ABOUT THE SPEAKER
Mihaly Csikszentmihalyi - Positive psychologist
Mihaly Csikszentmihalyi has contributed pioneering work to our understanding of happiness, creativity, human fulfillment and the notion of "flow" -- a state of heightened focus and immersion in activities such as art, play and work.

Why you should listen

Mihaly Csikszentmihalyi says creativity is a central source of meaning in our lives. A leading researcher in positive psychology, he has devoted his life to studying what makes people truly happy: "When we are involved in [creativity], we feel that we are living more fully than during the rest of life." He is the architect of the notion of "flow" -- the creative moment when a person is completely involved in an activity for its own sake.

Csikszentmihalyi teaches psychology and management at Claremont Graduate University, focusing on human strengths such as optimism, motivation and responsibility. He's the director the Quality of Life Research Center there. He has written numerous books and papers about the search for joy and fulfillment.

More profile about the speaker
Mihaly Csikszentmihalyi | Speaker | TED.com
TED2004

Mihaly Csikszentmihalyi: Flow, the secret to happiness

Mihaly Csikszentmihalyi: Dòng chảy (flow), bí mật của hạnh phúc

Filmed:
5,809,721 views

Mihaly Csikszentmihalyi nêu lên câu hỏi, "Điều gì làm cuộc sống trở nên đáng để sống?". Bằng cách chỉ ra rằng tiền không thể khiến chúng ta hạnh phúc, ông nhìn vào những người đang tìm kiếm niềm vui và sự hài lòng bền lâu trong những hoạt động đem đến cho họ trạng thái "dòng chảy".
- Positive psychologist
Mihaly Csikszentmihalyi has contributed pioneering work to our understanding of happiness, creativity, human fulfillment and the notion of "flow" -- a state of heightened focus and immersion in activities such as art, play and work. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I grewlớn lên up in EuropeEurope, and WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII caughtbắt me
0
0
5000
Tôi lớn lên ở Châu Âu, và chiến tranh
Thế giới lần thứ II nổ ra
00:17
when I was betweengiữa sevenbảy and 10 yearsnăm old.
1
5000
4000
giữa những năm tôi lên 7 đến 10 tuổi.
00:21
And I realizedthực hiện how fewvài of the grown-upstrồng-up that I knewbiết
2
9000
7000
Tôi nhận ra quá ít những người
trưởng thành tôi quen
00:28
were ablecó thể to withstandchịu được the tragediesbi kịch that the warchiến tranh visitedthăm viếng on them --
3
16000
10000
có thể chịu đựng được những bi kịch
mà chiến tranh mang lại --
00:38
how fewvài of them could even resemblegiống như a normalbình thường, contentedman nguyện,
4
26000
8000
có quá ít người trong số họ có thể có
một cuộc sống bình thường, hài lòng,
00:46
satisfiedhài lòng, happyvui mừng life onceMột lần theirhọ jobviệc làm, theirhọ home, theirhọ securityBảo vệ
5
34000
9000
mãn nguyện, hạnh phúc một khi công việc,
nhà cửa, và sự an toàn của họ
00:55
was destroyedphá hủy by the warchiến tranh.
6
43000
2000
bị chiến tranh xóa sổ.
00:57
So I becameđã trở thành interestedquan tâm in understandinghiểu biết
7
45000
3000
Thế nên tôi bị thu hút vào việc tìm hiểu
01:00
what contributedđóng góp to a life that was worthgiá trị livingsống.
8
48000
5000
điều gì làm cho cuộc sống trở nên
đáng sống.
01:05
And I triedđã thử, as a childđứa trẻ, as a teenagerthiếu niên, to readđọc philosophytriết học
9
53000
6000
Và tôi đã cố gắng, từ khi là một đứa trẻ,
một thiếu niên, tôi đọc sách triết học
01:11
and to get involvedcó tính liên quan in artnghệ thuật and religiontôn giáo and manynhiều other wayscách
10
59000
8000
tham gia và các hoạt động nghệ thuật và
tôn giáo và nhiều cách khác
01:19
that I could see as a possiblekhả thi answercâu trả lời to that questioncâu hỏi.
11
67000
4000
để cố gắng tìm ra câu trả lời
cho câu hỏi trên.
01:23
And finallycuối cùng I endedđã kết thúc up encounteringgặp phải psychologytâm lý học by chancecơ hội.
12
71000
9000
Cuối cùng, tôi làm quen với tâm lý học
một cách rất tình cờ.
01:32
I was at a skitrượt tuyết resortphương sách in SwitzerlandThuỵ Sỹ withoutkhông có any moneytiền bạc
13
80000
5000
Lúc đó, tôi đang ở một khu trượt tuyết
tại Thụy Sĩ mà chẳng một đồng xu dính túi
01:37
to actuallythực ra enjoythưởng thức myselfriêng tôi, because the snowtuyết had meltedtan chảy and
14
85000
8000
để tận hưởng, bởi vì tuyết đã tan và
01:45
I didn't have moneytiền bạc to go to a moviebộ phim. But I foundtìm that on the --
15
93000
5000
tôi thì chẳng có đồng nào để đi xem phim.
Nhưng tôi phát hiện ra --
01:50
I readđọc in the newspapersBáo that there was to be a presentationtrình bày
16
98000
5000
trên tờ báo tôi đọc rằng
sẽ có một bài thuyết trình
01:55
by someonengười nào in a placeđịa điểm that I'd seenđã xem in the centerTrung tâm of ZurichZurich,
17
103000
6000
của ai đó ở tại trung tâm của Zurich,
02:01
and it was about flyingbay saucersđĩa [that] he was going to talk.
18
109000
6000
và ông ta sẽ nói về những cái đĩa bay.
02:07
And I thought, well, sincekể từ I can't go to the moviesphim,
19
115000
2000
Tôi nghĩ, vì tôi chẳng thể đi xem phim,
02:09
at leastít nhất I will go for freemiễn phí to listen to flyingbay saucersđĩa.
20
117000
6000
chí ít tôi sẽ có buổi nghe miễn phí
về đĩa bay.
02:15
And the man who talkednói chuyện at that eveningtối lecturebài học was very interestinghấp dẫn.
21
123000
9000
Và người diễn thuyết đêm đó thật sự
rất thú vị.
02:24
InsteadThay vào đó of talkingđang nói about little greenmàu xanh lá menđàn ông,
22
132000
3000
Thay vì nói về những sinh vật xanh lè
nhỏ bé,
02:27
he talkednói chuyện about how the psychetâm lý of the EuropeansNgười châu Âu
23
135000
5000
ông ta nói đến việc tinh thần của
người dân Châu Âu
02:32
had been traumatizedbị tổn thương by the warchiến tranh, and now they're projectingchiếu
24
140000
4000
đã bị khủng hoảng như thế nào bởi
chiến tranh, và họ đang lên kế hoạch
02:36
flyingbay saucersđĩa into the skybầu trời.
25
144000
3000
phóng vài chiếc đĩa bay lên trời.
02:40
He talkednói chuyện about how the mandalasđỉh of ancientxưa HinduẤn Độ giáo religiontôn giáo
26
148000
5000
Ông ta nói về việc những biểu tượng
'mandala' của đạo Hindu cổ
02:45
were kindloại of projecteddự kiến into the skybầu trời as an attemptcố gắng to regainLấy lại
27
153000
7000
được chiếu lên trời như một nỗ lực
để giành lại
02:52
some sensegiác quan of ordergọi món after the chaoshỗn loạn of warchiến tranh.
28
160000
4000
một chút trật tự sau sự hỗn loạn
của chiến tranh.
02:56
And this seemeddường như very interestinghấp dẫn to me.
29
164000
3000
Điều đó rất thú vị với tôi.
02:59
And I startedbắt đầu readingđọc hiểu his bookssách after that lecturebài học.
30
167000
3000
Tôi bắt đầu tìm đọc sách của ông ta
sau buổi thuyết giảng đó.
03:02
And that was CarlCarl JungJung, whose nameTên or work I had no ideaý kiến about.
31
170000
8000
Đó là Carl Jung, người tôi chẳng biết gì
về tên tuổi và công việc.
03:10
Then I cameđã đến to this countryQuốc gia to studyhọc psychologytâm lý học
32
178000
3000
Sau đó tôi đến đất nước này để theo học
ngành tâm lý học
03:13
and I startedbắt đầu tryingcố gắng to understandhiểu không the rootsnguồn gốc of happinesshạnh phúc.
33
181000
7000
tôi bắt đầu cố gắng để tìm ra gốc rễ
của hạnh phúc.
03:20
This is a typicalđiển hình resultkết quả that manynhiều people have presentedtrình bày,
34
188000
5000
Đây là một kết quả điển hình mà rất
nhiều người đã trình bày
03:25
and there are manynhiều variationsbiến thể on it.
35
193000
3000
và có rất nhiều phiên bản khác nhau.
03:28
But this, for instanceví dụ, showstrình diễn that about 30 percentphần trăm of the people
36
196000
4000
Tuy nhiên, khoảng 30% những người
03:32
surveyedkhảo sát in the UnitedVương StatesTiểu bang sincekể từ 1956
37
200000
4000
được khảo sát ở Mỹ từ năm 1956
03:36
say that theirhọ life is very happyvui mừng.
38
204000
4000
cho rằng cuộc sống của họ rất hạnh phúc.
03:40
And that hasn'tđã không changedđã thay đổi at all.
39
208000
2000
Và con số đó chẳng hề thay đổi.
03:42
WhereasTrong khi đó the personalcá nhân incomethu nhập,
40
210000
2000
Trong khi thu nhập cá nhân,
03:44
on a scaletỉ lệ that has been heldđược tổ chức constantkhông thay đổi to accommodatechứa for inflationlạm phát,
41
212000
6000
ở mức đã được điều chỉnh lạm phát,
03:50
has more than doubledtăng gấp đôi, almosthầu hết tripledtăng gấp ba lần, in that periodgiai đoạn.
42
218000
4000
đã tăng gấp hai, thậm chí gần gấp 3
trong khoảng thời gian đó.
03:54
But you find essentiallybản chất the sametương tự resultscác kết quả,
43
222000
4000
Thế nhưng, bạn lại thấy về cơ bản
kết quả như nhau,
03:58
namelycụ thể là, that after a certainchắc chắn basiccăn bản pointđiểm -- which correspondstương ứng more or lessít hơn
44
226000
5000
nói cách khác, sau một mức cơ bản
nhất định -- nhiều hay ít hơn
04:03
to just a fewvài 1,000 dollarsUSD aboveở trên the minimumtối thiểu povertynghèo nàn levelcấp độ --
45
231000
4000
vài ngàn đô trên mức nghèo túng
tối thiểu --
04:07
increasestăng in materialvật chất well-beinghạnh phúc don't seemhình như to affectcó ảnh hưởng đến how happyvui mừng people are.
46
235000
7000
việc gia tăng của cải vật chất có vẻ như
không ảnh hưởng đến hạnh phúc con người.
04:14
In factthực tế, you can find that the lackthiếu sót of basiccăn bản resourcestài nguyên,
47
242000
7000
Thực tế, các bạn có thể thấy việc thiếu
những nhu cầu thiết yếu,
04:21
materialvật chất resourcestài nguyên, contributesđóng góp to unhappinessbất hạnh,
48
249000
3000
vật chất thiết yếu sẽ gây nên sự đau khổ,
04:24
but the increasetăng in materialvật chất resourcestài nguyên does not increasetăng happinesshạnh phúc.
49
252000
6000
thế nhưng việc gia tăng của cải vật chất
không làm gia tăng hạnh phúc.
04:30
So my researchnghiên cứu has been focusedtập trung more on --
50
258000
5000
Vậy nên nghiên cứu của tôi
tập trung nhiều vào --
04:35
after findingPhát hiện out these things that actuallythực ra correspondedtrao đổi thư từ
51
263000
7000
sau khi tìm ra những điều thật sự
tương hợp với
04:42
to my ownsở hữu experiencekinh nghiệm, I triedđã thử to understandhiểu không:
52
270000
3000
kinh nghiệm của bản thân,
tôi đã cố gắng để hiểu ra:
04:45
where -- in everydaymỗi ngày life, in our normalbình thường experiencekinh nghiệm --
53
273000
6000
ở đâu -- trong cuộc sống hằng ngày,
trong trải nghiệm thông thường --
04:51
do we feel really happyvui mừng?
54
279000
3000
chúng ta thật sự cảm thấy hạnh phúc?
04:54
And to startkhởi đầu
55
282000
4000
Và để bắt đầu
04:58
those studieshọc about 40 yearsnăm agotrước, I beganbắt đầu to look at creativesáng tạo people --
56
286000
5000
những nghiên cứu đó 40 năm trước,
tôi bắt đầu tim hiểu những nhà sáng tạo --
05:03
first artistsnghệ sĩ and scientistscác nhà khoa học, and so forthra -- tryingcố gắng to understandhiểu không
57
291000
6000
đầu tiên là các nghệ sĩ và các
nhà khoa học, và sau đó -- cố gắng tìm ra
05:09
what madethực hiện them feel that it was worthgiá trị essentiallybản chất spendingchi tiêu theirhọ life
58
297000
10000
điều gì khiến họ cảm thấy đáng
để dành cả đời
05:19
doing things for which manynhiều of them didn't expectchờ đợi eitherhoặc famedanh tiếng or fortunevận may,
59
307000
6000
làm những việc mà nhiều người trong họ
không mong có được danh tiếng hay của cải,
05:25
but which madethực hiện theirhọ life meaningfulcó ý nghĩa and worthgiá trị doing.
60
313000
5000
nhưng là điều khiến cuộc sống của họ
có ý nghĩa và đáng để làm.
05:30
This was one of the leadingdẫn đầu composersnhà soạn nhạc of AmericanNgười Mỹ musicÂm nhạc back in the '70s.
61
318000
6000
Đây là một trong những nhà soạn nhạc
đi đầu của nền âm nhạc Mỹ những năm '70
05:36
And the interviewphỏng vấn was 40 pagestrang long.
62
324000
3000
Cuộc phỏng vấn dài đến 40 trang giấy.
05:39
But this little excerpttrích đoạn is a very good summarytóm tắt
63
327000
4000
Nhưng phần trích đoạn này
là một đoạn tóm tắt rất hay
05:43
of what he was sayingnói duringsuốt trong the interviewphỏng vấn.
64
331000
4000
về điều mà ông ấy đã nói trong suốt
buổi phỏng vấn.
05:47
And it describesmô tả how he feelscảm thấy when composingsáng tác is going well.
65
335000
5000
Và nó mô tả cách mà ông ấy cảm nhận khi
việc soạn nhạc diễn ra tốt đẹp.
05:52
And he saysnói by describingmiêu tả it as an ecstaticngây ngất statetiểu bang.
66
340000
4000
Ông ấy mô tả nó như một
trạng thái 'ngây ngất'.
05:56
Now, "ecstasythuốc lắc" in GreekHy Lạp meantý nghĩa
67
344000
2000
'Ngây ngất' (ecstasy) -
tiếng Hy Lạp có nghĩa
05:58
simplyđơn giản to standđứng to the sidebên of something.
68
346000
3000
đơn giản là đứng về một phía
của một thứ nào đó.
06:01
And then it becameđã trở thành essentiallybản chất an analogysự giống nhau for a mentaltâm thần statetiểu bang
69
349000
7000
Và sau đó nó trở thành một từ chỉ
một trạng thái tinh thần
06:08
where you feel that you are not doing your ordinarybình thường everydaymỗi ngày routinesthói quen.
70
356000
6000
khi mà bạn cảm thấy bạn không đang làm
những công việc bình thường hằng ngày.
06:14
So ecstasythuốc lắc is essentiallybản chất a steppingbước into an alternativethay thế realitythực tế.
71
362000
6000
Thế nên "ecstasy" về cơ bản là một
bước tiến đến một hiện thực khác.
06:20
And it's interestinghấp dẫn, if you think about it, how, when we think about
72
368000
5000
Và nó rất thú vị, nếu bạn nghĩ đến nó,
khi bạn nghĩ về
06:25
the civilizationsnền văn minh that we look up to as havingđang có been pinnaclesPinnacles of humanNhân loại achievementthành tích --
73
373000
6000
những nền văn minh mà chúng ta ngưỡng mộ
vì những thành tựu đỉnh cao của con người
06:31
whetherliệu it's ChinaTrung Quốc, GreeceHy Lạp, the HinduẤn Độ giáo civilizationnền văn minh,
74
379000
5000
như Trung Hoa, Hy Lạp, nền văn minh Hindu,
06:36
or the MayasMaya, or EgyptiansNgười Ai Cập -- what we know about them
75
384000
5000
hay Maya, Ai Cập --
điều chúng ta biết về họ
06:41
is really about theirhọ ecstasiesEcstasies, not about theirhọ everydaymỗi ngày life.
76
389000
5000
thực ra là về sự "ngây ngất" của họ,
chứ ko phải về cuộc sống hằng ngày của họ.
06:46
We know the templesđền thờ they builtđược xây dựng, where people could come
77
394000
3000
Chúng ta biết về những ngôi đền họ xây,
nơi người ta đến
06:49
to experiencekinh nghiệm a differentkhác nhau realitythực tế.
78
397000
2000
để trải nghiệm một hiện thực khác.
06:51
We know about the circusesrạp xiếc,
79
399000
3000
Chúng ta biết về những gánh xiếc,
06:54
the arenasArenas, the theatersnhà hát.
80
402000
3000
trường đấu, nhà hát.
06:57
These are the remainsvẫn còn of civilizationsnền văn minh and they are the placesnơi that people wentđã đi
81
405000
8000
Chúng là di tích của những nền văn mình
và là nơi người ta đến
07:05
to experiencekinh nghiệm life in a more concentratedtập trung, more orderedđặt hàng formhình thức.
82
413000
9000
để trải nghiệm cuộc sống theo một dạng
tập trung và bài bản hơn.
07:14
Now, this man doesn't need to go to a placeđịa điểm like this,
83
422000
4000
Bây giờ, người này không cần phải
đến những nơi như thế này,
07:18
which is alsocũng thế -- this placeđịa điểm, this arenađấu trường, which is builtđược xây dựng
84
426000
4000
nơi mà cũng -- nơi này, đấu đường này,
được xây dựng
07:22
like a GreekHy Lạp amphitheatreAmphitheatre, is a placeđịa điểm for ecstasythuốc lắc alsocũng thế.
85
430000
4000
như một hí trường Hy Lạp, cũng là
một nơi dành cho trạng thái ngây ngất.
07:26
We are participatingtham gia in a realitythực tế that is differentkhác nhau
86
434000
4000
Chúng ta đang ở trong
một hiện thực khác với
07:30
from that of the everydaymỗi ngày life that we're used to.
87
438000
3000
những gì chúng ta quen trong cuộc sống
hằng ngày.
07:33
But this man doesn't need to go there.
88
441000
3000
Nhưng người đàn ông này không cần
phải đến đây.
07:36
He needsnhu cầu just a piececái of papergiấy where he can put down little marksđiểm,
89
444000
6000
Anh ta chỉ cần một mảnh giấy mà
anh ta có thể ghi vài ký hiệu nhỏ nhỏ,
07:42
and as he does that, he can imaginetưởng tượng soundsâm thanh
90
450000
6000
và khi anh ta làm vậy, anh ta có thể
tưởng tượng ra những âm thanh
07:48
that had not existedtồn tại before in that particularcụ thể combinationsự phối hợp.
91
456000
4000
chưa từng tồn tại bằng cách kết hợp
chúng theo một cách riêng biệt.
07:52
So onceMột lần he getsđược to that pointđiểm of beginningbắt đầu to createtạo nên,
92
460000
6000
Và chính thời điểm anh ta bắt đầu
sáng tác,
07:58
like JenniferJennifer did in her improvisationsự ngẫu hứng,
93
466000
3000
giống như Jennifer trong ứng tác
của cô ấy,
08:01
a newMới realitythực tế -- that is, a momentchốc lát of ecstasythuốc lắc --
94
469000
5000
một thực tế mới xuất hiện - đó là,
khoảnh khắc của ngây ngất --
08:06
he entersđi vào that differentkhác nhau realitythực tế.
95
474000
3000
anh ta bước vào một hiện thực khác.
08:09
Now he saysnói alsocũng thế that this is so intensecường độ cao an experiencekinh nghiệm
96
477000
4000
Anh ta cũng kể rằng đó là một trải nghiệm
hết sức mãnh liệt
08:13
that it feelscảm thấy almosthầu hết as if he didn't existhiện hữu.
97
481000
3000
đến mức anh ta cảm thấy như thể
mình không còn tồn tại nữa.
08:16
And that soundsâm thanh like a kindloại of a romanticlãng mạn exaggerationcường điệu.
98
484000
6000
Và điều đó nghe giống như
một sự cường điệu đầy tiểu thuyết.
08:22
But actuallythực ra, our nervouslo lắng systemhệ thống is incapablekhông có khả năng of processingChế biến
99
490000
4000
Thế như thật sự thì hệ thống thần kinh
của chúng ta không có khả năng xử lý
08:26
more than about 110 bitsbit of informationthông tin permỗi secondthứ hai.
100
494000
5000
nhiều hơn 110 bit thông tin mỗi giây.
08:31
And in ordergọi món to hearNghe me and understandhiểu không what I'm sayingnói,
101
499000
4000
Và để nghe thấy tiếng tôi và hiểu
những gì tôi đang nói,
08:35
you need to processquá trình about 60 bitsbit permỗi secondthứ hai.
102
503000
4000
bạn phải xử lý khoảng 60 bits
thông tin mỗi giây.
08:39
That's why you can't hearNghe more than two people.
103
507000
3000
Đó là tại sao bạn không thể nghe
nhiều hơn hai người nói.
08:42
You can't understandhiểu không more than two people talkingđang nói to you.
104
510000
3000
Bạn không thể hiểu được nhiều hơn
hai người nói với bạn.
08:45
Well, when you are really involvedcó tính liên quan in this completelyhoàn toàn engaginghấp dẫn processquá trình
105
513000
11000
Khi bạn thật sự bị thu hút vào quá trình
tạo ra những thứ mới mẻ
08:56
of creatingtạo something newMới, as this man is,
106
524000
3000
một cách hoàn toàn nhập tâm này,
giống như người đàn ông này,
08:59
he doesn't have enoughđủ attentionchú ý left over to monitorgiám sát
107
527000
6000
anh ta không còn tâm trí nào
để kiểm soát
09:05
how his bodythân hình feelscảm thấy, or his problemscác vấn đề at home.
108
533000
4000
cảm nhận của cơ thể, hay về
những vấn đề rắc rối ở nhà.
09:09
He can't feel even that he's hungryđói bụng or tiredmệt mỏi.
109
537000
3000
Anh ta thậm chí không thể
cảm thấy đói hay mệt mỏi.
09:12
His bodythân hình disappearsbiến mất,
110
540000
3000
Cơ thể anh ta bị xóa mờ,
09:15
his identitydanh tính disappearsbiến mất from his consciousnessý thức,
111
543000
5000
danh tính của anh ta bị
xóa khỏi nhận thức,
09:20
because he doesn't have enoughđủ attentionchú ý, like nonekhông ai of us do,
112
548000
4000
bởi vì anh ta không đủ tập trung,
không giống như bất kỳ ai trong chúng ta,
09:24
to really do well something that requiresđòi hỏi a lot of concentrationsự tập trung,
113
552000
6000
để làm tốt điều gì đó cần rất nhiều
sự tập trung,
09:30
and at the sametương tự time to feel that he existstồn tại.
114
558000
2000
mà cảm thấy mình tồn tại cùng lúc đó.
09:32
So existencesự tồn tại is temporarilytạm thời suspendedđình chỉ.
115
560000
4000
Thế nên sự tồn tại tạm thời ngưng lại.
09:37
And he saysnói that his handtay seemsdường như to be movingdi chuyển by itselfchinh no.
116
565000
5000
Và anh ta kể rằng tay anh ta
dường như tự di chuyển.
09:43
Now, I could look at my handtay for two weekstuần, and I wouldn'tsẽ không feel
117
571000
8000
Tôi đã nhìn tay tôi trong
hai tuần, và tôi không cảm thấy
09:51
any awekinh hoàng or wonderngạc nhiên, because I can't composesoạn, biên soạn. (LaughterTiếng cười)
118
579000
4000
sợ hãi hay kinh ngạc, bởi vì tôi
không thể sáng tác được. (Cười)
09:55
So what it's tellingnói you here
119
583000
2000
Điều câu chuyện muốn nói đến ở đây
09:57
is that obviouslychắc chắn this automatictự động,
120
585000
7000
là rõ ràng quá trình vô thức,
10:04
spontaneoustự phát processquá trình that he's describingmiêu tả can only happenxảy ra to someonengười nào
121
592000
5000
tự phát sinh mà anh ta đang mô tả chỉ
xảy ra cho những ai
10:09
who is very well trainedđào tạo and who has developedđã phát triển techniquekỹ thuật.
122
597000
4000
được đào tạo rất tốt và có kỹ thuật
phát triển.
10:13
And it has becometrở nên a kindloại of a truismtruism in the studyhọc of creativitysáng tạo
123
601000
7000
Có một điều trở nên hiển nhiên trong
nghiên cứu về sự sáng tạo
10:20
that you can't be creatingtạo anything with lessít hơn than 10 yearsnăm
124
608000
5000
là bạn không thể sáng tạo là cái gì
khi chưa đủ 10 năm
10:25
of technical-knowledgekiến thức kỹ thuật immersionngâm in a particularcụ thể fieldcánh đồng.
125
613000
6000
theo đuổi công kiến thức -công nghệ
trong một lĩnh vực nhất định.
10:31
WhetherCho dù it's mathematicstoán học or musicÂm nhạc, it takes that long
126
619000
5000
Cho dù là toán học hay âm nhạc, bạn cần
mất chừng đó thời gian
10:36
to be ablecó thể to beginbắt đầu to changethay đổi something in a way that it's better
127
624000
8000
để có thể bắt đầu biến đổi một thứ gì đó
trở nên tốt hơn
10:44
than what was there before.
128
632000
3000
cái nó đã từng.
10:47
Now, when that happensxảy ra,
129
635000
2000
Và, khi điều đó xảy ra,
10:49
he saysnói the musicÂm nhạc just flowschảy out.
130
637000
2000
anh ta kể rằng âm nhạc chứ thế tuôn chảy.
10:51
And because all of these people I startedbắt đầu interviewingphỏng vấn --
131
639000
4000
Và bởi vì tất cả những người tôi
phỏng vấn --
10:55
this was an interviewphỏng vấn which is over 30 yearsnăm old --
132
643000
4000
đây là bài phỏng vấn có tuổi đời
hơn 30 năm --
11:01
so manynhiều of the people describedmô tả this as a spontaneoustự phát flowlưu lượng
133
649000
4000
rất nhiều người trong số họ mô tả điều này
như là một dòng chảy (flow) tự phát
11:05
that I calledgọi là this typekiểu of experiencekinh nghiệm the "flowlưu lượng experiencekinh nghiệm."
134
653000
5000
và tôi gọi đó là 'trải nghiệm dòng chảy'.
11:10
And it happensxảy ra in differentkhác nhau realmscõi.
135
658000
3000
Nó xảy ra ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
11:13
For instanceví dụ, a poetnhà thơ describesmô tả it in this formhình thức.
136
661000
4000
Ví dụ, một nhà thơ đã mô tả nó
theo cách này.
11:17
This is by a studentsinh viên of minetôi who interviewedphỏng vấn
137
665000
3000
Cái này do một sinh viên của tôi -
người đã phỏng vấn
11:20
some of the leadingdẫn đầu writersnhà văn and poetsnhà thơ in the UnitedVương StatesTiểu bang.
138
668000
3000
một số nhà văn và nhà thơ hàng đầu của Mỹ.
11:23
And it describesmô tả the sametương tự effortlesskhông khó khăn, spontaneoustự phát feelingcảm giác
139
671000
6000
Và nó mô tả cảm giác tự nhiên, tự phát
11:29
that you get when you enterđi vào into this ecstaticngây ngất statetiểu bang.
140
677000
3000
mà bạn có được khi bạn bước vào
trạng thái ngây ngất.
11:32
This poetnhà thơ describesmô tả it as openingkhai mạc a doorcửa that floatsphao nổi in the skybầu trời --
141
680000
5000
Nhà thơ này mô tả nó giống như việc
mở một cánh cửa đang trôi trên trời --
11:37
a very similargiống descriptionsự miêu tả to what AlbertAlbert EinsteinEinstein gaveđưa ra
142
685000
3000
và nó cũng rất giống với những gì
Albert Einstein đã miêu tả
11:40
as to how he imaginedtưởng tượng the forceslực lượng of relativitytương đối,
143
688000
6000
về việc ông đã hình dung ra
thuyết tương đối như thế nào,
11:46
when he was strugglingđấu tranh with tryingcố gắng to understandhiểu không how it workedđã làm việc.
144
694000
4000
khi ông đang vật lộn để cố hiểu xem
cách thức mà chúng hoạt động.
11:50
But it happensxảy ra in other activitieshoạt động.
145
698000
5000
Thế nhưng nó cũng xảy ra ở
những hoạt động khác nữa,
11:55
For instanceví dụ, this is anotherkhác studentsinh viên of minetôi,
146
703000
2000
Ví dụ, đây là một sinh viên khác của tôi,
11:57
SusanSusan JacksonJackson from AustraliaÚc, who did work
147
705000
4000
Susan Jackson từ Úc, người đã làm việc
12:01
with some of the leadingdẫn đầu athletesvận động viên in the worldthế giới.
148
709000
4000
với một số vận động viên hàng đầu
trên thế giới.
12:05
And you see here in this descriptionsự miêu tả of an OlympicThế vận hội skatertrượt băng nghệ thuật,
149
713000
4000
Và cái bạn thấy ở đây là một đoạn mô tả
của một vận động viên trượt băng Olympic,
12:09
the sametương tự essentialCần thiết descriptionsự miêu tả of the phenomenologyhiện tượng
150
717000
3000
và về cơ bản, nó giống với
mô tả hiện tượng học
12:12
of the innerbên trong statetiểu bang of the personngười.
151
720000
2000
của trạng thái bên trong con người.
12:14
You don't think; it goesđi automaticallytự động,
152
722000
3000
Bạn không nghĩ; nó đến một cách tự động,
12:17
if you mergehợp nhất yourselfbản thân bạn with the musicÂm nhạc, and so forthra.
153
725000
4000
nếu bạn chìm đắm trong âm nhạc,
và vân vân..
12:21
It happensxảy ra alsocũng thế, actuallythực ra, in the mostphần lớn recentgần đây booksách I wroteđã viết,
154
729000
4000
Nó cũng thật sự xuất hiện trong cuốn sách
tôi viết gần đây nhất,
12:25
calledgọi là "Good BusinessKinh doanh," where I interviewedphỏng vấn some of the CEOsCEO
155
733000
3000
có tên là "Kinh doanh tốt", trong đó tôi
phỏng vấn một số CEOs
12:28
who had been nominatedđược đề cử by theirhọ peersđồng nghiệp as beingđang bothcả hai very successfulthành công
156
736000
5000
những người đã được bạn bè đánh giá là
vừa thành công
12:33
and very ethicalđạo đức, very sociallyxã hội responsiblechịu trách nhiệm.
157
741000
3000
vừa rất đạo đức và có trách nhiệm
với xã hội.
12:36
You see that these people defineđịnh nghĩa successsự thành công
158
744000
4000
Bạn sẽ thấy rằng những người này
định nghĩa thành công
12:40
as something that helpsgiúp othersKhác and at the sametương tự time
159
748000
5000
như là thứ gì đó có thể giúp ích cho
người khác và đồng thời
12:45
makeslàm cho you feel happyvui mừng as you are workingđang làm việc at it.
160
753000
3000
khiến họ hạnh phúc khi đang thực hiện nó.
12:48
And like all of these successfulthành công and responsiblechịu trách nhiệm CEOsCEO say,
161
756000
6000
Và giống như những nhà CEOs thành công và
đầy trách nhiệm nói,
12:55
you can't have just one of these things be successfulthành công
162
763000
5000
bạn không thể chỉ có một trong hai thứ đó
13:02
if you want a meaningfulcó ý nghĩa and successfulthành công jobviệc làm.
163
770000
3000
nếu bạn muốn có một công việc
ý nghĩa và thành công.
13:05
AnitaAnita RoddickRoddick is anotherkhác one of these CEOsCEO we interviewedphỏng vấn.
164
773000
5000
Anita Roddick là một trong những CEOs
mà chúng tôi đã phỏng vấn.
13:10
She is the founderngười sáng lập of BodyCơ thể ShopCửa hàng,
165
778000
4000
Cô ấy là nhà sáng lập của Body Shop,
13:14
the naturaltự nhiên cosmeticsmỹ phẩm kingnhà vua.
166
782000
2000
một ông hoàng về mỹ phẩm tự nhiên.
13:16
It's kindloại of a passionniềm đam mê that comesđến
167
784000
2000
Nó kiểu như là một niềm đam mê xuất phát
13:18
from doing the besttốt and havingđang có flowlưu lượng while you're workingđang làm việc.
168
786000
4000
từ việc cố gắng hết sức mình và có
dòng chảy khi bạn đang thực hiện nó.
13:22
This is an interestinghấp dẫn little quoteTrích dẫn from MasaruMasaru IbukaIbuka sáng,
169
790000
4000
Đây là một trích dẫn nhỏ hết sức thú vị
từ Masaru Ibuka,
13:26
who was at that time startingbắt đầu out SonySony withoutkhông có any moneytiền bạc,
170
794000
5000
người vào thời điểm đó đã gầy dựng Sony
từ bàn tay không,
13:31
withoutkhông có a productsản phẩm -- they didn't have a productsản phẩm,
171
799000
2000
và chưa có sản phẩm--
họ không có một sản phẩm,
13:33
they didn't have anything, but they had an ideaý kiến.
172
801000
3000
họ chẳng có gì cả, nhưng họ có
một ý tưởng.
13:36
And the ideaý kiến he had was to establishthành lập a placeđịa điểm of work where engineersKỹ sư
173
804000
5000
Và ý tưởng mà ông ta có là tạo ra
một nơi làm việc - nơi những người kỹ sư
13:41
can feel the joyvui sướng of technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw innovationđổi mới,
174
809000
4000
có thể cảm thấy niềm vui trong việc
sáng tạo kỹ thuật,
13:45
be awareý thức of theirhọ missionsứ mệnh to societyxã hội and work to theirhọ heart'strái tim contentNội dung.
175
813000
5000
nhận thức được sứ mệnh của họ đối với
xã hội và làm việc bằng cả con tim.
13:50
I couldn'tkhông thể improvecải tiến on this as a good examplethí dụ
176
818000
4000
Tôi không nghĩ có một có một ví dụ nào
tốt hơn
13:54
of how flowlưu lượng entersđi vào the workplacenơi làm việc.
177
822000
3000
về việc dòng chảy tiến vào nơi làm việc
như thế nào.
13:57
Now, when we do studieshọc --
178
825000
3000
Hiện nay, khi chúng tôi
tiến hành nghiên cứu --
14:00
we have, with other colleaguesđồng nghiệp around the worldthế giới,
179
828000
4000
chúng tôi đã đang, cùng những đồng nghiệp
khác trên khắp thế giới,
14:04
donelàm xong over 8,000 interviewsphỏng vấn of people -- from DominicanDominica monksCác nhà sư,
180
832000
5000
thực hiện hơn 8,000 cuộc phỏng vấn --
từ những tu sĩ người Dominica,
14:09
to blindmù quáng nunsnữ tu, to HimalayanHimalaya climbersnhững nhà leo núi, to NavajoNavajo shepherdsmục tử --
181
837000
7000
những nữ tu mù, đến những nhà leo núi
Himalaya, hay dân du mục Navajo --
14:16
who enjoythưởng thức theirhọ work.
182
844000
2000
những người yêu thích công việc của mình.
14:18
And regardlessbất kể of the culturenền văn hóa,
183
846000
2000
Và bất kể văn hóa,
14:20
regardlessbất kể of educationgiáo dục or whateverbất cứ điều gì, there are these sevenbảy conditionsđiều kiện
184
848000
7000
bất kể học thức hay cái gì khác,
có 7 điều kiện
14:27
that seemhình như to be there when a personngười is in flowlưu lượng.
185
855000
4000
có mặt khi 1 người trải nghiệm dòng chảy.
14:31
There's this focustiêu điểm that, onceMột lần it becomestrở thành intensecường độ cao,
186
859000
4000
Và điều trọng tâm là, khi điều đó
trở nên mạnh mẽ,
14:35
leadsdẫn to a sensegiác quan of ecstasythuốc lắc, a sensegiác quan of claritytrong trẻo:
187
863000
4000
nó sẽ dẫn đến cảm giác 'ngây ngất',
rõ hơn là:
14:39
you know exactlychính xác what you want to do from one momentchốc lát to the other;
188
867000
3000
bạn biết chính xác điều bạn muốn làm
trong lúc đó;
14:42
you get immediatengay lập tức feedbackPhản hồi.
189
870000
2000
bạn nhận được phản hồi ngay lập tức.
14:44
You know that what you need to do
190
872000
2000
Bạn biết rằng cái bạn cần làm
14:46
is possiblekhả thi to do, even thoughTuy nhiên difficultkhó khăn,
191
874000
3000
là điều khả thi, mặc dù khó khăn,
14:49
and sensegiác quan of time disappearsbiến mất, you forgetquên yourselfbản thân bạn,
192
877000
3000
và cảm giác thời gian ngừng trôi,
bạn quên mất bản thân mình,
14:52
you feel partphần of something largerlớn hơn.
193
880000
3000
bạn cảm thấy bạn thuộc về
một thứ gì đó lớn hơn.
14:55
And onceMột lần the conditionsđiều kiện are presenthiện tại,
194
883000
3000
Và một khi những điều kiện thỏa mãn,
14:58
what you are doing becomestrở thành worthgiá trị doing for its ownsở hữu sakelợi ích.
195
886000
5000
cái bạn đang làm - tự nó đã đáng giá rồi.
15:03
In our studieshọc, we representđại diện the everydaymỗi ngày life of people in this simpleđơn giản schemekế hoạch.
196
891000
6000
Chúng tôi thể hiện cuộc sống
hằng ngày của con người với lược đồ này.
15:09
And we can measuređo this very preciselyđúng, actuallythực ra,
197
897000
4000
Và chúng tôi có thể đo đạc nó
hết sức chính xác, thực sự thế,
15:13
because we give people electronicđiện tử pagersmáy nhắn tin that go off 10 timeslần a day,
198
901000
4000
bởi vì chúng tôi đưa cho họ máy nhắn tin
điện tử báo hiệu 10 lần mỗi ngày,
15:17
and wheneverbất cứ khi nào they go off you say what you're doing, how you feel,
199
905000
5000
và mỗi lần nó báo tin, bạn kể ra bạn đang
làm gì, bạn cảm thấy thế nào,
15:22
where you are, what you're thinkingSuy nghĩ about.
200
910000
2000
bạn đang ở đâu, bạn đang nghĩ gì.
15:24
And two things that we measuređo is the amountsố lượng of challengethử thách
201
912000
3000
Và có hai điều chúng tôi đo lường là
lượng thử thách
15:27
people experiencekinh nghiệm at that momentchốc lát and the amountsố lượng of skillkỹ năng
202
915000
4000
họ trải nghiệm vào lúc đó và lượng kỹ năng
15:31
that they feel they have at that momentchốc lát.
203
919000
3000
họ nghĩ mình có vào lúc đó.
15:34
So for eachmỗi personngười we can establishthành lập an averageTrung bình cộng,
204
922000
3000
Và với mỗi người, chúng tôi có thể lập
một giá trị trung bình,
15:37
which is the centerTrung tâm of the diagrambiểu đồ.
205
925000
3000
là trung tâm của biểu đồ.
15:40
That would be your mean levelcấp độ of challengethử thách and skillkỹ năng,
206
928000
3000
Đó là mức trung bình thống kê
về thử thách và kỹ năng của bạn,
15:43
which will be differentkhác nhau from that of anybodybất kỳ ai elsekhác.
207
931000
3000
chỉ số này sẽ khác biệt với người khác.
15:46
But you have a kindloại of a setbộ pointđiểm there, which would be in the middleở giữa.
208
934000
5000
Thế nhưng bạn có một điểm quyết định
ở đây, điểm sẽ ở giữa.
15:51
If we know what that setbộ pointđiểm is,
209
939000
2000
Nếu chúng tôi biết
điểm xác định đó là gì,
15:53
we can predicttiên đoán fairlycông bằng accuratelychính xác when you will be in flowlưu lượng,
210
941000
5000
chúng tôi có thể đoán trước khá chính xác
khi nào thì bạn sẽ ở trạng thái dòng chảy,
15:58
and it will be when your challengesthách thức are highercao hơn than averageTrung bình cộng
211
946000
3000
và nó sẽ xảy ra khi thách thức của bạn
cao hơn mức trung bình
16:01
and skillskỹ năng are highercao hơn than averageTrung bình cộng.
212
949000
2000
và kỹ năng của bạn cao hơn mức trung bình.
16:03
And you mayTháng Năm be doing things very differentlykhác from other people,
213
951000
4000
Bạn có thể đang làm những thứ rất khác
so với những người khác,
16:07
but for everyonetất cả mọi người that flowlưu lượng channelkênh, that areakhu vực there,
214
955000
4000
thế nhưng với tất cả mọi người,
vùng dòng chảy,
16:11
will be when you are doing what you really like to do --
215
959000
4000
sẽ xảy ra khi bạn đang làm điều bạn
thật sự thích --
16:15
playchơi the pianođàn piano, be with your besttốt friendngười bạn, perhapscó lẽ work,
216
963000
6000
chơi piano, dành thời gian với bạn thân,
và có thể là công việc,
16:21
if work is what providescung cấp flowlưu lượng for you.
217
969000
4000
nếu công việc là thứ đem lại 'dòng chảy
cho bạn.
16:25
And then the other areaskhu vực becometrở nên lessít hơn and lessít hơn positivetích cực.
218
973000
4000
Và sau đó là những vùng khác dần ít
tích cực hơn.
16:29
ArousalKích thích is still good because you are over-challengedOver-thách thức there.
219
977000
5000
Vùng thức tỉnh (Arousal) vẫn tốt nếu bạn
trên mức thử thách ở đây.
16:34
Your skillskỹ năng are not quitekhá as highcao as they should be,
220
982000
2000
Kỹ năng của bạn vẫn chưa đạt được mức
cần thiết,
16:36
but you can movedi chuyển into flowlưu lượng fairlycông bằng easilydễ dàng
221
984000
3000
thế như bạn vẫn có thể 'flow' khá dễ dàng
16:39
by just developingphát triển a little more skillkỹ năng.
222
987000
3000
bằng cách phát triển kỹ năng
thêm một chút nữa.
16:42
So, arousalkích thích is the areakhu vực where mostphần lớn people learnhọc hỏi from,
223
990000
4000
Vậy, thức tỉnh là vùng mà
mọi người đều học hỏi,
16:46
because that's where they're pushedđẩy beyondvượt ra ngoài theirhọ comfortthoải mái zonevùng
224
994000
6000
bởi vì đó là nơi họ được thúc đẩy
để vượt qua vùng giới hạn của chính mình.
16:52
and to enterđi vào that -- going back to flowlưu lượng --
225
1000000
3000
và khi bước vào đó -- trở lại với
'flow' --
16:55
then they developphát triển, xây dựng highercao hơn skillskỹ năng.
226
1003000
2000
họ sẽ phát triển kỹ năng cao hơn.
16:57
ControlKiểm soát is alsocũng thế a good placeđịa điểm to be,
227
1005000
4000
Kiểm soát (control) cũng là một vùng tốt,
17:01
because there you feel comfortableThoải mái, but not very excitedbị kích thích.
228
1009000
4000
bởi vì bạn cảm thấy dễ chịu,
nhưng không quá kích thích.
17:05
It's not very challengingthách thức any more.
229
1013000
3000
Nó không mang nhiều tính thử thách.
17:08
And if you want to enterđi vào flowlưu lượng from controlđiều khiển,
230
1016000
2000
Và nếu bạn muốn đạt được cảm giác 'flow'
17:10
you have to increasetăng the challengesthách thức.
231
1018000
3000
bạn phải tăng mức độ thử thách lên.
17:13
So those two are ideallý tưởng and complementarybổ túc areaskhu vực
232
1021000
4000
Và đó là hai vùng lý tưởng và bổ sung
17:17
from which flowlưu lượng is easydễ dàng to go into.
233
1025000
4000
mà từ đó 'flow' có thể dễ dàng xảy ra.
17:21
The other combinationskết hợp of challengethử thách and skillkỹ năng
234
1029000
3000
Những sự kết hợp khác của
thử thách và kỹ năng
17:24
becometrở nên progressivelydần dần lessít hơn optimaltối ưu.
235
1032000
3000
thì dần dần ít ưu việt hơn.
17:27
RelaxationThư giãn is fine -- you still feel OK.
236
1035000
2000
Vùng thư giãn (Relaxation) ổn --
bạn vẫn cảm thấy ok.
17:29
BoredomChán nản beginsbắt đầu to be very aversiveaversive
237
1037000
5000
Vùng buồn chán (Boredom) bắt đầu
trở thành một điều khó chịu.
17:34
and apathythờ ơ becomestrở thành very negativetiêu cực:
238
1042000
4000
và vùng thờ ơ (Apathy) trở nên
cực kỳ tiêu cực:
17:38
you don't feel that you're doing anything,
239
1046000
4000
bạn không cảm thấy bạn đang làm gì,
17:42
you don't use your skillskỹ năng, there's no challengethử thách.
240
1050000
2000
bạn không sử dụng kỹ năng của mình,
chẳng có thử thách nào cả.
17:44
UnfortunatelyThật không may, a lot of people'sngười experiencekinh nghiệm is in apathythờ ơ.
241
1052000
5000
Ko may là, rất nhiều người đang trong
vùng thờ ơ này.
17:49
The largestlớn nhất singleĐộc thân contributorđóng góp to that experiencekinh nghiệm
242
1057000
7000
Điều góp phần lớn nhất vào trạng thái này
17:56
is watchingxem televisiontivi; the nextkế tiếp one is beingđang in the bathroomphòng tắm, sittingngồi.
243
1064000
6000
là xem tivi; tiếp theo là ngồi trong
phòng tắm.
18:02
Even thoughTuy nhiên sometimesđôi khi watchingxem televisiontivi
244
1070000
6000
Mặc dù thỉnh thoảng khi xem ti vi,
18:08
about sevenbảy to eighttám percentphần trăm of the time is in flowlưu lượng,
245
1076000
4000
khoảng 7-8% thời gian là 'dòng chảy',
18:12
but that's when you choosechọn a programchương trình you really want to watch
246
1080000
3000
nhưng chỉ khi bạn chọn chương trình bạn
thật sự muốn xem
18:15
and you get feedbackPhản hồi from it.
247
1083000
3000
và nhận được phản hồi từ nó.
18:18
So the questioncâu hỏi we are tryingcố gắng to addressđịa chỉ nhà -- and I'm way over time --
248
1086000
6000
Vậy câu hỏi ở đây là chúng tôi cố gắng
để tìm ra -- và tôi đang dần tìm ra --
18:24
is how to put more and more of everydaymỗi ngày life in that flowlưu lượng channelkênh.
249
1092000
6000
cách để đạt 'flow' càng nhiều trong
cuộc sống hằng ngày.
18:30
And that is the kindloại of challengethử thách that we're tryingcố gắng to understandhiểu không.
250
1098000
5000
Và đó là điều khá thử thách mà chúng tôi
đang cố gắng tìm hiểu.
18:35
And some of you obviouslychắc chắn know how to do that spontaneouslymột cách tự nhiên
251
1103000
3000
Và một số trong các bạn biết rõ cách
để làm điều đó rất tự nhiên
18:38
withoutkhông có any advicekhuyên bảo, but unfortunatelykhông may a lot of people don't.
252
1106000
4000
mà không cần bất kỳ lời khuyên nào,
nhưng không may thay rất nhiều người không thể.
18:42
And that's what our mandateủy nhiệm is, in a way, to do.
253
1110000
6000
Và đó là trách nhiệm của chúng tôi.
18:48
Thank you.
254
1116000
1000
Cảm ơn.
18:49
(ApplauseVỗ tay)
255
1117000
1000
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Cao
Reviewed by Trang Tran-Do

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mihaly Csikszentmihalyi - Positive psychologist
Mihaly Csikszentmihalyi has contributed pioneering work to our understanding of happiness, creativity, human fulfillment and the notion of "flow" -- a state of heightened focus and immersion in activities such as art, play and work.

Why you should listen

Mihaly Csikszentmihalyi says creativity is a central source of meaning in our lives. A leading researcher in positive psychology, he has devoted his life to studying what makes people truly happy: "When we are involved in [creativity], we feel that we are living more fully than during the rest of life." He is the architect of the notion of "flow" -- the creative moment when a person is completely involved in an activity for its own sake.

Csikszentmihalyi teaches psychology and management at Claremont Graduate University, focusing on human strengths such as optimism, motivation and responsibility. He's the director the Quality of Life Research Center there. He has written numerous books and papers about the search for joy and fulfillment.

More profile about the speaker
Mihaly Csikszentmihalyi | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee