ABOUT THE SPEAKER
Paul Collier - Economist
Paul Collier’s book The Bottom Billion shows what is happening to the poorest people in the world, and offers ideas for opening up opportunities to all.

Why you should listen

Paul Collier studies the political and economic problems of the very poorest countries: 50 societies, many in sub-Saharan Africa, that are stagnating or in decline, and taking a billion people down with them. His book The Bottom Billion identifies the four traps that keep such countries mired in poverty, and outlines ways to help them escape, with a mix of direct aid and external support for internal change.

From 1998 to 2003, Collier was the director of the World Bank's Development Research Group; he now directs the Centre for the Study of African Economies at Oxford, where he continues to advise policymakers.

More profile about the speaker
Paul Collier | Speaker | TED.com
TED@State

Paul Collier: New rules for rebuilding a broken nation

Paul Collier: Những nguyên tắc mới của Paul Collier để tái kiến thiết đất nước sau chiến tranh.

Filmed:
458,202 views

Chiến tranh lâu dài sẽ tàn phá đất nước, để lại những nghèo đói và hỗn loạn. Nhưng có cách đúng đắn nào để giúp vực dậy một đất nước như vậy? Paul Collier giải thích về những vấn đề đang tồn tại trong các kế hoạch phục hồi đất nước hậu chiến hiện nay, và đề xuất ba ý tưởng cho một cách thức mới hợp lý hơn.
- Economist
Paul Collier’s book The Bottom Billion shows what is happening to the poorest people in the world, and offers ideas for opening up opportunities to all. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'm going to talk about post-conflictsau các cuộc xung đột recoveryphục hồi
0
0
6000
Tôi sẽ nói về vấn đề phục hồi đất nước sau chiến tranh
00:22
and how we mightcó thể do post-conflictsau các cuộc xung đột recoveryphục hồi better.
1
6000
5000
và làm thế nào để chúng ta phục hồi đất nước tốt hơn.
00:27
The recordghi lại on post-conflictsau các cuộc xung đột recoveryphục hồi is not very impressiveấn tượng.
2
11000
5000
Ghi nhận về phục hồi sau chiến tranh không mấy ấn tượng.
00:32
40 percentphần trăm of all post-conflictsau các cuộc xung đột situationstình huống,
3
16000
4000
40 phần trăm của tất cả trường hợp sau chiến tranh,
00:36
historicallylịch sử, have revertedtrở lại back to conflictcuộc xung đột withinbên trong a decadethập kỷ.
4
20000
4000
về mặt lịch sử, quay trở lại với chiến tranh chỉ trong một thập kỉ.
00:40
In factthực tế, they'vehọ đã accountedchiếm for halfmột nửa of all civildân sự warschiến tranh.
5
24000
5000
Thực ra, tình trạng này chiếm trên một nửa của các cuộc nội chiến.
00:45
Why has the recordghi lại been so poornghèo nàn?
6
29000
3000
Tại sao số liệu lại tệ đến như vậy?
00:48
Well, the conventionalthông thường approachtiếp cận
7
32000
3000
Theo lối tiếp cận thông thường
00:51
to post-conflictsau các cuộc xung đột situationstình huống
8
35000
2000
đối với tình trạng sau chiến tranh
00:53
has restednghỉ ngơi on, on kindloại of, threesố ba principlesnguyên lý.
9
37000
4000
dựa trên, đại khái là, ba nguyên tắc.
00:57
The first principlenguyên tắc is: it's the politicschính trị that mattersvấn đề.
10
41000
5000
Nguyên tắc thứ nhất: chính trị là trọng yếu.
01:02
So, the first thing that is prioritizedưu tiên is politicschính trị.
11
46000
3000
Vậy nên cái được đặt lên hàng đầu đó là chính trị.
01:05
Try and buildxây dựng a politicalchính trị settlementgiải quyết first.
12
49000
5000
Cố gắng xây dựng một nền chính trị ổn định trước tiên.
01:10
And then the secondthứ hai stepbậc thang is to say,
13
54000
3000
Rồi sau đó mới nói đến bước hai,
01:13
"The situationtình hình is admittedlythừa nhận dangerousnguy hiểm, but only for a shortngắn time."
14
57000
3000
"Tình thế này phải thừa nhận là nguy cấp, nhưng chỉ trong một thời gian ngắn thôi."
01:16
So get peacekeepersgìn giữ hòa bình there, but get them home as soonSớm as possiblekhả thi.
15
60000
5000
Vậy giữ lại lực lượng bảo vệ hòa bình, nhưng cho họ trở về nhà sớm nhất có thể.
01:21
So, short-termthời gian ngắn peacekeepersgìn giữ hòa bình.
16
65000
3000
Vậy là, người gìn dữ hòa bình trong thời gian ngắn.
01:24
And thirdlythứ ba, what is the exitlối thoát strategychiến lược for the peacekeepersgìn giữ hòa bình?
17
68000
4000
Và điều thứ ba, chiến lực rút quân của lực lượng bảo vệ hòa bình là gì?
01:28
It's an electioncuộc bầu cử.
18
72000
2000
Đó là bầu cử.
01:30
That will producesản xuất a legitimatehợp pháp and accountablecó trách nhiệm governmentchính quyền.
19
74000
5000
Việc đó sẽ tạo ra một chính phủ hợp pháp và chịu trách nhiệm.
01:35
So that's the conventionalthông thường approachtiếp cận.
20
79000
3000
Đó là lối tiếp cận thông thường.
01:38
I think that approachtiếp cận deniestừ chối realitythực tế.
21
82000
4000
Tôi nghĩ rằng hướng giải quyết này không thực với thực tế.
01:42
We see that there is no quicknhanh chóng fixsửa chữa.
22
86000
4000
Ta thấy không có cách sửa nhanh chóng.
01:46
There's certainlychắc chắn no quicknhanh chóng securityBảo vệ fixsửa chữa.
23
90000
3000
Chắc chắn không có việc phục hồi an ninh nhanh chóng.
01:49
I've triedđã thử to look at the risksrủi ro of reversionnổi to conflictcuộc xung đột,
24
93000
3000
Tôi đã cố nhìn vào mối nguy quay lại cảnh chiến tranh,
01:52
duringsuốt trong our post-conflictsau các cuộc xung đột decadethập kỷ.
25
96000
2000
sau một thập kỷ hậu chiến.
01:54
And the risksrủi ro stayở lại highcao throughoutkhắp the decadethập kỷ.
26
98000
4000
Và những nguy cơ vẫn cao trong suốt thập kỉ.
01:58
And they stayở lại highcao regardlessbất kể of the politicalchính trị innovationsđổi mới.
27
102000
7000
Và chúng vẫn là cao dù có những sáng kiến chính trị.
02:05
Does an electioncuộc bầu cử producesản xuất an accountablecó trách nhiệm and legitimatehợp pháp governmentchính quyền?
28
109000
5000
Một cuộc bầu cử có tạo ra một chính phủ hợp pháp và chịu trách nhiệm?
02:10
What an electioncuộc bầu cử producessản xuất is a winnerngười chiến thắng and a loserkẻ thất bại.
29
114000
5000
Thứ mà cuộc bầu cử tạo ra đó là một người thắng và một người thua.
02:15
And the loserkẻ thất bại is unreconciledunreconciled.
30
119000
5000
Và người thua thì không cam chịu.
02:20
The realitythực tế is that we need to reverseđảo ngược the sequencetrình tự.
31
124000
4000
Thực tế là chúng ta cần đảo ngược thứ tự trên.
02:24
It's not the politicschính trị first;
32
128000
2000
Không phải là chính trị đi đầu;
02:26
it's actuallythực ra the politicschính trị last.
33
130000
3000
mà thực sự là chính trị đi cuối.
02:29
The politicschính trị becometrở nên easierdễ dàng hơn as the decadethập kỷ progressestiến triển
34
133000
3000
Vấn đề chính trị sẽ trở nên dễ dàng hơn sau một thập kỉ trôi qua
02:32
if you're buildingTòa nhà on a foundationnền tảng
35
136000
3000
nếu bạn xây dựng trên một nền tảng
02:35
of securityBảo vệ and economicthuộc kinh tế developmentphát triển --
36
139000
5000
của an ninh và phát triển kinh tế
02:40
the rebuildingxây dựng lại of prosperitythịnh vượng.
37
144000
2000
sự tái xây dựng sự thịnh vượng.
02:42
Why does the politicschính trị get easierdễ dàng hơn?
38
146000
2000
Tại sao vấn đề chính trị lại trở nên dễ dàng hơn?
02:44
And why is it so difficultkhó khăn initiallyban đầu?
39
148000
2000
Và tại sao nó khởi đầu khó như vậy?
02:46
Because after yearsnăm of stagnationtình trạng trì trệ and declinetừ chối,
40
150000
4000
Bới vì sau nhiều năm đình trệ và suy sụp,
02:50
the mentalitytâm lý of politicschính trị is that it's a zero-sumtổng bằng không gametrò chơi.
41
154000
6000
tinh thần chính trị là một trò chơi tổng bằng không.
02:56
If the realitythực tế is stagnationtình trạng trì trệ,
42
160000
2000
Nếu thực tế đang đình trệ,
02:58
I can only go up if you go down.
43
162000
3000
tôi chỉ có thể đi lên nếu bạn đi xuống.
03:01
And that doesn't producesản xuất a productivecó năng suất politicschính trị.
44
165000
5000
Và điều đó không tạo ra một nền chính trị năng suất.
03:06
And so the mentalitytâm lý has to shiftsự thay đổi from
45
170000
3000
Vậy nên tinh thần phải chuyển từ
03:09
zero-sumtổng bằng không to positive-sumsố tiền tích cực
46
173000
2000
tổng bằng không cho đến tổng dương
03:11
before you can get a productivecó năng suất politicschính trị.
47
175000
4000
trước khi bạn có thể có một nền chính trị năng suất.
03:15
You can only get positivetích cực, that mentaltâm thần shiftsự thay đổi,
48
179000
2000
Bạn chỉ có thể có một số dương, bước dịch chuyển tinh thần đó,
03:17
if the realitythực tế is that prosperitythịnh vượng is beingđang builtđược xây dựng.
49
181000
4000
nếu thực tại là sự thịnh vượng đang được xây dựng.
03:21
And in ordergọi món to buildxây dựng prosperitythịnh vượng, we need securityBảo vệ in placeđịa điểm.
50
185000
5000
Và để xây dựng sự thịnh vượng, ta cần có an ninh.
03:26
So that is what you get when you faceđối mặt realitythực tế.
51
190000
2000
Vậy đó là những gì bạn có khi đối mặt với thực tại.
03:28
But the objectivemục tiêu of facingđối diện realitythực tế
52
192000
2000
Nhưng mục đích của đối mặt thực tại
03:30
is to changethay đổi realitythực tế.
53
194000
2000
là để thay đổi thực tại.
03:32
And so now let me suggestđề nghị
54
196000
2000
Vậy hãy để tôi đề xuất
03:34
two complimentarymiễn phí approachescách tiếp cận
55
198000
4000
hai lối tiếp cận hỗ trợ lẫn nhau
03:38
to changingthay đổi the realitythực tế of the situationstình huống.
56
202000
3000
để thay đổi những thực trạng.
03:41
The first is to recognizenhìn nhận the interdependencesự phụ thuộc lẫn nhau
57
205000
4000
Thứ nhất là để công nhận sự phụ thuộc lẫn nhau
03:45
of threesố ba keyChìa khóa actorsdiễn viên, who are differentkhác nhau actorsdiễn viên,
58
209000
5000
của ba diễn viên then chốt, những người diễn viên khác nhau
03:50
and at the momentchốc lát are uncoordinateduncoordinated.
59
214000
3000
và tại thời điểm này vẫn chưa phối hợp.
03:53
The first actordiễn viên is the SecurityAn ninh CouncilHội đồng.
60
217000
3000
Diễn viên thứ nhất là Hội đồng An ninh.
03:56
The SecurityAn ninh CouncilHội đồng typicallythường has the responsibilitytrách nhiệm
61
220000
4000
Hội đồng an ninh điển hình có trách nhiệm
04:00
for providingcung cấp the peacekeepersgìn giữ hòa bình
62
224000
2000
cung cấp lực lượng bảo vệ hòa bình
04:02
who buildxây dựng the securityBảo vệ.
63
226000
3000
những người xây dựng nền an ninh.
04:05
And that needsnhu cầu to be recognizedđược công nhận,
64
229000
2000
Và việc đó cần được công nhận,
04:07
first of all, that peacekeepingbảo vệ workscông trinh.
65
231000
3000
trước hết, rằng gìn giữ hòa bình có hiệu quả.
04:10
It is a cost-effectivehiệu quả approachtiếp cận.
66
234000
2000
Đó là một hướng tiếp cận mang tính chất kinh tế.
04:12
It does increasetăng securityBảo vệ.
67
236000
3000
Nó đảm bảo an ninh.
04:15
But it needsnhu cầu to be donelàm xong long-termdài hạn.
68
239000
2000
Nhưng cần phải thực hiện trong dài hạn.
04:17
It needsnhu cầu to be a decade-longkéo dài một thập kỷ approachtiếp cận,
69
241000
2000
Nó cần phải tiến hành trong cả thập kỉ,
04:19
ratherhơn than just a couplevợ chồng of yearsnăm.
70
243000
2000
hơn là chỉ một vài năm.
04:21
That's one actordiễn viên, the SecurityAn ninh CouncilHội đồng.
71
245000
3000
Đó là diễn viên thứ nhất, Hội đồng An ninh.
04:24
The secondthứ hai actordiễn viên, differentkhác nhau castdàn diễn viên of guys,
72
248000
3000
Diễn viên thứ hai, một nhóm những người khác,
04:27
is the donorsCác nhà tài trợ.
73
251000
2000
đó là nhà tài trợ.
04:29
The donorsCác nhà tài trợ providecung cấp post-conflictsau các cuộc xung đột aidviện trợ.
74
253000
3000
Những người tài trợ cung cấp viện trợ cho thời kì hậu chiến tranh.
04:32
TypicallyThông thường in the pastquá khứ,
75
256000
3000
Điển hình trong quá khứ,
04:35
the donorsCác nhà tài trợ have been interestedquan tâm in the first couplevợ chồng of yearsnăm,
76
259000
3000
những người tài trợ thường hứng thú trong những năm đầu tiên,
04:38
and then they got boredchán.
77
262000
2000
sau đó họ chán nản.
04:40
They moveddi chuyển on to some other situationtình hình.
78
264000
3000
Họ di chuyển tới những thị trường khác.
04:43
Post-conflictSau các cuộc xung đột economicthuộc kinh tế recoveryphục hồi
79
267000
2000
Phục hồi kinh tế sau chiến tranh
04:45
is a slowchậm processquá trình.
80
269000
2000
là một quá trình chậm chạp.
04:47
There are no quicknhanh chóng processesquy trình in economicsKinh tế học
81
271000
3000
Chẳng có quá trình biến chuyển kinh tế nhanh chóng nào
04:50
exceptngoại trừ declinetừ chối.
82
274000
2000
ngoại trừ sụp đổ.
04:52
You can do that quitekhá fastNhanh.
83
276000
2000
Bạn có thể làm điều đó khá nhanh.
04:54
(LaughterTiếng cười)
84
278000
1000
(Tiếng cười)
04:55
So the donorsCác nhà tài trợ have to stickgậy with this situationtình hình
85
279000
5000
Vậy người tài trợ cần gắn bó với tình trạng này
05:00
for at leastít nhất a decadethập kỷ.
86
284000
4000
trong vòng ít nhất một thập kỉ.
05:04
And then the thirdthứ ba keyChìa khóa actordiễn viên
87
288000
2000
Và tiếp theo là diễn viên thứ ba
05:06
is the post-conflictsau các cuộc xung đột governmentchính quyền.
88
290000
3000
đó là chính phủ sau chiến tranh.
05:09
And there are two keyChìa khóa things it's got to do.
89
293000
2000
Có hai thứ then chốt nó cần phải làm.
05:11
One is it's got to do economicthuộc kinh tế reformcải cách,
90
295000
4000
Thứ nhất là cải cách kinh tế,
05:15
not fussphiền phức about the politicalchính trị constitutionhiến pháp.
91
299000
3000
không phải rối lên về thể chế chính trị.
05:18
It's got to reformcải cách economicthuộc kinh tế policychính sách.
92
302000
2000
Cần phải cải cách chính sách kinh tế.
05:20
Why? Because duringsuốt trong conflictcuộc xung đột
93
304000
3000
Tại sao? Bởi trong chiến tranh
05:23
economicthuộc kinh tế policychính sách typicallythường deteriorateshủy.
94
307000
3000
chính sách kinh tế thường suy thoái.
05:26
GovernmentsChính phủ snatchsnatch short-termthời gian ngắn opportunitiescơ hội
95
310000
4000
Chính phủ thường nắm lấy những cớ hội ngắn hạn
05:30
and, by the endkết thúc of the conflictcuộc xung đột, the chickens have come home to roostroost.
96
314000
4000
và khi chiến tranh kết thúc, thì ác giả ác báo.
05:34
So this legacydi sản of conflictcuộc xung đột is really badxấu economicthuộc kinh tế policychính sách.
97
318000
3000
Những di sản từ chiến tranh thực sự là những chính sách kinh tế tồi.
05:37
So there is a reformcải cách agendachương trình nghị sự, and there is an inclusionđưa vào agendachương trình nghị sự.
98
321000
4000
Vậy cần có một chương trình nghị sự cải cách, một chương trình nghị sự toàn thể
05:41
The inclusionđưa vào agendachương trình nghị sự doesn't come from electionscuộc bầu cử.
99
325000
3000
Chương trình nghị toàn thể không đến từ bầu cử.
05:44
ElectionsCuộc bầu cử producesản xuất a loserkẻ thất bại, who is then excludedloại trừ.
100
328000
5000
Bầu cử tạo ra những người thua cuộc, những người bị loại trừ.
05:49
So the inclusionđưa vào agendachương trình nghị sự meanscó nghĩa genuinelychân thật
101
333000
3000
Vậy một chương trình nghị sự toàn thể có nghĩa phải thực sự
05:52
bringingđưa people insidephía trong the tentlều.
102
336000
3000
mang tất cả mọi người vào cuộc.
05:55
So those threesố ba actorsdiễn viên.
103
339000
2000
Vậy ba diễn viên trên.
05:57
And they are interdependentphụ thuộc lẫn nhau
104
341000
2000
Họ phụ thuộc lẫn nhau
05:59
over a long termkỳ hạn.
105
343000
3000
trong một giai đoạn dài.
06:02
If the SecurityAn ninh CouncilHội đồng doesn't commitcam kết to securityBảo vệ
106
346000
4000
Nếu Ủy ban an ninh không đảm bảo an ninh
06:06
over the coursekhóa học of a decadethập kỷ,
107
350000
2000
trong tiến trình mười năm,
06:08
you don't get the reassurancebảo đảm which producessản xuất privateriêng tư investmentđầu tư.
108
352000
4000
bạn sẽ không có sự bảo đảm thứ tạo ra đầu tư tư nhân.
06:12
If you don't get the policychính sách reformcải cách and the aidviện trợ,
109
356000
4000
Nếu bạn không có chính sách cải cách và viện trợ,
06:16
you don't get the economicthuộc kinh tế recoveryphục hồi,
110
360000
2000
bạn sẽ không có phục hồi kinh tế,
06:18
which is the truethật exitlối thoát strategychiến lược for the peacekeepersgìn giữ hòa bình.
111
362000
4000
thứ mà chính là chiến lược rút quân cho người gìn dữ hòa bình.
06:22
So we should recognizenhìn nhận that interdependencesự phụ thuộc lẫn nhau,
112
366000
4000
Vậy nên chúng ta cần công nhận sự tương thuộc này,
06:26
by formalchính thức, mutuallẫn nhau commitmentscam kết.
113
370000
3000
bởi bản chất, qua lại lẫn nhau.
06:29
The UnitedVương NationsQuốc gia actuallythực ra has a languagengôn ngữ
114
373000
3000
Liên hợp quốc thực sự có một ngôn ngữ
06:32
for these mutuallẫn nhau commitmentscam kết, the recognitionsự công nhận of mutuallẫn nhau commitmentscam kết;
115
376000
3000
cho những qua lại lẫn nhau này, sự công nhận tính ảnh hưởng lẫn nhau;
06:35
it's calledgọi là the languagengôn ngữ of compactgọn nhẹ.
116
379000
4000
nó gọi là ngôn ngữ của thỏa thuận.
06:39
And so we need a post-conflictsau các cuộc xung đột compactgọn nhẹ.
117
383000
3000
Vậy chúng ta cần thỏa thuận sau chiến tranh.
06:42
The UnitedVương NationsQuốc gia even has an agencyđại lý which could brokermôi giới these compactsCompacts;
118
386000
3000
Liên hợp quốc thậm chí còn có cả một văn phòng cho những thỏa thuận này;
06:45
it's calledgọi là the PeaceHòa bình BuildingXây dựng CommissionHoa hồng.
119
389000
4000
nó gọi là Ủy ban xây dựng hòa bình.
06:49
It would be ideallý tưởng to have a standardTiêu chuẩn setbộ of normsđịnh mức
120
393000
5000
Lý tưởng nhất là tạo ra một tập hợp những tiêu chuẩn cơ bản
06:54
where, when we got to a post-conflictsau các cuộc xung đột situationtình hình,
121
398000
3000
ở đâu, khi nào chúng ta có tình trạng sau chiến tranh,
06:57
there was an expectationkỳ vọng of these mutuallẫn nhau commitmentscam kết
122
401000
4000
ở đó cần những mối liên kết qua lại này
07:01
from the threesố ba partiescác bên.
123
405000
3000
từ ba nhóm trên.
07:04
So that's ideaý kiến one:
124
408000
3000
Đây là ý tưởng thứ nhất:
07:07
recognizenhìn nhận interdependencesự phụ thuộc lẫn nhau.
125
411000
3000
Thừa nhận sự tương thuộc.
07:10
And now let me turnxoay to the secondthứ hai approachtiếp cận, which is complimentarymiễn phí.
126
414000
4000
Cong bây giờ, tôi xin chuyển sang lối tiếp cận thứ hai, cũng đáng hoan nghênh.
07:14
And that is to focustiêu điểm on a fewvài criticalchỉ trích objectivesmục tiêu.
127
418000
9000
Đó là tập trung vào một ít đối tượng cấp thiết.
07:23
TypicalĐiển hình post-conflictsau các cuộc xung đột situationtình hình is a zoosở thú
128
427000
3000
Các tình trạng hậu chiến cũng giống như một vườn thú
07:26
of differentkhác nhau actorsdiễn viên with differentkhác nhau prioritiesưu tiên.
129
430000
4000
của nhiều loài với những ưu tiên khác nhau.
07:30
And indeedthật, unfortunatelykhông may, if you navigateđiều hướng by needsnhu cầu
130
434000
4000
Và quả thực, không may thay, nếu bạn lái theo những nhu cầu
07:34
you get a very unfocusedkhông tập trung agendachương trình nghị sự,
131
438000
3000
bạn sẽ có một chương trình nghị sự không tập trung,
07:37
because in these situationstình huống, needsnhu cầu are everywheremọi nơi,
132
441000
3000
bởi trong những tình trạng như vậy, nhu cầu ở mọi nơi,
07:40
but the capacitysức chứa to implementthực hiện changethay đổi is very limitedgiới hạn.
133
444000
4000
nhưng khả năng để thi hành thay đổi là rất hạn chế.
07:44
So we have to be disciplinedcó kỷ luật and focustiêu điểm on things that are criticalchỉ trích.
134
448000
5000
Vậy nên chúng ta cần phải có kỷ luật và tập trung vào những thứ cấp thiết.
07:49
And I want to suggestđề nghị that in the typicalđiển hình post-conflictsau các cuộc xung đột situationtình hình
135
453000
3000
Và tôi muốn đề xuất rằng các tình trạng hậu chiến điển hình
07:52
threesố ba things are criticalchỉ trích.
136
456000
3000
đều có ba thứ cấp bách.
07:55
One is jobscông việc.
137
459000
2000
Một thứ là việc làm.
07:57
One is improvementscải tiến in basiccăn bản servicesdịch vụ --
138
461000
2000
Một thứ là cải thiện trong những dịch vụ cơ bản -
07:59
especiallyđặc biệt healthSức khỏe, which is a disasterthảm họa duringsuốt trong conflictcuộc xung đột.
139
463000
4000
đặc biệt là sức khỏe, là một thảm họa trong chiến tranh
08:03
So jobscông việc, healthSức khỏe, and cleandọn dẹp governmentchính quyền.
140
467000
5000
Vậy nên việc làm, sức khỏe và chính phủ trong sạch.
08:08
Those are the threesố ba criticalchỉ trích prioritiesưu tiên.
141
472000
4000
Đó là ba yếu tố cấp bách cần ưu tiên.
08:12
So I'm going to talk a little about eachmỗi of them.
142
476000
2000
Tôi sẽ nói kỹ về từng thứ một.
08:14
JobsViệc làm.
143
478000
2000
Việc làm.
08:16
What is a distinctiveđặc biệt approachtiếp cận
144
480000
3000
Đâu là lối tiếp cận đặc biệt
08:19
to generatingtạo ra jobscông việc in post-conflictsau các cuộc xung đột situationstình huống?
145
483000
3000
để tạo ra việc làm trong thời kỳ hậu chiến?
08:22
And why are jobscông việc so importantquan trọng?
146
486000
2000
Và tại sao việc làm lại quan trọng?
08:24
JobsViệc làm for whomai? EspeciallyĐặc biệt là jobscông việc for youngtrẻ menđàn ông.
147
488000
5000
Việc làm cho ai? Việc làm đặc biệt cần thiết cho thanh niên.
08:29
In post-conflictsau các cuộc xung đột situationstình huống,
148
493000
2000
Trong thời kỳ hậu chiến,
08:31
the reasonlý do that they so oftenthường xuyên reverthoàn lại to conflictcuộc xung đột,
149
495000
4000
lý do mà chúng thường quay lại với xung đột,
08:35
is not because elderlyngười lớn tuổi womenđàn bà get upsetbuồn bã.
150
499000
3000
không phải vì những bà già thấy khó chịu.
08:38
It's because youngtrẻ menđàn ông get upsetbuồn bã.
151
502000
3000
Mà bởi vì những thanh niên khó chịu.
08:41
And why are they upsetbuồn bã? Because they have nothing to do.
152
505000
3000
Tại sao họ khó chịu? Bởi họ không có gì để làm.
08:44
And so we need a processquá trình of generatingtạo ra jobscông việc,
153
508000
6000
Vậy chúng ta cần một tiến trình tạo công ăn việc làm,
08:50
for ordinarybình thường youngtrẻ menđàn ông, fastNhanh.
154
514000
3000
cho những thanh niên bình dân, thật nhanh.
08:53
Now, that is difficultkhó khăn.
155
517000
3000
Hiện tại, điều đó rất khó.
08:56
GovernmentsChính phủ in post-conflictsau các cuộc xung đột situationtình hình
156
520000
2000
Chính phủ trong thời kỳ hậu chiến
08:58
oftenthường xuyên respondtrả lời by puffingpuffing up the civildân sự servicedịch vụ.
157
522000
4000
thường đáp ứng bằng cách quá chú trọng quản lý dân sự.
09:02
That is not a good ideaý kiến.
158
526000
2000
Đó không phải là một ý tưởng tốt.
09:04
It's not sustainablebền vững.
159
528000
2000
Nó không có khả năng chống chịu.
09:06
In factthực tế, you're buildingTòa nhà a long-termdài hạn liabilitytrách nhiệm pháp lý
160
530000
3000
Thực tế, bạn đang xây dựng một khoản nợ dài hạn
09:09
by inflatinglạm phát civildân sự servicedịch vụ.
161
533000
2000
bằng cách lạm phát quản lý dân sự.
09:11
But gettingnhận được the privateriêng tư sectorngành to expandmở rộng is alsocũng thế difficultkhó khăn,
162
535000
4000
Nhưng mở rộng kinh tế tư nhân cũng khó
09:15
because any activityHoạt động which is openmở to internationalquốc tế tradebuôn bán
163
539000
5000
bởi bất cứ hoạt động nào mở cửa tới thương mại quốc tế
09:20
is basicallyvề cơ bản going to be uncompetitiveuncompetitive
164
544000
2000
về cơ bản sẽ đi tới không đủ khả năng cạnh tranh
09:22
in a post-conflictsau các cuộc xung đột situationtình hình.
165
546000
2000
trong thời kỳ hậu chiến.
09:24
These are not environmentsmôi trường where you can buildxây dựng exportxuất khẩu manufacturingchế tạo.
166
548000
5000
Đây không phải môi trường nơi bạn có thể xây dựng nền sản xuất xuất khẩu.
09:29
There's one sectorngành which isn't exposedlộ ra to internationalquốc tế tradebuôn bán,
167
553000
5000
Có một ngành kinh tế không bị đặt vào thương mại quốc tế
09:34
and which can generatetạo ra a lot of jobscông việc,
168
558000
3000
và nó có thể tạo ra nhiều công ăn việc làm,
09:37
and which is, in any casetrường hợp, a sensiblehợp lý sectorngành
169
561000
2000
một ngành, trong mọi lúc, một ngành nhạy cảm
09:39
to expandmở rộng, post-conflictsau các cuộc xung đột,
170
563000
2000
để mở rộng, thời hậu chiến,
09:41
and that is the constructionxây dựng sectorngành.
171
565000
4000
đó là ngành xây dựng.
09:45
The constructionxây dựng sectorngành has a vitalquan trọng rolevai trò,
172
569000
3000
Ngành xây dựng có một vai trò sống còn,
09:48
obviouslychắc chắn, in reconstructionxây dựng lại.
173
572000
3000
rõ ràng, trong sự tái kiến thiết.
09:51
But typicallythường that sectorngành has witheredhéo away duringsuốt trong conflictcuộc xung đột.
174
575000
5000
Thông thường ngành này bị sa sút trong chiến tranh.
09:56
DuringTrong thời gian conflictcuộc xung đột people are doing destructionsự phá hủy.
175
580000
2000
Suốt cuộc xung đột người ta tàn phá.
09:58
There isn't any constructionxây dựng going on. And so the sectorngành shrivelsshrivels away.
176
582000
4000
Không có công việc xây dựng nào tiếp diễn. Vậy nên lĩnh vực này bị mai một.
10:02
And then when you try and expandmở rộng it,
177
586000
2000
Và rồi khi bạn cố mở rộng nó,
10:04
because it's shriveledshriveled away,
178
588000
2000
bởi nó đã bị mai một,
10:06
you encountergặp gỡ a lot of bottleneckstắc nghẽn.
179
590000
3000
bạn gặp phải rất nhiều trở ngại.
10:09
BasicallyVề cơ bản, pricesgiá cả soarbay lên
180
593000
2000
Giá cả leo thang
10:11
and crookedquanh co politicianschính trị gia then milkSữa the rentsgiá thuê from the sectorngành,
181
595000
4000
những nhà chính trị tham nhũng bòn rút từ ngành
10:15
but it doesn't generatetạo ra any jobscông việc.
182
599000
2000
nhưng nó không tạo ra thêm công ăn việc làm nào.
10:17
And so the policychính sách prioritysự ưu tiên is to breakphá vỡ the bottleneckstắc nghẽn
183
601000
3000
Vậy nên chính sách ưu tiên đó là phá vỡ những trở ngại
10:20
in expandingmở rộng the constructionxây dựng sectorngành.
184
604000
3000
trong mở rộng lĩnh vực xây dựng.
10:23
What mightcó thể the bottleneckstắc nghẽn be?
185
607000
2000
Những trở ngại có thể là gì?
10:25
Just think what you have to do
186
609000
3000
Chỉ cần nghĩ bạn phải làm những gì
10:28
successfullythành công to buildxây dựng a structurekết cấu, usingsử dụng a lot of laborlao động.
187
612000
3000
thành công để xây dựng một công trình, sử dụng nhiều lao động.
10:31
First you need accesstruy cập to landđất đai.
188
615000
2000
Đầu tiên bạn cần có mặt bằng.
10:33
OftenThường xuyên the legalhợp pháp systemhệ thống is brokenbị hỏng down
189
617000
2000
Thường thường hệ thống pháp lý bị đổ vỡ
10:35
so you can't even get accesstruy cập to landđất đai.
190
619000
2000
đến mức bạn thậm chí không thể có mặt bằng.
10:37
SecondlyThứ hai you need skillskỹ năng,
191
621000
2000
Sau đó bạn cần những kỹ năng,
10:39
the mundanethế tục skillskỹ năng of the constructionxây dựng sectorngành.
192
623000
4000
những kỹ năng cơ bản của ngành xây dựng.
10:43
In post-conflictsau các cuộc xung đột situationstình huống we don't just need DoctorsBác sĩ WithoutNếu không có BordersBiên giới,
193
627000
4000
Trong giai đoạn hậu chiến chúng ta không chỉ cần những Bác sĩ Tình nguyện Không biên giới,
10:47
we need BricklayersBricklayers WithoutNếu không có BordersBiên giới,
194
631000
2000
chúng ta cần những Thợ xây Tình nguyện Không biên giới,
10:49
to rebuildxây dựng lại the skillkỹ năng setbộ.
195
633000
3000
để xây dựng lại hệ thống những kỹ năng.
10:52
We need firmscông ty. The firmscông ty have goneKhông còn away.
196
636000
3000
Chúng ta cần những công ty. Những công ty xây dựng đã đổ vỡ.
10:55
So we need to encouragekhuyến khích the growthsự phát triển of localđịa phương firmscông ty.
197
639000
3000
Chúng ta cần khuyến khích phát triển công ty nội địa.
10:58
If we do that, we not only get the jobscông việc,
198
642000
3000
Nếu chúng ta làm vậy, chúng ta không chỉ tạo công việc
11:01
we get the improvementscải tiến in publiccông cộng infrastructurecơ sở hạ tầng,
199
645000
3000
mà chúng ta còn có được những cải thiện trong cơ sở hạ tầng công cộng,
11:04
the restorationphục hồi of publiccông cộng infrastructurecơ sở hạ tầng.
200
648000
3000
sự tái lập cơ sở hạ tầng công cộng.
11:07
Let me turnxoay from jobscông việc to the secondthứ hai objectivemục tiêu,
201
651000
6000
Tôi xin chuyển từ công ăn việc làm sang đối đượng thứ hai,
11:13
which is improvingnâng cao basiccăn bản socialxã hội servicesdịch vụ.
202
657000
4000
cải thiện dịch vụ xã hội cơ sở.
11:17
And to datengày, there has been a sortsắp xếp of a schizophreniatâm thần phân liệt
203
661000
4000
Và theo thời gian, đã có một kiểu tâm thần phân liệt
11:21
in the donornhà tài trợ communitycộng đồng,
204
665000
2000
trong cộng đồng các nhà tài trợ,
11:23
as to how to buildxây dựng basiccăn bản servicesdịch vụ
205
667000
3000
cũng như làm sao để xây dựng những dịch vụ cơ bản
11:26
in post-conflictsau các cuộc xung đột sectorslĩnh vực.
206
670000
2000
trong các ngành giai đoạn hậu chiến.
11:28
On the one handtay it paystrả tiền lipSon môi servicedịch vụ
207
672000
2000
Một mặt họ hứa hão
11:30
to the ideaý kiến of rebuildxây dựng lại an effectivecó hiệu lực statetiểu bang
208
674000
4000
về việc tái kiến thiết một tình trạng hiệu quả
11:34
in the imagehình ảnh of ScandinaviaScandinavia in the 1950s.
209
678000
3000
như chuyện của bán đảo Scandinavia năm 1950.
11:37
LetsCho phép developphát triển, xây dựng linehàng ministriescác bộ of this, that, and the other,
210
681000
3000
Hãy phát triển các Bộ này, Bội kia và cái khác nữa,
11:40
that delivergiao hàng these servicesdịch vụ.
211
684000
3000
để phân phát những dịch vụ này.
11:43
And it's schizophrenictâm thần phân liệt because in theirhọ heartstrái tim
212
687000
3000
Nó là tâm thần phân liệt bởi vì trong tâm họ
11:46
donorsCác nhà tài trợ know that's not a realisticthực tế agendachương trình nghị sự,
213
690000
3000
các nhà tài trợ biết rằng đó không phải là một phương pháp thực tiễn
11:49
and so what they alsocũng thế do is the totaltoàn bộ bypassbỏ qua:
214
693000
3000
và những gì họ còn làm đó là đi đường tránh:
11:52
just fundquỹ NGOsPhi chính phủ.
215
696000
4000
cứ gây quỹ phi chính phủ đi.
11:56
NeitherKhông of those approachescách tiếp cận is sensiblehợp lý.
216
700000
3000
Không có hướng tiếp cận nào ở trên là hợp lý.
11:59
And so what I'd suggestđề nghị
217
703000
4000
Vậy nên những gì tôi đề xuất
12:03
is what I call IndependentĐộc lập ServiceDịch vụ AuthoritiesChính quyền.
218
707000
3000
đó là cái mà tôi gọi là Chính quyền phân lập.
12:06
It's to splitphân chia the functionschức năng of a monopolysự độc quyền linehàng ministrybộ up into threesố ba.
219
710000
5000
Đó là chia các chức năng của các Bộ riêng lẻ ra làm ba.
12:11
The planninglập kế hoạch functionchức năng and policychính sách functionchức năng staysở lại with the ministrybộ;
220
715000
4000
Chức năng lên kế hoạch và chính sách giao cho Bộ;
12:15
the deliverychuyển of servicesdịch vụ on the groundđất,
221
719000
3000
việc phân phát các dịch vụ vào đất nước,
12:18
you should use whateverbất cứ điều gì workscông trinh --
222
722000
2000
bạn nên dùng bất cứ cách nào mà hiệu quả --
12:20
churchesnhà thờ, NGOsPhi chính phủ, localđịa phương communitiescộng đồng,
223
724000
3000
giáo hội, tổ chức phi chính phủ, cộng đồng địa phương,
12:23
whateverbất cứ điều gì workscông trinh.
224
727000
2000
bất cứ cách nào mà hiệu quả.
12:25
And in betweengiữa, there should be a publiccông cộng agencyđại lý,
225
729000
3000
Và thêm nữa, nên có một văn phòng công cộng,
12:28
the IndependentĐộc lập ServiceDịch vụ AuthorityThẩm quyền,
226
732000
2000
Ủy Ban Dịch Vụ độc lập,
12:30
which channelskênh truyền hình publiccông cộng moneytiền bạc,
227
734000
2000
nơi điều chỉnh ngân sách,
12:32
and especiallyđặc biệt donornhà tài trợ moneytiền bạc,
228
736000
2000
và đặc biệt tài trợ ngân sách,
12:34
to the retailbán lẻ providersnhà cung cấp.
229
738000
3000
tới các những người cung cấp lẻ.
12:37
So the NGOsPhi chính phủ becometrở nên partphần of a publiccông cộng governmentchính quyền systemhệ thống,
230
741000
5000
Vậy các Tổ chức phi chính phủ trở thành một phần của hệ thống chính phủ nhân dân,
12:42
ratherhơn than independentđộc lập of it.
231
746000
3000
thay vì là độc lập với nó.
12:45
One advantagelợi thế of that is that you can allocatechỉ định moneytiền bạc coherentlythí.
232
749000
4000
Một ích lợi của điều đó là bạn có thể cấp phát ngân sách minh bạch.
12:49
AnotherKhác is, you can make NGOsPhi chính phủ accountablecó trách nhiệm.
233
753000
3000
Mặt khác, bạn có thể tạo ra các tổ chức phi chính phủ có trách nhiệm.
12:52
You can use yardstickthoải competitioncuộc thi,
234
756000
2000
Bạn có thể sử dụng những tiêu chuẩn cạnh tranh,
12:54
so they have to competecạnh tranh againstchống lại eachmỗi other
235
758000
3000
nên họ phải cạnh tranh lẫn nhau
12:57
for the resourcestài nguyên.
236
761000
2000
để có được nguồn tài trợ.
12:59
The good NGOsPhi chính phủ, like OxfamOxfam, are very keensắc sảo on this ideaý kiến.
237
763000
3000
Những tổ chức phi chính phủ tốt như Oxfam, rất hứng thú với điều này.
13:02
They want to have the disciplinekỷ luật and accountabilitytrách nhiệm giải trình.
238
766000
6000
Họ muốn có sự kỷ luật và trách nhiệm.
13:08
So that's a way to get basiccăn bản servicesdịch vụ scaledthu nhỏ lại up.
239
772000
3000
Vậy đó là một cách để làm cho những dịch vụ cơ bản tăng trưởng.
13:11
And because the governmentchính quyền would be fundingkinh phí it,
240
775000
3000
Và bởi vì chính phủ sẽ gây quỹ,
13:14
it would be co-brandingkết hợp thương hiệu these servicesdịch vụ.
241
778000
2000
sẽ có những cộng tác dịch vụ.
13:16
So they wouldn'tsẽ không be providedcung cấp thankscảm ơn to
242
780000
4000
Họ sẽ không phải nói lời cảm ơn tới
13:20
the UnitedVương StatesTiểu bang governmentchính quyền and some NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ.
243
784000
4000
chính phủ Mỹ và một số Tổ chức phi chính phủ.
13:24
They would be co-brandedthương hiệu
244
788000
2000
Họ sẽ cộng tác
13:26
as beingđang donelàm xong by the post-conflictsau các cuộc xung đột governmentchính quyền, in the countryQuốc gia.
245
790000
5000
như được tạo ra bởi chính phủ sau chiến tranh, trong nước.
13:31
So, jobscông việc, basiccăn bản servicesdịch vụ, finallycuối cùng, cleandọn dẹp governmentchính quyền.
246
795000
6000
Vậy là công ăn việc làm, dịch vụ cơ sở, cuối cùng là chính phủ trong sạch.
13:37
CleanSạch sẽ meanscó nghĩa followtheo theirhọ moneytiền bạc.
247
801000
3000
Trong sạch nghĩa là theo dõi tiền nong.
13:40
The typicalđiển hình post-conflictsau các cuộc xung đột governmentchính quyền is so shortngắn of moneytiền bạc
248
804000
5000
Các chính phủ hậu chiến thường có nguồn tài chính hạn hẹp
13:45
that it needsnhu cầu our moneytiền bạc
249
809000
2000
nên rất cần tiền của chúng ta
13:47
just to be on a life-supporthỗ trợ cuộc sống systemhệ thống.
250
811000
3000
chỉ để duy trì hệ thống có thể chu cấp sống còn.
13:50
You can't get the basiccăn bản functionschức năng of the statetiểu bang donelàm xong
251
814000
3000
Bạn không thể hoàn thành những chức năng cơ bản nhất của nhà nước
13:53
unlesstrừ khi we put moneytiền bạc into the corecốt lõi budgetngân sách of these countriesquốc gia.
252
817000
4000
trừ khi chúng ta đặt tiền vào ngân sách cốt lõi của những đất nước đó.
13:57
But, if we put moneytiền bạc into the corecốt lõi budgetngân sách,
253
821000
4000
Nhưng nếu chúng ta bỏ tiền vào ngân sách,
14:01
we know that there aren'tkhông phải the budgetngân sách systemshệ thống with integritychính trực
254
825000
7000
mà ta biết không phải là một hệ thống ngân sách hoàn toàn trong sạch
14:08
that mean that moneytiền bạc will be well spentđã bỏ ra.
255
832000
3000
nghĩa là tiền sẽ đem đi sử dụng.
14:11
And if all we do is put moneytiền bạc in and closegần our eyesmắt
256
835000
4000
Nếu tất cả gì ta làm là bỏ tiền vào nhưng lại nhắm mắt làm ngơ
14:15
it's not just that the moneytiền bạc is wastedlãng phí --
257
839000
2000
thì không chỉ số tiền đó sẽ bị lãng phí --
14:17
that's the leastít nhất of the problemscác vấn đề --
258
841000
2000
đó chỉ là vấn đề tối thiểu --
14:19
it's that the moneytiền bạc is capturedbị bắt.
259
843000
3000
tiền còn có thể bị chiếm đoạt.
14:22
It's capturedbị bắt by the crookskẻ lừa đảo who are at the hearttim of the politicalchính trị problemvấn đề.
260
846000
6000
Tiền bị chiếm đoạt bởi quan chức tham ô, chính những kẻ này gây nên khủng hoảng chính trị.
14:28
And so inadvertentlyvô tình we empowertrao quyền the people who are the problemvấn đề.
261
852000
5000
Vậy nên vô tình chúng ta đã tiếp tay cho những con sâu mọt của đất nước.
14:33
So buildingTòa nhà cleandọn dẹp governmentchính quyền meanscó nghĩa, yes, providecung cấp moneytiền bạc
262
857000
3000
Vậy nên xây dựng một chính phủ trong sạch, và, cấp tiền
14:36
to the budgetngân sách,
263
860000
2000
vào ngân sách,
14:38
but alsocũng thế providecung cấp a lot of scrutinyGiám sát,
264
862000
5000
nhưng cần phải xem xét kĩ lưỡng,
14:43
which meanscó nghĩa a lot of technicalkỹ thuật assistancehỗ trợ that followstheo sau the moneytiền bạc.
265
867000
3000
có nghĩa là cần rất nhiều trợ tá chuyên môn làm việc theo dõi tiền nong.
14:46
PaddyPaddy AshdownAshdown, who was the grandlớn highcao nabobnabob of BosniaBosnia
266
870000
5000
Paddy Ashdown, nhà triệu phú khủng của Bosnia
14:51
to the UnitedVương NationsQuốc gia,
267
875000
2000
tới Liên Hợp Quốc,
14:53
in his booksách about his experiencekinh nghiệm, he said,
268
877000
2000
trong sách của ông viết về những kinh nghiệm của mình, ông đã nói
14:55
"I realizenhận ra what I neededcần
269
879000
3000
"Tôi nhận ra thứ tôi cần
14:58
was accountantskế toán viên withoutkhông có bordersbiên giới,
270
882000
4000
là những kế toán từ mọi đất nước,
15:02
to followtheo that moneytiền bạc."
271
886000
2000
theo dõi tiền nong."
15:04
So that's the -- let me wrapbọc up,
272
888000
3000
Vậy hãy để tôi tổng kết tất cả,
15:07
this is the packagegói.
273
891000
3000
trong một gói.
15:10
What's the goalmục tiêu?
274
894000
2000
Mục tiêu là gì?
15:12
If we followtheo this, what would we hopemong to achieveHoàn thành?
275
896000
4000
Nếu chúng ta theo điều đó, chúng ta mong đợi đạt được những gì?
15:16
That after 10 yearsnăm,
276
900000
3000
Đó là sau 10 năm,
15:19
the focustiêu điểm on the constructionxây dựng sectorngành
277
903000
3000
sự tập trung vào ngành xây dựng
15:22
would have producedsản xuất bothcả hai jobscông việc
278
906000
2000
sẽ vừa sản xuất ra công việc
15:24
and, hencevì thế, securityBảo vệ --
279
908000
2000
và từ đó, an ninh --
15:26
because youngtrẻ people would have jobscông việc --
280
910000
2000
bởi những thanh niên đều có công việc --
15:28
and it would have reconstructedtái cấu trúc the infrastructurecơ sở hạ tầng.
281
912000
4000
đồng thời nó còn tái kiến thiết cơ sở hạ tầng.
15:32
So that's the focustiêu điểm on the constructionxây dựng sectorngành.
282
916000
3000
Vậy đó là sự tập trung vào ngành xây dựng.
15:35
The focustiêu điểm on the basiccăn bản servicedịch vụ deliverychuyển
283
919000
2000
Tập trung vào phân phối các dịch vụ cơ bản
15:37
throughxuyên qua these independentđộc lập servicedịch vụ authoritiescơ quan chức năng
284
921000
3000
thông qua những Ủy ban Dịch vụ độc lập
15:40
would have rescuedgiải cứu basiccăn bản servicesdịch vụ
285
924000
3000
sẽ cứu nguy cho dịch vụ cơ bản
15:43
from theirhọ catastrophicthảm khốc levelscấp,
286
927000
3000
khỏi mức độ thảm họa của chúng,
15:46
and it would have givenđược ordinarybình thường people
287
930000
3000
và nó se cho những người thường dân
15:49
the sensegiác quan that the governmentchính quyền was doing something usefulhữu ích.
288
933000
4000
cảm thấy rằng chính phủ đang làm những việc hữu ích.
15:53
The emphasisnhấn mạnh on cleandọn dẹp governmentchính quyền
289
937000
3000
Việc nhấn mạnh tầm quan trọng của chính phủ trong sạch
15:56
would have graduallydần dần squeezedvắt out the politicalchính trị crookskẻ lừa đảo,
290
940000
3000
sẽ dần dần tiêu diệt những sâu mọt trong chính phủ,
15:59
because there wouldn'tsẽ không be any moneytiền bạc
291
943000
4000
bởi vì sẽ không có đồng tiền nào
16:03
in takinglấy partphần in the politicschính trị.
292
947000
2000
tham gia vào chính trị.
16:05
And so graduallydần dần the selectionlựa chọn,
293
949000
2000
Và rồi từ từ cuộc bầu cử,
16:07
the compositionthành phần of politicianschính trị gia,
294
951000
2000
sự thỏa hiệp giữa các nhà chính trị,
16:09
would shiftsự thay đổi from the crookedquanh co to the honestthật thà.
295
953000
5000
sẽ chuyển đổi từ thủ đoạn sang thành thật.
16:14
Where would that leaverời khỏi us?
296
958000
3000
Điều đó sẽ dẫn đến chuyện gì?
16:17
GraduallyDần dần it would shiftsự thay đổi
297
961000
2000
Từ từ nó sẽ chuyển đổi
16:19
from a politicschính trị of plundercướp bóc
298
963000
3000
từ nền chính trị của tham ô
16:22
to a politicschính trị of hopemong. Thank you.
299
966000
3000
sang một chính trị của hi vọng. Cảm ơn.
16:25
(ApplauseVỗ tay)
300
969000
5000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by anhvi le
Reviewed by Tra Giang Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul Collier - Economist
Paul Collier’s book The Bottom Billion shows what is happening to the poorest people in the world, and offers ideas for opening up opportunities to all.

Why you should listen

Paul Collier studies the political and economic problems of the very poorest countries: 50 societies, many in sub-Saharan Africa, that are stagnating or in decline, and taking a billion people down with them. His book The Bottom Billion identifies the four traps that keep such countries mired in poverty, and outlines ways to help them escape, with a mix of direct aid and external support for internal change.

From 1998 to 2003, Collier was the director of the World Bank's Development Research Group; he now directs the Centre for the Study of African Economies at Oxford, where he continues to advise policymakers.

More profile about the speaker
Paul Collier | Speaker | TED.com