hundredhàng trăm yardssân
0
400
3089
Ba năm trước, tôi từng đứng
cách lò phản ứng hạt nhân số bốn ở Chernobyl
00:15
from ChernobylChernobyl nuclearNguyên tử reactorlò phản ứng numbercon số fourbốn.
1
3489
3626
khoảng một trăm mét.
00:19
My GeigerGeiger counterquầy tính tiền dosimeterdosimeter, which measurescác biện pháp radiationsự bức xạ,
2
7115
3147
Máy đo mức độ bức xạ Geiger của tôi,
00:22
was going berserkBerserk,
3
10262
1588
kêu lên điên cuồng,
00:23
and the closergần hơn I got, the more freneticđiên cuồng it becameđã trở thành,
4
11850
3447
và khi tôi tiến lại gần hơn,
nó càng kêu dữ dội
00:27
and franticđiên cuồng. My God.
5
15297
2796
và điên cuồng hơn.
Lạy chúa.
00:30
I was there coveringbao gồm the 25ththứ anniversaryngày kỷ niệm
6
18093
2750
Tôi đã ở đó để thực hiện kỷ niệm 25 năm
00:32
of the world'scủa thế giới worsttệ nhất nuclearNguyên tử accidentTai nạn,
7
20843
3150
tai nạn hạt nhân tồi tệ nhất thế giới,
00:35
as you can see by the look on my faceđối mặt,
8
23993
1949
các bạn có thể thấy vẻ mặt của tôi,
00:37
reluctantlymiễn cưỡng so, but with good reasonlý do,
9
25942
2891
miễn cưỡng như vậy,
nhưng với một lý do chính đáng,
00:40
because the nuclearNguyên tử firengọn lửa that burnedđốt for 11 daysngày
10
28833
3463
vì ngọn lửa hạt nhân
đã cháy trong 11 ngày
00:44
back in 1986 releasedphát hành 400 timeslần as much radiationsự bức xạ
11
32296
4416
vào năm 1986
phát tán lượng bức xạ gấp 400 lần so với
00:48
as the bombbom droppedgiảm on HiroshimaHiroshima,
12
36712
2216
bức xạ của quả bom được thả xuống Hiroshima,
00:50
and the sarcophagussarcophagus, which is the coveringbao gồm
13
38928
2474
và lớp vỏ bọc như một ngôi mộ bao trùm
00:53
over reactorlò phản ứng numbercon số fourbốn,
14
41402
1577
lò phản ứng số bốn,
00:54
which was hastilyvội vàng builtđược xây dựng 27 yearsnăm agotrước,
15
42979
2882
đã được xây dựng vội vã
cách đây 27 năm,
00:57
now sitsngồi crackednứt and rustedrỉ sét
16
45861
1918
hiện đang nứt và rỉ sét
00:59
and leakingrò rỉ radiationsự bức xạ.
17
47779
1716
và rò rỉ phóng xạ
01:01
So I was filmingquay phim.
18
49495
1678
Tôi thực hiện quay phim.
01:03
I just wanted to get the jobviệc làm donelàm xong
19
51173
1306
Tôi chỉ muốn kết thúc công việc
01:04
and get out of there fastNhanh.
20
52479
2587
và nhanh chóng ra khỏi đó.
01:07
But then, I lookednhìn into the distancekhoảng cách,
21
55066
2284
Nhưng sau đó, tôi nhìn vào khoảng xa,
01:09
and I saw some smokehút thuốc lá comingđang đến from a farmhouseTrang trại,
22
57350
3277
và tôi thấy khói bốc ra
từ một ngôi nhà trong trang trại,
01:12
and I'm thinkingSuy nghĩ, who could be livingsống here?
23
60627
2543
và tôi nghĩ, ai có thể sống ở đây chứ?
01:15
I mean, after all, Chernobyl'sCủa Chernobyl soilđất, waterNước and airkhông khí,
24
63170
3592
Ý tôi là, sau tất cả,
đất, nước và không khí ở Chernobyl,
01:18
are amongtrong số the mostphần lớn highlycao contaminatedbị ô nhiễm on EarthTrái đất,
25
66762
2710
là một trong những thứ
bị ô nhiễm cao nhất trên trái đất,
01:21
and the reactorlò phản ứng sitsngồi at the the centerTrung tâm of
26
69472
1618
và lò phản ứng nằm ở trung tâm của
01:23
a tightlychặt chẽ regulatedquy định exclusionsự loại trừ zonevùng, or deadđã chết zonevùng,
27
71090
3646
một vùng bị loại trừ nghiêm ngặt,
hay vùng đất chết,
01:26
and it's a nuclearNguyên tử policecảnh sát statetiểu bang, completehoàn thành with borderbiên giới guardsvệ sĩ.
28
74736
3345
và đó là một vùng bị kiểm soát
bởi cảnh sát và bảo vệ biên giới.
01:30
You have to have dosimeterdosimeter at all timeslần, clickingbấm vào away,
29
78081
2547
Bạn phải có máy đo phóng xạ tại mọi thời điểm
01:32
you have to have a governmentchính quyền minderminder,
30
80628
1921
bạn cần phải có một người của chính phủ đi kèm,
01:34
and there's draconiandraconian radiationsự bức xạ rulesquy tắc
31
82549
2636
và có những quy tắc nghiêm khắc về bức xạ
01:37
and constantkhông thay đổi contaminationô nhiễm monitoringgiám sát.
32
85185
4705
và giám sát liên tục về phơi nhiễm.
01:41
The pointđiểm beingđang, no humanNhân loại beingđang
33
89890
2152
Vấn đề là, con người
01:44
should be livingsống anywhereở đâu nearở gần the deadđã chết zonevùng.
34
92042
2886
không nên sống ở bất cứ nơi nào
gần khu vực chết
01:46
But they are.
35
94928
1593
Nhưng họ đang sống ở đó.
01:48
It turnslượt out an unlikelykhông chắc communitycộng đồng
36
96521
2653
Hóa ra có một cộng đồng
01:51
of some 200 people are livingsống insidephía trong the zonevùng.
37
99174
3453
gồm khoảng 200 người
đang sống tại khu vực này.
01:54
They're calledgọi là self-settlersnhững người định cư tự.
38
102627
1858
Họ được gọi là tự định cư.
01:56
And almosthầu hết all of them are womenđàn bà,
39
104485
2640
Và gần như tất cả trong số họ là phụ nữ,
01:59
the menđàn ông havingđang có shorterngắn hơn lifespanstuổi thọ
40
107125
1868
những người đàn ông
thì có tuổi thọ ngắn hơn
02:00
in partphần dueđến hạn to overusesử dụng quá mức of alcoholrượu, cigarettesthuốc lá,
41
108993
2317
một phần là do lạm dụng bia rượu, thuốc lá,
02:03
if not radiationsự bức xạ.
42
111310
1988
nếu chưa kể đến phóng xạ.
02:05
HundredsHàng trăm of thousandshàng nghìn of people were evacuateddi tản
43
113298
2238
Hàng trăm ngàn người đã được sơ tán
02:07
at the time of the accidentTai nạn,
44
115536
1620
tại thời điểm xảy ra tai nạn,
02:09
but not everybodymọi người acceptedchấp nhận that fatesố phận.
45
117156
2461
nhưng không phải ai cũng chấp nhận số phận đó.
02:11
The womenđàn bà in the zonevùng, now in theirhọ 70s and 80s,
46
119617
2793
Những người phụ nữ trong khu vực,
hiện ở tuổi 70, 80,
02:14
are the last survivorsngười sống sót of a groupnhóm who defiedthách thức authoritiescơ quan chức năng
47
122410
2995
là những người sống sót cuối cùng
của một nhóm người bất chấp chính quyền
02:17
and, it would seemhình như, commonchung sensegiác quan,
48
125405
1950
và theo lẽ thường
02:19
and returnedtrả lại to theirhọ ancestraltổ tiên homesnhà insidephía trong the zonevùng.
49
127355
3690
đã trở về ngôi nhà của tổ tiên họ
trong vùng đất chết.
02:23
They did so illegallybất hợp pháp.
50
131045
2484
Đương nhiên họ đã làm điều đó
một cách bất hợp pháp.
02:25
As one womanđàn bà put it to a soldierlính
51
133529
1917
Một người phụ nữ đã nói với một người lính
02:27
who was tryingcố gắng to evacuatesơ tán her for a secondthứ hai time,
52
135446
2814
người mà đang cố gắng sơ tán cô
lần thứ hai,
02:30
"ShootBắn me and digđào the gravephần mộ.
53
138260
1823
"Bắn tôi đi và chôn tôi ở đây.
02:32
OtherwiseNếu không, I'm going home."
54
140083
2578
Nếu không, tôi sẽ về nhà. "
02:34
Now why would they returntrở về to suchnhư là deadlychết người soilđất?
55
142661
2535
Tại sao họ quay trở lại vùng đất chết như vậy?
02:37
I mean, were they unawarekhông biết of the risksrủi ro
56
145196
1908
Ý tôi là, liệu có phải
họ không nhận thức được những rủi ro
02:39
or crazykhùng enoughđủ to ignorebỏ qua them, or bothcả hai?
57
147104
3011
hoặc đủ điên để bỏ qua chúng, hay cả hai?
02:42
The thing is, they see theirhọ livescuộc sống
58
150115
1472
Trên thực tế, họ thấy cuộc sống của họ
02:43
and the risksrủi ro they runchạy decidedlychắc chắn differentlykhác.
59
151587
3532
và những rủi ro mà họ chạy trốn
rõ ràng là khác nhau.
02:47
Now around ChernobylChernobyl, there are scatteredrải rác ghostGhost villageslàng,
60
155119
3253
Giờ đây xung quanh Chernobyl,
rải rác có những ngôi làng ma,
02:50
eerilyeerily silentim lặng, strangelykỳ lạ charmingduyên dáng, bucolicbucolic,
61
158372
4331
im lặng đến kỳ lạ, quyến rũ lạ lùng , thôn dã,
02:54
totallyhoàn toàn contaminatedbị ô nhiễm.
62
162703
1923
và hoàn toàn bị ô nhiễm.
02:56
ManyNhiều were bulldozedcất underDưới at the time of the accidentTai nạn,
63
164626
3139
Nhiều ngôi làng đã bị san phẳng
tại thời điểm xảy ra tai nạn,
02:59
but a fewvài are left like this,
64
167765
2033
nhưng còn lại một số ít như thế này,
03:01
kindloại of silentim lặng vestigesdấu tích to the tragedybi kịch.
65
169798
3553
như bóng ma của tấn thảm kịch.
03:05
OthersNhững người khác have a fewvài residentscư dân in them,
66
173351
2311
Những ngôi làng khác có một vài người dân,
03:07
one or two "babushkasBabushkas," or "babasBabas,"
67
175662
2465
một hoặc hai "babushkas," hay "Babas"
03:10
which are the RussianNga and UkrainianTiếng Ukraina wordstừ ngữ for grandmotherbà ngoại.
68
178127
3189
đó là những từ
mà người Nga và Ukraina gọi là "bà".
03:13
AnotherKhác villagelàng mightcó thể have sixsáu or sevenbảy residentscư dân.
69
181316
3083
Một ngôi làng khác có thể có
sáu hoặc bảy người dân.
03:16
So this is the strangekỳ lạ demographicnhân khẩu học of the zonevùng --
70
184399
2730
Đây là khu vực có nhân khẩu học kỳ lạ--
03:19
isolatedbị cô lập alonemột mình togethercùng với nhau.
71
187129
2869
tự cô lập mình với nhau.
03:21
And when I madethực hiện my way to that pipingđường ống chimneyống khói
72
189998
2203
Và khi tôi tiến về đường ống khói
03:24
I'd seenđã xem in the distancekhoảng cách,
73
192201
1671
Tôi đã nhìn thấy ở xa xa,
03:25
I saw HannaHanna ZavorotnyaZavorotnya, and I metgặp her.
74
193872
3246
Tôi thấy Hanna Zavorotnya,
và tôi gặp cô ấy
03:29
She's the self-declaredtự tuyên bố mayorthị trưởng of KapavatiKapavati villagelàng,
75
197118
3066
Cô ấy tự tuyên bố
là thị trưởng của làng Kapavati,
03:32
populationdân số eighttám.
76
200184
1962
với dân số gồm 8 người.
03:34
(LaughterTiếng cười)
77
202146
1963
(cười)
03:36
And she said to me, when I askedyêu cầu her the obvioushiển nhiên,
78
204109
3233
Và cô ấy nói với tôi,
khi được hỏi,
03:39
"RadiationBức xạ doesn't scaresợ hãi me. StarvationVì đói does."
79
207342
4009
"Phóng xạ không khiến tôi sợ hãi.
Chính nạn đói làm điều đó"
03:43
And you have to remembernhớ lại, these womenđàn bà have
80
211351
1633
Và bạn phải nhớ, những người phụ nữ này
03:44
survivedsống sót the worsttệ nhất atrocitiestội ác of the 20ththứ centurythế kỷ.
81
212984
3868
sống sót sau tội ác tồi tệ nhất của thế kỷ 20.
03:48
Stalin'sStalin enforcedthi hành faminesnạn đói of the 1930s, the HolodomorHolodomor,
82
216852
3571
Nạn đói Holodomor được gây ra
bởi chế độ Stalin vào những năm 1930,
03:52
killedbị giết millionshàng triệu of UkrainiansNgười Ukraina,
83
220423
1831
giết chết hàng triệu người Ukraina,
03:54
and they facedphải đối mặt the NazisĐức Quốc xã in the '40s,
84
222254
2023
và họ phải đối mặt với phát xít Đức
trong thập niên 40,
03:56
who cameđã đến throughxuyên qua slashingcắt giảm, burningđốt, rapinghãm hiếp,
85
224277
2976
những người đã đi qua
những chém, đốt, hãm hiếp,
03:59
and in factthực tế manynhiều of these womenđàn bà
86
227253
1616
và trên thực tế, nhiều người trong số họ
04:00
were shippedvận chuyển to GermanyĐức as forcedbuộc laborlao động.
87
228869
3085
đã được xuất sang Đức như lao động cưỡng bức.
04:03
So when a couplevợ chồng decadesthập kỷ into SovietLiên Xô rulequi định,
88
231954
2460
Vì vậy, một vài thập kỷ của chế độ Xô Viết,
04:06
ChernobylChernobyl happenedđã xảy ra,
89
234414
1195
Chernobyl xảy ra,
04:07
they were unwillingkhông to fleechạy trốn in the faceđối mặt of an enemykẻ thù
90
235609
3062
họ không muốn bỏ chạy
khi đối mặt với một kẻ thù
04:10
that was invisiblevô hình.
91
238671
2178
vô hình.
04:12
So they returnedtrả lại to theirhọ villageslàng
92
240849
1989
Vì vậy, họ trở về làng quê
04:14
and are told they're going to get sickđau ốm and diechết soonSớm,
93
242838
3220
và họ được cảnh báo
về những căn bệnh và suy giảm tuổi thọ
04:18
but fivesố năm happyvui mừng yearsnăm, theirhọ logiclogic goesđi,
94
246058
2565
nhưng trái tim của họ đã nói với họ,
5 năm sống vui vẻ ở đây
04:20
is better than 10 stuckbị mắc kẹt in a highcao risetăng lên
95
248623
2555
sẽ là tốt hơn là 10 năm
bị mắc kẹt ở các tòa nhà cao tấng
04:23
on the outskirtsngoại ô of KievKiev,
96
251178
1860
ở ngoại ô Kiev,
04:25
separatedly thân from the gravesmồ mả of theirhọ mothersmẹ
97
253038
2178
và bị chia lì với nơi chôn nhau cắt rốn,
04:27
and fatherscha and babiesđứa trẻ,
98
255216
2320
nơi chôn cất mẹ, cha và con trẻ của họ,
04:29
the whisperthì thầm of stork wingscánh on a springmùa xuân afternoonbuổi chiều.
99
257536
3956
chia cắt khỏi tiếng thì thầm của cánh cò
vào một buổi chiều mùa xuân.
04:33
For them, environmentalmôi trường contaminationô nhiễm
100
261492
2398
Đối với họ, ô nhiễm môi trường
04:35
mayTháng Năm not be the worsttệ nhất sortsắp xếp of devastationtàn phá.
101
263890
2550
có thể không phải là sự tàn phá tồi tệ nhất.
04:38
It turnslượt out this holdsgiữ truethật
102
266440
1320
Hóa ra điều này cũng đúng
04:39
for other speciesloài as well.
103
267760
2091
đối với các loài khác.
04:41
WildHoang dã boarheo rừng, lynxLinh miêu, moosecon nai sừng tấm, they'vehọ đã all returnedtrả lại
104
269851
2947
Lợn rừng, mèo rừng, nai sừng tấm Bắc Mỹ,
tất cả chúng đã trở lại
04:44
to the regionkhu vực in forcelực lượng,
105
272798
1750
khu vực bị ảnh hưởng,
04:46
the very realthực, very negativetiêu cực effectshiệu ứng of radiationsự bức xạ
106
274548
3255
nơi mà những tác động rất thực tế,
rất tiêu cực của bức xạ
04:49
beingđang trumpedvu by the upsidelộn ngược of a masskhối lượng exodusExodus
107
277803
3558
đã gây ra sự di cư hàng loạt
04:53
of humanscon người.
108
281361
1751
của con người.
04:55
The deadđã chết zonevùng, it turnslượt out, is fullđầy of life.
109
283112
4693
Vùng chết đã được phủ đầy sự sống.
04:59
And there is a kindloại of heroicAnh hùng resiliencehồi phục,
110
287805
3058
Và có một khả năng phục hồi khác thường,
05:02
a kindloại of plain-spokennói đơn giản pragmatismchủ nghĩa thực dụng to those
111
290863
2871
một loại chủ nghĩa hiện thực của
05:05
who startkhởi đầu theirhọ day at 5 a.m.
112
293734
2492
những người bắt đầu một ngày lúc 05:00
05:08
pullingkéo waterNước from a well
113
296226
2243
kéo nước từ một cái giếng
05:10
and endkết thúc it at midnightnửa đêm
114
298469
1704
và kết thúc vào lúc nửa đêm
05:12
poisedsẵn sàng to beattiết tấu a bucketthùng with a stickgậy
115
300173
2064
sẵn sàng khua xô chậu inh ỏi
05:14
and scaresợ hãi off wildhoang dã boarheo rừng that mightcó thể messlộn xộn with theirhọ potatoeskhoai tây,
116
302237
2900
để xua đuổi lợn rừng có thể làm hư hại khoai tây,
05:17
theirhọ only companyCông ty a bitbit of homemadetự chế moonshineánh trăng vodkaVodka.
117
305137
5152
và người đồng hành duy nhất
là một ít rượu vodka lậu tự chế của mình .
05:22
And there's a patinaPatina of simpleđơn giản defianceDefiance amongtrong số them.
118
310289
3410
Và tồn tại một sự thách thức bên trong họ.
05:25
"They told us our legschân would hurtđau, and they do. So what?"
119
313699
3838
"Họ nói chân của chúng tôi sẽ bị tổn thương,
và sự thật là chúng đã bị như vậy. Thì sao nào?"
05:29
I mean, what about theirhọ healthSức khỏe?
120
317537
1702
Ý tôi là, còn sức khỏe của họ thì sao?
05:31
The benefitslợi ích of hardycứng, physicalvật lý livingsống,
121
319239
2822
Những lợi ích của cuộc sống khỏe mạnh, vật chất
05:34
but an environmentmôi trường madethực hiện toxicchất độc
122
322061
1604
nhưng một môi trường bị nhiễm độc
05:35
by a complicatedphức tạp, little-understoodít hiểu enemykẻ thù, radiationsự bức xạ.
123
323665
3983
bởi một kẻ thù phức tạp
và ít được hiểu rõ là bức xạ.
05:39
It's incrediblyvô cùng difficultkhó khăn to parsephân tích cú pháp.
124
327648
2135
Vô cùng khó khăn để phân tích.
05:41
HealthSức khỏe studieshọc from the regionkhu vực
125
329783
1817
Nghiên cứu y tế từ khu vực
05:43
are conflictingxung đột and fraughtđầy.
126
331600
2740
thì đầy mâu thuẫn.
05:46
The WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức
127
334340
1393
Tổ chức Y tế Thế giới
05:47
putsđặt the numbercon số of Chernobyl-relatedLiên quan đến Chernobyl deathsngười chết
128
335733
2730
đưa ra con số các ca tử vong
liên quan đến Chernobyl
05:50
at 4,000, eventuallycuối cùng.
129
338463
2318
cuối cùng là 4.000.
05:52
GreenpeaceGreenpeace and other organizationstổ chức
130
340781
2638
Tổ chức hòa bình xanh và các tổ chức khác
05:55
put that numbercon số in the tenshàng chục of thousandshàng nghìn.
131
343419
3158
đưa con số này lên tới hàng chục ngàn.
05:58
Now everybodymọi người agreesđồng ý that thyroidtuyến giáp cancersung thư
132
346577
2992
Bây giờ tất cả mọi người đồng ý
rằng ung thư tuyến giáp
06:01
are skybầu trời highcao, and that ChernobylChernobyl evacueesnhững người di tản
133
349569
2617
là rất nhiều, và rằng người di tản khỏi Chernobyl
06:04
sufferđau khổ the traumachấn thương of relocateddi chuyển peoplesdân tộc everywheremọi nơi:
134
352186
3067
hứng chịu sự tổn thương tâm lý
của những người phải di cư khắp mọi nơi:
06:07
highercao hơn levelscấp of anxietylo âu, depressionPhiền muộn, alcoholismnghiện rượu,
135
355253
3278
cấp độ cao hơn của sự lo âu,
trầm cảm, nghiện rượu,
06:10
unemploymenttỷ lệ thất nghiệp and, importantlyquan trọng,
136
358531
2180
thất nghiệp, và quan trọng là,
06:12
disruptedgián đoạn socialxã hội networksmạng lưới.
137
360711
3243
phá vỡ các mạng xã hội.
06:15
Now, like manynhiều of you,
138
363954
2406
Bây giờ, như nhiều người trong số các bạn,
06:18
I have moveddi chuyển maybe 20, 25 timeslần in my life.
139
366360
4625
Tôi đã di chuyển
khoảng 20, 25 lần trong đời.
06:22
Home is a transienttạm thời conceptkhái niệm.
140
370985
3422
Ngôi nhà là một khái niệm thoáng qua.
06:26
I have a deepersâu sắc hơn connectionkết nối to my laptopmáy tính xách tay
141
374407
2177
Tôi có một kết nối sâu sắc hơn
với máy tính xách tay của mình
06:28
than any bitbit of soilđất.
142
376584
4342
hơn bất kỳ mảnh đất nào.
06:32
So it's hardcứng for us to understandhiểu không, but home
143
380926
2239
Vì vậy, thật khó cho chúng ta để có thể hiểu nó,
nhưng nhà
06:35
is the entiretoàn bộ cosmosvũ trụ of the ruralnông thôn babushkaBabushka,
144
383165
3173
là toàn bộ thế giới
của người dân quê Babushka,
06:38
and connectionkết nối to the landđất đai is palpablecó thể thấy được.
145
386338
3456
và sự kết nối với đất
là có thể cảm nhận được.
06:41
And perhapscó lẽ because these UkrainianTiếng Ukraina womenđàn bà
146
389794
1791
Và có lẽ bởi vì những người phụ nữ Ukraina
06:43
were schooledBoyle underDưới the SovietsLiên Xô
147
391585
2003
được theo học dưới thời Liên Xô
06:45
and versedthành thạo in the RussianNga poetsnhà thơ,
148
393588
2242
và thành thạo những vần thơ Nga,
06:47
aphorismscách ngôn about these ideasý tưởng
149
395830
1558
cách ngôn về những ý tưởng này
06:49
sliptrượt from theirhọ mouthsmiệng all the time.
150
397388
2197
tuôn trào từ miệng họ mọi nơi mọi lúc
06:51
"If you leaverời khỏi, you diechết."
151
399585
3007
"Nếu bạn đi, bạn sẽ chết."
06:54
"Those who left are worsetệ hơn off now.
152
402592
1967
"Những người trước đây quyết định rời khỏi
bây giờ còn tồi tệ hơn nhiều.
06:56
They are dyingchết of sadnessnỗi buồn."
153
404559
1641
Họ đang chết vì nỗi buồn. "
06:58
"MotherlandQuê hương is motherlandquê hương. I will never leaverời khỏi."
154
406200
4487
"Quê hương là quê hương.
Tôi sẽ không bao giờ đi khỏi."
07:02
What soundsâm thanh like faithđức tin, softmềm mại faithđức tin,
155
410687
3256
Nghe có vẻ giống như là đức tin,
hay viễn tưởng
07:05
mayTháng Năm actuallythực ra be factthực tế,
156
413943
3125
nhưng có thể là sự thật
07:09
because the surprisingthật ngạc nhiên truthsự thật --
157
417068
1622
vì sự thật đáng ngạc nhiên -
07:10
I mean, there are no studieshọc, but the truthsự thật seemsdường như to be
158
418690
2386
Ý tôi là, không có những nghiên cứu,
nhưng sự thật có vẻ là
07:13
that these womenđàn bà who returnedtrả lại to theirhọ homesnhà
159
421076
2572
những phụ nữ này đã trở về nhà
07:15
and have livedđã sống on some of the mostphần lớn radioactivephóng xạ landđất đai
160
423648
2080
và đã sống trên một vùng đất
bị nhiễm phóng xạ nặng nhất
07:17
on EarthTrái đất for the last 27 yearsnăm,
161
425728
2206
trên trái đất trong 27 năm qua,
07:19
have actuallythực ra outlivedsống lâu hơn theirhọ counterpartsđối tác
162
427934
2355
đã thực sự sống lâu hơn
những người đồng hương của họ
07:22
who acceptedchấp nhận relocationtái định cư,
163
430289
2047
những người người đã chấp nhận di dời,
07:24
by some estimatesước tính up to 10 yearsnăm.
164
432336
4126
ước tính lên đến 10 năm.
07:28
How could this be?
165
436462
2180
Sao lại có thể như thế được?
07:30
Here'sĐây là a theorylý thuyết: Could it be
166
438642
1699
Dưới đây là một lý thuyết:
07:32
that those tiesquan hệ to ancestraltổ tiên soilđất,
167
440341
3065
rằng có thể những mối quan hệ
với mảnh đất của tổ tiên,
07:35
the softmềm mại variablesbiến reflectedphản ánh in theirhọ aphorismscách ngôn,
168
443406
2566
niềm tin phản ánh
trong những câu cách ngôn của họ
07:37
actuallythực ra affectcó ảnh hưởng đến longevitytuổi thọ?
169
445972
2864
thực sự ảnh hưởng đến tuổi thọ?
07:40
The powerquyền lực of motherlandquê hương
170
448836
1759
Sức mạnh của đất mẹ
07:42
so fundamentalcăn bản to that partphần of the worldthế giới
171
450595
2458
là một phần quan trọng
giúp nỗi đau của họ
07:45
seemsdường như palliativepalliative.
172
453053
1812
dường như được giảm nhẹ.
07:46
Home and communitycộng đồng are forceslực lượng
173
454865
2797
Quê hương và cộng đồng là lực lượng
07:49
that rivalđối thủ even radiationsự bức xạ.
174
457662
4060
thậm chí là đối thủ của bức xạ .
07:53
Now radiationsự bức xạ or not,
175
461722
2478
Bây giờ dù có bức xạ hay không,
07:56
these womenđàn bà are at the endkết thúc of theirhọ livescuộc sống.
176
464200
2604
những phụ nữ này
đang ở những năm tháng cuối đời.
07:58
In the nextkế tiếp decadethập kỷ, the zone'scủa vùng humanNhân loại residentscư dân will be goneKhông còn,
177
466804
3993
Trong thập kỷ tới, các cư dân của khu vực
sẽ biến mất,
08:02
and it will reverthoàn lại to a wildhoang dã, radioactivephóng xạ placeđịa điểm,
178
470797
4227
và nó sẽ trở lại thành một nơi hoang dã
bị nhiễm phóng xạ, ,
08:07
fullđầy only of animalsđộng vật and occasionallythỉnh thoảng
179
475024
3114
chỉ có duy nhất động vật và đôi khi
08:10
daringtáo bạo, flummoxedflummoxed scientistscác nhà khoa học.
180
478138
3092
là các nhà khoa học táo bạo.
08:13
But the spirittinh thần and existencesự tồn tại of the babushkasBabushkas,
181
481230
3102
Nhưng tinh thần và sự tồn tại của các babushkas,
08:16
whose numberssố have been halvedgiảm một nửa
182
484332
1707
mà con số đó đã giảm đi một nửa
08:18
in the threesố ba yearsnăm I've knownnổi tiếng them,
183
486039
2142
trong ba năm mà tôi được biết đến họ,
08:20
will leaverời khỏi us with powerfulquyền lực newMới templatesmẫu
184
488181
2198
sẽ để lại cho chúng ta
những bằng chứng mới có tác động to lớn
08:22
to think about and grapplevật lộn with,
185
490379
2016
để suy nghĩ và đánh vật
08:24
about the relativequan hệ naturethiên nhiên of riskrủi ro,
186
492395
3663
về bản chất tương đối của các rủi ro,
08:28
about transformativebiến đổi connectionskết nối to home,
187
496058
3847
về những sự kết nối biến đổi với quê hương,
08:31
and about the magnificenttráng lệ tonicthuốc bổ
188
499905
3546
và về sự tuyệt vời
08:35
of personalcá nhân agencyđại lý and self-determinationtự quyết.
189
503451
3853
của phẩm chất cá nhân và sự tự quyết.
08:39
Thank you.
190
507304
1935
Cảm ơn các bạn.
08:41
(ApplauseVỗ tay)
191
509239
4000
(Vỗ tay)
Translated by Uyen Le Nguyen Tuong
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Holly Morris - Explorer and filmmaker
Holly Morris tells the stories of women around the world through documentary, television, print and the web.

Why you should listen

Holly Morris is a director, producer, writer and storyteller whose work spans media and continents. She is the author of Adventure Divas: Searching the Globe for a New Kind of Heroine (Random House) and writer/director and executuve producer of its companion PBS documentary series, "Adventure Divas". A former National Geographic Adventure columnist and widely anthologized essayist, Morris is also a regular contributor to The New York Times, among other publications. She presents the PBS televisin series "Globe Trekker," and "Treks in a Wild World," and also hosted "Outdoor Investigations" -- a series in which she investigates the scientific side of today's environmental and natural world mysteries. 

Morris has reported on the illegal caviar trade from Iran's Caspian Sea, sex trafficking from the brothels of India, and the global diaspora of Black Panthers from Cuba. Whether she's exploring underground Soviet missile silos, or the ship breaking yards of Bangladesh, Morris goes to the grassroots to tell a global story.

Her new film, The Babushkas of Chernobyl is about a surprising group of survivors living in the shadow of Chernobyl. Based on her award-winning essay of the same name (also published as "Ukraine: A Country of Women"), it won the Meredith Editorial Excellence Award, was reprinted in London's Daily Telegraph, and The Week and was selected for the book The Best Travel Writing (2012). The film, which has won numerous awards, including the Los Angeles Film Festival Jury Award for Directing, is being widely released in Spring 2016 for the 30th anniversary of the Chernobyl disaster.

 

More profile about the speaker
Holly Morris | Speaker | TED.com