ABOUT THE SPEAKER
Nadine Burke Harris - Pediatrician
Nadine Burke Harris’ healthcare practice focuses on a little-understood, yet very common factor in childhood that can profoundly impact adult-onset disease: trauma.

Why you should listen

Pediatrician Nadine Burke Harris noticed a disturbing trend as she treated children in an underserved neighborhood in San Francisco: that many of the kids who came to see her had experienced childhood trauma. She began studying how childhood exposure to adverse events affects brain development, as well as a person’s health as an adult.

Understanding this powerful correlation, Burke Harris became the founder and CEO of the Center for Youth Wellness, an initiative at the California Pacific Medical Center Bayview Child Health Center that seeks to create a clinical model that recognizes and effectively treats toxic stress in children. Her work pushes the health establishment to reexamine its relationship to social risk factors, and advocates for medical interventions to counteract the damaging impact of stress. Her goal: to change the standard of pediatric practice, across demographics.

More profile about the speaker
Nadine Burke Harris | Speaker | TED.com
TEDMED 2014

Nadine Burke Harris: How childhood trauma affects health across a lifetime

Nadine Burke Harris: Tổn thương thời thơ ấu ảnh hưởng đến sức khoẻ lâu dài như thế nào

Filmed:
6,760,359 views

Tổn thương thời thơ ấu không thể vượt qua bằng cách lớn lên và trưởng thành. Bác sĩ nhi khoa Nadine Burke Harris cho rằng sự chịu đựng lập đi lập lại bạo hành gia đình, bỏ bê thường xuyên và việc bố mẹ có vấn đề về tâm thần hoặc lạm dụng các chất kích thích có mối liên quan rõ ràng, cụ thể tới sự phát triển của bộ não. Hậu quả gây ra cho cả đời đến mức mà những người khi chịu đựng tổn thương cao có nguy cơ bị bệnh tim mạch và ung thư phổi gấp ba lần. Đây là một lời khẩn cầu đầy tâm huyết dành cho những liệu pháp nhi khoa để đối chất với việc ngăn chặn và chữa trị những tổn thương thời thơ ấu ngay từ đầu.
- Pediatrician
Nadine Burke Harris’ healthcare practice focuses on a little-understood, yet very common factor in childhood that can profoundly impact adult-onset disease: trauma. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
In the mid-'giữa '90s,
0
653
1612
Giữa thập kỷ 90,
00:14
the CDCCDC and KaiserKaiser PermanentePermanente
1
2265
2607
Trung tâm kiểm soát dịch bệnh Hoa Kỳ
và Kaiser Permanente
00:17
discoveredphát hiện ra an exposuretiếp xúc
that dramaticallyđột ngột increasedtăng the riskrủi ro
2
4872
4120
phát hiện ra một sự tiếp xúc
làm gia tăng đáng kể nguy cơ
00:21
for sevenbảy out of 10 of the leadingdẫn đầu
causesnguyên nhân of deathtử vong in the UnitedVương StatesTiểu bang.
3
8992
5421
dẫn đến bảy trong 10 nguyên nhân
hàng đầu gây tử vong ở Mỹ.
00:27
In highcao dosesliều lượng, it affectsảnh hưởng
brainóc developmentphát triển,
4
14953
3391
Với liều cao, nó ảnh hưởng tới
sự phát triển của não,
00:30
the immunemiễn dịch systemhệ thống, hormonalnội tiết tố systemshệ thống,
5
18344
3667
hệ thống miễn dịch, hệ thống hormone,
00:34
and even the way our DNADNA
is readđọc and transcribedPhiên âm.
6
22011
4673
và thậm chí là cách DNA
được đọc và sao chép.
00:38
FolksFolks who are exposedlộ ra in very highcao dosesliều lượng
7
26684
3521
Những người tiếp xúc với
liều lượng rất lớn
00:42
have tripleba the lifetimecả đời riskrủi ro
of hearttim diseasedịch bệnh and lungphổi cancerung thư
8
30205
4087
có nguy cơ mắc bệnh tim và
ung thư phổi cao gấp 3 lần cho cả đời
00:46
and a 20-year-năm differenceSự khác biệt
in life expectancytuổi thọ.
9
34292
4659
và tuổi thọ trung bình giảm đi 20 năm.
00:52
And yetchưa, doctorsbác sĩ todayhôm nay are not trainedđào tạo
in routinecông Việt Hằng ngày screeningkiểm tra or treatmentđiều trị.
10
39911
5682
Song, bác sĩ ngày nay chưa được đào tạo
để sàng lọc định kỳ hay điều trị
00:58
Now, the exposuretiếp xúc I'm talkingđang nói about is
not a pesticidethuốc trừ sâu or a packagingđóng gói chemicalhóa chất.
11
46203
5355
Sự tiếp xúc tôi đang nói tới không phải
là thuốc trừ sâu hay gói hóa chất.
01:03
It's childhoodthời thơ ấu traumachấn thương.
12
51558
2430
Đó là tổn thương thời thơ ấu.
01:07
Okay. What kindloại of traumachấn thương
am I talkingđang nói about here?
13
54968
2718
Thế thì tổn thương tôi đang nhắc tới
ở đây là gì?
01:09
I'm not talkingđang nói about failingthất bại a testthử nghiệm
or losingmất a basketballbóng rổ gametrò chơi.
14
57686
4309
Tôi không nói tới việc trượt một bài thi
hay thua một trận bóng rổ.
01:14
I am talkingđang nói about threatsmối đe dọa
that are so severenghiêm trọng or pervasivephổ biến
15
61995
4741
Tôi đang nói đến những mối đe dọa
nghiêm trọng và sâu sắc
01:18
that they literallynghĩa đen get underDưới our skinda
and changethay đổi our physiologysinh lý học:
16
66736
4597
mà thật sự ngấm sâu vào cơ thể
và làm thay đổi chức năng sinh lý:
01:23
things like abuselạm dụng or neglectbỏ mặc,
17
71333
2392
những tình trạng như là
bị ngược đãi hay bị bỏ rơi,
01:25
or growingphát triển up with a parentcha mẹ
who strugglescuộc đấu tranh with mentaltâm thần illnessbệnh
18
73725
3770
hay lớn lên với bố/mẹ phải chiến đấu
với bệnh tâm thần
01:29
or substancevật chất dependencesự phụ thuộc.
19
77495
1982
hay với phụ thuộc vào chất kích thích.
01:32
Now, for a long time,
20
79887
1557
Trong thời gian dài,
01:33
I viewedXem these things in the way
I was trainedđào tạo to viewlượt xem them,
21
81444
2997
tôi nhìn nhận vấn đề theo cách
tôi được dạy để nhận diện chúng,
01:36
eitherhoặc as a socialxã hội problemvấn đề --
refertham khảo to socialxã hội servicesdịch vụ --
22
84441
4092
như là một vấn đề xã hội
-để nhận dịch vụ xã hội
01:40
or as a mentaltâm thần healthSức khỏe problemvấn đề --
refertham khảo to mentaltâm thần healthSức khỏe servicesdịch vụ.
23
88533
4583
hay như là một vấn đề sức khỏe tâm thần-
để nhận dịch vụ về sức khỏe tâm thần
01:46
And then something happenedđã xảy ra
to make me rethinksuy nghĩ lại my entiretoàn bộ approachtiếp cận.
24
94088
5688
Và rồi một điều xảy ra buộc tôi phải
xem xét lại toàn bộ cách tiếp cận của mình.
01:51
When I finishedđã kết thúc my residencycư trú,
25
99776
1872
Khi tôi hoàn tất thời gian thực tập,
01:53
I wanted to go someplacenơi nào
where I feltcảm thấy really neededcần,
26
101648
3724
tôi muốn tới một nơi mà ở đó
tôi cảm thấy là mình rất cần thiết,
01:57
someplacenơi nào where I could make a differenceSự khác biệt.
27
105372
3158
nơi tôi có thể tạo ra sự thay đổi.
02:00
So I cameđã đến to work for
CaliforniaCalifornia PacificThái Bình Dương MedicalY tế CenterTrung tâm,
28
108530
3116
Nên tôi đến làm việc tại
California Pacific Medical Center,
02:03
one of the besttốt privateriêng tư hospitalsbệnh viện
in NorthernMiền bắc CaliforniaCalifornia,
29
111646
3826
một trong những bệnh viên tư
tốt nhất ở miền Bắc California,
02:07
and togethercùng với nhau, we openedmở ra a clinicphòng khám bệnh
in Bayview-HuntersBayview-Hunters PointĐiểm,
30
115472
4528
và cùng nhau, chúng tôi mở một phòng khám
ở Bayview-Hunters Point,
02:12
one of the poorestnghèo nhất, mostphần lớn underservedunderserved
neighborhoodskhu phố in SanSan FranciscoFrancisco.
31
120000
3733
một trong những khu phụ cận nghèo và ít
được chăm sóc y tế nhất ở San Francisco.
02:16
Now, priortrước to that pointđiểm,
32
124263
1855
Trước thời điểm đó,
02:18
there had been only
one pediatricianbác sĩ nhi khoa in all of BayviewBayview
33
126118
2862
chỉ có một bác sĩ nhi ở cả Bayview
02:21
to servephục vụ more than 10,000 childrenbọn trẻ,
34
128980
3443
để chăm sóc hơn 10,000 trẻ em,
02:24
so we hungtreo a shingleván lợp, and we were ablecó thể
to providecung cấp top-qualityTop-chất lượng carequan tâm
35
132423
4649
nên chúng tôi treo bảng hiệu và chúng tôi
có thể cung cấp dịch vụ chăm sóc hàng đầu
02:29
regardlessbất kể of abilitycó khả năng to paytrả.
36
137072
1985
bất kể khả năng chi trả (của bệnh nhân).
02:31
It was so coolmát mẻ. We targetednhắm mục tiêu
the typicalđiển hình healthSức khỏe disparitieschênh lệch:
37
139057
4162
Rất tuyệt khi chúng tôi tập trung vào những
cách biệt điển hình trong chăm sóc sức khỏe
02:35
accesstruy cập to carequan tâm, immunizationtiêm chủng ratesgiá,
asthmahen suyễn hospitalizationnhập viện ratesgiá,
38
143219
4807
mức độ tiếp cận với dịch vụ, tỉ lệ
chủng ngừa, tỉ lệ nhập viện vì hen suyễn.
02:40
and we hitđánh all of our numberssố.
39
148026
2157
và chúng tôi đạt được
tất cả những mục tiêu đề ra.
02:42
We feltcảm thấy very proudtự hào of ourselveschúng ta.
40
150183
2613
Chúng tôi cảm thấy rất tự hào.
02:45
But then I startedbắt đầu noticingnhận thấy
a disturbingphiền trendkhuynh hướng.
41
153446
3181
Nhưng sau đó, tôi nhận thấy
một xu hướng đáng lo ngại.
02:48
A lot of kidstrẻ em were beingđang
referredgọi to me for ADHDADHD,
42
156627
3890
Rất nhiều trẻ giới thiệu đến tôi vì ADHD
02:52
or AttentionChú ý DeficitThâm hụt
HyperactivityHiếu động thái quá DisorderRối loạn,
43
160517
2997
hay còn gọi là chứng rối loạn tăng động,
giảm tập trung,
02:55
but when I actuallythực ra did
a thoroughkỹ lưỡng historylịch sử and physicalvật lý,
44
163514
4882
Nhưng sau khi tôi tìm hiểu kỹ lưỡng
về lịch sử nhiễm bệnh và khám sức khỏe,
03:00
what I foundtìm was that
for mostphần lớn of my patientsbệnh nhân,
45
168396
3199
tôi phát hiện ra rằng
phần lớn bệnh nhân của tôi,
03:03
I couldn'tkhông thể make a diagnosischẩn đoán of ADHDADHD.
46
171595
3039
tôi không thể chẩn đoán đó là ADHD.
03:07
MostHầu hết of the kidstrẻ em I was seeingthấy
had experiencedcó kinh nghiệm suchnhư là severenghiêm trọng traumachấn thương
47
175264
5570
Đa phần những trẻ mà tôi khám
đã trải qua những tổn thương nghiêm trọng
03:13
that it feltcảm thấy like something elsekhác
was going on.
48
180834
3390
tới mức dường như
có điều gì khác đang diễn ra.
03:16
SomehowBằng cách nào đó I was missingmất tích something importantquan trọng.
49
184224
3982
tôi dường như đã bỏ qua
điều gì đó quan trọng.
03:21
Now, before I did my residencycư trú,
I did a master'sThạc sĩ degreetrình độ in publiccông cộng healthSức khỏe,
50
189516
3801
Trước khi tôi thực tập, tôi đã có
bằng Thạc sĩ ngành Sức khỏe cộng đồng.
03:25
and one of the things that they teachdạy you
in publiccông cộng healthSức khỏe schooltrường học
51
193317
3093
Một trong những điều mà họ dạy ở
trường sức khỏe cộng đồng
03:28
is that if you're a doctorBác sĩ
52
196410
1885
là nếu là bác sĩ
03:30
and you see 100 kidstrẻ em
that all drinkuống from the sametương tự well,
53
198295
3784
và thấy 100 đứa trẻ
uống nước từ cùng một cái giếng,
03:34
and 98 of them developphát triển, xây dựng diarrheabệnh tiêu chảy,
54
202079
3398
có tới 98 đứa mắc bệnh tiêu chảy,
03:37
you can go aheadphía trước
and writeviết that prescriptionđơn thuốc
55
205477
2286
bạn có thể ngay lập tức kê toa thuốc
03:39
for doseliều lượng after doseliều lượng
after doseliều lượng of antibioticskháng sinh,
56
207763
4329
với hết liều kháng sinh này
đến liều kháng sinh khác,
03:44
or you can walkđi bộ over and say,
"What the hellĐịa ngục is in this well?"
57
212092
5823
hay bạn có thể đi đến và nói
"Có cái quái gì trong cái giếng này vậy?"
03:50
So I beganbắt đầu readingđọc hiểu everything that
I could get my handstay on
58
217915
3793
Tôi bắt đầu đọc mọi tài liệu
mà tôi có thể có được
03:53
about how exposuretiếp xúc to adversitynghịch cảnh
59
221708
2554
về những ảnh hưởng mà nghịch cảnh
03:56
affectsảnh hưởng the developingphát triển brainsnão
and bodiescơ thể of childrenbọn trẻ.
60
224262
3479
tác động lên sự phát triển
não bộ và cơ thể của trẻ em.
03:59
And then one day,
my colleagueđồng nghiệp walkedđi bộ into my officevăn phòng,
61
227741
3905
Ngày kia, đồng nghiệp của tôi
bước vào văn phòng,
04:03
and he said, "DrTiến sĩ. BurkeBurke,
have you seenđã xem this?"
62
231646
4414
anh ta nói: "Bác sĩ Burke,
cô xem cái này chưa?"
04:09
In his handtay was a copysao chép
of a researchnghiên cứu studyhọc
63
236900
4002
Trên tay anh ta là bản sao
của một công trình nghiên cứu
04:13
calledgọi là the AdverseBất lợi ChildhoodThời thơ ấu
ExperiencesKinh nghiệm StudyNghiên cứu.
64
240902
3217
gọi là Nghiên cứu về
Những trải nghiệm có hại thời Thơ ấu.
04:16
That day changedđã thay đổi my clinicallâm sàng practicethực hành
and ultimatelycuối cùng my careernghề nghiệp.
65
244569
7123
Ngày đó đã thay đổi thực tiễn lâm sàng
kéo theo thay đổi sự nghiệp của tôi.
04:24
The AdverseBất lợi ChildhoodThời thơ ấu ExperiencesKinh nghiệm StudyNghiên cứu
66
252465
2108
Nghiên cứu
Những trải nghiệm có hại thời Thơ ấu
04:26
is something that everybodymọi người
needsnhu cầu to know about.
67
254573
3232
là thứ mà mọi người cần phải biết.
04:30
It was donelàm xong by DrTiến sĩ. VinceVince FelittiFelitti at KaiserKaiser
and DrTiến sĩ. BobBob AndaAnda at the CDCCDC,
68
257805
5331
Nghiên cứu được thực hiện bởi Tiến sĩ Vince
Felitti ở Kaiser và Tiến sĩ Bob Anda ở CDC
04:35
and togethercùng với nhau, they askedyêu cầu 17,500 adultsngười trưởng thành
about theirhọ historylịch sử of exposuretiếp xúc
69
263136
8198
Cùng nhau, họ phỏng vấn 17.500
người lớn về lịch sử tiếp xúc
04:43
to what they calledgọi là "adversebất lợi
childhoodthời thơ ấu experienceskinh nghiệm," or ACEs"Ách".
70
271334
4717
với cái được gọi là "những
trải nghiệm có hại thời thơ ấu" (ACE)
04:49
Those includebao gồm physicalvật lý, emotionalđa cảm,
or sexualtình dục abuselạm dụng;
71
276911
3927
Bao gồm những ngược đãi về thân thể,
cảm xúc hoặc tình dục;
04:53
physicalvật lý or emotionalđa cảm neglectbỏ mặc;
72
280838
3926
bị bỏ rơi về mặt thể xác hay cảm xúc,
04:56
parentalcủa cha mẹ mentaltâm thần illnessbệnh,
substancevật chất dependencesự phụ thuộc, incarcerationgiam;
73
284764
3094
cha mẹ mắc bệnh tâm thần,
phụ thuộc vào chất kích thích, đi tù;
05:00
parentalcủa cha mẹ separationtách biệt or divorcely hôn;
74
287858
2779
cha mẹ ly thân hoặc ly hôn;
05:02
or domestictrong nước violencebạo lực.
75
290637
2535
hay bạo hành trong gia đình.
05:05
For everymỗi yes, you would get
a pointđiểm on your ACEACE scoreghi bàn.
76
293172
4436
Mỗi câu trả lời có, bạn sẽ có
một điểm trong thang điểm ACE.
05:09
And then what they did
77
297608
1508
Và sau đó điều họ làm
05:11
was they correlatedtương quan these ACEACE scoresđiểm số
againstchống lại healthSức khỏe outcomeskết quả.
78
299116
5250
là tìm ra mối tương quan
giữa điểm số ACE và tình trạng sức khỏe.
05:17
What they foundtìm was strikingnổi bật.
79
304836
2837
Kết quả mà họ tìm thấy
rất đáng quan tâm.
05:19
Two things:
80
307673
1295
Hai thứ:
05:21
NumberSố one, ACEs"Ách" are incrediblyvô cùng commonchung.
81
308968
4262
Thứ nhất, ACE phổ biến một cách khó tin.
05:25
Sixty-sevenSáu mươi bảy percentphần trăm of the populationdân số
had at leastít nhất one ACEACE,
82
313230
6804
67% dân số có ít nhất một điểm ACE,
05:32
and 12.6 percentphần trăm, one in eighttám,
had fourbốn or more ACEs"Ách".
83
320034
5839
và 12.6%, một trong tám người,
có ít nhất bốn điểm ACE.
05:38
The secondthứ hai thing that they foundtìm
84
326692
2279
Điều thứ hai họ phát hiện ra
05:41
was that there was
a dose-responseđáp ứng liều relationshipmối quan hệ
85
328971
3462
là mối liên hệ giữa liều lượng và phản ứng
05:44
betweengiữa ACEs"Ách" and healthSức khỏe outcomeskết quả:
86
332433
4600
giữa điểm số ACE và tình trạng sức khỏe:
05:49
the highercao hơn your ACEACE scoreghi bàn,
the worsetệ hơn your healthSức khỏe outcomeskết quả.
87
337033
3919
Điểm ACE càng cao,
tình trạng sức khỏe càng tệ.
05:53
For a personngười with an ACEACE scoreghi bàn
of fourbốn or more,
88
340952
3251
Một người có điểm số ACE bốn hoặc hơn,
05:56
theirhọ relativequan hệ riskrủi ro of chronicmãn tính
obstructivetắc nghẽn pulmonaryphổi diseasedịch bệnh
89
344203
3692
có nguy cơ mắc bệnh
tắc nghẽn phổi mãn tính (COPD)
06:00
was two and a halfmột nửa timeslần that
of someonengười nào with an ACEACE scoreghi bàn of zerokhông.
90
347895
4551
cao gấp 2.5 lần một người
có số điểm ACE bằng 0.
06:05
For hepatitisviêm gan siêu vi, it was alsocũng thế
two and a halfmột nửa timeslần.
91
353096
3274
Với bệnh viêm gan, tỉ lệ cũng là 2.5 lần.
06:08
For depressionPhiền muộn, it was
fourbốn and a halfmột nửa timeslần.
92
356370
3320
Với trầm cảm, tỉ lệ là 4.5 lần.
06:11
For suicidalitysuicidality, it was 12 timeslần.
93
359690
3433
Với tự sát, tỉ lệ là 12 lần.
06:15
A personngười with an ACEACE scoreghi bàn
of sevenbảy or more
94
363123
3165
Một người với số điểm ACE bảy hoặc hơn,
06:18
had tripleba the lifetimecả đời riskrủi ro
of lungphổi cancerung thư
95
366288
4570
có nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi
cao gấp 3 lần,
06:23
and threesố ba and a halfmột nửa timeslần the riskrủi ro
of ischemicthiếu máu cục bộ hearttim diseasedịch bệnh,
96
370858
3971
và 3.5 lần nguy cơ thiếu máu cơ tim,
06:27
the numbercon số one killersát thủ
in the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica.
97
374829
3145
là nguy cơ tử vong số một ở Mỹ.
06:31
Well, of coursekhóa học this makeslàm cho sensegiác quan.
98
379124
2763
Tất nhiên, những điều này
cũng dễ hiểu.
06:34
Some people lookednhìn at this datadữ liệu
and they said, "Come on.
99
381887
4667
Một vài người xem những số liệu này
và nói: "Thôi nào,
06:38
You have a roughthô childhoodthời thơ ấu,
you're more likelycó khả năng to drinkuống and smokehút thuốc lá
100
386554
4822
anh có một tuổi thơ dữ dội, có nhiều
khả năng anh sẽ uống rượu và hút thuốc
06:43
and do all these things
that are going to ruinphá hoại your healthSức khỏe.
101
391376
2815
và làm tất cả những việc như thế này
gây tổn hại đến sức khỏe.
06:46
This isn't sciencekhoa học.
This is just badxấu behaviorhành vi."
102
394191
3795
Đây không phải là khoa học.
Đây chỉ là hành vi xấu thôi."
06:50
It turnslượt out this is exactlychính xác
where the sciencekhoa học comesđến in.
103
398486
5239
Nhưng thực ra, đây mới chính là
chỗ mà khoa học có giá trị.
06:55
We now understandhiểu không
better than we ever have before
104
403725
4654
Chúng ta bây giờ hiểu rõ hơn bao giờ hết
07:00
how exposuretiếp xúc to earlysớm adversitynghịch cảnh
105
408379
3252
về việc gặp phải nghịch cảnh từ sớm
ảnh hưởng
07:03
affectsảnh hưởng the developingphát triển brainsnão
and bodiescơ thể of childrenbọn trẻ.
106
411631
3088
tới quá trình phát triển não bộ
và cơ thể của trẻ như thế nào.
07:06
It affectsảnh hưởng areaskhu vực like
the nucleushạt nhân accumbensaccumbens,
107
414719
2786
Nó ảnh hưởng tới
những khu vực như vùng nhân não,
07:09
the pleasurevui lòng and rewardphần thưởng
centerTrung tâm of the brainóc
108
417505
2531
là trung tâm vui vẻ và
khen thưởng của não,
07:12
that is implicatedliên quan đến
in substancevật chất dependencesự phụ thuộc.
109
420036
2646
có liên quan tới việc nghiện hút chích.
07:14
It inhibitsức chế the prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não,
110
422682
2722
nó kìm hãm thùy trán,
07:17
which is necessarycần thiết for impulsethúc đẩy controlđiều khiển
and executiveđiều hành functionchức năng,
111
425404
4057
cần thiết cho việc kiểm soát sự bốc đồng
và chức năng điều hành,
07:21
a criticalchỉ trích areakhu vực for learninghọc tập.
112
429461
2067
vùng vô cùng quan trọng cho việc học.
07:23
And on MRIMRI scansquét,
113
431528
1688
Hình chụp từ máy quét cộng hưởng từ MRI
07:25
we see measurableđo lường differencessự khác biệt
in the amygdalahạch hạnh nhân,
114
433216
3988
chúng tôi thấy những khác biệt
có thể đo lượng được ở hạch hạnh nhân
07:29
the brain'sbộ não fearnỗi sợ responsephản ứng centerTrung tâm.
115
437204
2642
trung tâm phản ứng với sợ hãi của bộ não.
07:32
So there are realthực neurologicthần kinh reasonslý do
116
440246
3520
Vậy nên có những lý do thực sự
về thần kinh học
07:35
why folksfolks exposedlộ ra
to highcao dosesliều lượng of adversitynghịch cảnh
117
443766
3530
cho việc tại sao những cá thể tiếp xúc
với nghịch cảnh liều lượng cao
07:39
are more likelycó khả năng to engagethuê
in high-riskrủi ro cao behaviorhành vi,
118
447296
3297
có xác suất tham gia vào
những hành vi mang tính nguy hiểm cao.
07:42
and that's importantquan trọng to know.
119
450593
1904
Biết được điều đó là rất quan trọng.
07:44
But it turnslượt out that even if you don't
engagethuê in any high-riskrủi ro cao behaviorhành vi,
120
452497
5619
Nhưng hóa ra, ngay cả khi không tham gia
vào những hành vi mang tính nguy hiểm cao
07:50
you're still more likelycó khả năng
to developphát triển, xây dựng hearttim diseasedịch bệnh or cancerung thư.
121
458116
5141
bạn vẫn có khả năng
bị bệnh tim hoặc ung thư cao.
07:56
The reasonlý do for this has to do with
the hypothalamicvùng dưới đồipituitarytuyến yênadrenaltuyến thượng thận axistrục,
122
464101
5925
Lý do cho điều này là việc liên quan tới
trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận,
08:02
the brain'sbộ não and body'scủa cơ thể
stressnhấn mạnh responsephản ứng systemhệ thống
123
470027
3669
hệ thống phản ứng với căng thẳng
của bộ não và cơ thể
08:05
that governschi phối our fight-or-flightchiến đấu hoặc chuyến bay responsephản ứng.
124
473696
3780
điều khiển phản ứng đánh - hay - chạy.
08:09
How does it work?
125
477476
1955
Nó làm việc như thế nào?
08:11
Well, imaginetưởng tượng you're walkingđi dạo
in the forestrừng and you see a bearchịu.
126
479431
3738
Hãy tưởng tượng bạn đang đi trong rừng
và nhìn thấy một con gấu.
08:15
ImmediatelyNgay lập tức, your hypothalamusvùng dưới đồi
sendsgửi a signaltín hiệu to your pituitarytuyến yên,
127
483169
4157
Ngay lập tức, trục hạ đồi
gửi một tín hiệu tới tuyến yên,
08:19
which sendsgửi a signaltín hiệu
to your adrenaltuyến thượng thận glandtuyến that saysnói,
128
487326
2601
tuyến này gửi tín hiệu tới
tuyến thượng thận với nội dung
08:22
"ReleasePhát hành stressnhấn mạnh hormoneskích thích tố!
AdrenalineAdrenaline! CortisolCortisol!"
129
489927
3551
"Giải phóng hormone căng thẳng!
Aerenaline! Cortisol!"
08:25
And so your hearttim startsbắt đầu to poundpao,
130
493478
2621
Và tim bạn bắt đầu đập mạnh,
08:28
Your pupilsCác em học sinh dilategiãn, your airwaysAirways openmở up,
131
496099
2134
con ngươi giãn, đường thở mở rộng,
08:30
and you are readysẳn sàng to eitherhoặc
fightchiến đấu that bearchịu or runchạy from the bearchịu.
132
498234
6248
và bạn đã sẵn sàng hoặc đánh nhau
với con gấu hoặc chạy thoát thân.
08:36
And that is wonderfulTuyệt vời
133
504482
2316
Và điều đó thật tuyệt diệu
08:38
if you're in a forestrừng
and there's a bearchịu.
134
506798
3491
nếu như bạn đang ở trong rừng
và có một con gấu.
08:42
(LaughterTiếng cười)
135
510289
2554
(Tiếng cười)
08:45
But the problemvấn đề is what happensxảy ra
when the bearchịu comesđến home everymỗi night,
136
512843
5413
Nhưng vấn đề là điều gì xảy ra
khi con gấu về nhà hàng đêm,
08:50
and this systemhệ thống is activatedkích hoạt
over and over and over again,
137
518256
5648
và hệ thống này được kích hoạt
hết lần này đến lần khác.
08:56
and it goesđi from beingđang
adaptivethích nghi, or life-savingcứu sinh,
138
523904
4504
Và nó chuyển từ thích nghi,
hay cứu mạng sống,
09:00
to maladaptivemaladaptive, or health-damaginggây tổn hại sức khỏe.
139
528408
4125
sang không thích nghi tốt,
hay phá hủy sức khỏe.
09:04
ChildrenTrẻ em are especiallyđặc biệt sensitivenhạy cảm
to this repeatedlặp đi lặp lại stressnhấn mạnh activationkích hoạt,
140
532533
5503
Trẻ em đặc biệt nhạy cảm
với việc kích hoạt căng thẳng lặp lại này.
09:10
because theirhọ brainsnão and bodiescơ thể
are just developingphát triển.
141
538036
3234
bởi não bộ và cơ thể chúng
mới chỉ đang phát triển.
09:14
HighCao dosesliều lượng of adversitynghịch cảnh not only affectcó ảnh hưởng đến
brainóc structurekết cấu and functionchức năng,
142
542000
6075
Liều lượng nghịch cảnh cao không chỉ
ảnh hưởng tới cấu trúc và vận hành não bộ,
09:20
they affectcó ảnh hưởng đến the developingphát triển immunemiễn dịch systemhệ thống,
143
548075
3226
mà còn ảnh hưởng sự phát triển
hệ thống miễn dịch,
09:23
developingphát triển hormonalnội tiết tố systemshệ thống,
144
551301
2843
sự phát triển hệ thống hormone,
09:26
and even the way our DNADNA
is readđọc and transcribedPhiên âm.
145
554144
4689
thậm chí là cách DNA
được đọc và sao chép.
09:32
So for me, this informationthông tin
threwném my old trainingđào tạo out the windowcửa sổ,
146
560413
4458
Với tôi, thông tin này vứt những gì
tôi được học qua cửa sổ.
09:37
because when we understandhiểu không
the mechanismcơ chế of a diseasedịch bệnh,
147
564871
3947
Bởi khi hiểu được
cơ chế của một căn bệnh,
09:41
when we know not only
which pathwayscon đường are disruptedgián đoạn, but how,
148
568818
4737
khi ta không chỉ biết được lộ trình nào bị
gián đoạn, mà còn gián đoạn như thế nào
09:45
then as doctorsbác sĩ, it is our jobviệc làm
to use this sciencekhoa học
149
573555
4661
thì là bác sĩ, công việc của chúng ta
là dùng khoa học đó
09:50
for preventionPhòng ngừa and treatmentđiều trị.
150
578216
2629
để phòng bệnh và chữa bệnh.
09:53
That's what we do.
151
580845
1693
Đó là việc chúng ta làm.
09:54
So in SanSan FranciscoFrancisco, we createdtạo
the CenterTrung tâm for YouthThanh thiếu niên WellnessChăm sóc sức
152
582728
4063
ở San Francisco, chúng tôi tạo ra
Trung tâm vì Sức khỏe Thanh thiếu niên
09:58
to preventngăn chặn, screenmàn and healchữa lành the impactstác động
of ACEs"Ách" and toxicchất độc stressnhấn mạnh.
153
586791
5433
để ngăn chặn, sàng lọc và chữa lành
tác động của ACE và căng thẳng có hại.
10:04
We startedbắt đầu simplyđơn giản with routinecông Việt Hằng ngày screeningkiểm tra
of everymỗi one of our kidstrẻ em
154
592224
4583
Chúng tôi bắt đầu bằng việc đơn giản
là khám định kỳ cho tất cả trẻ em
10:09
at theirhọ regularđều đặn physicalvật lý,
155
596807
1527
qua lần thăm khám thường xuyên,
10:10
because I know that if my patientbệnh nhân
has an ACEACE scoreghi bàn of 4,
156
598334
4704
Bởi tôi biết nếu bệnh nhân của tôi
có điểm ACE là 4,
10:15
she's two and a halfmột nửa timeslần as likelycó khả năng
to developphát triển, xây dựng hepatitisviêm gan siêu vi or COPDCOPD,
157
603038
4557
thì em có nguy cơ bị viêm gan
hoặc COPD cao gấp 2.5 lần,
10:19
she's fourbốn and halfmột nửa timeslần as likelycó khả năng
to becometrở nên depressedsuy sụp,
158
607595
2902
thì em có khả năng bị trầm cảm
cao gấp 4.5 lần,
10:22
and she's 12 timeslần as likelycó khả năng
to attemptcố gắng to take her ownsở hữu life
159
610497
4063
và em có nguy cơ tự tử cao hơn 12 lần
10:26
as my patientbệnh nhân with zerokhông ACEs"Ách".
160
614560
2300
so với bệnh nhân của tôi
có điểm ACE là 0.
10:29
I know that when she's in my examkỳ thi roomphòng.
161
616860
2659
Tôi biết điều đó ngay lúc
em trong phòng khám của tôi.
10:32
For our patientsbệnh nhân who do screenmàn positivetích cực,
162
620249
2764
Với những bệnh nhân có
kết quả sàng lọc dương tính,
10:35
we have a multidisciplinaryđa ngành treatmentđiều trị teamđội
that workscông trinh to reducegiảm the doseliều lượng of adversitynghịch cảnh
163
623013
5222
chúng tôi có một nhóm chuyên gia đa ngành
làm việc để giảm hậu quả của nghịch cảnh
10:40
and treatđãi symptomstriệu chứng usingsử dụng besttốt practicesthực tiễn,
includingkể cả home visitsthăm viếng, carequan tâm coordinationphối hợp,
164
628235
5883
và chữa những triệu chứng bằng cách tốt nhất
như thăm hỏi tại nhà, phối hợp chăm sóc,
10:46
mentaltâm thần healthSức khỏe carequan tâm, nutritiondinh dưỡng,
165
634118
3914
chăm sóc sức khỏe tâm thần, dinh dưỡng,
10:50
holistictoàn diện interventionscan thiệp, and yes,
medicationthuốc men when necessarycần thiết.
166
638032
4715
can thiệp toàn diện, và vâng,
cấp thuốc nếu cần.
10:54
But we alsocũng thế educategiáo dục parentscha mẹ
about the impactstác động of ACEs"Ách" and toxicchất độc stressnhấn mạnh
167
642747
4689
Đồng thời chúng tôi cũng giáo dục phụ huynh
về ảnh hưởng của ACE và căng thẳng độc hại
10:59
the sametương tự way you would for coveringbao gồm
electricalđiện outletscửa hàng, or leadchì poisoningngộ độc,
168
647436
5510
giống như cách bạn nói
về bọc ổ điện hay nhiễm động chì,
11:05
and we tailorthợ may the carequan tâm
of our asthmaticsbệnh nhân hen and our diabeticsngười bị tiểu đường
169
652946
3940
và chúng tôi liệu trình chăm sóc
bệnh nhân hen suyễn và tiểu đường
11:09
in a way that recognizescông nhận that they mayTháng Năm
need more aggressivexâm lược treatmentđiều trị,
170
656886
4458
với tư tưởng là
họ có thể cần trị liệu mạnh hơn,
11:13
givenđược the changesthay đổi to theirhọ hormonalnội tiết tố
and immunemiễn dịch systemshệ thống.
171
661344
4427
tạo những thay đổi cho
hệ thống hormone và miễn dịch.
11:17
So the other thing that happensxảy ra
when you understandhiểu không this sciencekhoa học
172
665771
4092
Khía cạnh khác khi hiểu được khoa học này
11:22
is that you want to shoutkêu la it
from the rooftopsmái nhà,
173
669863
2998
là bạn muốn cho
tất cả mọi người biết về nó,
11:25
because this isn't just an issuevấn đề
for kidstrẻ em in BayviewBayview.
174
672861
4330
bởi đây không chỉ là vấn đề
của trẻ em ở Bayview.
11:29
I figuredhình dung the minutephút
that everybodymọi người elsekhác heardnghe about this,
175
677191
3634
Tôi biết là ngay lúc
mọi người nghe về điều này,
11:33
it would be routinecông Việt Hằng ngày screeningkiểm tra,
multi-disciplinaryđa ngành treatmentđiều trị teamsđội,
176
680825
3483
họ sẽ nghĩ là cần sàng lọc định kỳ,
các nhóm điều trị đa ngành,
11:36
and it would be a racecuộc đua to the mostphần lớn
effectivecó hiệu lực clinicallâm sàng treatmentđiều trị protocolsgiao thức.
177
684308
4797
và sẽ là cuộc đua với những phác đồ
điều trị lâm sàng hiệu quả nhất.
11:41
Yeah. That did not happenxảy ra.
178
689105
4120
Song điều đó đã không xảy ra.
11:45
And that was a hugekhổng lồ learninghọc tập for me.
179
693225
2855
Và đó là một bài học lớn cho tôi.
11:48
What I had thought of as simplyđơn giản
besttốt clinicallâm sàng practicethực hành
180
696080
4807
Điều tôi từng nghĩ tới đơn giản chỉ
là thực tiễn lâm sàng tốt nhất
11:53
I now understandhiểu không to be a movementphong trào.
181
700887
3558
giờ thì tôi hiểu đó là một cuộc vận động.
11:57
In the wordstừ ngữ of DrTiến sĩ. RobertRobert BlockKhối,
182
705125
2350
Như lời Tiến sĩ Rober Block,
11:59
the formertrước đây PresidentTổng thống
of the AmericanNgười Mỹ AcademyHọc viện of PediatricsNhi khoa,
183
707475
3701
cựu chủ tịch của Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ,
12:03
"AdverseBất lợi childhoodthời thơ ấu experienceskinh nghiệm
184
711176
2952
"Những trải nghiệm có hại thời thơ ấu
12:06
are the singleĐộc thân greatestvĩ đại nhất
unaddressedunaddressed publiccông cộng healthSức khỏe threatmối đe dọa
185
714128
5010
là mối đe dọa đơn lẻ lớn nhất cho
sức khỏe cộng đồng mà chưa được quan tâm
12:11
facingđối diện our nationquốc gia todayhôm nay."
186
719138
2249
đang đối mặt với đất nước chúng ta
ngày nay."
12:13
And for a lot of people,
that's a terrifyingđáng sợ prospectkhách hàng tiềm năng.
187
721387
4646
Và với rất nhiều người,
đó là một viễn cảnh khủng khiếp.
12:18
The scopephạm vi and scaletỉ lệ of the problemvấn đề
seemsdường như so largelớn that it feelscảm thấy overwhelmingáp đảo
188
726033
5805
Phạm vi và quy mô của vấn đề này
dường như rộng lớn đến mức cảm thấy
12:24
to think about how we mightcó thể approachtiếp cận it.
189
731838
2624
mơ hồ khi tìm ra cách tiếp cận nó.
12:26
But for me, that's actuallythực ra
where the hopeshy vọng liesdối trá,
190
734462
4407
Nhưng đối với tôi,
đó lại là nơi hy vọng tồn tại.
12:31
because when we have the right frameworkkhuôn khổ,
191
738869
2664
Bởi khi chúng ta có được kết cấu đúng đắn,
12:33
when we recognizenhìn nhận this to be
a publiccông cộng healthSức khỏe crisiskhủng hoảng,
192
741533
5257
khi chúng ta nhìn nhận đây là
vấn đề khủng hoảng sức khỏe cộng đồng,
12:38
then we can beginbắt đầu to use the right
tooldụng cụ kitKit to come up with solutionscác giải pháp.
193
746790
5004
thì ta có thể bắt đầu sử dụng công cụ
phù hợp để tìm ra hướng giải quyết.
12:43
From tobaccothuốc lá to leadchì poisoningngộ độc
to HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS,
194
751794
3728
Từ thuốc lá tới ngộ độc chì,
rồi tới HIV/AIDS,
12:47
the UnitedVương StatesTiểu bang actuallythực ra has
quitekhá a strongmạnh tracktheo dõi recordghi lại
195
755522
5013
nước Mỹ đã có một hệ thống
hồ sơ theo dõi khá chặt chẽ
12:52
with addressingđịa chỉ publiccông cộng healthSức khỏe problemscác vấn đề,
196
760535
2904
dành riêng cho những vấn đề
về sức khỏe cộng đồng.
12:55
but replicatingsao chép those successesthành công
with ACEs"Ách" and toxicchất độc stressnhấn mạnh
197
763439
5503
nhưng tái tạo những thành công đó
với ACE và căng thẳng có hại
13:01
is going to take determinationsự quyết tâm
and commitmentcam kết,
198
768942
4597
đòi hỏi sự quyết tâm và lời cam kết.
13:05
and when I look at what
our nation'scủa quốc gia responsephản ứng has been so farxa,
199
773539
3972
và khi nhìn lại phản ứng
của đất nước chúng ta cho tới nay,
13:09
I wonderngạc nhiên,
200
777511
1844
tôi tự hỏi,
13:11
why haven'tđã không we takenLấy this more seriouslynghiêm túc?
201
779355
3799
vì sao chúng ta
vẫn chưa nghiêm túc hơn với nó?
13:15
You know, at first I thought
that we marginalizedthòi the issuevấn đề
202
783154
3822
Ban đầu tôi nghĩ là
chúng ta đã không đặt nặng vấn đề
13:19
because it doesn't applyứng dụng to us.
203
786976
1924
vì nó không liên quan đến chúng ta.
13:21
That's an issuevấn đề for those kidstrẻ em
in those neighborhoodskhu phố.
204
788900
3298
Đó là vấn đề
của những đứa trẻ ở những khu vực đó.
13:24
Which is weirdkỳ dị, because the datadữ liệu
doesn't bearchịu that out.
205
792198
4189
Nhưng thật lạ, bởi dữ liệu
không phản ánh như thế.
13:28
The originalnguyên ACEs"Ách" studyhọc
was donelàm xong in a populationdân số
206
796387
4133
Nghiên cứu ACE ban đầu
được thực hiện với nhóm dân cư
13:32
that was 70 percentphần trăm CaucasianDa trắng,
207
800520
2787
có 70% là người da trắng,
13:35
70 percentphần trăm college-educatedĐại học giáo dục.
208
803307
3158
70% người có trình độ đại học.
13:38
But then, the more I talkednói chuyện to folksfolks,
209
806465
3482
Nhưng rồi càng nói chuyện với nhiều người,
13:42
I'm beginningbắt đầu to think that maybe
I had it completelyhoàn toàn backwardsngược.
210
809947
4507
tôi lại bắt đầu nghĩ rằng
có lẽ tôi đã hoàn toàn tụt hậu.
13:47
If I were to askhỏi
how manynhiều people in this roomphòng
211
815334
5944
Nếu tôi hỏi
bao nhiêu người trong phòng này
13:53
grewlớn lên up with a familygia đình memberhội viên
who sufferedchịu đựng from mentaltâm thần illnessbệnh,
212
821278
3679
lớn lên với một người thân
mắc bệnh tâm thần,
13:57
I betcá cược a fewvài handstay would go up.
213
825587
2466
tôi cá là sẽ có vài cánh tay giơ lên.
14:00
And then if I were to askhỏi how manynhiều folksfolks
had a parentcha mẹ who maybe drankUống too much,
214
828053
5701
Và rồi nếu tôi hỏi có bao nhiêu người
có cha/mẹ uống nhiều rượu,
14:05
or who really believedtin that
if you sparebổ sung the rodgậy, you spoillàm hỏng the childđứa trẻ,
215
833754
4513
hay ai thực sự tin rằng
"yêu cho roi cho vọt"
14:11
I betcá cược a fewvài more handstay would go up.
216
839077
3118
tôi cá sẽ có thêm vài cánh tay giơ lên.
14:14
Even in this roomphòng, this is an issuevấn đề
that toucheschạm vào manynhiều of us,
217
842195
5081
Đó! ngay trong phòng này, đây là
một vấn đề chạm tới rất nhiều người.
14:19
and I am beginningbắt đầu to believe
that we marginalizecách ly the issuevấn đề
218
847276
3389
Tôi bắt đầu tin rằng
chúng ta cách ly nó
14:22
because it does applyứng dụng to us.
219
850665
2596
bởi nó có liên hệ với ta.
14:25
Maybe it's easierdễ dàng hơn to see
in other zipzip codesMã số
220
853261
2860
Có lẽ sẽ dễ thấy vấn đề hơn
khi nó ở một vùng khác
14:28
because we don't want to look at it.
221
856121
2903
bởi ta không muốn nhìn thẳng vào nó.
14:31
We'dChúng tôi sẽ ratherhơn be sickđau ốm.
222
859024
2078
Chúng ta thà chấp nhận mình bị bệnh.
14:34
FortunatelyMay mắn thay, scientificthuộc về khoa học advancesnhững tiến bộ
and, franklythẳng thắn, economicthuộc kinh tế realitiesthực tế
223
862112
6328
May mắn là khoa học phát triển
và thực tế kinh tế
14:40
make that optionTùy chọn lessít hơn viablekhả thi everymỗi day.
224
868440
4044
từng ngày làm cho lựa chọn đó
trở nên ít khả thi hơn.
14:45
The sciencekhoa học is cleartrong sáng:
225
873524
1587
Khoa học chỉ rõ:
14:48
EarlySớm adversitynghịch cảnh dramaticallyđột ngột affectsảnh hưởng
healthSức khỏe acrossbăng qua a lifetimecả đời.
226
875991
4949
Nghịch cảnh thời thơ ấu ảnh hưởng rõ rệt
tới sức khỏe trong suốt cuộc đời.
14:54
TodayHôm nay, we are beginningbắt đầu to understandhiểu không
how to interruptlàm gián đoạn the progressiontiến triển
227
881870
4762
Ngày nay, chúng ta bắt đầu hiểu được
cách làm gián đoạn tiến trình
14:58
from earlysớm adversitynghịch cảnh
to diseasedịch bệnh and earlysớm deathtử vong,
228
886632
4301
bắt đầu từ nghịch cảnh thời thơ ấu
tới bệnh tật và chết sớm.
15:03
and 30 yearsnăm from now,
229
890933
2525
và 30 năm nữa,
15:05
the childđứa trẻ who has a highcao ACEACE scoreghi bàn
230
893458
2508
đứa trẻ có điểm ACE cao
15:08
and whose behavioralhành vi symptomstriệu chứng
go unrecognizedkhông được công nhận,
231
895966
3105
và có những triệu chứng hành vi
không được phát hiện,
15:11
whose asthmahen suyễn managementsự quản lý
is not connectedkết nối,
232
899071
2700
có bệnh hen suyễn không được kiểm soát,
15:13
and who goesđi on to developphát triển, xây dựng
highcao bloodmáu pressuresức ép
233
901771
3204
và tiếp tục phát triển bệnh cao huyết áp,
15:17
and earlysớm hearttim diseasedịch bệnh or cancerung thư
234
904975
2844
và có bệnh tim hay ung thư sớm,
15:20
will be just as anomalousbất thường
as a six-monthsáu tháng mortalitytử vong from HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS.
235
907819
5144
cũng sẽ chết bất thường như
một ca tử vong sau 6 tháng mắc HIV/AIDS.
15:25
People will look at that situationtình hình
and say, "What the heckheck happenedđã xảy ra there?"
236
912963
4485
Người ta sẽ nhìn vào trường hợp đó
và nói: "Chuyện quái gì đây?"
15:30
This is treatablecó thể điều trị được.
237
918468
2287
Vấn đề này chữa trị được.
15:32
This is beatablebeatable.
238
920755
2772
Vấn đề này đánh bại được.
15:35
The singleĐộc thân mostphần lớn importantquan trọng thing
that we need todayhôm nay
239
923527
4163
Một điều quan trọng duy nhất
chúng ta cần làm bây giờ
15:39
is the couragelòng can đảm to look
this problemvấn đề in the faceđối mặt
240
927690
3327
là dũng cảm nhìn thẳng vào vấn đề
15:43
and say, this is realthực
and this is all of us.
241
931017
5072
và nói, đây là chuyện có thật
và đây là chuyện của tất cả chúng ta.
15:48
I believe that we are the movementphong trào.
242
936089
4737
Tôi tin rằng lúc đó chúng ta đang
tham gia phong trào.
15:53
Thank you.
243
940826
1378
Cảm ơn.
15:54
(ApplauseVỗ tay)
244
942204
3463
(Vỗ tay)
Translated by Phương Dung Nguyễn
Reviewed by Hanh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nadine Burke Harris - Pediatrician
Nadine Burke Harris’ healthcare practice focuses on a little-understood, yet very common factor in childhood that can profoundly impact adult-onset disease: trauma.

Why you should listen

Pediatrician Nadine Burke Harris noticed a disturbing trend as she treated children in an underserved neighborhood in San Francisco: that many of the kids who came to see her had experienced childhood trauma. She began studying how childhood exposure to adverse events affects brain development, as well as a person’s health as an adult.

Understanding this powerful correlation, Burke Harris became the founder and CEO of the Center for Youth Wellness, an initiative at the California Pacific Medical Center Bayview Child Health Center that seeks to create a clinical model that recognizes and effectively treats toxic stress in children. Her work pushes the health establishment to reexamine its relationship to social risk factors, and advocates for medical interventions to counteract the damaging impact of stress. Her goal: to change the standard of pediatric practice, across demographics.

More profile about the speaker
Nadine Burke Harris | Speaker | TED.com