ABOUT THE SPEAKER
Pico Iyer - Global author
Pico Iyer has spent more than 30 years tracking movement and stillness -- and the way criss-crossing cultures have changed the world, our imagination and all our relationships.

Why you should listen

In twelve books, covering everything from Revolutionary Cuba to the XIVth Dalai Lama, Islamic mysticism to our lives in airports, Pico Iyer has worked to chronicle the accelerating changes in our outer world, which sometimes make steadiness and rootedness in our inner world more urgent than ever. In his TED Book, The Art of Stillness, he draws upon travels from North Korea to Iran to remind us how to remain focused and sane in an age of frenzied distraction. As he writes in the book, "Almost everybody I know has this sense of overdosing on information and getting dizzy living at post-human speeds ... All of us instinctively feel that something inside us is crying out for more spaciousness and stillness to offset the exhilarations of this movement and the fun and diversion of the modern world."

More profile about the speaker
Pico Iyer | Speaker | TED.com
TEDSalon NY2014

Pico Iyer: The art of stillness

Pico Iyer: Nghệ thuật của sự tĩnh lặng

Filmed:
3,176,968 views

Nơi nào nhà văn du ký Pico Iyer muốn đi nhất? Không nơi nào cả. Trong thiền phản trực giác và mê mộng, Iyer có cái nhìn thấu đáo với việc dành thời gian tĩnh lặng. Trong thế giới biến động không ngừng và đầy sao nhãng, ông rút ra những chiến lược chúng ta đều có thể sử dụng để lấy lại một vài phút mỗi ngày, vài ngày mỗi mùa. Nó là một buổi nói chuyện dành cho những ai cảm thấy bị ngộp thở bởi những đòi hỏi trong thế giới mà chúng ta đang sống.
- Global author
Pico Iyer has spent more than 30 years tracking movement and stillness -- and the way criss-crossing cultures have changed the world, our imagination and all our relationships. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I'm a lifelongsuốt đời travelerdu lịch.
0
875
1908
Tôi là một người du hành suốt đời.
00:14
Even as a little kidđứa trẻ,
1
2783
1659
Từ khi còn là một đứa trẻ,
00:16
I was actuallythực ra workingđang làm việc out
that it would be cheapergiá rẻ hơn
2
4442
3480
tôi đã tính ra rằng
du học ở Anh còn rẻ hơn
00:20
to go to boardinglên máy bay schooltrường học in EnglandAnh
3
7922
2126
00:22
than just to the besttốt schooltrường học down the roadđường
from my parents'cha mẹ housenhà ở in CaliforniaCalifornia.
4
10048
5120
là học tại trường tốt nhất
gần nhà ba mẹ tôi ở California.
00:27
So, from the time I was ninechín yearsnăm old
5
15168
3379
Thế nên, từ năm 9 tuổi
00:30
I was flyingbay alonemột mình severalmột số timeslần a yearnăm
6
18547
3228
tôi đã bay qua bay lại cực Bắc
đôi ba lần một năm
00:33
over the NorthBắc PoleCực, just to go to schooltrường học.
7
21775
3466
chỉ để đến trường.
00:37
And of coursekhóa học the more I flewbay
the more I cameđã đến to love to flybay,
8
25241
3635
Tất nhiên, bay càng nhiều
tôi lại càng thích được bay,
00:41
so the very weektuần after I graduatedtốt nghiệp
from highcao schooltrường học,
9
28884
3266
nên ngay khi vừa tốt nghiệp phổ thông,
00:44
I got a jobviệc làm moppinglau tablesnhững cái bàn
10
32150
2714
tôi làm các công việc lau dọn
00:47
so that I could spendtiêu
everymỗi seasonMùa of my 18ththứ yearnăm
11
34864
4201
để được hưởng thụ mỗi mùa của tuổi 18
00:51
on a differentkhác nhau continentlục địa.
12
39065
3001
ở một lục địa khác nhau.
00:54
And then, almosthầu hết inevitablychắc chắn,
I becameđã trở thành a traveldu lịch writernhà văn
13
42066
4121
Rồi thì, cái gì đến sẽ đến,
tôi trở thành một nhà văn du ký,
00:58
so my jobviệc làm and my joyvui sướng could becometrở nên one.
14
46187
4109
giờ thì công việc và đam mê hòa làm một.
01:02
And I really beganbắt đầu to feel
that if you were luckymay mắn enoughđủ
15
50636
3886
Và tôi thực sự bắt đầu cảm thấy
nếu đủ may mắn
01:06
to walkđi bộ around
the candlelitdưới ánh nến templesđền thờ of TibetTibet
16
54522
3432
được đi dạo quanh những ngôi đền
sáng rực ánh nến ở Tây Tạng
01:10
or to wanderđi lang thang alongdọc theo the seafrontsseafronts in HavanaHavana
17
57954
2804
hay lang thang dọc theo bờ biển Havana
01:12
with musicÂm nhạc passingđi qua all around you,
18
60758
2380
cùng với âm nhạc vang lên dịu dàng bên tai
bạn có thể đem những âm thanh đó,
cùng với bầu trời xanh cô ban cao vời vợi
01:15
you could bringmang đến those soundsâm thanh
and the highcao cobaltCobalt skiesbầu trời
19
63138
3297
01:18
and the flashđèn flash of the bluemàu xanh da trời oceanđại dương
20
66435
2342
và những lớp sóng vỗ trên mặt đại dương
xanh thẳm
01:20
back to your friendsbạn bè at home,
21
68777
2013
về chia sẻ với bạn bè ở quê nhà,
01:22
and really bringmang đến some magicma thuật
22
70790
1791
cũng như mang lại những điều kỳ diệu
01:24
and claritytrong trẻo to your ownsở hữu life.
23
72581
2821
và tinh tế cho cuộc sống chính bạn.
01:27
ExceptNgoại trừ, as you all know,
24
75402
2466
Ngoại trừ, như các bạn đều biết
01:30
one of the first things you learnhọc hỏi
when you traveldu lịch
25
77868
2832
một trong những thứ đầu tiên
bạn học được khi đi đây đi đó
01:32
is that nowherehư không is magicalhuyền diệu
unlesstrừ khi you can bringmang đến the right eyesmắt to it.
26
80700
5377
là không nơi nào kỳ diệu
trừ phi bạn biết cách nhìn cho đúng.
01:38
You take an angrybực bội man to the HimalayasHimalaya,
27
86078
2479
Đưa một người đàn ông cáu giận
lên Himalayas
01:40
he just startsbắt đầu complainingphàn nàn about the foodmón ăn.
28
88557
3316
ông ta chỉ biết than phiền về đồ ăn.
01:44
And I foundtìm that the besttốt way
29
91873
2522
Và tôi nhận ra rằng
cách tốt nhất để phát triển cái nhìn
thêm thấu đáo và tinh tường
01:46
that I could developphát triển, xây dựng more attentivechu đáo
and more appreciativeđánh giá cao eyesmắt
30
94395
4044
01:50
was, oddlykỳ quặc,
31
98439
1598
kỳ lạ là,
01:52
by going nowherehư không, just by sittingngồi still.
32
100037
3468
không đi đâu cả, chỉ cần ngồi tĩnh tâm.
Và tất nhiên, tĩnh tâm là cách nhiều người
trong chúng ta đạt được
01:55
And of coursekhóa học sittingngồi still
is how manynhiều of us get
33
103505
2849
01:58
what we mostphần lớn cravethèm and need
in our acceleratedtăng tốc livescuộc sống, a breakphá vỡ.
34
106354
5050
những gì họ khao khát và mong muốn nhất
trong cuộc sống xô bồ hiện đại
Một khoảng lặng.
Nhưng đó cũng là cách duy nhất
tôi tìm được
02:04
But it was alsocũng thế the only way
35
112124
1722
02:06
that I could find to siftsàng lọc throughxuyên qua
the slideshowtrình chiếu of my experiencekinh nghiệm
36
113846
5501
để chắt lọc những mảnh ghép kinh nghiệm
02:11
and make sensegiác quan of the futureTương lai and the pastquá khứ.
37
119347
3284
và hiện thực hóa quá khứ và tương lai.
02:14
And so, to my great surprisesự ngạc nhiên,
38
122631
3042
Thế là, điều ngạc nhiên xảy đến
tôi phát hiện không đi đâu cả
02:17
I foundtìm that going nowherehư không
39
125673
1902
kể ra cũng thú vị như du lịch Tây Tạng
hoặc Cuba.
02:19
was at leastít nhất as excitingthú vị
as going to TibetTibet or to CubaCuba.
40
127579
4118
Và nhờ không đi đâu cả,
ý tôi là không có gì đáng nể hơn
02:23
And by going nowherehư không,
I mean nothing more intimidatingđe dọa
41
131697
4052
là dành vài phút mỗi ngày,
02:27
than takinglấy a fewvài minutesphút out of everymỗi day
42
135752
2832
vài ngày mỗi mùa
02:30
or a fewvài daysngày out of everymỗi seasonMùa,
43
138584
1971
hay thậm chí, như nhiều người khác,
02:32
or even, as some people do,
44
140555
1969
02:34
a fewvài yearsnăm out of a life
45
142524
2819
vài năm trong đời
chỉ để ngồi tĩnh tâm đủ lâu
02:37
in ordergọi món to sitngồi still long enoughđủ
46
145343
2701
để dò tìm cái gì thúc đẩy bản thân nhất
02:40
to find out what movesdi chuyển you mostphần lớn,
47
148044
3391
hồi tưởng về nơi chứa đựng
niềm hạnh phúc đích thực
02:43
to recallhồi tưởng where your truesttruest happinesshạnh phúc liesdối trá
48
151435
3344
và nhớ rằng đôi khi
02:46
and to remembernhớ lại that sometimesđôi khi
49
154779
1770
02:48
makingchế tạo a livingsống and makingchế tạo a life
50
156549
2715
sống một cuộc sống
và sống một cuộc đời
02:51
pointđiểm in oppositeđối diện directionshướng.
51
159264
3183
là hai con đường trái ngược nhau.
Tất nhiên, đây là điều các nhà thông thái
đến từ mọi nền văn hóa
02:54
And of coursekhóa học, this is what wisekhôn ngoan beingschúng sanh
throughxuyên qua the centuriesthế kỉ
52
162457
3197
qua hàng thế kỷ muốn nhắn nhủ chúng ta.
02:57
from everymỗi traditiontruyền thống have been tellingnói us.
53
165654
2243
Ý tưởng này không hề mới.
03:00
It's an old ideaý kiến.
54
167897
1926
Hơn 2000 năm trước,
các nhà khắc kỷ nhắc nhở ta rằng
03:02
More than 2,000 yearsnăm agotrước,
the StoicsStoics were remindingnhắc nhở us
55
169823
3294
Cuộc sống không từ kinh nghiệm mà thành
03:05
it's not our experiencekinh nghiệm
that makeslàm cho our livescuộc sống,
56
173117
3054
cuộc sống là cách vận dụng chúng.
03:08
it's what we do with it.
57
176171
2208
Thử tưởng tượng một cơn bão
đột nhiên quét ngang qua thị trấn bạn
03:10
ImagineHãy tưởng tượng a hurricanebão suddenlyđột ngột
sweepsquét throughxuyên qua your townthị trấn
58
178379
3852
và nghiền nát mọi thứ thành đống vụn.
03:14
and reduceslàm giảm everymỗi last thing to rubbleđống đổ nát.
59
182231
4508
Một người đàn ông bị ám ảnh cả đời.
03:18
One man is traumatizedbị tổn thương for life.
60
186739
3662
Nhưng người khác, có thể chính em trai gã,
lại cảm thấy được giải thoát,
03:22
But anotherkhác, maybe even his brotherem trai,
almosthầu hết feelscảm thấy liberatedgiải phóng,
61
190401
3864
03:26
and decidesquyết định this is a great chancecơ hội
to startkhởi đầu his life anewtrở lại.
62
194265
4242
và quyết định bắt đầu xây dựng
một cuộc sống hoàn toàn mới.
Cùng một sự kiện
03:30
It's exactlychính xác the sametương tự eventbiến cố,
63
198507
1850
nhưng phản ứng lại hoàn toàn
trái ngược nhau.
03:32
but radicallytriệt để differentkhác nhau responseshồi đáp.
64
200357
2552
03:35
There is nothing eitherhoặc good or badxấu,
as ShakespeareShakespeare told us in "HamletẤp,"
65
202909
4381
Không có gì là hạnh hay bất hạnh,
chỉ là một cách suy nghĩ,
chính là điều Shakespeare muốn nói
thông qua tác phẩm Hamlet.
03:39
but thinkingSuy nghĩ makeslàm cho it so.
66
207300
2130
Và đây hẳn là kinh nghiệm du lịch
bao nhiêu năm của tôi.
03:42
And this has certainlychắc chắn been
my experiencekinh nghiệm as a travelerdu lịch.
67
210720
3340
Hai mươi bốn năm trước, tôi thực hiện
một chuyến đi thay đổi tư duy triệt để
03:46
Twenty-fourHai mươi bốn yearsnăm agotrước I tooklấy
the mostphần lớn mind-bendingtâm-uốn tripchuyến đi
68
214060
3173
03:49
acrossbăng qua NorthBắc KoreaHàn Quốc.
69
217233
2682
xuyên qua Bắc Triều Tiên.
Chuyến đi đó chỉ có mấy ngày.
03:52
But the tripchuyến đi lastedkéo dài a fewvài daysngày.
70
219915
2889
Tôi chủ yếu chỉ là ngồi tĩnh tâm
quay trở lại nhìn trong tâm tưởng,
03:55
What I've donelàm xong with it sittingngồi still,
going back to it in my headcái đầu,
71
222804
3580
03:58
tryingcố gắng to understandhiểu không it,
findingPhát hiện a placeđịa điểm for it in my thinkingSuy nghĩ,
72
226384
3672
thấu hiểu và tìm một chỗ trống
cho nó trong suy nghĩ,
việc đó kéo dài tận 24 năm rồi
04:02
that's lastedkéo dài 24 yearsnăm alreadyđã
73
230056
2264
và có thể sẽ kéo dài đến suốt đời.
04:04
and will probablycó lẽ last a lifetimecả đời.
74
232320
3363
Nói cách khác, chuyến đi cho tôi
nhìn những cảnh đẹp kỳ thú,
04:07
The tripchuyến đi, in other wordstừ ngữ,
gaveđưa ra me some amazingkinh ngạc sightsđiểm tham quan,
75
235683
3376
nhưng chỉ có ngồi tĩnh tâm
04:11
but it's only sittingngồi still
76
239059
2065
mới cho phép tôi biến chúng thành những
suy tư thấu đáo lâu dài.
04:13
that allowscho phép me to turnxoay those
into lastingkéo dài insightshiểu biết sâu sắc.
77
241124
3692
Và đôi khi tôi nghĩ,
rất nhiều chuyện trong cuộc sống
04:17
And I sometimesđôi khi think
that so much of our life
78
244816
2946
diễn ra trong đầu,
trong ký ức, trong trí tưởng tượng
04:19
takes placeđịa điểm insidephía trong our headsđầu,
79
247762
2017
04:21
in memoryký ức or imaginationtrí tưởng tượng
or interpretationgiải thích or speculationsuy đoán,
80
249779
4813
hay trong tư duy và suy đoán
04:26
that if I really want to changethay đổi my life
81
254592
2803
đến nỗi nếu tôi thật sự muốn
thay đổi cuộc đời mình
04:29
I mightcó thể besttốt beginbắt đầu by changingthay đổi my mindlí trí.
82
257395
4035
tôi tốt nhất bắt đầu thay đổi tư duy.
Một lần nữa, những điều này
không hề mới mẻ;
04:33
Again, nonekhông ai of this is newMới;
83
261430
1520
04:35
that's why ShakespeareShakespeare and the StoicsStoics
were tellingnói us this centuriesthế kỉ agotrước,
84
262950
4300
chính thế mà Shakespeare, các nhà khắc kỷ
đã nói hàng thế kỷ trước,
nhưng Shakespeare đâu có phải
đối mặt với 200 email mỗi ngày.
04:39
but ShakespeareShakespeare never had to faceđối mặt
200 emailsemail in a day.
85
267250
4253
04:43
(LaughterTiếng cười)
86
271503
1402
(Cười)
04:45
The StoicsStoics, as farxa as I know,
were not on FacebookFacebook.
87
272905
4323
Các nhà khắc kỷ, theo tôi được biết,
cũng đâu có "on" facebook.
Chúng ta đều biết, trong cuộc sống
luôn đòi hỏi của mình
04:49
We all know that in our on-demandtheo yêu cầu livescuộc sống,
88
277228
2846
04:52
one of the things that's mostphần lớn on demandnhu cầu
89
280084
2108
thứ luôn bị đòi hỏi
04:54
is ourselveschúng ta.
90
282192
1228
lại chính là bản thân chúng ta.
04:55
WhereverBất cứ nơi nào we are, any time of night or day,
91
283420
2632
Bất kể ở đâu, không quản đêm ngày,
04:58
our bossesông chủ, junk-mailersrác-mailers,
our parentscha mẹ can get to us.
92
286052
3731
ông chủ, người gửi mail rác, cha mẹ
đều có thể bắt được ta.
05:02
SociologistsXã hội học have actuallythực ra foundtìm
that in recentgần đây yearsnăm
93
290443
3329
Các nhà xã hội học phát hiện ra rằng
những năm gần đây
người Mỹ làm việc ít giờ hơn 50 năm trước,
05:05
AmericansNgười Mỹ are workingđang làm việc fewerít hơn hoursgiờ
than 50 yearsnăm agotrước,
94
293772
3458
nhưng chúng ta cảm giác như làm nhiều hơn.
05:09
but we feel as if we're workingđang làm việc more.
95
297230
3166
05:12
We have more and more time-savingtiết kiệm thời gian devicesthiết bị,
96
300396
2546
Ngày càng nhiều thiết bị
tiết kiệm thời gian ra đời,
nhưng có vẻ như,
thời gian ngày càng thu hẹp lại.
05:15
but sometimesđôi khi, it seemsdường như,
lessít hơn and lessít hơn time.
97
302942
3800
Chúng ta cũng càng ngày càng dễ dàng
liên hệ với mọi người
05:18
We can more and more easilydễ dàng
make contacttiếp xúc with people
98
306742
2484
05:21
on the furthestxa hơn cornersgóc of the planethành tinh,
99
309226
2359
ở tận một góc xa xôi nhất trên hành tinh,
nhưng thỉnh thoảng, trong quá trình đó
05:23
but sometimesđôi khi in that processquá trình
100
311585
1994
05:25
we losethua contacttiếp xúc with ourselveschúng ta.
101
313579
3746
chúng ta mất đi liên hệ với chính mình.
Và một trong những ngạc nhiên lớn nhất
của một người du hành như tôi
05:29
And one of my biggestlớn nhất surprisesnhững bất ngờ
as a travelerdu lịch
102
317325
3793
là phát hiện rằng
05:33
has been to find
that oftenthường xuyên it's exactlychính xác the people
103
321118
3178
thường những người dễ dàng đi khắp nơi
05:36
who have mostphần lớn enabledcho phép us to get anywhereở đâu
104
324296
3117
chính là những người
không tính đi đâu cả.
05:39
who are intentý định on going nowherehư không.
105
327413
2715
05:42
In other wordstừ ngữ, preciselyđúng those beingschúng sanh
106
330128
2185
Nói cách khác, ngay cả những người
tạo ra công nghệ
05:44
who have createdtạo the technologiescông nghệ
107
332313
2333
đã vượt qua nhiều hạn chế trước kia
05:46
that overrideghi đè so manynhiều
of the limitsgiới hạn of old,
108
334646
3550
05:50
are the onesnhững người wisestwisest
about the need for limitsgiới hạn,
109
338196
3011
lại là những người cần giới hạn nhất,
05:53
even when it comesđến to technologyCông nghệ.
110
341207
3676
kể cả khi đó là công nghệ.
05:57
I onceMột lần wentđã đi to the GoogleGoogle headquarterstrụ sở chính
111
344883
2629
Tôi từng được đến trụ sở chính của Google,
05:59
and I saw all the things
manynhiều of you have heardnghe about;
112
347512
2803
và tôi được tận mắt nhìn những gì
nhiều người được nghe kể;
06:02
the indoortrong nhà treecây housesnhà ở, the trampolinestrampolines,
113
350315
3224
như nhà cây trong nhà, những bạt lò xo,
06:05
workerscông nhân at that time enjoyingthưởng thức 20 percentphần trăm
of theirhọ paidđã thanh toán time freemiễn phí
114
353539
4478
nhân viên ngồi không 20%
thời gian trả lương
06:10
so that they could just let
theirhọ imaginationstrí tưởng tượng go wanderinglang thang.
115
358017
4040
để cho trí tưởng tượng bay cao bay xa.
06:14
But what impressedấn tượng me even more
116
362057
2918
Nhưng cái tôi ấn tượng nhất
06:17
was that as I was waitingđang chờ đợi
for my digitalkỹ thuật số I.D.,
117
364975
3579
là khi ngồi đợi lập tài khoản số,
06:20
one GooglerGoogler was tellingnói me
about the programchương trình
118
368554
2769
một người dùng Google (Googler)
kể tôi nghe về chương trình
06:23
that he was about to startkhởi đầu
to teachdạy the manynhiều, manynhiều GooglersNhân viên của Google
119
371323
3794
anh ta đang khởi động
về giảng dạy nhiều Googler khác
06:27
who practicethực hành yogatập yoga
to becometrở nên trainersgiảng viên in it,
120
375117
3393
đang tập Yoga trở thành
một hướng dẫn viên Yoga,
06:30
and the other GooglerGoogler was tellingnói me
about the booksách that he was about to writeviết
121
378510
4254
người khác thì tâm sự về cuốn sách
anh ta đang viết
06:34
on the innerbên trong searchTìm kiếm engineđộng cơ,
122
382764
3014
về nội bộ bộ máy tìm kiếm,
06:37
and the wayscách in which sciencekhoa học
has empiricallythực nghiệm shownđược hiển thị
123
385778
2993
và những phương thức mà khoa học
qua thực nghiệm chỉ ra rằng
06:40
that sittingngồi still, or meditationthiền định,
124
388771
2537
ngồi tĩnh tâm, hay thiền,
06:43
can leadchì not just to better
healthSức khỏe or to clearerrõ ràng hơn thinkingSuy nghĩ,
125
391308
3612
không chỉ đem lại sức khỏe tốt,
suy nghĩ rõ ràng hơn
06:47
but even to emotionalđa cảm intelligenceSự thông minh.
126
394920
3520
mà còn phát triển trí thông minh cảm xúc.
06:50
I have anotherkhác friendngười bạn in SiliconSilicon ValleyThung lũng
127
398440
2313
Tôi có một người bạn khác ở
thung lũng Silicon,
06:52
who is really one
of the mostphần lớn eloquenthùng biện spokesmentờ
128
400753
3122
một trong những đại biểu hùng hồn nhất
06:56
for the latestmuộn nhất technologiescông nghệ,
129
403875
1803
cho nền công nghệ tiên tiến nhất,
06:57
and in factthực tế was one of the foundersngười sáng lập
of WiredCó dây magazinetạp chí, KevinKevin KellyKelly.
130
405678
3885
và trên thực tế là một trong những
người sáng lập tạp chí Wired, Kevin Kelly.
07:01
And KevinKevin wroteđã viết his last booksách
on freshtươi technologiescông nghệ
131
409563
3753
Kevin đã viết một cuốn sách mà không hề
có sự trợ giúp của công nghệ,
07:05
withoutkhông có a smartphoneđiện thoại thông minh
or a laptopmáy tính xách tay or a TVTRUYỀN HÌNH in his home.
132
413316
4563
không điện thoại, không máy tính,
không ti vi trong nhà.
07:10
And like manynhiều in SiliconSilicon ValleyThung lũng,
133
417879
2882
Và như nhiều người ở thung lũng Silicon,
07:12
he triescố gắng really hardcứng to observequan sát
134
420761
2976
anh ta cũng cố gắng quan sát
07:15
what they call an InternetInternet sabbathNgày Sa-bát,
135
423737
3186
cái người ta gọi là
nghỉ lễ Sabat Internet,
07:19
wherebynhờ đó mà for 24 or 48 hoursgiờ everymỗi weektuần
136
427643
3098
nghĩa là, 24 hoặc 48 tiếng một tuần
07:22
they go completelyhoàn toàn offlineoffline
137
430741
3080
họ sẽ hoàn toàn thoát mạng,
07:26
in ordergọi món to gathertụ họp the sensegiác quan of directionphương hướng
138
433821
2148
để tập trung thu thập cảm giác
về phương hướng và cân đối
07:28
and proportiontỉ lệ they'llhọ sẽ need
when they go onlineTrực tuyến again.
139
435969
3494
họ cần khi lại lên mạng.
07:31
The one thing perhapscó lẽ
that technologyCông nghệ hasn'tđã không always givenđược us
140
439463
3727
Có một thứ mà Internet không thể
cho chúng ta
07:35
is a sensegiác quan of how to make
the wisestwisest use of technologyCông nghệ.
141
443190
4709
là cách sử dụng công nghệ hợp
sáng suốt nhất.
07:40
And when you speaknói of the sabbathNgày Sa-bát,
142
447899
2665
Khi nói về lễ Sabat,
07:42
look at the TenMười CommandmentsĐiều răn --
143
450564
1937
hãy nhìn lại Mười điều răn của chúa -
07:44
there's only one wordtừ there
for which the adjectivetính từ "holyThánh" is used,
144
452501
4373
chỉ có một từ được bổ nghĩa
bằng tính từ "thần thánh",
07:49
and that's the SabbathNgày Sa-bát.
145
456874
2276
và đó là Sabat.
07:51
I pickchọn up the JewishDo Thái holyThánh booksách
of the TorahTorah --
146
459150
3030
Tôi cầm một cuốn sách thánh Do Thái,
cuốn Ngũ Thư --
07:54
its longestdài nhất chapterchương, it's on the SabbathNgày Sa-bát.
147
462180
3341
chương dài nhất trong đó,
viết về Sabat.
07:57
And we all know that it's really
one of our greatestvĩ đại nhất luxuriesxa xỉ,
148
465521
3897
Chúng ta đều hiểu được rằng
nó thực sự là một thứ xa xỉ xa xỉ nhất,
08:01
the emptytrống spacekhông gian.
149
469418
2188
một khoảng trống.
08:03
In manynhiều a piececái of musicÂm nhạc,
it's the pausetạm ngừng or the restnghỉ ngơi
150
471606
3922
Trong nhiều bản nhạc, nó là điểm dừng
điểm nghỉ
08:07
that givesđưa ra the piececái
its beautysắc đẹp, vẻ đẹp and its shapehình dạng.
151
475528
3110
tô điểm cho vẻ đẹp và hình dáng
của tác phẩm.
08:10
And I know I as a writernhà văn
152
478638
1583
Là một nhà văn,
08:12
will oftenthường xuyên try to includebao gồm
a lot of emptytrống spacekhông gian on the pagetrang
153
480221
4133
tôi thường thêm nhiều khoảng trống
trên trang giấy
08:16
so that the readerngười đọc can completehoàn thành
my thoughtssuy nghĩ and sentencescâu
154
484354
3712
để độc giả có thể tiếp nhận tư tưởng
và thấm nhuần từng câu chữ
08:20
and so that her imaginationtrí tưởng tượng
has roomphòng to breathethở.
155
488066
4102
đồng thời cho trí tưởng tượng
không gian để thở.
08:25
Now, in the physicalvật lý domainmiền,
of coursekhóa học, manynhiều people,
156
493618
2578
Hiện nay, trong cuộc sống thực tại
08:28
if they have the resourcestài nguyên,
157
496196
1524
nếu có nguồn lực
08:29
will try to get a placeđịa điểm in the countryQuốc gia,
a secondthứ hai home.
158
497720
3480
nhiều người sẽ tìm một nơi trên đất nước
làm ngôi nhà thứ hai.
08:33
I've never begunbắt đầu to have those resourcestài nguyên,
159
501200
3142
Tôi chưa bao giờ có nguồn lực đó,
nhưng đôi khi tôi nhớ rằng
08:36
but I sometimesđôi khi remembernhớ lại
that any time I want,
160
504342
3715
bất cứ khi nào tôi muốn
tôi có thể có một ngôi nhà thứ hai
trong thời gian hơn là không gian
08:40
I can get a secondthứ hai home in time,
if not in spacekhông gian,
161
508057
4365
bằng cách nghỉ một ngày.
08:44
just by takinglấy a day off.
162
512422
2431
Làm thế cũng chẳng dễ gì, vì cứ tới lúc đó
tôi lại dành hết thời gian
08:47
And it's never easydễ dàng because, of coursekhóa học,
wheneverbất cứ khi nào I do I spendtiêu much of it
163
514853
3565
để lo lắng về những chuyện sẽ đổ dồn
lên đầu tôi vào hôm sau.
08:50
worriedlo lắng about all the extrathêm stuffđồ đạc
164
518418
1678
08:52
that's going to crashtai nạn down on me
the followingtiếp theo day.
165
520096
2674
Đôi khi tôi nghĩ, thà nhịn ăn thịt,
từ bỏ sex, kiêng rượu
08:54
I sometimesđôi khi think I'd ratherhơn give up
meatthịt or sextình dục or winerượu nho
166
522770
3022
miễn là không cần check mail mỗi ngày.
08:57
than the chancecơ hội to checkkiểm tra on my emailsemail.
167
525792
2042
09:00
(LaughterTiếng cười)
168
527834
1124
(Cười)
Và mỗi mùa, tôi lại đi ở ẩn 3 ngày
09:01
And everymỗi seasonMùa I do try to take
threesố ba daysngày off on retreatrút lui
169
528958
4308
09:05
but a partphần of me still feelscảm thấy guiltytội lỗi
to be leavingđể lại my poornghèo nàn wifengười vợ behindphía sau
170
533266
4302
dẫu cho một phần trong tôi thấy có lỗi
với người vợ bơ vơ ở nhà
09:09
and to be ignoringbỏ qua
all those seeminglycó vẻ urgentkhẩn cấp emailsemail
171
537568
3048
hay là mặc kệ những email khẩn cấp
từ ông chủ,
09:12
from my bossesông chủ
172
540616
1754
hoặc là bỏ lỡ một bữa tiệc sinh nhật
của bạn bè.
09:14
and maybe to be missingmất tích
a friend'scủa bạn bè birthdaysinh nhật partybuổi tiệc.
173
542370
3067
09:17
But as soonSớm as I get
to a placeđịa điểm of realthực quietYên tĩnh,
174
545437
3828
Nhưng ngay khi tôi đến
nơi thực sự yên tĩnh,
09:21
I realizenhận ra that it's only by going there
175
549265
2469
tôi nhận ra rằng, nhờ đến đó
09:23
that I'll have anything freshtươi
or creativesáng tạo or joyfulvui tươi to sharechia sẻ
176
551734
4027
mà tôi có những điều mới mẻ, sáng tạo
và thú vị để chia sẻ
09:27
with my wifengười vợ or bossesông chủ or friendsbạn bè.
177
555761
2506
với vợ, ông chủ và bạn bè.
09:30
OtherwiseNếu không, really,
178
558267
1280
Ngược lại, tôi chỉ biết trút nỗi bực dọc
và sao nhãng lên họ.
09:31
I'm just foistingfoisting on them
my exhaustionkiệt sức or my distractednessdistractedness,
179
559547
3520
09:35
which is no blessingphước lành at all.
180
563067
2572
Không hay chút nào.
09:39
And so when I was 29,
181
566849
2468
Năm tôi 29 tuổi,
09:41
I decidedquyết định to remakePhiên bản làm lại my entiretoàn bộ life
182
569317
3065
tôi quyết định làm lại cuộc đời
09:44
in the lightánh sáng of going nowherehư không.
183
572382
2717
trong tư tưởng không đi đâu cả.
09:47
One eveningtối I was comingđang đến back
from the officevăn phòng,
184
575099
2501
Một buổi tối, trên đường từ cơ quan về nhà
09:49
it was after midnightnửa đêm, I was in a taxixe tắc xi
drivingđiều khiển throughxuyên qua TimesThời gian SquareQuảng trường,
185
577600
4179
đã quá nửa đêm, tôi đang trên taxi,
đi ngang qua quảng trường Thời Đại,
09:53
and I suddenlyđột ngột realizedthực hiện
that I was racingcuộc đua around so much
186
581779
3500
đột nhiên, tôi nhận ra
mình đã chạy đua quá nhiều,
09:57
I could never catchbắt lấy up with my life.
187
585279
3156
đến nỗi không thể nào
bắt kịp cuộc sống của mình.
10:00
And my life then, as it happenedđã xảy ra,
188
588435
1816
Cuộc sống của tôi lúc bấy giờ
10:02
was prettyđẹp much the one
I mightcó thể have dreamedmơ ước of as a little boycon trai.
189
590251
3821
đẹp như trong giấc mơ
ngày bé của một cậu bé.
10:06
I had really interestinghấp dẫn friendsbạn bè
and colleaguesđồng nghiệp,
190
594072
2315
Những người bạn và đồng nghiệp thú vị,
10:08
I had a nicetốt đẹp apartmentcăn hộ, chung cư
on ParkCông viên AvenueAvenue and 20ththứ StreetStreet.
191
596387
4248
một căn hộ xinh xắn ở đường số 20
Park Avenue.
10:12
I had, to me, a fascinatinghấp dẫn jobviệc làm
writingviết about worldthế giới affairsvấn đề,
192
600635
4433
Công việc đầy hấp dẫn,
viết về các vấn đề trên thế giới,
10:17
but I could never separatetách rời myselfriêng tôi
enoughđủ from them
193
605068
2988
dẫu vậy, tôi không thể tách bản thân
ra khỏi chúng,
10:20
to hearNghe myselfriêng tôi think --
194
608056
1703
để nghe suy nghĩ của chính mình -
10:21
or really, to understandhiểu không
if I was trulythực sự happyvui mừng.
195
609759
4126
hay biết mình thực sự hạnh phúc.
10:26
And so, I abandonedbị bỏ rơi my dreammơ tưởng life
196
613885
3187
Thế là, tôi từ bỏ cuộc sống như mơ này,
10:29
for a singleĐộc thân roomphòng on the backstreetsbackstreets
of KyotoKyoto, JapanNhật bản,
197
617072
4155
để đến Nhật Bản, sống trong một phòng đơn
trong một hẻm nhỏ ở Kyoto.
10:34
which was the placeđịa điểm
that had long exertedtác dụng a strongmạnh,
198
622382
3286
Đất nước này có một sức hút kỳ lạ
và mạnh mẽ
10:37
really mysterioushuyền bí gravitationaltrọng lực pullkéo on me.
199
625668
3850
lôi kéo tôi.
10:41
Even as a childđứa trẻ
200
629518
1335
Khi còn nhỏ,
10:43
I would just look at a paintingbức vẽ
of KyotoKyoto and feel I recognizedđược công nhận it;
201
630853
3371
chỉ nhìn vào một bức họa của Kyoto,
tôi cảm giác như mình nhận ra nơi đó;
10:46
I knewbiết it before I ever laidđặt eyesmắt on it.
202
634224
3247
biết đến nó trước khi tận mắt nhìn thấy.
10:49
But it's alsocũng thế, as you all know,
203
637471
1929
Các bạn cũng biết,
10:51
a beautifulđẹp citythành phố encircledbao vây by hillsđồi,
204
639400
2719
nó là một thành phố xinh đẹp
bao quanh bởi đồi núi
10:54
filledđầy with more than 2,000 templesđền thờ
and shrinesđền thờ,
205
642119
3629
với hơn 2000 đền, chùa.
10:57
where people have been sittingngồi still
for 800 yearsnăm or more.
206
645748
5112
nơi người dân đã ngồi tĩnh tâm
hơn 800 năm qua.
11:03
And quitekhá soonSớm after I moveddi chuyển there,
I endedđã kết thúc up where I still am
207
650860
3993
Và ngày khi chuyển đến đó,
cuộc sống tôi vẫn tiếp tục như cũ
11:07
with my wifengười vợ, formerlytrước kia our kidstrẻ em,
208
654853
2579
với vợ, con cái
11:09
in a two-room2 phòng apartmentcăn hộ, chung cư
in the middleở giữa of nowherehư không
209
657432
2581
trong một căn hộ hai phòng
ở nơi chỉ có trời mới biết,
11:12
where we have no bicycleXe đạp, no carxe hơi,
210
660013
2388
không xe đạp, không xe hơi
11:14
no TVTRUYỀN HÌNH I can understandhiểu không,
211
662401
2169
tivi phát những kênh tôi không hiểu,
11:16
and I still have to supportủng hộ my lovedyêu onesnhững người
212
664570
2553
và tôi vẫn phải nuôi gia đình
11:19
as a traveldu lịch writernhà văn and a journalistnhà báo,
213
667123
2531
bằng công việc viết du ký và làm báo,
11:21
so clearlythông suốt this is not ideallý tưởng
for jobviệc làm advancementtiến bộ
214
669654
3364
hiển nhiên, đây không phải là lý tưởng
cho thăng tiến trong công việc
11:25
or for culturalvăn hoá excitementsự phấn khích
215
673018
1827
cũng như hứng thú văn hóa
11:27
or for socialxã hội diversionchuyển hướng.
216
674845
2367
hay chuyển hướng xã hội.
11:29
But I realizedthực hiện that it givesđưa ra me
what I prizegiải thưởng mostphần lớn,
217
677212
4528
Nhưng tôi nhận ra, nó cho tôi
một phần thưởng quý giá,
11:34
which is daysngày
218
682400
1640
đó là những ngày trọn vẹn,
11:36
and hoursgiờ.
219
684040
1733
những giờ trọn vẹn.
11:37
I have never onceMột lần had to use
a celltế bào phoneđiện thoại there.
220
685773
2627
Tôi không đụng đến điện thoại,
11:40
I almosthầu hết never have to look at the time,
221
688400
3543
gần như không cần phải nhìn đồng hồ,
11:44
and everymỗi morningbuổi sáng when I wakeđánh thức up,
222
691943
2554
và mỗi buổi sáng thức dậy,
11:46
really the day stretchestrải dài in fronttrước mặt of me
223
694497
2361
một ngày trải rộng ra trước mắt
11:49
like an openmở meadowMeadow.
224
696858
2974
như một đồng cỏ vô tận.
11:52
And when life throwsném up
one of its nastykhó chịu surprisesnhững bất ngờ,
225
699832
3196
Và khi cuộc sống ném cho tôi
những cú đá xoáy,
11:55
as it will, more than onceMột lần,
226
703028
1961
tất nhiên, không chỉ một lần,
11:57
when a doctorBác sĩ comesđến into my roomphòng
227
704989
2181
như khi một bác sỹ đến phòng tôi,
11:59
wearingđeo a gravephần mộ expressionbiểu hiện,
228
707170
1895
mang vẻ mặt như đưa đám,
12:01
or a carxe hơi suddenlyđột ngột veersveers
in fronttrước mặt of minetôi on the freewayđường cao tốc,
229
709065
3628
hay một chiếc xe đột nhiên bẻ hướng
ngay trước xe tôi trên đường cao tốc.
12:04
I know, in my bonesxương,
230
712693
2744
Tôi biết, từ tận xương tủy,
12:07
that it's the time I've spentđã bỏ ra
going nowherehư không
231
715437
2710
đấy là thời gian dành để không đi đâu cả
12:10
that is going to sustainduy trì me much more
232
718147
2002
duy trì tôi nhiều hơn
12:12
than all the time I've spentđã bỏ ra
racingcuộc đua around to BhutanBhutan or EasterLễ phục sinh IslandĐảo.
233
720149
4953
là toàn bộ thời gian tôi dành
để chạy quanh Bhutan hay đảo phục sinh.
Tôi sẽ luôn là một người lữ hành
12:18
I'll always be a travelerdu lịch --
234
726306
1404
12:19
my livelihoodđời sống dependsphụ thuộc on it --
235
727710
1904
cuộc sống mưu sinh của tôi là nó --
12:21
but one of the beautiesngười đẹp of traveldu lịch
236
729614
2179
nhưng một trong những nét đẹp
của việc du hành
12:23
is that it allowscho phép you to bringmang đến stillnesstĩnh lặng
237
731793
4106
là sự tĩnh lặng được hòa quyện
12:28
into the motionchuyển động and the commotionsự hỗn loạn
of the worldthế giới.
238
735899
4120
vào trong từng chuyển động và biến động
của thế giới.
12:32
I onceMột lần got on a planemáy bay
in FrankfurtFrankfurt, GermanyĐức,
239
740019
3378
Có một lần, tôi lên máy bay
Ở Frankfurt, Đức,
12:35
and a youngtrẻ GermanĐức womanđàn bà
cameđã đến down and satngồi nextkế tiếp to me
240
743397
2948
ngồi cạnh một người thiếu nữ Đức
12:38
and engagedbận me
in a very friendlythân thiện conversationcuộc hội thoại
241
746345
2620
và chúng tôi sa vào một cuộc
trò chuyện thân thiện
12:41
for about 30 minutesphút,
242
748965
1751
khoảng chừng 30 phút,
12:42
and then she just turnedquay around
243
750716
1993
rồi thì cô quay đầu đi
12:44
and satngồi still for 12 hoursgiờ.
244
752709
3273
và ngồi im suốt 12 tiếng đồng hồ.
12:48
She didn't onceMột lần turnxoay on her videovideo monitorgiám sát,
245
755982
2634
Cô ấy không một lần bật màn hình,
12:50
she never pulledkéo out a booksách,
she didn't even go to sleepngủ,
246
758616
3295
không lôi sách ra đọc
cũng không nhắm mắt ngủ,
12:54
she just satngồi still,
247
761911
2787
cô chỉ ngồi im lặng,
12:56
and something of her claritytrong trẻo and calmđiềm tĩnh
really impartedtruyền đạt itselfchinh no to me.
248
764698
4531
và thỉnh thoảng, sự tinh tế và bình tĩnh
từ cô truyền sang cho tôi.
13:02
I've noticednhận thấy more and more people
takinglấy consciouscó ý thức measurescác biện pháp these daysngày
249
769999
4322
Gần đây, tôi để ý ngày càng nhiều người
dùng những phương pháp tỉnh táo
13:06
to try to openmở up a spacekhông gian
insidephía trong theirhọ livescuộc sống.
250
774321
3273
để mở một khoảng trống
trong cuộc sống của họ.
13:09
Some people go to black-holelỗ đen resortskhu nghỉ mát
251
777605
2330
Nhiều người đến những khu nghỉ mát lỗ đen
13:12
where they'llhọ sẽ spendtiêu hundredshàng trăm
of dollarsUSD a night
252
779935
2360
nơi họ bỏ ra hàng trăm đô la một đêm
13:14
in ordergọi món to handtay over
theirhọ celltế bào phoneđiện thoại and theirhọ laptopmáy tính xách tay
253
782295
3158
chỉ để giao cho nhân viên tiếp tân
13:17
to the fronttrước mặt deskbàn on arrivalsự đến.
254
785453
2204
điện thoại và máy tính khi đến nơi.
13:19
Some people I know,
just before they go to sleepngủ,
255
787657
2965
Nhiều người tôi biết, trước khi đi ngủ,
13:22
insteadthay thế of scrollingdi chuyển throughxuyên qua
theirhọ messagestin nhắn
256
790622
2124
thay vì cuộn những dòng tin nhắn
13:24
or checkingkiểm tra out YouTubeYouTube,
257
792746
1672
hoặc kiểm tra kênh Youtube,
13:26
just turnxoay out the lightsđèn
and listen to some musicÂm nhạc,
258
794418
3244
thường chỉ bật đèn lên
và nghe nhạc nhẹ,
13:29
and noticeđể ý that they sleepngủ much better
259
797662
2426
và họ ngủ ngon hơn
13:32
and wakeđánh thức up much refreshedlàm mới.
260
800088
3213
thức dậy cũng tràn trề sức sống.
13:35
I was onceMột lần fortunatemay mắn enoughđủ
261
803301
2206
Tôi may mắn được một lần được lái xe
13:37
to drivelái xe into the highcao, darktối mountainsnúi
behindphía sau LosLos AngelesAngeles,
262
805507
5040
lên những ngọn núi cao, rậm rạp
phía sau Los Angeles,
nơi nhà thơ, ca sĩ và ngôi sao quốc tế
vĩ đại Leonard Cohen
13:42
where the great poetnhà thơ and singerca sĩ
263
810547
2548
13:45
and internationalquốc tế heartthrobAnh chàng điển trai LeonardLeonard CohenCohen
264
813095
3222
sinh sống và làm việc trong nhiều năm
13:48
was livingsống and workingđang làm việc for manynhiều yearsnăm
as a full-timetoàn thời gian monknhà sư
265
816317
4171
như một thầy tu chính cống
13:52
in the MountMount BaldyBaldy ZenZen CenterTrung tâm.
266
820488
2851
ở trung tâm Thiền núi Baldy.
13:55
And I wasn'tkhông phải là entirelyhoàn toàn surprisedngạc nhiên
267
823339
1965
Tôi không mấy ngạc nhiên
13:57
when the recordghi lại that he releasedphát hành
at the agetuổi tác of 77,
268
825304
3710
khi bản thu âm của ông được phát hành
ở tuổi 77,
14:01
to which he gaveđưa ra the deliberatelythong thả
unsexyunsexy titlechức vụ of "Old IdeasÝ tưởng,"
269
829014
5281
mang một cái tên không mấy thu hút,
"Những ý tưởng cũ"
vươn lên đứng đầu trên bảng xếp hạng
ở 17 quốc gia trên thế giới,
14:06
wentđã đi to numbercon số one in the chartsbiểu đồ
in 17 nationsquốc gia in the worldthế giới,
270
834296
2962
14:09
hitđánh the tophàng đầu fivesố năm in ninechín othersKhác.
271
837258
3230
và lọt vào top 5 ở 9 nước khác.
14:12
Something in us, I think, is cryingkhóc out
272
840488
2767
Bên trong chúng ta, có cái gì đang kêu gào
14:15
for the sensegiác quan of intimacysự gần gũi and depthchiều sâu
that we get from people like that.
273
843255
4506
cảm giác thân thuộc và sâu sắc
đến từ những người như thế.
14:19
who take the time
and troublerắc rối to sitngồi still.
274
847761
3782
Những người dành thời gian
và mặc rắc rối để tĩnh tâm.
Và tôi nghĩ nhiều người trong chúng ta
có cảm giác,
14:23
And I think manynhiều
of us have the sensationcảm giác,
275
851543
2238
14:25
I certainlychắc chắn do,
276
853781
1528
tôi chắc có rồi,
14:27
that we're standingđứng about two inchesinch away
from a hugekhổng lồ screenmàn,
277
855309
4449
rằng chúng ta đang đứng cách một màn hình
khổng lồ chừng 5 cm,
14:31
and it's noisyồn ào and it's crowdedĐông người
278
859767
1838
âm thanh hỗn tạp, hình ảnh lố nhố
14:33
and it's changingthay đổi with everymỗi secondthứ hai,
279
861605
2176
và biến đổi theo từng giây,
14:35
and that screenmàn is our livescuộc sống.
280
863781
2749
và đó là khung cảnh của cuộc sống.
14:38
And it's only by steppingbước back,
and then furtherthêm nữa back,
281
866530
3623
Chỉ khi lùi lại, bước ra sau vài bước,
14:42
and holdinggiữ still,
282
870153
1738
và đứng nguyên tại chỗ
14:44
that we can beginbắt đầu to see
what the canvasTranh sơn dầu meanscó nghĩa
283
871891
2818
chúng ta mới hiểu được ý nghĩa sau màn
14:46
and to catchbắt lấy the largerlớn hơn picturehình ảnh.
284
874709
2296
và có cái nhìn cục bộ.
14:49
And a fewvài people do that for us
by going nowherehư không.
285
877005
3985
Có một số người làm điều đó thay ta
nhờ không đi đâu cả.
14:54
So, in an agetuổi tác of accelerationsự tăng tốc,
286
881950
2022
Tóm lại, trong thời đại gia tốc
14:56
nothing can be more exhilaratingexhilarating
than going slowchậm.
287
883972
4049
không có gì đáng mừng hơn được giảm tốc.
Trong thời đại đầy những cám dỗ
làm ta sao nhãng
15:00
And in an agetuổi tác of distractionphân tâm,
288
888021
2181
15:02
nothing is so luxurioussang trọng
as payingtrả tiền attentionchú ý.
289
890202
3663
không có gì quý giá bằng sự tập trung.
15:06
And in an agetuổi tác of constantkhông thay đổi movementphong trào,
290
894715
2726
Trong thời đại chuyển biến không ngừng,
15:09
nothing is so urgentkhẩn cấp as sittingngồi still.
291
897441
3773
không gì khẩn thiết bằng ngồi tĩnh tâm.
15:13
So you can go on your nextkế tiếp vacationkỳ nghỉ
292
901214
2229
Vậy nên, bạn có thể tiếp tục kỳ nghỉ
15:15
to ParisParis or HawaiiHawaii, or NewMới OrleansOrleans;
293
903443
3066
đến Paris, Hawaii, hay New Orleans;
15:18
I betcá cược you'llbạn sẽ have a wonderfulTuyệt vời time.
294
906509
3540
tôi cá là bạn sẽ có
một khoảng thời gian tuyệt vời.
15:22
But, if you want to come back home
alivesống sót and fullđầy of freshtươi hopemong,
295
910049
5068
Nhưng nếu bạn muốn về nhà
tươi trẻ, tràn đầy sức sống
15:27
in love with the worldthế giới,
296
915117
2160
và tình yêu với cả thế giới này,
15:29
I think you mightcó thể want
to try consideringxem xét going nowherehư không.
297
917277
4436
tôi nghĩ bạn có thể xem xét đến việc
không đi đâu cả.
15:33
Thank you.
298
921713
1147
Cảm ơn.
15:35
(ApplauseVỗ tay)
299
922860
1271
(Vỗ tay.)
Translated by Linh Huỳnh
Reviewed by Vi Phan Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Pico Iyer - Global author
Pico Iyer has spent more than 30 years tracking movement and stillness -- and the way criss-crossing cultures have changed the world, our imagination and all our relationships.

Why you should listen

In twelve books, covering everything from Revolutionary Cuba to the XIVth Dalai Lama, Islamic mysticism to our lives in airports, Pico Iyer has worked to chronicle the accelerating changes in our outer world, which sometimes make steadiness and rootedness in our inner world more urgent than ever. In his TED Book, The Art of Stillness, he draws upon travels from North Korea to Iran to remind us how to remain focused and sane in an age of frenzied distraction. As he writes in the book, "Almost everybody I know has this sense of overdosing on information and getting dizzy living at post-human speeds ... All of us instinctively feel that something inside us is crying out for more spaciousness and stillness to offset the exhilarations of this movement and the fun and diversion of the modern world."

More profile about the speaker
Pico Iyer | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee