ABOUT THE SPEAKER
Ian Goldin - Economist, development visionary
Ian Goldin is director of the Oxford Martin School. Through the school's program of research, collaboration and education, he's powering new, cross-disciplinary thinking about global problems from the near and far future.

Why you should listen

Take a look at Ian Goldin's jam-packed CV and you'll see why he was appointed the first Director of Oxford University's new think tank-cum-research center, the 21st Century School, later renamed the Oxford Martin School: Goldin battled apartheid in his native South Africa, served as a development adviser to Nelson Mandela and, as the VP of the World Bank, led collaborations with the UN on global development strategy. He is the author of 19 books, including Exceptional People: How Migration Shaped our World and Will Define our Future (Princeton University Press, 2011), Divided Nations: Why global governance is failing and what we can do about it (Oxford University Press, 2013) and The Butterfly Defect: How globalization creates systemic risks, and what to do about it (Princeton University Press, 2014).

At Oxford Martin School, with a diverse brigade of over 200 top researchers from the hard and social sciences, Goldin is bringing fresh thinking to bear on the big, looming issues of the next 100 years: climate change, disruptive technological advancements, aging, bio-ethics, infectious disease, poverty, political conflict.

More profile about the speaker
Ian Goldin | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Ian Goldin: Navigating our global future

Ian Goldin: Định hướng tương lai toàn cầu

Filmed:
1,197,823 views

Toàn cầu hóa và các tiến bộ kĩ thuật đã đẩy chúng ta tiến đến một tương lai hội nhập mới, Ian Goldin cảnh báo rằng không phải tất cả mọi người đều có thể được lợi giống nhau từ điều đó. Nhưng, ông ấy cũng nói, nếu chúng ta có thể nhận ra mối nguy này, chúng ta cũng có thể chưa thấy hết được các khả năng cải thiện được đời sống cho mọi người.
- Economist, development visionary
Ian Goldin is director of the Oxford Martin School. Through the school's program of research, collaboration and education, he's powering new, cross-disciplinary thinking about global problems from the near and far future. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
The futureTương lai, as we know it, is very unpredictablekhông thể đoán trước.
0
0
4000
Tương lai, như chúng ta đã biết, là không lường trước được.
00:19
The besttốt mindstâm trí in the besttốt institutionstổ chức
1
4000
2000
Những bộ óc tinh túy nhất trong những học viện tốt nhất
00:21
generallynói chung là get it wrongsai rồi.
2
6000
2000
hầu hết đều dự đoán sai.
00:23
This is in technologyCông nghệ. This is in the areakhu vực of politicschính trị,
3
8000
4000
Đây thuộc về công nghệ. Đây là lĩnh vực chính trị,
00:27
where punditshọc giả, the CIACIA, MIMI6 always get it wrongsai rồi.
4
12000
3000
nơi những học giả uyên thâm, CIA, MI6 luôn luôn làm sai.
00:30
And it's clearlythông suốt in the areakhu vực of financetài chính.
5
15000
3000
Và rõ ràng là trong lĩnh vực tài chính.
00:33
With institutionstổ chức establishedthành lập to think about the futureTương lai,
6
18000
2000
Với những cơ quan được thành lập để xem xét về tương lai,
00:35
the IMFIMF, the BISBIS, the FinancialTài chính StabilitySự ổn định ForumDiễn đàn, couldn'tkhông thể see what was comingđang đến.
7
20000
4000
IMF, BIS, diễn đàn Sự ổn định tài chính, cũng không thể biết trước được những gì đã xảy ra.
00:39
Over 20,000 economistsnhà kinh tế học
8
24000
2000
Trên 20000 nhà kinh tế học
00:41
whose jobviệc làm it is, competitivecạnh tranh entrynhập cảnh to get there,
9
26000
2000
cạnh tranh khốc liệt để giành lấy một vị trí ở những nơi như vậy,
00:43
couldn'tkhông thể see what was happeningxảy ra.
10
28000
2000
cũng không thể nào thấy trước được những gì xảy đến.
00:45
GlobalizationToàn cầu hóa is gettingnhận được more complexphức tạp.
11
30000
2000
Toàn cầu hóa đang ngày càng phức tạp.
00:47
And this changethay đổi is gettingnhận được more rapidnhanh.
12
32000
2000
Và sự thay đổi này cũng ngày càng nhanh hơn.
00:49
The futureTương lai will be more unpredictablekhông thể đoán trước.
13
34000
2000
Như vậy, tương lai càng trở nên khó đoán trước.
00:51
UrbanizationĐô thị hóa, integrationhội nhập,
14
36000
2000
Công cuộc đô thị hóa và hội nhập,
00:53
comingđang đến togethercùng với nhau, leadsdẫn to a newMới renaissancephục hưng.
15
38000
3000
đang diễn ra song song với nhau, dẫn đến một thời đại phục hưng mới.
00:56
It did this a thousandnghìn yearsnăm agotrước.
16
41000
2000
Cái thời đại cách đây cả hàng ngàn năm.
00:58
The last 40 yearsnăm have been extraordinarybất thường timeslần.
17
43000
3000
Khoảng 40 năm trở lại đây là một khoảng thời gian phi thường.
01:01
Life expectancytuổi thọ has goneKhông còn up by about 25 yearsnăm.
18
46000
3000
Tuổi thọ người dân đã tăng lên bằng với mức tăng trong 25 năm.
01:04
It tooklấy from the StoneĐá AgeTuổi to achieveHoàn thành that.
19
49000
3000
Phải mất cả một thời kì đồ đá mới có thể đạt được điều đó.
01:07
IncomeThu nhập has goneKhông còn up for a majorityđa số of the world'scủa thế giới populationdân số,
20
52000
2000
Đa số người dân trên toàn thế giới đều có thu nhập tăng lên,
01:09
despitemặc dù the populationdân số going up by about two billiontỷ people over this periodgiai đoạn.
21
54000
5000
mặc dù dân số thế giới đã tăng khoảng 2 tỉ người trong suốt giai đoạn này.
01:14
And illiteracymù chữ has goneKhông còn down, from a halfmột nửa to about a quarterphần tư of the people on EarthTrái đất.
22
59000
3000
Và tình trạng mù chữ cũng đã giảm xuống, từ một nửa xuống còn một phần tư dân số thế giới.
01:17
A hugekhổng lồ opportunitycơ hội, unleashingunleashing of newMới potentialtiềm năng
23
62000
3000
Một cơ hội khổng lồ, giải phóng cho những tiềm năng mới
01:20
for innovationđổi mới, for developmentphát triển.
24
65000
2000
cho sự đổi mới và phát triển.
01:22
But there is an underbellyunderbelly.
25
67000
2000
Nhưng cũng có một hạn chế.
01:24
There are two Achilles'Achilles' heelsgót chân of globalizationtoàn cầu hoá.
26
69000
3000
Công cuộc toàn cầu hóa có đến 2 gót chân Asin.
01:27
There is the Achilles'Achilles' heelgót chân of growingphát triển inequalitybất bình đẳng --
27
72000
2000
Có một hạn chế rằng việc bất bình đẳng xã hội đang ngày càng tăng lên.
01:29
those that are left out, those that feel angrybực bội,
28
74000
3000
Những người bị bỏ rơi, họ cảm thấy tức giận,
01:32
those that are not participatingtham gia. GlobalizationToàn cầu hóa
29
77000
2000
họ không tham gia. Toàn cầu hóa
01:34
has not been inclusivebao gồm.
30
79000
2000
chưa bao gồm tất cả.
01:36
The secondthứ hai Achilles'Achilles' heelgót chân is complexityphức tạp --
31
81000
3000
Điểm yếu thứ hai là sự phức tạp.
01:39
a growingphát triển fragilitymong manh, a growingphát triển brittlenessgiòn.
32
84000
4000
Sự mỏng manh, dễ vỡ đang tăng lên.
01:43
What happensxảy ra in one placeđịa điểm very quicklyMau affectsảnh hưởng everything elsekhác.
33
88000
3000
Những gì xảy ra tại một địa điểm quá nhanh sẽ tác động đến mọi thứ khác.
01:46
This is a systemiccó hệ thống riskrủi ro, systemiccó hệ thống shocksốc.
34
91000
3000
Đây là một loại rủi ro hệ thống, cú sốc hệ thống.
01:49
We'veChúng tôi đã seenđã xem it in the financialtài chính crisiskhủng hoảng. We'veChúng tôi đã seenđã xem it in the pandemicđại dịch flucúm.
35
94000
3000
Chúng ta đã từng thấy nó trong cuộc khủng hoảng tài chính. Chúng ta cũng đã từng thấy vào thời kì dịch cúm xảy ra.
01:52
It will becometrở nên virulentđộc and it's something we have to buildxây dựng resiliencehồi phục againstchống lại.
36
97000
4000
Nó sẽ trở nên khá độc hại và đó là những gì chúng ta phải kiên cường chống lại.
01:56
A lot of this is drivenlái xe by what's happeningxảy ra in technologyCông nghệ.
37
101000
3000
Khá nhiều thứ được dẫn dắt bởi những gì đang xảy ra trong lĩnh vực công nghệ.
01:59
There have been hugekhổng lồ leapsnhảy. There will be a million-foldMillion-Fold improvementcải tiến
38
104000
3000
Có những khoảng cách rất lớn. Sẽ có một sự cải tiến hàng triệu lần
02:02
in what you can get for the sametương tự pricegiá bán
39
107000
2000
so với những gì bạn có thể có với chỉ cùng giá bán
02:04
in computingtính toán by 2030.
40
109000
2000
trong lĩnh vực tin học vào năm 2030.
02:06
That's what the experiencekinh nghiệm of the last 20 yearsnăm has been.
41
111000
2000
Đó là những kinh nghiệm của 20 năm qua.
02:08
It will continuetiếp tục.
42
113000
2000
Và nó sẽ tiếp tục.
02:10
Our computersmáy vi tính, our systemshệ thống will be as primitivenguyên thủy
43
115000
3000
Những chiếc máy tính của chúng ta, hệ thống của chúng ta sẽ là những nguyên mẫu
02:13
as the Apollo'sCủa Apollo are for todayhôm nay.
44
118000
2000
như những chiếc tàu Apollo hiện nay.
02:15
Our mobiledi động phonesđiện thoại are more powerfulquyền lực than the totaltoàn bộ ApolloApollo spacekhông gian engineđộng cơ.
45
120000
3000
Di động của chúng ta có tác động còn mạnh hơn cả động cơ của tàu vũ trụ Apollo.
02:18
Our mobiledi động phonesđiện thoại are more powerfulquyền lực than
46
123000
2000
Những chiếc di động hiện nay có tác động còn lớn hơn
02:20
some of the strongestmạnh nhất computersmáy vi tính of 20 yearsnăm agotrước.
47
125000
2000
một vài cái máy tính mạnh nhất cách đây 20 năm.
02:22
So what will this do?
48
127000
2000
Và điều này sẽ dẫn đến đâu?
02:24
It will createtạo nên hugekhổng lồ opportunitiescơ hội in technologyCông nghệ.
49
129000
3000
Nó sẽ tạo ra những cơ hội lớn trong lĩnh vực công nghệ.
02:27
MiniaturizationMiniaturization as well.
50
132000
2000
Công nghệ thu nhỏ cũng vậy.
02:29
There will be invisiblevô hình capacitysức chứa. InvisibleVô hình capacitysức chứa in our bodiescơ thể,
51
134000
3000
Sẽ có những khoảng trống vô hình. Sức chứa vô hình trong cơ thể chúng ta,
02:32
in our brainsnão, and in the airkhông khí.
52
137000
2000
trong não bộ chúng ta, và trong cả không khí.
02:34
This is a dustbụi bặm mitemite on a nanoreplicananoreplica.
53
139000
3000
Đây là một hạt bụi cực nhỏ trên một mô hình nano.
02:37
This sortsắp xếp of abilitycó khả năng to do everything in newMới wayscách unleashesUnleashes potentialtiềm năng,
54
142000
4000
Khả năng thực hiện mọi thứ theo những cách mới như thế này mở đường tiềm lực,
02:41
not leastít nhất in the areakhu vực of medicinedược phẩm.
55
146000
2000
nhất là trong lĩnh vực dược phẩm.
02:43
This is a stemthân cây celltế bào that we'vechúng tôi đã developedđã phát triển here in OxfordOxford,
56
148000
3000
Đây là một tế bào thực vật chúng tôi đã phát triển tại Oxford,
02:46
from an embryonicphôi thai stemthân cây celltế bào.
57
151000
2000
từ một phôi tế bào.
02:48
We can developphát triển, xây dựng any partphần of the bodythân hình.
58
153000
2000
Chúng tôi có thể phát triển bất kì bộ phận nào của nó.
02:50
IncreasinglyNgày càng, over time, this will be possiblekhả thi from our ownsở hữu skinda --
59
155000
3000
Ngày càng tăng, theo thời gian, điều này sẽ là khả thi khi từ chính làn da của chúng ta ---
02:53
ablecó thể to replicatesao chép partscác bộ phận of the bodythân hình.
60
158000
2000
có thể tái tạo lại những phần khác của cơ thể.
02:55
FantasticTuyệt vời potentialtiềm năng for regenerativetái sinh medicinedược phẩm.
61
160000
2000
Tiềm năng tuyệt vời trong việc tái tạo dược phẩm.
02:57
I don't think there will be a SpecialĐặc biệt OlympicsThế vận hội long after 2030,
62
162000
4000
Tôi không nghĩ sẽ có một kỳ Thế vận hội đặc biệt sau năm 2030,
03:01
because of this capacitysức chứa to regeneratetái sinh partscác bộ phận of the bodythân hình.
63
166000
3000
do đã có cái khả năng này để tái tạo lại cơ thể.
03:04
But the questioncâu hỏi is, "Who will have it?"
64
169000
2000
Nhưng câu hỏi là, "Ai sẽ có nó?"
03:06
The other majorchính developmentphát triển is going to be
65
171000
2000
Một phát triển quan trọng khác đang chuẩn bị
03:08
in the areakhu vực of what can happenxảy ra in geneticsdi truyền học.
66
173000
2000
áp dụng trong lĩnh vực di truyền học.
03:10
The capacitysức chứa to createtạo nên, as this mousechuột has been geneticallycó tính di truyền modifiedSửa đổi lần,
67
175000
6000
Khả năng sáng tạo, như thể con chuột này đã được sửa đổi về mặt di truyền,
03:16
something which goesđi threesố ba timeslần fasternhanh hơn,
68
181000
2000
một vài thứ diễn ra nhanh gấp 3 lần,
03:18
lastskéo dài for threesố ba timeslần longerlâu hơn, we could producesản xuất,
69
183000
2000
kéo dài lâu hơn 3 lần, chúng tôi có thể giảm nhẹ xuống,
03:20
as this mousechuột can, to the agetuổi tác of our equivalenttương đương of 80 yearsnăm,
70
185000
4000
vì con chuột này có thể, sống đến ngang với tuổi thọ của chúng ta 80 năm,
03:24
usingsử dụng about the sametương tự amountsố lượng of foodmón ăn.
71
189000
3000
ăn cũng một lượng thức ăn.
03:27
But will this only be availablecó sẵn for the supersiêu richgiàu có,
72
192000
2000
Nhưng đây sẽ chỉ có mặt ở những nơi cực kỳ giàu có,
03:29
for those that can affordđủ khả năng it? Are we headedđứng đầu for a newMới eugenicsưu sinh?
73
194000
3000
cho những người có đủ điều kiện? Có phải chúng ta đang dẫn đầu cho một thuyết ưu sinh mới?
03:32
Will only those that are ablecó thể to affordđủ khả năng it
74
197000
3000
Sẽ chỉ có những người đó mới có thể làm cho nó
03:35
be ablecó thể to be this supersiêu racecuộc đua of the futureTương lai?
75
200000
3000
có thể trở thành cuộc đua khốc liệt của tương lai?
03:38
(LaughterTiếng cười)
76
203000
1000
(Tiếng cười)
03:39
So the biglớn questioncâu hỏi for us is,
77
204000
2000
Vậy câu hỏi lớn cho chúng ta là,
03:41
"How do we managequản lý this technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw changethay đổi?"
78
206000
2000
"Chúng ta quản lý sự thay đổi công nghệ này như thế nào?"
03:43
How do we ensuređảm bảo that it createstạo ra
79
208000
2000
Làm thế nào chúng ta đảm bảo được rằng nó tạo ra
03:45
a more inclusivebao gồm technologyCông nghệ,
80
210000
2000
một công nghệ lớn hơn,
03:47
a technologyCông nghệ which meanscó nghĩa
81
212000
3000
một công nghệ có nghĩa là
03:50
that not only as we growlớn lên olderlớn hơn,
82
215000
2000
chúng ta không chỉ đang già đi,
03:52
that we can alsocũng thế growlớn lên wiserkhôn ngoan, and that we're ablecó thể to supportủng hộ
83
217000
2000
mà chúng ta còn trở nên khôn ngoan hơn, và đây chúng ta có thể hỗ trợ
03:54
the populationsdân số of the futureTương lai?
84
219000
2000
người dân của chúng ta trong tương lai?
03:56
One of the mostphần lớn dramatickịch tính manifestationsbiểu hiện of these improvementscải tiến
85
221000
3000
Một trong những bề nổi đáng kể nhất của những cải tiến này
03:59
will be movingdi chuyển from populationdân số pyramidskim tự tháp
86
224000
2000
sẽ xuất phát từ những cái kim tự tháp dân số,
04:01
to what we mightcó thể termkỳ hạn populationdân số coffinsquan tài.
87
226000
3000
cho đến những gì chúng ta có lẽ sẽ đặt vào những chiếc quan tài.
04:04
There is unlikelykhông chắc to be a pensionPension
88
229000
2000
Có một sự không chắc chắn về một khoản trợ cấp
04:06
or a retirementnghỉ hưu agetuổi tác in 2030.
89
231000
3000
hay tuổi về hưu trong năm 2030.
04:09
These will be redundantdôi dư conceptscác khái niệm. And this isn't only something of the WestWest.
90
234000
3000
Đây sẽ là những khái niệm dư thừa. Và đây không phải là những thứ duy nhất ở phương Đông.
04:12
The mostphần lớn dramatickịch tính changesthay đổi will be the skyscrapernhà chọc trời
91
237000
3000
Sự thay đổi nội bật nhất sẽ là những tòa nhà chọc trời
04:15
typekiểu of newMới pyramidskim tự tháp
92
240000
2000
hình những kim tự tháp mới,
04:17
that will take placeđịa điểm in ChinaTrung Quốc and in manynhiều other countriesquốc gia.
93
242000
3000
điều sẽ diễn ra tại Trung Quốc và nhiều nước khác.
04:20
So forgetquên about retirementsretirements if you're youngtrẻ.
94
245000
2000
Vậy hãy quên việc nghỉ hưu khi bạn còn trẻ.
04:22
ForgetQuên about pensionslương hưu. Think about life and where it's going to be going.
95
247000
3000
Hãy quên những khoản trợ cấp. Suy nghĩ về cuộc sống và việc nó sẽ đi đến đâu.
04:25
Of coursekhóa học, migrationdi cư will becometrở nên even more importantquan trọng.
96
250000
3000
Tất nhiên, việc di cư sẽ thậm chí còn trở nên quan trọng hơn nữa.
04:28
The warchiến tranh on talentnăng lực, the need to attractthu hút people
97
253000
2000
Cuộc chiến giữa các nhân tài, cần thiết phải thu hút người khác
04:30
at all skillkỹ năng rangesphạm vi,
98
255000
2000
tại tất cả các lĩnh vực, kĩ năng,
04:32
to pushđẩy us around in our wheelchairsxe lăn,
99
257000
2000
nhằm đẩy chúng ta tiến đến gần hơn với cái bánh lái của chính chúng ta,
04:34
but alsocũng thế to drivelái xe our economiesnền kinh tế. Our innovationđổi mới will be vitalquan trọng.
100
259000
3000
và còn lèo lái cả nền kinh tế của chúng ta. Tất cả sự sáng tạo, đổi mới của chúng ta sẽ là cần thiết.
04:37
The employmentviệc làm in the richgiàu có countriesquốc gia
101
262000
2000
Nhân công tại những nước giàu
04:39
will go down from about 800
102
264000
2000
sẽ giảm từ 800
04:41
to about 700 milliontriệu of these people.
103
266000
2000
còn khoảng 700 triệu người.
04:43
This would implybao hàm a massiveto lớn leapnhảy vọt in migrationdi cư.
104
268000
2000
Đây ngụ ý về một khoảng cách khá lớn trong việc di đân.
04:45
So the concernslo ngại, the xenophobicbài ngoại concernslo ngại of todayhôm nay,
105
270000
3000
Những sự quan tâm, những sự bài trừ người nước ngoài ngày nay,
04:48
of migrationdi cư, will be turnedquay on theirhọ headcái đầu,
106
273000
2000
đến vấn đề di cư, sẽ nảy ra trong đầu họ,
04:50
as we searchTìm kiếm for people to help us sortsắp xếp out
107
275000
3000
bởi vì chúng ta tìm kiếm những người giúp chúng ta lựa chọn
04:53
our pensionslương hưu and our economiesnền kinh tế in the futureTương lai.
108
278000
2000
những khoản trợ cấp và những nền kinh tế của mình trong tương lai.
04:55
And then, the systemiccó hệ thống risksrủi ro.
109
280000
2000
Và đây, những rủi ro hệ thống.
04:57
We understandhiểu không that these will becometrở nên much more virulentđộc,
110
282000
3000
Chúng tôi hiểu rằng những điều này sẽ trở nên độc hại hơn rất nhiều,
05:00
that what we see todayhôm nay
111
285000
2000
rằng những gì chúng tôi thấy ngày hôm nay,
05:02
is this interweavinginterweaving of societiesxã hội, of systemshệ thống,
112
287000
3000
là sự kết hợp với nhau giữa những xã hội, của những hệ thống,
05:05
fastenedgắn chặt by technologiescông nghệ and hastenedchính by just-in-timevừa kịp giờ managementsự quản lý systemshệ thống.
113
290000
5000
được gắn chặt với công nghệ, và thúc đẩy bởi những hệ thống quản lý không kể đến thời gian.
05:10
SmallNhỏ levelscấp of stockcổ phần pushđẩy resiliencehồi phục into other people'sngười responsibilitytrách nhiệm.
114
295000
5000
Những cấp độ cung cấp nhỏ kết hợp tính kiên cường, bền bỉ cùng với trách nhiệm của những người khác,
05:15
The collapsesự sụp đổ in biodiversityđa dạng sinh học,
115
300000
2000
Sự suy yếu trong lĩnh vực sinh thái học,
05:17
climatekhí hậu changethay đổi, pandemicsbệnh dịch, financialtài chính crisescuộc khủng hoảng:
116
302000
3000
thay đổi khí hậu, đại dịch, những cuộc khủng hoảng tài chính:
05:20
these will be the currencytiền tệ that we will think about.
117
305000
3000
những điều này sẽ những gì chúng ta nghĩ đến.
05:23
And so a newMới awarenessnhận thức will have to arisenảy sinh,
118
308000
2000
Và vì vậy sẽ phải phát sinh một nhận thức mới,
05:25
of how we dealthỏa thuận with these, how we mobilizehuy động ourselveschúng ta,
119
310000
3000
về việc chúng ta giải quyết chúng như thế nào, làm sao chúng ta động viên được chính minh,
05:28
in a newMới way, and come togethercùng với nhau as a communitycộng đồng
120
313000
3000
theo một cách mới, và kết hợp với nhau như thể một cộng đồng
05:31
to managequản lý systemiccó hệ thống riskrủi ro.
121
316000
2000
để quản lý rủi ro hệ thống.
05:33
It's going to requireyêu cầu innovationđổi mới.
122
318000
2000
Chắc chắn nó sẽ phải yêu cầu sự cải cách.
05:35
It's going to requireyêu cầu an understandinghiểu biết that the gloryvinh quang of globalizationtoàn cầu hoá
123
320000
4000
Chắc chắn sẽ phải yêu cầu một sự hiểu biết về sự hưng thịnh của sự toàn cầu hóa
05:39
could alsocũng thế be its downfallsự sụp đổ.
124
324000
2000
cũng có thể chính là sự suy sụp của nó.
05:41
This could be our besttốt centurythế kỷ ever because of the achievementsthành tựu,
125
326000
3000
Nhờ có các thành tựu, đây có lẽ là thế kỷ tốt nhất chúng ta từng trải qua.
05:44
or it could be our worsttệ nhất.
126
329000
2000
Hoặc có thể là tệ nhất.
05:46
And of coursekhóa học we need to worrylo about the individualscá nhân,
127
331000
2000
Và tất nhiên chúng tôi cần phải lo lắng về những cá nhân.
05:48
particularlyđặc biệt the individualscá nhân that feel that they'vehọ đã
128
333000
2000
Đặc biệt những cá nhân cảm thấy rằng họ
05:50
been left out in one way or anotherkhác.
129
335000
2000
bị bỏ rơi, theo cách này hay cách khác.
05:52
An individualcá nhân, for the first time in the historylịch sử of humanitynhân loại,
130
337000
3000
Một cá nhân lần đầu tiên, trong lịch sử của loài người
05:55
will have the capacitysức chứa, by 2030,
131
340000
2000
sẽ có khả năng, năm 2030,
05:57
to destroyhủy hoại the planethành tinh, to wreckxác tàu đắm everything,
132
342000
3000
để phá hủy hành tinh, làm sụp đổ mọi thứ,
06:00
throughxuyên qua the creationsự sáng tạo, for examplethí dụ, of a biopathogenbiopathogen.
133
345000
3000
thông qua sự phát triển, ví dụ, của một mầm bệnh sinh thái
06:03
How do we beginbắt đầu to weavedệt these tapestriesTapestries togethercùng với nhau?
134
348000
2000
Làm thế nào chúng ta có thể kết hợp những tẩm thảm thêu này lại với nhau
06:05
How do we think about complexphức tạp systemshệ thống in newMới wayscách?
135
350000
3000
Làm thế nào chúng ta có thể nghĩ về một hệ thống phức tạp theo nhiều cách mới
06:08
That will be the challengethử thách of the scholarshọc giả,
136
353000
2000
Đó sẽ là thách thức cho những nhà học giả,
06:10
and of all of us engagedbận in thinkingSuy nghĩ about the futureTương lai.
137
355000
3000
và cho tất cả chúng ta những người gắn chặt mình với tương lai.
06:13
The restnghỉ ngơi of our livescuộc sống will be in the futureTương lai. We need to preparechuẩn bị for it now.
138
358000
3000
Cuộc sống con lại của chúng ta sẽ là tương lai. Chúng ta cần chuẩn bị cho nó từ bây giờ.
06:16
We need to understandhiểu không that the governancequản trị structurekết cấu in the worldthế giới is fossilizedhóa thạch.
139
361000
3000
Chúng ta cần hiểu rằng thể chế chính trị trên trên thế giời đã lỗi thời.
06:19
It cannotkhông thể beginbắt đầu to copeđối phó with the challengesthách thức that this will bringmang đến.
140
364000
4000
Nó không thể bắt đầu đương đầu với những thách thức mà điều này sẽ mang lại.
06:23
We have to developphát triển, xây dựng a newMới way of managingquản lý the planethành tinh,
141
368000
3000
Chúng ta phải phát triển một cách thức mới trong việc quản lý hành tinh này,
06:26
collectivelychung, throughxuyên qua collectivetập thể wisdomsự khôn ngoan.
142
371000
2000
hành tinh chung, thông qua sự khôn ngoan.
06:28
We know, and I know from my ownsở hữu experiencekinh nghiệm,
143
373000
2000
Chúng tôi biết, và tôi biết, từ quan điểm của chính mình,
06:30
that amazingkinh ngạc things can happenxảy ra,
144
375000
2000
rằng những điều lý thú có thể xảy ra,
06:32
when individualscá nhân and societiesxã hội come togethercùng với nhau
145
377000
2000
khi những cá nhân và xã hội kết hợp với nhau
06:34
to changethay đổi theirhọ futureTương lai.
146
379000
2000
để thay đổi tương lai.
06:36
I left SouthNam AfricaAfrica, and 15 yearsnăm latermột lát sau,
147
381000
2000
Tôi đã rời Nam Phi. Và 15 năm sau,
06:38
after thinkingSuy nghĩ I would never go back,
148
383000
2000
sau khi nghĩ ngợi, tôi sẽ không bao giờ quay lại,
06:40
I had the privilegeđặc quyền and the honortôn vinh to work in the governmentchính quyền of NelsonNelson MandelaMandela.
149
385000
3000
Tôi có sự ưu tiên và vinh dự làm việc trong chính quyền của Nelson Mandela.
06:43
This was a miraclephép màu. We can createtạo nên miraclesphép lạ,
150
388000
2000
Đây quả ra một kỳ tích. Chúng ta có thể tạo ra những kì tích,
06:45
collectivelychung, in our lifetimecả đời.
151
390000
2000
một cách kết hợp, trong suốt cuộc đời mình.
06:47
It is vitalquan trọng that we do so.
152
392000
2000
Thực sự rất quan trọng và cần thiết khi làm vậy.
06:49
It is vitalquan trọng that the ideasý tưởng that are nurturednuôi dưỡng in TEDTED,
153
394000
2000
Thật sự rất quan trọng khi những ý tưởng được nuôi dưỡng tại TED
06:51
that the ideasý tưởng that we think about
154
396000
2000
những ý tưởng mà chúng tôi nghĩ đến,
06:53
look forwardphía trước, and make sure that this will be the mostphần lớn gloriousvinh quang centurythế kỷ,
155
398000
3000
hướng về, và đảm bảo rằng đây sẽ là thế kỷ rạng rỡ nhất,
06:56
and not one of eco-disasterthảm họa sinh thái and eco-collapseEco-sụp đổ.
156
401000
3000
và không chỉ một trong những thảm họa cũng như sự suy thoái của sinh thái.
06:59
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
157
404000
2000
Cám ơn. (Vỗ tay)
Translated by THI THANH NGA PHAN
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ian Goldin - Economist, development visionary
Ian Goldin is director of the Oxford Martin School. Through the school's program of research, collaboration and education, he's powering new, cross-disciplinary thinking about global problems from the near and far future.

Why you should listen

Take a look at Ian Goldin's jam-packed CV and you'll see why he was appointed the first Director of Oxford University's new think tank-cum-research center, the 21st Century School, later renamed the Oxford Martin School: Goldin battled apartheid in his native South Africa, served as a development adviser to Nelson Mandela and, as the VP of the World Bank, led collaborations with the UN on global development strategy. He is the author of 19 books, including Exceptional People: How Migration Shaped our World and Will Define our Future (Princeton University Press, 2011), Divided Nations: Why global governance is failing and what we can do about it (Oxford University Press, 2013) and The Butterfly Defect: How globalization creates systemic risks, and what to do about it (Princeton University Press, 2014).

At Oxford Martin School, with a diverse brigade of over 200 top researchers from the hard and social sciences, Goldin is bringing fresh thinking to bear on the big, looming issues of the next 100 years: climate change, disruptive technological advancements, aging, bio-ethics, infectious disease, poverty, political conflict.

More profile about the speaker
Ian Goldin | Speaker | TED.com