ABOUT THE SPEAKER
Nicholas Negroponte - Tech visionary
The founder of the MIT Media Lab, Nicholas Negroponte pushed the edge of the information revolution as an inventor, thinker and angel investor. He's the driving force behind One Laptop per Child, building computers for children in the developing world.

Why you should listen

A pioneer in the field of computer-aided design, Negroponte founded (and was the first director of) MIT's Media Lab, which helped drive the multimedia revolution and now houses more than 500 researchers and staff across a broad range of disciplines. An original investor in Wired (and the magazine's "patron saint"), for five years he penned a column exploring the frontiers of technology -- ideas that he expanded into his 1995 best-selling book Being Digital. An angel investor extraordinaire, he's funded more than 40 startups, and served on the boards of companies such as Motorola and Ambient Devices.

But his latest effort, the One Laptop per Child project, may prove his most ambitious. The organization is designing, manufacturing and distributing low-cost, wireless Internet-enabled computers costing roughly $100 and aimed at children. Negroponte hopes to put millions of these devices in the hands of children in the developing world.

More profile about the speaker
Nicholas Negroponte | Speaker | TED.com
TED in the Field

Nicholas Negroponte: Taking OLPC to Colombia

Nicholas Negroponte đưa chương trình "Một đứa trẻ, một laptop" đến với Colombia

Filmed:
390,783 views

TED theo chân Nicholas Negroponte đến với Colombia khi mà ông phân phát laptop trong khu vực đã từng bị các chiến sỹ du kích kiểm soát. Đối tác của ông ta ư? Đó là là Bộ Quốc phòng Colombia, cơ quan này xem chương trình Một đứa trẻ một laptop là một sự đầu tư trong khu vực này. (Và các bạn cũng có thể tham gia.)
- Tech visionary
The founder of the MIT Media Lab, Nicholas Negroponte pushed the edge of the information revolution as an inventor, thinker and angel investor. He's the driving force behind One Laptop per Child, building computers for children in the developing world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:00
It's amazingkinh ngạc, when you meetgặp a headcái đầu of statetiểu bang and you say,
0
0
2000
Thật đáng ngạc nhiên khi mà bạn gặp một nhà lãnh đạo quốc gia và nói rằng,
00:02
"What is your mostphần lớn preciousquí naturaltự nhiên resourcetài nguyên?" --
1
2000
4000
"Nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá nhất của quốc gia ngài là gì? --
00:06
they will not say childrenbọn trẻ at first.
2
6000
2000
họ sẽ không nói ngay đó chính là trẻ em.
00:08
And then when you say childrenbọn trẻ,
3
8000
2000
Và khi bạn nói đến thế hệ trẻ em,
00:10
they will prettyđẹp quicklyMau agreeđồng ý with you.
4
10000
2000
họ sẽ mau chóng đồng ý với bạn.
00:19
(VideoVideo): We're travelingđi du lịch todayhôm nay with
5
19000
2000
(Đoạn phim) : Hôm nay chúng tôi đang đi cùng với,
00:21
the MinisterBộ trưởng of DefenseQuốc phòng of ColombiaColombia,
6
21000
3000
Bộ trưởng Quốc Phòng của Colombia,
00:24
headcái đầu of the armyquân đội and the headcái đầu of the policecảnh sát,
7
24000
2000
nhà lãnh đạo quân đội và cảnh sát,
00:26
and we're droppingthả off 650 laptopsmáy tính xách tay
8
26000
3000
và chúng tôi để lại 650 laoptop
00:29
todayhôm nay to childrenbọn trẻ
9
29000
2000
cho trẻ em
00:31
who have no televisiontivi, no telephoneĐiện thoại
10
31000
2000
những đứa mà không có truyền hình, không có điện thoại,
00:33
and have been in a communitycộng đồng
11
33000
2000
và đã sống trong cộng đồng
00:35
cutcắt tỉa off from the restnghỉ ngơi of the worldthế giới
12
35000
2000
bị tách biệt khỏi thế giới bên ngoài
00:37
for the pastquá khứ 40 yearsnăm.
13
37000
3000
trong suốt 40 năm.
00:40
The importancetầm quan trọng of deliveringphân phối laptopsmáy tính xách tay to this regionkhu vực
14
40000
3000
Điều quan trọng khi phân phát laptop đến khu vực này
00:43
is connectingkết nối kidstrẻ em who have otherwisenếu không thì been unconnectedkhông liên lạc
15
43000
3000
chính là để kết nối những đứa trẻ mà đã từng không được tiếp xúc bên ngoài
00:46
because of the FARCFARC,
16
46000
2000
do sự kiểm soát của lực lượng Vũ trang Cách mạng Colombia,
00:48
the guerrillasdu kích that startedbắt đầu off 40 yearsnăm agotrước
17
48000
3000
lực lượng du kích mà hình thành cách đây 40 năm
00:51
as a politicalchính trị movementphong trào and then becameđã trở thành a drugthuốc uống movementphong trào.
18
51000
4000
với vai trò hoạt động chính trị và sau đó thực hiện hoạt động buôn thuốc phiện.
00:56
There are one billiontỷ childrenbọn trẻ in the worldthế giới,
19
56000
2000
Có một tỷ trẻ em trên thế giới,
00:58
and 50 percentphần trăm of them don't have electricityđiện
20
58000
2000
và 50% trong số chúng không có được nguồn điện
01:00
at home or at schooltrường học.
21
60000
3000
tai nhà hay tại trường.
01:03
And in some countriesquốc gia -- let me pickchọn AfghanistanAfghanistan --
22
63000
2000
Và tại một số quốc gia -- chẳng hạn như Afghannistan --
01:05
75 percentphần trăm of the little girlscô gái don't go to schooltrường học.
23
65000
3000
75% bé gái không đi học.
01:08
And I don't mean that they droprơi vãi out of schooltrường học
24
68000
2000
Ý tôi không phải là chúng bỏ học
01:10
in the thirdthứ ba or fourththứ tư gradecấp -- they don't go.
25
70000
2000
vào năm lớp ba hay lớp bốn -- mà là chúng không đi học.
01:12
So in the threesố ba yearsnăm
26
72000
2000
Vì thế trong ba năm
01:14
sincekể từ I talkednói chuyện at TEDTED and showedcho thấy a prototypenguyên mẫu,
27
74000
3000
kể từ khi tôi trò chuyện tại TED và trình bày một mẫu sản phẩm mới,
01:17
it's goneKhông còn from an ideaý kiến
28
77000
2000
nó xuất phát từ ý tưởng
01:19
to a realthực laptopmáy tính xách tay.
29
79000
3000
cho đến việc thực hiện một chiếc laptop hoàn chỉnh.
01:22
We have halfmột nửa a milliontriệu laptopsmáy tính xách tay todayhôm nay
30
82000
2000
Ngày nay chúng tôi đã phân phát nửa triệu laptop
01:24
in the handstay of childrenbọn trẻ.
31
84000
3000
đến tay trẻ em.
01:27
We have about a quarterphần tư of a milliontriệu in transitquá cảnh
32
87000
2000
Chúng tôi đang chuyển 1/4 triệu chiếc
01:29
to those and other childrenbọn trẻ,
33
89000
2000
đến tay những đứa trẻ khác,
01:32
and then there are anotherkhác quarterphần tư of a milliontriệu more
34
92000
3000
và sau đó thêm 1/4 triệu chiếc nữa
01:36
that are beingđang orderedđặt hàng at this momentchốc lát.
35
96000
2000
đang được đặt hàng lúc này.
01:38
So, in roughthô numberssố, there are a milliontriệu laptopsmáy tính xách tay.
36
98000
2000
Theo con số tương đối thì có khoảng 1 triệu chiếc laptop.
01:40
That's smallernhỏ hơn than I predicteddự đoán --
37
100000
2000
Con số đó thấp hơn mức tôi đã dự đoán --
01:42
I predicteddự đoán threesố ba to 10 milliontriệu --
38
102000
2000
tôi đã dự đoán là có từ 3 đến 10 triệu chiếc --
01:44
but is still a very largelớn numbercon số.
39
104000
2000
tuy nhiên đó vẫn là một số lượng đáng kể.
01:46
In ColombiaColombia, we have about 3,000 laptopsmáy tính xách tay.
40
106000
4000
Ở Colombia, chúng tôi phân phát khoảng 3,000 laptop.
01:50
It's the MinisterBộ trưởng of DefenseQuốc phòng with whomai we're workingđang làm việc,
41
110000
3000
Chính Bộ trưởng Quốc phòng người mà chúng tôi đang làm việc,
01:53
not the MinisterBộ trưởng of EducationGiáo dục, because it is seenđã xem as
42
113000
3000
chứ không phải là Bộ trưởng Giáo dục, bởi vì đó được xem là
01:56
a strategicchiến lược defensephòng thủ issuevấn đề
43
116000
2000
một vấn đề quân sự chiến lược
01:58
in the sensegiác quan of liberatinggiải phóng these zoneskhu vực
44
118000
5000
theo nghĩa là đem lại tự do cho những vùng này
02:03
that had been completelyhoàn toàn closedđóng off,
45
123000
2000
nơi mà đã từng hoàn toàn bị tách biệt,
02:05
in which the people who had been causinggây ra, if you will,
46
125000
4000
nơi mà những kẻ đã đã gây ra, nếu như các bạn đã biết,
02:09
40 years'năm ' worthgiá trị of bombingsvụ đánh bom and kidnappingsbắt cóc
47
129000
4000
40 năm của đánh bom và bắt cóc
02:13
and assassinationsvụ ám sát livedđã sống.
48
133000
2000
cũng như giết hại, đã từng sinh sống.
02:15
And suddenlyđột ngột,
49
135000
2000
Và đột nhiên,
02:17
the kidstrẻ em have connectedkết nối laptopsmáy tính xách tay.
50
137000
2000
những đứa trẻ được kết nối với máy tính xách tay.
02:19
They'veHọ đã leapfroggedleapfrogged.
51
139000
2000
Chúng như những con cóc được nhảy khỏi ao tù
02:21
The changethay đổi is absolutelychắc chắn rồi monumentaltượng đài,
52
141000
4000
Một sự thay đổi rất to lớn,
02:25
because it's not just openingkhai mạc it up,
53
145000
2000
vì nó không chỉ mở cánh cửa ra,
02:27
but it's openingkhai mạc it up to the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
54
147000
3000
mà còn là mở cánh cửa ra với thế giới bên ngoài.
02:30
So yes, they're buildingTòa nhà roadsđường, yes, they're puttingđặt in telephoneĐiện thoại,
55
150000
2000
Rồi tất nhiên là họ sẽ xây dựng đường xá, xây dựng hệ thống điện thoại,
02:32
yes, there will be televisiontivi.
56
152000
2000
tất nhiên rồi sẽ có truyền hình.
02:34
But the kidstrẻ em sixsáu to 12 yearsnăm old
57
154000
2000
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi
02:36
are surfingLướt sóng the InternetInternet in SpanishTiếng Tây Ban Nha and in localđịa phương languagesngôn ngữ,
58
156000
4000
sẽ có thể lướt internet bằng tiếng Tây ban Nha và tiếng địa phương,
02:40
so the childrenbọn trẻ growlớn lên up
59
160000
2000
vì thế chúng sẽ lớn lên
02:42
with accesstruy cập to informationthông tin,
60
162000
2000
cùng với việc được tiếp xúc với thông tin
02:44
with a windowcửa sổ into the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
61
164000
3000
cùng với một cảnh 1 cửa được mở ra với thế giới bên ngoài.
02:47
Before, they were closedđóng off.
62
167000
2000
Trước đây, chúng bị tách biệt.
02:49
InterestinglyĐiều thú vị enoughđủ, in other countriesquốc gia,
63
169000
2000
Thật thú vị khi mà tại các quốc gia khác,
02:51
it will be the MinisterBộ trưởng of FinanceTài chính who seesnhìn it
64
171000
2000
chính Bộ trưởng Tài chính lại xem đây
02:53
as an engineđộng cơ of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
65
173000
4000
như là một công cụ để phát triển kinh tế.
02:57
And that engineđộng cơ is going to see the resultscác kết quả in 20 yearsnăm.
66
177000
4000
Và công cụ đó sẽ gặt hái kết quả trong 20 năm tới.
03:01
It's not going to happenxảy ra, you know, in one yearnăm,
67
181000
3000
Như các bạn biết đấy, nó thể diễn ra trong một năm được,
03:04
but it's an importantquan trọng, deeplysâu sắc economicthuộc kinh tế
68
184000
3000
nhưng điều quan trọng là, những thay đổi sâu sắc
03:07
and culturalvăn hoá changethay đổi
69
187000
2000
về kinh tế và văn hóa
03:09
that happensxảy ra throughxuyên qua childrenbọn trẻ.
70
189000
2000
diễn ra thông qua thế hệ trẻ em.
03:12
Thirty-oneBa mươi mốt countriesquốc gia in totaltoàn bộ are involvedcó tính liên quan,
71
192000
2000
Tổng số 31 quốc gia tham gia,
03:14
and in the casetrường hợp of UruguayUruguay,
72
194000
3000
và trong trường hợp ở Uruguay,
03:17
halfmột nửa the childrenbọn trẻ alreadyđã have them,
73
197000
2000
hơn môt nửa trẻ em đã có laptop rồi,
03:19
and by the middleở giữa of 2009,
74
199000
3000
và đến khoảng giữa năm 2009,
03:22
everymỗi singleĐộc thân childđứa trẻ in UruguayUruguay will have a laptopmáy tính xách tay --
75
202000
3000
thì mỗi đứa trẻ ở Uruguay sẽ có một laptop --
03:25
a little greenmàu xanh lá laptopmáy tính xách tay.
76
205000
2000
một chiếc laptop xanh nhỏ.
03:27
Now what are some of the resultscác kết quả?
77
207000
2000
Và kết quả đạt được ngày nay là gì?
03:29
Some of the resultscác kết quả
78
209000
2000
Một vài kết quả
03:31
that go acrossbăng qua everymỗi singleĐộc thân countryQuốc gia
79
211000
3000
thu thập từ mỗi quốc gia
03:34
includebao gồm teachersgiáo viên sayingnói
80
214000
2000
bao gồm cả việc các giáo viên nói rằng
03:36
they have never lovedyêu teachinggiảng bài so much,
81
216000
3000
họ chưa bao giờ thích thú với việc giảng dạy,
03:39
and readingđọc hiểu comprehensionhiểu
82
219000
2000
và việc đọc hiểu
03:41
measuredđã đo by thirdthứ ba partiescác bên -- not by us -- skyrocketsskyrockets.
83
221000
4000
mà được đo lường bởi bên thứ ba -- không phải chúng tôi -- tăng mạnh.
03:45
ProbablyCó lẽ the mostphần lớn importantquan trọng thing we see
84
225000
3000
Có lẽ điều quan trọng nhất chúng tôi thấy được
03:48
is childrenbọn trẻ teachinggiảng bài parentscha mẹ.
85
228000
3000
đó là trẻ em dạy lại ba mẹ chúng.
03:51
They ownsở hữu the laptopsmáy tính xách tay. They take them home.
86
231000
3000
Chúng có laptop. Chúng mang laptop về nhà.
03:54
And so when I metgặp with threesố ba childrenbọn trẻ from the schoolstrường học,
87
234000
3000
Và rồi khi tôi gặp ba đứa trẻ ở trường học,
03:57
who had traveledđi du lịch all day to come to BogotaBogota,
88
237000
4000
mà đã đi cả ngày để đến Bogota,
04:01
one of the threesố ba childrenbọn trẻ broughtđưa her mothermẹ.
89
241000
3000
một trong ba đứa đã mang cho mẹ nó một chiếc.
04:04
And the reasonlý do she broughtđưa her mothermẹ
90
244000
2000
Và lý do mà nó mang cho mẹ
04:06
is that this six-year-oldsáu tuổi childđứa trẻ
91
246000
3000
đó là đứa trẻ 6 tuổi này
04:09
had been teachinggiảng bài her mothermẹ
92
249000
2000
đang dạy mẹ nó
04:11
how to readđọc and writeviết.
93
251000
2000
cách đọc và viết.
04:13
Her mothermẹ had not goneKhông còn to primarysơ cấp schooltrường học.
94
253000
3000
Mẹ của nó không được học tiểu học.
04:16
And this is suchnhư là an inversionđảo ngược,
95
256000
2000
Và điều này đúng là ngược đời,
04:18
and suchnhư là a wonderfulTuyệt vời examplethí dụ
96
258000
3000
và cũng là một ví dụ tuyệt vời
04:21
of childrenbọn trẻ beingđang the agentsđại lý of changethay đổi.
97
261000
3000
về việc trẻ em là tác nhân của sự thay đổi.
04:25
So now, in closingđóng cửa, people say,
98
265000
2000
Vì thế, nói tóm lại, người ta nói rằng,
04:27
now why laptopsmáy tính xách tay?
99
267000
2000
tại sao lại là laptop?
04:29
LaptopsMáy tính xách tay are a luxurysang trọng; it's like givingtặng them iPodsiPod. No.
100
269000
3000
Laptop là thứ xa xỉ; giống như là cho chúng iPod vậy. Không phải vậy.
04:32
The reasonlý do you want laptopsmáy tính xách tay
101
272000
2000
Lý do mà bạn muốn có được laptop
04:34
is that the wordtừ is educationgiáo dục, not laptopmáy tính xách tay.
102
274000
4000
đó chính là vì hai chữ giáo dục, chứ không phải vì laptop.
04:38
This is an educationgiáo dục projectdự án, not a laptopmáy tính xách tay projectdự án.
103
278000
3000
Đây là dự án giáo dục, không phải là dự án laptop.
04:41
They need to learnhọc hỏi learninghọc tập. And then, just think --
104
281000
2000
Chúng cần laptop để họ tập. Vậy thì, hãy nghĩ xem --
04:43
they can have, let's say, 100 bookssách.
105
283000
2000
chẳng hạn như chúng có thể có được 100 cuốn sách.
04:45
In a villagelàng, you have 100 laptopsmáy tính xách tay,
106
285000
3000
Trong một ngôi làng, bạn có được 100 laptop,
04:48
eachmỗi with a differentkhác nhau setbộ of 100 bookssách,
107
288000
3000
mỗi chiếc có 100 bộ sách khác nhau,
04:51
and so that villagelàng suddenlyđột ngột has 10,000 bookssách.
108
291000
3000
vậy thì ngôi làng đó tự nhiên có được 10,000 cuốn sách.
04:54
You and I didn't have 10,000 bookssách when we wentđã đi to primarysơ cấp schooltrường học.
109
294000
4000
Bạn và tôi không hề có 10,000 cuốn sách khi học tiểu học.
04:58
SometimesĐôi khi schooltrường học is underDưới a treecây,
110
298000
2000
Đôi lúc trường học nằm dưới một cái cây,
05:00
or in manynhiều casescác trường hợp, the teachergiáo viên has only a fifth-gradethứ cấp educationgiáo dục,
111
300000
4000
và một số trường hợp, giáo viên chỉ đạt trình độ giáo dục lớp 5,
05:04
so you need a collaborativehợp tác modelmô hình of learninghọc tập,
112
304000
3000
vậy thì các bạn cần một mô hình học tập kết hợp,
05:07
not just buildingTòa nhà more schoolstrường học and trainingđào tạo more teachersgiáo viên,
113
307000
2000
không chỉ là việc xây nhiều trường hơn và đào tạo nhiều giáo viên hơn,
05:09
which you have to do anywaydù sao.
114
309000
2000
nhưng thứ mà dẫu sao các bạn vẫn cần phải làm.
05:11
So we're onceMột lần again doing "Give One, Get One."
115
311000
3000
Và một lần nữa chúng ta thực hiện việc "Cho đi một, nhận lại một."
05:14
Last yearnăm, we ranchạy a "Give One, Get One" programchương trình,
116
314000
2000
Năm ngoái, chúng tôi đã thực hiện chương trình "Cho đi một, Nhận lại một",
05:16
and it generatedtạo ra over 100,000 laptopsmáy tính xách tay
117
316000
4000
và chương trình đã mang lại hơn 100,000 laptop
05:20
that we were then ablecó thể to give freemiễn phí.
118
320000
3000
mà sau đó chúng tôi có thể tặng miễn phí.
05:23
And by beingđang a zero-dollarđô la Zero laptopmáy tính xách tay,
119
323000
2000
Và do đây là nhiếc chiếc laptop miễn phí,
05:25
we can go to countriesquốc gia that can't affordđủ khả năng it at all.
120
325000
3000
chúng tôi có thể mang chúng đến các quốc gia mà không có khả năng mua chúng.
05:28
And that's what we did. We wentđã đi to HaitiHaiti,
121
328000
3000
Đó là những gì chúng tôi đã làm. Chúng tôi đã tới Haiti,
05:31
we wentđã đi to RwandaRwanda, AfghanistanAfghanistan,
122
331000
2000
chúng tôi đã tới Rwanda, Afghanistan,
05:33
EthiopiaEthiopia, MongoliaMông Cổ.
123
333000
3000
Ethiopia, Mông Cổ.
05:36
PlacesĐịa điểm that are not marketsthị trường,
124
336000
2000
Những nơi không phải là thị trường,
05:38
seedinggieo hạt it with the principlesnguyên lý of
125
338000
3000
và giao hạt chương trình trên nguyên tắc
05:41
saturationbão hòa, connectivitykết nối, lowthấp ageslứa tuổi, etcvv.
126
341000
3000
đầy đủ, kết nối, lứa tuổi thấp, vân vân.
05:44
And then we can actuallythực ra rollcuộn out largelớn numberssố.
127
344000
4000
Và rồi chúng tôi thật sự có thể đem cho một số lượng lớn.
05:48
So think of it this way:
128
348000
2000
Vì vậy hãy nghĩ chương trình theo cách sau đây:
05:50
think of it as inoculatingcối childrenbọn trẻ
129
350000
3000
xem chương trình giống như việc tiêm phòng trẻ em
05:53
againstchống lại ignorancevô minh.
130
353000
3000
chống lại sự ngu dốt.
05:56
And think of the laptopmáy tính xách tay as a vaccinevắc-xin.
131
356000
2000
Vậy hãy nghĩ rằng laptop là một liều vắc xin
05:58
You don't vaccinatechủng ngừa a fewvài childrenbọn trẻ.
132
358000
2000
Bạn không tiêm vắc xin chỉ cho vài đứa trẻ.
06:00
You vaccinatechủng ngừa all the childrenbọn trẻ in an areakhu vực.
133
360000
3000
Bạn tiêm vắc xin cho tất cả trẻ em trong một vùng.
Translated by Thanh Pham
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nicholas Negroponte - Tech visionary
The founder of the MIT Media Lab, Nicholas Negroponte pushed the edge of the information revolution as an inventor, thinker and angel investor. He's the driving force behind One Laptop per Child, building computers for children in the developing world.

Why you should listen

A pioneer in the field of computer-aided design, Negroponte founded (and was the first director of) MIT's Media Lab, which helped drive the multimedia revolution and now houses more than 500 researchers and staff across a broad range of disciplines. An original investor in Wired (and the magazine's "patron saint"), for five years he penned a column exploring the frontiers of technology -- ideas that he expanded into his 1995 best-selling book Being Digital. An angel investor extraordinaire, he's funded more than 40 startups, and served on the boards of companies such as Motorola and Ambient Devices.

But his latest effort, the One Laptop per Child project, may prove his most ambitious. The organization is designing, manufacturing and distributing low-cost, wireless Internet-enabled computers costing roughly $100 and aimed at children. Negroponte hopes to put millions of these devices in the hands of children in the developing world.

More profile about the speaker
Nicholas Negroponte | Speaker | TED.com