ABOUT THE SPEAKER
Mike Velings - Entrepreneur and conservationist
Mike Velings understands the potential for business to create durable solutions to complex world problems.

Why you should listen

Mike Velings is the co-founder and the driving force behind Aqua-Spark, a global investment fund for sustainable aquaculture, combining a healthy financial profit with environmental and social impact. A lifelong entrepreneur, Mike has spent decades jumpstarting a range of successful businesses. Among other ventures, he co-founded Connexie, which has helped catalyze a professional employment industry across the Netherlands. 

Mike naturally combines his business background with environmental and social engagement. He understands the potential for business to create durable solutions to complex world problems. With this in mind, Mike founded Aqua-Spark, an investment company that assists entrepreneurs across the globe in realizing their visions of a startup with a world-changing element. Through Aqua-Spark he has invested in a broad range of ventures over the years — both in the developed and developing world. 

Mike serves on several boards and is a member of the Conservation International’s Leadership Council as well as an Honorary Global Marine Fellow.

More profile about the speaker
Mike Velings | Speaker | TED.com
Mission Blue II

Mike Velings: The case for fish farming

Mike Velings: Lý luận cho việc chăn nuôi cá

Filmed:
1,284,236 views

Chúng ta đang tiến đến một khủng hoảng thực phẩm toàn cầu: Gần 3 tỉ người phụ thuộc vào nguồn thức ăn từ đại dương, và với tốc độ hiện tại chúng ta đã lấy nhiều cá hơn đại dương có thể tự thay thế. Trong cuộc nói chuyện đầy thông tin và mở mang đầu óc này, doanh nhân và nhà bảo tồn Mike Veilings đề xuất một giải pháp: Nuôi trồng thủy sản, hoặc chăn nuôi cá. "Chúng ta cần bắt đầu sử dụng đại dương như nông dân thay vì thợ săn,"- ông nói, theo lời Jacques Cousteau. "Sẽ đến ngày mà người ta sẽ yêu cầu trên điã của mình cá được nuôi tốt và khỏe mạnh -- và từ chối bất cứ điều gì ít hơn thế"
- Entrepreneur and conservationist
Mike Velings understands the potential for business to create durable solutions to complex world problems. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So I come from the tallestcao nhất
people on the planethành tinh --
0
823
2368
Tôi đến từ nhóm người cao nhất
trên thế giới --
00:15
the DutchHà Lan.
1
3215
1150
người Hà Lan.
00:17
It hasn'tđã không always been this way.
2
5383
1686
Không phải lúc nào cũng là như vậy.
00:19
In factthực tế, all acrossbăng qua the globequả địa cầu,
people have been gainingđạt được heightChiều cao.
3
7093
3214
Thật ra trên toàn cầu,
chiều cao của mọi người đang tăng.
00:22
In the last 150 yearsnăm,
4
10331
1563
Trong 150 năm qua,
00:23
in developedđã phát triển countriesquốc gia,
5
11918
1161
ở các nước phát triển,
00:25
on averageTrung bình cộng, we have gottennhận
10 centimeterscm tallercao hơn.
6
13103
2508
trung bình, chiều cao của chúng ra
tăng lên 10 cm
00:28
And scientistscác nhà khoa học have a lot
of theorieslý thuyết about why this is,
7
16139
2779
Và các nhà khoa học có nhiều
lý thuyết về việc tại sao lại thế
00:30
but almosthầu hết all of them involveliên quan nutritiondinh dưỡng,
8
18942
2420
phần lớn liên quan đến
chế độ dinh dưỡng
00:33
namelycụ thể là the increasetăng of dairychăn nuôi bò sữa and meatthịt.
9
21386
2284
cụ thể là sự gia tăng của
thực phẩm từ sữa và thịt.
00:36
In the last 50 yearsnăm,
10
24432
1508
Trong 50 năm qua,
00:37
globaltoàn cầu meatthịt consumptiontiêu dùng
has more than quadrupledtăng gấp bốn lần,
11
25964
2874
việc tiêu thụ thịt toàn cầu đã
tăng 4 lần,
00:40
from 71 milliontriệu tonstấn to 310 milliontriệu tonstấn.
12
28862
3327
từ 71 triệu tấn lên
310 trệu tấn.
00:44
Something similargiống has been going on
with milkSữa and eggsquả trứng.
13
32705
3731
Tương tự với sữa và trứng.
00:48
In everymỗi societyxã hội where incomesthu nhập have risentăng,
so has proteinchất đạm consumptiontiêu dùng.
14
36460
4569
Ở các xã hội mà nguồn thu nhập tăng,
việc tiêu thụ thịt cũng vậy.
00:53
And we know that globallytoàn cầu,
we are gettingnhận được richerphong phú hơn.
15
41053
2929
Và chúng ta biết rằng trên toàn cầu,
chúng ta đang trở nên giàu có hơn.
00:56
And as the middleở giữa classlớp học is on the risetăng lên,
so is our globaltoàn cầu populationdân số,
16
44006
3205
Song song với việc gia tăng
của tầng lớp trung lưu là dân số thế giới
00:59
from 7 billiontỷ of us todayhôm nay
to 9.7 billiontỷ by 2050,
17
47235
4951
từ 7 tỉ người trong hiện tại
tới 9.7 tỉ người vào năm 2050,
01:04
which meanscó nghĩa that by 2050,
18
52210
1463
có nghĩa rằng đến năm 2050,
01:05
we are going to need at leastít nhất
70 percentphần trăm more proteinchất đạm
19
53697
2527
chúng ta sẽ cần nhiều hơn
ít nhất là 70% lượng đạm
01:08
than what is availablecó sẵn to humankindloài người todayhôm nay.
20
56248
2433
so với những gì hiện tại
loài người đang có
01:11
And the latestmuộn nhất predictiondự đoán of the UNLIÊN HIỆP QUỐC
putsđặt that populationdân số numbercon số,
21
59322
3019
Và gần đây nhất Liên Hợp Quốc dự đoán
01:14
by the endkết thúc of this centurythế kỷ, at 11 billiontỷ,
22
62365
2460
cuối thế kỉ này, dân số sẽ ở 11 tỉ người
01:16
which meanscó nghĩa that we are going
to need a lot more proteinchất đạm.
23
64849
2960
nghĩa là chúng ta sẽ cần hơn
rất nhiều đạm
01:21
This challengethử thách is staggeringkinh ngạc --
24
69027
1539
Thách thức này thật
đáng kinh ngạc --
01:22
so much so, that recentlygần đây,
25
70590
1807
đến mức, gần đây,
01:24
a teamđội at AngliaAnglia RuskinRuskin
GlobalToàn cầu SustainabilityPhát triển bền vững InstituteHọc viện suggestedgợi ý
26
72421
3118
một nhóm ở Viện Bền Vững Toàn Cầu
Anglia Ruskin đã đề nghị
01:27
that if we don't changethay đổi
our globaltoàn cầu policieschính sách
27
75563
2136
rằng nếu chúng ta không thay đổi
các chính sách toàn cầu
01:29
and foodmón ăn productionsản xuất systemshệ thống,
28
77723
1548
và hệ thống sản xuất thực phẩm,
01:31
our societiesxã hội mightcó thể actuallythực ra collapsesự sụp đổ
in the nextkế tiếp 30 yearsnăm.
29
79295
3262
xã hội của chúng ta sẽ sụp đổ
trong 30 năm tới.
01:36
CurrentlyHiện nay, our oceanđại dương servesphục vụ
as the mainchủ yếu sourcenguồn of animalthú vật proteinchất đạm.
30
84143
4320
Hiện tại, đại dương của chúng ta cung cấp
nguồn đạm động vật chính
01:40
Over 2.6 billiontỷ people
dependtùy theo on it everymỗi singleĐộc thân day.
31
88487
3682
Hơn 2.6 tỉ người dựa vào
nguồn này từng ngày.
01:45
At the sametương tự time,
32
93177
1183
Đồng thời,
01:46
our globaltoàn cầu fisheriesthủy sản
are two-and-a-halfhai-và-một-nửa timeslần largerlớn hơn
33
94384
2651
Các đầm thủy sản trên toàn cầu
đang 2.5 lần lớn hơn
01:49
than what our oceansđại dương
can sustainablybền vững supportủng hộ,
34
97059
2524
so với các vùng biển có thể cung cấp
một cách bền vững,
01:51
meaningÝ nghĩa that humanscon người take
farxa more fish from the oceanđại dương
35
99607
2722
nghĩa rằng con người lấy từ đại dương
nhiều cá hơn
01:54
than the oceansđại dương can naturallymột cách tự nhiên replacethay thế.
36
102353
2304
đại dương có thể tự thay thế.
01:56
WWFWWF recentlygần đây publishedđược phát hành a reportbài báo cáo
showinghiển thị that just in the last 40 yearsnăm,
37
104681
4792
Quỹ Bảo Vệ Thiên Nhiên Quốc Tế gần đây đưa ra
một báo cáo cho thấy trong 40 năm qua
02:01
our globaltoàn cầu marinethủy life
has been slashedcắt giảm in halfmột nửa.
38
109497
2590
toàn cầu, hệ sinh vật biển
đã bị cắt một nửa.
02:04
And anotherkhác recentgần đây reportbài báo cáo suggestsgợi ý
that of our largestlớn nhất predatorysăn mồi speciesloài,
39
112595
4703
Một báo cáo gần đây cho rằng
các loài ăn thịt lớn nhất,
02:09
suchnhư là as swordfishcá kiếm and bluefinvây xanh tunacá ngừ,
40
117322
2348
như cá kiếm và cá ngừ vây xanh,
02:11
over 90 percentphần trăm has disappearedbiến mất
sincekể từ the 1950s.
41
119694
3250
hơn 90% đã biến mắt từ năm 1950.
02:15
And there are a lot of great, sustainablebền vững
fishingCâu cá initiativeskhả năng phán đoán acrossbăng qua the planethành tinh
42
123653
3773
Và có rất nhiều những khởi đầu tuyệt vời,
mang tính bền vững về thủy sản ở khắp hành tinh
02:19
workingđang làm việc towardsvề hướng better practicesthực tiễn
and better-managedđược quản lý tốt fisheriesthủy sản.
43
127450
3606
hướng tới cách làm việc tốt hơn và quản lý
các đầm thủy sản tốt hơn.
02:23
But ultimatelycuối cùng,
44
131080
1151
Nhưng cuối cùng,
02:24
all of these initiativeskhả năng phán đoán are workingđang làm việc
towardsvề hướng keepingduy trì currenthiện hành catchbắt lấy constantkhông thay đổi.
45
132255
3602
tất cả những khởi đầu này đều để giữ
nguồn bắt cá hiện tại liên tục.
02:28
It's unlikelykhông chắc,
46
136564
1151
Nhưng rất không có khả năng,
02:29
even with the best-managedđược quản lý chạy nhất fisheriesthủy sản,
47
137739
1790
kể cả với những đầm thủy sản
được quản lý tốt nhất,
02:31
that we are going to be ablecó thể to take
much more from the oceanđại dương
48
139553
2963
rằng chúng ta sẽ có thể lấy nhiều hơn
từ đại dương
02:34
than we do todayhôm nay.
49
142540
1155
hơn những gì chúng ta đang lấy hiện nay.
02:35
We have to stop plunderingcướp bóc
our oceansđại dương the way we have.
50
143719
2745
Chúng ta phải dừng việc cướp bóc
đại dương
02:38
We need to alleviategiảm nhẹ the pressuresức ép on it.
51
146488
2158
Chúng ta phải giảm áp lực lên đại dương.
02:40
And we are at a pointđiểm
52
148670
1318
Và chúng ta đang ở thời điểm
02:42
where if we pushđẩy much harderkhó hơn
for more producesản xuất,
53
150012
2765
mà nếu chúng ta ép thêm sản lượng,
02:44
we mightcó thể faceđối mặt totaltoàn bộ collapsesự sụp đổ.
54
152801
1699
chúng ta sẽ phải đối mặt với
sự sụp đổ hoàn toàn.
02:47
Our currenthiện hành systemshệ thống are not going to feednuôi
a growingphát triển globaltoàn cầu populationdân số.
55
155226
4643
Hệ thống hiện tại của chúng ra sẽ không
cung cấp cho dân số đang gia tăng.
02:52
So how do we fixsửa chữa this?
56
160860
1269
Vậy làm thế nào để sửa điều này?
02:54
What's the worldthế giới going to look like
in just 35 shortngắn yearsnăm
57
162153
2738
Thế giới sẽ thế nào chỉ trong 35 năm
ngắn ngủi
02:56
when there's 2.7 billiontỷ more of us
sharingchia sẻ the sametương tự resourcestài nguyên?
58
164915
3599
khi có thêm 2.7 tỉ người cùng chung
một nguồn cung cấp?
03:01
We could all becometrở nên veganăn chay.
59
169059
1872
Chúng ta có thể cùng ăn chay.
03:02
SoundsÂm thanh like a great ideaý kiến,
60
170955
1753
Nghe có vẻ như một ý kiến hay,
03:04
but it's not realisticthực tế
61
172732
1304
nhưng không thực tế
03:06
and it's impossiblyimpossibly hardcứng
to mandateủy nhiệm globallytoàn cầu.
62
174060
2345
và khó một cách không tưởng
để chỉ thị toàn cầu.
03:08
People are eatingĂn animalthú vật proteinchất đạm
whetherliệu we like it or not.
63
176977
3036
Người ta ăn thịt
dù chúng ta có thích hay không.
03:12
And supposegiả sử we failThất bại to changethay đổi our wayscách
64
180564
1832
Và cho rằng chúng ta
không thay đổi được
03:14
and continuetiếp tục on the currenthiện hành pathcon đường,
65
182420
2126
và tiếp tục trên con đường này,
03:16
failingthất bại to meetgặp demandsyêu cầu.
66
184570
1834
không đáp ứng được nhu cầu.
03:18
The WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức
recentlygần đây reportedbáo cáo
67
186428
2222
Tổ Chức Y Tế Thế Giới
gần đây đã báo cáo rằng
03:20
that 800 milliontriệu people are sufferingđau khổ
from malnutritionsuy dinh dưỡng and foodmón ăn shortagethiếu hụt,
68
188674
4162
800 triệu người đang bị suy dinh dưỡng
và thiếu thực phẩm,
03:24
which is dueđến hạn to that sametương tự
growingphát triển, globaltoàn cầu populationdân số
69
192860
3411
do dân số toàn cầu đang gia tăng
03:28
and the decliningtừ chối accesstruy cập to resourcestài nguyên
like waterNước, energynăng lượng and landđất đai.
70
196295
4022
và sự tiếp cận tới các nguồn tài nguyên
như nước, năng lượng và đất đai đang giảm.
03:33
It takes very little imaginationtrí tưởng tượng
71
201212
2060
Không cần trí tưởng tượng nhiều
03:35
to picturehình ảnh a worldthế giới of globaltoàn cầu unresttình trạng bất ổn,
riotsbạo loạn and furtherthêm nữa malnutritionsuy dinh dưỡng.
72
203296
4950
để thấy một thế giới với sự bất ổn
bạo loạn và suy dinh dưỡng.
03:40
People are hungryđói bụng,
73
208270
1626
Con người đang đói,
03:41
and we are runningđang chạy dangerouslynguy hiểm lowthấp
on naturaltự nhiên resourcestài nguyên.
74
209920
3038
và các nguồn tài nguyên đang ở
mức thấp một cách nguy hiểm
03:45
For so, so manynhiều reasonslý do,
75
213328
1556
Bởi rất, rất nhiều lí do
03:46
we need to changethay đổi our globaltoàn cầu
foodmón ăn productionsản xuất systemshệ thống.
76
214908
2754
chúng ta cần thay đổi hệ thống sản xuất
thực phẩm toàn cầu.
03:50
We mustphải do better
77
218255
1424
Chúng ta cần phải làm tốt hơn
03:51
and there is a solutiondung dịch.
78
219703
1165
và có một giải pháp.
03:52
And that solutiondung dịch liesdối trá in aquaculturenuôi trồng thủy sản --
79
220892
2585
Và giải pháp đó là từ nuôi trồng
thủy sản--
03:55
the farmingnông nghiệp of fish, plantscây like seaweedRong biển,
shellfishsò ốc and crustaceansđộng vật giáp xác.
80
223501
3946
nuôi cá, thực vật như rong biển,
và các loài có vỏ và giáp xác.
03:59
As the great oceanđại dương heroanh hùng
JacquesJacques CousteauCousteau onceMột lần said,
81
227861
2429
Như vị anh hùng đại dương
Jacques Cousteau từng nói
04:02
"We mustphải startkhởi đầu usingsử dụng the oceanđại dương
as farmersnông dân insteadthay thế of huntersthợ săn.
82
230314
2874
"Chúng ta cần bắt đầu sử dụng đại dương
như người nông dân thay vì thợ săn
04:05
That's what civilizationnền văn minh is all about --
farmingnông nghiệp insteadthay thế of huntingsăn bắn."
83
233212
3530
Đây chính là nền văn minh--
trồng thay vì săn."
04:09
Fish is the last foodmón ăn that we huntsăn bắn.
84
237402
2428
Cá là thực phẩm cuối cùng chúng ta săn
04:12
And why is it that we keep
hearingthính giác phrasescụm từ like,
85
240374
3308
Và tại sao mà chúng ta cứ nghe
những câu như;
04:15
"Life'sCuộc sống của too shortngắn for farmednuôi fish,"
86
243706
1683
"Cuộc đời quá ngắn để (ăn) cá nuôi"
04:17
or, "Wild-caughtHoang dã bị bắt, of coursekhóa học!"
87
245413
1588
hoặc, "Tất nhiên là cá bắt rồi!"
04:19
over fish that we know
virtuallyhầu như nothing about?
88
247025
2349
về cá mà chúng ta chẳng biết gì về?
04:21
We don't know what it ateăn
duringsuốt trong its lifetimecả đời,
89
249398
2211
Chúng ta không biết cả đời hắn đã ăn gì
04:23
and we don't know what
pollutionsự ô nhiễm it encounterscuộc gặp gỡ.
90
251633
2192
và chúng ta không biết sự ô nhiễm
hắn phải đối mặt với.
04:25
And if it was a largelớn predatorysăn mồi speciesloài,
91
253829
1910
Và nếu hắn là một loài săn mồi,
04:27
it mightcó thể have goneKhông còn throughxuyên qua the coastbờ biển
of FukushimaFukushima yesterdayhôm qua.
92
255773
2829
hắn có thể đã phải bơi dọc bờ
Fukushima ngày hôm qua.
04:30
We don't know.
93
258626
1344
Chúng ta không biết.
04:31
Very fewvài people realizenhận ra
94
259994
1343
Rất ít người nhận ra
04:33
the traceabilitytruy xuất nguồn gốc in fisheriesthủy sản
never goesđi beyondvượt ra ngoài the hunterthợ săn
95
261361
3642
khả năng tìm nguồn gốc của hải sản
không bao giờ đi quá người thợ săn
04:37
that caughtbắt the wildhoang dã animalthú vật.
96
265027
1515
đã bắt hải sản hoang dã đó.
04:38
But let's back up for a secondthứ hai
97
266566
1437
Những hãy lùi lại 1 giây
04:40
and talk about why fish
is the besttốt foodmón ăn choicelựa chọn.
98
268027
2587
và nói về việc tại sao cá
là lựa chọn thực phẩm tốt nhất.
04:42
It's healthykhỏe mạnh,
99
270638
1151
Nó tốt cho sức khỏe,
04:43
it preventsngăn ngừa hearttim diseasedịch bệnh,
100
271813
1256
ngăn ngừa bệnh tim,
04:45
it providescung cấp keyChìa khóa aminoamino acidsaxit
101
273093
1443
nó cung cấp các amino acid
chủ chốt
04:46
and keyChìa khóa fattybéo acidsaxit like Omega-Omega-3s,
102
274560
2753
và các acid béo chủ chốt như
Omega-3,
04:49
which is very differentkhác nhau from almosthầu hết
any other typekiểu of meatthịt.
103
277337
2877
rất khác so với bất kể
một loại thịt nào.
04:52
And asidequa một bên from beingđang healthykhỏe mạnh,
104
280238
1610
Và ngoài việc tốt cho sức khỏe,
04:53
it's alsocũng thế a lot more excitingthú vị and diversephong phú.
105
281872
2597
nó còn thú vị và phong phú
hơn rất nhiều.
04:56
Think about it -- mostphần lớn animalthú vật farmingnông nghiệp
is prettyđẹp monotonousđơn điệu.
106
284493
3183
Hãy nghĩ về điều này-- phần lớn các trại
chăn nuôi đều khá đơn điệu.
04:59
CowCon bò is cow, sheepcừu is sheepcừu, pig'slợn pigcon lợn,
107
287700
2651
Bò là bò, cừu là cừu, lợn là lợn,
05:02
and poultrygia cầm -- turkeygà tây, duckvịt, chicken --
prettyđẹp much sumskhoản tiền it up.
108
290375
4077
và gia cầm-- gà tây, vịt, gà --
tóm lại là như vậy.
05:06
And then there's 500 speciesloài of fish
beingđang farmednuôi currentlyhiện tại.
109
294476
4815
Và rồi còn có 500 loài cá
hiện tại đang được nuôi.
05:11
not that WesternTây supermarketssiêu thị
reflectphản chiếu that on theirhọ shelveskệ,
110
299315
2928
Các siêu thị phương Tây không hẳn
phản ánh điều này trên các giá hàng,
05:14
but that's besidebên cạnh that pointđiểm.
111
302267
1397
nhưng đó nằm ngoài điểm này.
05:15
And you can farmnông trại fish
in a very healthykhỏe mạnh mannercách thức
112
303688
2751
Và bạn có thể chăn cá
một cách rất lành mạnh
05:18
that's good for us, good for the planethành tinh
and good for the fish.
113
306479
3000
điều này tốt cho chúng ta, cho hành tinh
và tốt cho loài cá.
05:22
I know I soundâm thanh fish-obsessedbị ám ảnh bởi cá --
114
310062
1936
Tôi biết tôi nghe có vẻ như bị
ám ảnh bởi cá --
05:24
(LaughterTiếng cười)
115
312022
2126
(Cười)
05:26
Let me explaingiải thích:
116
314172
1151
Hãy để tôi giải thích:
05:27
My brilliantrực rỡ partnercộng sự and wifengười vợ,
AmyAmy NovograntzNovograntz, and I got involvedcó tính liên quan
117
315347
3159
Tôi và người đồng hành cũng như
vợ của tôi, Amy Novograntz,
05:30
in aquaculturenuôi trồng thủy sản a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước.
118
318530
1951
tham gia nuôi trồng thủy sản
vài năm trước.
05:32
We were inspiredcảm hứng by SylviaSylvia EarleEarle,
119
320505
2272
Chúng tôi lấy cảm hứng từ
Sylvia Earle,
05:34
who wonthắng the TEDTED PrizeGiải thưởng in 2009.
120
322801
2296
người đã đạt giải TED năm 2009.
05:37
We actuallythực ra metgặp on MissionNhiệm vụ BlueMàu xanh I
in the GalapagosGalapagos.
121
325121
3134
Chúng tôi gặp nhau tại Mission Blue I
tại Galapagos.
05:41
AmyAmy was there as the TEDTED PrizeGiải thưởng DirectorGiám đốc;
122
329157
1937
Amy ở đó với tư cách là
Giám Đốc Giải TED;
05:43
me, an entrepreneurdoanh nhân from the NetherlandsHà Lan
and concernedliên quan citizencông dân,
123
331118
3190
tôi, một doanh nhân từ Hà Lan
một công dân đầy mối quan tâm,
05:46
love to divelặn, passionniềm đam mê for the oceansđại dương.
124
334332
2373
yêu thích lặn, đam mê đại dương.
05:49
MissionNhiệm vụ BlueMàu xanh trulythực sự changedđã thay đổi our livescuộc sống.
125
337292
2334
Mission Blue thực sự đã thay đổi
cuộc đời của chúng tôi.
05:51
We fellrơi in love,
126
339650
1151
Chúng tôi đã yêu nhau,
05:52
got marriedcưới nhau
127
340825
1476
cưới nhau
05:54
and we cameđã đến away really inspiredcảm hứng,
128
342325
2241
và đi với rất nhiều cảm hứng,
05:56
thinkingSuy nghĩ we really want to do something
about oceanđại dương conservationbảo tồn --
129
344590
3209
nghĩ rằng chúng tôi rất muốn làm
một điều gì đó để bảo tồn đại dương--
05:59
something that was meantý nghĩa to last,
130
347823
1735
một cái gì đó bền vững,
06:01
that could make a realthực differenceSự khác biệt
131
349582
2556
thật sự có thể mang lại
một điều khác biệt
06:04
and something that we could do togethercùng với nhau.
132
352162
2626
một điều gì đó chúng tôi có thể
làm cùng nhau.
06:07
Little did we expectchờ đợi that that would
leadchì us to fish farmingnông nghiệp.
133
355741
3290
Chúng tôi không ngờ rằng nó sẽ
đưa chúng tôi tới chăn cá.
06:11
But a fewvài monthstháng after
we got off the boatthuyền,
134
359741
2098
Nhưng vài tháng sau khi
xuống tàu,
06:13
we got to a meetinggặp gỡ
at ConservationBảo tồn InternationalQuốc tế,
135
361863
2534
chúng tôi đến một cuộc họp
tại Quỹ Bảo Tồn Quốc Tế,
06:16
where the DirectorGiám đốc GeneralTổng quát of WorldFishWorldFish
was talkingđang nói about aquaculturenuôi trồng thủy sản,
136
364421
4027
mà Tổng Giám Đốc Ngành Cá Thế Giới
nói về nuôi trồng thủy sản,
06:20
askinghỏi a roomphòng fullđầy of environmentalistsnhà môi trường
to stop turningquay from it,
137
368472
3746
thỉnh cầu cả phòng đầy những nhà môi trường học
đừng quay mặt lại với nó,
06:24
realizenhận ra what was going on
138
372242
1761
để nhận thấy điều gì đang xảy ra
06:26
and to really get involvedcó tính liên quan
139
374027
1421
và để thật sự tham gia
06:27
because aquaculturenuôi trồng thủy sản has the potentialtiềm năng
140
375472
2112
bới vì nuôi trồng thủy sản có tiềm năng
06:29
to be just what our oceansđại dương
and populationsdân số need.
141
377608
3086
để trở thành thứ mà đại dương
và dân số của chúng ta cần.
06:33
We were stunnedchoáng váng when we heardnghe the statssố liệu thống kê
142
381184
1883
Chúng tôi choáng váng khi nghe
các thống kê
06:35
that we didn't know more
about this industryngành công nghiệp alreadyđã
143
383091
2536
mà chúng tôi chưa biết nhiều
về ngành công nghiệp này
06:37
and excitedbị kích thích about the chancecơ hội
to help get it right.
144
385651
2907
và hào hứng về cơ hội
để giúp làm cho đúng.
06:41
And to talk about statssố liệu thống kê --
145
389042
1747
Và nói về các thống kê --
06:42
right now, the amountsố lượng of fish
consumedtiêu thụ globallytoàn cầu,
146
390813
2776
hiện tại, lượng cá tiêu thụ toàn cầu
06:45
wildhoang dã catchbắt lấy and farmednuôi combinedkết hợp,
147
393613
2056
bao gồm cả đánh bắt và chăn nuôi.
06:47
is twicehai lần the tonnagetrọng tải
of the totaltoàn bộ amountsố lượng of beefthịt bò
148
395693
2332
gấp đôi lượng tấn của tổng số
thịt bò
06:50
producedsản xuất on planethành tinh earthtrái đất last yearnăm.
149
398049
1873
được sản xuất trên toàn trái đất năm ngoái.
06:52
EveryMỗi singleĐộc thân fishingCâu cá vesseltàu combinedkết hợp,
150
400439
2307
Kết hợp từng thuyền đánh cá,
06:54
smallnhỏ bé and largelớn, acrossbăng qua the globequả địa cầu,
151
402770
1931
to và bé, trên toàn thế giới,
06:56
togethercùng với nhau producesản xuất about 65 milliontriệu tonstấn
of wild-caughthoang dã bị bắt seafoodHải sản
152
404725
3877
sản xuất tổng cộng 65 triệu tấn
hải sản hoang dã
07:00
for humanNhân loại consumptiontiêu dùng.
153
408626
1397
cho tiêu thụ của con người.
07:02
AquacultureNuôi trồng thủy sản this yearnăm,
154
410623
1306
Nuôi trồng thủy sản năm nay,
07:03
for the first time in historylịch sử,
155
411953
1579
lần đầu tiên trong lịch sử,
07:05
actuallythực ra producessản xuất more
than what we catchbắt lấy from the wildhoang dã.
156
413556
2857
thật sự sản xuất nhiều hơn
những gì chúng ta đánh bắt trong tự nhiên.
07:08
But now this:
157
416874
1151
Nhưng giờ:
07:10
DemandNhu cầu is going to go up.
158
418049
1354
Nhu cầu đang tăng lên.
07:12
In the nextkế tiếp 35 yearsnăm,
159
420157
1509
Trong 35 năm tới,
07:13
we are going to need an additionalbổ sung
85 milliontriệu tonstấn to meetgặp demandnhu cầu,
160
421690
4995
chúng ta sẽ cần thêm 85 triệu tấn
để đạt nhu cầu,
07:18
which is one-and-a-halfmột-và-một-nửa timeslần
as much, almosthầu hết,
161
426709
2595
nghĩa là gần như gấp 1.5 lần,
07:21
as what we catchbắt lấy globallytoàn cầu
out of our oceansđại dương.
162
429328
2559
so với những gì chúng ta bắt
từ đại dương toàn cầu.
07:25
An enormousto lớn numbercon số.
163
433140
1326
Một con số khổng lồ.
07:26
It's safean toàn to assumegiả định that that's not
going to come from the oceanđại dương.
164
434812
3099
Có thể an toàn mà cho rằng, con số này
sẽ không đến từ đại dương.
07:29
It needsnhu cầu to come from farmingnông nghiệp.
165
437935
1669
Chúng cần đến từ chăn nuôi.
07:32
And talk about farmingnông nghiệp --
166
440163
1315
Và nói về việc chăn nuôi --
07:33
for farmingnông nghiệp you need resourcestài nguyên.
167
441502
1967
để chăn nuôi bạn cần tài nguyên.
07:36
As a humanNhân loại needsnhu cầu to eatăn
to growlớn lên and stayở lại alivesống sót,
168
444313
2929
Cũng như con người cần ăn
để phát triển và để sống,
07:39
so does an animalthú vật.
169
447266
1473
loài vật cũng vậy.
07:40
A cow needsnhu cầu to eatăn
eighttám to ninechín poundsbảng of feednuôi
170
448763
2895
Một con bò cần ăn
4 đến 5 cân thức ăn
07:43
and drinkuống almosthầu hết 8,000 literslít of waterNước
171
451682
2451
và uống gần 8,000 lít nước
07:46
to createtạo nên just one poundpao of meatthịt.
172
454157
1880
để cung cấp chỉ nửa cân thịt.
07:48
ExpertsCác chuyên gia agreeđồng ý that it's impossibleKhông thể nào
173
456535
2043
Các chuyên gia đồng ý rằng
07:50
to farmnông trại cowsbò cái for everymỗi
inhabitantdân cư on this planethành tinh.
174
458602
3152
để nuôi bò cho tất cả dân cư của
hành tinh này là không thể.
07:53
We just don't have enoughđủ feednuôi or waterNước.
175
461778
2738
Chúng ta không có đủ thức ăn và nước.
07:56
And we can't keep cuttingcắt down
rainmưa forestsrừng for it.
176
464540
2754
Và chúng ta không thể tiếp tục
chặt đốn rừng nhiệt đới để làm điều này.
07:59
And freshtươi waterNước -- planethành tinh earthtrái đất
has a very limitedgiới hạn supplycung cấp.
177
467318
3509
Và nước ngọt -- trái đất có một nguồn
cung cấp có hạn.
08:02
We need something more efficienthiệu quả
178
470851
2111
Chúng ta cần một cái gì đó
hiệu quả hơn
08:04
to keep humankindloài người alivesống sót on this planethành tinh.
179
472986
2881
để giúp con người tồn tại
trên hành tinh này.
08:08
And now let's compareso sánh
that with fish farmingnông nghiệp.
180
476517
2147
Giờ hãy so sánh điều đó
với chăn nuôi cá.
08:11
You can farmnông trại one poundpao of fish
with just one poundpao of feednuôi,
181
479164
3938
Chúng ta có thể chăn nửa cân cá
chỉ với nửa cân thức ăn,
08:15
and dependingtùy on speciesloài, even lessít hơn.
182
483126
2332
và tùy thuộc vào loài,
thậm chí còn ít hơn.
08:17
And why is that?
183
485845
1230
Tại sao lại vậy?
08:20
Well, that's because fish,
first of all, floatphao nổi.
184
488099
2769
Bởi vì cá, thứ nhất, nổi.
08:22
They don't need to standđứng around all day
resistingchống lại gravitynghiêm trọng like we do.
185
490892
3586
Chúng không cần đứng cả ngày,
chống chọi với lực hấp dẫn như chúng ta
08:26
And mostphần lớn fish are cold-bloodedmáu lạnh --
186
494806
1754
Và phần lớn loài cá là máu lạnh --
08:28
they don't need to heatnhiệt themselvesbản thân họ.
187
496584
1680
chúng không cần giữ nhiệt.
08:30
Fish chillsớn lạnh.
188
498288
1168
Khá là thảnh thơi.
08:31
(LaughterTiếng cười)
189
499480
1621
(Cười)
08:33
And it needsnhu cầu very little waterNước,
190
501125
1540
Và cần rất ít nước,
08:34
which is counterintuitiveCounterintuitive,
191
502689
1278
có vẻ không lô gic,
08:35
but as we say,
192
503991
1387
nhưng như ta nói,
08:37
it swimsbơi in it but it hardlykhó khăn drinksđồ uống it.
193
505402
2394
bơi trong nước mà ít bao giờ uống.
08:39
Fish are the mostphần lớn resource-efficientnguồn tài nguyên hiệu quả
animalthú vật proteinchất đạm availablecó sẵn to humankindloài người,
194
507820
4413
Cá là nguồn đạm hiệu quả nhất
mà loài người có,
08:44
asidequa một bên from insectscôn trùng.
195
512257
1435
bên cạnh côn trùng.
08:47
How much we'vechúng tôi đã learnedđã học sincekể từ.
196
515297
1614
Chúng ta đã học được bao nhiêu
08:49
For examplethí dụ, on tophàng đầu of that
65 milliontriệu tonstấn that's annuallyhàng năm caughtbắt
197
517482
3437
Ví dụ, thêm vào
65 triệu tấn được bắt hàng năm
08:52
for humanNhân loại consumptiontiêu dùng,
198
520943
1610
cho loài người tiêu thụ,
08:54
there's an additionalbổ sung 30 milliontriệu tonstấn
caughtbắt for animalthú vật feednuôi,
199
522577
3987
là 30 nghìn tấn bắt để nuôi
động vật,
08:58
mostlychủ yếu sardinescá mòi and anchoviescá cơm
for the aquaculturenuôi trồng thủy sản industryngành công nghiệp
200
526588
3541
chủ yếu là cá mòi và cá cơm
để ngành thủy sản
09:02
that's turnedquay into fish mealbữa ăn and fish oildầu.
201
530153
2037
chế biến thành bột cá và dầu cá.
09:04
This is madnessđiên rồ.
202
532602
1347
Thật là điên rồ.
09:06
Sixty-fiveSáu mươi lăm percentphần trăm of these fisheriesthủy sản,
globallytoàn cầu, are badlytệ managedquản lý.
203
534548
3572
65% trang trại cá,
toàn cầu, được quản lý rất tồi.
09:10
Some of the worsttệ nhất issuesvấn đề
of our time are connectedkết nối to it.
204
538144
2710
Một số những vấn đề xấu nhất
của thời đại có liên quan đến điều này.
09:12
It's destroyingphá hủy our oceansđại dương.
205
540878
1298
Chúng đang phá hủy đại dương
của chúng ta.
09:14
The worsttệ nhất slaverychế độ nô lệ issuesvấn đề
imaginabletưởng tượng are connectedkết nối to it.
206
542200
3018
Những vấn đề bóc lột tồi tệ nhất
có liên quan đến chúng.
09:17
RecentlyGần đây, an articlebài báo cameđã đến out of StanfordStanford
207
545702
2810
Gần đây một bài viết của Stanford
09:20
sayingnói that if 50 percentphần trăm
of the world'scủa thế giới aquaculturenuôi trồng thủy sản industryngành công nghiệp
208
548536
2873
nói rằng nếu 50% ngành thủy sản
trên thế giới
09:23
would stop usingsử dụng fish mealbữa ăn,
209
551433
1302
dừng việc sử dụng cá bột,
09:24
our oceansđại dương would be savedđã lưu.
210
552759
1650
đại dương của chúng ta sẽ được cứu.
09:26
Now think about that for a minutephút.
211
554837
1655
Giờ hãy nghĩ về điều này một phút.
09:28
Now, we know that the oceansđại dương
have farxa more problemscác vấn đề --
212
556516
3020
Chúng ta biết rằng
đại dương có nhiều vấn đề --
09:31
they have pollutionsự ô nhiễm,
there's acidificationquá trình axit hóa,
213
559560
2785
ô nhiễm, a xít hóa,
09:34
coralsan hô reefrạn san hô destructionsự phá hủy and so on.
214
562369
1583
rạng san hô bị hủy hoại,
vân vân.
09:35
But it underlinesnhấn mạnh the impactva chạm
of our fisheriesthủy sản,
215
563976
2537
Nhưng chúng nhấn mạnh ảnh hưởng
của thủy sản,
09:38
and it underlinesnhấn mạnh how
interconnectedkết nối everything is.
216
566537
2575
và nhấn mạnh mọi thứ đều
kết nốt với nhau như thế nào.
09:41
FisheriesThủy sản, aquaculturenuôi trồng thủy sản, deforestationnạn phá rừng,
217
569608
3616
Đánh bắt cá, ngành thủy sản, chặt phá rừng,
09:45
climatekhí hậu changethay đổi, foodmón ăn securityBảo vệ and so on.
218
573248
3034
biến đổi khí hậu, đảm bảo lương thực
vân vân
09:48
In the searchTìm kiếm for alternativeslựa chọn thay thế,
219
576834
1502
Trong cuộc tìm kiếm
các giải pháp thay thế,
09:50
the industryngành công nghiệp, on a massiveto lớn scaletỉ lệ,
220
578360
2055
ngành công nghiệp, trên quy mô lớn
09:52
has revertedtrở lại to plant-basedDựa trên thực vật alternativeslựa chọn thay thế
221
580439
2163
đã quay lại các giải pháp dựa vào thực vật
09:54
like soyđậu nành, industrialcông nghiệp chicken wastechất thải,
222
582626
2853
như đậu nành, thịt vụn từ gà công nghiệp,
09:57
bloodmáu mealbữa ăn from slaughterhouseslò mổ
223
585503
1842
vụn máu từ các lò mổ
09:59
and so on.
224
587369
1255
vân vân.
10:00
And we understandhiểu không where
these choicessự lựa chọn come from,
225
588648
2464
Và chúng tôi hiểu những lựa chọn này
là từ đâu mà ra,
10:03
but this is not the right approachtiếp cận.
226
591136
2129
nhưng đây không phải là cách tiếp cận đúng.
10:05
It's not sustainablebền vững,
227
593289
1255
Nó không bền vững,
10:06
it's not healthykhỏe mạnh.
228
594568
1174
không tốt cho sức khỏe.
10:07
Have you ever seenđã xem a chicken
at the bottomđáy of the oceanđại dương?
229
595766
2663
Bạn đã bao giờ thấy một con gà
ở đáy biển chưa?
10:10
Of coursekhóa học not.
230
598453
1351
Tất nhiên là chưa.
10:11
If you feednuôi salmoncá hồi soyđậu nành with nothing elsekhác,
231
599828
2196
Nếu bạn cho cá hồi ăn đậu nành và không gì cả,
10:14
it literallynghĩa đen explodesphát nổ.
232
602048
1762
hắn sẽ nổ tung.
10:16
SalmonCá hồi is a carnivoređộng vật ăn thịt,
233
604463
1152
Cá hồi là loài ăn thịt,
10:17
it has no way to digesttiêu soyđậu nành.
234
605639
1895
hắn không thể tiêu hóa đậu nành.
10:21
Now, fish farmingnông nghiệp is by farxa
235
609049
2122
Chăn nuôi cá, cho đến nay
10:23
the besttốt animalthú vật farmingnông nghiệp
availablecó sẵn to humankindloài người.
236
611195
2317
là cách chăn nuôi động vật tốt nhất
mà loài người có.
10:25
But it's had a really badxấu reputationuy tín.
237
613536
2372
Nhưng nó đã có tai tiếng không hay.
10:28
There's been excessivequá đáng use of chemicalshóa chất,
238
616373
2179
Đã có việc sử dụng hóa chất quá độ,
10:30
there's been virusvirus and diseasedịch bệnh
transferedchuyển giao to wildhoang dã populationsdân số,
239
618576
3180
đã có vi rút và bệnh tật
lây lan tới quần thể hoang dã,
10:33
ecosystemhệ sinh thái destructionsự phá hủy and pollutionsự ô nhiễm,
240
621780
2329
phá hủy và ô nhiễm hệ sinh thái,
10:36
escapedtrốn thoát fish breedingchăn nuôi
with wildhoang dã populationsdân số,
241
624133
2214
cá nuôi thoát và lai giống
với quần thể hoang dã,
10:38
alteringthay đổi the overalltổng thể geneticdi truyền poolbơi,
242
626371
2000
thay đổi nguồn gen tổng thể,
10:40
and then of coursekhóa học, as just mentionedđề cập,
243
628395
2466
và tất nhiên, như đã nói tới,
10:42
the unsustainablekhông bền vững feednuôi ingredientsThành phần.
244
630885
2079
các thành phần thức ăn thiếu tính
bền vững.
10:45
How blessedmay mắn were the daysngày
245
633396
1243
Thật may mắn làm sao, những ngày
10:46
when we could just enjoythưởng thức
foodmón ăn that was on our plateđĩa,
246
634663
2447
khi chúng ta có thể thưởng thức
đồ ăn trên đĩa của mình,
10:49
whateverbất cứ điều gì it was.
247
637134
1205
dù nó là cái gì.
10:50
OnceMột lần you know, you know.
248
638825
1539
Giờ khi đã biết, bạn không thể
10:52
You can't go back.
249
640388
1206
quay trở lại.
10:53
It's not funvui vẻ.
250
641618
1151
Không vui vẻ chút nào.
10:54
We really need a transparenttrong suốt foodmón ăn
systemhệ thống that we can trustLòng tin,
251
642793
3189
Chúng ta thật sự cần một hệ thống
thực phẩm minh bạch
10:58
that producessản xuất healthykhỏe mạnh foodmón ăn.
252
646006
1674
mà chúng ta tin tưởng sản xuất
thực phẩm lành mạnh.
11:00
But the good newsTin tức is
253
648726
1199
Nhưng tin tốt là
11:01
that decadesthập kỷ of developmentphát triển and researchnghiên cứu
254
649949
2913
hàng thập kỉ phát triển và
nghiên cứu
11:04
have led to a lot of newMới
technologiescông nghệ and knowledgehiểu biết
255
652886
2462
đã dẫn tới nhiều công nghệ và
kiến thức
11:07
that allowcho phép us to do a lot better.
256
655372
1812
cho phép chúng ta làm tốt hơn nhiều.
11:09
We can now farmnông trại fish
withoutkhông có any of these issuesvấn đề.
257
657208
2646
Chúng ta giờ có thể chăn cá
mà không có những vấn đề trên.
11:12
I think of agriculturenông nghiệp
before the greenmàu xanh lá revolutionCuộc cách mạng --
258
660548
2881
Tôi nghĩ đến ngành nông nghiệp
trước cuộc cách mạng xanh --
11:15
we are at aquaculturenuôi trồng thủy sản
and the bluemàu xanh da trời revolutionCuộc cách mạng.
259
663453
3023
chúng ta đang ở ngành thủy sản
và cuộc cách mạng xanh dương.
11:19
NewMới technologiescông nghệ meanscó nghĩa
260
667817
1237
Công nghệ mới có nghĩa là
11:21
that we can now producesản xuất a feednuôi
that's perfectlyhoàn hảo naturaltự nhiên,
261
669078
3568
chúng ta giờ có thể tạo ra thức ăn
hoàn toàn tự nhiên,
11:24
with a minimaltối thiểu footprintdấu chân
262
672670
1184
giảm thiểu dấn chân sinh thái
11:25
that consistsbao gồm of microbesvi khuẩn, insectscôn trùng,
seaweedstảo, rau biển and micro-algaevi tảo.
263
673878
3945
bao gồm vi khuẩn, côn trùng
rong biển và vi tảo.
11:30
HealthyKhỏe mạnh for the people,
264
678689
1303
Tốt cho người,
11:32
healthykhỏe mạnh for the fish,
265
680016
1151
tốt cho cá,
11:33
healthykhỏe mạnh for the planethành tinh.
266
681191
1321
tốt cho hành tinh.
11:35
MicrobesVi khuẩn, for examplethí dụ,
267
683293
1150
Ví dụ như vi khuẩn
11:36
can be a perfecthoàn hảo alternativethay thế
for high-gradecao cấp fish mealbữa ăn --
268
684467
2849
có thể thay thế
bột cá cao cấp --
11:39
at scaletỉ lệ.
269
687340
1155
trên vi mô.
11:40
InsectsCôn trùng are the --
270
688801
2083
Côn trùng--
11:42
well, first of all, the perfecthoàn hảo recyclingtái chế
271
690908
1961
trước hết, là sự tái chế hoàn hảo
11:44
because they're grownmới lớn on foodmón ăn wastechất thải;
272
692893
1730
vì chúng lớn từ thức ăn thừa;
11:46
but secondthứ hai,
273
694647
1152
và thứ hai,
11:47
think of fly-fishingCâu cá bằng ruồi,
274
695823
1151
nghĩ đến cách câu cá
bằng ruồi nhân tạo,
11:48
and you know how logicalhợp lý
it actuallythực ra is to use it as fish feednuôi.
275
696998
3313
và bạn biết sẽ lô gic thế nào khi
sử dụng nó để nuôi cá.
11:52
You don't need largelớn tractsnhững vùng of landđất đai for it
276
700712
2023
Bạn không cần nhiều đất
11:54
and you don't need
to cutcắt tỉa down rainmưa forestsrừng for it.
277
702759
2410
và bạn cũng không cần chặt
rừng nhiệt đới.
11:57
And microbesvi khuẩn and insectscôn trùng are actuallythực ra
netmạng lưới waterNước producersnhà sản xuất.
278
705870
3089
Và vi khuẩn và côn trùng thật ra
có thể sản xuất thêm nước.
12:01
This revolutionCuộc cách mạng is startingbắt đầu as we speaknói,
279
709509
2229
Cuộc cách mạng này đang bắt đầu
12:03
it just needsnhu cầu scaletỉ lệ.
280
711762
1477
nó chỉ cần thêm quy mô.
12:06
We can now farmnông trại farxa more
speciesloài than ever before
281
714492
3067
Chúng ta giờ có thể chăn nuôi nhiều loài
hơn bao giờ hết
12:09
in controlledkiểm soát, naturaltự nhiên conditionsđiều kiện,
creatingtạo happyvui mừng fish.
282
717583
3637
ở các điều kiện được kiểm soát, tự nhiên,
tạo ra cá lành mạnh.
12:13
I imaginetưởng tượng, for examplethí dụ,
283
721897
1284
Tôi tưởng tượng rằng, ví dụ,
12:15
a closedđóng systemhệ thống that's performingbiểu diễn
more efficientlycó hiệu quả than insectcôn trùng farmingnông nghiệp,
284
723205
5608
một hệ thống kín có hiệu quả
hơn chăn nuôi côn trùng,
12:20
where you can producesản xuất
healthykhỏe mạnh, happyvui mừng, deliciousngon fish
285
728837
3244
nơi bạn có thể sản xuất những con cá
khỏe mạnh, hạnh phúc, thơm ngon
12:24
with little or no effluentnước thải,
286
732105
1372
với ít hoặc không chất thải,
12:25
almosthầu hết no energynăng lượng and almosthầu hết no waterNước
287
733501
2460
gần như không tốn năng lượng và nước
12:27
and a naturaltự nhiên feednuôi
with a minimaltối thiểu footprintdấu chân.
288
735985
2309
và nguồn thức ăn tự nhiên
với ít dấu ấn sinh thái.
12:31
Or a systemhệ thống where you growlớn lên
up to 10 speciesloài nextkế tiếp to eachmỗi other --
289
739084
3227
Hoặc một hệ thống mà bạn nuôi
đến tận 10 loài cạnh nhau --
12:34
off of eachmỗi other,
290
742335
1376
sống nhờ nhau,
12:35
mimickingbắt chước naturethiên nhiên.
291
743735
1440
bắt chước tự nhiên.
12:37
You need very little feednuôi,
292
745918
1370
Bạn cần rất ít thức ăn,
12:39
very little footprintdấu chân.
293
747312
1222
rất ít dấu ấn sinh thái.
12:40
I think of seaweedRong biển growingphát triển
off the effluentnước thải of fish, for examplethí dụ.
294
748558
3901
Tôi nghĩ đến, ví dụ như việc trồng tảo biển
từ chất thải của cá.
12:46
There's great technologiescông nghệ
poppingpopping up all over the globequả địa cầu.
295
754453
2795
Có những công nghệ tuyệt vời xuất hiện
trên toàn cầu.
12:49
From alternativeslựa chọn thay thế to battlechiến đấu diseasedịch bệnh
296
757574
2179
Từ những phương pháp chống bệnh tật
12:51
so we don't need antibioticskháng sinh
and chemicalshóa chất anymorenữa không,
297
759777
2865
để chúng ta không cần kháng sinh
và chất hóa học,
12:54
to automatedtự động feedershộp đựng thức ăn that feel
when the fish are hungryđói bụng,
298
762666
3656
cho đến những bộ máy cho ăn tự động
có thể biết được khi cá đói,
12:58
so we can savetiết kiệm on feednuôi
and createtạo nên lessít hơn pollutionsự ô nhiễm.
299
766346
3291
để chúng ta có thể tiết kiệm thức ăn
và giảm thiểu ô nhiễm.
13:02
SoftwarePhần mềm systemshệ thống that gathertụ họp
datadữ liệu acrossbăng qua farmstrang trại,
300
770016
2603
Các hệ thống phần mềm thu thập
dữ liệu từ các trại,
13:04
so we can improvecải tiến farmnông trại practicesthực tiễn.
301
772643
1886
để chúng ta có thể cải tiến
cách chăn nuôi.
13:07
There's really coolmát mẻ stuffđồ đạc
happeningxảy ra all over the globequả địa cầu.
302
775127
2856
Có những thứ rất tuyệt đang xảy ra
trên toàn cầu.
13:10
And make no mistakesai lầm --
all of these things are possiblekhả thi
303
778670
2643
Xin đừng nhầm lẫn -- tất cả
những thứ trên đều có thể
13:13
at a costGiá cả that's competitivecạnh tranh
to what a farmernông phu spendschi tiêu todayhôm nay.
304
781337
3135
với mức giá cạnh tranh được với giá
mà một nông dân hiện tại đang chi trả.
13:17
TomorrowNgày mai, there will be no excusetha
for anyonebất kỳ ai to not do the right thing.
305
785024
3947
Ngày mai, sẽ không còn lí do gì
để bất cứ ai không làm điều đúng đắn.
13:22
So somebodycó ai needsnhu cầu to connectkết nối the dotsdấu chấm
306
790164
2259
Bởi vậy ai đó phải kết nối các điểm
lại với nhau
13:24
and give these developmentssự phát triển
a biglớn kickđá in the buttMông.
307
792447
2583
và cho những phát kiến này một cú đá
từ đằng sau.
13:27
And that's what we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on
the last couplevợ chồng of yearsnăm,
308
795054
3017
Và đây là thứ chúng tôi đã bắt tay vào làm
trong những năm qua,
13:30
and that's what we need
to be workingđang làm việc on togethercùng với nhau --
309
798095
2486
và đây là thứ chúng tôi cần
để tiếp tục cùng nhau làm --
13:33
rethinkingsuy nghĩ lại everything from the groundđất up,
310
801049
2351
nghĩ lại mọi thứ theo hường từ dưới lên,
13:35
with a holistictoàn diện viewlượt xem
acrossbăng qua the valuegiá trị chainchuỗi,
311
803424
2519
với một cái nhìn các chuỗi giá trị
một cách toàn diện,
13:37
connectingkết nối all these things
acrossbăng qua the globequả địa cầu,
312
805967
2134
nối tất cả các thứ này
trên toàn cầu,
13:40
alongsidecùng với great entrepreneursdoanh nhân
313
808125
2048
bên cạnh các doanh nhân giỏi
13:42
that are willingsẵn lòng to sharechia sẻ
a collectivetập thể visiontầm nhìn.
314
810197
2573
sẵn sàng chung một cái nhìn tập thể.
13:45
Now is the time to createtạo nên
changethay đổi in this industryngành công nghiệp
315
813474
2833
Giờ là lúc tạo ra thay đổi trong ngành này
13:48
and to pushđẩy it into
a sustainablebền vững directionphương hướng.
316
816331
2211
và đẩy nó đi vào một hướng
có tình bền vững.
13:50
This industryngành công nghiệp is still youngtrẻ,
317
818566
1422
Ngành này vẫn còn trẻ,
13:52
much of its growthsự phát triển is still aheadphía trước.
318
820012
1692
nhiều sự trưởng thành vẫn còn
ở phía trước.
13:54
It's a biglớn taskbài tập, but not
as far-fetchedxa vời as you mightcó thể think.
319
822041
2834
Đây là một công việc lớn, nhưng không
quá xa vời như bạn nghĩ.
13:56
It's possiblekhả thi.
320
824899
1150
Điều này là có thể.
13:59
So we need to take pressuresức ép off the oceanđại dương.
321
827032
2177
Và chúng ta cần giảm bớt áp lực
lên đại dương.
14:01
We want to eatăn good and healthykhỏe mạnh.
322
829233
1547
Chúng ta muốn ăn ngon và tốt cho sức khỏe.
14:02
And if we eatăn an animalthú vật,
it needsnhu cầu to be one
323
830804
2072
Và nếu chúng ta ăn động vật,
nó cần phải có
14:04
that had a happyvui mừng and healthykhỏe mạnh life.
324
832900
1658
một cuộc sống hạnh phúc và mạnh khỏe.
14:06
We need to have a mealbữa ăn that we can trustLòng tin,
325
834582
2207
Chúng ta cần có một bữa ăn mà chúng ta
có thể tin tương,
14:08
livetrực tiếp long livescuộc sống.
326
836813
1213
đã sống lâu.
14:10
And this is not just for people
in SanSan FranciscoFrancisco or NorthernMiền bắc EuropeEurope --
327
838577
3899
Và đây không chỉ là cho những người
sống ở San Francisco hay Bắc Âu --
14:14
this is for all of us.
328
842500
1846
mà là cho tất cả chúng ta.
14:16
Even in the poorestnghèo nhất countriesquốc gia,
329
844370
1660
Kể cả ở những nước nghèo nhất,
14:18
it's not just about moneytiền bạc.
330
846054
1510
Đây không phải là về tiền.
14:19
People preferthích hơn something freshtươi
and healthykhỏe mạnh that they can trustLòng tin
331
847588
3816
Con người thích những thứ tươi và tốt cho sức khỏe
mà họ có thể tin tưởng
14:23
over something that comesđến from farxa away
that they know nothing about.
332
851428
3792
hơn là những thứ từ những nơi xa xôi
mà họ không biết gì về.
14:27
We're all the sametương tự.
333
855244
1316
Chúng ta đều giống nhau.
14:30
The day will come
334
858267
1151
Ngày đó sẽ đến
14:31
where people will realizenhận ra -- no, demandnhu cầu --
farmednuôi fish on theirhọ plateđĩa
335
859442
3241
khi con người nhận ra -- không, yêu cầu --
cá nuôi trên đĩa của họ
14:34
that's farmednuôi well
and that's farmednuôi healthykhỏe mạnh --
336
862727
2357
cá được chăn tốt
và chăn một cách khỏe mạnh --
14:38
and refusetừ chối anything lessít hơn.
337
866204
1254
và từ chối bất kì những thứ gì ít hơn thế.
14:39
You can help speedtốc độ this up.
338
867482
1369
Bạn có thể giúp tăng tiến độ.
14:41
AskYêu cầu questionscâu hỏi when you ordergọi món seafoodHải sản.
339
869163
2358
Hỏi khi bạn gọi hải sản.
14:43
Where does my fish come from?
340
871545
1857
Cá của tôi từ đâu ra?
14:45
Who raisednâng lên it,
341
873426
1515
Ai nuôi nó,
14:46
and what did it eatăn?
342
874965
1365
và nó ăn gì?
14:49
InformationThông tin about where your fish
comesđến from and how it was producedsản xuất
343
877008
3659
Thông tin về cá từ đâu ra và
được sản xuất thế nào
14:52
needsnhu cầu to be much more readilydễ dàng availablecó sẵn.
344
880691
2142
cần phải có sẵn và nhiều hơn.
14:55
And consumersngười tiêu dùng need to put pressuresức ép
on the aquaculturenuôi trồng thủy sản industryngành công nghiệp
345
883663
3184
Và người tiêu dùng cần tạo áp lực
lên ngành thủy sản
14:58
to do the right thing.
346
886871
1292
để làm điều đúng đắn.
15:00
So everymỗi time you ordergọi món,
347
888653
2043
Vậy nên mỗi lần gọi món,
15:02
askhỏi for detailchi tiết
348
890720
1967
hỏi chi tiết
15:04
and showchỉ that you really carequan tâm
about what you eatăn
349
892711
2482
và cho họ biết rằng bạn thật sự quan tâm
đến những gì bạn ăn
15:07
and what's been givenđược to you.
350
895217
1430
và những gì được đưa cho bạn.
15:08
And eventuallycuối cùng, they will listen.
351
896999
2344
Và dần dần, họ sẽ lắng nghe.
15:11
And all of us will benefitlợi ích.
352
899367
1797
Và tất cả chúng ta sẽ được lợi.
15:13
Thank you.
353
901575
1151
Cảm ơn.
15:14
(ApplauseVỗ tay)
354
902750
2583
(Vỗ tay)
Translated by Kim Dang
Reviewed by Trung-Anh Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mike Velings - Entrepreneur and conservationist
Mike Velings understands the potential for business to create durable solutions to complex world problems.

Why you should listen

Mike Velings is the co-founder and the driving force behind Aqua-Spark, a global investment fund for sustainable aquaculture, combining a healthy financial profit with environmental and social impact. A lifelong entrepreneur, Mike has spent decades jumpstarting a range of successful businesses. Among other ventures, he co-founded Connexie, which has helped catalyze a professional employment industry across the Netherlands. 

Mike naturally combines his business background with environmental and social engagement. He understands the potential for business to create durable solutions to complex world problems. With this in mind, Mike founded Aqua-Spark, an investment company that assists entrepreneurs across the globe in realizing their visions of a startup with a world-changing element. Through Aqua-Spark he has invested in a broad range of ventures over the years — both in the developed and developing world. 

Mike serves on several boards and is a member of the Conservation International’s Leadership Council as well as an Honorary Global Marine Fellow.

More profile about the speaker
Mike Velings | Speaker | TED.com