ABOUT THE SPEAKER
Romina Libster - Medical researcher
Dr. Romina Libster investigates influenza and other respiratory viruses, searching for ways to most effectively keep viruses from spreading.

Why you should listen

Dr. Romina Libster is a staff scientist and assistant investigator at the National Scientific and Technical Research Council, in Buenos Aires, Argentina. She received her Doctor of Medicine, with High Honors from the University Of Buenos Aires School Of Medicine in 2004. She then completed her pediatric internship and residency at the “Pedro de Elizalde” Children’s Hospital in Buenos Aires, Argentina from 2004-2008. Upon completion of this training she began her Post-Doctoral Research Fellowship at the Fundación INFANT in Buenos Aires under the tutelage of a renowned investigator, Dr. Fernando P. Polack. Shortly after assuming her fellowship position, she began the Master in Clinical Effectiveness Program in Buenos Aires. She conducted a series of complex and innovative studies on respiratory viruses, with a special focus on influenza. Romina was invited by Dr. Kathryn M. Edwards to join the Vanderbilt Vaccine Research Program team at Vanderbilt University in 2009 where she is  leading a large clinical trial to determine the safety and immunogenicity of sequential rotavirus vaccine schedules. In 2013, Dr. Libster returned to her home country through a repatriation program from Fundación INFANT where she joined the faculty at the institution.

More profile about the speaker
Romina Libster | Speaker | TED.com
TEDxRiodelaPlata

Romina Libster: The power of herd immunity

Romina Libster: Sức mạnh của sự miễn dịch cộng đồng

Filmed:
742,420 views

Vaccine giúp chúng ta phòng ngừa bệnh như thế nào, ngay cả đối với những người chưa được tiêm phòng? Đây là một khái niệm gọi là "miễn dịch cộng đồng", cách tiêm chủng lớn trong cộng đồng để phá vỡ màng lưới nhiễm trùng. Chuyên gia sức khỏe Ramona Libster sẽ chỉ dần chúng ta cách tiêm phòng tập thể đã giúp tránh sự bùng phát dịch chết người của vi trùng H1N1 tại quê hương của cô.
- Medical researcher
Dr. Romina Libster investigates influenza and other respiratory viruses, searching for ways to most effectively keep viruses from spreading. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
One of the first patientsbệnh nhân
I had to see as a pediatricianbác sĩ nhi khoa was SolSol,
0
280
4780
Một trong những bệnh nhân trẻ
đầu tiên mà tôi chăm sóc là Sol
00:17
a beautifulđẹp month-oldtháng tuổi babyđứa bé
1
5370
2780
một cô bé dễ thương
mới tròn 1 tháng
00:20
who was admittedthừa nhận with signsdấu hiệu
of a severenghiêm trọng respiratoryhô hấp infectionnhiễm trùng.
2
8150
3680
cô bé nhập viện vì có dấu hiệu
nhiễm trùng phổi nặng.
00:23
UntilCho đến khi then, I had never seenđã xem
a patientbệnh nhân worsentồi tệ hơn so fastNhanh.
3
11830
4280
Cho đến giờ phút đó, tôi chưa gặṕ
bệnh nhân nào trở nặng nhanh
đến thế.
00:28
In just two daysngày
she was connectedkết nối to a respiratorthở
4
16810
3000
Chỉ hai ngày, cô bé phải dùng máy thở
00:31
and on the thirdthứ ba day she diedchết.
5
19810
2740
và đến ngày thứ ba thì qua đời.
00:34
SolSol had whooping coughho.
6
22550
2750
Sol đã bị ho gà
00:37
After discussingthảo luận the casetrường hợp in the roomphòng
and after a quitekhá distressingđau khổ catharsisCatharsis,
7
25300
4710
Sau khi đã thảo luận sự kiện trong viện
và cảm nhiều sự đau buồn
phấn chấn
00:42
I remembernhớ lại my chiefgiám đốc residentcư dân said to me,
8
30460
2049
Tôi theo lời trưởng nhóm
đã nói với tôi rằng:
"Tốt nhất cô nên hít thờ thật sâu,
đi rửa mặt,
00:44
"Okay, take a deepsâu breathhơi thở. WashRửa your faceđối mặt.
9
32509
3341
00:48
And now comesđến the hardestkhó nhất partphần:
10
36430
2620
và bây giờ đối diện đến sự khó nhất:
00:51
We have to go talk to her parentscha mẹ."
11
39050
2410
là chúng ta phải đi báo với bố mẹ cô bé"
00:54
At that time, a thousandnghìn questionscâu hỏi
cameđã đến to mindlí trí,
12
42150
3970
Lúc đó, nhiều câu hỏi đến trong đầu tôi.
00:58
from, "How could a one-month-oldmột tháng tuổi
babyđứa bé be so unfortunatekhông may?"
13
46120
4330
Tại sao một em bé mới sanh được
một tháng
01:03
to, "Could we have donelàm xong
something about it?"
14
51200
2870
lại bất hạnh đến thế,
và chúng ta có thể làm gì để tránh chuyện đó.
01:07
Before vaccinesvacxin existedtồn tại,
15
55400
2280
Trước khi có vaccine
01:09
manynhiều infectioustruyền nhiễm diseasesbệnh tật
killedbị giết millionshàng triệu of people permỗi yearnăm.
16
57680
4870
nhiều bệnh truyền nhiễm đã
̃
giết chết hàng triệu người mỗi năm.
01:15
DuringTrong thời gian the 1918 flucúm pandemicđại dịch
17
63100
3530
Trong đại dịch cúm năm 1918
01:18
50 milliontriệu people diedchết.
18
66630
3150
50 triệu người chết.
01:21
That's greaterlớn hơn than Argentina'sCủa Argentina
currenthiện hành populationdân số.
19
69780
3280
Lớn hơn dân số Argentina hiện nay
01:25
PerhapsCó lẽ, the olderlớn hơn onesnhững người amongtrong số you
remembernhớ lại the poliobệnh bại liệt epidemicustaw teraz teraz
20
73060
4050
Có lẽ, những người lớn tuổi
còn nhớ dịch bại liệt
01:29
that occurredxảy ra in ArgentinaArgentina in 1956.
21
77110
2920
xãy ra tại Argentina năm 1956.
01:32
At that time, there was no vaccinevắc-xin
availablecó sẵn againstchống lại poliobệnh bại liệt.
22
80240
3320
Tại thời điểm đó, chưa có
vaccine phòng bại liệt
01:35
People didn't know what to do.
They were going crazykhùng.
23
83560
2530
Người ta chưa biết phải làm gì.
Họ như những người điên.
01:38
They would go paintingbức vẽ treescây
with causticcaustic limevôi.
24
86090
2280
Họ đi ra ngoài kiếm vôi bôi lên cây.
01:40
They'dHọ sẽ put little bagstúi of camphorLong não
25
88370
1570
Họ đặt ít long não trong túi
01:41
in theirhọ children'strẻ em underwearđồ lót,
as if that could do something.
26
89940
3520
bỏ trong quần áo con em ho,̣
coi như đó là những gì cần làm.
01:46
DuringTrong thời gian the poliobệnh bại liệt epidemicustaw teraz teraz,
thousandshàng nghìn of people diedchết.
27
94080
4520
Trong suốt đại dịch cúm,
hàng ngàn người chết
01:50
And thousandshàng nghìn of people were left
with very significantcó ý nghĩa neurologicalthần kinh damagehư hại.
28
98600
4170
Và hàng ngàn bị thần kinh nặng
01:56
I know this because I readđọc about it,
29
104650
2640
Tôi biết đến đại dịch
vì tôi đã đọc về nó
Vì may có thuốc ngừa
01:59
because thankscảm ơn to vaccinesvacxin,
my generationthế hệ was luckymay mắn
30
107290
3790
nên thế hệ chúng ta may mắn hơn
02:03
to not livetrực tiếp throughxuyên qua an epidemicustaw teraz teraz
as terriblekhủng khiếp as this.
31
111080
2810
không sống trong đại dịch
kinh khủng như thế
02:05
VaccinesVắc xin are one of the great successesthành công
of the 20ththứ century'scủa thế kỷ publiccông cộng healthSức khỏe.
32
113890
4790
Vaccine là một trong những phát hiện
thành công lơń
của thế kỷ 20.
02:11
After potablelàm sạch waterNước,
33
119210
2020
Sau nước uống
02:13
they are the interventionscan thiệp
that have mostphần lớn reducedgiảm mortalitytử vong,
34
121230
3610
nó là biện pháp để
giảm thiểu tỷ lệ tử vong
02:16
even more than antibioticskháng sinh.
35
124840
2130
thậm chí nhiều hơn cả kháng sinh.
Chủng ngừa diệt những bệnh
02:19
VaccinesVắc xin eradicatedthanh toán terriblekhủng khiếp diseasesbệnh tật
suchnhư là as smallpoxbệnh đậu mùa from the planethành tinh
36
127570
4990
khủng khiếp như đậu mùa
02:24
and succeededđã thành công in significantlyđáng kể
reducinggiảm mortalitytử vong
37
132590
3610
và đã giảm tỷ lệ tử vong
02:28
dueđến hạn to other diseasesbệnh tật suchnhư là as measlesbệnh sởi,
38
136200
2250
một số bệnh khác như bệnh sởi
02:30
whooping coughho, poliobệnh bại liệt and manynhiều more.
39
138450
3330
ho gà, cúm và nhiều hơn nữa.
02:34
All these diseasesbệnh tật are consideredxem xét
vaccine-preventablevắc xin phòng tránh diseasesbệnh tật.
40
142320
6880
Tất cả những bệnh này đều ở trong
nhóm gọi là:
Những bệnh có thể phòng ngừa bởi
vaccines.
02:41
What does this mean?
41
149910
1760
Điều đó sẽ có nghĩa gì?
02:43
That they are potentiallycó khả năng preventablecó thể ngăn ngừa được,
42
151670
3020
Rằng chúng có thể ngăn ngừa được,
02:46
but in ordergọi món to be so,
something mustphải be donelàm xong.
43
154690
2970
nhưng để đạt được điều đó
thì cần làm một số việc.
02:49
You need to get vaccinatedtiêm phòng.
44
157660
2100
Bạn phải cần tiêm phòng
02:52
I imaginetưởng tượng that mostphần lớn,
if not all of us here todayhôm nay,
45
160270
3700
Tôi chắc rằng hầu hết hay
tất cả chúng ta ngày nay
02:55
receivednhận a vaccinevắc-xin
at some pointđiểm in our life.
46
163970
3240
đều tiêm phòng vào
một số thời điểm nhất định.
03:00
Now, I'm not so sure that manynhiều of us know
47
168510
4450
Nhưng tôi không dám chắn
rằng nhiều người trong chúng ta
biết loai vaccine hoặc tăng cường nào
03:04
which vaccinesvacxin or boosterstên lửa đẩy
we should receivenhận được after adolescencetuổi vị thành niên.
48
172960
4330
chúng ta sẽ nhận khi thành niên.
03:10
Have you ever wonderedtự hỏi
who we are protectingbảo vệ
49
178710
4080
Có bao giờ bạn tự hỏi
chúng ta bảo vệ ai
03:14
when we vaccinatechủng ngừa?
50
182790
1850
khi chúng ta tiêm phòng?
03:17
What do I mean by that?
51
185070
1630
Bạn trả lời như thế nào?
03:18
Is there any other effecthiệu ứng
beyondvượt ra ngoài protectingbảo vệ ourselveschúng ta?
52
186700
4970
Ngoài bảo vệ mình
chúng còn chức năng nào khác?
03:25
Let me showchỉ you something.
53
193050
2120
Tôi sẽ cho bạn thấy một vài thứ
03:27
ImagineHãy tưởng tượng for a momentchốc lát
54
195760
2460
Hãy tưởng tượng một chốc
03:30
that we are in a citythành phố
55
198220
2010
ta ở trong một thành phố
03:32
that has never had a casetrường hợp
of a particularcụ thể diseasedịch bệnh,
56
200230
3250
nơi không có một
trường hợp bệnh cụ thề nào
03:35
suchnhư là as the measlesbệnh sởi.
57
203480
1700
giống như bệnh sởi.
03:37
This would mean that no one in the citythành phố
has ever had contacttiếp xúc with the diseasedịch bệnh.
58
205430
4860
Nghỉa là sao?
Trong một thành phố đó không ai
phải tiếp xúc với bệnh,
03:42
No one has naturaltự nhiên defensesphòng thủ againstchống lại,
norcũng không been vaccinatedtiêm phòng againstchống lại measlesbệnh sởi.
59
210290
4590
không ai có miễn dịch tự nhiên
cũng như tiêm phòng vaccine
để chống bệnh sởi.
03:47
If one day, a personngười sickđau ốm with the measlesbệnh sởi
appearsxuất hiện in this citythành phố
60
215680
4740
Nếu một ngày, có người bệnh sởi
03:53
the diseasedịch bệnh won'tsẽ không find much resistancesức đề kháng
61
221000
3510
xuất hiện trong thành phô
́bệnh sẽ không gặp sự kháng cự lớn
́và sẽ lây từ người nầy sang
người khác
03:56
and will beginbắt đầu spreadingtruyền bá
from personngười to personngười,
62
224510
2930
và không lâu thì bệnh sẽ
03:59
and in no time it will disseminatephổ biến
throughoutkhắp the communitycộng đồng.
63
227440
4060
phát tán trong cộng đồng.
04:03
After a certainchắc chắn time
64
231810
1720
Sau một thời gian
04:05
a biglớn partphần of the populationdân số will be illbệnh.
65
233530
3370
một số lớn dân cư sẽ nhiễm bệnh
04:09
This happenedđã xảy ra when there were no vaccinesvacxin.
66
237750
4160
Điều này xảy ra khi không có vaccine
04:14
Now, imaginetưởng tượng the completehoàn thành oppositeđối diện casetrường hợp.
67
242630
4480
Bây giờ, hãy nghĩ trường hợp khác
04:19
We are in a citythành phố
68
247420
2410
Chúng ta cũng ở trong một thành phố
04:21
where more than 90 percentphần trăm
of the populationdân số
69
249830
2820
nơi mà hơn 90% dân số
04:24
has defensesphòng thủ againstchống lại
the measlesbệnh sởi, which meanscó nghĩa
70
252650
2450
có phòng chống bệnh sởi.
điều đó nghĩa la
họ từng mắc bệnh
̀
04:27
that they eitherhoặc had the diseasedịch bệnh,
survivedsống sót, and developedđã phát triển naturaltự nhiên defensesphòng thủ;
71
255100
3739
và tạo miễn dịch tự nhiên
để được tồn tại.
04:30
or that they had been
immunizedtiêm chủng againstchống lại measlesbệnh sởi.
72
258839
3701
hoặc họ được tiêm phòng bệnh sởi
04:35
If one day,
73
263200
1610
Nếu một ngày, có người mắc bệnh sởi
04:36
a personngười sickđau ốm with the measlesbệnh sởi
appearsxuất hiện in this citythành phố,
74
264810
3930
xuất hiện trong thành phô.́
04:41
the diseasedịch bệnh will find much more resistancesức đề kháng
75
269230
3380
Bệnh sẽ gặp nhiều trở ngại hơn
04:44
and won'tsẽ không be transmittedtruyền
that much from personngười to personngười.
76
272610
3490
và không thể truyền
từ người sang người
04:48
The spreadLan tràn will probablycó lẽ remainvẫn còn containedcó chứa
77
276780
3550
Sự lây nhiễm có thể được giới hạn
04:52
and a measlesbệnh sởi outbreakbùng phát won'tsẽ không happenxảy ra.
78
280750
2930
và không có sự bùng phát dịch
bệnh sởi.
04:57
I would like you
to paytrả attentionchú ý to something.
79
285060
2700
Tôi muốn bạn chú ý một vài điểm
05:00
People who are vaccinatedtiêm phòng
80
288810
2680
Những người tiêm phòng
05:03
are not only protectingbảo vệ themselvesbản thân họ,
81
291490
2800
không chỉ bảo vệ chính mình
05:06
but by blockingchặn the disseminationphổ biến
of the diseasedịch bệnh
82
294290
3610
mà còn ngăn không cho bệnh phát tán
05:09
withinbên trong the communitycộng đồng,
83
297900
1640
đến cộng đồng
05:11
they are indirectlygián tiếp protectingbảo vệ
the people in this communitycộng đồng
84
299540
4680
Chúng ta bảo vệ gián tiếp
những người trong công đồng
05:16
who are not vaccinatedtiêm phòng.
85
304220
2170
không đươc tiêm phòng.
05:18
They createtạo nên a kindloại of protectivebảo vệ shieldcái khiên
86
306690
2970
Chúng ta tạo ra một lá chắn
05:21
which preventsngăn ngừa them from
comingđang đến in contacttiếp xúc with the diseasedịch bệnh,
87
309660
3100
có thể giúp ngăn chặn
tiếp xúc với bệnh
05:24
so that these people are protectedbảo vệ.
88
312760
2620
vì vậy những người nầy được bảo vệ
05:28
This indirectgián tiếp protectionsự bảo vệ
89
316670
3200
Sự bảo vệ gián tiếp này
05:31
that the unvaccinatedunvaccinated people
withinbên trong a communitycộng đồng receivenhận được
90
319870
3500
chỉ đơn giản là những
người chưa tiêm phòng
05:35
simplyđơn giản by beingđang surroundedĐược bao quanh
by vaccinatedtiêm phòng people,
91
323370
4010
được bao quanh
bởi người đã tiêm phòng
05:39
is calledgọi là herdbầy đàn immunitymiễn dịch.
92
327950
3060
gọi là sự miễn dịch cộng đồng.
05:45
ManyNhiều people in the communitycộng đồng
93
333130
2460
Nhiều người trong cộng động
05:47
dependtùy theo almosthầu hết exclusivelyduy nhất
on this herdbầy đàn immunitymiễn dịch
94
335590
3500
chỉ phụ thuộc vào sự miễn dịch này
05:51
to be protectedbảo vệ againstchống lại diseasedịch bệnh.
95
339090
2660
để bảo vệ khỏi bệnh tật
05:54
The unvaccinatedunvaccinated people you see
in infographicsinfographics are not just hypotheticalgiả thiết.
96
342760
3960
Những người không được tiêm phòng
mà bạn thấy không chỉ là lý thuyết.
05:59
Those people are our niecescháu gái
and nephewscháu trai, our childrenbọn trẻ,
97
347260
3340
Họ có thể là cháu trai,
cháu gái,
con chúng ta
06:02
who mayTháng Năm be too youngtrẻ
to receivenhận được theirhọ first shotsbức ảnh.
98
350600
3370
chúng còn quá trẻ
để tiêm lần đầu.
06:07
They are our parentscha mẹ, our siblingsAnh chị em,
99
355100
2310
Họ là cha mẹ, anh chị
06:09
our acquaintancesngười quen,
100
357410
1430
người quen biết
06:10
who mayTháng Năm have a diseasedịch bệnh,
101
358840
1870
họ đều có thể mắc bệnh
06:12
or take medicationthuốc men
that lowerslàm giảm theirhọ defensesphòng thủ.
102
360710
3650
hoặc do uống thuốc làm giảm
khả năng miễn dịch của họ
06:18
There are alsocũng thế people who are
allergicdị ứng to a particularcụ thể vaccinevắc-xin.
103
366010
4070
Cũng có những người bị dị ứng với
một loại vaccine đặt biệt nào đó.
06:23
They could even be amongtrong số us,
104
371350
2400
Họ có thể ở giữa chúng ta
06:25
any of us who got vaccinatedtiêm phòng,
105
373750
1860
những người đã tiêm phòng
06:27
but the vaccinevắc-xin didn't producesản xuất
the expectedkỳ vọng effecthiệu ứng,
106
375610
3800
nhưng vaccine có thể không
tạo ra hiệu quả mong muốn.
bởi vì không có vaccine
06:31
because not all vaccinesvacxin
are always 100 percentphần trăm effectivecó hiệu lực.
107
379410
4190
hiệu quả 100%.
06:35
All these people dependtùy theo
almosthầu hết exclusivelyduy nhất on herdbầy đàn immunitymiễn dịch
108
383600
5200
Tất cả người đó chỉ phụ thuộc
06:40
to be protectedbảo vệ againstchống lại diseasesbệnh tật.
109
388800
2560
miễn dịch cộng đồng
để bảo vệ khỏi bệnh.
06:44
To achieveHoàn thành this effecthiệu ứng of herdbầy đàn immunitymiễn dịch,
110
392390
4810
Để miễn dịch cộng đồng có hiệu quả
06:49
it is necessarycần thiết that a largelớn percentagephần trăm
of the populationdân số be vaccinatedtiêm phòng.
111
397200
4670
thì cần một tỷ lệ lớn
dân số tiêm phòng
06:54
This percentagephần trăm is calledgọi là the thresholdngưỡng.
112
402500
3070
Tỷ lệ này gọi là ngưỡng
06:57
The thresholdngưỡng dependsphụ thuộc on manynhiều variablesbiến:
113
405570
3760
Ngưỡng này phụ thuộc nhiều yếu tố
07:01
It dependsphụ thuộc on the germ'scủa mầm characteristicsđặc điểm,
114
409330
2410
Nó phụ thuộc vào đặc điểm vi trùng
07:03
and those of the immunemiễn dịch responsephản ứng
that the vaccinevắc-xin generatestạo ra.
115
411740
4300
và những người đáp ứng
được điều kiện miễn dịch.
07:08
But they all have something in commonchung.
116
416040
2390
Nhưng tất cả chúng đều có điểm chung
07:10
If the percentagephần trăm of the populationdân số
in a vaccinatedtiêm phòng communitycộng đồng
117
418430
5210
Nếu tỷ lệ dân số trong cộng đồng
được tiêm phòng
07:15
is belowphía dưới this thresholdngưỡng numbercon số,
118
423980
3070
dưới ngưỡng này
07:19
the diseasedịch bệnh will beginbắt đầu
to spreadLan tràn more freelytự do
119
427050
4060
thì bệnh sẽ lây nhiễm tự do hơn
và có thể tạo thành ổ dịch
07:23
and mayTháng Năm generatetạo ra an outbreakbùng phát
of this diseasedịch bệnh withinbên trong the communitycộng đồng.
120
431110
4670
của bệnh trong cộng đồng.
07:27
Even diseasesbệnh tật which were
at some pointđiểm controlledkiểm soát mayTháng Năm reappearxuất hiện trở lại.
121
435780
7080
Thậm chí một số bệnh đã
kiểm soát được có thể trở lại.
07:36
This is not just a theorylý thuyết.
122
444550
2190
Đây không chỉ là lý thuyết.
07:38
This has happenedđã xảy ra,
and is still happeningxảy ra.
123
446740
2360
Nó đã xảy ra và đang xảy ra
07:43
In 1998, a BritishNgười Anh researchernhà nghiên cứu
publishedđược phát hành an articlebài báo
124
451050
4700
Năm 1998,nhà nghiên cứu người Anh,
công bố một bài báo
trong tạp chí
07:47
in one of the mostphần lớn importantquan trọng
medicalY khoa journalstạp chí,
125
455750
2780
có tầm quan trọng
trong lĩnh vực y khoa
07:50
sayingnói that the MMRMMR vaccinevắc-xin,
126
458530
2620
nói về vaccine MMR
07:53
which is givenđược for measlesbệnh sởi,
mumpsbệnh quai bị and rubellarubella,
127
461150
2730
loại vaccine có thể ngừa sởi,
ho gà và cúm
07:55
was associatedliên kết with autismtự kỷ.
128
463880
1870
có liên quan đến bệnh tự kỉ
07:57
This generatedtạo ra an immediatengay lập tức impactva chạm.
129
465750
2700
Nó có tác động ngay lập tức
08:01
People beganbắt đầu to stop gettingnhận được vaccinatedtiêm phòng,
and stoppeddừng lại vaccinatingchủng ngừa theirhọ childrenbọn trẻ.
130
469010
4650
Người ta dừng tiêm phòng
.
và dừng tiêm vaccine cho con họ.
08:05
And what happenedđã xảy ra?
131
473680
1620
Và chuyện gì xảy ra?
08:07
The numbercon số of people vaccinatedtiêm phòng,
132
475300
2680
Số người tiêm vaccine
08:09
in manynhiều communitiescộng đồng around the worldthế giới,
fellrơi belowphía dưới this thresholdngưỡng.
133
477980
3980
ở nhiều cộng đồng trên thế giới
đã xuống dưới ngưỡng.
08:13
And there were outbreaksbộc phát of measlesbệnh sởi
in manynhiều citiescác thành phố in the worldthế giới --
134
481960
3560
Và dịch sởi đã bùng phát
nhiều nơi trên thế giới.
08:17
in the U.S., in EuropeEurope.
135
485520
2440
Tại Mỹ, tại châu Âu.
08:19
ManyNhiều people got sickđau ốm.
136
487960
2160
Nhiều người mắc bệnh
08:22
People diedchết of measlesbệnh sởi.
137
490120
2780
và người ta chết vì bệnh sởi.
08:25
What happenedđã xảy ra?
138
493870
1480
Chuyện gì xảy ra ?
08:27
This articlebài báo alsocũng thế generatedtạo ra a hugekhổng lồ stirkhuấy
withinbên trong the medicalY khoa communitycộng đồng.
139
495350
4120
Bài viết đã gây ra một sự
khuấy động
mạnh trong giới y tế.
08:32
DozensHàng chục of researchersCác nhà nghiên cứu beganbắt đầu to assessđánh giá
if this was actuallythực ra truethật.
140
500020
3670
Nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu
nếu nó là đúng sự thật.
08:37
Not only could no one find
141
505130
3290
Không thể tìm thấy
08:40
a causalnguyên nhân associationhiệp hội betweengiữa MMRMMR
and autismtự kỷ at the populationdân số levelcấp độ,
142
508420
5249
mối tương quan giữa MMR
và bệnh tự kỉ ở mức độ lớn
08:45
but it was alsocũng thế foundtìm that this articlebài báo
had incorrectkhông chính xác claimstuyên bố.
143
513669
4901
nhưng nó đã chứng minh bài viết
08:50
Even more, it was fraudulentgian lận.
144
518820
2550
trên là không đúng sự thật.
nếu không nói rằng nó là gian lận.
08:54
It was fraudulentgian lận.
145
522120
2390
Nó quả thật là gian lận.
08:57
In factthực tế, the journaltạp chí publiclycông khai retractedrút lại
the articlebài báo in 2010.
146
525120
6430
Thực tế, các tạp chí đã rút lại
bài viết vào năm 2010.
09:04
One of the mainchủ yếu concernslo ngại and excuseslời bào chữa
for not gettingnhận được vaccinatedtiêm phòng
147
532880
3900
Một trong những lý do chính
khiến không tiêm phòng
09:08
are the adversebất lợi effectshiệu ứng.
148
536780
2190
là do tác dụng phụ của vaccine.
09:11
VaccinesVắc xin, like other drugsma túy,
can have potentialtiềm năng adversebất lợi effectshiệu ứng.
149
539770
5640
Vaccine giống những loại thuốc khác,
có thể có tác dụng phụ.
09:17
MostHầu hết are mildnhẹ nhàng and temporarytạm thời.
150
545970
2510
Phần lớn là nhẹ và tạm thời
09:20
But the benefitslợi ích are always greaterlớn hơn
than possiblekhả thi complicationsbiến chứng.
151
548480
5990
Nhưng những lợi ích thì lớn hơn
những triệu chứng phụ.
09:27
When we are illbệnh,
we want to healchữa lành fastNhanh.
152
555740
4560
Khi bệnh, chúng ta muốn
khỏi nhanh chóng.
09:32
ManyNhiều of us who are here
153
560300
2120
Nhiều người trong số ở đây
09:34
take antibioticskháng sinh
when we have an infectionnhiễm trùng,
154
562420
3670
dùng thuốc kháng sinh
khi bị nhiễm trùng.
09:38
we take anti-hypertensiveschống hypertensives
when we have highcao bloodmáu pressuresức ép,
155
566090
3180
dùng thuốc huyết áp
khi bị huyết áp cao.
09:41
we take cardiactim mạch medicationsthuốc men.
156
569270
2180
Chúng ta dùng thuốc trợ tim.
09:43
Why? Because we are sickđau ốm
and we want to healchữa lành fastNhanh.
157
571450
3250
Tại sao? Bởi vì chúng ta bệnh
và muốn khoẻ nhanh.
09:46
And we don't questioncâu hỏi it much.
158
574700
2020
Và chúng ta không hỏi gì nhiều
09:48
Why is it so difficultkhó khăn
to think of preventingngăn ngừa diseasesbệnh tật,
159
576720
4430
Tại sao lại khó khắn khi chúng ta nghĩ
về viêc ngăn ngừa bệnh tật,
09:53
by takinglấy carequan tâm of ourselveschúng ta
when we are healthykhỏe mạnh?
160
581890
3210
tự chăm sóc khi còn khoẻ?
09:57
We take carequan tâm of ourselveschúng ta a lot
when affectedbị ảnh hưởng by an illnessbệnh,
161
585100
3190
Chúng ta chăm sóc
rất nhiều khi bệnh
10:00
or in situationstình huống of imminentsắp xảy ra dangernguy hiểm.
162
588290
2960
hoặc trong tình huống nguy hiểm.
10:04
I imaginetưởng tượng mostphần lớn of us here,
163
592140
2670
Tôi tin rằng trong chúng ta ở đây
10:06
remembernhớ lại the influenza-Abệnh cúm-A pandemicđại dịch
164
594810
3730
còn nhớ đến đại dịch cúm A
10:10
which brokeđã phá vỡ out in 2009
in ArgentinaArgentina and worldwidetrên toàn thế giới.
165
598540
3390
nổ ra vào năm 2009 tại Argentina
và trên toàn thế giới
10:14
When the first casescác trường hợp
beganbắt đầu to come to lightánh sáng,
166
602490
3030
Khi những trường hợp ban
đầu được phát hiện
10:17
we, here in ArgentinaArgentina,
were enteringnhập the wintermùa đông seasonMùa.
167
605520
3840
chúng ta, lúc đó ở Argentina
đang đón mùa đông
10:21
We knewbiết absolutelychắc chắn rồi nothing.
168
609910
2210
Chúng ta hoàn toàn không biết gi cả̀.
10:24
Everything was a messlộn xộn.
169
612120
1410
Mọi thứ xảy ra trong hỗn độn.
10:25
People woređeo masksmặt nạ on the streetđường phố,
ranchạy into pharmacieshiệu thuốc to buymua alcoholrượu gelgel.
170
613530
5370
Người ta ra đường đeo khẩu trang,
chạy tìm các quầy thuốc
để mua alcohol gel
10:30
People would linehàng up
in pharmacieshiệu thuốc to get a vaccinevắc-xin,
171
618900
3350
Người ta xếp hàng các quầy
thuốc để tiêm vaccine
10:34
withoutkhông có even knowingbiết
if it was the right vaccinevắc-xin
172
622250
2560
mà không biết
nếu nó là vaccine đúng
10:36
that would protectbảo vệ them
againstchống lại this newMới virusvirus.
173
624810
2540
để bảo vệ chúng ta chống
vi trùng mới nầy.
10:39
We knewbiết absolutelychắc chắn rồi nothing.
174
627350
2300
Người ta hoàn toàn không biết gì cả.
10:41
At that time, in additionthêm vào to doing
my fellowshiphọc bổng at the InfantTrẻ sơ sinh FoundationNền tảng,
175
629650
4830
Thời điểm đó, ngoài làm việc
cho tổ chức Fundacion Infant (Quỹ sơ sinh)
10:46
I workedđã làm việc as a home pediatricianbác sĩ nhi khoa
for a prepaidtrả trước medicinedược phẩm companyCông ty.
176
634740
3910
Tôi còn làm bác sĩ nhi tại việǹ
cho một công ty dược
Tôi nhớ tôi bắt đầu
lảm việc lúc 8 giờ sáng
10:51
I remembernhớ lại that I startedbắt đầu
my shiftsự thay đổi at 8 a.m.,
177
639670
3240
10:54
and by 8, I alreadyđã had a listdanh sách
of 50 scheduledtheo lịch trình visitsthăm viếng.
178
642910
4150
và vừa đúng 8 giờ, tôi có một
danh sách 50 người viếng thăm
10:59
It was chaoshỗn loạn;
people didn't know what to do.
179
647060
2880
Trong hỗn loạn, người ta
không biết làm gì
11:02
I remembernhớ lại the typesloại of patientsbệnh nhân
that I was examiningcách kiểm tra.
180
650860
4550
Tôi nhớ các loại bệnh nhân
mà tôi kiểm tra
11:07
The patientsbệnh nhân were a little olderlớn hơn than
what we were used to seeingthấy in wintermùa đông,
181
655690
4360
những yếu tố bệnh của những
người đang đến
cao hơn một chút
so với những người chúng tôi gặp
vào mùa đông.
11:12
with longerlâu hơn feverssốt.
182
660050
2340
Họ sốt lâu hơn.
11:14
And I mentionedđề cập that
to my fellowshiphọc bổng mentorngười cố vấn,
183
662390
3680
Và tôi nhớ đề cập với thầy tôi
11:18
and he, for his partphần, had heardnghe
the sametương tự from a colleagueđồng nghiệp,
184
666070
3520
từ tồ chức cũ và ông ta có nghe
từ một đồng nghiệp,
11:21
about the largelớn numbercon số
of pregnantcó thai womenđàn bà
185
669590
2730
về một số lớn phụ nữ mang thai
11:24
and youngtrẻ adultsngười trưởng thành
186
672320
1690
và những thanh niên
11:26
beingđang hospitalizednhập viện in intensivethâm canh carequan tâm,
187
674010
2240
đã nhập viện chăm sóc đặc biệt
11:28
with hard-to-managekhó quản lý clinicallâm sàng profilesHồ sơ.
188
676250
2910
với triệu chứng lâm sàng khó khăn
11:32
At that time, we setbộ out to understandhiểu không
what was happeningxảy ra.
189
680760
5840
Lúc đó, chúng tôi muốn
tìm hiểu chuyện gì đang xảy ra.
11:39
First thing MondayThứ hai morningbuổi sáng,
we tooklấy the carxe hơi
190
687300
3120
Điều đầu tiên sang thứ hai
là chúng tôi lái xe
11:42
and wentđã đi to a hospitalbệnh viện
in BuenosBuenos AiresAires ProvinceTỉnh,
191
690420
2930
và đến bệnh viện tại
một tỉnh ở Buenos Aires
11:45
that servedphục vụ as a referralgiới thiệu hospitalbệnh viện
for casescác trường hợp of the newMới influenzacúm virusvirus.
192
693350
5670
nơi được cho là bệnh viện
chuyên khoa về những vụ
virus cúm mới.
11:51
We arrivedđã đến at the hospitalbệnh viện;
it was crowdedĐông người.
193
699020
2530
Khi chúng tôi đến,
bệnh viện rất động
11:53
All healthSức khỏe staffcán bộ were dressedmặc quần áo
in NASA-likeGiống như NASA bio-safetyan toàn sinh học suitsphù hợp với.
194
701550
3920
Các nhân viên đều mặc đồ bảo hộ NASA
11:57
We all had faceđối mặt masksmặt nạ in our pocketstúi.
195
705470
2200
Chúng tôi luôn có khẩu trang trong túi
11:59
I, beingđang a hypochondriachypochondriac,
didn't breathethở for two hoursgiờ.
196
707670
2730
Tôi bị chứng nghi bệnh,
không thể thở trong hai giờ
12:02
But we could see what was happeningxảy ra.
197
710400
3120
Nhưng chúng tôi có thể thấy
chuyện gì xảy ra
12:05
ImmediatelyNgay lập tức, we startedbắt đầu
reachingđạt out to pediatriciansbác sĩ nhi khoa
198
713520
3690
Ngay lập tức, chúng tôi
tìm các bác si nhi
12:09
from sixsáu hospitalsbệnh viện in the citythành phố
and in BuenosBuenos AiresAires ProvinceTỉnh.
199
717210
4220
trong 6 bệnh viện ở thủ đô
và ngọai ô Bueno Aires
12:13
Our mainchủ yếu goalmục tiêu was to find out
200
721440
3330
Mục đích của chúng tôi là,
trong một thời gian ngắn nhất,
12:16
how this newMới virusvirus behavedcư xử
in contacttiếp xúc with our childrenbọn trẻ,
201
724770
3890
làm thế nào hiểu ra virus mới
tiếp xúc với trẻ em.
12:20
in the shortestngắn nhất time possiblekhả thi.
202
728660
2580
Công việc như môt cuộc chạy đua đường dài
12:23
A marathonMarathon work.
203
731240
2960
12:26
In lessít hơn than threesố ba monthstháng,
204
734200
2870
gần 3 tháng,
12:29
we could see what effecthiệu ứng
this newMới H1N1 virusvirus had
205
737070
6090
chúng tôi đã biết được
cơ chế cửa virus H1N1
12:35
on the 251 childrenbọn trẻ
hospitalizednhập viện by this virusvirus.
206
743160
6140
trong 251 trường hợp trẻ em mắc phải
đã nằm trong những bè̀nh viện nầy.
12:41
We could see which childrenbọn trẻ
got more seriouslynghiêm túc illbệnh:
207
749520
3980
Chúng tối thấy trường hợp trẻ em
dễ nhiễm bệnh hơn là
12:45
childrenbọn trẻ underDưới fourbốn, especiallyđặc biệt those
lessít hơn than one yearnăm old;
208
753500
3620
những trẻ em dưới bốn tuổi
đặc biệt là dưới một tuổi,
12:49
patientsbệnh nhân with neurologicalthần kinh diseasesbệnh tật;
209
757120
2800
bệnh nhân bệnh thần kinh
12:51
and youngtrẻ childrenbọn trẻ
with chronicmãn tính pulmonaryphổi diseasesbệnh tật.
210
759920
3290
và trẻ bị lao phổi nặng.
12:55
IdentifyingXác định these at-riskcó nguy cơ cao groupscác nhóm
was importantquan trọng
211
763210
4810
Việc xác định nhóm nguy cơ
rất quan trọng
13:00
to includebao gồm them as prioritysự ưu tiên groupscác nhóm
212
768020
2710
vì họ sẽ là nhóm ưu tiên
13:02
in the recommendationskhuyến nghị
for gettingnhận được the influenzacúm vaccinevắc-xin,
213
770730
3000
trong trường hợp tiêm vaccine
13:05
not only here in ArgentinaArgentina,
214
773730
1860
không chỉ tại Argentina
13:07
but alsocũng thế in other countriesquốc gia
which the pandemicđại dịch not yetchưa reachedđạt được.
215
775590
4060
mà nhiều nước khác
khi đại dịch chưa đến.
13:12
A yearnăm latermột lát sau,
216
780750
1680
Một năm sau,
13:14
when a vaccinevắc-xin againstchống lại the pandemicđại dịch
H1N1 virusvirus becameđã trở thành availablecó sẵn,
217
782430
5090
khi mà vaccine H1N1
đã có thể phòng chống
13:19
we wanted to see what happenedđã xảy ra.
218
787520
2720
chúng tôi muốn thấy điều đã xảy ra
13:22
After a hugekhổng lồ vaccinationchủng ngừa campaignchiến dịch
219
790240
3170
Sau chiến dịch tiêm chủng lớn
13:25
aimednhằm at protectingbảo vệ at-riskcó nguy cơ cao groupscác nhóm,
220
793410
4770
nhằm bảo vệ nhóm nguy cơ
13:30
these hospitalsbệnh viện, with 93 percentphần trăm
of the at-riskcó nguy cơ cao groupscác nhóm vaccinatedtiêm phòng,
221
798180
6960
tại bệnh việc,
với ̣93% nhóm nguy cơ được tiêm phòng,
13:37
had not hospitalizednhập viện a singleĐộc thân patientbệnh nhân
222
805140
3630
không có trường hợp nhập viện
13:40
for the pandemicđại dịch H1N1 virusvirus.
223
808770
2680
vì nhiễm virus H1N1.
13:43
(ApplauseVỗ tay)
224
811450
3050
(tiếng vỗ tay)
13:47
In 2009: 251.
225
815920
3960
Năm 2009: 251
13:53
In 2010: zerokhông.
226
821490
2950
Năm 2010: 0
13:56
VaccinationTiêm phòng vắc xin is an acthành động
of individualcá nhân responsibilitytrách nhiệm,
227
824440
4780
Tiêm chủng là một hành động cá nhân
14:01
but it has a hugekhổng lồ collectivetập thể impactva chạm.
228
829220
4030
nhưng có tác động tập thể lớn
14:06
If I get vaccinatedtiêm phòng,
not only am I protectingbảo vệ myselfriêng tôi,
229
834790
4620
Nếu tôi tiêm phòng,
không chỉ bảo vệ chính tôi
14:11
but I am alsocũng thế protectingbảo vệ othersKhác.
230
839420
3210
mà còn bảo vệ người khác
14:15
SolSol had whooping coughho.
231
843520
2370
Sol đã mắc bệnh ho gà
14:19
SolSol was very youngtrẻ,
232
847500
2200
Sol còn rất nhỏ
14:21
and she hadn'tđã không yetchưa receivednhận
her first vaccinevắc-xin againstchống lại whooping coughho.
233
849700
4530
và con bé chưa được
tiêm phòng bệnh ho gà lần đầu.
14:27
I still wonderngạc nhiên what would have happenedđã xảy ra
234
855160
3800
Tôi luôn tự hỏi chuyện gì xảy ra
Nếu mọi người quanh Sol
14:30
if everyonetất cả mọi người around SolSol
had been vaccinatedtiêm phòng.
235
858960
5910
đều tiêm phòng
14:37
(ApplauseVỗ tay)
236
865740
2060
(tiếng vỗ tay)
Translated by Ho Minh Tung
Reviewed by hien lam

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Romina Libster - Medical researcher
Dr. Romina Libster investigates influenza and other respiratory viruses, searching for ways to most effectively keep viruses from spreading.

Why you should listen

Dr. Romina Libster is a staff scientist and assistant investigator at the National Scientific and Technical Research Council, in Buenos Aires, Argentina. She received her Doctor of Medicine, with High Honors from the University Of Buenos Aires School Of Medicine in 2004. She then completed her pediatric internship and residency at the “Pedro de Elizalde” Children’s Hospital in Buenos Aires, Argentina from 2004-2008. Upon completion of this training she began her Post-Doctoral Research Fellowship at the Fundación INFANT in Buenos Aires under the tutelage of a renowned investigator, Dr. Fernando P. Polack. Shortly after assuming her fellowship position, she began the Master in Clinical Effectiveness Program in Buenos Aires. She conducted a series of complex and innovative studies on respiratory viruses, with a special focus on influenza. Romina was invited by Dr. Kathryn M. Edwards to join the Vanderbilt Vaccine Research Program team at Vanderbilt University in 2009 where she is  leading a large clinical trial to determine the safety and immunogenicity of sequential rotavirus vaccine schedules. In 2013, Dr. Libster returned to her home country through a repatriation program from Fundación INFANT where she joined the faculty at the institution.

More profile about the speaker
Romina Libster | Speaker | TED.com