ABOUT THE SPEAKER
Karima Bennoune - Professor of international law
Karima Bennoune's new book introduces the world to people who speak out against fundamentalist terrorism.

Why you should listen

Karima Bennoune is a professor of international law at the University of California–Davis School of Law. She grew up in Algeria and the United States and now lives in northern California.

She has published widely in many leading academic journals, as well as in the Guardian, The New York Times, Comment is Free, the website of Al Jazeera English, The Nation. The topic of her most recent publication ‘Your Fatwa Does Not Apply Here’ is a very personal one for her. Her father Mahfoud Bennoune was an outspoken professor at the University of Algiers, and faced death threats during the 1990s, but continued speaking out against fundamentalism and terrorism. In writing this book, Karima set out to meet people who are today doing what her father did back then, to try to garner for them greater international support than Algerian democrats received during the 1990s.

She has served as a member of the Executive Council of the American Society of International Law and on the board of directors of Amnesty International USA. Currently, she sits on the Board of the Network of Women Living Under Muslim Laws. She has also been a consultant on human rights issues for the International Council on Human Rights Policy, the Soros Foundation, the Coalition to Stop the Use of Child Soldiers, and for the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (UNESCO). Her human rights field missions have included Afghanistan, Bangladesh, Fiji, Lebanon, Pakistan, South Korea, southern Thailand, and Tunisia.

She traveled to Algeria in February 2011 to serve as an observer at pro-democracy protests with the support of the Urgent Action Fund for Women’s Human Rights, writing a series of articles about these events for the Guardian. In October 2011, she volunteered as an election observer during the Tunisian constituent assembly elections with Gender Concerns International.

More profile about the speaker
Karima Bennoune | Speaker | TED.com
TEDxExeter

Karima Bennoune: When people of Muslim heritage challenge fundamentalism

Karima Bennoune: Những khía cạnh của chủ nghĩa khủng bố chưa được làm rõ

Filmed:
1,504,177 views

Karima Bennoune chia sẻ bốn câu chuyện mạnh mẽ của những người thực sự chiến đấu chống lại Chủ nghĩa Chính Thống trong cộng đồng của họ - từ chối cho phép dùng đức tin mà họ yêu thích thành một công cụ để phạm tội, tấn công và giết người . Những câu chuyện riêng về lòng nhân đạo là một trong những cuộc đấu tranh nhân quyền bị bỏ qua nhất trên thế giới.
- Professor of international law
Karima Bennoune's new book introduces the world to people who speak out against fundamentalist terrorism. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Liệu tôi có thể bảo vệ cha tôi
00:12
Could I protectbảo vệ my fathercha
0
621
1372
00:13
from the ArmedTrang bị vũ khí IslamicHồi giáo GroupNhóm with a paringvỏ của củ khoai knifedao?
1
1993
3175
khỏi toán quân Hồi giáo có vũ trang với chỉ một con dao ?
00:17
That was the questioncâu hỏi I facedphải đối mặt
2
5168
1561
Đó là câu hỏi mà tôi phải đối mặt
00:18
one TuesdayThứ ba morningbuổi sáng in JuneTháng sáu of 1993,
3
6729
2768
vào một buổi sáng thứ Ba tháng 6-1993
00:21
when I was a lawpháp luật studentsinh viên.
4
9497
1842
khi tôi còn là một sinh viên trường Luật.
00:23
I woketỉnh dậy up earlysớm that morningbuổi sáng
5
11339
1938
Tôi tỉnh dậy sớm vào sáng hôm đó
00:25
in Dad'sDad's apartmentcăn hộ, chung cư
6
13277
1120
trong căn hộ của cha
00:26
on the outskirtsngoại ô of AlgiersAlgiers, AlgeriaAlgérie,
7
14397
2298
ngoại ô Algiers, Angeria,
00:28
to an unrelentingngừng poundingđập on the fronttrước mặt doorcửa.
8
16695
3274
bởi những tiếng đập rầm rầm ngoài cửa
00:31
It was a seasonMùa as describedmô tả by a localđịa phương papergiấy
9
19969
2760
Cái này đã trở thành thông lệ, theo một báo địa phương
00:34
when everymỗi TuesdayThứ ba a scholarhọc giả fellrơi
10
22729
2856
vào mỗi thứ Ba nếu có một học giả ngã xuống
00:37
to the bulletsviên đạn of fundamentalistcơ sở assassinssát thủ.
11
25585
3183
dưới làn đạn của những sát thủ Hồi giáo.
00:40
My father'scha universitytrường đại học teachinggiảng bài of DarwinDarwin
12
28768
2362
Trường của cha dạy
học thuyết Darwin
00:43
had alreadyđã provokedkhiêu khích a classroomlớp học visitchuyến thăm
13
31130
2000
đã được viếng thăm một lần
00:45
from the headcái đầu of the so-calledcái gọi là
IslamicHồi giáo SalvationSự cứu rỗi FrontMặt trận,
14
33130
3471
từ trùm một tổ chức có tên
" Mặt trận giải cứu Hồi giáo"
00:48
who denouncedtố cáo DadCha as an advocatebiện hộ of biologismbiologism
15
36601
3056
người kết tội cha ủng hộ cho thuyết tiến hóa
00:51
before DadCha had ejectedđẩy ra the man,
16
39657
2666
trước đó cha đã đuổi việc người này,
00:54
and now whoeverbất cứ ai was outsideở ngoài
17
42323
1487
và bất cứ ai ở bên ngoài
00:55
would neithercũng không identifynhận định himselfbản thân anh ấy norcũng không go away.
18
43810
3100
cũng sẽ không làm chứng nhận dạng hay rời đi
00:58
So my fathercha triedđã thử to get the policecảnh sát on the phoneđiện thoại,
19
46910
2972
Vì vậy cha tôi cố gắng gọi cảnh sát,
01:01
but perhapscó lẽ terrifiedsợ by the risingtăng lên tidethủy triều
20
49882
2098
nhưng có vẽ vì run sợ bởi đợt nổi loạn
01:03
of armedTrang bị vũ khí extremismchủ nghĩa cực đoan that had alreadyđã claimedtuyên bố
21
51980
2424
của những tay súng cực đoan
01:06
the livescuộc sống of so manynhiều AlgerianAngiêri officerscán bộ,
22
54404
2533
đã kết liễu mạng sông của nhiều sĩ quan Algeria
01:08
they didn't even answercâu trả lời.
23
56937
2126
họ đã không trả lời.
01:11
And that was when I wentđã đi to the kitchenphòng bếp,
24
59063
2339
Và tôi đã đi vào bếp,
01:13
got out a paringvỏ của củ khoai knifedao,
25
61402
1375
lấy ra một con dao,
01:14
and tooklấy up a positionChức vụ insidephía trong the entrywaylối vào.
26
62777
2978
và chọn vị trí trong lối vào.
01:17
It was a ridiculousnực cười thing to do, really,
27
65755
1547
Điều đó thật điên rồ, thật vậy,
01:19
but I couldn'tkhông thể think of anything elsekhác,
28
67302
1849
nhưng tôi không có cách nào khác,
01:21
and so there I stoodđứng.
29
69151
2589
và thế là tôi đứng đó.
01:23
When I look back now, I think
that that was the momentchốc lát
30
71740
2507
Khi nhìn lại, tôi nghĩ là khoảnh khắc
01:26
that setbộ me on the pathcon đường was to writingviết a booksách
31
74247
2514
đã giúp tôi bắt đầu viết sách
01:28
calledgọi là "Your FatwaFatwa Does Not ApplyÁp dụng Here:
32
76761
2652
có tên " Điều luật Hồi giáo không có hiệu lực ở đây:
01:31
UntoldVượt qua muôn vàn StoriesNhững câu chuyện from the FightChiến đấu
AgainstChống lại MuslimHồi giáo FundamentalismFundamentalism."
33
79413
4037
Chuyện chưa kể từ cuộc chiến chống trào lưu Hồi giáo chính thống"
01:35
The titlechức vụ comesđến from a PakistaniPakistan playchơi.
34
83450
2966
Nhan đề lấy từ một vở kịch Pakistan.
01:38
I think it was actuallythực ra that momentchốc lát
35
86416
2850
Tôi nghĩ khoảnh khắc đó
01:41
that sentgởi me on the journeyhành trình
36
89266
1744
đã đưa tôi đi trên chặng đường
01:43
to interviewphỏng vấn 300 people of MuslimHồi giáo heritagedi sản
37
91010
2950
phỏng vấn 300 người Hồi giáo
01:45
from nearlyGần 30 countriesquốc gia,
38
93960
1534
từ gần 30 quốc gia,
01:47
from AfghanistanAfghanistan to MaliMali,
39
95494
2416
từ Afghanistan đến Mali,
01:49
to find out how they foughtđã chiến đấu fundamentalismfundamentalism
40
97910
2341
tìm hiểu cách họ chống trào lưu chính thống
01:52
peacefullyyên bình like my fathercha did,
41
100251
2228
trong hòa bình như cha tôi đã làm
01:54
and how they copedLydiard with the attendantsố tổng đài risksrủi ro.
42
102479
3735
và cách họ chống hậu họa.
01:58
LuckilyMay mắn, back in JuneTháng sáu of 1993,
43
106214
2217
May thay, vào tháng 6 năm 1993,
02:00
our unidentifiedkhông rõ nguồn gốc visitorkhách thăm quan wentđã đi away,
44
108431
2832
kẻ viếng thăm vô danh của chúng tôi đã đi mất,
02:03
but other familiescác gia đình were so much lessít hơn luckymay mắn,
45
111263
3045
nhưng các gia đình khác lại ít may mắn hơn,
02:06
and that was the thought
that motivatedđộng cơ my researchnghiên cứu.
46
114308
3853
và đây là suy nghĩ
thúc đẩy nghiên cứu của tôi
02:10
In any casetrường hợp, someonengười nào would returntrở về
47
118161
1530
Bọn chúng đã trở lại
02:11
a fewvài monthstháng latermột lát sau and leaverời khỏi a notechú thích
48
119691
1584
sau vài tháng và đẻ lại lời nhắn
02:13
on Dad'sDad's kitchenphòng bếp tablebàn,
49
121275
1452
trên bàn bếp của Cha,
02:14
which simplyđơn giản said, "ConsiderXem xét yourselfbản thân bạn deadđã chết."
50
122727
4130
đơn giản là :"Coi chừng cái chết của mi"
02:18
SubsequentlySau đó, Algeria'sCủa Algérie
fundamentalistcơ sở armedTrang bị vũ khí groupscác nhóm
51
126857
2988
các nhóm quân Hồi giáo chính thống Algeria
02:21
would murdergiết người as manynhiều as 200,000 civiliansdân thường
52
129845
3063
đã sát hại khoảng 200000 người
02:24
in what cameđã đến to be knownnổi tiếng
53
132908
1352
tạo nên thời kỳ được coi là
02:26
as the darktối decadethập kỷ of the 1990s,
54
134260
2878
thập kỷ đen tối những năm 1990
02:29
includingkể cả everymỗi singleĐộc thân one
55
137138
1872
Bao gồm từng người phụ nữ
02:31
of the womenđàn bà that you see here.
56
139010
3247
mà bạn nhìn thấy trên đây.
02:34
In its harshkhắc nghiệt counterterroristcounterterrorist responsephản ứng,
57
142257
2873
Trong sự đáp trả khắc nghiệt,
02:37
the statetiểu bang resortedresorted to torturetra tấn
58
145130
1997
chính quyền đã sử dụng tra tấn
02:39
and to forcedbuộc disappearancesmất tích,
59
147127
1711
và thủ tiêu,
02:40
and as terriblekhủng khiếp as all of these eventssự kiện becameđã trở thành,
60
148838
3362
và cũng khủng khiếp như những sự việc đã diễn ra
02:44
the internationalquốc tế communitycộng đồng largelyphần lớn ignoredlàm ngơ them.
61
152200
3635
cộng đồng quốc tế phớt lờ họ.
02:47
FinallyCuối cùng, my fathercha, an AlgerianAngiêri
peasant'snông dân sonCon trai turnedquay professorGiáo sư,
62
155835
3723
Cuối cùng, cha tôi, một người An-giê-ri
con trai một nông dân đã trở thành giáo sư,
02:51
was forcedbuộc to stop teachinggiảng bài at the universitytrường đại học
63
159558
2103
bị buộc phải ngừng dạy tại trường đại học
02:53
and to fleechạy trốn his apartmentcăn hộ, chung cư,
64
161661
2189
và chạy trốn khỏi căn hộ của mình,
02:55
but what I will never forgetquên
65
163850
1373
nhưng điều tôi sẽ không bao giờ quên
02:57
about MahfoudMahfoud BennouneBennoune, my dadcha,
66
165223
2235
vè Mahfoud Benoune, cha tôi,
02:59
was that like so manynhiều other AlgerianAngiêri intellectualstrí thức,
67
167458
2709
đó là cũng giống như bao nhiêu trí thức An-giê-ri khác,
03:02
he refusedtừ chối to leaverời khỏi the countryQuốc gia
68
170167
1774
ông quyết không rời bỏ quê hương
03:03
and he continuedtiếp tục to publishcông bố pointednhọn criticismsphê bình,
69
171941
3058
và ông tiếp tục xuất bản những bài chỉ tríc khắc nghiệt,
03:06
bothcả hai of the fundamentalistsfundamentalists
70
174999
1950
lên cả bọn Hồi giáo chính thống
03:08
and sometimesđôi khi of the governmentchính quyền they battledtrận.
71
176949
2970
và đôi khi cả cái Chính phủ mà chúng đang chống lại.
03:11
For examplethí dụ, in a NovemberTháng mười một 1994 seriesloạt
72
179919
3122
Ví dụ, vào loạt bài Tháng 12 năm 1994
03:15
in the newspaperbáo chí ElEl WatanWatan
73
183041
2154
trên tờ báo El Watan
03:17
entitledđược phép "How FundamentalismFundamentalism
74
185195
1509
tiêu đề "Hồi giáo chính thống đã sản sinh
03:18
ProducedSản xuất a TerrorismKhủng bố withoutkhông có PrecedentTiền lệ,"
75
186704
3542
một Chủ nghĩa khủng bố chưa từng có như thế nào,"
03:22
he denouncedtố cáo what he calledgọi là
76
190246
1237
ông tố cáo cái mà ông gọi là
03:23
the terrorists'những kẻ khủng bố' radicalcăn bản breakphá vỡ with the truethật IslamHồi giáo
77
191483
3333
căn nguyên của khủng bố đã tách rời Hồi giáo thực thụ
03:26
as it was livedđã sống by our ancestorstổ tiên.
78
194816
2868
như nó từng được sống bởi tổ tiên chúng ta.
03:29
These were wordstừ ngữ that could get you killedbị giết.
79
197684
2831
Đó là những lời lẽ có thể khiến bạn mất mạng.
03:32
My father'scha countryQuốc gia taughtđã dạy me
80
200515
1477
Đất nước của cha tôi đã dạy tôi
03:33
in that darktối decadethập kỷ of the 1990s that
81
201992
2554
trong thập kỷ đen tối 1990 rằng
03:36
the popularphổ biến struggleđấu tranh againstchống lại MuslimHồi giáo fundamentalismfundamentalism
82
204546
3408
cuộc đấu tranh rộng rãi chống Hồi giáo chính thống
03:39
is one of the mostphần lớn importantquan trọng
83
207954
1688
là một trong những cuộc đấu tranh
03:41
and overlookedbỏ qua humanNhân loại rightsquyền strugglescuộc đấu tranh
84
209642
2531
cho nhân quyền quan trọng nhất và được trông đợi nhiều nhất
03:44
in the worldthế giới.
85
212173
1755
trên thế giới.
03:45
This remainsvẫn còn truethật todayhôm nay, nearlyGần 20 yearsnăm latermột lát sau.
86
213928
3611
Điều đó vẫn còn đúng tới tận ngày nay, gần 20 năm sau đó.
03:49
You see, in everymỗi countryQuốc gia
87
217539
1581
Bạn thấy đó, trong mỗi đất nước
03:51
where you hearNghe about armedTrang bị vũ khí jihadisjihadis
88
219120
1850
khi bạn nghe đến những kẻ hồi giáo vũ trang
03:52
targetingnhắm mục tiêu civiliansdân thường,
89
220970
1756
nhắm vào dân thường,
03:54
there are alsocũng thế unarmedkhông có vũ khí people
90
222726
1675
có cả những người không vũ khí
03:56
defyingbất chấp those militantschiến binh that you don't hearNghe about,
91
224401
2847
thách thức những tay súng mà bạn chưa từng nghe đến,
03:59
and those people need our supportủng hộ to succeedthành công.
92
227248
4582
những người này cần sự hỗ trợ của chúng ta để xúc tiến.
04:03
In the WestWest, it's oftenthường xuyên assumedgiả định
93
231830
1818
Tại phương Tây, người ta thường cho rằng
04:05
that MuslimsNgười Hồi giáo generallynói chung là condonetha terrorismkhủng bố.
94
233648
3037
những người Hồi giáo nói chung ủng hộ chủ nghĩa khủng bố.
04:08
Some on the right think this because they viewlượt xem
95
236685
2002
Một số bên phải nghĩ rằng đó là bởi vì họ thấy
04:10
MuslimHồi giáo culturenền văn hóa as inherentlyvốn có violenthung bạo,
96
238687
2263
văn hóa hồi giáo vốn dĩ chứa bạo lực,
04:12
and some on the left imaginetưởng tượng this
97
240950
1585
và một số ở bên trái tưởng tượng rằng
04:14
because they viewlượt xem MuslimHồi giáo violencebạo lực,
98
242535
1788
họ thấy người hồi giáo bạo lực
04:16
fundamentalistcơ sở violencebạo lực,
99
244323
1351
Hồi giáo chính thống bạo lực,
04:17
solelychỉ duy nhất as a productsản phẩm of legitimatehợp pháp grievancesthan phiền.
100
245674
3633
độc nhất như một sản phẩm của lời than phiền hợp pháp???
04:21
But bothcả hai viewslượt xem are deadđã chết wrongsai rồi.
101
249307
2497
Nhưng cả hai cách nhìn đều sai lầm.
04:23
In factthực tế, manynhiều people of MuslimHồi giáo heritagedi sản
102
251804
1815
Thực tế, nhiều người theo Đạo Hồi
04:25
around the worldthế giới are staunchtrung thành opponentsđối thủ
103
253619
2764
trên khắp thế giới là những người đối đầu kiên cường
04:28
bothcả hai of fundamentalismfundamentalism and of terrorismkhủng bố,
104
256383
3261
đối với cả Hồi giáo chính thống và chủ nghĩa khủng bố,
04:31
and oftenthường xuyên for very good reasonlý do.
105
259644
2466
và thường là vì những lý do tốt.
04:34
You see, they're much more likelycó khả năng to be victimsnạn nhân
106
262110
2040
Họ thường là những nạn nhân
04:36
of this violencebạo lực than its perpetratorsthủ phạm.
107
264150
3155
của những bạo lực này nhiều hơn là thủ phạm.
04:39
Let me just give you one examplethí dụ.
108
267305
2017
Hãy để tôi cho bạn một ví dụ.
04:41
AccordingTheo to a 2009 surveykhảo sát
109
269322
2843
Theo khảo sát năm 2009
04:44
of ArabicTiếng ả Rập languagengôn ngữ mediaphương tiện truyền thông resourcestài nguyên,
110
272165
2340
của các hãng truyền thông tiếng Ả Rập
04:46
betweengiữa 2004 and 2008,
111
274505
3251
giữa năm 2004 và 2008,
04:49
no more than 15 percentphần trăm of alal Qaeda'sCủa Qaeda victimsnạn nhân
112
277756
3124
không nhiều hơn 15% số nạn nhân của al Qaeda
04:52
were WesternersNgười phương Tây.
113
280880
1581
là người Phương Tây.
04:54
That's a terriblekhủng khiếp tollsố điện thoại, but the vastrộng lớn majorityđa số
114
282461
2945
Đó là một mất mát lớn, nhưng phần lớn nạn nhân
04:57
were people of MuslimHồi giáo heritagedi sản,
115
285406
1769
lại là những người Hồi giáo,
04:59
killedbị giết by MuslimHồi giáo fundamentalistsfundamentalists.
116
287175
2816
bị giết bởi bọn Hồi giáo chính thống.
05:01
Now I've been talkingđang nói for the last fivesố năm minutesphút
117
289991
2828
Giờ thì tôi đã nói được năm phút
05:04
about fundamentalismfundamentalism, and you have a right to know
118
292819
2483
về Hồi giáo chính thống, và bạn có quyền được biết
05:07
exactlychính xác what I mean.
119
295302
1694
chính xác những gì tôi muốn nói.
05:08
I citetrích dẫn the definitionĐịnh nghĩa givenđược by the AlgerianAngiêri sociologistnhà xã hội học
120
296996
3905
Tôi trích dẫn định nghĩa của một nhà xã hội học Algeri
05:12
MariemeMarieme HelieHelie LucasLucas,
121
300901
2039
Marieme Helia Lucas,
05:14
and she saysnói that fundamentalismsfundamentalisms,
122
302940
2396
và bà nói rằng những Chính thống giáo,
05:17
notechú thích the "s," so withinbên trong all of the world'scủa thế giới
123
305336
2498
trong tất cả các tôn giáo lớn
05:19
great religiousTôn giáo traditionstruyền thống,
124
307834
1822
trên thế giới,
05:21
"fundamentalismsfundamentalisms are politicalchính trị
movementsphong trào of the extremecực right
125
309656
3971
"Trào lưu chính thống là các hoạt động chính trị cánh phải cực đoan
05:25
which in a contextbối cảnh of globalizationtoàn cầu hoá
126
313627
2163
trong ngữ cảnh của toàn cầu hóa
05:27
manipulatevận dụng religiontôn giáo in ordergọi món to achieveHoàn thành
127
315790
2494
sử dụng tôn giáo đề đạt được
05:30
theirhọ politicalchính trị aimsnhằm mục đích."
128
318284
1649
các mục tiêu chính trị."
05:31
SadiaSadia AbbasAbbas has calledgọi là this the radicalcăn bản politicizationpoliticization
129
319933
3683
Sadia Abbas đã gọi điều này là sự chính trị hóa cấp tiến
05:35
of theologythần học.
130
323616
1511
của thần học.
05:37
Now I want to avoidtránh projectingchiếu the notionkhái niệm
131
325127
2415
Bây giờ tôi muốn tránh chiếu lên khái niệm
05:39
that there's sortsắp xếp of a monolithkhối out there
132
327542
1786
rằng có một loại đá nguyên khối ngoài kia
05:41
calledgọi là MuslimHồi giáo fundamentalismfundamentalism
that is the sametương tự everywheremọi nơi,
133
329328
3213
gọi là Hồi giáo chính thống
giống nhau mọi nơi,
05:44
because these movementsphong trào
alsocũng thế have theirhọ diversitiesđa dạng.
134
332541
2716
bởi những hoạt động của họ
còn có sự đa dạng.
05:47
Some use and advocatebiện hộ violencebạo lực.
135
335257
2463
Một số sử dụng và chủ trương bạo lực.
05:49
Some do not, thoughTuy nhiên they're oftenthường xuyên interrelatedtương quan.
136
337720
2630
Một số không làm vậy, tuy nhiên họ vẫn qua lại.
05:52
They take differentkhác nhau formscác hình thức.
137
340350
1570
Họ có rất nhiều dạng.
05:53
Some mayTháng Năm be non-governmentalphi chính phủ organizationstổ chức,
138
341920
2624
Một số có thể là tổ chức phi chính phủ,
05:56
even here in BritainVương Quốc Anh like CageprisonersCageprisoners.
139
344544
2532
ngay cả ở đây Anh quốc như Cageprisoners.
05:59
Some mayTháng Năm becometrở nên politicalchính trị partiescác bên,
140
347076
2093
Một số có thể trở thành các đảng phái chính trị,
06:01
like the MuslimHồi giáo BrotherhoodTình anh em,
141
349169
1571
như Các Anh Em Hồi Giáo,
06:02
and some mayTháng Năm be openlycông khai armedTrang bị vũ khí groupscác nhóm
142
350740
1718
và một số có thể là những tổ chức vũ trang
06:04
like the TalibanTaliban.
143
352458
1725
như Taliban.
06:06
But in any casetrường hợp, these are all radicalcăn bản projectsdự án.
144
354183
3321
Nhưng trong bất kỳ dạng nào, chúng đều là những dự án cấp tiến.
06:09
They're not conservativethận trọng or traditionaltruyên thông approachescách tiếp cận.
145
357504
3229
Chúng không phải theo lối tiếp cận bảo thủ hay truyền thống.
06:12
They're mostphần lớn oftenthường xuyên about changingthay đổi
people'sngười relationshipmối quan hệ with IslamHồi giáo
146
360733
3213
Chúng thường là về thay đổi mối
quan hệ của mọi người với Hồi Giáo
06:15
ratherhơn than preservingbảo quản it.
147
363946
1555
nhiều hơn là bảo tồn nó.
06:17
What I am talkingđang nói about is the MuslimHồi giáo extremecực right,
148
365501
3390
Điều tôi đang nói về đó là Hồi giáo cực đoan cánh hữu,
06:20
and the factthực tế that its adherentstín đồ are
149
368891
1999
và sự thực đó chính là những người ủng hộ
06:22
or purportnội dung to be MuslimHồi giáo
150
370890
1840
hay có mục tiêu thành Hồi giáo
06:24
makeslàm cho them no lessít hơn offensivephản cảm
151
372730
1410
làm họ không ít thù địch
06:26
than the extremecực right anywhereở đâu elsekhác.
152
374140
2491
hơn cánh hữu cực đoan bất kỳ nơi nào khác.
06:28
So in my viewlượt xem, if we considerxem xét ourselveschúng ta
153
376631
1867
Nên trong quan điểm của tôi, nếu chúng ta tự xem mình
06:30
liberaltự do or left-wingcánh trái,
154
378498
1750
là tự do hay cánh tả,
06:32
humanNhân loại rights-lovingquyền yêu thương or feministnữ quyền sĩ,
155
380248
2460
những người yêu nhân quyền hay nữ quyền,
06:34
we mustphải opposephản đối these movementsphong trào
156
382708
2201
chúng ta phải chống lại các hoạt động này
06:36
and supportủng hộ theirhọ grassrootscơ sở opponentsđối thủ.
157
384909
2845
và hỗ trợ những thường dân đối địch của họ.
06:39
Now let me be cleartrong sáng
158
387754
1616
Giờ hãy để tôi nói rõ
06:41
that I supportủng hộ an effectivecó hiệu lực struggleđấu tranh
159
389370
2002
răng tôi ủng hộ một cuộc đấu tranh hiệu quả
06:43
againstchống lại fundamentalismfundamentalism,
160
391372
1945
chống lại bọn chính thống,
06:45
but alsocũng thế a struggleđấu tranh that mustphải itselfchinh no
161
393317
2280
mà còn là một cuộc chiến chính nó
06:47
respectsự tôn trọng internationalquốc tế lawpháp luật,
162
395597
1938
tôn trọng luật pháp quốc tế,
06:49
so nothing I am sayingnói should be takenLấy
163
397535
2429
vậy nên không điều gì tôi đang nói đây được xem là
06:51
as a justificationCSDL for refusalsđặc
164
399964
1845
một sự biện hộ cho sự chối từ
06:53
to democratizedân chủ hoá,
165
401809
1465
đối với dân chủ hóa,
06:55
and here I sendgửi out a shout-outshout-out. of supportủng hộ
166
403274
2675
và tôi xin được chuyển tới tiếng kêu cứu
06:57
to the pro-democracyủng hộ dân chủ movementphong trào
in AlgeriaAlgérie todayhôm nay, BarakatBarakat.
167
405949
4051
tới những hoạt động dân chủ
tại Algeri hôm nay, Barakat.
07:02
NorVà cũng không should anything I say be takenLấy
168
410000
2282
Hoặc không những gì tôi nói được hiểu là
07:04
as a justificationCSDL of violationshành vi vi phạm of humanNhân loại rightsquyền,
169
412282
2867
một lời biện hộ cho sự vi phạm nhân quyền,
07:07
like the masskhối lượng deathtử vong sentencescâu
170
415149
1406
như lời tuyên án tội chết tập thể
07:08
handedbàn giao out in EgyptAi Cập earliersớm hơn this weektuần.
171
416555
2920
được ban ra tại Ai Cập mấy ngày trước.
07:11
But what I am sayingnói
172
419475
1523
Mà những gì tôi đang nói
07:12
is that we mustphải challengethử thách these
MuslimHồi giáo fundamentalistcơ sở movementsphong trào
173
420998
3307
đó là chúng ta phải thách thức những hoạt động Hồi giáo chính thống này
07:16
because they threatenđe dọa humanNhân loại rightsquyền
174
424305
1818
bởi vì chúng đe dọa đến nhân quyền
07:18
acrossbăng qua Muslim-majorityĐa số người Hồi giáo contextsbối cảnh,
175
426123
2583
xuyên suốt cộng đồng Hồi giáo,
07:20
and they do this in a rangephạm vi of wayscách,
176
428706
2381
và chúng làm việc đó bằng một loạt các cách,
07:23
mostphần lớn obviouslychắc chắn with the directthẳng thắn attackstấn công on civiliansdân thường
177
431087
2963
rõ ràng nhất với sự tấn công trực tiếp vào người dân
07:26
by the armedTrang bị vũ khí groupscác nhóm that carrymang those out.
178
434050
2239
bởi những nhóm vũ trang tiến hành chúng.
07:28
But that violencebạo lực is just the tiptiền boa of the icebergtảng băng trôi.
179
436289
3047
Nhưng những bạo lực này chỉ như phần nổi của tảng băng.
07:31
These movementsphong trào as a wholetoàn thể purveycấp discriminationphân biệt đối xử
180
439336
2791
Những hoạt động đó mới chính là ngọn nguồn của sự phân biệt đối xử
07:34
againstchống lại religiousTôn giáo minoritiesdân tộc thiểu số and sexualtình dục minoritiesdân tộc thiểu số.
181
442127
3321
chống lại những tín ngưỡng thiểu số và giới tính thiểu số.
07:37
They seektìm kiếm to curtailcurtail the freedomsự tự do of religiontôn giáo
182
445448
2080
Chúng tìm cách tước đi sự tự do tín ngưỡng
07:39
of everyonetất cả mọi người who eitherhoặc practicesthực tiễn in a differentkhác nhau way
183
447528
2899
của tất cả những tín đó đang thực hành theo một cách khác
07:42
or chooseslựa chọn not to practicethực hành.
184
450427
1964
hay lựa chọn không thực hành.
07:44
And mostphần lớn defininglydefiningly, they leadchì an all-outTất cả-ra warchiến tranh
185
452391
3424
Và điều chắc chắn nhát, chúng dốc toàn lực vào cuộc chiến
07:47
on the rightsquyền of womenđàn bà.
186
455815
2081
chống quyền bình đẳng cho phụ nữ.
07:49
Now, facedphải đối mặt with these movementsphong trào
187
457896
1796
Giờ đây, đối diện với những vận động đó
07:51
in recentgần đây yearsnăm, WesternTây discourseđàm luận
188
459692
1572
trong những năm gần đây, Thuyết trình Phương Tây
07:53
has mostphần lớn oftenthường xuyên offeredđược cung cấp
189
461264
1635
đã hầu như thường xuyên đề xuất
07:54
two flawedthiếu sót responseshồi đáp.
190
462899
2257
hai cách đáp trả.
07:57
The first that one sometimesđôi khi findstìm thấy on the right
191
465156
2563
Thứ nhất là một người thi thoảng tìm thấy trên quyền
07:59
suggestsgợi ý that mostphần lớn MuslimsNgười Hồi giáo are fundamentalistcơ sở
192
467719
2542
đề xuất rằng đa số người Hồi giáo đều là chính thống
08:02
or something about IslamHồi giáo is
inherentlyvốn có fundamentalistcơ sở,
193
470261
3346
hay một số điều trong hồi giáo
vốn dĩ đã là chính thống,
08:05
and this is just offensivephản cảm and wrongsai rồi,
194
473607
3291
và điều đó chỉ thù địch và sai trái,
08:08
but unfortunatelykhông may on the left
one sometimesđôi khi encounterscuộc gặp gỡ
195
476898
2408
nhưng không may thay trong những
người cánh tả đôi khi chạm trán
08:11
a discourseđàm luận that is too politicallychính trị correctchính xác
196
479306
2182
một bài thuyết trình mà quá chuẩn mực về chính trị
08:13
to acknowledgecông nhận the problemvấn đề of
MuslimHồi giáo fundamentalismfundamentalism at all
197
481488
3802
để truyền đạt cái vấn đề của tất cả Hồi giáo chính thống
08:17
or, even worsetệ hơn, apologizesXin lỗi for it,
198
485290
2361
hoặc thậm chí tồi tệ hơn, tôi xin lỗi,
08:19
and this is unacceptablekhông thể chấp nhận as well.
199
487651
2548
và điều này cũng không thể chấp nhận được.
08:22
So what I'm seekingtìm kiếm is a newMới way
200
490199
2062
Vậy nên điều tôi đang tìm kiếm đó là một cách mới
08:24
of talkingđang nói about this all togethercùng với nhau,
201
492261
2121
bàn luận về nó cùng nhau,
08:26
which is groundedcăn cứ in the livedđã sống experienceskinh nghiệm
202
494382
2728
những gì dựa trên kinh nghiệm sống
08:29
and the hopemong of the people on the fronttrước mặt linesđường dây.
203
497110
2949
và một hy vọng của những người sống nơi chiến tuyến.
08:32
I'm painfullyđau đớn awareý thức that there has been
204
500059
1951
Tôi đau xót nhận ra rằng đã có
08:34
an increasetăng in discriminationphân biệt đối xử
againstchống lại MuslimsNgười Hồi giáo in recentgần đây yearsnăm
205
502010
3181
gia tăng phân biết đối xử đối với người Hồi giáo
trong những năm gần đây
08:37
in countriesquốc gia like the U.K. and the U.S.,
206
505191
2471
tại những đất nước như Vương Quốc Anh và Hoa Kỳ
08:39
and that too is a mattervấn đề of gravephần mộ concernmối quan ngại,
207
507662
3054
và đó cũng là một mối lo ngại sâu sắc,
08:42
but I firmlyvững chắc believe
208
510716
1139
nhưng tôi tin chắc rằng
08:43
that tellingnói these counter-stereotypicalngược khuôn storiesnhững câu chuyện
209
511855
2961
kể những câu chuyện không khuôn mẫu này
08:46
of people of MuslimHồi giáo heritagedi sản
210
514816
1326
của những tín đồ Hồi giáo
08:48
who have confrontedđối mặt the fundamentalistsfundamentalists
211
516142
2172
những người đã đương đầu với bọn Chính thống
08:50
and been theirhọ primarysơ cấp victimsnạn nhân
212
518314
2015
và cũng là những nạn nhân đầu tiên của chúng
08:52
is alsocũng thế a great way of counteringchông that discriminationphân biệt đối xử.
213
520329
4577
cũng là một cách tốt để chống lại sự phân biệt đối xử.
08:56
So now let me introducegiới thiệu you
214
524906
1780
Vậy hãy để tôi được giới thiệu
08:58
to fourbốn people whose storiesnhững câu chuyện
215
526686
1656
bốn người với những câu chuyện của họ
09:00
I had the great honortôn vinh of tellingnói.
216
528342
3216
mà tôi rất vinh dự được kể lại.
09:03
FaizanFaizan PeerzadaPeerzada and the RafiRafi PeerNgang hàng TheatreNhà hát
217
531558
2233
Faizan Peerzada và cửa hàng Rafi Theatre
09:05
workshopxưởng namedđặt tên for his fathercha
218
533791
2002
được đặt tên theo cha của anh ấy
09:07
have for yearsnăm promotedquảng bá the performingbiểu diễn artsnghệ thuật
219
535793
2138
trong nhiều năm khích lệ cho nghệ thuật biểu diễn
09:09
in PakistanPakistan.
220
537931
1732
tại Pakistan.
09:11
With the risetăng lên of jihadistjihadist violencebạo lực,
221
539663
1461
Với sự gia tăng bạo lực của những kẻ thánh chiến,
09:13
they beganbắt đầu to receivenhận được threatsmối đe dọa
222
541124
1576
họ đã nhận được những lời đe dọa
09:14
to call off theirhọ eventssự kiện, which they refusedtừ chối to heedchú ý.
223
542700
3250
để hoãn lại các sự kiện của họ, nhưng họ đã không màng tới.
09:17
And so a bombermáy bay ném bom strucktấn công theirhọ 2008
224
545950
3270
Và thế là một kẻ mang bom đã tấn công sự kiện lễ hội
09:21
eighththứ tám worldthế giới performingbiểu diễn artsnghệ thuật festivalLễ hội in LahoreLahore,
225
549220
2884
nghệ thuật biểu diễn lần thứ tám năm 2008 tại Lahore của họ,
09:24
producingsản xuất rainmưa of glassly
226
552104
1688
một trận mưa mảnh kính
09:25
that fellrơi into the venueđịa điểm
227
553792
1665
bắn tung tóe khắp sự kiện
09:27
injuringthương ninechín people,
228
555457
1935
làm chín người bị thương,
09:29
and latermột lát sau that sametương tự night,
229
557392
1568
và một lúc sau cũng trong đêm hôm đó
09:30
the PeerzadasPeerzadas madethực hiện a very difficultkhó khăn decisionphán quyết:
230
558960
2751
gia đình Peerzadas đã ra một quyết định khó khăn:
09:33
they announcedđã thông báo that theirhọ festivalLễ hội
231
561711
1869
Họ tuyên bố rằng lễ hội của họ
09:35
would continuetiếp tục as plannedkế hoạch the nextkế tiếp day.
232
563580
3407
sẽ tiếp tục như kế hoạch vào ngày hôm sau.
09:38
As FaizanFaizan said at the time,
233
566987
1451
Như Faizan đã nói lúc đó,
09:40
if we bowcây cung down to the IslamistsHồi giáo,
234
568438
1942
Nếu chúng ta cúi đầu trước bọn Hồi giáo chính thống,
09:42
we'lltốt just be sittingngồi in a darktối cornergóc.
235
570380
3111
chúng ta sẽ chỉ ngồi trong một góc tối.
09:45
But they didn't know what would happenxảy ra.
236
573491
1658
Họ không biết điều gì sẽ đến.
09:47
Would anyonebất kỳ ai come?
237
575149
2437
Liệu mọi người có tới tham dự?
09:49
In factthực tế, thousandshàng nghìn of people cameđã đến out the nextkế tiếp day
238
577586
2889
Sự thật là, hàng ngàn người đã tới vào ngày hôm sau
09:52
to supportủng hộ the performingbiểu diễn artsnghệ thuật in LahoreLahore,
239
580475
2402
để ủng hộ nghệ thuật biểu diễn tại Lahore,
09:54
and this simultaneouslyđồng thời thrilledkinh ngạc
240
582877
1845
và điều này đồng thời cũng làm Faizan
09:56
and terrifiedsợ FaizanFaizan,
241
584722
1822
xúc động và khiếp sợ,
09:58
and he ranchạy up to a womanđàn bà
242
586544
1453
và ông bước tới một người phụ nữ
09:59
who had come in with her two smallnhỏ bé childrenbọn trẻ,
243
587997
2217
người đã đến với hai con nhỏ của mình,
10:02
and he said, "You do know there
was a bombbom here yesterdayhôm qua,
244
590214
3194
và ông nói, " Cô biết đã có vụ đánh bom tại đây hôm qua,
10:05
and you do know there's a threatmối đe dọa here todayhôm nay."
245
593408
2327
và cô biết rằng ở đây có một mối đe dọa hôm nay."
10:07
And she said, "I know that,
246
595735
1883
Và cô ấy nói, "Tôi biết điều đó,
10:09
but I cameđã đến to your festivalLễ hội
247
597618
1564
nhưng tôi đã đến lễ hội của ông
10:11
with my mothermẹ when I was theirhọ agetuổi tác,
248
599182
2430
với mẹ tôi khi tôi bằng tuổi chúng,
10:13
and I still have those imageshình ảnh in my mindlí trí.
249
601612
3048
và những hình ảnh đó vẫn còn trong tâm tư của tôi.
10:16
We have to be here."
250
604660
2138
Chúng tôi phải tới đây."
10:18
With stalwartstalwart audienceskhán giả like this,
251
606798
1857
Với những khán giả trung thành như thế,
10:20
the PeerzadasPeerzadas were ablecó thể to concludekết luận
252
608655
1654
gia đình Peerzadas đã có thể kết thúc
10:22
theirhọ festivalLễ hội on schedulekế hoạch.
253
610309
2460
lễ hội của họ như kế hoạch.
10:24
And then the nextkế tiếp yearnăm,
254
612769
1237
Và rồi vào năm tiếp theo,
10:26
they lostmất đi all of theirhọ sponsorsnhà tài trợ
255
614006
1883
họ đã mất hết các nhà tài trợ
10:27
dueđến hạn to the securityBảo vệ riskrủi ro.
256
615889
2369
bởi những nguy cơ an ninh.
10:30
So when I metgặp them in 2010,
257
618258
2300
Và khi tôi gặp họ vào năm 2010,
10:32
they were in the middleở giữa of the first subsequenttiếp theo eventbiến cố
258
620558
2286
họ đang đứng giữa sự kiện tiếp theo
10:34
that they were ablecó thể to have in the sametương tự venueđịa điểm,
259
622844
3066
mà họ có thể tổi chức vào cùng một địa điểm,
10:37
and this was the ninththứ chín youththiếu niên performingbiểu diễn artsnghệ thuật festivalLễ hội
260
625910
3264
và đó là lễ hội nghệ thuật biểu diễn lần thứ chín
10:41
heldđược tổ chức in LahoreLahore in a yearnăm when that citythành phố
261
629174
2975
tổ chức tại Lahore vào một năm mà thành phố đó
10:44
had alreadyđã experiencedcó kinh nghiệm 44 terrorkhủng bố attackstấn công.
262
632149
4070
vỗn đã xảy ra 44 vụ tấn công khủng bố.
10:48
This was a time when the PakistaniPakistan TalibanTaliban
263
636219
2103
Đó là thời gian khi phiến quân Pakistan Taliban
10:50
had commencedbắt đầu theirhọ systematiccó hệ thống targetingnhắm mục tiêu
264
638322
1817
đã mở đầu cuộc tấn công có hệ thống
10:52
of girls'cô gái ' schoolstrường học that would culminatelên đến đỉnh cao
265
640139
2208
vào các nữ sinh trung học mà đỉnh điểm là
10:54
in the attacktấn công on MalalaMalala YousafzaiYousafzai.
266
642347
2759
vụ tấn công Malala Yousafzai.
10:57
What did the PeerzadasPeerzadas do in that environmentmôi trường?
267
645106
4395
Peerzadas đã làm gì trong môi trường đó?
11:01
They stagedtổ chức girls'cô gái ' schooltrường học theaterrạp hát.
268
649501
3173
Họ đang diễn tại nhà hát trường nữ sinh.
11:04
So I had the privilegeđặc quyền of watchingxem "NaangNaang WalWal,"
269
652674
2812
Nên tôi có một đặc quyền được xem vở "Naang Wal"
11:07
which was a musicalâm nhạc in the PunjabiPunjabi languagengôn ngữ,
270
655486
2632
đó là một vờ nhạc kịch trong tiếng Punjabi,
11:10
and the girlscô gái of LahoreLahore GrammarNgữ pháp SchoolTrường học
271
658118
1762
và các nữ sinh trường Ngữ Pháp Lahore
11:11
playedchơi all the partscác bộ phận.
272
659880
1726
diễn tất cả các cảnh.
11:13
They sanghát and dancednhảy múa,
273
661606
1234
Họ hát và múa,
11:14
they playedchơi the micechuột and the waterNước buffalotrâu,
274
662840
2658
họ diễn vở chuột và trâu
11:17
and I heldđược tổ chức my breathhơi thở, wonderingtự hỏi,
275
665498
2464
và tôi nín thở, tự hỏi,
11:19
would we get to the endkết thúc
276
667962
1267
liệu chúng tôi có thể đi tới cùng
11:21
of this amazingkinh ngạc showchỉ?
277
669229
2286
của buổi diễn tuyệt vời này?
11:23
And when we did, the wholetoàn thể audiencethính giả
278
671515
2556
Và chúng tôi đã làm được,
11:26
collectivelychung exhaledthở ra,
279
674071
1738
toàn bộ khán phòng thở phào nhẹ nhõm.
11:27
and a fewvài people actuallythực ra weptkhóc,
280
675809
2264
và một ít người khóc sụt sùi,
11:30
and then they filledđầy the auditoriumkhán phòng
281
678073
2523
và rồi sau đó thì tràn ngập trong thính phòng
11:32
with the peacefulbình yên boomsự bùng nổ of theirhọ applausevỗ tay.
282
680596
2839
là một tràng pháo tay yên bình.
11:35
And I remembernhớ lại thinkingSuy nghĩ in that momentchốc lát
283
683435
2987
Và tôi nhớ điều tôi suy nghĩ trong khoảnh khắc đó
11:38
that the bombersmáy bay ném bom madethực hiện headlinestiêu đề here
284
686422
2431
là những kẻ đánh bom đã tấn công nơi đây
11:40
two yearsnăm before
285
688853
1663
hai năm trước đó
11:42
but this night and these people
286
690516
2364
nhưng đêm đó và những người đó
11:44
are as importantquan trọng a storycâu chuyện.
287
692880
3291
là một câu chuyện quan trọng.
11:50
MariaMaria BashirBashir is the first and only
288
698488
2480
Maria Bashir là người phụ nữ đầu tiên và duy nhất
11:52
womanđàn bà chiefgiám đốc prosecutorcông tố viên in AfghanistanAfghanistan.
289
700968
3124
trưởng công tố viên tại Afghanistan.
11:56
She's been in the postbài đăng sincekể từ 2008
290
704092
2214
Bà đã bắt đầu làm việc từ năm 2008
11:58
and actuallythực ra openedmở ra an officevăn phòng to investigateđiều tra
291
706306
2186
và thực sự đã mở một văn phòng điều tra
12:00
casescác trường hợp of violencebạo lực againstchống lại womenđàn bà,
292
708492
1826
những vụ bạo lực chống phụ nữ,
12:02
which she saysnói is the mostphần lớn importantquan trọng areakhu vực
293
710318
2258
mà bà đã nói đó là lĩnh vực quan trọng nhất
12:04
in her mandateủy nhiệm.
294
712576
1734
trong chỉ thị của bà.
12:06
When I meetgặp her in her officevăn phòng in HeratHerat,
295
714310
3065
Khi tôi gặp bà tại văn phòng của bà tại Herat,
12:09
she entersđi vào surroundedĐược bao quanh by
296
717375
1745
bà bước vào và được vây quanh bởi
12:11
fourbốn largelớn menđàn ông with fourbốn hugekhổng lồ gunssúng.
297
719120
3366
bốn vệ sĩ lực lưỡng với bốn khẩu súng lớn.
12:14
In factthực tế, she now has 23 bodyguardsvệ sĩ,
298
722486
2964
Thực tế, hiện nay bà có 23 vệ sĩ,
12:17
because she has weatheredphong hóa bombbom attackstấn công
299
725450
1420
bởi vì bà luôn phải đề phòng bị tấn công bom
12:18
that nearlyGần killedbị giết her kidstrẻ em,
300
726870
1678
có lần chúng suýt lấy mạng các con của bà,
12:20
and it tooklấy the legchân off of one of her guardsvệ sĩ.
301
728548
3351
và đã lấy đi một chân của một người vệ sĩ của bà.
12:23
Why does she continuetiếp tục?
302
731899
2110
Tại sao bà vẫn tiếp tục?
12:26
She saysnói with a smilenụ cười that that is the questioncâu hỏi
303
734009
2654
Bà cười với một nụ cười rằng đó là câu hỏi
12:28
that everyonetất cả mọi người askshỏi
304
736663
2047
mà mọi người đều hỏi ---
12:30
as she putsđặt it, "Why you riskrủi ro not livingsống?"
305
738710
3825
và bà đã nói, "Tại sao mạo hiểm cuộc sống?"
12:34
And it is simplyđơn giản that for her,
306
742535
1639
Và nó đơn giản là như vậy đối với bà,
12:36
a better futureTương lai for all the MariaMaria BashirsBashirs to come
307
744174
3469
một tương lai tốt đẹp hơn cho tất cả Maria Bashir đi tới
12:39
is worthgiá trị the riskrủi ro,
308
747643
1484
xứng đáng cho sự mạo hiểm.
12:41
and she knowsbiết that if people like her
309
749127
1710
và bà biết rằng những người phụ nữ giống bà
12:42
do not take the riskrủi ro,
310
750837
1915
nếu không nhận lấy nguy hiểm,
12:44
there will be no better futureTương lai.
311
752752
2297
thì sẽ không có tương lai tốt đẹp hơn.
12:47
LaterSau đó on in our interviewphỏng vấn,
312
755049
1727
Cuối buổi phỏng vấn đó,
12:48
ProsecutorCông tố viên BashirBashir tellsnói me how worriedlo lắng she is
313
756776
2363
Công tố viên Bashir nói với tôi rằng bà lo lắng như thế nào
12:51
about the possiblekhả thi outcomekết quả
314
759139
1519
về kết quả của cuộc điều đình
12:52
of governmentchính quyền negotiationsđàm phán with the TalibanTaliban,
315
760658
2499
giữa chính phủ và Taliban,
12:55
the people who have been tryingcố gắng to killgiết chết her.
316
763157
2394
những kẻ luôn cố giết bà.
12:57
"If we give them a placeđịa điểm in the governmentchính quyền,"
317
765551
1752
"Nếu chúng ta cho chúng vị trí trong chính phủ,"
12:59
she askshỏi, "Who will protectbảo vệ women'sphụ nữ rightsquyền?"
318
767303
3217
bà hỏi, "Ai sẽ bảo vệ cho nữ quyền?"
13:02
And she urgeskêu gọi the internationalquốc tế communitycộng đồng
319
770520
2366
Và bà thúc dục cộng đồng quốc tế
13:04
not to forgetquên its promiselời hứa about womenđàn bà
320
772886
2632
đừng có quên những hứa hẹn với phụ nữ
13:07
because now they want peacehòa bình with TalibanTaliban.
321
775518
3827
bởi giờ đây họ chỉ muốn yên thân với Taliban.
13:11
A fewvài weekstuần after I leaverời khỏi AfghanistanAfghanistan,
322
779345
2205
Vài tuần sau ngày tôi rời Afghanistan,
13:13
I see a headlinetiêu đề on the InternetInternet.
323
781550
2875
Tôi thấy một dòng tiêu đề trên Internet.
13:16
An AfghanAfghanistan prosecutorcông tố viên has been assassinatedám sát.
324
784425
3605
Một công tố viên Afghan vừa bị ám sát.
13:20
I googleGoogle desperatelytuyệt vọng,
325
788030
2136
Tôi google một cách tuyệt vọng,
13:22
and thankfullymay mắn that day I find out
326
790166
1674
và may thay tôi tìm thấy rằng
13:23
that MariaMaria was not the victimnạn nhân,
327
791840
2086
Maria không phải là nạn nhân,
13:25
thoughTuy nhiên sadlyĐáng buồn thay, anotherkhác AfghanAfghanistan prosecutorcông tố viên
328
793926
2223
dẫu vậy thật buồn, một công tố viên Afghan khác
13:28
was gunnedbắn down on his way to work.
329
796149
2031
đã bị sát hại trên đường đi làm.
13:30
And when I hearNghe headlinestiêu đề like that now,
330
798180
2995
Và khi tôi nghe những dòng tiêu đề như thế này,
13:33
I think that as internationalquốc tế troopsbinh lính
331
801175
2298
tôi nghĩ rằng trong khi quân đội quốc tế
13:35
leaverời khỏi AfghanistanAfghanistan this yearnăm and beyondvượt ra ngoài,
332
803473
3048
rời Afghanistan năm này và về sau
13:38
we mustphải continuetiếp tục to carequan tâm
333
806521
1906
chúng ta vẫn phải tiếp tục quan tâm
13:40
about what happensxảy ra to people there,
334
808427
1433
đến những gì xảy ra với người dân nơi đây,
13:41
to all of the MariaMaria BashirsBashirs.
335
809860
3026
đến tất cả những Maria Bashirs.
13:44
SometimesĐôi khi I still hearNghe her voicetiếng nói in my headcái đầu
336
812886
2613
Đôi khi tôi vẫn còn nghe giọng nói của bà trong đầu
13:47
sayingnói, with no bravadora vẻ whatsoeverbất cứ điều gì,
337
815499
3081
nói rằng, nếu không có lòng can đảm thì có thế nào đi nữa
13:50
"The situationtình hình of the womenđàn bà of AfghanistanAfghanistan
338
818580
2605
"Tình trạng của phụ nữ tại Afghanistan
13:53
will be better somedaymột ngày nào đó.
339
821185
1906
một ngày nào đó sẽ tốt hơn.
13:55
We should preparechuẩn bị the groundđất for this,
340
823091
2235
Chúng ta nên chuẩn bị nền tảng cho điều đó
13:57
even if we are killedbị giết."
341
825326
2943
dù cho chúng ta có bị giết."
14:01
There are no wordstừ ngữ adequateđầy đủ
342
829854
1648
Không có lời lẽ nào diễn tả hết
14:03
to denouncetố cáo the alal ShabaabShebab terroristskẻ khủng bố
343
831502
1976
để tố cáo những kẻ khủng bố al Shabaab
14:05
who attackedtấn công the WestgateWestgate MallMall in NairobiNairobi
344
833478
2262
những kẻ đã tấn công Westgate Mall tại Nảiobi
14:07
on the sametương tự day as a children'strẻ em cookingnấu nướng competitioncuộc thi
345
835740
3462
cùng ngày diễn ra cuộc thi nấu ăn dành cho trẻ em
14:11
in SeptemberTháng chín of 2013.
346
839202
2418
vào Tháng Chín năm 2013,
14:13
They killedbị giết 67, includingkể cả poetsnhà thơ and pregnantcó thai womenđàn bà.
347
841620
4499
Chúng giết chết 67 người, bao gồm phụ nữ có thai.
14:18
FarĐến nay away in the AmericanNgười Mỹ MidwestMidwest,
348
846119
2099
Cách xa đó tại vùng Trung Tây Hoa Kỳ,
14:20
I had the good fortunevận may of meetinggặp gỡ Somali-AmericansNgười Mỹ gốc Somalia
349
848218
2347
Tôi có may mắn được gặp gỡ một người Mỹ-Somali
14:22
who were workingđang làm việc to counterquầy tính tiền
the effortsnỗ lực of alal ShabaabShebab
350
850565
2848
người đang đấu tranh chống lại những nỗ lực của al Shabaab
14:25
to recruittuyển dụng a smallnhỏ bé numbercon số of youngtrẻ people
351
853413
2224
để tuyển mộ một số người trẻ tuổi
14:27
from theirhọ citythành phố of MinneapolisMinneapolis
352
855637
1944
từ thành phố Minneapolis
14:29
to take partphần in atrocitiestội ác like WestgateWestgate.
353
857581
3698
để tham gia vào những hành động tàn bạo như ở Westgate.
14:33
AbdirizakAbdirizak Bihi'sCủa Bihi studiouschăm chỉ
354
861279
1960
người cháu 17 tuổi siêng năng của Abdirizak Bihi
14:35
17-year-old-tuổi nephewcháu trai BurhanBurhan HassanHassan
355
863239
2889
Burhan Hassan
14:38
was recruitedtuyển dụng here in 2008,
356
866128
2648
được tuyển mộ tới đây năm 2008,
14:40
spiritedtinh thần to SomaliaSomalia,
357
868776
1760
hướng tới Somalia,
14:42
and then killedbị giết when he triedđã thử to come home.
358
870536
3370
và rồi bị giết khi anh cố về nhà.
14:45
SinceKể từ khi that time, MrMr. BihiBihi,
359
873906
1594
Bắt đầu từ lúc đó, ông Bihi,
14:47
who directschỉ đạo the no-budgetkhông có ngân sách SomaliTiếng Somali
EducationGiáo dục and AdvocacyTuyên truyền CenterTrung tâm,
360
875500
4253
người điều hành tổ chức phi ngân sách Somali Education và Advocacy Center,
14:51
has been vocallyvocally denouncinglên án the recruitmenttuyển dụng
361
879753
2451
đã lên tiếng tố cáo sự tuyển mộ
14:54
and the failuresthất bại of governmentchính quyền
362
882204
1856
và những thất bại của chính phủ
14:56
and Somali-AmericanNgười Mỹ gốc Somalia institutionstổ chức
363
884060
2219
và thể chế Somali-Mỹ
14:58
like the AbubakarAbubakar As-SaddiqueNhư Saddique IslamicHồi giáo CenterTrung tâm
364
886279
3025
cũng như trung tâm Abubakar As-Saddique
15:01
where he believestin tưởng his nephewcháu trai was radicalizedAbraham
365
889304
2231
nơi mà ông tin rằng cháu mình đã bị cấp tiến hóa
15:03
duringsuốt trong a youththiếu niên programchương trình.
366
891535
2106
trong suốt chương trình thanh niên.
15:05
But he doesn't just criticizechỉ trích the mosqueNhà thờ Hồi giáo.
367
893641
2153
Nhưng ông không chỉ phê phán nhà thờ Hồi giáo.
15:07
He alsocũng thế takes on the governmentchính quyền
368
895794
1579
Ông còn phê phán chính phủ
15:09
for its failurethất bại to do more
369
897373
1785
cho những thất bại của nó trong việc nỗ lực hơn
15:11
to preventngăn chặn povertynghèo nàn in his communitycộng đồng.
370
899158
2498
để ngăn chặn nghèo đói trong cộng đồng của ông.
15:13
GivenĐưa ra his ownsở hữu lackthiếu sót of financialtài chính resourcestài nguyên,
371
901656
2289
Đưa ra sự thiếu thốn nguồn tài chính của chính ông,
15:15
MrMr. BihiBihi has had to be creativesáng tạo.
372
903945
2311
Ông Bihi đã phải sáng tạo.
15:18
To counterquầy tính tiền the effortsnỗ lực of alal ShabaabShebab
373
906256
1894
Để chống lại những nỗ lực của al Shabaab
15:20
to swaylắc lư more disaffectedbất mãn youththiếu niên,
374
908150
2385
hòng thống trị nhiều hơn những thanh niên bất mãn,
15:22
in the wakeđánh thức of the group'scủa nhóm 2010 attacktấn công
375
910535
2435
trong sự thức tỉnh của vụ tấn công nhóm năm 2010
15:24
on WorldTrên thế giới CupCúp quốc gia viewersngười xem in UgandaUganda,
376
912970
2594
vào những người xem World Cup tại Uganda,
15:27
he organizedtổ chức a RamadanRamadan basketballbóng rổ tournamentgiải đấu
377
915564
3340
ông tổ chức một giải bóng rổ Ramadan
15:30
in MinneapolisMinneapolis in responsephản ứng.
378
918904
2532
lại Minneapolis để đáp trả.
15:33
ScoresPhổ nhạc of Somali-AmericanNgười Mỹ gốc Somalia kidstrẻ em cameđã đến out
379
921436
2684
Điểm số của trẻ Somali-Mỹ cho thấy
15:36
to embraceôm hôn sportmôn thể thao
380
924120
1388
để tiếp thu môn thể thao
15:37
despitemặc dù the fatwaFatwa againstchống lại it.
381
925508
2492
dù cho đạo luật Hồi giáo chống lại nó.
15:40
They playedchơi basketballbóng rổ
382
928000
1745
Chúng chơi bóng rổ
15:41
as BurhanBurhan HassanHassan never would again.
383
929745
3867
như Burhan Hassan sẽ không bao giờ được chơi nữa.
15:45
For his effortsnỗ lực, MrMr. BihiBihi has been ostracizedđày
384
933612
2650
Vì những nỗ lực của mình, ông Bihi đã bị khai trừ
15:48
by the leadershipkhả năng lãnh đạo of the AbubakarAbubakar
As-SaddiqueNhư Saddique IslamicHồi giáo CenterTrung tâm,
385
936262
3072
bởi lãnh đạo của Abubakar
15:51
with which he used to have good relationsquan hệ.
386
939334
2565
với những gì mà ông từng có quan hệ tốt đẹp.
15:53
He told me, "One day we saw the imamImam on TVTRUYỀN HÌNH
387
941899
2386
Ông nói với tôi, "Một ngày tôi đã thấy một thầy tế trên TV
15:56
callingkêu gọi us infidelsinfidels and sayingnói,
388
944285
2058
kêu gọi chúng tôi những người không theo đạo và nói,
15:58
'These familiescác gia đình are tryingcố gắng to destroyhủy hoại the mosqueNhà thờ Hồi giáo.'"
389
946343
3569
'Những gia đình này đang cố phá hoại Nhà thờ Hồi giáo'"
16:01
This is at completehoàn thành oddstỷ lệ
390
949912
1411
Điều này hoàn toàn kỳ lạ
16:03
with how AbdirizakAbdirizak BihiBihi understandshiểu
391
951323
2533
với những gì Abdirzak Bihi hiểu
16:05
what he is tryingcố gắng to do
392
953856
1800
điều gì ông đang cố làm
16:07
by exposinglộ alal ShabaabShebab recruitmenttuyển dụng,
393
955656
2406
bằng cách phơi bày âm mưu tuyển mộ của al Shabaab,
16:10
which is to savetiết kiệm the religiontôn giáo I love
394
958062
2422
để cứu lấy tôn giáo mà tôi yêu
16:12
from a smallnhỏ bé numbercon số of extremistscực đoan.
395
960484
3126
từ một con số nhỏ những kẻ cực đoan.
16:16
Now I want to tell one last storycâu chuyện,
396
964938
2561
Bây giờ tôi muốn kể một câu chuyện cuối cùng,
16:19
that of a 22-year-old-tuổi lawpháp luật studentsinh viên in AlgeriaAlgérie
397
967499
3014
của một sinh viên luật 22 tuổi tại Algeria
16:22
namedđặt tên AmelAmel Zenoune-ZouaniZenoune-Zouani
398
970513
1946
tên là Amel Zenoune-Zouani
16:24
who had the sametương tự dreamsnhững giấc mơ of a legalhợp pháp careernghề nghiệp
399
972459
1879
người có cùng giấc mơ tới sự nghiệp luật
16:26
that I did back in the '90s.
400
974338
2702
mà tôi đã từng mơ những năm 90.
16:29
She refusedtừ chối to give up her studieshọc,
401
977040
1929
Cô từ chối từ bỏ giấc mơ của cô,
16:30
despitemặc dù the factthực tế that the fundamentalistsfundamentalists
402
978969
1969
mặc cho những sự thật là những kẻ chính thống cực đoan
16:32
battlingchiến đấu the AlgerianAngiêri statetiểu bang back then
403
980938
2530
chiến đấu với nhà nước Algieri từ trước tới nay
16:35
threatenedbị đe dọa all who continuedtiếp tục theirhọ educationgiáo dục.
404
983468
3622
đe dọa tất cả những người tiếp tục sự nghiệp của mình.
16:39
On JanuaryTháng một 26, 1997, AmelAmel boardedbước lên the busxe buýt
405
987090
4110
Vào 26, Tháng Hai, năm 1997, Amel lên xe buýt
16:43
in AlgiersAlgiers where she was studyinghọc tập
406
991200
1922
tại Algiers nơi cô đang học
16:45
to go home and spendtiêu a RamadanRamadan eveningtối
407
993122
2183
để về nhà và dành một buổi tối Ramadan
16:47
with her familygia đình,
408
995305
1689
với gia đình mình,
16:48
and would never finishhoàn thành lawpháp luật schooltrường học.
409
996994
2386
và đã không bao giờ có thể kết thúc trường luật.
16:51
When the busxe buýt reachedđạt được the outskirtsngoại ô
410
999380
1460
Khi chiếc xe buýt đi đến vùng ngoại ô
16:52
of her hometownquê nhà, it was stoppeddừng lại
411
1000840
1775
của thị trấn của cô, nó đã bị chặn lại
16:54
at a checkpointtrạm kiểm soát mannedcó người lái by menđàn ông
412
1002615
2142
tại một điểm chặn của một số gã
16:56
from the ArmedTrang bị vũ khí IslamicHồi giáo GroupNhóm.
413
1004757
2294
từ nhóm vũ trang Islamic.
16:59
CarryingThực hiện her schoolbagschoolbag,
414
1007051
1729
Mang cặp sách của mình,
17:00
AmelAmel was takenLấy off the busxe buýt
415
1008780
1986
Amel bị lôi xuống xe buýt,
17:02
and killedbị giết in the streetđường phố.
416
1010766
2589
và bị giết trên đường phố.
17:05
The menđàn ông who cutcắt tỉa her throathọng
417
1013355
1136
Gã đàn ông đã cắt cổ cô ấy
17:06
then told everyonetất cả mọi người elsekhác,
418
1014491
1850
rồi nói với những người khác,
17:08
"If you go to universitytrường đại học,
419
1016341
1894
"Nếu các người học đại học,
17:10
the day will come when we will killgiết chết all of you
420
1018235
2554
sẽ đến ngày chúng ta giết tất cả các người
17:12
just like this."
421
1020789
3231
như thế này."
17:16
AmelAmel diedchết at exactlychính xác 5:17 p.m.,
422
1024020
2700
Amel mất vào 5h17 chiều.,
17:18
which we know because when she fellrơi in the streetđường phố,
423
1026720
2848
điều chúng ta biết khi thấy cô ngã xuống đường,
17:21
her watch brokeđã phá vỡ.
424
1029568
1777
đồng hồ của cô bị vỡ.
17:23
Her mothermẹ showedcho thấy me the watch
425
1031345
1229
Mẹ cô cho tôi xem đồng hồ của cô
17:24
with the secondthứ hai handtay still aimednhằm
426
1032574
2001
với bàn tay kia vẫn chỉ lên
17:26
optimisticallylạc quan upwardlên trên
427
1034575
1496
một cách lạc quan
17:28
towardsvề hướng a 5:18 that would never come.
428
1036071
3436
tới khoảnh khắc 5h18 không bao giờ đến.
17:31
ShortlyMột thời gian ngắn before her deathtử vong,
429
1039507
1149
Một thời gian ngắn trước khi mất,
17:32
AmelAmel had said to her mothermẹ of herselfcô ấy
430
1040656
1855
Amel đã nói chuyện riêng với mẹ
17:34
and her sisterschị em gái,
431
1042511
1887
và chị gái,
17:36
"Nothing will happenxảy ra to us, InshallahInshallah, God willingsẵn lòng,
432
1044398
3617
" Không có chuyện gì sẽ xảy đến với chúng ta đâu, Inshallah , ý Chúa,
17:40
but if something happensxảy ra,
433
1048015
1870
nhưng nếu có chuyện,
17:41
you mustphải know that we are deadđã chết for knowledgehiểu biết.
434
1049885
2883
mẹ phải hiểu rằng chúng ta chết cho kiến thức.
17:44
You and fathercha mustphải keep your headsđầu heldđược tổ chức highcao."
435
1052768
4210
Mẹ và cha phải ngẩng cao đầu về cái chết của con."
17:48
The lossmất mát of suchnhư là a youngtrẻ womanđàn bà is unfathomableunfathomable,
436
1056978
3982
Sự mất mát của một cô gái trẻ như thế thật không thể nào hiểu được,
17:52
and so as I did my researchnghiên cứu
437
1060960
1555
và thế là tôi đã nghiên cứu
17:54
I foundtìm myselfriêng tôi searchingđang tìm kiếm for Amel'sAmel của hopemong again
438
1062515
3254
Tôi bắt đầu tìm kiếm cho những hi vọng của Amel một lần nữa
17:57
and her nameTên even meanscó nghĩa "hopemong" in ArabicTiếng ả Rập.
439
1065769
2937
và thậm chí tên của cô có nghĩa là "hi vọng" trong tiếng Ả Rập.
18:00
I think I foundtìm it in two placesnơi.
440
1068706
3251
Tôi nghĩ tôi tìm thấy nó ở hai nơi.
18:03
The first is in the strengthsức mạnh of her familygia đình
441
1071957
2295
Nơi thứ nhất là trong sức mạnh của gia đình cô
18:06
and all the other familiescác gia đình to
continuetiếp tục tellingnói theirhọ storiesnhững câu chuyện
442
1074252
3266
và tất cả những gia đình khác tiếp tục kể nốt câu chuyện của họ.
18:09
and to go on with theirhọ livescuộc sống despitemặc dù the terrorismkhủng bố.
443
1077518
3065
và tiếp tục với cuộc sống của họ mặc cho khủng bố.
18:12
In factthực tế, Amel'sAmel của sisterem gái LamiaLamia overcamevượt qua her griefđau buồn,
444
1080583
3282
Thực tế là, chị gái của Amel Lamia đã vượt qua nỗi đau đớn của mình,
18:15
wentđã đi to lawpháp luật schooltrường học,
445
1083865
1371
quay trở lại trường luật,
18:17
and practicesthực tiễn as a lawyerluật sư in AlgiersAlgiers todayhôm nay,
446
1085236
2754
và đang hoạt động như một luật sư tại Algiers hôm nay
18:19
something which is only possiblekhả thi
447
1087990
1601
một số thứ chỉ có thể xảy ra
18:21
because the armedTrang bị vũ khí fundamentalistsfundamentalists
448
1089591
1189
bởi vì những kẻ Hồi giáo chính thống vũ trang
18:22
were largelyphần lớn defeatedđánh bại in the countryQuốc gia.
449
1090780
2878
đã bị đánh bại rộng khắp trên đất nước.
18:25
And the secondthứ hai placeđịa điểm I foundtìm Amel'sAmel của hopemong
450
1093658
2847
Và nơi thứ hai tôi tìm ra khi vọng của Amel
18:28
was everywheremọi nơi that womenđàn bà and menđàn ông
451
1096505
2472
đó là tất cả mọi nơi phụ nữ và nam giới
18:30
continuetiếp tục to defythách thức the jihadisjihadis.
452
1098977
2695
tiếp tục chống lại những kẻ thánh chiến.
18:33
We mustphải supportủng hộ all of those in honortôn vinh of AmelAmel
453
1101672
3258
Chúng ta phải hỗ trợ tất cả họ trong sự vinh danh Amel
18:36
who continuetiếp tục this humanNhân loại rightsquyền struggleđấu tranh todayhôm nay,
454
1104930
2633
người tiếp tục cuộc tranh đấu cho nhân quyền ngày hôm nay,
18:39
like the NetworkMạng lưới of WomenPhụ nữ
LivingCuộc sống UnderDưới MuslimHồi giáo LawsPháp luật.
455
1107563
3997
như Mạng lưới phụ nữ sống dưới luật Hồi giáo.
18:43
It is not enoughđủ, as the victimsnạn nhân rightsquyền advocatebiện hộ
456
1111560
2627
Điều đó không đủ, cũng như luật được bào chữa của nạn nhân
18:46
CherifaCherifa KheddarKheddar told me in AlgiersAlgiers,
457
1114187
1887
Cherifa Kheddar nói với tôi ở Algiers,
18:48
it is not enoughđủ just to battlechiến đấu terrorismkhủng bố.
458
1116074
3065
chỉ chiến đấu với chủ nghĩa khủng bố là chưa đủ.
18:51
We mustphải alsocũng thế challengethử thách fundamentalismfundamentalism,
459
1119139
2544
Chúng ta còn phải đấu tranh với Chủ nghĩa Chính thống.
18:53
because fundamentalismfundamentalism is the ideologytư tưởng
460
1121683
2437
bởi vì Chủ nghĩa Chính thống là một hệ tư tưởng
18:56
that makeslàm cho the bedGiường of this terrorismkhủng bố.
461
1124120
2591
là cái nôi của chủ nghĩa khủng bố.
18:58
Why is it that people like her, like all of them
462
1126711
3439
Tại sao những người như cô ấy, như tất cả bọn họ
19:02
are not more well knownnổi tiếng?
463
1130150
1694
lại không được biết đến rộng rãi?
19:03
Why is it that everyonetất cả mọi người knowsbiết
who OsamaOsama binbin LadenLaden was
464
1131844
3277
Tại sao tất cả mọi người đều biết tới Osama bin Laden
19:07
and so fewvài know of all of those
465
1135121
1933
mà chỉ một số ít người biết đến tất cả những người
19:09
standingđứng up to the binbin LadensLadens in theirhọ ownsở hữu contextsbối cảnh.
466
1137054
3693
đứng lên chống bin Laden trong hoàn cảnh riêng của họ.
19:12
We mustphải changethay đổi that, and so I askhỏi you
467
1140747
2657
Chúng ta phải thay đổi điều đó, và tôi đề nghị các bạn
19:15
to please help sharechia sẻ these storiesnhững câu chuyện
468
1143404
1768
làm ơn hãy giúp đỡ sẻ chia những câu chuyện
19:17
throughxuyên qua your networksmạng lưới.
469
1145172
1773
trong cộng đồng của các bạn.
19:18
Look again at AmelAmel Zenoune'sCủa Zenoune watch,
470
1146945
2099
Nhìn lại chiếc đồng hồ của Amel Zenoune,
19:21
forevermãi mãi frozenđông lạnh,
471
1149044
1660
đóng băng mãi mãi,
19:22
and now please look at your ownsở hữu watch
472
1150704
2362
và bây giờ làm ơn hãy nhìn vào đồng hồ của chính bạn
19:25
and decidequyết định this is the momentchốc lát that you commitcam kết
473
1153066
3024
và quyết định đây là khoảnh khắc mà bạn tham gia
19:28
to supportinghỗ trợ people like AmelAmel.
474
1156090
1908
vào hỗ trợ những người như Amel.
19:29
We don't have the right to be silentim lặng about them
475
1157998
2381
Chúng ta không có quyền im lặng về họ
19:32
because it is easierdễ dàng hơn
476
1160379
1498
bởi vì nó dễ hơn nhiều
19:33
or because WesternTây policychính sách is flawedthiếu sót as well,
477
1161877
2861
hoặc bởi vì chính sách phương Tây có nhiều thiếu sót,
19:36
because 5:17 is still comingđang đến
478
1164738
2336
bởi vì 5h17 vẫn đang tới
19:39
to too manynhiều AmelAmel ZenounesZenounes
479
1167074
1867
đối với nhiều Amel Zenoune
19:40
in placesnơi like northernPhương bắc NigeriaNigeria,
480
1168941
1970
tại những nơi như Bắc Nigieria,
19:42
where jihadisjihadis still killgiết chết studentssinh viên.
481
1170911
2576
nơi bọn thánh chiến vẫn đang giết hại sinh viên.
19:45
The time to speaknói up in supportủng hộ of all of those
482
1173487
3081
Thời gian để nói lên ủng hộ cho tất cả bọn họ,
19:48
who peacefullyyên bình challengethử thách fundamentalismfundamentalism
483
1176568
2308
những người chiến đấu một cách hòa bình chống lại chủ nghĩa chính thống
19:50
and terrorismkhủng bố in theirhọ ownsở hữu communitiescộng đồng
484
1178876
2964
và chủ nghĩa khủng bố trong chính quên hương của họ
19:53
is now.
485
1181840
1536
chính là bây giờ.
19:55
Thank you.
486
1183376
2283
Cảm ơn.
19:57
(ApplauseVỗ tay)
487
1185659
2506
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Huy Tieu
Reviewed by Ngoc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Karima Bennoune - Professor of international law
Karima Bennoune's new book introduces the world to people who speak out against fundamentalist terrorism.

Why you should listen

Karima Bennoune is a professor of international law at the University of California–Davis School of Law. She grew up in Algeria and the United States and now lives in northern California.

She has published widely in many leading academic journals, as well as in the Guardian, The New York Times, Comment is Free, the website of Al Jazeera English, The Nation. The topic of her most recent publication ‘Your Fatwa Does Not Apply Here’ is a very personal one for her. Her father Mahfoud Bennoune was an outspoken professor at the University of Algiers, and faced death threats during the 1990s, but continued speaking out against fundamentalism and terrorism. In writing this book, Karima set out to meet people who are today doing what her father did back then, to try to garner for them greater international support than Algerian democrats received during the 1990s.

She has served as a member of the Executive Council of the American Society of International Law and on the board of directors of Amnesty International USA. Currently, she sits on the Board of the Network of Women Living Under Muslim Laws. She has also been a consultant on human rights issues for the International Council on Human Rights Policy, the Soros Foundation, the Coalition to Stop the Use of Child Soldiers, and for the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (UNESCO). Her human rights field missions have included Afghanistan, Bangladesh, Fiji, Lebanon, Pakistan, South Korea, southern Thailand, and Tunisia.

She traveled to Algeria in February 2011 to serve as an observer at pro-democracy protests with the support of the Urgent Action Fund for Women’s Human Rights, writing a series of articles about these events for the Guardian. In October 2011, she volunteered as an election observer during the Tunisian constituent assembly elections with Gender Concerns International.

More profile about the speaker
Karima Bennoune | Speaker | TED.com