TEDGlobalLondon
Alice Bows-Larkin: Climate change is happening. Here's how we adapt
Filmed:
Readability: 5
1,278,564 views
Imagine the hottest day you've ever experienced. Now imagine it's six, 10 or 12 degrees hotter. According to climate researcher Alice Bows-Larkin, that's the type of future in store for us if we don't significantly cut our greenhouse gas emissions now. She suggests that it's time we do things differently—a whole system change, in fact—and seriously consider trading economic growth for climate stability.
Alice Bows-Larkin - Climate scholar
Climate researcher Alice Bows-Larkin connects her academic research to the broader policy context, helping create policies to deal with our changing planet. Full bio
Climate researcher Alice Bows-Larkin connects her academic research to the broader policy context, helping create policies to deal with our changing planet. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:12
Over our lifetimes,
0
480
1656
Trong suốt cuộc đời của mình,
00:14
we've all contributed to climate change.
1
2160
2960
chúng ta đều góp phần
vào sự biến đổi khí hậu.
vào sự biến đổi khí hậu.
00:17
Actions, choices and behaviors
2
5920
3536
Mọi hành động, chọn lựa hay hành vi
00:21
will have led to an increase
in greenhouse gas emissions.
in greenhouse gas emissions.
3
9480
3880
đều dẫn đến sự gia tăng hiệu ứng nhà kính.
00:26
And I think that that's
quite a powerful thought.
quite a powerful thought.
4
14120
3056
Và tôi cho rằng
đó là một ý nghĩ khá to tát.
đó là một ý nghĩ khá to tát.
00:29
But it does have the potential
to make us feel guilty
to make us feel guilty
5
17200
3416
Nhưng nó cũng có thể
khiến chúng ta cảm thấy tội lỗi
khiến chúng ta cảm thấy tội lỗi
00:32
when we think about decisions
we might have made
we might have made
6
20640
2776
khi nghĩ đến việc thực hiện quyết định
00:35
around where to travel to,
7
23440
2496
về việc đi đến đâu
00:37
how often and how,
8
25960
2000
thường xuyên thế nào
00:40
about the energy that we choose to use
9
28720
2576
về năng lượng chúng ta sử dụng
00:43
in our homes or in our workplaces,
10
31320
2600
ở nhà hay nơi làm việc,
00:46
or quite simply the lifestyles
that we lead and enjoy.
that we lead and enjoy.
11
34480
3880
hoặc đơn giản là lối sống
mà chúng ta chọn hưởng thụ.
mà chúng ta chọn hưởng thụ.
00:51
But we can also turn
that thought on its head,
that thought on its head,
12
39800
3336
Nhưng ta cũng có thể
đi từ cội nguồn vấn đề
đi từ cội nguồn vấn đề
00:55
and think that if we've had
such a profound
such a profound
13
43160
2536
và giả sử rằng
nếu ta đã có sự hiểu biết sâu rộng
nếu ta đã có sự hiểu biết sâu rộng
00:57
but a negative impact
on our climate already,
on our climate already,
14
45720
2840
nhưng tiêu cực tới khí hậu Trái đất rồi
01:01
then we have an opportunity to influence
the amount of future climate change
the amount of future climate change
15
49000
5296
thì ta cũng có thể tác động
tới sự thay đổi khí hậu trong tương lai
tới sự thay đổi khí hậu trong tương lai
01:06
that we will need to adapt to.
16
54320
1880
mà chúng ta cần thích nghi với.
01:09
So we have a choice.
17
57320
1456
Vậy là ta có thể lựa chọn.
01:10
We can either choose to start
to take climate change seriously,
to take climate change seriously,
18
58800
4416
Hoặc là bắt đầu coi trọng
vấn đề biến đổi khí hậu
vấn đề biến đổi khí hậu
01:15
and significantly cut and mitigate
our greenhouse gas emissions,
our greenhouse gas emissions,
19
63240
4656
và nỗ lực giảm thiểu
lượng khí thải ra,
lượng khí thải ra,
01:19
and then we will have to adapt to less
of the climate change impacts in future.
of the climate change impacts in future.
20
67920
4320
để giảm bớt tác động
của biến đổi khí hậu trong tương lai.
của biến đổi khí hậu trong tương lai.
01:25
Alternatively, we can continue to really
ignore the climate change problem.
ignore the climate change problem.
21
73120
4840
Hoặc là ta cứ tiếp tục thờ ơ với nó.
01:30
But if we do that, we are also choosing
22
78720
2616
Nhưng điều đó cũng đồng nghĩa với việc
01:33
to adapt to very much more powerful
climate impacts in future.
climate impacts in future.
23
81360
4520
ta chọn đối mặt với những tác động to lớn
từ biến đổi khí hậu trong tương lai.
từ biến đổi khí hậu trong tương lai.
01:38
And not only that.
24
86320
1216
Và không chỉ có vậy.
01:39
As people who live in countries
with high per capita emissions,
with high per capita emissions,
25
87560
3376
Là những người sống ở các nước có
lượng khí thải trên đầu người cao,
lượng khí thải trên đầu người cao,
01:42
we're making that choice
on behalf of others as well.
on behalf of others as well.
26
90960
3400
ta cũng đang ra quyết định
cả cho những người khác.
cả cho những người khác.
01:47
But the choice that we don't have
27
95120
1976
Nhưng sự chọn lựa mà chúng ta không có
01:49
is a no climate change future.
28
97120
2320
là không có sự biến đổi
khí hậu trong tương lai.
khí hậu trong tương lai.
01:53
Over the last two decades,
29
101280
1976
Qua hai thập kỷ vừa qua,
01:55
our government negotiators
and policymakers have been coming together
and policymakers have been coming together
30
103280
3856
các nhà đàm phán và hoạch định chính sách
đã ngồi lại với nhau
đã ngồi lại với nhau
01:59
to discuss climate change,
31
107160
1920
để bàn về vấn đề này,
02:01
and they've been focused on
avoiding a two-degree centigrade warming
avoiding a two-degree centigrade warming
32
109440
4416
và họ tập trung vào việc
ngăn sự nóng lên 2 độ C
ngăn sự nóng lên 2 độ C
02:05
above pre-industrial levels.
33
113880
1800
so với mức tiền công nghiệp.
02:08
That's the temperature that's associated
with dangerous impacts
with dangerous impacts
34
116520
3576
Đó là mức nhiệt độ đi cùng với
những ảnh hưởng nghiêm trọng
những ảnh hưởng nghiêm trọng
02:12
across a range of different indicators,
35
120120
2600
với nhiều mức độ khác nhau
02:15
to humans and to the environment.
36
123120
2616
tới con người và môi trường.
02:17
So two degrees centigrade
constitutes dangerous climate change.
constitutes dangerous climate change.
37
125760
4159
Vậy là 2 độ C tương ứng với
sự biến đổi nguy hiểm của khí hậu.
sự biến đổi nguy hiểm của khí hậu.
02:22
But dangerous climate change
can be subjective.
can be subjective.
38
130544
2192
Nhưng sự nguy hiểm này có thể là chủ quan
02:24
So if we think about
an extreme weather event
an extreme weather event
39
132760
2296
Nếu ta nghĩ tới một
hiện tượng thời tiết cực đoan
hiện tượng thời tiết cực đoan
02:27
that might happen
in some part of the world,
in some part of the world,
40
135080
2048
có thể xảy ra ở đâu đó trên Trái đất,
02:29
and if that happens in a part of the world
where there is good infrastructure,
where there is good infrastructure,
41
137440
3976
nơi có cơ sở hạ tầng tốt,
02:33
where there are people
that are well-insured and so on,
that are well-insured and so on,
42
141440
2760
và người dân có bảo hiểm đầy đủ và v.v,
02:36
then that impact can be disruptive.
43
144520
3616
thì ảnh hưởng của nó có thể gián đoạn.
02:40
It can cause upset, it could cause cost.
44
148160
3256
Nó có thể gây ra phẫn nộ,
tạo ra các chi phí.
tạo ra các chi phí.
02:43
It could even cause some deaths.
45
151440
1720
Nó có thể lấy đi tính mạng người dân
02:45
But if that exact same weather event
happens in a part of the world
happens in a part of the world
46
153600
3496
Nhưng nếu hiện tượng tương tự xảy ra
02:49
where there is poor infrastructure,
47
157120
2016
ở những nơi nghèo nàn
về cơ sở vật chất,
về cơ sở vật chất,
02:51
or where people are not well-insured,
48
159160
2216
người dân không có bảo hiểm đẩy đủ
02:53
or they're not having
good support networks,
good support networks,
49
161400
2416
hoặc họ không có mạng lưới hỗ trợ tốt
02:55
then that same climate change impact
could be devastating.
could be devastating.
50
163840
4040
thì ảnh hưởng của nó có thể
vô cùng khủng khiếp.
vô cùng khủng khiếp.
03:00
It could cause a significant loss of home,
51
168320
3536
Nó sẽ làm mất đi rất nhiều nhà cửa,
03:03
but it could also cause
significant amounts of death.
significant amounts of death.
52
171880
3000
và lấy đi rất nhiều mạng người.
03:07
So this is a graph of the CO2 emissions
at the left-hand side
at the left-hand side
53
175800
3976
Đây là biểu đồ lượng khí thải CO2
03:11
from fossil fuel and industry,
54
179800
1816
từ nhiên liệu và công nghiệp,
03:13
and time from before
the Industrial Revolution
the Industrial Revolution
55
181640
2976
dựa theo cột thời gian
từ mốc Cải cách Công nghiệp
từ mốc Cải cách Công nghiệp
03:16
out towards the present day.
56
184640
1600
đến thời điểm hiện tại.
03:18
And what's immediately striking about this
57
186840
2456
Và rõ ràng là
03:21
is that emissions
have been growing exponentially.
have been growing exponentially.
58
189320
3040
lượng khí thải đã tăng một cách đột biến.
03:25
If we focus in on a shorter
period of time from 1950,
period of time from 1950,
59
193160
4216
Nếu ta nhìn vào giai đoạn ngắn
từ năm 1950,
từ năm 1950,
03:29
we have established in 1988
60
197400
3096
vào năm 1988 ta thành lập
03:32
the Intergovernmental Panel
on Climate Change,
on Climate Change,
61
200520
2640
Ủy Ban Liên Minh Chính Phủ về
Biến đổi khí hậu
Biến đổi khí hậu
03:35
the Rio Earth Summit in 1992,
62
203920
3376
tại Hội nghị thượng đỉnh Rio năm 1992,
03:39
then rolling on a few years,
in 2009 we had the Copenhagen Accord,
in 2009 we had the Copenhagen Accord,
63
207320
4040
bẵng qua vài năm,
năm 2009 ta ký kết Hiệp ước Copenhagen,
năm 2009 ta ký kết Hiệp ước Copenhagen,
03:44
where it established avoiding
a two-degree temperature rise
a two-degree temperature rise
64
212000
4456
nơi mà hạn mức tăng 2 độ C ra đời
03:48
in keeping with the science
and on the basis of equity.
and on the basis of equity.
65
216480
3480
đi cùng với khoa học và nền tảng bình đẳng.
03:52
And then in 2012, we had the Rio+20 event.
66
220680
3936
Và rồi năm 2012, ta tổ chức
Hội nghị thượng đỉnh Rio+20.
Hội nghị thượng đỉnh Rio+20.
03:56
And all the way through,
during all of these meetings
during all of these meetings
67
224640
2816
Trong suốt quá trình đó,
trải qua các cuộc họp đó,
trải qua các cuộc họp đó,
03:59
and many others as well,
68
227480
1560
và nhiều cuộc họp khác nữa,
04:01
emissions have continued to rise.
69
229440
2200
lượng khí thải vẫn tiếp tục tăng.
04:04
And if we focus on our historical
emission trend in recent years,
emission trend in recent years,
70
232920
5216
Và nếu ta nhìn vào lượng khí thải ra
trong mấy năm gần đây,
trong mấy năm gần đây,
04:10
and we put that together
with our understanding
with our understanding
71
238160
2216
và dựa vào hiểu biết của mình
04:12
of the direction of travel
in our global economy,
in our global economy,
72
240400
2480
về hướng đi của nền kinh tế toàn cầu
trong tương lai,
trong tương lai,
04:15
then we are much more on track
73
243280
1736
thì ta đang dần tiến đến
04:17
for a four-degree centigrade
global warming
global warming
74
245040
3000
mức nóng lên 4 độ C toàn cầu
04:20
than we are for the two-degree centigrade.
75
248440
3240
hơn là giảm xuống hai độ C.
04:24
Now, let's just pause for a moment
76
252400
1736
Giờ thì hãy dừng lại một chút
04:26
and think about this four-degree
global average temperature.
global average temperature.
77
254160
3799
và nghĩ về mức nhiệt bình quân
toàn cầu 4 độ này.
toàn cầu 4 độ này.
04:30
Most of our planet
is actually made up of the sea.
is actually made up of the sea.
78
258600
3160
Phần lớn Trái đất của chúng ta
bao phủ bởi đại dương.
bao phủ bởi đại dương.
04:34
Now, because the sea has a greater
thermal inertia than the land,
thermal inertia than the land,
79
262560
3320
Và bởi vì nước biển thì có mức
quán tính nhiệt lớn hơn mặt đất,
quán tính nhiệt lớn hơn mặt đất,
04:38
the average temperatures over land
are actually going to be higher
are actually going to be higher
80
266560
3096
nên nhiệt độ trung bình trên mặt đất
thực ra sẽ cao hơn
thực ra sẽ cao hơn
04:41
than they are over the sea.
81
269680
1520
so với trên mặt biển.
04:43
The second thing is that we
as human beings don't experience
as human beings don't experience
82
271640
3616
Điều thứ hai là con người chúng ta
sẽ không sống trong
sẽ không sống trong
04:47
global average temperatures.
83
275280
1560
nhiệt độ bình quân toàn cầu.
04:49
We experience hot days, cold days,
84
277200
2816
Chúng ta có những ngày nóng, ngày lạnh,
04:52
rainy days, especially if you live
in Manchester like me.
in Manchester like me.
85
280040
2920
những ngày mưa đặc biệt là nếu bạn
sống ở Manchester như tôi.
sống ở Manchester như tôi.
04:55
So now put yourself in a city center.
86
283800
2656
Thử nghĩ tới việc bạn sống ở
một trung tâm thành phố.
một trung tâm thành phố.
04:58
Imagine somewhere in the world:
87
286480
1576
Một nơi nào đó trên thế giới:
05:00
Mumbai, Beijing, New York, London.
88
288080
3376
Mumbai, Beijing, New York, London.
05:03
It's the hottest day
that you've ever experienced.
that you've ever experienced.
89
291480
3200
Đó sẽ là ngày nóng nhất
mà bạn từng trải qua.
mà bạn từng trải qua.
05:07
There's sun beating down,
90
295040
1456
Mặt trời rọi thẳng xuống,
05:08
there's concrete and glass all around you.
91
296520
2360
bê tông và tường kính bao quanh bạn.
05:11
Now imagine that same day --
92
299640
2176
Nếu như cùng ngày đấy
05:13
but it's six, eight,
maybe 10 to 12 degrees warmer
maybe 10 to 12 degrees warmer
93
301840
4600
nhưng nhiệt độ sẽ nóng hơn 6, 8
thậm chí 10 đến 12 độ
thậm chí 10 đến 12 độ
05:18
on that day during that heat wave.
94
306760
1760
vào ngày cao điểm nắng nóng như thế.
05:20
That's the kind of thing
we're going to experience
we're going to experience
95
308920
2334
Thì đó chính xác là điều
mà chúng ta sẽ trải qua
mà chúng ta sẽ trải qua
05:23
under a four-degree global
average temperature scenario.
average temperature scenario.
96
311278
4040
dưới viễn cảnh nhiệt độ
bình quân toàn cầu tăng lên 4 độ.
bình quân toàn cầu tăng lên 4 độ.
Và vấn đề đối với những
hiện tượng cực đoan này
hiện tượng cực đoan này
05:27
And the problem with these extremes,
97
315960
1776
05:29
and not just the temperature extremes,
98
317760
1816
không chỉ là về nhiệt độ,
05:31
but also the extremes in terms of storms
and other climate impacts,
and other climate impacts,
99
319600
4056
mà còn về các cơn bão
hay các ảnh hưởng thời tiết khác,
hay các ảnh hưởng thời tiết khác,
05:35
is our infrastructure is just not set up
to deal with these sorts of events.
to deal with these sorts of events.
100
323680
4480
là cơ sở hạ tầng của chúng ta
không được xây dựng để đối phó với chúng.
không được xây dựng để đối phó với chúng.
05:40
So our roads and our rail networks
101
328520
1896
Mạng lưới giao thông
05:42
have been designed to last for a long time
102
330440
2176
được xây dựng để tồn tại
cho thời gian dài
cho thời gian dài
05:44
and withstand only
certain amounts of impacts
certain amounts of impacts
103
332640
2656
và trụ vững với
những ảnh hưởng thời tiết nhất định
những ảnh hưởng thời tiết nhất định
05:47
in different parts of the world.
104
335320
1616
ở khắp nơi trên thế giới.
05:48
And this is going to be
extremely challenged.
extremely challenged.
105
336960
2256
Và đây thực sự là một thử thách lớn.
05:51
Our power stations
are expected to be cooled by water
are expected to be cooled by water
106
339240
3536
Những trạm năng lượng
được làm mát bởi nước
được làm mát bởi nước
05:54
to a certain temperature
to remain effective and resilient.
to remain effective and resilient.
107
342800
3760
tới một nhiệt độ nhất định
để duy trì hiệu quả và tính phục hồi.
để duy trì hiệu quả và tính phục hồi.
05:58
And our buildings
are designed to be comfortable
are designed to be comfortable
108
346880
2256
Những tòa nhà được thiết kế để
06:01
within a particular temperature range.
109
349160
2216
tương thích với nền nhiệt nhất định.
06:03
And this is all going to be
significantly challenged
significantly challenged
110
351400
3136
Và chúng thực sự sẽ là thách thức lớn
06:06
under a four-degree-type scenario.
111
354560
2256
dưới viễn cảnh tăng lên 4 độ C.
06:08
Our infrastructure has not been
designed to cope with this.
designed to cope with this.
112
356840
3800
Cơ sở hạ tầng của chúng ta không
được xây dựng để đối phó với điều đó.
được xây dựng để đối phó với điều đó.
06:14
So if we go back, also thinking
about four degrees,
about four degrees,
113
362440
3856
Vậy nếu ta quay trở lại một chút,
cũng nghĩ về 4 độ C đó,
cũng nghĩ về 4 độ C đó,
06:18
it's not just the direct impacts,
114
366320
1976
không chỉ các tác động trực tiếp
06:20
but also some indirect impacts.
115
368320
2000
mà là gián tiếp thì sao.
06:22
So if we take food security, for example.
116
370640
2880
Chẳng hạn như về an ninh lương thực.
06:25
Maize and wheat yields
117
373920
1840
Những cánh đồng ngũ cốc và lúa mỳ
06:28
in some parts of the world
118
376160
1656
ở một số vùng trên thế giới
06:29
are expected to be up to 40 percent lower
119
377840
2960
được dự đoán là sẽ giảm đi 40%
06:33
under a four-degree scenario,
120
381200
2016
dưới viễn cảnh tăng lên 4 độ C,
06:35
rice up to 30 percent lower.
121
383240
2600
gạo giảm đi 30%.
06:38
This will be absolutely devastating
for global food security.
for global food security.
122
386160
3520
Đây chắc chắn là điều khủng khiếp
đối với an ninh lương thực thế giới.
đối với an ninh lương thực thế giới.
06:42
So all in all, the kinds
of impacts anticipated
of impacts anticipated
123
390680
2936
Và tổng kết lại,
các tác động có thể có
các tác động có thể có
06:45
under this four-degree centigrade scenario
124
393640
2760
khi Trái đất tăng lên 4 độ C
06:49
are going to be incompatible
with global organized living.
with global organized living.
125
397000
4680
sẽ không tương thích
với cuộc sống toàn cầu hiện nay.
với cuộc sống toàn cầu hiện nay.
06:55
So back to our trajectories and our graphs
of four degrees and two degrees.
of four degrees and two degrees.
126
403840
3960
Trở lại với quỹ đạo và biểu đồ
của 4 độ C và 2 độ C.
của 4 độ C và 2 độ C.
07:00
Is it reasonable still
to focus on the two-degree path?
to focus on the two-degree path?
127
408960
3440
Việc tập trung vào đường 2 độ C này
có hợp lý không?
có hợp lý không?
07:04
There are quite a lot of my colleagues
and other scientists
and other scientists
128
412920
2816
Có khá nhiều đồng nghiệp của tôi
và các nhà nghiên cứu khác
và các nhà nghiên cứu khác
07:07
who would say that it's now too late
to avoid a two-degree warming.
to avoid a two-degree warming.
129
415760
3320
nói rằng đã quá muộn để
tránh đi sự nóng lên 2 độ đó.
tránh đi sự nóng lên 2 độ đó.
07:11
But I would just like
to draw on my own research
to draw on my own research
130
419857
2239
Nhưng tôi sẽ chỉ vẽ ra
nghiên cứu của mình
nghiên cứu của mình
07:14
on energy systems, on food systems,
131
422120
3056
trong hệ thống năng lượng, lương thực
07:17
aviation and also shipping,
132
425200
1840
hàng không và cả vận chuyển nữa,
07:19
just to say that I think there is still
a small fighting chance
a small fighting chance
133
427600
4056
và tôi nghĩ có một cơ hội chiến đấu nhỏ
07:23
of avoiding this two-degree
dangerous climate change.
dangerous climate change.
134
431680
3616
để tránh sự thay đổi 2 độ C
khí hậu nguy hiểm này.
khí hậu nguy hiểm này.
07:27
But we really need
to get to grips with the numbers
to get to grips with the numbers
135
435320
2381
Nhưng chúng ta cần phải
cố kiểm soát các con số
cố kiểm soát các con số
07:29
to work out how to do it.
136
437725
1200
để vạch ra việc thực thi
07:31
So if you focus in on this trajectory
and these graphs,
and these graphs,
137
439840
2800
Vì thế nếu bạn tập trung vào
những biểu đồ này,
những biểu đồ này,
07:35
the yellow circle there
highlights that the departure
highlights that the departure
138
443080
2976
vòng tròn màu vàng được tô đậm ở đây là
điểm xuất phát
điểm xuất phát
07:38
from the red four-degree pathway
139
446080
2496
từ đường nhỏ 4 độ màu đỏ
07:40
to the two-degree
green pathway is immediate.
green pathway is immediate.
140
448600
4040
tới đường 2 độ màu xanh là gần nhất.
07:45
And that's because
of cumulative emissions,
of cumulative emissions,
141
453040
2976
Và đó là do khí thải tích lũy,
07:48
or the carbon budget.
142
456040
1576
hay là cán cân carbon.
07:49
So in other words, because
of the lights and the projectors
of the lights and the projectors
143
457640
3656
Nói cách khác,bởi vì đèn và máy chiếu
07:53
that are on in this room right now,
144
461320
1696
trong khán phòng này,
07:55
the CO2 that is going into our atmosphere
145
463040
1953
khí CO2 đang thải vào không khí
07:57
as a result of that
electricity consumption
electricity consumption
146
465017
2320
như là kết quả của việc tiêu thụ điện
07:59
lasts a very long time.
147
467680
1496
trải qua trong thời gian dài
08:01
Some of it will be in our atmosphere
for a century, maybe much longer.
for a century, maybe much longer.
148
469200
4016
1 số sẽ thải vào không khí
trong hàng thế kỷ, có thể là lâu hơn
trong hàng thế kỷ, có thể là lâu hơn
08:05
It will accumulate, and greenhouse gases
tend to be cumulative.
tend to be cumulative.
149
473240
3720
Chúng sẽ tích tụ và hiệu ứng nhà kính
sẽ tích lũy lại.
sẽ tích lũy lại.
08:09
And that tells us something
about these trajectories.
about these trajectories.
150
477760
2816
Và điều đó đã nói lên một thứ gì đó về
về những quỹ đạo này.
về những quỹ đạo này.
08:12
First of all, it tells us that it's
the area under these curves that matter,
the area under these curves that matter,
151
480600
4016
Đầu tiên, nó chỉ rằng khu vực
dưới những đường cong này là vấn đề
dưới những đường cong này là vấn đề
08:16
not where we reach
at a particular date in future.
at a particular date in future.
152
484640
2976
không phải chúng ta ở đâu
tại một thời điểm trong tương lai.
tại một thời điểm trong tương lai.
08:19
And that's important,
because it doesn't matter
because it doesn't matter
153
487640
2191
Và quan trọng là nó không có ý nghĩa gì
08:21
if we come up with some amazing
whiz-bang technology
whiz-bang technology
154
489855
2801
nếu chúng ta đạt được một kỹ thuật
thành công tuyệt vời
thành công tuyệt vời
08:24
to sort out our energy problem
on the last day of 2049,
on the last day of 2049,
155
492680
3856
để giải quyết vấn đề năng lượng
vào ngày cuối cùng của năm 2049
vào ngày cuối cùng của năm 2049
08:28
just in the nick of time
to sort things out.
to sort things out.
156
496560
2296
để kịp thời giải quyết các rắc rối.
08:30
Because in the meantime,
emissions will have accumulated.
emissions will have accumulated.
157
498880
3120
Bởi vì trong lúc đó,
lượng khí thải sẽ tích tụ.
lượng khí thải sẽ tích tụ.
08:34
So if we continue on this red,
four-degree centigrade scenario pathway,
four-degree centigrade scenario pathway,
158
502720
5080
Nếu chúng ta tiếp tục theo đường màu đỏ,
theo viễn cảnh 4 độ C.
theo viễn cảnh 4 độ C.
08:40
the longer we continue on it,
159
508320
1896
càng tiếp tục lâu
08:42
that will need to be
made up for in later years
made up for in later years
160
510240
3376
sẽ cần nhiều năm sau nữa
08:45
to keep the same carbon budget,
to keep the same area under the curve,
to keep the same area under the curve,
161
513640
3840
để giữ cùng cán cân carbon,
để giữ cùng khu vực dưới đường cong này.
để giữ cùng khu vực dưới đường cong này.
08:49
which means that that trajectory,
the red one there, becomes steeper.
the red one there, becomes steeper.
162
517960
4096
có nghĩa là đường cong màu đỏ
sẽ trở nên dốc hơn
sẽ trở nên dốc hơn
08:54
So in other words, if we don't reduce
emissions in the short to medium term,
emissions in the short to medium term,
163
522080
3736
Nói cách khác, nếu chúng ta không giảm
lượng khí thải trong ngắn hạn,
lượng khí thải trong ngắn hạn,
08:57
then we'll have to make more significant
year-on-year emission reductions.
year-on-year emission reductions.
164
525840
3720
ta sẽ phải giảm lượng khí thải lớn
hàng năm
hàng năm
09:02
We also know that we have
to decarbonize our energy system.
to decarbonize our energy system.
165
530600
3160
Chúng ta cũng biết rằng có một hệ thống
năng lượng khử carbon.
năng lượng khử carbon.
09:06
But if we don't start to cut
emissions in the short to medium term,
emissions in the short to medium term,
166
534200
3896
Nhưng nếu chúng ta không bắt đầu cắt giảm
khí thải trong ngắn hạn,
khí thải trong ngắn hạn,
09:10
then we will have to do that even sooner.
167
538120
2360
thì chúng ta phải làm thậm chí sớm hơn.
09:13
So this poses really big
challenges for us.
challenges for us.
168
541080
2880
Điều này thật sự là thử thách
lớn cho chúng ta
lớn cho chúng ta
09:18
The other thing it does is tells us
something about energy policy.
something about energy policy.
169
546080
3120
Có một điều khác nói lên điều gì đó
về chính sách năng lượng.
về chính sách năng lượng.
09:21
If you live in a part of the world where
per capita emissions are already high,
per capita emissions are already high,
170
549760
3936
Nếu bạn sống trong một phần thế giới
nơi mà khí thải đầu người đang ở mức cao,
nơi mà khí thải đầu người đang ở mức cao,
09:25
it points us towards
reducing energy demand.
reducing energy demand.
171
553720
3440
nó chỉ ra rằng chúng ta cần giảm
nhu cầu năng lượng.
nhu cầu năng lượng.
09:29
And that's because
with all the will in the world,
with all the will in the world,
172
557800
2336
Và bởi vì với tất cả đòi hỏi
trên thế giới
trên thế giới
09:32
the large-scale engineering infrastructure
173
560160
2536
cơ sở hạ tầng kỹ thuật qui mô lớn
09:34
that we need to roll out rapidly
174
562720
2136
cần triển khai nhanh chóng
09:36
to decarbonize the supply side
of our energy system
of our energy system
175
564880
3096
để khử carbon
trong hệ thống cung cấp năng lượng
trong hệ thống cung cấp năng lượng
09:40
is just simply not going
to happen in time.
to happen in time.
176
568000
2240
đơn giản là sẽ không xảy ra kịp lúc.
09:42
So it doesn't matter
whether we choose nuclear power
whether we choose nuclear power
177
570680
2456
Vì thế không là vấn đề
nếu chọn năng lượng hạt nhân
nếu chọn năng lượng hạt nhân
09:45
or carbon capture and storage,
178
573160
1856
hay kho trữ carbon
09:47
upscale our biofuel production,
179
575040
2336
tăng qui mô sản xuất nhiên liệu sinh học
09:49
or go for a much bigger roll-out
of wind turbines and wave turbines.
of wind turbines and wave turbines.
180
577400
4216
hoặc xây dựng tuabin gió to hơn.
09:53
All of that will take time.
181
581640
1640
Tất cả điều đó cần thời gian.
09:55
So because it's the area
under the curve that matters,
under the curve that matters,
182
583720
2536
Bởi vì khu vực dưới đường cong là vấn đề,
09:58
we need to focus on energy efficiency,
183
586280
1936
chúng ta cần tập trung tính hiệu quả
10:00
but also on energy conservation --
in other words, using less energy.
in other words, using less energy.
184
588240
4520
nhưng cũng bảo tồn năng lượng
nói cách khác, sử dụng ít năng lượng hơn.
nói cách khác, sử dụng ít năng lượng hơn.
10:05
And if we do that, that also means
185
593200
2216
Và nếu chúng ta là được, cũng có nghĩa là
10:07
that as we continue to roll out
the supply-side technology,
the supply-side technology,
186
595440
3640
chúng ta tiếp tục triển khai
kỹ thuật theo hướng cung cấp,
kỹ thuật theo hướng cung cấp,
10:11
we will have less of a job to do
if we've actually managed
if we've actually managed
187
599381
2715
sẽ có ít thứ để làm hơn
nếu chúng ta thực sự kiểm soát
nếu chúng ta thực sự kiểm soát
10:14
to reduce our energy consumption,
188
602120
2296
để giảm việc tiêu thụ năng lượng,
10:16
because we will then need
less infrastructure on the supply side.
less infrastructure on the supply side.
189
604440
4480
bởi vì lúc đó chúng ta sẽ cần ít
cơ sở hạ tầng phía cung cấp hơn.
cơ sở hạ tầng phía cung cấp hơn.
10:21
Another issue that we really
need to grapple with
need to grapple with
190
609720
2576
Một vấn đề khác chúng ta thật sự cần
nắm lấy
nắm lấy
10:24
is the issue of well-being and equity.
191
612320
3200
là vấn đề về phúc lợi và công bằng
10:27
There are many parts of the world where
the standard of living needs to rise.
the standard of living needs to rise.
192
615960
4760
Có nhiều nơi trên thế giới cần tăng
mức sống
mức sống
10:33
Bbut with energy systems
currently reliant on fossil fuel,
currently reliant on fossil fuel,
193
621440
4736
Nhưng với hệ thống năng lượng hiện tại
tùy thuộc vào nhiên liệu tự nhiên
tùy thuộc vào nhiên liệu tự nhiên
10:38
as those economies grow
so will emissions.
so will emissions.
194
626200
2560
khi kinh tế phát triển sẽ kèm theo
khí thải
khí thải
10:41
And now, if we're all constrained
by the same amount of carbon budget,
by the same amount of carbon budget,
195
629320
3576
Và hiện giờ, nếu tất cả chúng ta hạn chế
cùng lượng cán cân carbon,
cùng lượng cán cân carbon,
10:44
that means that if some parts of
the world's emissions are needing to rise,
the world's emissions are needing to rise,
196
632920
3536
có nghĩa là nếu vài nơi khí thải tăng
10:48
then other parts of the world's
emissions need to reduce.
emissions need to reduce.
197
636480
3680
thì những nơi khác cần giảm khí thải.
10:53
So that poses very significant challenges
for wealthy nations.
for wealthy nations.
198
641000
4160
Vì thế sẽ là thử thách lớn
với các nước giàu
với các nước giàu
10:57
Because according to our research,
199
645920
2440
Bởi vì theo nghiên cứu của chúng tôi,
11:00
if you're in a country where per capita
emissions are really high --
emissions are really high --
200
648705
3191
nếu bạn ở quốc gia nơi khí thải bình quân
thật sự cao
thật sự cao
11:03
so North America, Europe, Australia --
201
651920
3440
thì Bắc Mỹ, Châu Âu, Úc
11:07
emissions reductions of the order
of 10 percent per year,
of 10 percent per year,
202
655880
3256
giảm khí thải 10%/năm
11:11
and starting immediately,
will be required for a good chance
will be required for a good chance
203
659160
4056
và cần bắt đầu ngay lập tức,
sẽ có một cơ hội tốt
sẽ có một cơ hội tốt
11:15
of avoiding the two-degree target.
204
663240
2080
trong việc tránh mục tiêu 2 độ C.
11:18
Let me just put that into context.
205
666120
1776
Hãy để tôi đặt vào viễn cảnh
11:19
The economist Nicholas Stern
206
667920
1816
Nhà kinh tế học Nicholas Stern
11:21
said that emission reductions
of more than one percent per year
of more than one percent per year
207
669760
3216
nói rằng giảm khí thải hơn 1%/năm
11:25
had only ever been associated
with economic recession or upheaval.
with economic recession or upheaval.
208
673000
4520
đồng nghĩa với suy thoái kinh tế
hay biến động.
hay biến động.
11:31
So this poses huge challenges
for the issue of economic growth,
for the issue of economic growth,
209
679000
4840
Vì thế nó chỉ ra rằng có thử thách
cực kỳ lớn cho vấn đề phát triển kinh tế
cực kỳ lớn cho vấn đề phát triển kinh tế
11:37
because if we have our
high carbon infrastructure in place,
high carbon infrastructure in place,
210
685360
3600
bởi vì nếu chúng ta có cơ sở hạ tầng
carbon cao tại chỗ
carbon cao tại chỗ
11:41
it means that if our economies grow,
211
689280
2400
có nghĩa là nếu nền kinh tế phát triển,
11:44
then so do our emissions.
212
692040
1680
thì sẽ có khí thải.
11:46
So I'd just like to take
a quote from a paper
a quote from a paper
213
694240
2096
Vì thế tôi chỉ xin trích dẫn từ 1 bài báo
11:48
by myself and Kevin Anderson back in 2011
214
696360
3400
viết bởi tôi và Kevin Anderson năm 2011
11:52
where we said that to avoid the two-degree
framing of dangerous climate change,
framing of dangerous climate change,
215
700240
5240
khi chúng ta nói rằng để tránh mức 2 độ C
về sự nguy hiểm của biến đổi khí hậu,
về sự nguy hiểm của biến đổi khí hậu,
11:58
economic growth needs to be exchanged
at least temporarily
at least temporarily
216
706000
4216
việc phát triển kinh tế cần được đánh đổi
ít nhất là tạm thời
ít nhất là tạm thời
12:02
for a period of planned austerity
in wealthy nations.
in wealthy nations.
217
710240
4400
cho thời kỳ thắt lưng buộc bụng
theo kế hoạch ở các quốc gia giàu có.
theo kế hoạch ở các quốc gia giàu có.
12:08
This is a really difficult
message to take,
message to take,
218
716360
3040
Đây thực sự là một thông điệp khó
chấp nhận,
chấp nhận,
12:12
because what it suggests is that
we really need to do things differently.
we really need to do things differently.
219
720200
4760
bởi vì nó đề nghị rằng chúng ta thật cần
làm những điều khác biệt.
làm những điều khác biệt.
12:17
This is not about just incremental change.
220
725440
4000
Đây không phải là sự thay đổi dồn dập.
12:21
This is about doing things differently,
about whole system change,
about whole system change,
221
729960
4296
Đây là về việc làm những điều khác biệt,
về sự thay đổi toàn hệ thống,
về sự thay đổi toàn hệ thống,
12:26
and sometimes
it's about doing less things.
it's about doing less things.
222
734280
3696
và đôi khi là về hoạt động ít đi.
12:30
And this applies to all of us,
223
738000
2416
Và điều này áp dụng cho tất cả chúng ta,
12:32
whatever sphere of influence we have.
224
740440
2160
bất kể khía cạnh ảnh hưởng nào chúng ta có
12:35
So it could be from writing
to our local politician
to our local politician
225
743040
3096
Nó có thể từ bài viết cho
nhà cầm quyền địa phương
nhà cầm quyền địa phương
12:38
to talking to our boss at work
or being the boss at work,
or being the boss at work,
226
746160
3200
để thảo luận với chủ doanh nghiệp
của chúng ta
của chúng ta
12:41
or talking with our friends and family,
or, quite simply, changing our lifestyles.
or, quite simply, changing our lifestyles.
227
749680
4480
hoặc nói với bạn bè gia đình, hay đơn giản
thay đổi lối sống của chính chúng ta
thay đổi lối sống của chính chúng ta
12:47
Because we really need
to make significant change.
to make significant change.
228
755280
3160
Bởi chúng ta rất cần
những thay đổi lớn lao.
những thay đổi lớn lao.
12:50
At the moment, we're choosing
a four-degree scenario.
a four-degree scenario.
229
758920
4216
Hiện tại, chúng ta đang chọn
viễn cảnh 4 độ C.
viễn cảnh 4 độ C.
12:55
If we really want to avoid
the two-degree scenario,
the two-degree scenario,
230
763160
3336
Nếu chúng ta thực sự muốn
ngăn chặn viễn cảnh 2 độ C,
ngăn chặn viễn cảnh 2 độ C,
12:58
there really is no time
like the present to act.
like the present to act.
231
766520
3576
thì thực sự chẳng còn thời gian
để mà hành động nữa.
để mà hành động nữa.
13:02
Thank you.
232
770120
1216
Cảm ơn.
13:03
(Applause)
233
771360
6760
(Vỗ tay)
13:12
Bruno Giussani: Alice,
basically what you're saying,
basically what you're saying,
234
780827
2429
Alice, vậy thì điều mà cô đang nói là
13:15
the talk is, unless wealthy nations
start cutting 10 percent per year
start cutting 10 percent per year
235
783280
3456
trừ khi các nước phát triển
bắt đầu giảm thiểu lượng khí thải
bắt đầu giảm thiểu lượng khí thải
13:18
the emissions now, this year,
not in 2020 or '25,
not in 2020 or '25,
236
786760
4856
đi 10% mỗi năm, ngay từ bây giờ
mà không phải năm 2020 hay 2025,
mà không phải năm 2020 hay 2025,
13:23
we are going to go straight
to the four-plus-degree scenario.
to the four-plus-degree scenario.
237
791640
3960
nếu không chúng ta sẽ nhắm thẳng
tới viễn cảnh tăng thêm 4 độ C.
tới viễn cảnh tăng thêm 4 độ C.
13:28
I am wondering what's your take
on the cut by 70 percent for 2070.
on the cut by 70 percent for 2070.
238
796160
3736
Tôi tự hỏi là bạn sẽ làm gì để cắt giảm
70% vào năm 2070
70% vào năm 2070
13:31
Alice Bows-Larkin: Yeah, it's just
nowhere near enough to avoid two degrees.
nowhere near enough to avoid two degrees.
239
799920
3576
Vâng, chỉ là không còn nơi nào đủ gần
để tránh 2 độ C
để tránh 2 độ C
13:35
One of the things that often --
240
803520
1484
1 trong những điều thường thấy
13:37
when there are these modeling studies
that look at what we need to do,
that look at what we need to do,
241
805028
3548
khi những nghiên cứu kiểu mẫu này
chỉ nhìn vào những gì ta muốn nhìn,
chỉ nhìn vào những gì ta muốn nhìn,
13:40
is they tend to hugely overestimate
how quickly other countries in the world
how quickly other countries in the world
242
808600
4496
là chúng thường đánh giá quá mức
về việc các nước khác
về việc các nước khác
13:45
can start to reduce emissions.
243
813120
1576
có thể bắt đầu giảm khí thải
13:46
So they make kind of
heroic assumptions about that.
heroic assumptions about that.
244
814720
3336
Vì thế họ làm những giả thuyết hào hùng
về điều đó.
về điều đó.
13:50
The more we do that,
because it's the cumulative emissions,
because it's the cumulative emissions,
245
818080
2762
Chúng ta càng làm như thế,
bởi vì khí thải tích tụ,
bởi vì khí thải tích tụ,
13:52
the short-term stuff that really matters.
246
820866
1958
những thứ ngắn hạn thật sự là vấn đề.
13:54
So it does make a huge difference.
247
822832
1635
Vì thế nó tạo ra sự khác biệt lớn.
13:56
If a big country like China, for example,
248
824491
1965
Nếu một quốc gia lớn
như Trung Quốc
như Trung Quốc
13:58
continues to grow
even for just a few extra years,
even for just a few extra years,
249
826480
2416
tiếp tục tăng trưởng
thêm vài năm nữa thôi,
thêm vài năm nữa thôi,
thì đó sẽ là một sự thay đổi lớn về
khi mà chúng ta cần khử các-bon
khi mà chúng ta cần khử các-bon
14:00
that will make a big difference
to when we need to decarbonize.
to when we need to decarbonize.
250
828920
3016
Vì thế tôi không nghĩ
chúng ta biết được thời điểm
chúng ta biết được thời điểm
14:03
So I don't think we can even say
when it will be,
when it will be,
251
831960
2496
14:06
because it all depends
on what we have to do in the short term.
on what we have to do in the short term.
252
834480
2960
bởi nó phụ thuộc vào
hành động mà ta sẽ làm trong ngắn hạn.
hành động mà ta sẽ làm trong ngắn hạn.
14:09
But I think we've just got huge scope,
and we don't pull those levers
and we don't pull those levers
253
837464
3272
Nhưng tôi nghĩ chúng ta có mục tiêu lớn
mà không kéo đòn bẩy
mà không kéo đòn bẩy
14:12
that allow us to reduce
the energy demand, which is a shame.
the energy demand, which is a shame.
254
840760
2920
làm giảm thiểu nhu cầu
năng lượng, thì điều đó thật xấu hổ.
năng lượng, thì điều đó thật xấu hổ.
14:15
BG: Alice, thank you for coming
to TED and sharing this data.
to TED and sharing this data.
255
843998
2858
Alice, cảm ơn cô đến và chia sẻ
với TED những dữ liệu này
với TED những dữ liệu này
14:18
ABL: Thank you.
256
846880
1200
Cảm ơn.
14:20
(Applause)
257
848120
1880
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Alice Bows-Larkin - Climate scholarClimate researcher Alice Bows-Larkin connects her academic research to the broader policy context, helping create policies to deal with our changing planet.
Why you should listen
Through her work on international transport, energy systems and carbon budgets, Alice Bows-Larkin has helped shape policies throughout the world, including the UK’s Climate Change Act. After studying physics and climate modeling, she joined the interdisciplinary Tyndall Centre at the University of Manchester. She’s currently working on a large project analyzing the future of shipping as climate shifts, and is exploring how to upscale innovation at the intersection of water, food and energy.
More profile about the speakerAlice Bows-Larkin | Speaker | TED.com