ABOUT THE SPEAKER
Sean Follmer - Human-computer interaction researcher and designer
Sean Follmer designs shape-changing and deformable interfaces that take advantage of our natural dexterity and spatial abilities.

Why you should listen

Sean Follmer is a human-computer interaction researcher and designer. He is an Assistant Professor of Mechanical Engineering at Stanford University, where he teaches the design of smart and connected devices and leads research at the intersection between human-computer interaction (HCI) and robotics.

Follmer received a Ph.D. and a Masters degree from the MIT Media Lab in 2015 and 2011, respectively, and a BS in Engineering from Stanford University. He has worked at Nokia Research and Adobe Research on projects exploring the frontiers of HCI. 

Follmer has received numerous awards for his research and design work, including best paper awards and nominations from premier academic conferences in HCI (ACM UIST and CHI), Fast Company Innovation By Design Awards, a Red Dot Design Award and a Laval Virtual Award.

More profile about the speaker
Sean Follmer | Speaker | TED.com
TEDxCERN

Sean Follmer: Shape-shifting tech will change work as we know it

Sean Follmer: Công nghệ biến hình sẽ làm thay đổi công việc hiện nay

Filmed:
1,541,392 views

Thế giới sẽ có diện mạo ra sao khi chúng ta có thể vượt ra khỏi bàn phím và con chuột máy tính? Nhà thiết kế tương tác Sean Follmer đang tạo nên một tương lai với những cỗ máy có thể làm sống dậy thông tin ngay dưới những ngón tay bạn khi bạn đang làm việc với nó. Trong buổi chia sẻ này, hãy xem những phiên bản mẫu của một chiếc bàn có thể thay đổi hình dạng 3D, một chiếc điện thoại có thể biến thành vòng đeo tay, một chiếc điều khiển trò chơi có khả năng biến dạng và nhiều thêm những thứ có thể thay đổi hoàn toàn cách chúng ta sống và làm việc.
- Human-computer interaction researcher and designer
Sean Follmer designs shape-changing and deformable interfaces that take advantage of our natural dexterity and spatial abilities. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Chúng ta đã tiến hóa cùng công cụ,
và công cụ đã tiến hóa cùng chúng ta.
00:12
We'veChúng tôi đã evolvedphát triển with toolscông cụ,
and toolscông cụ have evolvedphát triển with us.
0
811
3553
Tổ tiên chúng ta đã tạo ra những
chiếc rìu tay này cách đây 1,5 triệu năm,
00:16
Our ancestorstổ tiên createdtạo these
handtay axestrục 1.5 milliontriệu yearsnăm agotrước,
1
4388
5019
tạo cho chúng hình dạng không chỉ
phù hợp với công việc hiện tại
00:21
shapinghình thành them to not only
fitPhù hợp the taskbài tập at handtay
2
9431
3022
mà còn vừa vặn đôi tay họ.
00:24
but alsocũng thế theirhọ handtay.
3
12477
1468
00:26
HoweverTuy nhiên, over the yearsnăm,
4
14747
1580
Tuy nhiên, trải qua thời gian,
các công cụ ngày càng
được chuyên biệt hóa.
00:28
toolscông cụ have becometrở nên
more and more specializedchuyên nghành.
5
16351
2530
00:31
These sculptingđiêu khắc toolscông cụ
have evolvedphát triển throughxuyên qua theirhọ use,
6
19293
3837
Những công cụ đẽo gọt này
đã tiến hóa trong quá trình sử dụng,
và mỗi loại lại có hình dạng khác nhau,
phù hợp với công dụng của nó.
00:35
and eachmỗi one has a differentkhác nhau formhình thức
which matchestrận đấu its functionchức năng.
7
23154
3562
Và chúng phát huy tối đa
sự khéo léo của đôi tay chúng ta
00:38
And they leverageđòn bẩy
the dexteritykhéo léo of our handstay
8
26740
2668
để điều khiển đồ vật
với độ chính xác cao hơn.
00:41
in ordergọi món to manipulatevận dụng things
with much more precisionđộ chính xác.
9
29432
3130
00:45
But as toolscông cụ have becometrở nên
more and more complexphức tạp,
10
33338
3066
Nhưng khi các công cụ
ngày càng trở nên phức tạp hơn,
ta cần thêm những cách phức tạp hơn
để điều khiển chúng.
00:48
we need more complexphức tạp controlskiểm soát
to controlđiều khiển them.
11
36428
3878
00:52
And so designersnhà thiết kế have becometrở nên
very adeptlão luyện at creatingtạo interfacesgiao diện
12
40714
4444
Vì vậy, các nhà thiết kế trở nên rất
thành thạo trong việc tạo ra các giao thức
cho phép bạn điều chỉnh các tham số
khi bạn làm nhiều việc khác nhau,
00:57
that allowcho phép you to manipulatevận dụng parametersthông số
while you're attendingtham dự to other things,
13
45182
3738
ví dụ như chụp ảnh
và thay đổi tiêu cự
01:00
suchnhư là as takinglấy a photographảnh chụp
and changingthay đổi the focustiêu điểm
14
48944
2879
hay khẩu độ.
01:03
or the aperturekhẩu độ.
15
51847
1336
Nhưng máy tính đã thay đổi một cách cơ bản
cách ta nhìn nhận về các công cụ
01:05
But the computermáy vi tính has fundamentallyvề cơ bản
changedđã thay đổi the way we think about toolscông cụ
16
53918
4219
nhờ tính toán linh động.
01:10
because computationtính toán is dynamicnăng động.
17
58161
2014
Vì thế máy tính có thể thực hiện
cả triệu công việc
01:12
So it can do a milliontriệu differentkhác nhau things
18
60564
2151
và chạy cả triệu ứng dụng khác nhau.
01:14
and runchạy a milliontriệu differentkhác nhau applicationscác ứng dụng.
19
62739
2349
Tuy nhiên, máy tính chỉ mang
một hình dạng vật lý cố định
01:17
HoweverTuy nhiên, computersmáy vi tính have
the sametương tự statictĩnh physicalvật lý formhình thức
20
65112
3745
cho tất cả các ứng dụng khác nhau này
01:20
for all of these differentkhác nhau applicationscác ứng dụng
21
68881
1936
và chúng cũng có cùng những
giao thức cố định.
01:22
and the sametương tự statictĩnh
interfacegiao diện elementscác yếu tố as well.
22
70841
2777
01:25
And I believe that this
is fundamentallyvề cơ bản a problemvấn đề,
23
73976
2420
Và tôi tin rằng về bản chất
đây là một vấn đề,
vì nó không thực sự cho phép
chúng ta tương tác bằng tay
01:28
because it doesn't really allowcho phép us
to interacttương tác with our handstay
24
76420
2996
và phát huy được sự khéo léo
vốn có trong cơ thể chúng ta.
01:31
and capturenắm bắt the richgiàu có dexteritykhéo léo
that we have in our bodiescơ thể.
25
79440
3427
01:36
And my beliefniềm tin is that, then,
we mustphải need newMới typesloại of interfacesgiao diện
26
84026
4536
Do đó, tôi tin rằng chúng ta
cần phải có những dạng giao thức mới
để có thể phát huy những
khả năng phong phú mà chúng ta có,
01:40
that can capturenắm bắt these
richgiàu có abilitieskhả năng that we have
27
88586
3759
và có thể thích ứng
đối với chúng ta về mặt vật lý
01:44
and that can physicallythể chất adaptphỏng theo to us
28
92369
2370
và cho phép chúng ta
tương tác theo những cách mới.
01:46
and allowcho phép us to interacttương tác in newMới wayscách.
29
94763
2250
01:49
And so that's what I've been doing
at the MITMIT MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm
30
97037
2587
Và đó là điều mà tôi vẫn đang làm
ở Phòng Thí Nghiệm MIT Media
01:51
and now at StanfordStanford.
31
99648
1324
và giờ là ở Stanford.
01:53
So with my colleaguesđồng nghiệp,
DanielDaniel LeithingerLeithinger and HiroshiHiroshi IshiiIshii,
32
101901
3611
Cùng các đồng nghiệp là
Daniel Leithinger và Hiroshi Ishii,
chúng tôi đã tạo ra inFORM,
01:57
we createdtạo inFORMthông báo,
33
105536
1389
thiết bị có giao diện
có thể thực sự vượt ra khỏi màn hình
01:58
where the interfacegiao diện can actuallythực ra
come off the screenmàn
34
106949
2498
để bạn có thể tương tác vật lý với nó.
02:01
and you can physicallythể chất manipulatevận dụng it.
35
109471
2276
Hay bạn có thể thể hiện
thông tin 3D dưới dạng vật chất
02:03
Or you can visualizehình dung
3D informationthông tin physicallythể chất
36
111771
2743
02:06
and touchchạm it and feel it
to understandhiểu không it in newMới wayscách.
37
114538
3514
và chạm vào nó, cảm nhận nó
để hiểu nó theo những cách thức mới.
Hay bạn có thể tương tác bằng
cử chỉ và thay đổi hình dạng trực tiếp
02:15
Or you can interacttương tác throughxuyên qua gesturescử chỉ
and directthẳng thắn deformationsbiến dạng
38
123889
4076
để nhào nặn thứ đất sét kỹ thuật số này.
02:19
to sculpttạc digitalkỹ thuật số clayđất sét.
39
127989
2297
02:26
Or interfacegiao diện elementscác yếu tố can arisenảy sinh
out of the surfacebề mặt
40
134474
3081
Hay các thành phần của giao diện có thể nhô lên
khỏi bề mặt
và có thể thay đổi theo yêu cầu.
02:29
and changethay đổi on demandnhu cầu.
41
137579
1372
Và ý tưởng ở đây là,
với mỗi một ứng dụng cá nhân,
02:30
And the ideaý kiến is that for eachmỗi
individualcá nhân applicationứng dụng,
42
138975
2508
hình dạng vật lý có thể
phù hợp với ứng dụng.
02:33
the physicalvật lý formhình thức can be matchedkết hợp
to the applicationứng dụng.
43
141507
3300
Và tôi tin rằng
điều này đại diện cho một cách thức mới
02:37
And I believe this representsđại diện a newMới way
44
145196
2105
để chúng ta có thể tương tác
với thông tin,
02:39
that we can interacttương tác with informationthông tin,
45
147325
1950
bằng cách vật chất hóa nó.
02:41
by makingchế tạo it physicalvật lý.
46
149299
1429
02:43
So the questioncâu hỏi is, how can we use this?
47
151142
2215
Vậy, câu hỏi là: "Chúng ta
có thể sử dụng nó ra sao?"
Thông thường, các nhà quy hoạch đô thị
và kiến trúc sư tạo ra các mô hình thật
02:45
TraditionallyTheo truyền thống, urbanđô thị plannersnhà quy hoạch
and architectskiến trúc sư buildxây dựng physicalvật lý modelsmô hình
48
153810
3690
02:49
of citiescác thành phố and buildingscác tòa nhà
to better understandhiểu không them.
49
157524
2810
của các thành phố và các tòa nhà
để hiểu về chúng rõ hơn.
02:52
So with TonyTony TangTang at the MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm,
we createdtạo an interfacegiao diện builtđược xây dựng on inFORMthông báo
50
160358
4215
Cùng với Tony Tang ở Media Lab, chúng tôi
đã tạo ra một giao thức dựa trên inFORM
02:56
to allowcho phép urbanđô thị plannersnhà quy hoạch
to designthiết kế and viewlượt xem entiretoàn bộ citiescác thành phố.
51
164597
4983
cho phép các nhà quy hoạch đô thị thiết kế
và xem được toàn cảnh các thành phố.
Và giờ bạn có thể đi dạo xung quanh nó,
nhưng nó linh động và có dạng vật chất,
03:01
And now you can walkđi bộ around it,
but it's dynamicnăng động, it's physicalvật lý,
52
169604
4257
và bạn còn có thể tương tác trực tiếp.
03:05
and you can alsocũng thế interacttương tác directlytrực tiếp.
53
173885
1700
03:07
Or you can look at differentkhác nhau viewslượt xem,
54
175609
1738
Hoặc bạn có thể nhìn dưới
các góc độ khác nhau,
03:09
suchnhư là as populationdân số or trafficgiao thông informationthông tin,
55
177371
2817
như dân số hay thông tin giao thông,
nhưng nó được vật chất hóa.
03:12
but it's madethực hiện physicalvật lý.
56
180212
1562
03:14
We alsocũng thế believe that these dynamicnăng động
shapehình dạng displayshiển thị can really changethay đổi
57
182996
3810
Chúng tôi cũng thực sự tin rằng những
màn hình dạng khối động này có thể thay đổi
03:18
the wayscách that we remotelyđiều khiển từ xa
collaboratehợp tác with people.
58
186830
2960
cách chúng ta phối hợp với nhau từ xa.
Khi chúng ta làm việc trực tiếp với nhau,
03:21
So when we're workingđang làm việc togethercùng với nhau in personngười,
59
189814
2303
tôi không chỉ nhìn thấy bạn
03:24
I'm not only looking at your faceđối mặt
60
192141
1658
mà còn có thể ra hiệu
và điều khiển các đồ vật,
03:25
but I'm alsocũng thế gesturinggesturing
and manipulatingthao túng objectscác đối tượng,
61
193823
3038
và rất khó để bạn làm được điều đó
khi dùng những công cụ như Skype.
03:28
and that's really hardcứng to do
when you're usingsử dụng toolscông cụ like SkypeSkype.
62
196885
3790
03:33
And so usingsử dụng inFORMthông báo,
you can reachchạm tới out from the screenmàn
63
201905
2986
Và với inFORM, bạn có thể
với tay ra ngoài màn hình
và điều khiển đồ vật từ xa.
03:36
and manipulatevận dụng things at a distancekhoảng cách.
64
204915
2112
Chúng tôi đã dùng những cái chốt
ở màn hình để mô phỏng đôi tay người,
03:39
So we used the pinsPins of the displaytrưng bày
to representđại diện people'sngười handstay,
65
207051
3175
03:42
allowingcho phép them to actuallythực ra touchchạm
and manipulatevận dụng objectscác đối tượng at a distancekhoảng cách.
66
210250
4506
cho phép họ chạm và điều khiển đồ vật từ xa.
03:50
And you can alsocũng thế manipulatevận dụng
and collaboratehợp tác on 3D datadữ liệu setsbộ as well,
67
218519
4274
Và bạn còn có thể thao tác và phối hợp
trên dữ liệu 3D nữa,
bạn có thể ra hiệu xung quanh chúng
và thao tác với chúng.
03:54
so you can gesturecử chỉ around them
as well as manipulatevận dụng them.
68
222817
3669
Và nó cho phép người ta phối hợp trên
những dạng thông tin 3D mới này
03:58
And that allowscho phép people to collaboratehợp tác
on these newMới typesloại of 3D informationthông tin
69
226510
4390
một cách sâu sắc hơn so với
khi dùng những công cụ truyền thống.
04:02
in a richerphong phú hơn way than mightcó thể
be possiblekhả thi with traditionaltruyên thông toolscông cụ.
70
230924
3611
04:07
And so you can alsocũng thế
bringmang đến in existinghiện tại objectscác đối tượng,
71
235870
2753
Và bạn cũng có thể đưa vào
những vật thể có sẵn,
và chúng sẽ được ghi lại ở đầu này
và được chuyển tới đầu kia.
04:10
and those will be capturedbị bắt on one sidebên
and transmittedtruyền to the other.
72
238647
3214
Hoặc bạn có thể có một vật thể
được kết nối giữa hai nơi,
04:13
Or you can have an objectvật that's linkedliên kết
betweengiữa two placesnơi,
73
241885
2786
nên khi tôi di chuyển quả bóng ở đầu này,
04:16
so as I movedi chuyển a balltrái bóng on one sidebên,
74
244695
2084
quả bóng cũng dịch chuyển ở đầu kia nữa.
04:18
the balltrái bóng movesdi chuyển on the other as well.
75
246803
1927
04:22
And so we do this by capturingnắm bắt
the remotexa userngười dùng
76
250278
3103
Và chúng tôi làm điều này
bằng cách ghi lại hoạt động của người dùng từ xa
bằng một camera cảm biến chiều sâu
như chiếc Kinect Microsoft.
04:25
usingsử dụng a depth-sensingcảm biến độ sâu cameraMáy ảnh
like a MicrosoftMicrosoft KinectKinect.
77
253405
2805
04:28
Now, you mightcó thể be wonderingtự hỏi
how does this all work,
78
256758
3017
Giờ thì có lẽ bạn đang thắc mắc về
cách hoạt động của tất cả những thứ này,
04:31
and essentiallybản chất, what it is,
is 900 lineartuyến tính actuatorsthiết bị truyền động
79
259799
3651
và về bản chất, nó là gì,
nó là 900 bộ truyền động thẳng
được liên kết tới những
cơ cấu khớp nối này,
04:35
that are connectedkết nối to these
mechanicalcơ khí linkagesmối liên kết
80
263474
2286
cho phép những chuyển động bên dưới
được truyền lên những chốt phía trên.
04:37
that allowcho phép motionchuyển động down here
to be propagatedtuyên truyền in these pinsPins aboveở trên.
81
265784
3746
Nó không phức tạp như những thứ ở CERN,
04:41
So it's not that complexphức tạp
comparedso to what's going on at CERNCERN,
82
269554
3567
nhưng chúng tôicũng phải tốn
rất nhiều thời gian để làm ra nó.
04:45
but it did take a long time
for us to buildxây dựng it.
83
273145
2326
04:47
And so we startedbắt đầu with a singleĐộc thân motorđộng cơ,
84
275495
2255
Chúng tôi bắt đầu với một động cơ đơn giản,
một động cơ truyền động thẳng,
04:49
a singleĐộc thân lineartuyến tính actuatorthiết bị truyền động,
85
277774
1415
04:51
and then we had to designthiết kế
a customtùy chỉnh circuitmạch boardbảng to controlđiều khiển them.
86
279816
3163
và rồi chúng tôi phải thiết kế
một bảng mạch riêng để điều khiển chúng.
Và rồi chúng tôi phải làm ra
rất nhiều những thứ đó.
04:55
And then we had to make a lot of them.
87
283003
2052
04:57
And so the problemvấn đề with havingđang có
900 of something
88
285079
3614
Vấn đề là khi có 900 thứ gì đó
bạn phải thực hiện
mỗi bước 900 lần.
05:00
is that you have to do
everymỗi stepbậc thang 900 timeslần.
89
288717
3120
Điều đó có nghĩa chúng tôi
có rất nhiều việc để làm.
05:03
And so that meantý nghĩa that we had
a lot of work to do.
90
291861
2357
Chúng tôi đã lập ra một xưởng làm việc nhỏ
tại Phòng Thí Nghiệm Media Lab
05:06
So we sortsắp xếp of setbộ up
a mini-sweatshopmini-sweatshop in the MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm
91
294242
3732
và lôi kéo các sinh viên,
thuyết phục họ làm "nghiên cứu"--
05:09
and broughtđưa undergradsundergrads in and convincedthuyết phục
them to do "researchnghiên cứu" --
92
297998
3712
(Cười)
05:13
(LaughterTiếng cười)
93
301734
1014
và đã có những tối muộn
xem phim, ăn pizza
05:14
and had latemuộn nightsđêm
watchingxem moviesphim, eatingĂn pizzapizza
94
302772
3018
và vặn hàng ngàn con vít.
05:17
and screwingvít in thousandshàng nghìn of screwsđinh vít.
95
305814
1828
Bạn biết đấy -- nghiên cứu.
05:19
You know -- researchnghiên cứu.
96
307666
1198
(Cười)
05:20
(LaughterTiếng cười)
97
308888
1547
Nhưng dù sao, tôi nghĩ rằng chúng tôi
đã thực sự hào hứng với những thứ
05:22
But anywaydù sao, I think that we were
really excitedbị kích thích by the things
98
310459
3318
có thể làm được với inFORM.
05:25
that inFORMthông báo allowedđược cho phép us to do.
99
313801
1696
Càng ngày chúng ta càng dùng nhiều các
thiết bị di động và tương tác liên tục.
05:27
IncreasinglyNgày càng, we're usingsử dụng mobiledi động devicesthiết bị,
and we interacttương tác on the go.
100
315521
4200
Nhưng thiết bị di động,
cũng giống như máy tính,
05:31
But mobiledi động devicesthiết bị, just like computersmáy vi tính,
101
319745
2679
05:34
are used for so manynhiều
differentkhác nhau applicationscác ứng dụng.
102
322448
2311
được sử dụng cho rất nhiều
các ứng dụng khác nhau.
05:36
So you use them to talk on the phoneđiện thoại,
103
324783
1993
Bạn dùng nó để gọi điện thoại,
để lướt mạng, để chơi trò chơi,
để chụp ảnh
05:38
to surfLướt sóng the webweb, to playchơi gamesTrò chơi,
to take picturesnhững bức ảnh
104
326800
3156
hay thậm chí cả triệu việc khác nữa.
05:41
or even a milliontriệu differentkhác nhau things.
105
329980
1709
Nhưng lại một lần nữa, chúng ta
chỉ có một hình dạng vật lý cố định
05:43
But again, they have the sametương tự
statictĩnh physicalvật lý formhình thức
106
331713
2984
05:46
for eachmỗi of these applicationscác ứng dụng.
107
334721
2118
cho tất cả các ứng dụng này.
Và chúng tôi muốn xem làm cách nào
để đưa các phương thức tương tác
05:48
And so we wanted to know how can we take
some of the sametương tự interactionstương tác
108
336863
3363
mà chúng tôi đã phát triển cho inFORM
05:52
that we developedđã phát triển for inFORMthông báo
109
340250
1683
05:53
and bringmang đến them to mobiledi động devicesthiết bị.
110
341957
1888
vào các thiết bị di động.
05:56
So at StanfordStanford, we createdtạo
this hapticHaptic edgecạnh displaytrưng bày,
111
344427
3647
Do đó ở Stanford, chúng tôi đã tạo ra
màn hình cảm ứng biên,
một thiết bị di động với một dãy
các chốt truyền động thẳng
06:00
which is a mobiledi động devicethiết bị
with an arraymảng of lineartuyến tính actuatorsthiết bị truyền động
112
348098
3177
có thể thay đổi hình dạng
06:03
that can changethay đổi shapehình dạng,
113
351299
1347
để bạn có thể cảm nhận bằng tay rằng
bạn đã đọc một cuốn sách tới đâu.
06:04
so you can feel in your handtay
where you are as you're readingđọc hiểu a booksách.
114
352670
3897
06:09
Or you can feel in your pocketbỏ túi
newMới typesloại of tactilexúc giác sensationscảm giác
115
357058
3737
Hoặc bạn có thể cảm nhận trong túi quần
những dạng cảm giác tiếp xúc mới,
phong phú hơn tính năng rung.
06:12
that are richerphong phú hơn than the vibrationrung động.
116
360819
1802
Hoặc những nút bấm có thể nhô ra
từ bên cạnh, cho phép bạn tương tác
06:14
Or buttonsnút can emergehiện ra from the sidebên
that allowcho phép you to interacttương tác
117
362645
3235
tại chỗ mà bạn muốn.
06:17
where you want them to be.
118
365904
1708
06:21
Or you can playchơi gamesTrò chơi
and have actualthực tế buttonsnút.
119
369334
3397
Hoặc bạn có thể chơi trò chơi
với những nút bấm thật sự.
Và chúng tôi đã làm được điều này
06:25
And so we were ablecó thể to do this
120
373786
1516
bằng cách gắn vào thiết bị
40 động cơ truyền động thẳng tí hon
06:27
by embeddingnhúng 40 smallnhỏ bé, tinynhỏ bé
lineartuyến tính actuatorsthiết bị truyền động insidephía trong the devicethiết bị,
121
375326
4754
và bạn không chỉ được chạm vào chúng
06:32
and that allowcho phép you not only to touchchạm them
122
380104
2055
mà còn có thể ấn chúng trở lại.
06:34
but alsocũng thế back-drivelái xe trở lại them as well.
123
382183
1904
06:36
But we'vechúng tôi đã alsocũng thế lookednhìn at other wayscách
to createtạo nên more complexphức tạp shapehình dạng changethay đổi.
124
384911
4178
Nhưng chúng tôi cũng đã nghĩ cách
để có những sự biến hình phức tạp hơn.
Cho nên chúng tôi đã dùng truyền động
khí nén để tạo ra một thiết bị biến hình
06:41
So we'vechúng tôi đã used pneumatickhí nén actuationđáp
to createtạo nên a morphingkỹ xảo devicethiết bị
125
389113
3392
06:44
where you can go from something
that looksnhìn a lot like a phoneđiện thoại ...
126
392529
3865
mà có thể biến hình từ
một thứ trông rất giống điện thoại ...
thành một chiếc vòng đeo tay ngay tức thì.
06:48
to a wristbanddây đeo cổ tay on the go.
127
396418
2230
06:51
And so togethercùng với nhau with KenKen NakagakiNakagaki
at the MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm,
128
399720
2839
Cùng với Ken Nakagaki tại
Phòng Thí nghiệm Media Lab,
chúng tôi đã tạo ra phiên bản mới
có độ phân giải cao này
06:54
we createdtạo this newMới
high-resolutionđộ phân giải cao versionphiên bản
129
402583
2554
sử dụng một chuỗi các động cơ Servo
để thay đổi từ vòng đeo tay tương tác
06:57
that usessử dụng an arraymảng of servomotorsservomotors
to changethay đổi from interactivetương tác wristbanddây đeo cổ tay
130
405161
5950
thành một thiết bị nhập liệu cảm biến
07:03
to a touch-inputcảm ứng đầu vào devicethiết bị
131
411135
3128
đến một chiếc điện thoại.
07:06
to a phoneđiện thoại.
132
414287
1245
07:07
(LaughterTiếng cười)
133
415556
1658
(Cười)
07:10
And we're alsocũng thế interestedquan tâm
in looking at wayscách
134
418104
2172
Và chúng tôi cũng
hứng thú về những cách
cho phép người dùng có thể
làm biến dạng giao diện
07:12
that usersngười sử dụng can actuallythực ra
deformbiến dạng the interfacesgiao diện
135
420300
2627
để tạo hình chúng thành
những thiết bị mà họ muốn sử dụng.
07:14
to shapehình dạng them into the devicesthiết bị
that they want to use.
136
422951
2888
Do đó bạn có thể tạo ra những thứ
như điều khiển trò chơi,
07:17
So you can make something
like a gametrò chơi controllerbộ điều khiển,
137
425863
2408
07:20
and then the systemhệ thống will understandhiểu không
what shapehình dạng it's in
138
428295
2630
và rồi hệ thống sẽ tự hiểu
nó đang ở hình dạng nào
và chuyển sang chế độ đó.
07:22
and changethay đổi to that modechế độ.
139
430949
1619
07:26
So, where does this pointđiểm?
140
434052
1572
Vậy điều này sẽ dẫn tới đâu?
Từ đây chúng ta sẽ
tiếp tục ra sao?
07:27
How do we movedi chuyển forwardphía trước from here?
141
435648
1928
07:29
I think, really, where we are todayhôm nay
142
437600
2595
Tôi nghĩ ngày nay chúng ta đang ở trong
kỷ nguyên mới của
Mạng lưới vạn vật kết nối Internet,
07:32
is in this newMới agetuổi tác
of the InternetInternet of Things,
143
440219
2754
khi mà máy tính ở khắp mọi nơi --
07:34
where we have computersmáy vi tính everywheremọi nơi --
144
442997
1791
chúng ở trong túi quầnchúng ta,
trên tường nhà chúng ta,
07:36
they're in our pocketstúi,
they're in our wallsbức tường,
145
444812
2118
chúng sẽ có mặt trong hầu hết các thiết bị
mà bạn sẽ mua trong vòng năm năm tới.
07:38
they're in almosthầu hết everymỗi devicethiết bị
that you'llbạn sẽ buymua in the nextkế tiếp fivesố năm yearsnăm.
146
446954
3566
07:42
But what if we stoppeddừng lại
thinkingSuy nghĩ about devicesthiết bị
147
450544
2881
Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu
chúng ta dừng nghĩ về các thiết bị
07:45
and think insteadthay thế about environmentsmôi trường?
148
453449
2394
và thay vào đó nghĩ về môi trường?
Làm sao chúng ta có được
các đồ nội thất thông minh
07:47
And so how can we have smartthông minh furnituređồ nội thất
149
455867
2512
hay những căn phòng thông minh
hay những môi trường thông minh
07:50
or smartthông minh roomsphòng or smartthông minh environmentsmôi trường
150
458403
3316
hay những thành phố có thể
thích nghi vật lý đối với chúng ta,
07:53
or citiescác thành phố that can adaptphỏng theo to us physicallythể chất,
151
461743
3092
và cho phép chúng ta
phối hợp với nhau theo những cách mới
07:56
and allowcho phép us to do newMới wayscách
of collaboratingcộng tác with people
152
464859
4231
và làm được những dạng công việc mới?
08:01
and doing newMới typesloại of tasksnhiệm vụ?
153
469114
2238
Vì thế với Tuần lễ Thiết kế Milan,
chúng tôi đã tạo ra TRANSFORM,
08:03
So for the MilanMilan DesignThiết kế WeekTuần,
we createdtạo TRANSFORMBIẾN ĐỔI,
154
471376
3384
một phiên bản màn hình khối tương tác
có kích cỡ một chiếc bàn,
08:06
which is an interactivetương tác table-scalebảng quy mô
versionphiên bản of these shapehình dạng displayshiển thị,
155
474784
3824
thứ có thể di chuyển
các vật thể trên bề mặt,
08:10
which can movedi chuyển physicalvật lý objectscác đối tượng
on the surfacebề mặt; for examplethí dụ,
156
478632
3183
ví dụ như nhắc bạn
mang theo chìa khóa.
08:13
remindingnhắc nhở you to take your keysphím.
157
481839
2257
08:16
But it can alsocũng thế transformbiến đổi
to fitPhù hợp differentkhác nhau wayscách of interactingtương tác.
158
484120
4482
Nhưng nó cũng có thể biến hình để phù hợp
với những kiểu tương tác khác nhau.
Nếu bạn muốn làm việc,
08:20
So if you want to work,
159
488626
1317
nó có thể thay đổi thành một dạng thiết lập
cho hệ thống làm việc của bạn.
08:21
then it can changethay đổi to sortsắp xếp of
setbộ up your work systemhệ thống.
160
489967
2992
Và khi bạn mang một thiết bị đến gần,
08:24
And so as you bringmang đến a devicethiết bị over,
161
492983
1951
nó sẽ tạo ra tất cả những
tính năng cần thiết cho bạn
08:26
it createstạo ra all the affordancesaffordances you need
162
494958
2738
và mang lại những vật thể khác để
giúp bạn hoàn thành mục tiêu.
08:29
and bringsmang lại other objectscác đối tượng
to help you accomplishhoàn thành those goalsnhững mục tiêu.
163
497720
4800
08:37
So, in conclusionphần kết luận,
164
505139
1561
Và tóm lại,
tôi thực sự nghĩ rằng chúng ta cần nghĩ về
một phương thức mới và khác biệt căn bản
08:38
I really think that we need to think
about a newMới, fundamentallyvề cơ bản differentkhác nhau way
165
506724
3999
để tương tác với máy tính.
08:42
of interactingtương tác with computersmáy vi tính.
166
510747
2158
08:45
We need computersmáy vi tính
that can physicallythể chất adaptphỏng theo to us
167
513551
2954
Chúng ta cần máy tính
có thể thích ứng vật lý đối với chúng ta
và thích ứng theo cách mà
chúng ta muốn sử dụng chúng
08:48
and adaptphỏng theo to the wayscách
that we want to use them
168
516529
2601
và thực sự khai thác
sự khéo léo của đôi tay chúng ta,
08:51
and really harnesskhai thác the richgiàu có dexteritykhéo léo
that we have of our handstay,
169
519154
4547
và khả năng tư duy không gian của chúng ta về
thông tin bằng cách vật chất hóa nó.
08:55
and our abilitycó khả năng to think spatiallytrong không gian
about informationthông tin by makingchế tạo it physicalvật lý.
170
523725
4271
09:00
But looking forwardphía trước, I think we need
to go beyondvượt ra ngoài this, beyondvượt ra ngoài devicesthiết bị,
171
528663
3996
Về viễn cảnh, tôi nghĩ chúng ta cần
tiến xa hơn, vượt qua khỏi các thiết bị,
để thực sự suy nghĩ về những phương thức mới
để gắn kết con người lại với nhau,
09:04
to really think about newMới wayscách
that we can bringmang đến people togethercùng với nhau,
172
532683
3393
và mang thông tin của chúng ta đến với thế giới,
09:08
and bringmang đến our informationthông tin into the worldthế giới,
173
536100
3018
và nghĩ về những môi trường thông minh
có thể thích ứng vật lý với chúng ta.
09:11
and think about smartthông minh environmentsmôi trường
that can adaptphỏng theo to us physicallythể chất.
174
539142
3953
Và tôi sẽ để các bạn suy ngẫm về điều đó.
09:15
So with that, I will leaverời khỏi you.
175
543119
1564
09:16
Thank you very much.
176
544707
1151
Cảm ơn rất nhiều.
(Hoan hô)
09:17
(ApplauseVỗ tay)
177
545882
3592
Translated by Anh-Vũ Võ
Reviewed by Hoàng Linh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sean Follmer - Human-computer interaction researcher and designer
Sean Follmer designs shape-changing and deformable interfaces that take advantage of our natural dexterity and spatial abilities.

Why you should listen

Sean Follmer is a human-computer interaction researcher and designer. He is an Assistant Professor of Mechanical Engineering at Stanford University, where he teaches the design of smart and connected devices and leads research at the intersection between human-computer interaction (HCI) and robotics.

Follmer received a Ph.D. and a Masters degree from the MIT Media Lab in 2015 and 2011, respectively, and a BS in Engineering from Stanford University. He has worked at Nokia Research and Adobe Research on projects exploring the frontiers of HCI. 

Follmer has received numerous awards for his research and design work, including best paper awards and nominations from premier academic conferences in HCI (ACM UIST and CHI), Fast Company Innovation By Design Awards, a Red Dot Design Award and a Laval Virtual Award.

More profile about the speaker
Sean Follmer | Speaker | TED.com