ABOUT THE SPEAKER
Tasso Azevedo - Forester and sustainability activist
Tasso Azevedo has helped reduce the rate of deforestation in Brazil’s Amazon rainforest by 75 percent — and inspired similar efforts around the world.

Why you should listen

Tasso Azevedo founded the Brazilian non-governmental organization Imaflora in 1995 to create alternatives to deforestation. It became the leading environmental certification institution in Brazil. In 2003 he was appointed as the first director general of Brazil's National Forest Service.

In that job, by showing how the health of the Amazon rainforest is directly connected to his country’s economic stability and energy security, he led the implementation of an innovative framework of incentives for sustainable forestry that contributed to reduce the ate of deforestation in the Amazon by 75 percent -- and Brazil's greenhouse gas emissions by one-third. Today, Azevedo is focused on addressing climate change globally.

More profile about the speaker
Tasso Azevedo | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2014

Tasso Azevedo: Hopeful lessons from the battle to save rainforests

Tasso Azevedo: Các bài học hy vọng từ cuộc chiến cứu rừng mưa

Filmed:
947,095 views

"Cứu rừng mưa" là khẩu hiệu môi trường đã lâu đời - nhưng Tasso Azevedo khiến chúng ta nhận ra cuộc chiến đấu thực sự diễn ra như thế nào vào thời điểm này. Được thúc đẩy bởi những mất mát nghiêm trọng vào những thập niên 1990, Các luật mới (và dữ liệu rõ ràng) đang giúp làm chậm đi tỷ lệ phá rừng ở Brazil. Liệu điều đó có đủ chưa? Chưa. Ông có năm ý tưởng về những điều chúng ta nên làm tiếp sau đó. Và ông đặt câu hỏi liệu các bài học ở Brazil có thể áp dụng được đối với vấn đề lớn hơn nhiều không: biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Forester and sustainability activist
Tasso Azevedo has helped reduce the rate of deforestation in Brazil’s Amazon rainforest by 75 percent — and inspired similar efforts around the world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
When the PortugueseTiếng Bồ Đào Nha arrivedđã đến
in LatinTiếng Latinh AmericaAmerica about 500 yearsnăm agotrước,
0
847
4971
Khi người Bồ Đào Nha đến
châu Mỹ Latin 500 năm về trước,
00:17
they obviouslychắc chắn foundtìm
this amazingkinh ngạc tropicalnhiệt đới forestrừng.
1
5818
3110
họ đã tìm thấy một khu rừng
nhiệt đới tuyệt vời
00:20
And amongtrong số all this biodiversityđa dạng sinh học
that they had never seenđã xem before,
2
8928
4237
Và trong số các loại đa dạng sinh học
mà họ chưa bao giờ thấy trước đó,
00:25
they foundtìm one speciesloài that caughtbắt
theirhọ attentionchú ý very quicklyMau.
3
13165
4170
có một loại cây đã nhanh chóng
thu hút được sự chú ý của họ.
00:29
This speciesloài, when you cutcắt tỉa the barkvỏ cây,
you find a very darktối redđỏ resinnhựa
4
17335
6245
Loài cây này, khi bạn cắt vỏ cây,
bạn sẽ thấy một thứ nhựa màu đỏ thẫm
00:35
that was very good to paintSơn
and dyethuốc nhuộm fabricvải to make clothesquần áo.
5
23580
5774
nó rất hợp để sơn và
nhuộm vải may quần áo.
00:41
The indigenousbản địa people calledgọi là
this speciesloài pauPau brasilBrasil,
6
29354
4445
Những người bản địa gọi
loài này là pau brasil,
00:45
and that's the reasonlý do why this landđất đai becameđã trở thành
"landđất đai of BrasilBrasil," and latermột lát sau on, BrazilBra-xin.
7
33799
5787
và đó là lí do vùng đất này trở thành
"vùng đất của Brasil", sau này là Brazil.
00:51
That's the only countryQuốc gia in the worldthế giới
that has the nameTên of a treecây.
8
39820
4536
Đây là đất nước duy nhất trên thế giới
có tên của một loài cây.
00:56
So you can imaginetưởng tượng that it's very coolmát mẻ
to be a foresterForester in BrazilBra-xin,
9
44356
5204
Bạn có thể tưởng tượng rằng
rất tuyệt khi là một kiểm lâm ở Brazil,
01:01
amongtrong số other reasonslý do.
10
49560
1947
chưa kể đến nhiều lí do khác.
01:03
ForestRừng productscác sản phẩm are all around us.
11
51507
2886
Lâm sản ở quanh chúng tôi.
01:06
ApartApart from all those productscác sản phẩm,
12
54393
1933
Ngoài những sản phẩm đó,
01:08
the forestrừng is very importantquan trọng
for climatekhí hậu regulationQuy định.
13
56326
3893
rừng rất quan trọng
trong việc điều hoà khí hậu.
01:12
In BrazilBra-xin, almosthầu hết 70 percentphần trăm
of the evaporationbay hơi that makeslàm cho rainmưa
14
60219
5234
Ở Brazil, hầu hết 70% quá trình
bốc hơi nước tạo ra mưa
01:17
actuallythực ra comesđến from the forestrừng.
15
65453
2441
xuất phát từ rừng.
01:19
Just the AmazonAmazon pumpsmáy bơm to the atmospherekhông khí
20 billiontỷ tonstấn of waterNước everymỗi day.
16
67894
6952
Chỉ riêng rừng Amazon bơm vào khí quyển
20 tỉ tấn nước mỗi ngày.
01:28
This is more than what the AmazonAmazon RiverSông,
which is the largestlớn nhất rivercon sông in the worldthế giới,
17
76984
4472
Nhiều hơn cả lượng nước mà
sông Amazon, con sông lớn nhất thế giới,
01:33
putsđặt in the seabiển permỗi day,
which is 17 billiontỷ tonstấn.
18
81456
4660
chảy ra biển một ngày, 17 tỉ tấn.
01:38
If we had to boilsôi lên waterNước to get
the sametương tự effecthiệu ứng as evapotranspirationevapotranspiration,
19
86116
5085
Nếu chúng ta phải đun sôi nước để
có được hiệu quả như việc nước bốc hơi,
01:43
we would need sixsáu monthstháng of the entiretoàn bộ
powerquyền lực generationthế hệ capacitysức chứa of the worldthế giới.
20
91215
5485
chúng ta cần 6 tháng toàn bộ công suất
của các trạm phát năng lượng trên thế giới
01:49
So it's a hellĐịa ngục of a servicedịch vụ for all of us.
21
97722
2173
Đó quả là một đống công việc cho chúng ta.
01:52
We have in the worldthế giới
about fourbốn billiontỷ hectaresha of forestsrừng.
22
100980
3615
Trên thế giới chúng ta có
khoảng 4 tỉ hecta rừng.
01:56
This is more or lessít hơn ChinaTrung Quốc, U.S.,
CanadaCanada and BrazilBra-xin all togethercùng với nhau,
23
104595
5637
Nó tương đương tổng diện tích của
Trung Quốc, Canada và Brazil hợp lại,
02:02
in termsđiều kiện of sizekích thước, to have an ideaý kiến.
24
110232
2304
trên phương diện độ lớn,
để các bạn dễ hình dung
02:04
ThreeBa quarterskhu phố of that
is in the temperateôn đới zonevùng,
25
112536
4110
3/4 diện tích đó là ở vùng ôn đới,
02:08
and just one quarterphần tư is in the tropicsvùng nhiệt đới,
26
116646
3363
và chỉ 1/4 là ở vùng nhiệt đới,
02:12
but this one quarterphần tư, one billiontỷ
hectaresha, holdsgiữ mostphần lớn of the biodiversityđa dạng sinh học,
27
120009
6014
nhưng 1/4 này, 1 tỉ hecta, lại nắm giữ
hầu hết các loài đa dạng sinh học,
02:18
and very importantlyquan trọng, 50 percentphần trăm
of the livingsống biomasssinh khối, the carboncarbon.
28
126023
4449
và quan trọng là 50% sinh khối là carbon.
02:24
Now, we used to have
sixsáu billiontỷ hectaresha of forestrừng --
29
132193
4036
Chúng ta đã từng có 6 tỉ hecta rừng-
02:28
50 percentphần trăm more than
what we have -- 2,000 yearsnăm agotrước.
30
136229
3843
50% nhiều hơn những gì chúng ta
có là -- cách đây 2000 năm.
02:32
We'veChúng tôi đã actuallythực ra lostmất đi two billiontỷ hectaresha
in the last 2,000 yearsnăm.
31
140072
3566
Chúng ta thực sự đã mất
2 tỉ hecta trong 2000 năm qua.
02:35
But in the last 100 yearsnăm,
we lostmất đi halfmột nửa of that.
32
143638
4277
Nhưng trong 100 năm qua,
chúng ta mất một nửa diện tích đó.
02:39
That was when we shiftedchuyển
from deforestationnạn phá rừng of temperateôn đới forestsrừng
33
147915
4699
Đó là khi chúng ta
chuyển từ phá rừng ôn đới
02:44
to deforestationnạn phá rừng of tropicalnhiệt đới forestsrừng.
34
152614
1906
sang phá rừng nhiệt đới.
02:48
So think of this: In 100 yearsnăm,
35
156067
3372
Vì vậy hãy thử nghĩ: trong 100 năm,
02:51
we lostmất đi the sametương tự amountsố lượng
of forestrừng in the tropicsvùng nhiệt đới
36
159439
3836
chúng ta đã mất một diện tích rừng
ở vùng nhiệt đới bằng với
02:55
that we lostmất đi in 2,000 yearsnăm
in temperateôn đới forestsrừng.
37
163275
3641
diện tích mà ta mất trong
2000 năm ở vùng ôn đới.
02:58
That's the speedtốc độ of the destructionsự phá hủy
that we are havingđang có.
38
166916
2607
Đó là tốc độ phá rừng
của chúng ta hiện nay.
03:02
Now, BrazilBra-xin is an importantquan trọng
piececái of this puzzlecâu đố.
39
170819
4076
Brazil là một mảnh ghép
quan trọng trong vấn đề này.
03:06
We have the secondthứ hai largestlớn nhất
forestrừng in the worldthế giới, just after RussiaLiên bang Nga.
40
174895
3760
Chúng ta có rừng lớn thứ hai
trên thế giới, chỉ sau Nga.
03:10
It meanscó nghĩa 12 percentphần trăm of all
the world'scủa thế giới forestsrừng are in BrazilBra-xin,
41
178655
3686
Nghĩa là 12% diện tích rừng
trên thế giới là ở Brazil,
03:14
mostphần lớn of that in the AmazonAmazon.
42
182341
1812
hầu hết là ở Amazon.
03:16
It's the largestlớn nhất piececái of forestrừng we have.
It's a very biglớn, largelớn areakhu vực.
43
184153
3444
Đó là mảnh rừng lớn nhất chúng ta có.
Một vùng rất rộng lớn.
03:19
You can see that you could fitPhù hợp
manynhiều of the EuropeanChâu Âu countriesquốc gia there.
44
187597
3382
Bạn có thể thấy rằng bạn có thể
xếp vừa nhiều nước châu Âu vào đó.
03:22
We still have 80 percentphần trăm
of the forestrừng coverche.
45
190979
3503
Chúng ta vẫn còn 80%
diện tích rừng bao phủ.
03:26
That's the good newsTin tức.
46
194482
1629
Đó là điều đáng mừng.
03:28
But we lostmất đi 15 percentphần trăm in just 30 yearsnăm.
47
196111
4707
Nhưng chúng ta đã mất 15%
chỉ trong 30 năm.
03:32
So if you go with that speedtốc độ,
48
200818
1888
Vì vậy nếu vẫn giữ tốc độ đó,
03:34
very soonSớm, we will looselỏng lẻo this powerfulquyền lực
pumpmáy bơm that we have in the AmazonAmazon
49
202706
5039
rất sớm thôi, chúng ta sẽ đánh mất máy bơm
công suất lớn mà chúng ta có ở rừng Amazon
03:39
that regulatesquy định our climatekhí hậu.
50
207745
2265
mà điều hoà khí hậu cho chúng ta.
03:42
DeforestationNạn phá rừng was growingphát triển
fastNhanh and acceleratingtăng tốc
51
210010
2863
Nạn phá rừng đang phát triển
nhanh và ngày càng tăng
03:44
at the endkết thúc of the '90s
and the beginningbắt đầu of the 2000s.
52
212873
2841
vào cuối những năm 90
và đầu những năm 2000.
03:47
(ChainsawCưa soundâm thanh)
53
215714
3927
(Tiếng cưa máy)
03:51
(SoundÂm thanh of fallingrơi xuống treecây)
54
219641
3957
(Tiếng cây đổ)
03:55
Twenty-sevenHai mươi bảy thousandnghìn
squareQuảng trường kilometerskm in one yearnăm.
55
223598
4349
27 ngàn ki-lô-mét vuông trong một năm.
03:59
This is 2.7 milliontriệu hectaresha.
56
227947
3655
Đó là 2.7 triệu héc-ta.
04:03
It's almosthầu hết like halfmột nửa
of CostaCosta RicaRica everymỗi yearnăm.
57
231602
4941
Gần bằng một nửa Costa Rica mỗi năm
Vì thế vào thời điểm đó -- 2003, 2004 --
04:09
So at this momentchốc lát -- this is 2003, 2004 --
58
237654
3985
Tôi có dịp đến làm việc trong chính phủ.
04:13
I happenedđã xảy ra to be comingđang đến to work
in the governmentchính quyền.
59
241639
4477
04:18
And togethercùng với nhau with other teammatesđồng đội
in the NationalQuốc gia ForestRừng DepartmentTỉnh,
60
246116
4450
Và cùng với những đồng sự khác
trong Bộ Lâm nghiệp Quốc gia,
04:22
we were assignedgiao a taskbài tập to jointham gia a teamđội
and find out the causesnguyên nhân of deforestationnạn phá rừng,
61
250566
5727
chúng tôi được bổ nhiệm tham gia một đội
và tìm ra nguyên nhân của nạn phá rừng,
04:28
and make a plankế hoạch to combatchống lại that
at a nationalQuốc gia levelcấp độ,
62
256293
2712
rồi lập kế hoạch để ứng phó
ở cấp quốc gia,
04:31
involvingliên quan the localđịa phương governmentscác chính phủ,
the civildân sự societyxã hội,
63
259005
3336
với sự tham gia của chính quyền
địa phương, tổ chức dân sự,
04:34
businesskinh doanh, localđịa phương communitiescộng đồng,
64
262341
1843
doanh nghiệp, cộng đồng địa phương,
04:36
in an effortcố gắng that could
tacklegiải quyết those causesnguyên nhân.
65
264184
3033
nỗ lực khắc phục những nguyên nhân đó.
04:39
So we cameđã đến up with this plankế hoạch
with 144 actionshành động in differentkhác nhau areaskhu vực.
66
267217
5802
Chúng tôi lên kế hoạch với 144 hành động
ở nhiều khu vực khác nhau.
04:45
Now I will go throughxuyên qua
all of them one by one --
67
273019
2347
Bây giờ tôi sẽ điểm qua tất cả,
từng thứ một --
04:47
no, just givingtặng some examplesví dụ
of what we had donelàm xong in the nextkế tiếp fewvài yearsnăm.
68
275366
6804
Không, chỉ nêu vài ví dụ về những điều
chúng tôi đã làm trong vài năm sau đó.
Điều đầu tiên, chúng tôi thiết lập một
hệ thống với cơ quan vũ trụ quốc gia
04:54
So the first thing, we setbộ up a systemhệ thống
with the nationalQuốc gia spacekhông gian agencyđại lý
69
282170
5726
04:59
that could actuallythực ra see
where deforestationnạn phá rừng is happeningxảy ra,
70
287896
3007
mà có thể thấy nơi nào
việc phá rừng đang xảy ra
05:02
almosthầu hết in realthực time.
71
290903
1501
gần sát với thời điểm thực.
05:04
So now in BrazilBra-xin,
we have this systemhệ thống, DETERNGĂN CHẶN,
72
292404
2384
Hiện tại ở Brazil, chúng tôi có
hệ thống này, DETER,
05:06
where everymỗi monththáng,
or everymỗi two monthstháng,
73
294788
3295
mà mỗi tháng,
hoặc mỗi hai tháng,
chúng tôi nhận thông tin
nơi diễn ra nạn phá rừng
05:10
we get informationthông tin on
where deforestationnạn phá rừng is happeningxảy ra
74
298083
2784
vì thế chúng tôi thật sự có thể
hành động khi có phá rừng.
05:12
so we can actuallythực ra acthành động
when it's happeningxảy ra.
75
300867
2868
05:15
And all the informationthông tin
is fullyđầy đủ transparenttrong suốt
76
303735
2143
Và tất cả thông tin rõ ràng hoàn toàn
05:17
so othersKhác can replicatesao chép that
in independentđộc lập systemshệ thống.
77
305878
2984
những người khác có thể
sao chép vào các hệ thống độc lập.
05:20
This allowscho phép us, amongtrong số other things,
78
308862
1979
Điều này cho phép chúng tôi, thêm vào đó,
05:22
to apprehendTóm 1.4 milliontriệu cubickhối metersmét
of logsnhật ký that were illegallybất hợp pháp takenLấy.
79
310841
6611
thu giữ 1.4 tỉ mét khối gỗ
đã bị lấy bất hợp pháp.
05:29
PartMột phần of that we saw and sellbán,
and all the revenuethu nhập becomestrở thành a fundquỹ
80
317452
5615
Một phần gỗ được cưa và bán đi, và
tiền bán được cho vào một quỹ
05:35
that now fundsquỹ conservationbảo tồn projectsdự án
of localđịa phương communitiescộng đồng as an endowmenttài trợ fundquỹ.
81
323067
4924
cấp tiền cho các dự án bảo tồn của
địa phương như là một quỹ quyên góp.
Điều này cũng cho phép chúng tôi
tiến hành một hoạt động lớn
05:40
This alsocũng thế allowscho phép us
to make a biglớn operationhoạt động
82
328755
2434
05:43
to seizenắm bắt corruptiontham nhũng and illegalbất hợp pháp activitieshoạt động
83
331189
2725
để chống tham nhũng
và các hoạt động bất hợp pháp
05:45
that endedđã kết thúc up havingđang có 700 people in prisonnhà tù,
includingkể cả a lot of publiccông cộng servantscông chức.
84
333914
5273
mà kết quả là có 700 người vào tù,
bao gồm nhiều công chức nhà nước.
05:52
Then we madethực hiện the connectionkết nối
that areaskhu vực that have been doing
85
340120
4052
Rồi chúng tôi tạo mối liên kết mà
các vùng phá rừng bất hợp pháp
05:56
illegalbất hợp pháp deforestationnạn phá rừng should not get
any kindloại of credittín dụng or financetài chính.
86
344172
4353
sẽ không nhận được bất kỳ khoản lợi
hay nguồn tài chính nào.
06:00
So we cutcắt tỉa this throughxuyên qua the bankngân hàng systemhệ thống
and then linkedliên kết this to the endkết thúc usersngười sử dụng.
87
348525
4512
Chúng tôi cắt khoản này qua hệ thống
ngân hàng và kết nối đến tận người dùng.
06:05
So supermarketssiêu thị,
the slaughterhouseslò mổ, and so on
88
353037
2405
Vì vậy các siêu thị, lò mổ, và vân vân,
mà mua các sản phẩm từ
khu vực bị phá bất hợp pháp.
06:07
that buymua productscác sản phẩm
from illegalbất hợp pháp clear-cutrõ ràng areaskhu vực,
89
355442
3426
họ cũng có thể phải chịu trách nhiệm
pháp lý vì việc phá rừng.
06:10
they alsocũng thế can be liablechịu trách nhiệm
for the deforestationnạn phá rừng.
90
358868
3658
06:14
So makingchế tạo all these connectionskết nối to help
to pushđẩy the problemvấn đề down.
91
362526
3584
Vì vậy việc tạo nên tất cả các kết nối
này giúp giảm thiểu vấn nạn.
Và chúng tôi cũng làm việc nhiều
về vấn đề quyền sử dụng đất.
06:18
And alsocũng thế we work a lot
on landđất đai tenurenhiệm kỳ issuesvấn đề.
92
366110
3393
Nó rất quan trọng
đối với các cuộc xung đột.
06:21
It's very importantquan trọng for conflictsmâu thuẫn.
93
369503
2198
06:23
FiftyNăm mươi milliontriệu hectaresha
of protectedbảo vệ areaskhu vực were createdtạo,
94
371701
3006
50 triệu héc-ta khu vực
được bảo vệ được thiết lập,
06:26
which is an areakhu vực the sizekích thước of SpainTây Ban Nha.
95
374707
5789
bằng diện tích của Tây Ban Nha.
06:32
And of those, eighttám milliontriệu
were indigenousbản địa landsvùng đất.
96
380496
4247
Trong đó, 8 triệu là
đất của người bản địa.
Bây giờ chúng tôi bắt đầu thấy kết quả.
06:36
Now we startkhởi đầu to see resultscác kết quả.
97
384743
3686
06:40
So in the last 10 yearsnăm,
98
388429
2499
Trong 10 năm qua,
06:42
deforestationnạn phá rừng cameđã đến down
in BrazilBra-xin 75 percentphần trăm.
99
390928
3604
nạn phá rừng đã giảm 75% ở Brazil.
(Tiếng vỗ tay)
06:46
(ApplauseVỗ tay)
100
394532
5611
06:52
So if we compareso sánh it
with the averageTrung bình cộng deforestationnạn phá rừng
101
400143
3772
Nếu so sánh với
mức phá rừng trung bình
06:55
that we had in the last decadethập kỷ,
102
403915
2262
trong một thập niên vừa qua,
chúng tôi đã cứu 8.7 triệu héc-ta,
nghĩa là bằng với diện tích của Áo.
06:58
we savedđã lưu 8.7 milliontriệu hectaresha,
which is the sizekích thước of AustriaÁo.
103
406177
5004
Nhưng quan trọng hơn,
nó tránh được lượng khí thải của
07:03
But more importantlyquan trọng,
it avoidedtránh the emissionkhí thải
104
411181
2513
3 tỉ tấn khí CO2 vào khí quyển.
07:05
of threesố ba billiontỷ tonstấn
of COCO2 in the atmospherekhông khí.
105
413694
2885
07:08
This is by farxa the largestlớn nhất contributionsự đóng góp
to reducegiảm greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải,
106
416579
5074
Đây là đóng góp lớn nhất
giúp giảm lượng khí thải nhà kính,
cho đến ngày nay,
như là một hành động tích cực.
07:13
untilcho đến todayhôm nay, as a positivetích cực actionhoạt động.
107
421653
2592
07:17
One mayTháng Năm think that when you do
these kindscác loại of actionshành động
108
425727
3181
Có thể nghĩ khi bạn làm các hành động này
để làm giảm, xóa bỏ đi nạn phá rừng,
07:20
to decreasegiảm bớt, to pushđẩy down deforestationnạn phá rừng,
109
428908
3129
07:24
you will have an economicthuộc kinh tế impactva chạm
110
432037
2098
bạn sẽ có một ảnh hưởng kinh tế
07:26
because you will not have
economicthuộc kinh tế activityHoạt động or something like that.
111
434135
4150
vì bạn sẽ không có hoạt động
kinh tế hay đại loại như thế.
Điều thú vị nên biết là
thực ra nó hoàn toàn trái ngược.
07:30
But it's interestinghấp dẫn to know
that it's quitekhá the oppositeđối diện.
112
438297
2787
thực tế, trong giai đoạn nạn phá rừng
giảm ở mức thấp nhất,
07:33
In factthực tế, in the periodgiai đoạn when we have
the deepestsâu nhất declinetừ chối of deforestationnạn phá rừng,
113
441084
4875
07:37
the economynên kinh tê grewlớn lên, on averageTrung bình cộng,
doublegấp đôi from the previousTrước decadethập kỷ,
114
445959
4149
kinh tế phát triển, tính trung bình,
gấp đôi so với thập niên trước đó,
07:42
when deforestationnạn phá rừng was actuallythực ra going up.
115
450108
2589
khi nạn phá rừng lúc đó đang tăng.
07:44
So it's a good lessonbài học for us.
116
452697
2055
Đó là một bài học quý giá cho chúng ta.
Có lẽ điều này hoàn toàn không liên quan,
07:46
Maybe this is completelyhoàn toàn disconnectedbị ngắt kết nối,
117
454752
2348
07:49
as we just learnedđã học by havingđang có
deforestationnạn phá rừng come down.
118
457100
2551
vì chúng ta chỉ học hỏi được nhờ bởi
nạn phá rừng suy giảm
07:53
Now this is all good newsTin tức,
and it's quitekhá an achievementthành tích,
119
461167
3953
Đây toàn là những tin tốt,
và đó hoàn toàn là một thành tựu,
07:57
and we obviouslychắc chắn should be
very proudtự hào about that.
120
465120
3328
chúng ta hẳn nhiên
hết sức tự hào về điều đó.
08:00
But it's not even closegần to sufficientđầy đủ.
121
468448
2771
Tuy nhiên, vẫn chưa đủ.
Trên thực tế, nếu xét đến
nạn phá rừng ở Amazon năm 2013,
08:03
In factthực tế, if you think about
the deforestationnạn phá rừng in the AmazonAmazon in 2013,
122
471219
4890
08:08
that was over halfmột nửa a milliontriệu hectaresha,
123
476109
3639
trên nửa triệu hec-ta bị mất,
08:11
which meanscó nghĩa that everymỗi minutephút,
124
479748
2664
nghĩa là, cứ mỗi một phút,
một diện tích bằng hai sân bóng
08:14
an areakhu vực the sizekích thước of two soccerbóng đá fieldslĩnh vực
125
482412
3373
08:17
is beingđang cutcắt tỉa in the AmazonAmazon
last yearnăm, just last yearnăm.
126
485785
3880
đang bị chặt phá ở Amazon năm ngoái,
chỉ trong năm vừa rồi thôi.
08:21
If we sumtổng hợp up the deforestationnạn phá rừng we have
in the other biomesbiomes in BrazilBra-xin,
127
489665
4083
Nếu tổng kết nạn phá rừng trong
các quần thể sinh thái khác ở Brazil,
là chúng ta đang nói về tỷ lệ
phá rừng lớn nhất trên thế giới.
08:25
we are talkingđang nói about still the largestlớn nhất
deforestationnạn phá rừng ratetỷ lệ in the worldthế giới.
128
493748
4072
gần giống như chúng ta
vừa là các anh hùng rừng xanh,
08:31
It's more or lessít hơn like
we are forestrừng heroesanh hùng,
129
499114
3345
08:34
but still deforestationnạn phá rừng championsvô địch.
130
502459
2081
vừa là các nhà vô địch phá rừng.
08:37
So we can't be satisfiedhài lòng,
not even closegần to satisfiedhài lòng.
131
505629
4698
Chúng ta không thể thoả mãn,
thậm chí chưa đến mức thoả mãn.
08:42
So the nextkế tiếp stepbậc thang, I think,
132
510327
1809
Vì vậy, bước tiếp theo, tôi cho là,
08:44
is to fightchiến đấu to have zerokhông lossmất mát
of forestrừng coverche in BrazilBra-xin
133
512136
4551
đấu tranh để không mất đi
cánh rừng bao phủ ở Brazil
coi đó là mục tiêu tới năm 2020.
08:48
and to have that as a goalmục tiêu for 2020.
134
516687
3375
Đó là bước tiếp theo.
08:52
That's our nextkế tiếp stepbậc thang.
135
520062
1360
08:53
Now I've always been interestedquan tâm
in the relationshipmối quan hệ
136
521422
2985
Tôi luôn quan tâm tới mối quan hệ
08:56
betweengiữa climatekhí hậu changethay đổi and forestsrừng.
137
524407
2024
giữa biến đổi khí hậu và các khu rừng.
Đầu tiên, vì 15 % khí thải nhà kính
xuất phát từ việc phá rừng,
08:58
First, because 15 percentphần trăm of greenhousenhà kính
gaskhí đốt emissionsphát thải come from deforestationnạn phá rừng,
138
526431
5751
đó là phần chính yếu của vấn đề.
09:04
so it's a biglớn partphần of the problemvấn đề.
139
532182
2272
Các khu rừng cũng là
phần chính của giải pháp
09:06
But alsocũng thế, forestsrừng can be
a biglớn partphần of the solutiondung dịch
140
534454
3116
09:09
sincekể từ that's the besttốt way we know
to sinkbồn rửa, capturenắm bắt and storecửa hàng carboncarbon.
141
537570
7124
đó là cách tốt nhất để
giảm, thu giữ và dự trữ các-bon.
Có một mối quan hệ khác
giữa khí hậu và rừng
09:16
Now, there is anotherkhác relationshipmối quan hệ
of climatekhí hậu and forestsrừng
142
544694
2793
09:19
that really stuckbị mắc kẹt me in 2008
and madethực hiện me changethay đổi my careernghề nghiệp
143
547487
4066
làm tôi trăn trở năm 2008
và khiến tôi thay đổi công việc
từ rừng sang làm việc
với biến đổi khí hậu.
09:23
from forestsrừng to workingđang làm việc
with climatekhí hậu changethay đổi.
144
551553
3486
09:27
I wentđã đi to visitchuyến thăm CanadaCanada,
in BritishNgười Anh ColumbiaColumbia,
145
555039
2685
Tôi tới thăm Canada,
ở British Columbia,
cùng với các lãnh đạo của
sở lâm nghiệp của các nước khác
09:29
togethercùng với nhau with the chiefstù trưởng of
the forestrừng servicesdịch vụ of other countriesquốc gia
146
557724
5014
09:34
that we have a kindloại of allianceLiên minh of them,
like CanadaCanada, RussiaLiên bang Nga, IndiaẤn Độ, ChinaTrung Quốc, U.S.
147
562738
6405
chúng tôi có một loại liên minh giữa họ,
như Canada, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc, Mỹ.
Khi ở đó, chúng tôi biết
về loài bọ thông cánh cứng này.
09:41
And when we were there
we learnedđã học about this pinecây thông beetlebọ cánh cứng
148
569143
5113
09:46
that is literallynghĩa đen eatingĂn
the forestsrừng in CanadaCanada.
149
574257
3290
chúng ăn dần các cánh rừng ở Canada.
Chúng ta thấy ở đây, các cây màu nâu,
đây thực sự là các cây đã chết.
09:49
What we see here, those brownnâu treescây,
these are really deadđã chết treescây.
150
577547
6272
Chúng là các cây chết khô
do các ấu trùng của loại bọ này.
09:55
They are standingđứng deadđã chết treescây
because of the larvaeẤu trùng of the beetlebọ cánh cứng.
151
583819
4565
Thực tế là loại bọ này
10:00
What happensxảy ra is that this beetlebọ cánh cứng
152
588384
3045
10:03
is controlledkiểm soát by
the coldlạnh weatherthời tiết in the wintermùa đông.
153
591429
2800
bị khống chế bởi
thời tiết lạnh trong mùa đông.
10:06
For manynhiều yearsnăm now, they don't have
the sufficientđầy đủ coldlạnh weatherthời tiết
154
594229
3751
Trong nhiều năm nay,
thời tiết không đủ lạnh
để kiểm soát được loại bọ này.
10:09
to actuallythực ra controlđiều khiển
the populationdân số of this beetlebọ cánh cứng.
155
597980
3062
Nó trở thành một loại bệnh
đang thật sự giết hàng tỷ cây xanh.
10:13
And it becameđã trở thành a diseasedịch bệnh
that is really killinggiết chết billionshàng tỷ of treescây.
156
601042
7242
Nên tôi nhớ lại một quan điểm cho rằng
rừng xanh thực sự là
10:20
So I cameđã đến back with this notionkhái niệm
that the forestrừng is actuallythực ra
157
608284
4290
10:24
one of the earliestsớm nhất and mostphần lớn affectedbị ảnh hưởng
victimsnạn nhân of climatekhí hậu changethay đổi.
158
612574
5269
một trong các nạn nhân sớm nhất và chịu
ảnh hưởng nhiều nhất của biến đổi khí hậu.
10:29
So I was thinkingSuy nghĩ,
159
617843
1660
Vì vậy tôi đã nghĩ,
10:31
if I succeedthành công in workingđang làm việc
with all my colleaguesđồng nghiệp
160
619503
4464
nếu tôi thành công trong việc
cùng với các đồng nghiệp
10:35
to actuallythực ra help to stop deforestationnạn phá rừng,
161
623967
2476
thực sự giúp ngăn chặn được nạn phá rừng,
10:38
maybe we will losethua the battlechiến đấu
latermột lát sau on for climatekhí hậu changethay đổi
162
626443
4247
có lẽ chúng tôi sẽ thất bại cuộc chiến
của biến đổi khí hậu tiếp sau này
10:42
by floodslũ lụt, heatnhiệt, fireslửa and so on.
163
630690
3940
do lũ lụt, nhiệt lượng, hoả hoạn, vân vân.
10:46
So I decidedquyết định to leaverời khỏi the forestrừng servicedịch vụ
164
634630
3381
Vì vậy tôi quyết định rời bỏ sở lâm nghiệp
bắt đầu làm việc trực tiếp
về vấn đề biến đổi khí hậu,
10:50
and startkhởi đầu to work directlytrực tiếp
on climatekhí hậu changethay đổi,
165
638011
3404
10:53
find a way to think and understandhiểu không
the challengethử thách, and go from there.
166
641415
4048
tìm cách nghĩ và hiểu
thách thức này, và bắt đầu từ đó.
Hiện tại, thách thức của biến đổi khí hậu
khá rõ ràng.
10:57
Now, the challengethử thách of climatekhí hậu changethay đổi
is prettyđẹp straightforwardđơn giản.
167
645463
4588
11:02
The goalmục tiêu is very cleartrong sáng.
168
650051
1768
Mục tiêu cũng rất rõ ràng.
11:03
We want to limitgiới hạn the increasetăng
of the averageTrung bình cộng temperaturenhiệt độ
169
651819
3609
Chúng tôi muốn hạn chế sự
gia tăng của nhiệt độ trung bình
11:07
of the planethành tinh to two degreesđộ.
170
655428
2573
của hành tinh xuống 2 độ.
Có vài lý do cho điều đó.
11:10
There are severalmột số reasonslý do for that.
171
658001
1736
11:11
I will not get into that now.
172
659737
2247
Tôi sẽ không đề cập đến nó bây giờ.
Để đạt được giới hạn 2 độ,
11:13
But in ordergọi món to get
to this limitgiới hạn of two degreesđộ,
173
661984
3457
11:17
which is possiblekhả thi for us to survivetồn tại,
174
665441
3813
mà chúng ta có thể sống sót được,
IPCC, Ủy ban Liên chính phủ về
Biến đổi Khí hậu xác định rằng
11:21
the IPCCIPCC, the IntergovernmentalLiên chính phủ
PanelBảng điều khiển on ClimateKhí hậu ChangeThay đổi,
175
669254
5063
11:26
definesđịnh nghĩa that we have a budgetngân sách of emissionsphát thải
of 1,000 billiontỷ tonstấn of COCO2
176
674317
6298
chúng ta cần một ngân sách để giải quyết
sự khuếch tán 1000 tỷ tấn CO2
11:33
from now untilcho đến the endkết thúc of the centurythế kỷ.
177
681337
3242
từ bây giờ tới cuối thế kỷ này.
Nếu chia ngân sách theo số năm,
11:36
So if we dividechia this
by the numbercon số of yearsnăm,
178
684579
2664
11:39
what we have is an averageTrung bình cộng budgetngân sách
of 11 billiontỷ tonstấn of COCO2 permỗi yearnăm.
179
687243
6667
chúng ta có ngân sách trung bình
cho 11 tỷ tấn CO2 mỗi năm.
11:45
Now what is one tontấn of COCO2?
180
693910
2208
Thế một tấn CO2 là bao nhiêu?
11:48
It's more or lessít hơn what one smallnhỏ bé carxe hơi,
runningđang chạy 20 kilometerskm a day,
181
696118
5989
Nó tương đương với lượng khí một chiếc
ô tô nhỏ chạy 20 ki-lô-mét mỗi ngày,
11:54
will emitphát ra in one yearnăm.
182
702107
2537
thải ra trong một năm.
Hoặc một chuyến bay, một chiều,
11:56
Or it's one flightchuyến bay, one way,
183
704644
2061
từ São Paulo tới Johannesburg
hoặc tới London, một chiều.
11:58
from São PauloPaulo to JohannesburgJôhannexbơc
or to LondonLondon, one way.
184
706705
3384
Hai chiều thì hai tấn.
12:02
Two wayscách, two tonstấn.
185
710089
1839
12:03
So 11 billiontỷ tonstấn is twicehai lần that.
186
711928
3474
Vậy 11 tỷ tấn là gấp hai chỗ đó.
Lượng khí thải ra ngày nay là
50 tỷ tấn, và ngày càng tăng.
12:07
Now the emissionsphát thải todayhôm nay
are 50 billiontỷ tonstấn, and it's growingphát triển.
187
715402
7065
12:14
It's growingphát triển and maybe
it will be 61 by 2020.
188
722467
4428
Nó đang tăng lên, có lẽ
sẽ là 61 tỷ tấn khoảng năm 2010.
12:18
Now we need to go down to 10 by 2050.
189
726895
4697
Chúng ta cần giảm xuống
10 tỷ tấn năm 2050.
Trong khi điều này xảy ra,
12:23
And while this happensxảy ra,
190
731592
1775
12:25
the populationdân số will growlớn lên
from sevenbảy to ninechín billiontỷ people,
191
733367
3147
dân số sẽ tăng
từ 7 đến 9 tỷ người,
kinh tế sẽ tăng trưởng
từ 60 nghìn tỷ vào năm 2010
12:28
the economynên kinh tê will growlớn lên
from 60 trillionnghìn tỉ dollarsUSD in 2010
192
736514
2898
12:31
to 200 trillionnghìn tỉ dollarsUSD.
193
739412
2062
đến 200 nghìn tỷ đô-la.
12:33
And so what we need to do
is to be much more efficienthiệu quả
194
741474
4010
Điều chúng ta cần làm là
phải hiệu quả hơn nhiều
12:37
in a way that we can go
from sevenbảy tonstấn of carboncarbon permỗi capitabình quân đầu người
195
745484
4941
đến mức chúng ta có thể đi
từ 7 tấn các-bon tính trên đầu người
12:42
permỗi personngười, permỗi yearnăm,
into something like one.
196
750425
4882
trên mỗi người, trên năm
xuống còn con số như thế này.
Bạn phải lựa chọn.
đi máy bay hoặc đi ô tô.
12:47
You have to choosechọn.
You take the airplaneMáy bay or you have a carxe hơi.
197
755307
3820
Câu hỏi đặt ra là,
liệu chúng ta có làm được không?
12:52
So the questioncâu hỏi is, can we make it?
198
760338
2648
12:54
And that's the exactlychính xác the sametương tự questioncâu hỏi
199
762986
1917
Đó đích xác là câu hỏi tôi muốn hỏi
12:56
I got when I was developingphát triển
a plankế hoạch to combatchống lại deforestationnạn phá rừng.
200
764903
4145
khi tôi phát triển kế hoạch
đối phó nạn phá rừng.
13:01
It's suchnhư là a biglớn problemvấn đề, so complexphức tạp.
Can we really do it?
201
769048
3624
Đó là một vấn đề lớn, quá phức tạp.
Chúng ta có thật sự làm được không?
13:05
I think so. Think of this:
202
773677
2689
Tôi nghĩ là có. Hãy nghĩ như thế này:
13:08
DeforestationNạn phá rừng meanscó nghĩa 60 percentphần trăm
of the greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải
203
776366
5311
Chặt phá rừng tương đương với 60%
khí thải nhà kính
ở Brazil trong thập niên vừa qua.
13:13
in BrazilBra-xin in the last decadethập kỷ.
204
781677
1839
13:15
Now it's a little bitbit
lessít hơn than 30 percentphần trăm.
205
783516
2071
Hiện tại, nó còn ít hơn 30% một tí.
Trên thế giới, 60% là năng lượng.
13:17
In the worldthế giới, 60 percentphần trăm is energynăng lượng.
206
785587
3900
13:21
So if we can tacklegiải quyết directlytrực tiếp the energynăng lượng,
207
789487
3539
Nếu chúng ta có thể xử lý trực tiếp
năng lượng này,
13:25
the sametương tự way we could
tacklegiải quyết deforestationnạn phá rừng,
208
793026
2688
giống như cách chúng ta
đối phó với nạn phá rừng,
có lẽ chúng ta có cơ hội.
13:27
maybe we can have a chancecơ hội.
209
795714
2176
13:29
So there are fivesố năm things
that I think we should do.
210
797890
3657
Có năm điều, tôi nghĩ
chúng ta nên làm.
13:33
First, we need to disconnectngắt kết nối developmentphát triển
from carboncarbon emissionsphát thải.
211
801547
4346
Thứ nhất, chúng ta cần ngăn cản
sự phát triển của khí thải các-bon.
Ta không cần chặt hạ toàn bộ rừng
để kiếm thêm việc làm
13:37
We don't need to clear-cutrõ ràng all the forestsrừng
to actuallythực ra get more jobscông việc
212
805893
6089
13:43
and agriculturenông nghiệp and have more economynên kinh tê.
213
811982
1813
và canh tác và tiết kiệm hơn.
Đó là điều chúng ta chứng minh
khi giảm được nạn phá rừng
13:45
That's what we provedchứng tỏ
when we decreasedgiảm deforestationnạn phá rừng
214
813795
2502
và kinh tế tiếp tục tăng trưởng.
13:48
and the economynên kinh tê continuedtiếp tục to growlớn lên.
215
816297
1816
13:50
SameTương tự thing could happenxảy ra
in the energynăng lượng sectorngành.
216
818113
4397
Điều tương tự có thể xảy ra
trong lĩnh vực năng lượng.
13:54
SecondThứ hai, we have to movedi chuyển
the incentivesưu đãi to the right placeđịa điểm.
217
822510
3283
Thứ hai, chúng ta phải chuyển
lợi nhuận đến đúng chỗ.
Hiện nay, 500 tỷ đô-la mỗi năm
chi trợ cấp cho nhiên liệu hóa thạch.
13:57
TodayHôm nay, 500 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm
goesđi into subsidiestrợ cấp for fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
218
825793
5257
14:03
Why don't we put a pricegiá bán on carboncarbon
and transferchuyển khoản this to the renewabletái tạo energynăng lượng?
219
831050
5154
Tại sao ta không định giá cho các-bon
và chuyển nó thành năng lượng tái tạo?
Thứ ba, chúng ta cần
tính toán và làm rõ ràng
14:08
ThirdThứ ba, we need to measuređo
and make it transparenttrong suốt
220
836204
3434
14:11
where, when and who
is emittingphát ra greenhousenhà kính gaseskhí
221
839638
3294
ở đâu, khi nào và ai đang
làm cho khí nhà kính bị thải ra
ta có thể có các hành động cụ thể
đối phó với từng khả năng trên.
14:14
so we can have actionshành động specificallyđặc biệt
for eachmỗi one of those opportunitiescơ hội.
222
842932
4196
14:19
FourthThứ tư, we need to leapfrogleapfrog
the routescác tuyến of developmentphát triển,
223
847128
4786
Thứ tư, chúng ta cần nhảy cóc
lộ trình của sự phát triển,
nghĩa là, không cần thiết lập
đường dây điện thoại dưới đất
14:23
which meanscó nghĩa, you don't need
to go to the landlineđiện thoại cố định telephoneĐiện thoại
224
851914
2796
14:26
before you get to the mobiledi động phonesđiện thoại.
225
854710
2334
trước khi bạn có điện thoại di động.
Tương tự, ta không cần
đem nhiên liệu hóa thạch
14:29
SameTương tự way we don't need
to go to fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu
226
857044
2138
14:31
to the one billiontỷ people
who don't have accesstruy cập to energynăng lượng
227
859182
2708
đến một tỷ người không thể
tiếp cận với năng lượng
14:33
before we get to the cleandọn dẹp energynăng lượng.
228
861890
2194
trước khi chúng ta có năng lượng sạch.
Thứ năm, và là điều cuối cùng,
14:36
And fifththứ năm and last,
229
864084
1886
14:37
we need to sharechia sẻ responsibilitytrách nhiệm
betweengiữa governmentscác chính phủ,
230
865970
2698
chúng ta cần chia sẻ
trách nhiệm giữa các chính phủ,
14:40
businesskinh doanh and civildân sự societyxã hội.
231
868668
2722
giới kinh doanh và tổ chức dân sự.
14:43
There is work to do for everybodymọi người,
and we need to have everybodymọi người on boardbảng.
232
871390
3835
Đó là việc mọi người phải làm
và ta cần mọi người đồng lòng.
14:48
So to finalizehoàn thành,
233
876309
1342
Để kết luận,
14:49
I think the futureTương lai is not like a fatesố phận
234
877651
3720
tôi nghĩ tương lai không giống số mệnh
14:53
that you have to just go
as businesskinh doanh as usualthường lệ goesđi.
235
881371
2738
mà bạn chỉ phải theo
như việc thường phải làm.
14:56
We need to have the couragelòng can đảm
to actuallythực ra changethay đổi the routelộ trình,
236
884109
3802
Chúng ta cần có dũng khí
để thực sự thay đổi lộ trình,
đầu tư vào điều gì đó mới mẻ,
14:59
investđầu tư in something newMới,
237
887911
1403
15:01
think that we can actuallythực ra
changethay đổi the routelộ trình.
238
889314
3118
tin rằng chúng ta có thể thay đổi được.
15:04
I think we are doing this
with deforestationnạn phá rừng in BrazilBra-xin,
239
892432
3022
Chúng tôi đang làm điều này
đối với nạn phá rừng ở Brazil,
hy vọng chúng ta có thể làm được điều đó
với biến đổi khí hậu trên thế giới
15:07
and I hopemong we can do it alsocũng thế
with climatekhí hậu changethay đổi in the worldthế giới.
240
895454
3131
15:10
Thank you.
241
898585
1106
Cảm ơn
(Tiếng vỗ tay)
15:11
(ApplauseVỗ tay)
242
899691
3368
Translated by Ha Ho
Reviewed by Grace Fisher

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tasso Azevedo - Forester and sustainability activist
Tasso Azevedo has helped reduce the rate of deforestation in Brazil’s Amazon rainforest by 75 percent — and inspired similar efforts around the world.

Why you should listen

Tasso Azevedo founded the Brazilian non-governmental organization Imaflora in 1995 to create alternatives to deforestation. It became the leading environmental certification institution in Brazil. In 2003 he was appointed as the first director general of Brazil's National Forest Service.

In that job, by showing how the health of the Amazon rainforest is directly connected to his country’s economic stability and energy security, he led the implementation of an innovative framework of incentives for sustainable forestry that contributed to reduce the ate of deforestation in the Amazon by 75 percent -- and Brazil's greenhouse gas emissions by one-third. Today, Azevedo is focused on addressing climate change globally.

More profile about the speaker
Tasso Azevedo | Speaker | TED.com