ABOUT THE SPEAKER
Elizabeth Lesser - Wellness specialist
Elizabeth Lesser helps her readers and students transform their lives after brushes with pain, adversity and life's myriad problems.

Why you should listen

Elizabeth Lesser is a bestselling author and the cofounder of Omega Institute, the renowned conference and retreat center located in Rhinebeck, New York. Lesser's first book, The Seeker's Guide, chronicles her years at Omega and distills lessons learned into a potent guide for growth and healing. Her New York Times bestselling book, Broken Open: How Difficult Times Can Help Us Grow (Random House), has sold more than 300,000 copies and has been translated into 20 languages. Her latest book, Marrow: A Love Story (Harper Collins/September 2016), is a memoir about Elizabeth and her younger sister, Maggie, and the process they went through when Elizabeth was the donor for Maggie’s bone marrow transplant.

Lesser cofounded Omega Institute in 1977 -- a time when a variety of fresh ideas were sprouting in American culture. Since then, the institute has been at the forefront of holistic education, offering workshops and trainings in: integrative medicine, prevention, nutrition, and the mind/body connection; meditation and yoga; cross-cultural arts and creativity; ecumenical spirituality; and social change movements like women's empowerment and environmental sustainability. Lesser is also the cofounder of Omega's Women's Leadership Center, which grew out of the popular Women & Power conference series featuring women leaders, activists, authors and artists from around the world. Each year more than 30,000 people participate in Omega's programs on its campus in Rhinebeck, New York and at urban and travel sites, and more than a million people visit its website for online learning.

A student of the Sufi master, Pir Vilayat Inayat Khan, for many years, Lesser has also studied with spiritual teachers, healers, psychologists and philosophers from other traditions. In 2008 she helped Oprah Winfrey produce a ten-week online seminar based on Eckhart Tolle's book, A New Earth. The webinar was viewed by more than 8 million people worldwide. She was a frequent host on Oprah's "Soul Series," a weekly radio show on Sirius/XM, and a guest on Oprah's "Super Soul Sunday." In 2011, she gave a TED Talk, "Take 'the Other' to lunch ," in which she called for civility and understanding as we negotiate our differences as human beings.

Lesser attended Barnard College, where she studied literature, and San Francisco State University, where she received a teaching degree. In 2011 she received an honorary doctorate from the Institute of Transpersonal Psychology, in Palo Alto, California. Early in her career she was a midwife and birth educator. Today, besides writing and her work at Omega Institute, she lends her time to social and environmental causes and is an avid walker, cook and gardener. She lives with her family in New York's Hudson River Valley.

More profile about the speaker
Elizabeth Lesser | Speaker | TED.com
TEDWomen 2016

Elizabeth Lesser: Say your truths and seek them in others

Elizabeth Lesser: hãy thành thật và tìm kiếm sự thật trong người khác

Filmed:
1,709,264 views

Trong một bài nói trữ tình, vô cùng hài hước về những vấn đề nan giải như quan hệ căn thẳng và cái chết của người thân, Elizabeth Lesser mô tả quá trình chữa lành vết thương của việc để sang một bên danh dự và sự phòng thủ để chịu đựng tâm hồn và thành thật. Cô nói rằng: "Bạn không cần phải chờ đến khoảnh khoắc giữa sự sống và cái chết để có thể hàn gắn quan hệ quan trọng với mình". "Hãy đáp trả theo cách mới...dũng cảm tiến tới người khác."
- Wellness specialist
Elizabeth Lesser helps her readers and students transform their lives after brushes with pain, adversity and life's myriad problems. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Like manynhiều of us,
0
1084
1710
Như mỗi người trong chúng ta,
00:14
I've had severalmột số careersnghề nghiệp in my life,
1
2818
2372
tôi đã có nhiều công việc
00:17
and althoughmặc dù they'vehọ đã been variedđa dạng,
2
5214
2151
và mặc dù chúng rất đa dạng,
00:19
my first jobviệc làm setbộ the foundationnền tảng
for all of them.
3
7389
3887
công việc đầu tiên của tôi
đã đặt nền móng cho tất cả
00:23
I was a home-birthTrang chủ-sinh midwifenữ hộ sinh
throughoutkhắp my 20s.
4
11300
4013
Tôi đã từng làm bà đỡ cho nhiều nhà
trong quảng thời gian tôi 20 tuổi
00:27
DeliveringCung cấp babiesđứa trẻ taughtđã dạy me
valuablequý giá and sometimesđôi khi surprisingthật ngạc nhiên things,
5
15623
5124
Đỡ đẻ dạy tôi nhiều điều quý giá
và thỉnh thoảng còn thú vị
00:32
like how to startkhởi đầu a carxe hơi at 2am.
6
20771
2770
như làm thể nào để
lái xe lúc 2h sáng
00:35
when it's 10 degreesđộ belowphía dưới zerokhông.
7
23565
1798
khi dưới -10 độ
00:37
(LaughterTiếng cười)
8
25387
1001
(Cười)
00:38
Or how to revivehồi sinh a fathercha
who'sai faintedngất xỉu at the sightthị giác of bloodmáu.
9
26412
4335
hoặc cách làm tỉnh một người cha đã ngất
khi nhìn thấy máu
00:42
(LaughterTiếng cười)
10
30771
1051
(Cười)
00:43
Or how to cutcắt tỉa the umbilicalrốn corddây just so,
11
31846
2446
hoặc cách cắt dây rốn
để có được một lỗ rốn đẹp.
00:46
to make a beautifulđẹp bellybụng buttonnút.
12
34316
2221
để có được một lỗ rốn đẹp
00:48
But those aren'tkhông phải the things
that stuckbị mắc kẹt with me or guidedhướng dẫn me
13
36561
3785
Nhưng tôi lại không gắn bó nhiều với chúng
00:52
when I stoppeddừng lại beingđang a midwifenữ hộ sinh
and startedbắt đầu other jobscông việc.
14
40370
3984
hoặc dựa vào chúng khi tôi ngưng làm bà đẻ
và bắt đầu 1 công việc mới
00:56
What stuckbị mắc kẹt with me was this bedrocknền tảng beliefniềm tin
15
44378
4093
Điều gắn bó với tôi là niềm tin sắt đá
01:00
that eachmỗi one of us comesđến into this worldthế giới
with a uniqueđộc nhất worthgiá trị.
16
48495
5012
rằng mỗi chúng ta sinh ra trên cõi đới này
đều mang một giá trị.
01:06
When I lookednhìn into the faceđối mặt of a newborntrẻ sơ sinh,
17
54282
3371
Khi tôi nhìn vào khuôn mặt của
1 đứa bé mới sinh
01:10
I caughtbắt a glimpsenhìn thoáng qua of that worthinessworthiness,
18
58192
3693
tôi nhìn thấy được giá trị,
01:13
that sensegiác quan of unapologeticunapologetic selfhoodselfhood,
19
61909
2842
cái tính ích kỉ vô tội vạ
01:16
that uniqueđộc nhất sparktia lửa.
20
64775
2176
một đốm sáng.
01:20
I use the wordtừ "soulLinh hồn"
to describemiêu tả that sparktia lửa,
21
68586
3757
Tôi dùng từ "tâm hồn"
để miêu tả đốm sáng đó
01:24
because it's the only wordtừ in EnglishTiếng Anh
that comesđến closegần to namingĐặt tên
22
72367
4639
vì đó là từ duy nhất trong tiếng anh
gần nhất với việc gọi tên
01:29
what eachmỗi babyđứa bé broughtđưa into the roomphòng.
23
77030
2712
cái mà mỗi em bé mang đến căn phòng này.
01:32
EveryMỗi newborntrẻ sơ sinh was as singularsố ít
as a snowflakebông tuyết,
24
80623
4668
Mỗi đứa bé mới sinh
như 1 bông hoa tuyết
01:37
a matchlesskhông ai bằng mash-upmash-up of biologysinh học
25
85315
3371
sự pha trộn không thể
nhầm lẫn được của sinh học
01:40
and ancestrytổ tiên and mysteryhuyền bí.
26
88710
2664
của tổ tiên và của sự bí ẩn.
01:43
And then that babyđứa bé growsmọc up,
27
91914
2117
Và rồi đứa bé đó lớn lên,
01:46
and in ordergọi món to fitPhù hợp into the familygia đình,
28
94055
2115
và để hòa nhập với gia đình,
01:48
to conformphù hợp to the culturenền văn hóa,
29
96194
2041
để phù hợp với văn hóa,
01:50
to the communitycộng đồng, to the gendergiới tính,
30
98259
2270
với cộng đồng, với giới tính
01:53
that little one beginsbắt đầu to coverche its soulLinh hồn,
31
101174
2942
đứa bé đó bắt đầu
hình thành tâm hồn
01:56
layerlớp by layerlớp.
32
104140
1514
từng lớp 1
01:58
We're bornsinh ra this way,
33
106197
1714
Chúng ta được sinh ra theo cách này,
02:00
but --
34
108405
1158
nhưng
02:01
(LaughterTiếng cười)
35
109587
1592
(Cười)
02:03
But as we growlớn lên, a lot
of things happenxảy ra to us
36
111203
2989
nhưng khi chúng ta lớn lên,
ta gặp phải rất nhiều chuyện
02:06
that make us ...
37
114640
1410
làm chúng ta muốn
02:09
want to hideẩn giấu our soulfulSoul
eccentricitieseccentricities and authenticitytính xác thực.
38
117815
5144
che giấu đi tính kì quặc và chân thật
của tâm hồn mình
02:14
We'veChúng tôi đã all donelàm xong this.
39
122983
1367
Ai cũng vậy
02:16
EveryoneTất cả mọi người in this roomphòng is a formertrước đây babyđứa bé --
40
124374
2839
Mọi người trong căn phòng này
đều từng là một đứa bé
02:19
(LaughterTiếng cười)
41
127237
1022
(Cười)
02:20
with a distinctiveđặc biệt birthrightquyền thừa kế.
42
128283
2485
Với một quyền thừa kế riêng biệt
02:23
But as adultsngười trưởng thành, we spendtiêu so much
of our time uncomfortablekhó chịu in our ownsở hữu skinda,
43
131560
5216
Nhưng khi lớn lên chúng ta giành nhiều
thời gian che giấu bản thân mình
02:28
like we have ADDTHÊM:
authenticitytính xác thực deficitthâm hụt disorderrối loạn.
44
136800
3978
như ta bị thiếu tính chân thật
02:33
But not those babiesđứa trẻ --
45
141449
1608
Nhưng những đứa bé kia
02:35
not yetchưa.
46
143081
1242
thì chưa
02:36
TheirCủa họ messagethông điệp to me was:
47
144347
1778
Chúng nói với tôi rằng
02:38
uncoverkhám phá your soulLinh hồn
48
146453
2251
hãy bộc lộ tâm hồn mình
02:40
and look for that soul-sparklinh hồn-tia lửa
49
148728
3193
và tìm kiếm đốm sáng đó
02:43
in everyonetất cả mọi người elsekhác.
50
151945
1210
trong mỗi con người.
02:45
It's still there.
51
153179
1223
Nó vẫn luôn ở đó.
02:47
And here'sđây là what I learnedđã học
from laboringlao động womenđàn bà.
52
155172
2762
Và đây là điều tôi học được
từ những người phụ nữ nhân công
02:50
TheirCủa họ messagethông điệp was about stayingở lại openmở,
53
158414
3000
Thông điệp của họ là hãy lạc quan
02:53
even when things are painfulđau đớn.
54
161438
2227
ngay cả khi đau khổ.
02:56
A woman'sngười phụ nữ cervixcổ tử cung normallybình thường looksnhìn like this.
55
164584
2428
Thường thì cổ tử cung của
người phụ nữ như thế này.
02:59
It's a tightchặt chẽ little musclecơ bắp
56
167036
2150
Đó là một cơ quan nhỏ và khít
03:01
at the basecăn cứ of the uterustử cung.
57
169210
1627
ở phía dưới tử cung.
03:03
And duringsuốt trong laborlao động,
it has to stretchcăng ra from this
58
171243
3385
Và khi lao động,
nó phải duỗi từ đây
03:07
to this.
59
175576
1382
sang đây.
03:08
OuchOuch!
60
176982
1263
Ui da!
03:10
If you fightchiến đấu againstchống lại that painđau đớn,
61
178269
2606
Nếu bạn ráng chịu cơn đau đó,
03:13
you just createtạo nên more painđau đớn,
62
181343
1684
bạn sẽ càng đau thêm,
03:15
and you blockkhối what wants to be bornsinh ra.
63
183051
2756
và bạn sẽ không thể sinh con được.
03:18
I'll never forgetquên the magicma thuật
that would happenxảy ra
64
186482
3838
Tôi không bao giờ quên được
điều diệu kỳ đã xảy ra
03:22
when a womanđàn bà stoppeddừng lại resistingchống lại the painđau đớn
65
190344
2643
khi một người phụ nữ ngưng
kháng cự lại cơn đau
03:26
and openedmở ra.
66
194185
1287
và mở ra.
03:27
It was as if the forceslực lượng
of the universevũ trụ tooklấy noticeđể ý
67
195496
3167
Như thể thế gian đã nhìn thấy
03:31
and sentgởi in a wavelàn sóng of help.
68
199211
2095
và trao cho sự giúp đỡ.
03:33
I never forgotquên mất that messagethông điệp,
69
201973
1922
Tôi không bao giờ quên thông điệp đó,
03:35
and now, when difficultkhó khăn
or painfulđau đớn things happenxảy ra to me
70
203919
4020
và bây giờ, khi tôi gặp khó khăn
hay đau khổ
03:39
in my life or my work,
71
207963
1539
trong cuộc sống và công việc,
03:41
of coursekhóa học at first I resistkháng cự them,
72
209909
2628
đương nhiên tôi sẽ chống cự lại trước,
03:44
but then I remembernhớ lại
what I learnedđã học from the mothersmẹ:
73
212561
3224
nhưng sau đó tôi chợt nhớ lại
điều tôi đã học được từ các bà mẹ:
03:47
stayở lại openmở.
74
215809
1333
hãy mở ra,
03:49
StayỞ khách sạn curiousHiếu kỳ.
75
217508
1429
Hãy tò mò.
03:50
AskYêu cầu the painđau đớn what it's come to delivergiao hàng.
76
218961
2705
Hãy hỏi cơn đau vì sao nó lại đến.
03:54
Something newMới wants to be bornsinh ra.
77
222017
2458
Một thứ gì đó mới đang được sinh ra.
03:57
And there was one more biglớn soulfulSoul lessonbài học,
78
225311
2298
Và còn một bài học tâm hồn đáng nhớ,
03:59
and that one I learnedđã học
from AlbertAlbert EinsteinEinstein.
79
227633
2794
tôi học được từ Albert Einstein.
04:02
He wasn'tkhông phải là at any of the birthsSinh, but --
80
230769
1956
Ông ta không thuộc một dòng dõi nào,
04:04
(LaughterTiếng cười)
81
232749
1032
(Cười)
04:05
It was a lessonbài học about time.
82
233805
2642
nhưng đó là một bài học về thời gian
04:09
At the endkết thúc of his life,
AlbertAlbert EinsteinEinstein concludedkết luận
83
237732
4153
Cuối đời, ông ấy kết luận rằng
04:13
that our normalbình thường, hamster-wheelchuột bánh xe
experiencekinh nghiệm of life
84
241909
4150
trải nghiệm bình thường và cứ xoay vòng
vè cuộc sống của chúng ta
04:18
is an illusionảo giác.
85
246083
1347
chỉ là ảo giác.
04:19
We runchạy roundtròn and roundtròn, fasternhanh hơn and fasternhanh hơn,
86
247843
2393
Ta đi vòng quanh, ngày càng nhanh,
04:22
tryingcố gắng to get somewheremột vài nơi.
87
250260
1623
cố tìm một thứ gì đó.
04:24
And all the while,
88
252455
1984
Và suốt quãng thời gian đó,
04:27
underneathbên dưới surfacebề mặt time
is this wholetoàn thể other dimensionkích thước
89
255218
3429
bên dưới lớp vỏ thời gian
là một không gian hoàn toàn khác
04:31
where the pastquá khứ and the presenthiện tại
and the futureTương lai mergehợp nhất
90
259288
4699
nơi quá khứ, hiện tại và tương lai
nhập lại thành một
04:36
and becometrở nên deepsâu time.
91
264367
2573
và hình thành thời gian.
04:39
And there's nowherehư không to get to.
92
267414
2695
Và ta không đi đến đâu cả.
04:42
AlbertAlbert EinsteinEinstein calledgọi là
this statetiểu bang, this dimensionkích thước,
93
270716
4349
Albert Einstein gọi chiều không gian này,
04:47
"only beingđang."
94
275089
1661
"sự tồn tại".
04:48
And he said when he experiencedcó kinh nghiệm it,
95
276774
1956
Và nói rằng khi trải qua nó,
04:50
he knewbiết sacredLinh thiêng awekinh hoàng.
96
278754
2307
ông cảm thấy nể phục.
04:53
When I was deliveringphân phối babiesđứa trẻ,
97
281818
1649
Khi tôi đõ đẻ,
04:55
I was forcedbuộc off the hamsterhamster wheelbánh xe.
98
283491
1895
tôi bị mắc kẹt trong cái vòng quay đó.
04:57
SometimesĐôi khi I had to sitngồi for daysngày,
hoursgiờ and hoursgiờ,
99
285410
3779
Đôi khi tôi phải ngồi mấy ngày,
nhiều tiếng đồng hồ,
05:01
just breathingthở with the parentscha mẹ;
100
289213
2586
để thở cùng với bệnh nhân;
05:03
just beingđang.
101
291823
1336
chỉ vậy thôi.
05:05
And I got a biglớn doseliều lượng of sacredLinh thiêng awekinh hoàng.
102
293659
2956
Và tôi cực kỳ nể phục.
05:09
So those are the threesố ba lessonsBài học
I tooklấy with me from midwiferyhộ sinh.
103
297156
4654
Đó là ba điều tôi học được
khi làm bà đỡ.
05:14
One: uncoverkhám phá your soulLinh hồn.
104
302253
2445
Một: hãy mở rộng tâm hồn.
05:17
Two: when things get difficultkhó khăn
or painfulđau đớn, try to stayở lại openmở.
105
305376
6168
Hai: Khi rắc rối xảy đến, hãy cởi mở.
05:23
And threesố ba: everymỗi now and then,
stepbậc thang off your hamsterhamster wheelbánh xe
106
311568
3933
Và ba: Đôi khi, hãy thoát khỏi
cái vòng quay kinh nghiệm
05:27
into deepsâu time.
107
315928
1622
và đi vào thời gian.
05:30
Those lessonsBài học have servedphục vụ me
throughoutkhắp my life,
108
318946
3187
Những bài học đó đã giúp tôi cả cuộc đời,
05:34
but they really servedphục vụ me recentlygần đây,
109
322855
2459
nhưng nhất là gần đây,
05:37
when I tooklấy on the mostphần lớn
importantquan trọng jobviệc làm of my life thusdo đó farxa.
110
325338
4588
khi tôi nhìn vào công việc quan trọng
mình đã làm từ trước đến giờ.
05:42
Two yearsnăm agotrước, my youngertrẻ hơn sisterem gái
cameđã đến out of remissionmiễn thuế
111
330572
4366
Hai năm trước, đã được Chúa cưu mang
05:46
from a rarehiếm bloodmáu cancerung thư,
112
334962
2359
khỏ một căn bệnh ung thư máu hiếm gặp,
05:49
and the only treatmentđiều trị left for her
was a bonekhúc xương marrowtủy transplantcấy ghép.
113
337719
4323
và liệu pháp duy nhất là cấy ghép tủy sống
05:54
And againstchống lại the oddstỷ lệ,
we foundtìm a matchtrận đấu for her,
114
342708
3089
Và thật bất ngờ, vẫn tìm được
của một người phù hợp để ghép,
05:57
who turnedquay out to be me.
115
345821
1910
đó chính là tôi,
06:00
I come from a familygia đình of fourbốn girlscô gái,
116
348794
2779
Gia đình tôi có 4 chị em,
06:04
and when my sisterschị em gái foundtìm out that
I was my sister'scủa em gái perfecthoàn hảo geneticdi truyền matchtrận đấu,
117
352075
6413
và khi biết rằng chỉ mình tôi
có thể cứu cô ấy,
06:10
theirhọ reactionphản ứng was, "Really? You?"
118
358512
2330
phản ứng của họ là :"Thật sao? Chị à?"
06:12
(LaughterTiếng cười)
119
360866
1383
(Cười)
06:14
"A perfecthoàn hảo matchtrận đấu for her?"
120
362273
2156
"Một cặp đôi hoàn hảo?"
06:16
Which is prettyđẹp typicalđiển hình for siblingsAnh chị em.
121
364453
2530
Cũng khá là điển hình đối với anh chị em.
06:19
In a siblingAnh chị em societyxã hội,
there's lots of things.
122
367488
2709
Trong xã hội này,
có rất nhiều thứ.
06:22
There's love and there's friendshiptình bạn
and there's protectionsự bảo vệ.
123
370221
4197
Có tính yêu, tính bạn
và sự đùm bọc chở che,
06:26
But there's alsocũng thế jealousyghen tuông
124
374442
1656
Nhưng cũng có sự đố kị
06:28
and competitioncuộc thi
125
376603
1284
và ganh đua
06:30
and rejectiontừ chối and attacktấn công.
126
378600
2433
từ chối và công kích.
06:33
In siblinghoodsiblinghood, that's where we startkhởi đầu
assemblinglắp ráp manynhiều of those first layerslớp
127
381867
5938
Trong tình cảm anh chị em, đó là nơi
chúng ta bắt đầu hình thành tâm hồn
06:39
that coverche our soulLinh hồn.
128
387829
1487
qua nhiều lớp.
06:42
When I discoveredphát hiện ra I was my sister'scủa em gái matchtrận đấu,
129
390106
3003
Khi phát hiện ra chỉ tôi
có thể cứu em mình,
06:45
I wentđã đi into researchnghiên cứu modechế độ.
130
393133
1717
Tôi bắt đầu tìm kiếm.
06:47
And I discoveredphát hiện ra that
131
395194
1590
Và khám phá ra rằng
06:50
the premisetiền đề of transplantscấy ghép
is prettyđẹp straightforwardđơn giản.
132
398028
2734
giả thuyết của việc cấy ghép
khá là dễ hiểu.
06:52
You destroyhủy hoại all the bonekhúc xương marrowtủy
in the cancerung thư patientbệnh nhân
133
400786
3260
Bạn phá hủy tất cả xương tủy
của một bệnh nhân ung thư
06:56
with massiveto lớn dosesliều lượng of chemotherapyhóa trị,
134
404070
2736
với hàm lượng lớn liệu pháp hóa học,
06:59
and then you replacethay thế that marrowtủy
135
407293
2410
và sau đó thay bằng
07:01
with severalmột số milliontriệu healthykhỏe mạnh
marrowtủy cellstế bào from a donornhà tài trợ.
136
409727
3840
những tủy sống khỏe mạnh khác từ
những người hiến tủy.
07:05
And then you do everything you can
137
413937
1806
Sau đó bạn làm mọi thứ có thể
07:07
to make sure that those newMới cellstế bào
engraftengraft in the patientbệnh nhân.
138
415767
4285
để đảm bảo rằng những tế bào đó
có thể ghép được cho bệnh nhân.
07:12
I alsocũng thế learnedđã học that bonekhúc xương marrowtủy
transplantscấy ghép are fraughtđầy with dangernguy hiểm.
139
420076
4898
Tôi cũng hoc được rằng cấy ghép xương tủy
rất nguy hiểm.
07:17
If my sisterem gái madethực hiện it
throughxuyên qua the near-lethalgần gây chết người chemotherapyhóa trị,
140
425468
4840
Nếu em tôi có thể vượt qua được
giai đoạn nguy hiểm này,
07:22
she still would faceđối mặt other challengesthách thức.
141
430734
3184
cô ấy vẫn phải đối đầu với
những thử thách khác.
07:25
My cellstế bào
142
433942
2310
Tế bào của tôi
07:28
mightcó thể attacktấn công her bodythân hình.
143
436863
2507
có thể sẽ tấn công cơ thể cô ấy.
07:31
And her bodythân hình mightcó thể rejecttừ chối my cellstế bào.
144
439843
2979
Và cơ thẻ cô ấy có thể
từ chối tế bào của tôi.
07:34
They call this rejectiontừ chối or attacktấn công,
145
442846
2445
Sự từ chối hay tấn công này,
07:37
and bothcả hai could killgiết chết her.
146
445315
1626
có thể giết cô ấy.
07:39
RejectionTừ chối. AttackTấn công.
147
447583
1992
Từ chối, tấn công,
07:42
Those wordstừ ngữ had a familiarquen ringnhẫn
148
450091
2191
Những từ đó nghe rất quen thuộc
07:44
in the contextbối cảnh of beingđang siblingsAnh chị em.
149
452306
2473
đối với những người làm anh chị em.
07:47
My sisterem gái and I had
a long historylịch sử of love,
150
455843
2809
Em gái tôi và tôi luôn yêu thương nhau,
07:50
but we alsocũng thế had a long historylịch sử
of rejectiontừ chối and attacktấn công,
151
458676
3292
nhưng cũng từ chối và công kích nhau,
07:54
from minordiễn viên phụ misunderstandingshiểu lầm
to biggerlớn hơn betrayalsbội.
152
462487
3997
từ những chuyện bất đồng nhỏ nhặt
đến những sự phản bội lớn hơn.
07:59
We didn't have
the kindloại of the relationshipmối quan hệ
153
467172
2134
Chúng tôi
08:01
where we talkednói chuyện about the deepersâu sắc hơn stuffđồ đạc;
154
469330
2125
không nói về những chuyện sâu xa;
08:03
but, like manynhiều siblingsAnh chị em and like people
in all kindscác loại of relationshipscác mối quan hệ,
155
471887
4680
nhưng, cũng giống như bao người khác,
08:08
we were hesitantngập ngừng to tell our truthssự thật,
156
476987
2954
chúng tôi lưỡng lự nói sự thật,
08:11
to revealtiết lộ our woundsvết thương,
157
479965
2878
để che giấu vết thương,
08:14
to admitthừa nhận our wrongdoingswrongdoings.
158
482867
1851
để thừa nhận những việc làm sai trái.
08:17
But when I learnedđã học about
the dangersnguy hiểm of rejectiontừ chối or attacktấn công,
159
485180
4891
Nhưng khi tôi biết được nguy hiểm
của việc từ chối và tấn công,
08:22
I thought, it's time to changethay đổi this.
160
490095
2304
Tôi nghĩ, đến lúc thay đổi điều này.
08:25
What if we left the bonekhúc xương marrowtủy
transplantcấy ghép up to the doctorsbác sĩ,
161
493073
4816
Nếu như chúng ta có thể mang tủy sống
đến các bác sĩ,
08:29
but did something that we latermột lát sau cameđã đến
to call our "soulLinh hồn marrowtủy transplantcấy ghép?"
162
497913
5809
nhưng làm chuyện ta gọi là
" cấy ghép tủy tâm hồn?"
08:36
What if we facedphải đối mặt any painđau đớn
we had causedgây ra eachmỗi other,
163
504205
3986
Nếu như ta có thể đối mặt bất kì
nối đau nào ta gây ra cho nhau,
08:40
and insteadthay thế of rejectiontừ chối or attacktấn công,
164
508215
2707
thay vì từ chối và tấn công,
08:43
could we listen?
165
511454
1316
ta có thể lắng nghe?
08:45
Could we forgivetha lỗi?
166
513272
1426
Ta có thể tha thứ?
08:47
Could we mergehợp nhất?
167
515116
1440
Ta có thể hòa nhập?
08:48
Would that teachdạy our cellstế bào to do the sametương tự?
168
516580
3471
Nếu vậy thì tế bào của ta cũng có thể
làm tương tự?
08:53
To wooWoo my skepticalhoài nghi sisterem gái,
I turnedquay to my parents'cha mẹ holyThánh textbản văn:
169
521431
4813
Để giải thích cho nhiều người
hay hoài nghi, tôi tìm đến lời nhắn
của bố mẹ:
08:58
the NewMới YorkerYork MagazineTạp chí.
170
526268
1601
Tờ the New Yorker.
08:59
(LaughterTiếng cười)
171
527893
1916
(Cười)
09:01
I sentgởi her a cartoonhoạt hình from its pagestrang
172
529833
3571
Tôi gửi cô ấy một bức tranh từ trang báo
09:05
as a way of explaininggiải thích
why we should visitchuyến thăm a therapistbác sĩ chuyên khoa
173
533428
3625
để giải thích tại sao chúng ta
nên tìm đến nhà vật lý trị liệu
09:09
before havingđang có my bonekhúc xương marrowtủy harvestedthu hoạch
and transplantedcấy ghép into her bodythân hình.
174
537077
5366
trước khi cấy ghép tủy sống vào cơ thể.
09:14
Here it is.
175
542467
1245
Nó đây rồi.
09:15
"I have never forgiventha thứ him for that thing
I madethực hiện up in my headcái đầu."
176
543736
4114
"Tôi không bao giờ quên ông ấy vì
một thứ tôi tự nghĩ ra trong đầu."
09:19
(LaughterTiếng cười)
177
547874
2407
(Cười)
09:22
I told my sisterem gái
178
550305
1946
Tôi nói em mình
09:24
we had probablycó lẽ been doing the sametương tự thing,
179
552950
2837
chúng ta có thể đã làm điều tương tự,
09:27
cartingcarting around made-upthực hiện lên storiesnhững câu chuyện
in our headsđầu that keptgiữ us separatetách rời.
180
555811
5720
nghĩ đến những câu chuyện bịa đặt
đã chia rẽ chúng tôi.
09:34
And I told her that after the transplantcấy ghép,
181
562184
2892
Và nói cô ấy rằng sau khi cấy ghép,
09:37
all of the bloodmáu flowingchảy in her veinstĩnh mạch
182
565100
2594
tất cả máu chảy trong mạch
09:39
would be my bloodmáu,
183
567718
1481
sẽ là máu của tôi,
09:41
madethực hiện from my marrowtủy cellstế bào,
184
569223
2420
từ tủy sống của tôi,
09:44
and that insidephía trong the nucleushạt nhân
of eachmỗi of those cellstế bào
185
572301
4229
và trong nhân của mỗi tế bào
09:48
is a completehoàn thành setbộ of my DNADNA.
186
576554
2266
sẽ hoàn toàn là ADN của tôi.
09:51
"I will be swimmingbơi lội around in you
for the restnghỉ ngơi of your life,"
187
579351
3380
"Chị sẽ luôn ở trong em
suốt quãng đời còn lại."
09:54
I told my slightlykhinh bỉ horrifiedkinh hoàng sisterem gái.
188
582755
2759
Em tôi có vẻ hơi sợ
09:57
(LaughterTiếng cười)
189
585538
2180
(Cười)
09:59
"I think we better cleandọn dẹp up
our relationshipmối quan hệ."
190
587742
3088
"Chị nghĩ ta nên trở nên thân thiết hơn."
10:04
A healthSức khỏe crisiskhủng hoảng makeslàm cho people
do all sortsloại of riskyrủi ro things,
191
592168
3320
Khủng hoảng khiến con người ta dại dột,
10:07
like quittingbỏ a jobviệc làm
or jumpingnhảy out of an airplaneMáy bay
192
595512
3541
như nghỉ việc hoặc nhảy máy bay
10:11
and, in the casetrường hợp of my sisterem gái,
193
599603
1991
và, trong trường hợp em tôi,
10:13
sayingnói "yes" to severalmột số therapytrị liệu sessionsphiên họp,
194
601618
3734
nói "đồng ý" với những đợt vật lý trị liệu
10:17
duringsuốt trong which we got down to the marrowtủy.
195
605723
3691
mà chúng tôi bắt đầu quan tâm đến tủy sống
10:23
We lookednhìn at and releasedphát hành yearsnăm of storiesnhững câu chuyện
196
611588
4393
Chúng tôi nhìn lại những câu chuyện
10:28
and assumptionsgiả định about eachmỗi other
197
616005
2081
và kết luận về nhau
10:30
and blamekhiển trách and shamexấu hổ
198
618110
2078
trách móc nhau rồi hổ thẹn
10:32
untilcho đến all that was left was love.
199
620212
3538
đến khi tình yêu chỉ còn lại cuối cùng.
10:38
People have said I was bravecan đảm
to undergotrải qua the bonekhúc xương marrowtủy harvestmùa gặt,
200
626175
4188
Người ta nói tôi rất dũng cảm khi
hiến tủy của mình,
10:42
but I don't think so.
201
630387
1270
nhưng tôi không nghĩ vậy.
10:44
What feltcảm thấy bravecan đảm to me
202
632100
2090
Hành động mà tôi cho là dũng cảm
10:46
was that other kindloại
of harvestmùa gặt and transplantcấy ghép,
203
634214
3185
là một loại hiến và ghép khác kìa,
10:49
the soulLinh hồn marrowtủy transplantcấy ghép,
204
637423
1896
cấy ghép tâm hồn,
10:51
gettingnhận được emotionallytình cảm nakedtrần truồng
with anotherkhác humanNhân loại beingđang,
205
639772
3978
bắt đầu thổ lộ với nhau,
10:55
puttingđặt asidequa một bên prideniềm tự hào and defensivenessdefensiveness,
206
643774
3469
trút bỏ đi danh dự và sự phòng thủ,
10:59
liftingNâng the layerslớp
207
647267
1636
nâng tầm hạnh phúc
11:01
and sharingchia sẻ with eachmỗi other
our vulnerabledễ bị tổn thương soulslinh hồn.
208
649559
4091
và chia sẽ với nhau
những tổn thương của tâm hồn.
11:06
I calledgọi là on those midwifenữ hộ sinh lessonsBài học:
209
654416
2799
Tôi gợi nhớ lại bài học của các bà đỡ:
11:09
uncoverkhám phá your soulLinh hồn.
210
657239
1626
hãy mở rộng tâm hồn.
11:11
OpenMở cửa to what's scaryđáng sợ and painfulđau đớn.
211
659963
2641
Đón nhận những sợ hãi và đau đớn.
11:14
Look for the sacredLinh thiêng awekinh hoàng.
212
662628
1856
Hãy nể phục.
11:17
Here I am with my marrowtủy cellstế bào
after the harvestmùa gặt.
213
665872
3265
Tôi đứng đây sau khi đã hiến tủy mình,
11:21
That's they call it -- "harvestmùa gặt,"
214
669161
1900
Họ gọi là "hiến",
11:23
like it's some kindloại of bucolicbucolic
farm-to-tableTrang trại để bàn eventbiến cố --
215
671085
3200
như những hoạt động thôn dã
11:26
(LaughterTiếng cười)
216
674309
1158
(Cười)
11:27
Which I can assurecam đoan you it is not.
217
675491
2492
Đương nhiên là không phải vậy.
11:31
And here is my bravecan đảm, bravecan đảm sisterem gái
218
679522
3335
Và đây là cô em gái dũng cảm
11:34
receivingtiếp nhận my cellstế bào.
219
682881
1696
đã nhận tủy của tôi.
11:37
After the transplantcấy ghép, we beganbắt đầu to spendtiêu
more and more time togethercùng với nhau.
220
685768
3938
Sau khi cấy xong, chúng tôi dành nhiều
thời gian cho nhau hơn trước.
11:42
It was as if we were little girlscô gái again.
221
690289
2279
Như thể chúng tôi còn là con gái.
11:45
The pastquá khứ and the presenthiện tại mergedsáp nhập.
222
693537
2968
Quá khứ và hiện tại hòa làm một.
11:48
We enteredđã nhập deepsâu time.
223
696529
2206
Chúng tôi đi vào thời gian.
11:51
I left the hamsterhamster wheelbánh xe of work and life
224
699331
4276
Tôi rời bỏ vòng quay
công việc và cuộc sống
11:55
to jointham gia my sisterem gái
225
703631
1662
đi cùng em mình
11:57
on that lonelycô đơn islandĐảo
226
705992
1997
đến hòn đảo cô đơn
12:00
of illnessbệnh and healingchữa bệnh.
227
708444
1776
của những căn bệnh và sự chữa lành
12:02
We spentđã bỏ ra monthstháng togethercùng với nhau --
228
710948
1843
Chúng tôi dành nhiều tháng cho nhau
12:04
in the isolationcô lập unitđơn vị,
229
712815
1762
trong sự tách biệt,
12:06
in the hospitalbệnh viện and in her home.
230
714601
2358
trong bệnh viện và nhà cô ấy.
12:10
Our fast-pacednhịp độ nhanh societyxã hội
231
718411
1689
Xã hội luôn vận động này
12:12
does not supportủng hộ or even valuegiá trị
this kindloại of work.
232
720124
5160
không bao giờ ủng hộ hoặc công nhận
giá trị của việc này.
12:17
We see it as a disruptiongián đoạn
of realthực life and importantquan trọng work.
233
725308
3633
Chúng ta xem nó như sự chi rẽ
đối với hiện thực và công việc.
12:21
We worrylo about the emotionalđa cảm draincống
and the financialtài chính costGiá cả --
234
729426
4228
Ta lo lắng về việc hao tổn cảm xúc
và giá cả tài chính
12:25
and, yes, there is a financialtài chính costGiá cả.
235
733678
3575
và, dĩ nhiên, là giá cả tài chính.
12:29
But I was paidđã thanh toán
236
737277
1674
Nhưng tiền lương của tôi
12:31
in the kindloại of currencytiền tệ our culturenền văn hóa
seemsdường như to have forgottenquên all about.
237
739590
4867
thì ở đơn vị mà văn hóa loài người
dường như đã quên mất.
12:37
I was paidđã thanh toán in love.
238
745132
2139
Tôi được trả công bằng tình yêu.
12:39
I was paidđã thanh toán in soulLinh hồn.
239
747629
1745
Tôi được trả công bằng tâm hồn.
12:41
I was paidđã thanh toán in my sisterem gái.
240
749398
2170
Tôi được trả công bằng em gái của mình.
12:44
My sisterem gái said the yearnăm after transplantcấy ghép
was the besttốt yearnăm of her life,
241
752792
5192
Em tôi nói rằng năm sau khi cấy ghép
là khoảng thời gian hạnh phúc nhất
của cuộc đời,
12:50
which was surprisingthật ngạc nhiên.
242
758008
1249
ngạc nhiên làm sao.
12:51
She sufferedchịu đựng so much.
243
759281
2448
Cô ấy phải chịu đựng nhiều.
12:54
But she said life never tastednếm thử as sweetngọt,
244
762364
3232
Nhưng nói rằng cuộc đời
chưa bao giờ có vị ngọt,
12:58
and that because of the soul-baringlinh hồn-baring.
245
766004
2744
đó là vị những chịu đựng về mặt tâm hồn
13:00
and the truth-tellingnói cho thật
we had donelàm xong with eachmỗi other,
246
768772
2546
và thành thật mà chúng tôi
đã làm cùng nhau,
13:03
she becameđã trở thành more unapologeticallyunapologetically herselfcô ấy
247
771721
3816
cô ấy trở nên chính bản thân mình
13:07
with everyonetất cả mọi người.
248
775561
1391
đối với mọi người.
13:08
She said things
she'dcô ấy always neededcần to say.
249
776976
2968
Cô ấy nói những điều mình cần nói.
13:11
She did things she always wanted to do.
250
779968
2788
Cô ấy làm những điều mình muốn làm.
13:15
The sametương tự happenedđã xảy ra for me.
251
783263
1959
Tôi cũng như vậy.
13:17
I becameđã trở thành braverbraver about beingđang authenticxác thực
with the people in my life.
252
785246
5349
Tôi trở nên dũng cảm hơn khi
thành thật với mọi người.
13:23
I said my truthssự thật,
253
791917
1693
Tôi nói sự thật,
13:25
but more importantquan trọng than that,
I soughttìm kiếm the truthsự thật of othersKhác.
254
793634
4595
nhưng quan trọng hơn, tôi tìm thấy
sự thật trong những người khác.
13:31
It wasn'tkhông phải là untilcho đến
the finalsau cùng chapterchương of this storycâu chuyện
255
799713
3384
Đó là cho đến khi chương cuối cùng
của câu chuyện này
tôi mới nhận ra công việc bà đỡ
dạy tôi như thế nào.
13:35
that I realizedthực hiện just how well
midwiferyhộ sinh had trainedđào tạo me.
256
803121
3449
13:39
After that besttốt yearnăm of my sister'scủa em gái life,
257
807214
2915
Sau năm hạnh phúc nhất cuộc đời
của em gái tôi,
13:42
the cancerung thư cameđã đến roaringroaring back,
258
810153
2001
bệnh ung thư diễn biến trở lại,
13:44
and this time there was nothing more
the doctorsbác sĩ could do.
259
812702
3272
và lần này không ai có thể làm gì được.
13:47
They gaveđưa ra her just
a couplevợ chồng of monthstháng to livetrực tiếp.
260
815998
2666
Cô ấy chỉ còn vài tháng để sống.
13:52
The night before my sisterem gái diedchết,
261
820196
2377
Đêm trước ngày cô ấy mất,
13:55
I satngồi by her bedsidegiường bệnh.
262
823163
2708
tôi ngồi cạnh giường ngủ.
13:57
She was so smallnhỏ bé and thingầy.
263
825895
2283
Cô ấy trông nhỏ bé và ốm quá.
14:00
I could see the bloodmáu pulsingđập in her neckcái cổ.
264
828766
2523
Tôi có thể thấy mạch máu trên cổ.
14:03
It was my bloodmáu, her bloodmáu, our bloodmáu.
265
831869
3545
Đó là máu tôi, máu của cô ấy,
máu của cả hai chúng tôi.
14:08
When she diedchết, partphần of me would diechết, too.
266
836462
2852
Khi cô ấy qua đời, một phần nào đó
trong tôi cũng như chết theo.
14:12
I triedđã thử to make sensegiác quan of it all,
267
840687
4672
Tôi cố gắng tìm hiểu,
14:17
how becomingtrở thành one with eachmỗi other
268
845383
2130
việc trở nên gắn kết với nhau
14:20
had madethực hiện us more ourselveschúng ta,
269
848008
2009
lại càng làm nên mỗi chúng ta,
14:22
our soulLinh hồn selvesbản thân,
270
850041
1507
mỗi tâm hồn của chúng ta,
14:24
and how by facingđối diện and openingkhai mạc
to the painđau đớn of our pastquá khứ,
271
852249
5193
và nhờ đối mặt và đón nhận
nỗi đau trong quá khứ,
14:29
we'dThứ Tư finallycuối cùng been deliveredđã giao hàng to eachmỗi other,
272
857466
2499
ta có thể chạm đến được với nhau,
14:32
and how by steppingbước out of time,
273
860651
2250
và khi bước khỏi thời gian,
14:34
we would now be connectedkết nối forevermãi mãi.
274
862925
2408
ta sẽ được kết nối với nhau mãi mãi.
14:38
My sisterem gái left me with so manynhiều things,
275
866980
2930
Em tôi đã để lại cho tôi nhiều thứ,
14:42
and I'm going to leaverời khỏi you now
with just one of them.
276
870365
2720
và tôi sẽ cho các bạn biết một trong số đó
14:45
You don't have to wait
for a life-or-deathcuộc situationtình hình
277
873565
4230
Bạn không cần phải chờ đến lúc đối mặt
giữa sự sông và cái chết
14:50
to cleandọn dẹp up the relationshipscác mối quan hệ
that mattervấn đề to you,
278
878497
3119
để hàn gắn mối quan hệ
quan trọng đối với bạn,
14:53
to offerphục vụ the marrowtủy of your soulLinh hồn
279
881640
2623
để cho đi tủy sống tâm hồn mình
14:57
and to seektìm kiếm it in anotherkhác.
280
885157
2188
và tìm kiếm nó trong người khác.
15:00
We can all do this.
281
888297
1918
Ai cũng có thể làm được.
15:02
We can be like a newMới kindloại
of first responderResponder,
282
890239
4843
Ta có thể đáp trả theo kiểu khác,
15:07
like the one to take
the first courageousdũng cảm stepbậc thang
283
895106
4203
như dũng cảm
15:11
towardđối với the other,
284
899906
1752
tiến tới người khác,
15:13
and to do something or try to do something
285
901682
3245
và làm gì hoặc cố gắng làm gì
15:16
other than rejectiontừ chối or attacktấn công.
286
904951
3122
khác với từ chối và tấn công.
15:20
We can do this with our siblingsAnh chị em
287
908545
2166
Ta có thể làm điều này với anh chị em mình
15:22
and our matesbạn tình
288
910735
1402
và vợ hoặc chồng mình
15:24
and our friendsbạn bè and our colleaguesđồng nghiệp.
289
912161
2256
và bạn mình và đồng nghiệp.
15:26
We can do this with the disconnectionngắt kết nối
290
914441
2628
Ta có thể làm với sự chia rẽ
15:29
and the discordbất hòa all around us.
291
917093
2750
và bất hòa xung quanh ta.
15:32
We can do this for the soulLinh hồn of the worldthế giới.
292
920410
3666
Ta có thể làm vì tâm hồn của thế giới.
15:36
Thank you.
293
924629
1191
Cảm ơn.
15:37
(ApplauseVỗ tay)
294
925844
5996
(Vỗ tay)
Translated by Khoa Ta
Reviewed by Táo Đỏ

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Elizabeth Lesser - Wellness specialist
Elizabeth Lesser helps her readers and students transform their lives after brushes with pain, adversity and life's myriad problems.

Why you should listen

Elizabeth Lesser is a bestselling author and the cofounder of Omega Institute, the renowned conference and retreat center located in Rhinebeck, New York. Lesser's first book, The Seeker's Guide, chronicles her years at Omega and distills lessons learned into a potent guide for growth and healing. Her New York Times bestselling book, Broken Open: How Difficult Times Can Help Us Grow (Random House), has sold more than 300,000 copies and has been translated into 20 languages. Her latest book, Marrow: A Love Story (Harper Collins/September 2016), is a memoir about Elizabeth and her younger sister, Maggie, and the process they went through when Elizabeth was the donor for Maggie’s bone marrow transplant.

Lesser cofounded Omega Institute in 1977 -- a time when a variety of fresh ideas were sprouting in American culture. Since then, the institute has been at the forefront of holistic education, offering workshops and trainings in: integrative medicine, prevention, nutrition, and the mind/body connection; meditation and yoga; cross-cultural arts and creativity; ecumenical spirituality; and social change movements like women's empowerment and environmental sustainability. Lesser is also the cofounder of Omega's Women's Leadership Center, which grew out of the popular Women & Power conference series featuring women leaders, activists, authors and artists from around the world. Each year more than 30,000 people participate in Omega's programs on its campus in Rhinebeck, New York and at urban and travel sites, and more than a million people visit its website for online learning.

A student of the Sufi master, Pir Vilayat Inayat Khan, for many years, Lesser has also studied with spiritual teachers, healers, psychologists and philosophers from other traditions. In 2008 she helped Oprah Winfrey produce a ten-week online seminar based on Eckhart Tolle's book, A New Earth. The webinar was viewed by more than 8 million people worldwide. She was a frequent host on Oprah's "Soul Series," a weekly radio show on Sirius/XM, and a guest on Oprah's "Super Soul Sunday." In 2011, she gave a TED Talk, "Take 'the Other' to lunch ," in which she called for civility and understanding as we negotiate our differences as human beings.

Lesser attended Barnard College, where she studied literature, and San Francisco State University, where she received a teaching degree. In 2011 she received an honorary doctorate from the Institute of Transpersonal Psychology, in Palo Alto, California. Early in her career she was a midwife and birth educator. Today, besides writing and her work at Omega Institute, she lends her time to social and environmental causes and is an avid walker, cook and gardener. She lives with her family in New York's Hudson River Valley.

More profile about the speaker
Elizabeth Lesser | Speaker | TED.com