ABOUT THE SPEAKER
Mike Rowe - TV host
Mike Rowe is the host of "Dirty Jobs" -- an incredibly entertaining and heartfelt tribute to hard labor.

Why you should listen

It's quite likely that Mike Rowe has held more jobs than any living person. Rowe is a co-creator and the host of the series Dirty Jobs, now in its fifth year on the Discovery Channel. On the show, he learns and performs hundreds of jobs that require, it's fair to say, a little bit of getting dirty -- from chick sexer to mushroom farmer, beekeeper to boiler repairman. He and his show celebrate the sweaty and vital labor that's often hidden behind gleaming office towers.

His own career has run from the world of opera to the world of QVC shopping television, for which he was a legendary late-night pitchman. In addition to Dirty Jobs, he is also the voice of Deadliest Catch, the spokesperson for Ford, and host of numerous other television shows and sporting events. In his latest incarnation, Rowe has become an unofficial spokesperson for workers. He shares his mission and other resources on the site MikeRoweWORKS.com (flagged "Under Construction / Never Finished").

More profile about the speaker
Mike Rowe | Speaker | TED.com
EG 2008

Mike Rowe: Learning from dirty jobs

Mike Rowe: Mike Rowe: Tôn vinh tất cả ngành nghề

Filmed:
8,719,644 views

Mike Rowe, nhân vật chính trong chuơng trình "Nghề khổ ải", kể những câu chuyện hấp dẫn (và đáng sợ) về các ngành nghề. Lắng nghe suy nghĩ và cách nhìn của Mike về bản chất của những công việc vất vả, và thực trạng những công việc này bị đánh giá thấp một cách không công bằng trong xã hội ngày nay.
- TV host
Mike Rowe is the host of "Dirty Jobs" -- an incredibly entertaining and heartfelt tribute to hard labor. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
The "DirtyBẩn JobsViệc làm" crewphi hành đoàn and I were calledgọi là
0
0
3000
Ê kíp của chương trình "Nghề khổ ải"
cùng tôi được gọi
00:19
to a little townthị trấn in ColoradoColorado, calledgọi là CraigCraig.
1
3000
3000
đến thành phố Craig ở Colorado.
Thành phố ở gần dãy Rockies
với diện tích chỉ khoảng vài dặm.
00:22
It's only a couplevợ chồng dozen squareQuảng trường milesdặm. It's in the RockiesRockies.
2
6000
2000
00:24
And the jobviệc làm in questioncâu hỏi was sheepcừu rancherngười nuôi súc vật.
3
8000
3000
Nghề chúng tôi thực hiện lần này
là chăm sóc trang trại cừu
00:27
My rolevai trò on the showchỉ, for those of you who haven'tđã không seenđã xem it -- it's prettyđẹp simpleđơn giản.
4
11000
4000
Cho những ai chưa xem chuơng trình,
nhiệm vụ của tôi khá đơn giản.
Tôi vào vai một nguời học việc
và tôi làm việc với nguời trong nghề .
00:31
I'm an apprenticengười học việc, and I work with the people who actuallythực ra do the jobscông việc in questioncâu hỏi.
5
15000
4000
00:35
And my responsibilitiestrách nhiệm are to simplyđơn giản try and keep up
6
19000
3000
Nhiệm vụ của tôi là làm thử
và cố gắng theo kịp
00:38
and give an honestthật thà accounttài khoản of what it's like to be these people,
7
22000
3000
rồi đưa ra cảm nhận
về sự vất vả của người trong nghề,
00:41
for one day in theirhọ life.
8
25000
2000
trong một ngày lao động của họ.
00:43
The jobviệc làm in questioncâu hỏi: herdingchăn gia súc sheepcừu. Great.
9
27000
3000
Công việc lần này: chăn cừu. Tốt thôi.
00:46
We go to CraigCraig and we checkkiểm tra in to a hotelkhách sạn
10
30000
4000
Chúng tôi đến Craig, vào khách sạn
00:50
and I realizenhận ra the nextkế tiếp day that castrationcastration
11
34000
3000
và hôm sau tôi mới biết được triệt sản
00:53
is going to be an absolutetuyệt đối partphần of this work.
12
37000
2000
là một phần của công việc.
00:55
So, normallybình thường, I never do any researchnghiên cứu at all.
13
39000
4000
Thuờng thì tôi sẽ không tìm hiểu trước.
00:59
But, this is a touchynhạy cảm subjectmôn học, and I work for the DiscoveryKhám phá ChannelKênh,
14
43000
3000
Nhưng công việc lần này khá nhạy cảm
và khi làm việc cho kênh Discovery,
01:02
and we want to portraymiêu tả accuratelychính xác whateverbất cứ điều gì it is we do,
15
46000
5000
chúng tôi muốn khắc họa chân thực
những việc chúng tôi làm,
01:07
and we certainlychắc chắn want to do it with a lot of respectsự tôn trọng for the animalsđộng vật.
16
51000
5000
đồng thời thể hiện
sự tôn trọng với động vật.
01:12
So I calledgọi là the HumaneNhân đạo SocietyXã hội
17
56000
2000
Nên tôi gọi cho tổ chức Nhân Đạo
01:14
and I say, "Look, I'm going to be castratingThiến some lambsđàn cừu,
18
58000
2000
và nói:" Tôi sắp triệt sản cừu,
01:16
Can you tell me the dealthỏa thuận?"
19
60000
2000
Làm ơn huớng dẫn tôi cách làm"
01:18
And they're like, "Yeah, it's prettyđẹp straightforwardđơn giản."
20
62000
2000
Họ nói,"Được thôi, nó khá đơn giản."
01:20
They use a bandban nhạc -- basicallyvề cơ bản a rubbercao su bandban nhạc, like this, only a little smallernhỏ hơn.
21
64000
6000
Họ thường dùng dây cao su, giống cái này,
nhưng nhỏ hơn.
01:26
This one was actuallythực ra around the playingđang chơi cardsthẻ I got yesterdayhôm qua,
22
70000
4000
Thực ra đây là dây quấn quanh
bộ bài tôi mua hôm qua
01:30
but it had a certainchắc chắn familiarityquen to it.
23
74000
3000
nhưng nhìn rất giống với dây để triệt sản.
01:33
And I said, "Well, what exactlychính xác is the processquá trình?"
24
77000
3000
Tôi nói, "Vậy tiến trình chính xác là gì?"
01:36
And they said, "The bandban nhạc is appliedáp dụng to the tailđuôi, tightlychặt chẽ.
25
80000
3000
Họ đáp "Một dây buộc chặt đuôi.
01:39
And then anotherkhác bandban nhạc is appliedáp dụng to the scrotumbìu dái, tightlychặt chẽ.
26
83000
4000
Dây còn lại buộc chặt tinh hoàn.
01:43
BloodMáu flowlưu lượng is slowlychậm rãi retardedchậm phát triển;
27
87000
2000
Máu lưu thông chậm dần;
01:45
a weektuần latermột lát sau the partscác bộ phận in questioncâu hỏi fallngã off.
28
89000
2000
một tuần sau tinh hoàn sẽ teo dần."
01:47
"Great -- got it."
29
91000
2000
"Tốt, tôi hiểu rồi."
01:49
OK, I call the SPCASPCA to confirmxác nhận this -- they confirmxác nhận it.
30
93000
3000
Tôi gọi cho SPCA,
họ xác minh phương pháp này.
01:52
I alsocũng thế call PETAPETA, just for funvui vẻ, and they don't like it -- but they confirmxác nhận it.
31
96000
3000
Tôi gọi cho PETA, chỉ để đùa,
và dù không thích họ xác minh phương pháp.
01:55
OK, that's basicallyvề cơ bản how you do it.
32
99000
2000
Vậy, đây là phương pháp triệt sản.
01:57
So the nextkế tiếp day I go out.
33
101000
2000
Hôm sau tôi đến trang trại.
01:59
And I'm givenđược a horsecon ngựa and we go get the lambsđàn cừu
34
103000
2000
Chúng tôi dùng một con ngựa
để tập trung cừu lại
02:01
and we take them to a pencây bút that we builtđược xây dựng,
35
105000
2000
đưa chúng vào chuồng
do chúng tôi dựng,
02:03
and we go about the businesskinh doanh of animalthú vật husbandrychăn nuôi.
36
107000
4000
rồi làm công việc thường nhật
của chăn nuôi gia súc.
02:07
MelanieMelanie is the wifengười vợ of AlbertAlbert.
37
111000
2000
Melanie là vợ của Albert.
02:09
AlbertAlbert is the shepherdchăn cừu in questioncâu hỏi.
38
113000
2000
Albert là người chăn cừu.
02:11
MelanieMelanie picksPicks up the lambthịt cừu -- two handstay --
39
115000
2000
Melanie nhấc con cừu lên,
bằng hai tay
02:13
one handtay on bothcả hai legschân on the right, likewisetương tự on the left.
40
117000
2000
một tay cầm hai chân phải,
hai chân trái tương tự.
02:15
LambThịt cừu goesđi on the postbài đăng, she opensmở ra it up.
41
119000
2000
Con cừu trên miếng gỗ,
bà ấy kéo chân cừu ra.
02:17
AlrightĐược rồi. Great.
42
121000
2000
Tốt rồi.
02:19
AlbertAlbert goesđi in, I followtheo AlbertAlbert, the crewphi hành đoàn is around.
43
123000
2000
Albert bước vào, tôi theo sau,
xung quanh là ê kíp.
02:21
I always watch the processquá trình donelàm xong the first time before I try it.
44
125000
4000
Tôi luôn theo dõi quá trình
trước khi bắt tay vào làm.
02:25
BeingĐang an apprenticengười học việc, you know, you do that.
45
129000
2000
Bạn phải làm thế
khi bạn là người học việc.
02:27
AlbertAlbert reachesđạt tới in his pocketbỏ túi to pullkéo out, you know, this blackđen rubbercao su bandban nhạc
46
131000
4000
Tôi tưởng Albert lấy ra từ trong túi
dây cao su màu đen
02:31
but what comesđến out insteadthay thế is a knifedao.
47
135000
2000
nhưng thay vào đó là một con dao.
02:34
And I'm like that's not rubbercao su at all, you know.
48
138000
3000
Tôi nghĩ nhưng đây không phải dây cao su.
02:37
And he kindloại of flickedflicked it openmở in a way that caughtbắt the sunmặt trời
49
141000
4000
rồi ông ấy bật con dao
làm phản chiếu ánh mặt trời
02:41
that was just comingđang đến over the RockiesRockies, it was very --
50
145000
3000
vừa xuất hiện trên dãy Rockies, cảnh tượng
02:45
it was, it was impressiveấn tượng.
51
149000
3000
rất đáng nhớ.
02:48
In the spacekhông gian of about two secondsgiây, AlbertAlbert had the knifedao
52
152000
3000
Trong khoảng hai giây,
Albert đặt con dao
02:51
betweengiữa the cartilagesụn of the tailđuôi, right nextkế tiếp to the buttMông of the lambthịt cừu,
53
155000
5000
ở giữa sụn đuôi,
ngay cạnh mông con cừu,
02:56
and very quicklyMau the tailđuôi was goneKhông còn and in the bucketthùng that I was holdinggiữ.
54
160000
3000
rất nhanh, đuôi bị cắt
rồi được bỏ vào xô do tôi cầm.
02:59
A secondthứ hai latermột lát sau, with a biglớn thumbngón tay cái and a well callousedchai forefingerngón tay trỏ,
55
163000
4000
Tiêp theo, bằng ngón tay cái to và
và ngón trỏ chai sạn,
03:03
he had the scrotumbìu dái firmlyvững chắc in his graspsự hiểu biết.
56
167000
4000
ông giữ tinh hoàn chặt trong lòng bàn tay.
03:07
And he pulledkéo it towardđối với him, like so,
57
171000
2000
Kéo tinh hoàn lại gần,
03:09
and he tooklấy the knifedao and he put it on the tiptiền boa.
58
173000
2000
ông cầm con dao đặt ở đầu chóp.
03:11
Now you think you know what's comingđang đến, MichaelMichael -- you don't, OK?
59
175000
4000
Bạn nghĩ bạn biết điều gì sắp xảy ra,
nhưng bạn không biết đâu.
03:15
He snipsSnips it, throwsném the tiptiền boa over his shouldervai,
60
179000
3000
Ông cắt đầu tinh hòa, ném qua vai,
03:18
and then grabsgrabs the scrotumbìu dái and pushesđẩy it upwardlên trên,
61
182000
2000
rồi cầm chặt tinh hoàn
và kéo lên trên
03:20
and then his headcái đầu dipsnước chấm down, obscuringche khuất my viewlượt xem,
62
184000
4000
đầu ông ấy cúi xuống,
làm chắn tầm nhìn của tôi
03:24
but what I hearNghe is a slurpingslurping soundâm thanh,
63
188000
2000
nhưng tôi nghe thấy một âm thanh,
03:26
and a noisetiếng ồn that soundsâm thanh like VelcroVelcro beingđang yankedkéo dài off a stickydính wallTường
64
190000
4000
nghe giống như miếng dán tường
bị giật khỏi tường
03:30
and I am not even kiddingđùa giỡn.
65
194000
2000
và tôi không đùa đâu.
03:32
Can we rollcuộn the videovideo?
66
196000
2000
Làm ơn chiếu video lên.
03:34
No I'm kiddingđùa giỡn -- we don't --
67
198000
2000
Không, tôi đùa đấy,
chúng tôi không quay cảnh ấy.
03:36
(LaughterTiếng cười)
68
200000
2000
(Tiếng cười)
03:38
I thought it besttốt to talk in picturesnhững bức ảnh.
69
202000
2000
Tôi luôn nghĩ hình ảnh
là cách truyền đạt tốt nhất
03:40
So, I do something now I've never ever donelàm xong on a "DirtyBẩn JobsViệc làm" shootbắn, ever.
70
204000
5000
Nhưng tôi làm một điều
tôi chưa làm bao giờ trong "Nghề khổ ải"
03:45
I say, "Time out. Stop."
71
209000
2000
Tôi nói "Dừng lại."
03:47
You guys know the showchỉ, we use take one, we don't do take two.
72
211000
3000
Các bạn biết đấy,
chúng tôi chỉ quay môt lần.
03:50
There's no writingviết, there's no scriptingkịch bản, there's no nonsensevô lý.
73
214000
3000
Không có kịch bản,
không có những thứ vô nghĩa.
Chúng tôi không phí thời gian,
chúng tôi không chuẩn bị trước
03:53
We don't foolngu xuẩn around, we don't rehearseluyện tập --
74
217000
2000
03:55
we shootbắn what we get!
75
219000
2000
chúng tôi chỉ quay trực tiếp!
03:57
I said, "Stop. This is nutsquả hạch."
76
221000
2000
Tôi nói,"Dừng lại. Thế này điên quá."
03:59
I mean, you know.
77
223000
2000
Các bạn biết đấy.
04:01
(LaughterTiếng cười)
78
225000
1000
(Cười)
04:02
"This is crazykhùng.
79
226000
1000
"Thế này thật điên rồ.
04:03
We can't do this."
80
227000
2000
Chúng ta không thể quay được."
04:05
And Albert'sCủa Albert like, "What?"
81
229000
2000
Albert nói: "Cái gì?"
04:07
And I'm like, "I don't know what just happenedđã xảy ra,
82
231000
2000
Tôi đáp: "Tôi không biết
chuyện gì vừa xảy ra
04:09
but there are testiclestinh hoàn in this bucketthùng and that's not how we do it."
83
233000
3000
nhưng tinh hoàn ở trong xô,
đây không phải cách chúng tôi làm
04:12
And he said "Well, that's how we do it."
84
236000
2000
Albert đáp:"Chúng tôi
luôn làm theo cách này."
04:14
And I said, "Why would you do it this way?"
85
238000
2000
Tôi nói,"Sao ông lại làm như thế?"
04:16
And before I even let him explaingiải thích,
86
240000
2000
Chưa nghe ông ấy giải thích,
04:18
I said, "I want to do it the right way, with the rubbercao su bandsdải."
87
242000
2000
Tôi nói, "Tôi muốn làm đúng cách,
bằng dây cao su."
04:20
And he saysnói, "Like the HumaneNhân đạo SocietyXã hội?"
88
244000
2000
Ông nói,"Giống tổ chức Nhân Đạo?"
04:22
And I said, "Yes, like the HumaneNhân đạo SocietyXã hội.
89
246000
2000
Tôi đáp, "Đúng, giống tổ chức Nhân Đạo.
04:24
Let's do something that doesn't make the lambthịt cừu squealsqueal and bleedchảy máu --
90
248000
3000
Như thế sẽ khiến bọn cừu không kêu thét
hay chảy máu.
04:27
we're on in fivesố năm continentslục địa, dudedude.
91
251000
2000
chúng tôi phát sóng trên năm châu lục,
04:29
We're on twicehai lần a day on the DiscoveryKhám phá ChannelKênh -- we can't do this."
92
253000
2000
hai lần một ngày trên kênh Discovery,
chúng tôi không thể làm thế."
04:31
He saysnói, "OK."
93
255000
2000
Ông nói:"OK."
04:33
He goesđi to his boxcái hộp and he pullskéo out a bagtúi of these little rubbercao su bandsdải.
94
257000
3000
Ông tới gần hộp
đồ và lấy ra túi dây cao su.
04:36
MelanieMelanie picksPicks up anotherkhác lambthịt cừu, putsđặt it on the postbài đăng,
95
260000
3000
Malanie nhấc một con cừu nữa lên miếng gỗ
04:39
bandban nhạc goesđi on the tailđuôi, bandban nhạc goesđi on the scrotumbìu dái.
96
263000
3000
một dây buộc ở đuôi,
một dây buộc tinh hoàn.
Con cừu đi lại, được hai bước chân,
ngã xuống,
04:42
LambThịt cừu goesđi on the groundđất, lambthịt cừu takes two stepscác bước, fallsngã down,
97
266000
3000
04:45
getsđược up, shakeschế độ rung a little,
98
269000
3000
đứng dậy, hơi run,
04:48
takes anotherkhác couplevợ chồng stepscác bước, fallsngã down.
99
272000
2000
bước vài bước nữa, ngã xuống.
04:50
I'm like, this is not a good signký tên for this lambthịt cừu, at all.
100
274000
4000
Tôi nghĩ có chuyện không ổn với con cừu.
04:54
GetsĐược up, walksđi bộ to the cornergóc, it's quiveringquivering,
101
278000
3000
Nó đứng dậy, đi tới góc, run rẩy,
04:57
and it liesdối trá down and it's in obvioushiển nhiên distressphiền muộn.
102
281000
3000
rồi nó năm xuống, tỏ rõ vể bất an.
05:00
And I'm looking at the lambthịt cừu and I say, "AlbertAlbert, how long?
103
284000
4000
Tôi nhìn con cừu, hỏi,
"Albert, mất bao lâu?
05:04
When does he get up?"
104
288000
2000
Khi nào nó đứng dậy được?"
05:06
He's like, "A day."
105
290000
2000
Ông đáp'"Một ngày."
Tôi nói,"Một ngày cơ à! Bao lâu thì
tinh hoàn sẽ teo đi?"
05:08
I said, "A day! How long does it take them to fallngã off?"
106
292000
2000
05:10
"A weektuần."
107
294000
2000
"Một tuần."
05:12
MeanwhileTrong khi đó, the lambthịt cừu that he had just did his little procedurethủ tục on
108
296000
4000
Trong khi ấy, con cừu được thiến
theo cách của Albert
05:16
is, you know, he's just prancingprancing around, bleedingsự chảy máu stoppeddừng lại.
109
300000
4000
đang đi lại tung tăng, máu đã được cầm.
05:20
He's, you know, nibblingnibbling on some grasscỏ, frolickingfrolicking.
110
304000
4000
Nó, vừa gặm cỏ, vừa đi lại tung tăng
05:24
And I was just so blownthổi away
111
308000
2000
Tôi thấy sửng sốt khi nhận ra
05:26
at how wrongsai rồi I was, in that secondthứ hai.
112
310000
4000
mình đã sai vào phút ấy.
05:30
And I was remindednhắc nhở how utterlyhoàn toàn wrongsai rồi I am, so much of the time.
113
314000
5000
Tôi còn nhớ lại tôi đã sai hoàn toàn,
rất nhiều lần khác.
05:35
(LaughterTiếng cười)
114
319000
1000
(Cười)
05:36
And I was especiallyđặc biệt remindednhắc nhở of what an ridiculouslyridiculously shortngắn strawRơm rạ I had that day
115
320000
5000
Tôi nhớ lại hôm đó tôi đã
vô cùng vất vả
vì tôi phải làm công việc
mà Albert vừa làm,
05:41
because now I had to do what AlbertAlbert had just donelàm xong,
116
325000
2000
05:43
and there are like 100 of these lambsđàn cừu in the pencây bút,
117
327000
3000
mà có khoảng 100 con cừu trong chuồng,
05:46
and suddenlyđột ngột this wholetoàn thể thing'sđiều startingbắt đầu to feel like a GermanĐức pornoporno,
118
330000
4000
và bỗng chốc tất cả chuyện này
trở nên giống phim cấp ba Đức.
05:50
and I'm like ... (LaughterTiếng cười)
119
334000
3000
và tôi giống ... (Cười)
05:54
MelanieMelanie picksPicks up the lambthịt cừu,
120
338000
2000
Melanie nhấc con cừu lên,
05:56
putsđặt it on the postbài đăng, opensmở ra it up.
121
340000
2000
đặt lên bàn gỗ, kéo chân cừu ra,
05:58
AlbertAlbert handstay me the knifedao.
122
342000
2000
Albert đưa tôi con dao.
Tôi làm, đuôi được cắt đi.
06:00
I go in, tailđuôi comesđến off.
123
344000
2000
Tôi cầm tinh hoàn,
đầu tinh hoàn bị cắt.
06:02
I go in, I grabvồ lấy the scrotumbìu dái, tiptiền boa comesđến off.
124
346000
2000
06:04
AlbertAlbert instructshướng dẫn, "PushĐẩy it way up there."
125
348000
2000
Albert hướng dẫn, "Kéo lên trên."
06:06
I do.
126
350000
1000
Tôi kéo.
06:07
"PushĐẩy it furtherthêm nữa."
127
351000
2000
"Kéo nữa lên."
Tôi kéo.
06:09
I do.
128
353000
1000
06:10
The testiclestinh hoàn emergehiện ra -- they look like thumbsthumbs up, comingđang đến right at you --
129
354000
3000
Tinh hoãn căng ra, giống những ngón cái,
ở ngay trước mặt
06:13
and he saysnói, "BiteVết cắn 'emhọ.
130
357000
2000
ông ấy nói," Cắn chúng.
06:15
Just bitecắn 'emhọ off."
131
359000
2000
Cứ cắn đứt luôn."
06:17
And I heardnghe him, I heardnghe all the wordstừ ngữ.
132
361000
3000
Tôi nghe rõ từng lời ông ấy nói.
06:20
(LaughterTiếng cười)
133
364000
4000
(Cười)
06:24
Like, how did -- how did I get here?
134
368000
2000
Tôi nghĩ, sao mình lại ở đây?
06:26
How did -- you know -- I mean --
135
370000
2000
Bằng cách nào, ý tôi là
06:28
how did I get here?
136
372000
2000
sao tôi lại ở đây?
06:30
(LaughterTiếng cười)
137
374000
1000
(Cười)
06:31
It's just -- it's one of those momentskhoảnh khắc where the brainóc goesđi off on it's ownsở hữu:
138
375000
5000
Đó là giây phút mà não tôi
hoạt động không theo chủ ý của của tôi:
06:36
and suddenlyđột ngột, I'm standingđứng there, in the RockiesRockies,
139
380000
3000
bổng nhiên,tôi đứng đó,
ở dãy Rockies,
06:39
and all I can think of is the AristotelianAristotele definitionĐịnh nghĩa of a tragedybi kịch.
140
383000
4000
tôi chỉ có thể nghĩ đến định nghĩa về
bi kịch của Aristotle.
06:43
You know, AristotleAristotle saysnói a tragedybi kịch
141
387000
3000
Aristotle nói một bi kịch
06:46
is that momentchốc lát when the heroanh hùng comesđến faceđối mặt to faceđối mặt with his truethật identitydanh tính.
142
390000
5000
là khi người anh hùng
đối mặt với bản chất thật của mình.
06:51
(LaughterTiếng cười)
143
395000
1000
(Cười)
06:52
And I'm like, "What is this jacked-upjacked-up metaphorphép ẩn dụ?
144
396000
2000
Tôi nghĩ, "Vậy phép ẩn dụ ở đây là gì?
06:54
I don't like what I'm thinkingSuy nghĩ right now."
145
398000
2000
Tôi không thích điều mình nghĩ chút nào."
06:56
And I can't get this thought out of my headcái đầu,
146
400000
2000
Tôi không thể quên đi suy nghĩ này,
06:58
and I can't get that visiontầm nhìn out of my sightthị giác,
147
402000
3000
và tôi không thể quên đi
viễn cảnh trước mắt,
07:01
so I did what I had to do.
148
405000
2000
nên tôi đã làm điều phải làm.
07:03
I wentđã đi in and I tooklấy them.
149
407000
2000
Tôi cắn chặt tinh hoàn.
07:05
I tooklấy them like this,
150
409000
2000
Tôi cắn như thế này.
07:07
and I yankedkéo dài my faceđối mặt back.
151
411000
2000
rồi tôi kéo mạnh đầu ra phía sau.
07:09
And I'm standingđứng there
152
413000
2000
Rồi tôi đứng đó
07:11
with two testiclestinh hoàn on my chincằm.
153
415000
2000
với hai cái tinh hoàn trước cằm
07:13
(LaughterTiếng cười)
154
417000
2000
(Cười)
07:15
And now I can't get -- I can't shakelắc the metaphorphép ẩn dụ.
155
419000
3000
Và giờ tôi không thể phủ nhận
phép ẩn dụ .
07:18
OK, I'm still in "PoeticsThơ," in AristotleAristotle,
156
422000
3000
Tôi vẫn nghĩ về "Thi học" của Aristotle
07:21
and I'm thinkingSuy nghĩ -- out of nowherehư không, two termsđiều kiện come crashingđâm into my headcái đầu
157
425000
3000
không biết từ đâu,
chợt ùa về trong tôi hai khái niệm
07:24
that I haven'tđã không heardnghe sincekể từ my classicskinh điển professorGiáo sư in collegetrường đại học drilledkhoan them there.
158
428000
5000
tôi chưa gặp lại kể từ khi tôi được dạy
bởi giáo sư môn văn học cổ điển ở đại học
07:29
And they are anagnorisisanagnorisis and peripeteiaperipeteia.
159
433000
2000
Đó là anagnorisis và peripeteia.
07:31
AnagnorisisAnagnorisis and peripeteiaperipeteia.
160
435000
2000
Anagnorisis và peripeteia.
07:33
AnagnorisisAnagnorisis is the GreekHy Lạp wordtừ for discoverykhám phá.
161
437000
5000
Anagnorisis là tiếng Hy Lạp
nghĩa là sự khám phá.
07:38
LiterallyNghĩa là, the transitionquá trình chuyển đổi from ignorancevô minh to knowledgehiểu biết is anagnorisisanagnorisis.
162
442000
6000
Nói rõ hơn, là sự chuyển đổi
từ không biết đến biết là anagnorisis.
07:44
It's what our networkmạng does;
163
448000
2000
Đó là mục đích của cộng đồng này.
07:46
it's what "DirtyBẩn JobsViệc làm" is.
164
450000
2000
Đó là bản chất của "Nghề khổ ải".
07:48
And I'm up to my neckcái cổ in anagnorisesanagnorises everymỗi singleĐộc thân day.
165
452000
3000
Tôi đối mặt với anagnorises mỗi ngày.
07:51
Great.
166
455000
1000
Tuyệt.
07:52
The other wordtừ, peripeteiaperipeteia,
167
456000
3000
Từ còn lại, peripeteia,
07:55
that's the momentchốc lát in the great tragediesbi kịch, you know --
168
459000
5000
đó là lúc tấn bi kịch xảy ra,
08:00
EuripidesEuripides and SophoclesSophocles --
169
464000
3000
Các nhà biên kịch
Euripides và Sophocles
08:03
the momentchốc lát where OedipusOedipus has his momentchốc lát,
170
467000
3000
Peripeteria chính là lúc Oedipus
chợt nhận ra người con gái xinh đẹp
08:06
where he suddenlyđột ngột realizesnhận ra that hotnóng bức chickChick
171
470000
3000
08:09
he's been sleepingngủ with and havingđang có babiesđứa trẻ with is his mothermẹ. OK.
172
473000
3000
ông nằm bên mỗi tối và có con với ông
lại là mẹ của ông.
08:12
That's peripetyperipety
173
476000
2000
Đó là peripety
08:14
or peripeteiaperipeteia.
174
478000
2000
hoặc peripeteia.
08:16
And this metaphorphép ẩn dụ in my headcái đầu --
175
480000
2000
Tôi nghĩ về phép ẩn dụ này.
08:18
I got anagnorisisanagnorisis and peripetiaperipetia on my chincằm.
176
482000
2000
Tôi đang có anagnorisis và
peripetia ở trước cằm.
08:20
(LaughterTiếng cười)
177
484000
2000
(Cười)
08:22
I got to tell you, it's suchnhư là a great devicethiết bị thoughTuy nhiên.
178
486000
3000
Tôi muốn nói với các bạn một lời khuyên.
08:25
When you startkhởi đầu to look for peripetiaperipetia,
179
489000
2000
Khi tìm kiếm peripetia,
08:27
you find it everywheremọi nơi.
180
491000
2000
bạn sẽ thấy ở khắp mọi nơi.
08:29
I mean, BruceLý Tiểu Long WillisWillis in "The SixthThứ sáu SenseÝ nghĩa," right?
181
493000
4000
Bruce Wills trong
"Giác Quan Thứ Sáu," đúng không?
08:33
SpendsChi tiêu the wholetoàn thể moviebộ phim tryingcố gắng to help the little kidđứa trẻ who seesnhìn deadđã chết people,
182
497000
3000
Cả bộ phim anh ấy cố giúp đứa trẻ
có thể nhìn thấy người chết,,
08:36
and then, boomsự bùng nổ -- "Oh, I'm deadđã chết" -- peripetiaperipetia.
183
500000
2000
rồi, bùm,"Ôi, tôi cũng là người chết"
peripetia.
08:38
You know?
184
502000
2000
Bạn hiểu chứ?
08:40
It's crushingnghiền when the audiencethính giả seesnhìn it the right way.
185
504000
2000
Nếu bạn hiểu đúng thì nó rất dữ dội.
08:42
NeoNeo in "The MatrixMa trận," you know?
186
506000
3000
Neo trong "Ma Trận,", nhớ chứ?
08:45
"Oh, I'm livingsống in a computermáy vi tính programchương trình" -- that's weirdkỳ dị.
187
509000
3000
"Ôi, mình đang sống
trong phần mềm vi tính", thật kì lạ.
08:48
These discoverieskhám phá that leadchì to suddenđột nhiên realizationsrealizations;
188
512000
3000
Những khám phá ấy dẫn đến
những nhận thức đột ngột;
08:51
and I've been havingđang có them, over 200 dirtydơ bẩn jobscông việc, I have them all the time,
189
515000
5000
Tôi luôn có những khám phá,
hơn 200 nghề khổ ải
08:56
but that one -- that one drilledkhoan something home in a way that I just wasn'tkhông phải là preparedchuẩn bị for.
190
520000
5000
nhưng lần đó đã khắc ghi vào tâm trí tôi
theo một cách tôi không ngờ.
09:01
And, as I stoodđứng there,
191
525000
3000
Tôi đứng đó,
09:04
looking at the happyvui mừng lambthịt cừu that I had just defiledô uế --
192
528000
5000
nhìn con cừu tôi vừa triệt sản
09:09
but it lookednhìn OK.
193
533000
2000
nó nhìn ổn.
09:11
Looking at that poornghèo nàn other little thing that I'd donelàm xong it the right way on,
194
535000
3000
Nhìn sang con cừu tội nghiệp
tôi triệt theo đúng quy chuẩn,
09:14
and I just was strucktấn công by
195
538000
3000
tôi sững sờ
09:17
if I'm wrongsai rồi about that
196
541000
4000
nếu tôi sai về việc đó
09:21
and if I'm wrongsai rồi so oftenthường xuyên, in a literaltheo nghĩa đen way,
197
545000
3000
và nếu tôi sai thường xuyên
09:24
what other peripateticperipatetic misconceptionsquan niệm sai lầm mightcó thể I be ablecó thể to commentbình luận upontrên?
198
548000
5000
vậy còn có bao nhiêu nhận thức sai
kiểu peripetia mà tôi đã nêu ra?
Bởi vì, tôi không phải
một nhà nhân học xã hội
09:29
Because, look, I'm not a socialxã hội anthropologistnhân chủng học
199
553000
2000
09:31
but I have a friendngười bạn who is.
200
555000
2000
nhưng tôi có bạn làm nghề này.
09:33
And I talk to him.
201
557000
2000
Tôi nói chuyện với anh ấy.
09:35
(LaughterTiếng cười)
202
559000
1000
(Cười)
09:36
And he saysnói, "Hey MikeMike.
203
560000
2000
Anh ấy nói, "Mike này.
09:38
Look, I don't know if your brainóc is interestedquan tâm in this sortsắp xếp of thing or not,
204
562000
4000
Tôi không biết cậu có hứng thú
về vấn đề này hay không,
nhưng cậu có nhận ra cậu đã
quay ở tất cả các bang?
09:42
but do you realizenhận ra you've shotbắn in everymỗi statetiểu bang?
205
566000
2000
09:44
You've workedđã làm việc in miningkhai thác mỏ, you've workedđã làm việc in fishingCâu cá,
206
568000
3000
Cậu đã làm trong ngành khai khoáng,
ngành đánh bắt cá,
09:47
you've workedđã làm việc in steelThép, you've workedđã làm việc in everymỗi majorchính industryngành công nghiệp.
207
571000
4000
ngành thép, cậu đã làm
trong tất cả các ngành công nghiệp lớn.
09:51
You've had your back shouldervai to shouldervai with these guys
208
575000
4000
Cậu đã kề vai sát cánh cùng những người
mà các chính trị gia cố hết sức để
tìm hiểu về họ cứ bốn năm một lần."
09:55
that our politicianschính trị gia are desperatetuyệt vọng to relateliên hệ to everymỗi fourbốn yearsnăm, right?"
209
579000
3000
09:58
I can still see HillaryHillary doing the shotsbức ảnh of ryelúa mạch đen,
210
582000
2000
Tôi thấy Hilary vẫn làm mánh này,
10:00
dribblingrê bóng down her chincằm, with the steelThép workerscông nhân.
211
584000
2000
đổ mồ hôi,
gặp mặt những công nhân ngành thép.
10:02
I mean, these are the people that I work with everymỗi singleĐộc thân day.
212
586000
4000
Tôi làm việc với những người này mỗi ngày.
10:06
"And if you have something to say about theirhọ thoughtssuy nghĩ, collectivelychung,
213
590000
4000
"Nếu có một ý niệm chung
về suy nghĩ của họ
10:10
it mightcó thể be time to think about it.
214
594000
2000
cậu nên cân nhắc nói ra.
10:12
Because, dudedude, you know, fourbốn yearsnăm."
215
596000
4000
Bời vì, nhiệm kì bốn năm."
10:16
You know, that's in my headcái đầu, testiclestinh hoàn are on my chincằm,
216
600000
4000
Cuộc đối thoại đang ở trong đầu tôi,
tinh hoàn ở trước cằm,
10:20
thoughtssuy nghĩ are bouncingnảy around.
217
604000
2000
nhứng ý niệm nảy ra.
10:22
And, after that shootbắn, DirtyBẩn JobsViệc làm really didn't changethay đổi,
218
606000
5000
Sau ngày hôm đó,"Việc khổ ải"
không thay đổi
10:28
in termsđiều kiện of what the showchỉ is,
219
612000
1000
về bản chất,
10:29
but it changedđã thay đổi for me, personallycá nhân.
220
613000
2000
nhưng cá nhân tôi đã thay đổi.
10:31
And now, when I talk about the showchỉ,
221
615000
2000
Khi nói về chương trình,
10:33
I no longerlâu hơn just tell the storycâu chuyện you heardnghe and 190 like it.
222
617000
5000
tôi không chỉ kể câu chuyện vừa rồi
và 190 câu chuyện giống thế.
10:38
I do, but I alsocũng thế startkhởi đầu to talk about some of the other things I got wrongsai rồi,
223
622000
5000
Tôi còn nói về những điều
tôi đã lầm tưởng,
10:43
some of the other notionsquan niệm of work
224
627000
2000
những quan niệm về công việc
10:45
that I've just been assuminggiả định are sacrosanctbất khả xâm phạm,
225
629000
4000
tôi luôn cho rằng đúng đắn,
10:49
and they're not.
226
633000
2000
nhưng thật ra không phải.
Những người làm nghề khổ ải
hạnh phúc hơn chúng ta nghĩ.
10:51
People with dirtydơ bẩn jobscông việc are happierhạnh phúc hơn than you think.
227
635000
3000
Họ là nhóm người vui vẻ nhất tôi từng gặp.
10:54
As a groupnhóm, they're the happiesthạnh phúc nhất people I know.
228
638000
2000
Tôi không muốn cao giọng
"Hi vọng vào Công Đoàn"
10:56
And I don't want to startkhởi đầu whistlinghuýt sáo "Look for the UnionLiên minh LabelNhãn hiệu,"
229
640000
3000
và những điều về
người lao động hạnh phúc.
10:59
and all that happyvui mừng workercông nhân crapcrap.
230
643000
2000
Họ là những người sống cân bằng
dù làm những nghề vất vả.
11:01
I'm just tellingnói you that these are balancedcân bằng people who do unthinkablekhông thể tưởng tượng work.
231
645000
3000
11:04
RoadkillMerida picker-uppersPicker-uppers whistlecòi while they work. I swearxin thề to God --
232
648000
3000
Công nhân dọn xác động vật trên đường
huýt sáo khi làm việc.
11:07
I did it with them.
233
651000
2000
Tôi đã làm cùng họ.
11:09
They'veHọ đã got this amazingkinh ngạc sortsắp xếp of symmetryđối xứng to theirhọ life.
234
653000
4000
Họ có sự đồng điệu tuyệt vời với cuộc đời.
11:13
And I see it over and over and over again.
235
657000
3000
Tôi đã nhìn thấy hết lần này đến lần khác.
11:16
So I startedbắt đầu to wonderngạc nhiên what would happenxảy ra
236
660000
2000
Nên tôi tự hỏi
chuyện gì sẽ xảy ra
11:19
if we challengedthách thức some of these sacredLinh thiêng cowsbò cái.
237
663000
2000
nếu chúng ta xem xét lại
những định kiến.
11:21
FollowLàm theo your passionniềm đam mê --
238
665000
2000
Theo đuổi đam mê,
11:23
we'vechúng tôi đã been talkingđang nói about it here for the last 36 hoursgiờ.
239
667000
3000
chúng ta nói về điều này
suốt 36 tiếng trước.
11:26
FollowLàm theo your passionniềm đam mê -- what could possiblycó thể be wrongsai rồi with that?
240
670000
3000
Theo đuổi đam mê,
câu này sai làm sao được?
Đây có thể lời khuyên tệ nhất
tôi từng nhận.
11:29
ProbablyCó lẽ the worsttệ nhất advicekhuyên bảo I ever got.
241
673000
2000
11:31
(LaughterTiếng cười)
242
675000
1000
(Cười)
11:32
You know, followtheo your dreamsnhững giấc mơ and go brokeđã phá vỡ, right?
243
676000
3000
Theo đuổi đam mê để nghèo rớt à?
Khi lớn lên, tôi hay nghe những câu này.
11:35
I mean, that's all I heardnghe growingphát triển up.
244
679000
2000
Tôi đã không biết nên làm gì
với cuộc đời mình,
11:37
I didn't know what to do with my life,
245
681000
2000
nhưng tôi được dạy rằng
theo đuôỉ đam mê rồi sẽ thành công
11:39
but I was told if you followtheo your passionniềm đam mê, it's going to work out.
246
683000
2000
11:41
I can give you 30 examplesví dụ, right now --
247
685000
2000
Tôi có thể đưa ra 30 ví dụ, ngay bây giờ
11:43
BobBob CombsChiếc lược, the pigcon lợn farmernông phu in LasLas VegasVegas
248
687000
3000
Bob Combs, chủ trang trại lợn ở Las Vegas
11:46
who collectsthu thập the uneatenuneaten scrapsmẩu tin lưu niệm of foodmón ăn from the casinossòng bài
249
690000
2000
đã thu gom thức ăn thừa ở các sòng bạc
11:48
and feedsnguồn cấp dữ liệu them them to his swinelợn.
250
692000
2000
cho đàn lợn ăn.
Vì sao? Vì có rất nhiều đạm
trong thức ăn thừa
11:50
Why? Because there's so much proteinchất đạm in the stuffđồ đạc we don't eatăn
251
694000
2000
lợn của anh ấy tăng trường nhanh gấp đôi
bình thường,
11:52
his pigslợn growlớn lên at twicehai lần the normalbình thường speedtốc độ,
252
696000
2000
11:54
and he is one richgiàu có pigcon lợn farmernông phu,
253
698000
2000
anh ấy là một chủ trang trại lợn giàu có.
11:56
and he is good for the environmentmôi trường,
254
700000
2000
anh ấy giúp cho môi trường,
anh ấy dành rất nhiều thời gian
để làm việc này,
11:58
and he spendschi tiêu his daysngày doing this incredibleđáng kinh ngạc servicedịch vụ,
255
702000
2000
12:00
and he smellsmùi like hellĐịa ngục, but God blessban phước him.
256
704000
2000
người anh ấy rất nặng mùi,
nhưng chẳng sao cả.
12:02
He's makingchế tạo a great livingsống.
257
706000
2000
Anh có thu nhập rất tốt.
12:04
You askhỏi him, "Did you followtheo your passionniềm đam mê here?"
258
708000
2000
Bạn mà hỏi "Anh có đang
theo đuổi đam mê không?"
12:06
and he'danh ấy laughcười at you.
259
710000
2000
anh ấy sẽ cười bạn.
12:08
The guy'sanh chàng worthgiá trị -- he just got offeredđược cung cấp like 60 milliontriệu dollarsUSD for his farmnông trại
260
712000
4000
Anh vừa được mời
bán trang trại với giá 60 triệu đô la
12:12
and turnedquay it down, outsideở ngoài of VegasVegas.
261
716000
2000
anh từ chối, ở ngoại ô Vegas.
12:14
He didn't followtheo his passionniềm đam mê.
262
718000
2000
Anh ấy không theo đuổi đam mê của mình.
12:16
He steppedbước lên back and he watchedđã xem where everybodymọi người was going
263
720000
2000
Anh lùi lại, xem mọi người đang đi đâu
12:18
and he wentđã đi the other way.
264
722000
2000
và anh đi con đường khác.
12:20
And I hearNghe that storycâu chuyện over and over.
265
724000
3000
Tôi nghe những chuyện như thế
rất nhiều lần.
Matt Froin, nông dân trang trại sữa
ở New Canaan, Connecticut,
12:23
MattMatt FroindFroind, a dairychăn nuôi bò sữa farmernông phu in NewMới CanaanCanaan, ConnecticutConnecticut,
266
727000
3000
12:26
who woketỉnh dậy up one day and realizedthực hiện the crapcrap from his cowsbò cái
267
730000
3000
anh ấy thức dậy vào một ngày
và nhận ra phân của đàn bò
12:29
was worthgiá trị more than theirhọ milkSữa,
268
733000
2000
còn đáng giá hơn sữa,
12:31
if he could use it to make these biodegradablephân hủy sinh học flowerhoa potsChậu hoa.
269
735000
3000
Anh có thể dùng chúng
làm chậu hoa tự phân hủy.
12:34
Now, he's sellingbán them to WalmartWalmart.
270
738000
2000
Giờ anh đang bán sản phẩm này cho Walmart.
12:36
FollowLàm theo his passionniềm đam mê? The guy'sanh chàng -- come on.
271
740000
5000
Anh ấy theo đuổi đam mê á? Thôi đi.
12:41
So I startedbắt đầu to look at passionniềm đam mê,
272
745000
3000
Vậy là tôi nghĩ về đam mê,
12:44
I startedbắt đầu to look at efficiencyhiệu quả versusđấu với effectivenesshiệu quả --
273
748000
4000
tôi nghĩ về năng suất với hiệu quả
khi nghe Tim nói lúc nãy,
tôi thấy sự khác biệt hoàn toàn.
12:48
as TimTim talkednói chuyện about earliersớm hơn, that's a hugekhổng lồ distinctionphân biệt.
274
752000
2000
12:50
I startedbắt đầu to look at teamworklàm việc theo nhóm and determinationsự quyết tâm,
275
754000
3000
Tôi nghĩ về làm việc nhóm và sự quyết tâm
12:53
and basicallyvề cơ bản all those platitudesplatitudes they call "successoriessuccessories"
276
757000
3000
và những thứ vô vị gọi là "châm ngôn"
12:56
that hangtreo with that schmaltzyschmaltzy artnghệ thuật in boardroomsboardrooms around the worldthế giới right now.
277
760000
4000
được treo với những đồ trang trí sáo mòn
trong các phòng họp trên thế giới .
13:00
That stuffđồ đạc --
278
764000
2000
Những điều như vậy
13:02
it's suddenlyđột ngột all been turnedquay on its headcái đầu.
279
766000
3000
bỗng nhiên trở nên sáo rỗng.
13:05
SafetyAn toàn -- safetyan toàn first?
280
769000
2000
An toàn là trên hết?
13:07
Going back to, you know, OSHAOSHA and PETAPETA and the HumaneNhân đạo SocietyXã hội:
281
771000
5000
Quay trở lại với OSHA, PETA và
Xã Hội Nhân Đạo
13:12
what if OSHAOSHA got it wrongsai rồi?
282
776000
3000
Nếu như OSHA sai?
Điều tôi sắp nói sẽ không được
đồng tình bơi đa số
13:15
I mean -- this is heresytà giáo, what I'm about to say --
283
779000
2000
13:17
but what if it's really safetyan toàn thirdthứ ba?
284
781000
3000
nhưng nếu như an toàn xếp thứ ba?
13:20
Right?
285
784000
1000
Đúng không?
13:21
(LaughterTiếng cười)
286
785000
2000
(Cười)
13:23
No, I mean really.
287
787000
2000
Không, tôi nghiêm túc đấy.
13:25
What I mean to say is I valuegiá trị my safetyan toàn on these crazykhùng jobscông việc
288
789000
4000
Tôi rất quý trọng sự an toàn của tôi
trong những công việc khổ ải
cũng như của những người
tôi làm việc cùng,
13:29
as much as the people that I'm workingđang làm việc with,
289
793000
2000
13:31
but the onesnhững người who really get it donelàm xong,
290
795000
3000
nhưng những người trong nghề,
13:34
they're not out there talkingđang nói about safetyan toàn first.
291
798000
3000
họ không nói rằng an toàn là trên hết.
13:37
They know that other things come first --
292
801000
3000
Họ biết có những điều khác cần ưu tiên
13:40
the businesskinh doanh of doing the work comesđến first,
293
804000
2000
như việc phải thực hiện công việc
13:42
the businesskinh doanh of gettingnhận được it donelàm xong.
294
806000
2000
việc phải hoàn thành công việc.
13:44
And I'll never forgetquên, up in the BeringBering SeaBiển, I was on a crabcon cua boatthuyền
295
808000
3000
Tôi không thể quên, ở biển Bering,
tôi trên thuyền đánh bắt cua
13:47
with the "DeadliestNguy hiểm nhất CatchBắt" guys -- which I alsocũng thế work on -- in the first seasonMùa.
296
811000
4000
cùng những người trong "Nghề đánh bắt"
tôi làm việc cùng ở mùa đầu.
13:51
We're about 100 milesdặm off the coastbờ biển of RussiaLiên bang Nga:
297
815000
3000
Chúng tôi cách bờ biển Nga
khoảng 100 hải lí:
13:54
50-foot-chân seasbiển, biglớn wavessóng biển, greenmàu xanh lá waterNước comingđang đến over the wheelhouseWHEELHOUSE, right?
298
818000
4000
biển sâu 50 foot, sóng to, nước biển
xô vào buồng lái.
13:58
MostHầu hết hazardousnguy hiểm environmentmôi trường I'd ever seenđã xem,
299
822000
3000
Nơi nguy hiểm nhất tôi từng đến,
tôi ở phía sau tàu với một người,
quăng giỏ bắt cua xuống,
14:01
and I was back with a guy, lashinglashing the potsChậu hoa down.
300
825000
2000
14:03
So, I'm 40 feetđôi chân off the deckboong,
301
827000
3000
Tôi ở độ sâu 40 feet dưới boong tàu,
14:06
which is like looking down at the tophàng đầu of your shoegiày,
302
830000
2000
như kiểu đứng ở dưới mặt đất
14:08
you know, and it's doing this in the oceanđại dương.
303
832000
2000
chúng tôi đang làm việc trong biển.
14:10
UnspeakablyKhôn tả dangerousnguy hiểm.
304
834000
2000
Cực kì nguy hiểm.
14:12
I scamperscamper down, I go into the wheelhouseWHEELHOUSE
305
836000
2000
Tôi đi nhanh vào buồng lái
14:14
and I say, with some levelcấp độ of incredulityincredulity,
306
838000
2000
và nói với vẻ không tin tưởng,
14:16
"CaptainThuyền trưởng, OSHAOSHA."
307
840000
2000
"Thuyền trưởng, cơ quan quản lí
an toàn lao động OSHA."
14:18
And he saysnói, "OSHAOSHA? OceanĐại dương."
308
842000
3000
Ông nói,"OSHA á? Chính là biển."
Ông ấy chỉ ra ngoài biển.
14:21
And he pointsđiểm out there.
309
845000
2000
14:23
(LaughterTiếng cười)
310
847000
2000
(Cười)
14:25
But in that momentchốc lát, what he said nextkế tiếp can't be repeatedlặp đi lặp lại in the lowerthấp hơn 48.
311
849000
6000
Lúc ấy, ông nói những điều
không được nói ở 48 tiểu vùng hạ
14:31
It can't be repeatedlặp đi lặp lại on any factorynhà máy floorsàn nhà or any constructionxây dựng siteđịa điểm.
312
855000
3000
Cũng không được nói trong các
nhà máy hay công trình xây dựng.
14:34
But he lookednhìn at me, and he said, "SonCon trai" --
313
858000
2000
Ông ấy nhìn tôi và nói, "Con trai"
14:36
he's my agetuổi tác, by the way, he callscuộc gọi me sonCon trai, I love that --
314
860000
3000
ông ấy tầm tuổi tôi mà gọi tôi là con,
tôi thích thế,
ông nói,"Là một thuyền trưởng tàu bắt cua,
14:39
he saysnói, "SonCon trai, I'm a captainđội trưởng of a crabcon cua boatthuyền.
315
863000
2000
14:41
My responsibilitytrách nhiệm is not to get you home alivesống sót.
316
865000
3000
trách nhiệm của tôi không phải
đưa anh sống sót trở về,
14:44
My responsibilitytrách nhiệm is to get you home richgiàu có."
317
868000
2000
mà là đưa anh về nhà
có nhiều tiền trong tay."
14:46
(LaughterTiếng cười)
318
870000
2000
(Cười)
14:48
You want to get home alivesống sót, that's on you.
319
872000
2000
Muốn về nhà an toàn, đấy là việc của bạn.
14:50
And for the restnghỉ ngơi of that day, safetyan toàn first.
320
874000
3000
Thời gian còn lại, tôi nói thêm về
an toàn là trên hết.
14:53
I was like --
321
877000
3000
Tôi nghĩ.
14:56
So, the ideaý kiến that we createtạo nên this falsesai --
322
880000
3000
Chúng ta tạo ra
những ý tưởng sai lệch
14:59
this sensegiác quan of complacencymãn
323
883000
2000
mặc định
15:01
when all we do is talk about somebodycó ai else'scủa người khác responsibilitytrách nhiệm
324
885000
4000
trong khi chỉ nói về
trách nhiệm của người khác
mặc dù đó là trách nhiệm
của bản thân mỗi người và ngược lại.
15:05
as thoughTuy nhiên it's our ownsở hữu, and vicephó chủ versangược lại.
325
889000
2000
15:07
AnyhowNhưng dù sao, a wholetoàn thể lot of things.
326
891000
2000
Còn rất nhiều điều khác.
15:09
I could talk at lengthchiều dài about the manynhiều little distinctionssự khác biệt we madethực hiện
327
893000
3000
Tôi có thể nói nhiều về
những phân biệt do chúng ta tao ra
15:12
and the endlessbất tận listdanh sách of wayscách that I got it wrongsai rồi.
328
896000
2000
và rất nhiều lần tôi nhận ra mình đã sai.
15:14
But, what it all comesđến down to is this.
329
898000
3000
Nhưng quan trọng nhất là điều này.
15:17
I formedhình thành a theorylý thuyết, and I'm going to sharechia sẻ it now
330
901000
3000
Tôi đã nghĩ ra một thuyết,
và tôi sẽ chia sẻ bây giờ
15:20
in my remainingcòn lại two minutesphút and 30 secondsgiây.
331
904000
2000
trong hai phút 30 giây còn lại
15:22
It goesđi like this --
332
906000
1000
Nó là thế này
15:24
we'vechúng tôi đã declaredkhai báo warchiến tranh on work,
333
908000
3000
Chúng ta đã tuyên chiến
với công việc,
15:27
as a societyxã hội, all of us.
334
911000
2000
cả xã hội chúng ta.
15:29
It's a civildân sự warchiến tranh.
335
913000
2000
Đây là nội chiến.
15:31
It's a coldlạnh warchiến tranh, really.
336
915000
3000
Nói đúng hơn là chiến tranh lạnh.
15:34
We didn't setbộ out to do it
337
918000
2000
Chúng ta không dự định làm thế
15:36
and we didn't twisttwist our mustachebộ ria mép in some MachiavellianMachiavellian way,
338
920000
3000
chúng ta không định hành động nham hiểm
15:39
but we'vechúng tôi đã donelàm xong it.
339
923000
2000
nhưng chúng ta đã gây chiến.
15:41
And we'vechúng tôi đã wagedtiến hành this warchiến tranh on at leastít nhất fourbốn frontsmặt trận,
340
925000
3000
Chúng ta gây chiến trên ít nhất
bốn mặt trận,
15:44
certainlychắc chắn in HollywoodHollywood.
341
928000
2000
trước tiên ở Hollywood.
15:46
The way we portraymiêu tả workingđang làm việc people on TVTRUYỀN HÌNH --
342
930000
2000
Cách chúng ta khắc họa
người lao động trên TV.
15:48
it's laughablenực cười.
343
932000
2000
Để gây cười.
15:50
If there's a plumberthợ ống nước, he's 300 poundsbảng and he's got a giantkhổng lồ buttMông crackcrack. AdmitThừa nhận it.
344
934000
4000
Nếu có thợ sửa ống, anh ấy nặng 300 pounds
và anh ấy có mông đồ sộ. Thừa nhận đi.
15:54
You see him all the time.
345
938000
2000
Bạn nhìn thấy anh ấy rất nhiều lần.
15:56
That's what plumbersthợ ống nước look like, right?
346
940000
2000
Đấy là hình mẫu thợ sửa ống, đúng không?
15:58
We turnxoay them into heroesanh hùng, or we turnxoay them into punchcú đấm linesđường dây.
347
942000
2000
Chúng ta biến họ thành anh hùng
hoặc người gây cười.
16:00
That's what TVTRUYỀN HÌNH does.
348
944000
2000
Đấy là điều TV làm.
Chúng tôi cố gắng không làm thế
trong "Nghề khổ ải",
16:02
We try hardcứng on "DirtyBẩn JobsViệc làm" not to do that,
349
946000
2000
16:04
which is why I do the work and I don't cheatCheat.
350
948000
2000
bởi vậy nên tôi làm các công việc
không gian lận.
16:06
But, we'vechúng tôi đã wagedtiến hành this warchiến tranh on MadisonMadison AvenueAvenue.
351
950000
5000
Chúng ta gây chiến ở Đại Lộ Madison.
Nơi có rất nhiều quảng cáo
16:11
I mean, so manynhiều of the commercialsquảng cáo that come out there --
352
955000
3000
mang thông điệp, chúng có ý nghĩa gì?
16:15
in the way of a messagethông điệp, what's really beingđang said?
353
959000
2000
Cuộc đời sẽ tươi đẹp hơn
nếu bạn làm việc ít hơn
16:17
Your life would be better if you could work a little lessít hơn,
354
961000
2000
nếu không phải làm quá vất vả,
nếu có thể về nhà sớm hơn,
16:19
if you didn't have to work so hardcứng, if you could get home a little earliersớm hơn,
355
963000
2000
16:21
if you could retirevề hưu a little fasternhanh hơn, if you could punchcú đấm out a little soonersớm hơn --
356
965000
3000
nếu có thể nghỉ hưu nhanh hơn,
nếu có thế rút khỏi nhiệm vụ sớm hơn.
16:24
it's all in there, over and over, again and again.
357
968000
3000
Tất cả đều ở đó, lặp đi lặp lại.
16:27
WashingtonWashington? I can't even beginbắt đầu to talk about the dealsgiao dịch and policieschính sách in placeđịa điểm
358
971000
4000
Washington? Tôi không thể nói về
những thỏa thuận và chính sách có hiệu lực
16:31
that affectcó ảnh hưởng đến the bottomđáy linehàng realitythực tế of the availablecó sẵn jobscông việc
359
975000
4000
ảnh hưởng đến thực tế quan trọng
của các ngành nghề
16:35
because I don't really know.
360
979000
2000
bởi vì tôi không biết rõ.
16:37
I just know that that's a fronttrước mặt in this warchiến tranh.
361
981000
2000
Tôi chỉ biết đó là một tiền tuyến.
16:39
And right here guys, SiliconSilicon ValleyThung lũng,
362
983000
2000
Và ngay tại đây, Thung Lũng Silicon,
16:41
I mean -- how manynhiều people have an iPhoneiPhone on them right now?
363
985000
3000
bao nhiêu người ở đây có Iphone?
16:44
How manynhiều people have theirhọ BlackberriesQuả mâm xôi?
364
988000
2000
bao nhiêu người có Blackberries?
16:46
We're pluggedcắm in; we're connectedkết nối.
365
990000
2000
Chúng ta được kết nối.
16:48
I would never suggestđề nghị for a secondthứ hai
366
992000
2000
Tôi sẽ không nói
16:50
that something badxấu has come out of the techcông nghệ revolutionCuộc cách mạng.
367
994000
3000
rằng cuộc cách mạng công nghệ
gây ra những hậu quả.
16:53
Good griefđau buồn, not to this crowdđám đông.
368
997000
2000
Với những người ngồi đây,
tin này không có gì bất ngờ.
16:55
(LaughterTiếng cười)
369
999000
2000
(Cười)
16:57
But I would suggestđề nghị that innovationđổi mới withoutkhông có imitationsự bắt chước
370
1001000
4000
Tôi muốn nói rằng sáng tạo
mà không có sự sao chép hàng loạt
17:01
is a completehoàn thành wastechất thải of time.
371
1005000
2000
thì chẳng có nghĩa lí gì.
17:03
And nobodykhông ai celebrateskỷ niệm imitationsự bắt chước
372
1007000
3000
Nhưng chẳng ai tung hô
sự sao chép hàng loạt,
17:06
the way "DirtyBẩn JobsViệc làm" guys know it has to be donelàm xong.
373
1010000
4000
nhưng những người trong "Nghề khổ ải"
biết nó không thể thiếu
Iphone của bạn nếu không có
những con người làm ra những giao diện,
17:10
Your iPhoneiPhone withoutkhông có those people makingchế tạo the sametương tự interfacegiao diện,
374
1014000
3000
17:13
the sametương tự circuitrymạch điện, the sametương tự boardbảng, over and over?
375
1017000
3000
mạch điện, bàn phím giống nhau,
hết lần này đến lần khác?
17:16
All of that? That's what makeslàm cho it equallybằng nhau as possiblekhả thi
376
1020000
3000
Tất cả những điều trên
góp phần tạo ra sản phẩm
17:19
as the geniusThiên tài that goesđi insidephía trong of it.
377
1023000
3000
tương đương với việc
các thiên tài sáng tạo ra nó.
17:22
So, we'vechúng tôi đã got this newMới toolboxhộp công cụ, you know.
378
1026000
3000
Chúng ta đang có những công cụ mới,
17:25
Our toolscông cụ todayhôm nay don't look like shovelscái xẻng and picksPicks.
379
1029000
3000
Công cụ giờ đây không phải xẻng hay cuốc.
17:28
They look like the stuffđồ đạc we walkđi bộ around with.
380
1032000
4000
Nó là những đồ vật chúng ta mang bên mình.
17:32
And so the collectivetập thể effecthiệu ứng of all of that
381
1036000
5000
Tác động chung của công cụ mới
17:37
has been this marginalizationlề of lots and lots of jobscông việc.
382
1041000
5000
đã giới hạn rất nhiều ngành nghề.
17:42
And I realizedthực hiện, probablycó lẽ too latemuộn in this gametrò chơi --
383
1046000
4000
Tôi nhận ra, tôi mong
không phải quá muộn
vì tôi không biết mình có thể làm thêm
200 công việc khác nhau nữa
17:46
I hopemong not, because I don't know if I can do 200 more of these things --
384
1050000
2000
17:48
but we're going to do as manynhiều as we can.
385
1052000
2000
nhưng chúng tôi sẽ làm
nhiều nhất có thể.
17:50
And to me the mostphần lớn importantquan trọng thing to know
386
1054000
3000
Với tôi điều quan trọng nhất để biết
17:53
and to really come faceđối mặt to faceđối mặt with,
387
1057000
2000
và để đối mặt'
17:55
is that factthực tế that I got it wrongsai rồi about a lot of things,
388
1059000
3000
là tôi đã sai về rất nhiều điều,
17:58
not just the testiclestinh hoàn on my chincằm.
389
1062000
2000
không chỉ lần triệt sản cừu.
18:00
I got a lot wrongsai rồi.
390
1064000
3000
Tôi còn sai nhiều lần khác.
18:03
So, we're thinkingSuy nghĩ -- by we, I mean me --
391
1067000
4000
Chúng tôi, ý tôi là tôi, đang nghĩ
18:07
that the thing to do is to talk about a PRQUAN HỆ CÔNG CHÚNG campaignchiến dịch for work,
392
1071000
7000
việc cần làm là nói về một chiến dịch
tôn vinh công việc,
18:14
manualsổ tay laborlao động, skilledcó kỹ năng laborlao động.
393
1078000
2000
công việc chân tay, công việc chuyên môn.
18:16
SomebodyAi đó needsnhu cầu to be out there
394
1080000
3000
Phải có ai đó
18:19
talkingđang nói about the forgottenquên benefitslợi ích.
395
1083000
3000
nối về những lợi ích bị lãng quên.
18:22
I'm talkingđang nói about grandfatherông nội stuffđồ đạc,
396
1086000
2000
Tôi đang nói về những điều từ thời truớc
18:24
the stuffđồ đạc a lot us probablycó lẽ grewlớn lên up with
397
1088000
2000
những điều nhiều người trong chúng ta
đã gắn bó khi còn nhỏ
18:26
but we'vechúng tôi đã kindloại of -- you know, kindloại of lostmất đi
398
1090000
3000
những chúng ta quên đi
18:29
a little.
399
1093000
2000
một chút.
Barack muốn tạo ra
hai phẩy năm triệu việc làm.
18:31
BarackBarack wants to createtạo nên two and a halfmột nửa milliontriệu jobscông việc.
400
1095000
2000
18:33
The infrastructurecơ sở hạ tầng is a hugekhổng lồ dealthỏa thuận.
401
1097000
3000
Cơ sở vật chất là vấn đề lớn.
Chiến tranh về việc làm, tôi cho rằng,
tạo ra những thương tổn.
18:36
This warchiến tranh on work, that I supposegiả sử existstồn tại, has casualtiesthương vong
402
1100000
3000
18:39
like any other warchiến tranh.
403
1103000
1000
như mọi cuộc chiến.
Cơ sở vật chất là điều đầu tiên;
18:40
The infrastructure'scơ sở hạ tầng của the first one;
404
1104000
2000
học viên trường nghề giảm dần
là điều thứ hai.
18:42
decliningtừ chối trade-schooltrường dạy nghề enrollmentsenrollments are the secondthứ hai one.
405
1106000
2000
18:44
EveryMỗi singleĐộc thân yearnăm: fewerít hơn electriciansthợ điện,
406
1108000
3000
Mỗi năm: thợ điện,
18:47
fewerít hơn carpentersthợ mộc, fewerít hơn plumbersthợ ống nước,
407
1111000
2000
thợ mộc, thợ sửa ống,
18:49
fewerít hơn weldersMáy hàn, fewerít hơn pipefitterspipefitters,
408
1113000
3000
thợ rèn, thợ lắp ống nước,
18:52
fewerít hơn steamfitterssteamfitters.
409
1116000
2000
thợ sửa đường thông hơi ngày càng ít đi.
18:54
The infrastructurecơ sở hạ tầng jobscông việc that everybodymọi người is talkingđang nói about creatingtạo
410
1118000
4000
Những công việc xây dựng cơ sở vật chất
mọi người đang muốn tạo ra
18:58
are those guys --
411
1122000
2000
chính là
19:00
the onesnhững người that have been in declinetừ chối, over and over.
412
1124000
2000
những công việc đang giảm dần về số lượng.
19:02
MeanwhileTrong khi đó, we'vechúng tôi đã got two trillionnghìn tỉ dollarsUSD -- at a minimumtối thiểu,
413
1126000
3000
Trong khi đó, chúng ta cần có
ít nhất hai nghìn tỉ đô là
19:05
accordingtheo to the AmericanNgười Mỹ SocietyXã hội of CivilDân sự EngineersKỹ sư --
414
1129000
2000
theo như Hiệp hội Kỹ sư Hoa Kỳ
19:07
that we need to expendexpend to even make a dentDent in the infrastructurecơ sở hạ tầng,
415
1131000
3000
để làm giảm chi phí cho
cơ sở vật chất
19:10
which is currentlyhiện tại ratedđánh giá at a D minusdấu trừ.
416
1134000
2000
mà gần đây
được xếp hạng D trừ.
19:12
So, if I were runningđang chạy for anything, and I'm not,
417
1136000
5000
Nếu tôi tranh cử cho vị trí nào đó,
tôi không có ý định tranh cử gì cả,
19:17
I would simplyđơn giản say that the jobscông việc we hopemong to make
418
1141000
3000
tôi sẽ nói những công việc
19:20
and the jobscông việc we hopemong to createtạo nên
419
1144000
2000
chúng ta mong muốn tạo ra
19:22
aren'tkhông phải going to stickgậy unlesstrừ khi they're jobscông việc that people want.
420
1146000
3000
sẽ không được chấp nhận
nếu đó không phải nghề mọi người muốn làm.
19:25
And I know the pointđiểm of this conferencehội nghị
421
1149000
3000
Tôi biết mục đích của buổi hôm nay
19:28
is to celebrateăn mừng things that are nearở gần and dearkính thưa to us,
422
1152000
3000
là để tôn vinh những điều gần gũi
và thân thiết
19:31
but I alsocũng thế know that cleandọn dẹp and dirtydơ bẩn aren'tkhông phải oppositesđược cặp.
423
1155000
3000
nhưng tôi cũng biết rằng sạch sẽ và
lấm lem không đối lập nhau.
19:34
They're two sideshai bên of the sametương tự coinđồng tiền,
424
1158000
2000
Đó là hai mặt của vấn đề,
19:36
just like innovationđổi mới and imitationsự bắt chước,
425
1160000
2000
như sự sáng tạo và sự sao chép,
19:38
like riskrủi ro and responsibilitytrách nhiệm,
426
1162000
2000
sự mạo hiểm và trách nhiệm,
19:40
like peripetiaperipetia and anagnorisisanagnorisis,
427
1164000
2000
peripetia và anagnorisis
19:42
like that poornghèo nàn little lambthịt cừu, who I hopemong isn't quiveringquivering anymorenữa không,
428
1166000
4000
cũng như chú cừu tội nghiệp, mong là
nó không còn run rẩy nữa,
hay cũng như quá khứ của tôi.
19:46
and like my time that's goneKhông còn.
429
1170000
2000
Tôi rất vui khi được nói chuyện
với các bạn
19:48
It's been great talkingđang nói to you
430
1172000
2000
và các bạn sẽ quay lại với
công việc của mình chứ?
19:50
and get back to work, will you?
431
1174000
2000
19:52
(ApplauseVỗ tay)
432
1176000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Linh Chloe
Reviewed by Thao Luu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mike Rowe - TV host
Mike Rowe is the host of "Dirty Jobs" -- an incredibly entertaining and heartfelt tribute to hard labor.

Why you should listen

It's quite likely that Mike Rowe has held more jobs than any living person. Rowe is a co-creator and the host of the series Dirty Jobs, now in its fifth year on the Discovery Channel. On the show, he learns and performs hundreds of jobs that require, it's fair to say, a little bit of getting dirty -- from chick sexer to mushroom farmer, beekeeper to boiler repairman. He and his show celebrate the sweaty and vital labor that's often hidden behind gleaming office towers.

His own career has run from the world of opera to the world of QVC shopping television, for which he was a legendary late-night pitchman. In addition to Dirty Jobs, he is also the voice of Deadliest Catch, the spokesperson for Ford, and host of numerous other television shows and sporting events. In his latest incarnation, Rowe has become an unofficial spokesperson for workers. He shares his mission and other resources on the site MikeRoweWORKS.com (flagged "Under Construction / Never Finished").

More profile about the speaker
Mike Rowe | Speaker | TED.com