ABOUT THE SPEAKER
Paul Stamets - Mycologist
Paul Stamets believes that mushrooms can save our lives, restore our ecosystems and transform other worlds.

Why you should listen

Entrepreneurial mycologist Paul Stamets seeks to rescue the study of mushrooms from forest gourmets and psychedelic warlords. The focus of Stamets' research is the Northwest's native fungal genome, mycelium, but along the way he has filed 22 patents for mushroom-related technologies, including pesticidal fungi that trick insects into eating them, and mushrooms that can break down the neurotoxins used in nerve gas.

There are cosmic implications as well. Stamets believes we could terraform other worlds in our galaxy by sowing a mix of fungal spores and other seeds to create an ecological footprint on a new planet.

More profile about the speaker
Paul Stamets | Speaker | TED.com
TED2008

Paul Stamets: 6 ways mushrooms can save the world

Paul Stamets nói về 6 cách mà nấm có thể cứu lấy thế giới

Filmed:
6,118,855 views

Chuyên gia về nấm Paul Stamets đưa ra 6 cách nấm hệ sợi có thể giúp cứu lấy vũ trụ: làm sạch đất ô nhiễm, sản xuất thuốc diệt côn trùng, thuốc chữa đậu mùa và thậm chí cả cúm ...
- Mycologist
Paul Stamets believes that mushrooms can save our lives, restore our ecosystems and transform other worlds. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
I love a challengethử thách, and savingtiết kiệm the EarthTrái đất is probablycó lẽ a good one.
0
0
4000
Tôi thích thử thách, và cứu lấy Trái đất có lẽ là một thử thách hay.
00:22
We all know the EarthTrái đất is in troublerắc rối.
1
4000
2000
Chúng ta đều biết Trái đất đang gặp rắc rối.
00:24
We have now enteredđã nhập in the 6X,
2
6000
2000
Chúng ta đang tiến vào thời kỳ 6X --
00:26
the sixththứ sáu majorchính extinctionsự tuyệt chủng on this planethành tinh.
3
8000
3000
đợt tuyệt chủng lớn thứ sáu của hành tinh.
00:29
I oftenthường xuyên wonderedtự hỏi, if there was a UnitedVương OrganizationTổ chức of OrganismsSinh vật --
4
11000
3000
Tôi thường tự hỏi liệu có một tổ chức nào là Liên minh của các Sinh vật (United Organization of Organisms) --
00:32
otherwisenếu không thì knownnổi tiếng as "Uh-OhUh-Oh" --
5
14000
2000
hay gọi tắt là "Uh-Oh"--
00:34
(LaughterTiếng cười) -- and everymỗi organismcơ thể had a right to votebỏ phiếu,
6
16000
3000
(Tiếng cười) -- nơi mỗi sinh vật được quyền bỏ phiếu
00:37
would we be votedbình chọn on the planethành tinh, or off the planethành tinh?
7
19000
3000
liệu chúng ta có được phép ở lại hành tinh hay bị tống khứ đi?
00:40
I think that votebỏ phiếu is occurringxảy ra right now.
8
22000
3000
Tôi nghĩ là cuộc bỏ phiếu đó đang diễn ra ngay hiện tại.
00:43
I want to presenthiện tại to you a suiteSuite of sixsáu mycologicalmycological solutionscác giải pháp,
9
25000
3000
Tôi sẽ trình bày với các bạn trọn bộ sáu giải pháp nấm học,
00:46
usingsử dụng funginấm, and these solutionscác giải pháp are baseddựa trên on myceliumkhuẩn ty thể.
10
28000
6000
sử dụng nấm mốc, và những giải pháp này đều dựa trên sợi nấm.
00:53
The myceliumkhuẩn ty thể infusesinfuses all landscapesphong cảnh,
11
35000
3000
Nấm sợi len lỏi ở mọi địa hình,
00:56
it holdsgiữ soilsloại đất togethercùng với nhau, it's extremelyvô cùng tenaciousngoan cường.
12
38000
3000
chúng kết giữ đất lại, chúng cực kì bền bỉ.
00:59
This holdsgiữ up to 30,000 timeslần its masskhối lượng.
13
41000
3000
Sợi nấm này chịu đến 30,000 lần trọng lượng của nó.
01:02
They're the grandlớn molecularphân tử disassemblersdisassemblers of naturethiên nhiên -- the soilđất magiciansnhà ảo thuật.
14
44000
3000
Chúng là phân tử tháo rời xuất sắc của tự nhiên -- các ảo thuật gia đất.
01:05
They generatetạo ra the humusmùn soilsloại đất acrossbăng qua the landmasseslandmasses of EarthTrái đất.
15
47000
4000
Chúng tạo ra tầng đất mùn trải khắp các lục địa trên Trái đất.
01:09
We have now discoveredphát hiện ra that there is a multi-directionalđa hướng transferchuyển khoản
16
51000
5000
Chúng ta đã khám phá rằng có sự vận chuyển đa chiều
01:14
of nutrientschất dinh dưỡng betweengiữa plantscây, mitigatedgiảm nhẹ by the mcyeliummcyelium --
17
56000
4000
chất dinh dưỡng giữa các loài thực vật, được trợ giúp bởi sợi nấm --
01:18
so the myceliumkhuẩn ty thể is the mothermẹ
18
60000
2000
vì vậy sợi nấm được coi là người mẹ
01:20
that is givingtặng nutrientschất dinh dưỡng from aldertống quán sủi and birchBạch dương treescây
19
62000
2000
mang dinh dưỡng từ cây tống quân sủi và cây bulô
01:22
to hemlockshemlocks, cedarsCedars and DouglasDouglas firslinh sam.
20
64000
2000
sang cho cây độc cần, tuyết tùng và thông Douglas.
01:24
DustyBụi and I, we like to say, on SundayChủ Nhật, this is where we go to churchnhà thờ.
21
66000
5000
Dusty và tôi, chúng tôi thường đùa rằng, đây là nhà thờ chúng tôi đến mỗi Chủ nhật
01:29
I'm in love with the old-growthtuổi trưởng thành forestrừng,
22
71000
2000
Tôi yêu những cánh rừng già,
01:31
and I'm a patrioticyêu nước AmericanNgười Mỹ because we have those.
23
73000
4000
và tôi là một người Mỹ yêu nước bởi vì chúng ta có những cánh rừng như thế.
01:35
MostHầu hết of you are familiarquen with PortobelloQuận Portobello mushroomsnấm.
24
77000
3000
Hầu hết các bạn đều quen thuộc với nấm mỡ.
01:38
And franklythẳng thắn, I faceđối mặt a biglớn obstacletrở ngại.
25
80000
2000
Nói thật tình, tôi thường gặp trở ngại lớn
01:40
When I mentionđề cập đến mushroomsnấm to somebodycó ai,
26
82000
2000
khi tôi nhắc đến nấm trước mặt bất cứ ai,
01:42
they immediatelyngay think PortobellosPortobellos or magicma thuật mushroomsnấm,
27
84000
2000
họ đều lập tức nghĩ đến nấm mỡ hay mấy loại nấm thần kỳ,
01:44
theirhọ eyesmắt glazeKem phủ lên bánh over, and they think I'm a little crazykhùng.
28
86000
3000
mắt họ long lên, và họ nghĩ tôi hơi điên.
01:47
So, I hopemong to piercePierce that prejudiceảnh hưởng forevermãi mãi with this groupnhóm.
29
89000
3000
Vì vậy tôi mong có thể vĩnh viễn phá bỏ định kiến của nhóm người này.
01:50
We call it mycophobiamycophobia,
30
92000
2000
Chúng tôi gọi đó là "mycophobia",
01:52
the irrationalvô lý fearnỗi sợ of the unknownkhông rõ, when it comesđến to funginấm.
31
94000
5000
nỗi sợ hãi vô cớ không giải thích được khi gặp nấm mốc.
01:57
MushroomsNấm are very fastNhanh in theirhọ growthsự phát triển.
32
99000
3000
Nấm sinh trưởng rất nhanh.
02:00
Day 21, day 23, day 25.
33
102000
4000
Ngày thứ 21, ngày 23, ngày 25.
02:04
MushroomsNấm producesản xuất strongmạnh antibioticskháng sinh.
34
106000
2000
Nấm sản sinh ra chất kháng sinh mạnh.
02:06
In factthực tế, we're more closelychặt chẽ relatedliên quan to funginấm than we are to any other kingdomVương quốc.
35
108000
3000
Trên thực tế, chúng ta có họ hàng gần với nấm mốc hơn bất kì loài nào khác trong giới động vật.
02:09
A groupnhóm of 20 eukaryoticsinh vật nhân tạo microbiologistsMicrobiologists
36
111000
3000
Một nhóm 20 nhà nghiên cứu về vi sinh vật nhân chuẩn
02:12
publishedđược phát hành a papergiấy two yearsnăm agotrước erectingcách dựng opisthokontaopisthokonta --
37
114000
3000
đã xuất bản một tờ báo 2 năm trước, trong đó dựng ra opisthokonta --
02:15
a super-kingdomSuper-Quốc Anh that joinsgia nhập animaliaAnimalia and funginấm togethercùng với nhau.
38
117000
3000
một siêu giới nối liền Động vật và Nấm.
02:18
We sharechia sẻ in commonchung the sametương tự pathogensmầm bệnh.
39
120000
3000
Cả hai đều có chung những mầm bệnh.
02:21
FungiNấm don't like to rotthối from bacteriavi khuẩn,
40
123000
2000
Nấm không thích bị vi khuẩn làm mục rữa,
02:23
and so our besttốt antibioticskháng sinh come from funginấm.
41
125000
4000
và vì vậy những thứ kháng sinh tốt nhất đều xuất phát từ nấm,
02:27
But here is a mushroomnấm that's pastquá khứ its primenguyên tố.
42
129000
2000
Và đây là một cây nấm đã qua thời huy hoàng của nó.
02:29
After they sporulatesporulate, they do rotthối.
43
131000
2000
Sau khi hình thành bào tử, chúng vẫn mục rữa.
02:31
But I proposecầu hôn to you that the sequencetrình tự of microbesvi khuẩn
44
133000
3000
Nhưng tôi cho các bạn hay, chu trình sống của các loài vi sinh vật
02:34
that occurxảy ra on rottingmục nát mushroomsnấm
45
136000
2000
diễn ra trên những cây nấm mục
02:36
are essentialCần thiết for the healthSức khỏe of the forestrừng.
46
138000
2000
có liên quan mật thiết đến sức khoẻ của cả khu rừng.
02:38
They give risetăng lên to the treescây,
47
140000
2000
Chúng giúp cây lớn mọc lên,
02:40
they createtạo nên the debrismảnh vỡ fieldslĩnh vực that feednuôi the myceliumkhuẩn ty thể.
48
142000
3000
chúng tạo ra cánh đồng đất mục nuôi dưỡng sợi nấm.
02:43
And so we see a mushroomnấm here sporulatingsporulating.
49
145000
3000
Và đây chúng ta thấy một cây nấm đang tạo bào tử.
02:46
And the sporesbào tử are germinatingươm,
50
148000
2000
Và các bào tử đang nảy mầm.
02:48
and the myceliumkhuẩn ty thể formscác hình thức and goesđi undergroundngầm.
51
150000
3000
rồi sợi (thân) nấm hình thành và lan toả xuống đất.
02:51
In a singleĐộc thân cubickhối inchinch of soilđất, there can be more than eighttám milesdặm of these cellstế bào.
52
153000
4000
Mỗi inch vuông (6.5 cm vuông) đất có thể có đến 8 dặm (13 km) những tế bào như thế này.
02:55
My footchân is coveringbao gồm approximatelyxấp xỉ 300 milesdặm of myceliumkhuẩn ty thể.
53
157000
3000
Bàn chân tôi đang bao phủ khoảng 300 dặm (480 km) thể sợi của nấm.
02:58
This is photomicrographsphotomicrographs from NickNick ReadĐọc and PatrickPatrick HickeyHickey.
54
160000
5000
Đây là một bức ảnh hiển vi do Nick Read và Patrick Hickey chụp.
03:03
And noticeđể ý that as the myceliumkhuẩn ty thể growsmọc,
55
165000
2000
Và hãy chú ý là khi sợi nấm phát triển,
03:05
it conquerschinh phục territorylãnh thổ and then it beginsbắt đầu the netmạng lưới.
56
167000
3000
nó chiếm lấy một vùng đất rồi bắt đầu hình thành mạng lưới.
03:11
I've been a scanningquét electronđiện tử microscopistmicroscopist for manynhiều yearsnăm,
57
173000
3000
Tôi làm công việc chụp ảnh hiển vi điện tử trong nhiều năm,
03:14
I have thousandshàng nghìn of electronđiện tử micrographsmicrographs,
58
176000
2000
tôi có hàng ngàn bức ảnh hiển vi điện tử như thế,
03:16
and when I'm staringnhìn chằm chằm at the myceliumkhuẩn ty thể,
59
178000
2000
và khi tôi chăm chú quan sát sợi nấm,
03:18
I realizenhận ra that they are microfiltrationmicrofiltration membranesmàng.
60
180000
2000
tôi nhận ra chúng là những màng tế bào lọc siêu nhỏ.
03:20
We exhalethở ra carboncarbon dioxidedioxide, so does myceliumkhuẩn ty thể.
61
182000
3000
Chúng ta thở ra khí cacbon dioxit, sợi nấm cũng thế.
03:23
It inhalesinhales oxygenôxy, just like we do.
62
185000
3000
Chúng hấp thụ oxi cũng như chúng ta.
03:26
But these are essentiallybản chất externalizedexternalized stomachsDạ dày and lungsphổi.
63
188000
4000
Nhưng đây là những dạ dày và phổi thiết yếu nằm ở ngoại biên.
03:30
And I presenthiện tại to you a conceptkhái niệm that these are extendedmở rộng neurologicalthần kinh membranesmàng.
64
192000
5000
Và tôi cho các bạn biết một khái niệm mới, chúng là những màng tế bào thần kinh nối dài.
03:35
And in these cavitiessâu răng, these micro-cavitiesvi sâu răng formhình thức,
65
197000
3000
Và giữa những khoảng trống này là những lỗ hổng siêu nhỏ,
03:38
and as they fusecầu chì soilsloại đất, they absorbhấp thụ waterNước.
66
200000
2000
và khi chúng neo giữ đất, những lỗ này hấp thụ nước.
03:40
These are little wellsWells.
67
202000
2000
Chúng là những giếng nước nho nhỏ.
03:42
And insidephía trong these wellsWells, then microbialvi khuẩn communitiescộng đồng beginbắt đầu to formhình thức.
68
204000
3000
Trong những giếng nước này, các cộng đồng vi sinh bắt đầu hình thành.
03:45
And so the spongyxốp soilđất not only resistschống lại erosionxói mòn,
69
207000
4000
Như vậy lớp đất xốp không chỉ kháng được xói mòn,
03:49
but setsbộ up a microbialvi khuẩn universevũ trụ
70
211000
2000
mà còn tạo ra một hệ vũ trụ vi sinh
03:51
that givesđưa ra risetăng lên to a pluralityđa số of other organismssinh vật.
71
213000
5000
tạo điều kiện cho hàng loạt những sinh vật khác phát triển ồ ạt.
03:56
I first proposedđề xuất, in the earlysớm 1990s,
72
218000
2000
Tôi đề xuất lần đầu vào đầu những năm 90
03:58
that myceliumkhuẩn ty thể is Earth'sTrái đất naturaltự nhiên InternetInternet.
73
220000
4000
rằng hệ sợi chính là Internet tự nhiên của Trái đất.
04:02
When you look at the myceliumkhuẩn ty thể, they're highlycao branchedphân nhánh.
74
224000
5000
Khi bạn nhìn vào sợi nấm, chúng đâm nhánh tua tủa.
04:07
And if there's one branchchi nhánh that is brokenbị hỏng, then very quicklyMau,
75
229000
5000
Và nếu có một nhánh bị gãy, thì rất nhanh,
04:12
because of the nodesnút of crossingbăng qua --
76
234000
2000
nhờ những mấu nối --
04:14
InternetInternet engineersKỹ sư maybe call them hotnóng bức pointsđiểm --
77
236000
2000
có lẽ các kỹ sư Internet gọi chúng là các điểm nóng --
04:16
there are alternativethay thế pathwayscon đường for channelingChanneling nutrientschất dinh dưỡng and informationthông tin.
78
238000
5000
vẫn còn nhiều con đường khác để vận chuyển chất dinh dưỡng và thông tin.
04:21
The myceliumkhuẩn ty thể is sentientnhạy cảm.
79
243000
2000
Sợi nấm là vật có tri giác.
04:23
It knowsbiết that you are there.
80
245000
2000
Nó biết là bạn đang ở đấy.
04:25
When you walkđi bộ acrossbăng qua landscapesphong cảnh,
81
247000
2000
Khi bạn bước qua những khu vực địa hình,
04:27
it leapsnhảy up in the aftermathhậu quả of your footstepsbước chân tryingcố gắng to grabvồ lấy debrismảnh vỡ.
82
249000
5000
nó nhảy đến nơi dấu chân để lại, cố chiếm được mớ tàn dư.
04:34
So, I believe the inventionsự phát minh of the computermáy vi tính InternetInternet
83
256000
4000
Tôi tin rằng sự phát minh ra Internet máy tính
04:38
is an inevitablechắc chắn xảy ra consequencehậu quả
84
260000
2000
là một hệ quả không tránh khỏi
04:40
of a previouslytrước đây provenchứng minh, biologicallysinh học successfulthành công modelmô hình.
85
262000
3000
của một mô hình sinh học đã được chứng minh thành công từ trước.
04:43
The EarthTrái đất inventedphát minh the computermáy vi tính InternetInternet for its ownsở hữu benefitlợi ích,
86
265000
4000
Trái đất phát minh ra Internet cho lợi ích của riêng nó,
04:47
and we now, beingđang the tophàng đầu organismcơ thể on this planethành tinh,
87
269000
4000
và chúng ta hiện giờ, sinh vật tối cao trên hành tinh này,
04:51
are tryingcố gắng to allocatechỉ định resourcestài nguyên in ordergọi món to protectbảo vệ the biospheresinh quyển.
88
273000
6000
đang tìm cách sử dụng tài nguyên để bảo vệ sinh quyển.
04:57
Going way out, darktối mattervấn đề conformsphù hợp to the sametương tự mycelialMycelial archetypenguyên mẫu.
89
279000
5000
Đi xa hơn nữa, vật chất tối cũng dựa theo mô hình của sợi nấm.
05:02
I believe mattervấn đề begetsNULL life;
90
284000
2000
Tôi tin rằng vật chất sinh ra cuộc sống,
05:04
life becomestrở thành singleĐộc thân cellstế bào; singleĐộc thân cellstế bào becometrở nên stringsdây;
91
286000
3000
cuộc sống trở thành tế bào, tế bào trở thành sợi,
05:07
stringsdây becometrở nên chainsdây xích; chainsdây xích networkmạng.
92
289000
3000
chuỗi trở thành mạng lưới, hệ thống mạng lưới.
05:10
And this is the paradigmmô hình that we see throughoutkhắp the universevũ trụ.
93
292000
5000
Và đây chính là mô hình chúng ta sẽ thấy xuyên suốt cả vũ trụ.
05:16
MostHầu hết of you mayTháng Năm not know that funginấm were the first organismssinh vật to come to landđất đai.
94
298000
3000
Hầu hết các bạn có lẽ không biết rằng nấm là những sinh vật đầu tiên tiến lên đất liền.
05:19
They cameđã đến to landđất đai 1.3 billiontỷ yearsnăm agotrước,
95
301000
3000
Chúng lên đất liền 1.3 tỉ năm trước,
05:22
and plantscây followedtheo sau severalmột số hundredhàng trăm milliontriệu yearsnăm latermột lát sau.
96
304000
3000
và thực vật cũng nối gót vài trăm triệu năm sau đó.
05:25
How is that possiblekhả thi?
97
307000
2000
Làm sao có thể như thế được?
05:27
It's possiblekhả thi because the myceliumkhuẩn ty thể producessản xuất oxalicoxalic acidsaxit,
98
309000
3000
Có thể, bởi vì sợi nấm sản sinh ra axit oxalic
05:30
and manynhiều other acidsaxit and enzymesenzyme,
99
312000
2000
và nhiều loại axit và enzym khác,
05:32
pockmarkingpockmarking rockđá and grabbingnắm lấy calciumcanxi and other mineralskhoáng chất
100
314000
4000
làm đá trở nên lỗ rỗ, hấp thụ canxi và những khoáng chất khác
05:36
and forminghình thành calciumcanxi oxalatesoxalat.
101
318000
2000
và tạo nên canxi oxalat.
05:38
MakesLàm cho the rocksđá crumblesụp đổ, and the first stepbậc thang in the generationthế hệ of soilđất.
102
320000
5000
Khiến cho đá vỡ vụn, và là bước đầu tiên trong quá trình hình thành đất.
05:43
OxalicOxalic acidaxit is two carboncarbon dioxidedioxide moleculesphân tử joinedgia nhập togethercùng với nhau.
103
325000
4000
Axit oxalic là 2 nguyên tử cacbon dioxit kết hợp với nhau.
05:47
So, funginấm and myceliumkhuẩn ty thể
104
329000
2000
Vì thế nấm và thể sợi
05:49
sequestercô lập carboncarbon dioxidedioxide in the formhình thức of calciumcanxi oxalatesoxalat.
105
331000
4000
tách riêng cacbon dioxit ra dưới dạng canxi oxalat.
05:53
And all sortsloại of other oxalatesoxalat
106
335000
2000
Và tất cả các hợp chất oxalat khác
05:55
are alsocũng thế sequesteringSequestering carboncarbon dioxidedioxide throughxuyên qua the mineralskhoáng chất
107
337000
3000
cũng đều tách được cacbon dioxit từ những muối vô cơ
05:58
that are beingđang formedhình thành and takenLấy out of the rockđá matrixma trận.
108
340000
4000
đang hình thành và được đưa ra khỏi nền đá.
06:02
This was first discoveredphát hiện ra in 1859.
109
344000
2000
Điều này được khám phá lần đầu năm 1859.
06:04
This is a photographảnh chụp by FranzFranz HueberHueber.
110
346000
2000
Đây là một bức hình do Franz Hueber chụp.
06:06
This photograph'scủa bức ảnh takenLấy 1950s in SaudiẢ Rập Saudi ArabiaArabia.
111
348000
3000
Bức hình này chụp Ả rập Saudi những năm 1950.
06:09
420 milliontriệu yearsnăm agotrước, this organismcơ thể existedtồn tại.
112
351000
4000
420 triệu năm trước, sinh vật này đã xuất hiện.
06:13
It was calledgọi là PrototaxitesPrototaxites.
113
355000
2000
Nó có tên là Prototaxites.
06:15
PrototaxitesPrototaxites, layinglắp đặt down, was about threesố ba feetđôi chân tallcao.
114
357000
4000
Prototaxites, nếu đặt nằm xuống, dài khoảng 3 feet (90 cm).
06:19
The tallestcao nhất plantscây on EarthTrái đất at that time were lessít hơn than two feetđôi chân.
115
361000
5000
Những loài thực vật cao nhất trên Trái đất thời bấy giờ cũng chưa tới 2 feet (60 cm).
06:24
DrTiến sĩ. BoyceBoyce, at the UniversityTrường đại học of ChicagoChicago,
116
366000
4000
Tiến sĩ Boyce, tại Đại học Chicago,
06:28
publishedđược phát hành an articlebài báo in the JournalTạp chí of GeologyĐịa chất
117
370000
3000
xuất bản một bài báo trong Tập san Địa chất học
06:31
this pastquá khứ yearnăm determiningxác định that PrototaxitesPrototaxites was a giantkhổng lồ fungusnấm,
118
373000
6000
năm ngoái, xác định Prototaxites là một loài nấm khổng lồ,
06:37
a giantkhổng lồ mushroomnấm.
119
379000
2000
một cây nấm khổng lồ.
06:39
AcrossXem qua the landscapesphong cảnh of EarthTrái đất were dottedrải rác these giantkhổng lồ mushroomsnấm.
120
381000
4000
Xuyên khắp các địa hình trên Trái đất lác đác những cây nấm khổng lồ này.
06:43
All acrossbăng qua mostphần lớn landđất đai masseskhối lượng.
121
385000
3000
Xuyên khắp mọi lục địa.
06:46
And these existedtồn tại for tenshàng chục of millionshàng triệu of yearsnăm.
122
388000
3000
Và chúng đã tồn tại trong hàng chục triệu năm.
06:49
Now, we'vechúng tôi đã had severalmột số extinctionsự tuyệt chủng eventssự kiện, and as we marchtháng Ba forwardphía trước --
123
391000
4000
Chúng ta đã có vài đợt tuyệt chủng, và khi chúng ta tiến lên --
06:53
65 milliontriệu yearsnăm agotrước -- mostphần lớn of you know about it --
124
395000
3000
65 triệu năm trước -- hầu hết quý vị biết về sự kiện này --
06:56
we had an asteroidtiểu hành tinh impactva chạm.
125
398000
2000
chúng ta có một vụ va chạm thiên thạch.
06:58
The EarthTrái đất was strucktấn công by an asteroidtiểu hành tinh,
126
400000
2000
Trái đất bị một thiên thạch va phải,
07:00
a hugekhổng lồ amountsố lượng of debrismảnh vỡ was jettisonedvứt bỏ into the atmospherekhông khí.
127
402000
4000
vô số mảnh vụn rơi vào khí quyển.
07:04
SunlightÁnh sáng mặt trời was cutcắt tỉa off, and funginấm inheritedthừa hưởng the EarthTrái đất.
128
406000
5000
Ánh sáng mặt trời bị che khuất, và nấm mốc ngự trị Trái đất.
07:09
Those organismssinh vật that paireddanh sách theo cặp with funginấm were rewardedkhen thưởng,
129
411000
4000
Những sinh vật gắn bó với nấm được đền đáp xứng đáng,
07:13
because funginấm do not need lightánh sáng.
130
415000
2000
bởi nấm không cần ánh sáng.
07:16
More recentlygần đây, at EinsteinEinstein UniversityTrường đại học,
131
418000
2000
Gần đây hơn, ở Đại học Einstein,
07:18
they just determinedxác định that funginấm use radiationsự bức xạ as a sourcenguồn of energynăng lượng,
132
420000
5000
người ta vừa chứng minh được nấm dùng phóng xạ như một nguồn năng lượng,
07:23
much like plantscây use lightánh sáng.
133
425000
2000
cũng giống như thực vật dùng ánh sáng.
07:25
So, the prospectkhách hàng tiềm năng of funginấm existinghiện tại on other planetsnhững hành tinh elsewhereở nơi khác,
134
427000
4000
Vì vậy, viễn cảnh nấm xuất hiện ở một hành tinh nào đó,
07:29
I think, is a forgoneforgone conclusionphần kết luận,
135
431000
2000
theo tôi là một kết luận khả quan,
07:31
at leastít nhất in my ownsở hữu mindlí trí.
136
433000
2000
ít nhất là trong suy nghĩ của tôi.
07:33
The largestlớn nhất organismcơ thể in the worldthế giới is in EasternĐông OregonOregon.
137
435000
3000
Sinh vật lớn nhất trên Trái đất nằm ở phía Đông Oregon.
07:36
I couldn'tkhông thể missbỏ lỡ it. It was 2,200 acresmẫu Anh in sizekích thước:
138
438000
3000
Tôi không thể quên được nó. Nó rộng 2,200 mẫu Anh (900 hécta).
07:39
2,200 acresmẫu Anh in sizekích thước, 2,000 yearsnăm old.
139
441000
4000
2,200 mẫu. 2,000 năm tuổi,
07:43
The largestlớn nhất organismcơ thể on the planethành tinh is a mycelialMycelial matchiếu, one celltế bào wallTường thickdày.
140
445000
4000
Sinh vật lớn nhất trên hành tinh này là một tấm thảm sợi nấm, dày chỉ một lớp tế bào.
07:47
How is it that this organismcơ thể can be so largelớn,
141
449000
5000
Làm thế nào sinh vật này có thể to đến dường ấy,
07:52
and yetchưa be one celltế bào wallTường thickdày,
142
454000
2000
mà chỉ dày có một lớp tế bào,
07:54
whereastrong khi we have fivesố năm or sixsáu skinda layerslớp that protectbảo vệ us?
143
456000
2000
trong khi chúng ta có đến 5-6 lớp da bảo vệ cơ thể?
07:56
The myceliumkhuẩn ty thể, in the right conditionsđiều kiện, producessản xuất a mushroomnấm --
144
458000
3000
Sợi nấm, trong điều kiện thích hợp, sẽ sinh ra một cây nấm --
07:59
it burstsvụ nổ throughxuyên qua with suchnhư là ferocityvô nhân đạo that it can breakphá vỡ asphaltnhựa đường.
145
461000
3000
chúng mọc lên mạnh mẽ đến nỗi có thể xuyên thủng nhựa đường.
08:02
We were involvedcó tính liên quan with severalmột số experimentsthí nghiệm.
146
464000
3000
Chúng tôi tham gia vào nhiều thí nghiệm,
08:05
I'm going to showchỉ you sixsáu, if I can,
147
467000
2000
tôi sẽ cho bạn xem 6, nếu tôi có thể,
08:07
solutionscác giải pháp for helpinggiúp to savetiết kiệm the worldthế giới.
148
469000
2000
biện pháp cứu lấy thế giới.
08:09
BattelleBattelle LaboratoriesPhòng thí nghiệm and I joinedgia nhập up in BellinghamBellingham, WashingtonWashington.
149
471000
3000
Phòng thí nghiệm Battelle và tôi hợp tác ở Bellingham, Washington,
08:12
There were fourbốn pilescọc saturatedbảo hòa with dieseldầu diesel and other petroleumdầu khí wastechất thải:
150
474000
4000
có 4 đống hỗn hợp chứa đầy diesel và các chất thải từ dầu khác.
08:16
one was a controlđiều khiển pileĐóng cọc; one pileĐóng cọc was treatedđã xử lý with enzymesenzyme;
151
478000
4000
Một đống được dùng làm đối chứng, một được xử lý bằng enzym,
08:20
one pileĐóng cọc was treatedđã xử lý with bacteriavi khuẩn;
152
482000
4000
một được xử lý bằng vi khuẩn,
08:24
and our pileĐóng cọc we inoculatedtiêm chủng with mushroomnấm myceliumkhuẩn ty thể.
153
486000
2000
và đống này được chúng tôi tiêm vào sợi nấm.
08:26
The myceliumkhuẩn ty thể absorbshấp thụ the oildầu.
154
488000
3000
Sợi nấm hấp thụ dầu.
08:29
The myceliumkhuẩn ty thể is producingsản xuất enzymesenzyme --
155
491000
2000
Sợi nấm đang tạo ra enzyme --
08:31
peroxidasesperoxidases -- that breakphá vỡ carbon-hydrogenCarbon-hydro bondstrái phiếu.
156
493000
3000
peroxydases -- giúp bẻ gãy các liên kết cacbon-hydro.
08:34
These are the sametương tự bondstrái phiếu that holdgiữ hydrocarbonshydrocarbon togethercùng với nhau.
157
496000
3000
Đây là những liên kết gắn kết hydrocacbon lại với nhau.
08:37
So, the myceliumkhuẩn ty thể becomestrở thành saturatedbảo hòa with the oildầu,
158
499000
3000
Vây là sợi nấm bị bão hoà bởi dầu,
08:40
and then, when we returnedtrả lại sixsáu weekstuần latermột lát sau,
159
502000
3000
và rồi, kihi chúng tôi trở lại 6 tuần sau đó,
08:43
all the tarpsvải bạt were removedloại bỏ,
160
505000
2000
khi giở hết những tấm vải dầu ra,
08:45
all the other pilescọc were deadđã chết, darktối and stinkyStinky.
161
507000
2000
tất cả những đống kia đều đã chết, đen sạm và bốc mùi.
08:47
We cameđã đến back to our pileĐóng cọc, it was coveredbao phủ
162
509000
2000
Chúng tôi nhìn lại đống của mình, nó được bao trùm
08:49
with hundredshàng trăm of poundsbảng of oysterOyster mushroomsnấm,
163
511000
1000
bởi hàng trăm cân nấm bào ngư --
08:50
and the colormàu changedđã thay đổi to a lightánh sáng formhình thức.
164
512000
3000
và màu sắc đã nhạt hẳn đi.
08:53
The enzymesenzyme remanufacturedRemanufactured the hydrocarbonshydrocarbon
165
515000
3000
Các enzyme đã tái sản xuất hydrocacbon
08:56
into carbohydratescarbohydrate -- fungalnấm sugarsĐường.
166
518000
2000
thành cacbonhydrat -- đường của nấm.
08:58
Some of these mushroomsnấm are very happyvui mừng mushroomsnấm.
167
520000
2000
Một số cây nấm là những cây nấm vui vẻ.
09:00
They're very largelớn.
168
522000
2000
Chúng rất to.
09:02
They're showinghiển thị how much nutritiondinh dưỡng that they could'vecó thể obtainedthu được.
169
524000
2000
Chúng cho chúng tôi thấy mình đã hấp thụ được bao nhiêu chất dinh dưỡng.
09:04
But something elsekhác happenedđã xảy ra, which was an epiphanychứng tỏ in my life.
170
526000
4000
Nhưng còn một chuyện khác mới chính là
09:08
They sporulatedsporulated, the sporesbào tử attractthu hút insectscôn trùng,
171
530000
2000
Chúng tạo bào tử, những bào tử này thu hút côn trùng,
09:10
the insectscôn trùng laidđặt eggsquả trứng, eggsquả trứng becameđã trở thành larvaeẤu trùng.
172
532000
4000
côn trùng đẻ trứng, trứng nở ra ấu trùng.
09:14
BirdsChim then cameđã đến, bringingđưa in seedshạt giống,
173
536000
2000
Rồi chim cũng đến, mang theo hạt giống,
09:16
and our pileĐóng cọc becameđã trở thành an oasisốc đảo of life.
174
538000
2000
và đống dầu trở thành một ốc đảo của sự sống.
09:18
WhereasTrong khi đó the other threesố ba pilescọc were deadđã chết, darktối and stinkyStinky,
175
540000
4000
Trong khi ba đống còn lại đã chết, đen sạm và bốc mùi,
09:22
and the PAH'sPAH's -- the aromaticthơm hydrocarbonshydrocarbon --
176
544000
3000
và chỉ số PAH -- hydrocacbon thơm --
09:25
wentđã đi from 10,000 partscác bộ phận permỗi milliontriệu to lessít hơn than 200 in eighttám weekstuần.
177
547000
4000
từ 10,000 phần triệu giảm xuống còn chưa tới 200 trong 8 tuần.
09:29
The last imagehình ảnh we don't have.
178
551000
3000
Hình ảnh cuối cùng chúng tôi chưa có --
09:32
The entiretoàn bộ pileĐóng cọc was a greenmàu xanh lá bermberm of life.
179
554000
2000
cả đống dầu là một bờ hào xanh của sự sống.
09:34
These are gatewaycửa ngõ speciesloài,
180
556000
2000
Đây là những sinh vật mở đường.
09:36
vanguardVanguard speciesloài that openmở the doorcửa for other biologicalsinh học communitiescộng đồng.
181
558000
5000
Những loài vật tiên phong mở cửa cho những cộng đồng sinh học khác.
09:41
So I inventedphát minh burlapVải làm vách ngăn sacksbao tải, bunkerBunker spawnsinh ra --
182
563000
4000
Tôi đã phát minh ra những bao vải bố -- hào chắn từ sợi nấm,
09:45
and puttingđặt the myceliumkhuẩn ty thể -- usingsử dụng stormbão táp blownthổi debrismảnh vỡ,
183
567000
3000
và cho vào đó sợi nấm -- dùng những gạch đá vỡ vụn do bão
09:48
you can take these burlapVải làm vách ngăn sacksbao tải and put them downstreamhạ lưu
184
570000
3000
bạn có thể thả các bao vải bố này xuôi dòng
09:51
from a farmnông trại that's producingsản xuất E. colicoli, or other wasteschất thải,
185
573000
3000
từ một nông trại thải ra E. coli, hay những chất thải khác,
09:54
or a factorynhà máy with chemicalhóa chất toxinschất độc,
186
576000
2000
hay một nhà máy với nhiều chất độc hoá học,
09:56
and it leadsdẫn to habitatmôi trường sống restorationphục hồi.
187
578000
2000
và nó sẽ giúp cải tạo môi trường sống.
09:58
So, we setbộ up a siteđịa điểm in MasonMason CountyQuận, WashingtonWashington,
188
580000
3000
Chúng tôi lập một vùng thử nghiệm ở Hạt Mason, Washington,
10:01
and we'vechúng tôi đã seenđã xem a dramatickịch tính decreasegiảm bớt in the amountsố lượng of coliformscoliforms.
189
583000
3000
và chúng tôi thấy số lượng trực khuẩn giảm đáng kể.
10:04
And I'll showchỉ you a graphbiểu đồ here.
190
586000
3000
Và tôi sẽ cho bạn xem một biểu đồ ở đây.
10:07
This is a logarithmiclôgarít scaletỉ lệ, 10 to the eighththứ tám powerquyền lực.
191
589000
2000
Biểu đồ này theo thang loga, 10 mũ 8.
10:09
There's more than a 100 milliontriệu coloniesthuộc địa permỗi gramgram,
192
591000
3000
Có hơn 100 triệu tập đoàn mỗi gam,
10:12
and 10 to the thirdthứ ba powerquyền lực is around 1,000.
193
594000
3000
và 10 mũ 3 ở vào khoảng 1,000.
10:15
In 48 hoursgiờ to 72 hoursgiờ, these threesố ba mushroomnấm speciesloài
194
597000
4000
Trong 48-72 giờ, ba chủng nấm này
10:19
reducedgiảm the amountsố lượng of coliformColiform bacteriavi khuẩn 10,000 timeslần.
195
601000
4000
đã giảm số lượng trực khuẩn xuống 10,000 lần.
10:23
Think of the implicationshàm ý.
196
605000
2000
Hãy nghĩ đến hiệu quả của nó.
10:25
This is a space-conservativebảo thủ không gian methodphương pháp that usessử dụng stormbão táp debrismảnh vỡ --
197
607000
4000
Đây là một biện pháp tiết kiệm đất sử dụng vật liệu vỡ vụn từ bão --
10:29
and we can guaranteeBảo hành that we will have stormscơn bão everymỗi yearnăm.
198
611000
2000
và chúng ta có thể yên tâm rằng năm nào cũng đều có bão.
10:31
So, this one mushroomnấm, in particularcụ thể, has drawnrút ra our interestquan tâm over time.
199
613000
5000
Và cây nấm này, đặc biệt hơn, đã thu hút chúng tôi qua thời gian.
10:36
This is my wifengười vợ DustyBụi,
200
618000
2000
Đây là vợ tôi Dusty
10:38
with a mushroomnấm calledgọi là FomitopsisFomitopsis officinalisofficinalis -- AgarikonAgarikon.
201
620000
2000
với một cây nấm mang tên Fomitopsis officinalis -- Agaricon.
10:40
It's a mushroomnấm exclusiveđộc quyền to the old-growthtuổi trưởng thành forestrừng
202
622000
3000
Đây là một loài nấm chỉ có ở rừng già,
10:43
that DioscoridesDioscorides first describedmô tả in 65 A.D.
203
625000
2000
được Dioscorides miêu tả lần đầu vào năm 65 sau Công nguyên.
10:45
as a treatmentđiều trị againstchống lại consumptiontiêu dùng.
204
627000
2000
như một phương thuốc chữa lao phổi.
10:47
This mushroomnấm growsmọc in WashingtonWashington StateNhà nước, OregonOregon,
205
629000
3000
Loài nấm này mọc ở bang Washington, Oregon,
10:50
northernPhương bắc CaliforniaCalifornia, BritishNgười Anh ColumbiaColumbia, now thought to be extincttuyệt chủng in EuropeEurope.
206
632000
3000
Bắc California, British Columbia, giờ có lẽ đã tuyệt chủng ở châu Âu.
10:53
MayCó thể not seemhình như that largelớn --
207
635000
2000
Có thể trông không to lắm --
10:55
let's get closergần hơn.
208
637000
2000
hãy đến gần hơn.
10:57
This is extremelyvô cùng rarehiếm fungusnấm.
209
639000
2000
Đây là một loài nấm cực hiếm.
10:59
Our teamđội -- and we have a teamđội of expertsCác chuyên gia that go out --
210
641000
3000
Nhóm chúng tôi -- chúng tôi có một nhóm chuyên gia --
11:02
we wentđã đi out 20 timeslần in the old-growthtuổi trưởng thành forestrừng last yearnăm.
211
644000
3000
chúng tôi thám hiểm rừng già 20 lần vào năm ngoái.
11:05
We foundtìm one samplemẫu vật to be ablecó thể to get into culturenền văn hóa.
212
647000
3000
Chúng tôi đã tìm thấy một mẫu vật để có thể nuôi cấy.
11:08
PreservingBảo quản the genomebộ gen of these funginấm in the old-growthtuổi trưởng thành forestrừng
213
650000
4000
Bảo tồn gien của những loài nấm trong rừng già
11:12
I think is absolutelychắc chắn rồi criticalchỉ trích for humanNhân loại healthSức khỏe.
214
654000
3000
theo tôi là tuyệt đối quan trọng đối với sức khoẻ con người.
11:15
I've been involvedcó tính liên quan with the U.S. DefenseQuốc phòng DepartmentTỉnh BioShieldBioShield programchương trình.
215
657000
4000
Tôi đã từng tham gia vào chương trình BioShield của Bộ Quốc phòng Mỹ.
11:19
We submittedgửi over 300 samplesmẫu of mushroomsnấm that were boiledđun sôi in hotnóng bức waterNước,
216
661000
3000
Chúng tôi đã giao về hơn 300 mẫu nấm được luộc trong nước nóng,
11:22
and myceliumkhuẩn ty thể harvestingthu hoạch these extracellularngoại bào metaboliteschất chuyển hóa.
217
664000
3000
và sợi nấm thu hoạch các chất chuyển hoá ngoại bào này.
11:25
And a fewvài yearsnăm agotrước,
218
667000
3000
Vài năm trước,
11:28
we receivednhận these resultscác kết quả.
219
670000
2000
chúng tôi đã thu về kết quả.
11:31
We have threesố ba differentkhác nhau strainschủng of AgarikonAgarikon mushroomsnấm
220
673000
5000
Chúng tôi có ba giống nấm Agaricon khác nhau
11:36
that were highlycao activeđang hoạt động againstchống lại poxvirusespoxviruses.
221
678000
2000
chúng có công hiệu rất cao đối với virut đậu mùa.
11:38
DrTiến sĩ. EarlBá tước KernKern, who'sai a smallpoxbệnh đậu mùa expertchuyên gia
222
680000
3000
tiến sĩ Earl Kern,
11:41
of the U.S. DefenseQuốc phòng DepartmentTỉnh, statestiểu bang that any compoundshợp chất
223
683000
2000
của Bộ Quốc phòng Mỹ, cho biết bất kỳ hợp chất nào
11:43
that have a selectivitychọn lọc indexmục lục of two or more are activeđang hoạt động.
224
685000
3000
có chỉ số chọn lọc từ 2 trở lên được xem là công hiệu.
11:46
10 or greaterlớn hơn are consideredxem xét to be very activeđang hoạt động.
225
688000
2000
Từ 10 trở lên là rất công hiệu.
11:48
Our mushroomnấm strainschủng were in the highlycao activeđang hoạt động rangephạm vi.
226
690000
4000
Nấm của chúng tôi nằm trong khoảng rất hiệu nghiệm.
11:52
There's a vettedvetted pressnhấn releasegiải phóng that you can readđọc --
227
694000
3000
Có một bài báo đã kiểm định bạn có thể xem qua --
11:55
it's vettedvetted by DODBỘ QUỐC PHÒNG --
228
697000
2000
nó được kiểm định bởi DOD,
11:57
if you GoogleGoogle "StametsStamets" and "smallpoxbệnh đậu mùa."
229
699000
2000
nếu bạn Google "Stamets" hay "đậu mùa".
11:59
Or you can go to NPRNPR.orgtổ chức and listen to a livetrực tiếp interviewphỏng vấn.
230
701000
3000
Hay bạn có thể vào trang NPR.org và nghe một bài phỏng vấn trực tiếp.
12:02
So, encouragedkhuyến khích by this, naturallymột cách tự nhiên we wentđã đi to flucúm virusesvi rút.
231
704000
5000
Vì vậy, phấn khởi trước điều này, tự nhiên chúng tôi hướng đến virut cúm.
12:07
And so, for the first time, I am showinghiển thị this.
232
709000
3000
Đây là lần đầu tôi cho xem thông tin này.
12:10
We have threesố ba differentkhác nhau strainschủng of AgarikonAgarikon mushroomsnấm
233
712000
3000
Chúng tôi có ba chủng nấm Agaricon
12:13
highlycao activeđang hoạt động againstchống lại flucúm virusesvi rút.
234
715000
2000
có công hiệu cao đối với virut cúm.
12:15
Here'sĐây là the selectivitychọn lọc indexmục lục numberssố --
235
717000
2000
Đây là chỉ số chọn lọc --
12:17
againstchống lại poxThủy đậu, you saw 10s and 20s -- now againstchống lại flucúm virusesvi rút,
236
719000
3000
đối với đậu mùa, bạn thấy hàng 10 và 20 -- giờ đối với virut cúm,
12:20
comparedso to the ribavirinribavirin controlskiểm soát,
237
722000
2000
đối chứng với ribavirin,
12:22
we have an extraordinarilyphi thường highcao activityHoạt động.
238
724000
3000
chúng ta có độ hoạt động đặc biệt cao.
12:25
And we're usingsử dụng a naturaltự nhiên extracttrích xuất
239
727000
2000
Và chúng tôi sử dụng tinh chất thiên nhiên
12:27
withinbên trong the sametương tự dosageliều lượng windowcửa sổ as a purenguyên chất pharmaceuticaldược phẩm.
240
729000
2000
với liều lượng tương đương với dược phẩm nguyên chất.
12:29
We triedđã thử it againstchống lại flucúm A virusesvi rút -- H1N1, H3N2 --
241
731000
4000
Chúng tôi thử nghiệm với virut tuýp A -- H1N1, H3N2 --
12:33
as well as flucúm B virusesvi rút.
242
735000
2000
cũng như virut tuýp B.
12:35
So then we triedđã thử a blendsự pha trộn,
243
737000
2000
Chúng tôi lại thử nghiệm với hỗn hợp
12:37
and in a blendsự pha trộn combinationsự phối hợp we triedđã thử it againstchống lại H5N1,
244
739000
4000
và với hỗn hợp này chúng tôi thử nghiệm với H5N1,
12:41
and we got greaterlớn hơn than 1,000 selectivitychọn lọc indexmục lục.
245
743000
4000
và chúng tôi đạt được chỉ số chọn lọc hơn 1,000.
12:45
(ApplauseVỗ tay)
246
747000
1000
(Vỗ tay)
12:46
I then think that we can make the argumenttranh luận
247
748000
5000
Lúc đó tôi đã nghĩ rằng chúng tôi sẽ có lý
12:51
that we should savetiết kiệm the old-growthtuổi trưởng thành forestrừng
248
753000
2000
khi cho rằng chúng ta phải cứu lấy cánh rừng già
12:53
as a mattervấn đề of nationalQuốc gia defensephòng thủ.
249
755000
4000
để góp phần vào việc bảo vệ đất nước.
12:57
(ApplauseVỗ tay)
250
759000
3000
(Vỗ tay)
13:00
I becameđã trở thành interestedquan tâm in entomopathogenicEntomopathogenic funginấm --
251
762000
4000
Tôi có hứng thú với những loại nấm kí sinh trên côn trùng --
13:04
funginấm that killgiết chết insectscôn trùng.
252
766000
2000
chúng giúp diệt côn trùng.
13:06
Our housenhà ở was beingđang destroyedphá hủy by carpenterthợ mộc antskiến.
253
768000
2000
Nhà của chúng tôi đang bị phá hoại bởi kiến đục gỗ.
13:08
So, I wentđã đi to the EPAEPA homepagetrang chủ, and they were recommendinggiới thiệu studieshọc
254
770000
3000
Nên tôi đã vào trang chủ của EPA, họ đang giới thiệu những nghiên cứu
13:11
with metarhiziummetarhizium speciesloài of a groupnhóm of funginấm
255
773000
3000
về loài metarhizium của một nhóm nấm
13:14
that killgiết chết carpenterthợ mộc antskiến, as well as termitesmối.
256
776000
3000
giúp diệt kiến đục gỗ và mối.
13:17
I did something that nobodykhông ai elsekhác had donelàm xong.
257
779000
2000
Tôi đã làm một việc chưa ai từng làm.
13:19
I actuallythực ra chasedtruy đuổi the myceliumkhuẩn ty thể, when it stoppeddừng lại producingsản xuất sporesbào tử.
258
781000
3000
Tôi đã lấy sợi nấm khi nó ngừng sinh bào tử.
13:22
These are sporesbào tử -- this is in theirhọ sporesbào tử.
259
784000
2000
Đây là những bào tử -- bên trong những bào tử đó,
13:24
I was ablecó thể to morphMorph the culturenền văn hóa
260
786000
2000
Tôi đã tái tạo lại mẻ cấy
13:26
into a non-sporulatingkhông sporulating formhình thức.
261
788000
2000
biến chúng thành dạng không bào tử.
13:28
And so the industryngành công nghiệp has spentđã bỏ ra over 100 milliontriệu dollarsUSD
262
790000
3000
Vậy là ngành công nghiệp đã tốn hơn 100 triệu đôla
13:31
specificallyđặc biệt on baitmồi câu stationstrạm to preventngăn chặn termitesmối from eatingĂn your housenhà ở.
263
793000
4000
chỉ để sản xuất mồi nhử để ngăn không cho mối đục khoét ngôi nhà bạn.
13:35
But the insectscôn trùng aren'tkhông phải stupidngốc nghếch,
264
797000
2000
Nhưng chúng cũng chẳng phải tay vừa,
13:37
and they would avoidtránh the sporesbào tử when they cameđã đến closegần,
265
799000
2000
và chúng sẽ tránh xa những bào tử này khi chúng đến gần.
13:39
and so I morphedbiến hình the culturesvăn hoá into a non-sporulatingkhông sporulating formhình thức.
266
801000
3000
vì thế tôi đã biến mẻ cấy thành dạng không bào tử.
13:42
And I got my daughter'scon gái BarbieBarbie dollbúp bê dishmón ăn,
267
804000
2000
Và tôi lấy chiếc đĩa búp bê Barbie của con gái tôi.
13:44
I put it right where a bunch of carpenterthợ mộc antskiến
268
806000
2000
Tôi đặt nó ngay nơi đàn kiến đục gỗ
13:46
were makingchế tạo debrismảnh vỡ fieldslĩnh vực, everymỗi day,
269
808000
2000
dùng làm bãi đục khoét mỗi ngày
13:48
in my housenhà ở, and the antskiến were attractedthu hút to the myceliumkhuẩn ty thể,
270
810000
4000
trong nhà tôi, và bọn kiến bị thu hút đến sợi nấm,
13:52
because there's no sporesbào tử.
271
814000
2000
vì ở đó không có bào tử.
13:54
They gaveđưa ra it to the queennữ hoàng.
272
816000
1000
Chúng mang đến cho kiến chúa.
13:55
One weektuần latermột lát sau, I had no sawdustmùn cưa gỗ pilescọc whatsoeverbất cứ điều gì.
273
817000
3000
Một tuần sau, tôi không còn thấy bất kỳ đống mùn cưa nào cả.
13:58
And then -- a delicatetinh tế dancenhảy betweengiữa dinnerbữa tối and deathtử vong --
274
820000
6000
Và thế là -- một điệu nhảy tinh tế giữa bữa ăn tối và cái chết --
14:04
the myceliumkhuẩn ty thể is consumedtiêu thụ by the antskiến,
275
826000
3000
sợi nấm bị những con kiến ăn đi,
14:07
they becometrở nên mummifiedướp, and, boingBoing, a mushroomnấm popshiện ra out of theirhọ headcái đầu.
276
829000
4000
chúng trở thành xác ướp và, bùm, cây nấm mọc ra từ ngay đầu.
14:11
(LaughterTiếng cười)
277
833000
1000
(Tiếng cười)
14:12
Now after sporulationsporulation, the sporesbào tử repelxua đuổi.
278
834000
4000
Giờ thì sau khi hình thành, những bào tử cự tuyệt.
14:16
So, the housenhà ở is no longerlâu hơn suitablethích hợp for invasioncuộc xâm lăng.
279
838000
4000
Căn nhà không còn thích hợp để xâm chiếm nữa.
14:20
So, you have a near-permanentgần vĩnh viễn solutiondung dịch for reinvasionreinvasion of termitesmối.
280
842000
4000
Và bạn đã có một giải pháp gần như vĩnh cửu ngăn không cho mối trở lại.
14:24
And so my housenhà ở cameđã đến down, I receivednhận my first patentbằng sáng chế
281
846000
3000
Và khi nhà tôi xuống cấp, tôi đã nhận được bằng sáng chế đầu tiên
14:27
againstchống lại carpenterthợ mộc antskiến, termitesmối and firengọn lửa antskiến.
282
849000
2000
đối với kiến đục gỗ, mối và kiến lửa.
14:29
Then we triedđã thử extractschất chiết xuất từ, and lolo and beholdbehold,
283
851000
3000
Chúng tôi thử dùng tinh chất, và trông lạ chưa kìa,
14:32
we can steerchỉ đạo insectscôn trùng to differentkhác nhau directionshướng.
284
854000
2000
chúng tôi có thể dẫn côn trùng đi nhiều hướng khác nhau.
14:34
This has hugekhổng lồ implicationshàm ý.
285
856000
2000
Đây là một hứa hẹn lớn.
14:36
I then receivednhận my secondthứ hai patentbằng sáng chế -- and this is a biglớn one.
286
858000
2000
Tôi nhận được bằng sáng chế thứ hai -- và đây là một phát minh lớn.
14:38
It's been calledgọi là an AlexanderAlexander GrahamGraham BellBell patentbằng sáng chế.
287
860000
2000
Nó được mệnh danh là sáng chế Alexander Graham Bell --
14:40
It coversbao gồm over 200,000 speciesloài.
288
862000
2000
Nó bao trùm hơn 200,000 loài.
14:42
This is the mostphần lớn disruptivegây rối technologyCông nghệ --
289
864000
2000
Và đây là công nghệ có sức huỷ diệt lớn nhất,
14:44
I've been told by executivesGiám đốc điều hành of the pesticidethuốc trừ sâu industryngành công nghiệp --
290
866000
3000
theo lời các quản trị viên ngành công nghiệp thuốc trừ sâu,
14:47
that they have ever witnessedchứng kiến.
291
869000
2000
họ từng được chứng kiến.
14:49
This could totallyhoàn toàn revamprevamp the pesticidethuốc trừ sâu industriesngành công nghiệp throughoutkhắp the worldthế giới.
292
871000
3000
Nó có thể cải cách hoàn toàn ngành công nghiệp thuốc trừ sâu trên cả thế giới.
14:52
You could flybay 100 PhĐộ pH.D. studentssinh viên underDưới the umbrellaô of this conceptkhái niệm,
293
874000
4000
Bạn có thể đào tạo 100 tiến sĩ với tư tưởng này,
14:56
because my suppositiongiả thuyết is that entomopathogenicEntomopathogenic funginấm,
294
878000
3000
bởi vì giả thuyết của tôi là nấm kí sinh trên côn trùng,
14:59
priortrước to sporulationsporulation, attractthu hút the very insectscôn trùng
295
881000
2000
trước khi tạo bào tử, thu hút những loài côn trùng
15:01
that are otherwisenếu không thì repelledđẩy lùi by those sporesbào tử.
296
883000
3000
mà sau này sẽ bị tiêu diệt bởi chính những bào tử này.
15:04
And so I cameđã đến up with a Life BoxHộp, because I neededcần a deliverychuyển systemhệ thống.
297
886000
4000
Thế là tôi nảy ra ý tưởng về Hộp Sự Sống (Life Box) vì tôi cần một hệ thống sinh dưỡng.
15:08
The Life BoxHộp -- you're gonna be gettingnhận được a DVDDVD of the TEDTED conferencehội nghị --
298
890000
4000
Hộp Sự Sống -- bạn sẽ được nhận một đĩa DVD từ Hội nghị TED --
15:12
you addthêm vào soilđất, you addthêm vào waterNước,
299
894000
2000
bạn thêm đất, thêm nước,
15:14
you have mycorrhizalcộng and endophyticcòn funginấm as well as sporesbào tử,
300
896000
5000
bạn sẽ có địa y và nấm kí sinh cùng với bào tử,
15:19
like of the AgarikonAgarikon mushroomnấm.
301
901000
2000
ví dụ như nấm Agaricon.
15:21
The seedshạt giống then are motheredmothered by this myceliumkhuẩn ty thể.
302
903000
3000
Hạt giống sẽ được nuôi sống bởi sợi nấm này.
15:24
And then you put treecây seedshạt giống in here,
303
906000
3000
Và khi bạn cho hạt giống vào đây,
15:27
and then you endkết thúc up growingphát triển -- potentiallycó khả năng --
304
909000
3000
bạn sẽ trồng được -- rất có thể --
15:30
an old-growthtuổi trưởng thành forestrừng from a cardboardCác tông boxcái hộp.
305
912000
2000
cả một khu rừng già trong một chiếc hộp cạc-tông.
15:32
I want to reinventtái the deliverychuyển systemhệ thống,
306
914000
3000
Tôi muốn tái dựng lại hệ thống sinh dưỡng,
15:35
and the use of cardboardCác tông around the worldthế giới,
307
917000
2000
và sử dụng bìa cạc tông trên toàn thế giới,
15:37
so they becometrở nên ecologicalsinh thái footprintsdấu chân.
308
919000
2000
và đó sẽ trở thành những dấu chân sinh thái.
15:39
If there's a YouTube-likeDạng YouTube siteđịa điểm that you could put up,
309
921000
3000
Nếu bạn có thể tạo một trang web như Youtube,
15:42
you could make it interactivetương tác, zipzip code specificriêng --
310
924000
2000
với giao diện tương tác, chỉ số bưu điện riêng biệt --
15:44
where people could jointham gia togethercùng với nhau,
311
926000
2000
nơi mọi người cùng nhau tham gia,
15:46
and throughxuyên qua satellitevệ tinh imaginghình ảnh systemshệ thống,
312
928000
2000
và với hệ thống ảnh vệ tinh,
15:48
throughxuyên qua VirtualẢo EarthTrái đất or GoogleGoogle EarthTrái đất,
313
930000
2000
như Virtual Earth hay Google Earth,
15:50
you could confirmxác nhận carboncarbon creditsCác khoản tín dụng are beingđang sequesteredbị cô lập
314
932000
2000
bạn có thể xác định lượng cacbon đang được lọc
15:52
by the treescây that are comingđang đến throughxuyên qua Life BoxesHộp.
315
934000
3000
bởi những cây trồng từ Hộp Sự Sống.
15:55
You could take a cardboardCác tông boxcái hộp deliveringphân phối shoesgiày,
316
937000
3000
Bạn có thể lấy một đôi giày sinh dưỡng từ cạc-tông,
15:58
you could addthêm vào waterNước -- I developedđã phát triển this for the refugeengười tị nạn communitycộng đồng --
317
940000
4000
bạn có thể thêm nước -- tôi chế tạo thứ này dành cho người tị nạn --
16:02
cornsNgô, beanshạt cà phê and squashBóng quần and onionscủ hành tây.
318
944000
2000
bắp, đậu, bí hoặc hành.
16:04
I tooklấy severalmột số containerscontainer -- my wifengười vợ said, if I could do this, anybodybất kỳ ai could --
319
946000
4000
Tôi thử với vài thùng chứa -- vợ tôi bảo nếu tôi làm được thì ai cũng có thể --
16:08
and I endedđã kết thúc up growingphát triển a seedgiống gardenvườn.
320
950000
2000
và cuối cùng tôi đã trồng một khu vườn hạt giống.
16:10
Then you harvestmùa gặt the seedshạt giống --
321
952000
2000
Và rồi bạn thu hoạch hạt giống --
16:12
and thank you, EricEric RasmussenRasmussen, for your help on this --
322
954000
4000
nhân tiện xin cảm ơn Eric Rasmussen vì sự giúp đỡ của anh --
16:16
and then you're harvestingthu hoạch the seedgiống gardenvườn.
323
958000
2000
bạn đang thu hoạch cả một khu vườn hạt giống.
16:18
Then you can harvestmùa gặt the kernelshạt nhân, and then you just need a fewvài kernelshạt nhân.
324
960000
4000
Bạn có thể thu hoạch hạt, và bạn chỉ cần một vài hạt bắp --
16:22
I addthêm vào myceliumkhuẩn ty thể to it, and then I inoculatecấy the corncobsbắp ngô.
325
964000
4000
tôi cho sợi nấm vào, và tôi ghép hạt đó vào lõi bắp.
16:26
Now, threesố ba corncobsbắp ngô, no other grainngũ cốc --
326
968000
3000
Đây, ba lõi bắp, không cần loại ngũ cốc nào khác --
16:29
lots of mushroomsnấm beginbắt đầu to formhình thức.
327
971000
2000
hàng loạt những cây nấm sẽ mọc lên.
16:31
Too manynhiều withdrawalsRút tiền from the carboncarbon bankngân hàng,
328
973000
3000
Sử dụng quá nhiều từ ngân hàng carbon,
16:34
and so this populationdân số will be shutđóng lại down.
329
976000
2000
đáng lẽ cộng đồng này sẽ phải chết đi.
16:36
But watch what happensxảy ra here.
330
978000
2000
Những hãy xem chuyện gì xảy ra.
16:40
The mushroomsnấm then are harvestedthu hoạch,
331
982000
2000
Những cây nấm này sẽ được thu hoạch,
16:42
but very importantlyquan trọng,
332
984000
4000
nhưng quan trọng hơn,
16:46
the myceliumkhuẩn ty thể has convertedchuyển đổi the cellulosecellulose into fungalnấm sugarsĐường.
333
988000
3000
sợi nấm đã chuyển đổi cellulose thành đường nấm.
16:49
And so I thought, how could we addressđịa chỉ nhà the energynăng lượng crisiskhủng hoảng in this countryQuốc gia?
334
991000
5000
Tôi đã nghĩ, làm thế nào để giải quyết cuộc khủng hoảng năng lượng ở đất nước này?
16:56
And we cameđã đến up with EconolEconol.
335
998000
3000
Và chúng tôi đã cho ra đời Econol.
16:59
GeneratingTạo ra ethanolethanol from cellulosecellulose usingsử dụng myceliumkhuẩn ty thể as an intermediaryTrung gian --
336
1001000
5000
Sản xuất ethanol từ cellulose sử dụng sợi nấm làm trung gian --
17:04
and you gainthu được all the benefitslợi ích that I've describedmô tả to you alreadyđã.
337
1006000
3000
bạn sẽ thu được mọi lợi ích tôi vừa miêu tả.
17:07
But to go from cellulosecellulose to ethanolethanol is ecologicallythuộc về sinh thái unintelligentkhông thông,
338
1009000
5000
Nhưng đi từ cellulose để có ethanol vẫn không khôn ngoan về mặt sinh thái,
17:12
and I think that we need to be econologicallyeconologically intelligentthông minh
339
1014000
4000
và tôi nghĩ là chúng ta cần phải tỏ ra khôn ngoan
17:16
about the generationthế hệ of fuelsnhiên liệu.
340
1018000
2000
về việc sản xuất năng lượng.
17:18
So, we buildxây dựng the carboncarbon banksngân hàng on the planethành tinh, renewgia hạn the soilsloại đất.
341
1020000
3000
Vì thế chúng tôi đã tạo những ngân hàng carbon trên hành tinh, tái tạo đất --
17:21
These are a speciesloài that we need to jointham gia with.
342
1023000
3000
có nhiều loài động vật chúng ta phải kết hợp.
17:24
I think engaginghấp dẫn myceliumkhuẩn ty thể can help savetiết kiệm the worldthế giới.
343
1026000
5000
Tôi nghĩ rằng sử dụng sợi nấm có thể giúp cứu lấy thế giới.
17:29
Thank you very much.
344
1031000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
17:31
(ApplauseVỗ tay)
345
1033000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Phoebe Nguyen
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul Stamets - Mycologist
Paul Stamets believes that mushrooms can save our lives, restore our ecosystems and transform other worlds.

Why you should listen

Entrepreneurial mycologist Paul Stamets seeks to rescue the study of mushrooms from forest gourmets and psychedelic warlords. The focus of Stamets' research is the Northwest's native fungal genome, mycelium, but along the way he has filed 22 patents for mushroom-related technologies, including pesticidal fungi that trick insects into eating them, and mushrooms that can break down the neurotoxins used in nerve gas.

There are cosmic implications as well. Stamets believes we could terraform other worlds in our galaxy by sowing a mix of fungal spores and other seeds to create an ecological footprint on a new planet.

More profile about the speaker
Paul Stamets | Speaker | TED.com