ABOUT THE SPEAKER
Matt Ridley - Rational optimist
Matt Ridley argues that, through history, the engine of human progress and prosperity has been, and is, "ideas having sex with each other."

Why you should listen

British author Matt Ridley knows one thing: Through history, the engine of human progress and prosperity has been, and is, the mating of ideas. The sophistication of the modern world, says Ridley, lies not in individual intelligence or imagination; it is a collective enterprise. In his book The Rational Optimist, Ridley (whose previous works include Genome and Nature via Nurture) sweeps the entire arc of human history to powerfully argue that "prosperity comes from everybody working for everybody else."

It is our habit of trade, idea-sharing and specialization that has created the collective brain which set human living standards on a rising trend. This, he says, "holds out hope that the human race will prosper mightily in the years ahead -- because ideas are having sex with each other as never before."

Watch his 2010 TEDTalk, "When Ideas Have Sex."

More profile about the speaker
Matt Ridley | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Matt Ridley: When ideas have sex

Matt Ridley: Khi các ý tưởng kết hợp ăn ý với nhau.

Filmed:
2,434,498 views

Tại TEDGlobal 2010, Tác giả Matt Ridley đã dẫn chứng thông qua lịch sử rằng bộ máy phát triển của con người xưa nay là những sự gặp gỡ và kết hợp của những ý tưởng để tạo ra những ý tưởng mới hơn. Ông nói rằng tài năng của 1 cá nhân không quan trọng bằng cái đầu biết kết hợp.
- Rational optimist
Matt Ridley argues that, through history, the engine of human progress and prosperity has been, and is, "ideas having sex with each other." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
When I was a studentsinh viên here in OxfordOxford in the 1970s,
0
1000
3000
Khi tôi còn là 1 sinh viên ở Oxford vào những năm 70.
00:19
the futureTương lai of the worldthế giới was bleakảm đạm.
1
4000
3000
tương lai của thế giới lúc đó chẳng có gì hứa hẹn.
00:22
The populationdân số explosionปัก แทน เลือก ปัก was unstoppablekhông thể ngăn cản.
2
7000
2000
Sự bùng nổ dân số không ngừng.
00:24
GlobalToàn cầu faminenạn đói was inevitablechắc chắn xảy ra.
3
9000
2000
Nạn đói toàn cầu là hiển nhiên.
00:26
A cancerung thư epidemicustaw teraz teraz causedgây ra by chemicalshóa chất in the environmentmôi trường
4
11000
3000
Ung thư lan tràn gây nên từ những hóa chất trong môi trường
00:29
was going to shortenrút ngắn our livescuộc sống.
5
14000
3000
đã rút ngắn tuổi thọ của chúng ta.
00:32
The acidaxit rainmưa was fallingrơi xuống on the forestsrừng.
6
17000
3000
Mưa axít ở trong rừng.
00:35
The desertSa mạc was advancingtiến lên by a miledặm or two a yearnăm.
7
20000
2000
Sa mạc xâm lấn vào đất liền 1 tới 2 dặm 1 năm.
00:37
The oildầu was runningđang chạy out,
8
22000
2000
Dầu đang cạn kiệt.
00:39
and a nuclearNguyên tử wintermùa đông would finishhoàn thành us off.
9
24000
3000
1 cuộc chiến tranh hạt nhân sẽ đưa chúng ta tới diệt vong.
00:42
NoneKhông có of those things happenedđã xảy ra,
10
27000
2000
Tất cả những điều đó đã không xảy ra.
00:44
(LaughterTiếng cười)
11
29000
2000
(Tiếng cười)
00:46
and astonishinglyđáng ngạc nhiên, if you look at what actuallythực ra happenedđã xảy ra in my lifetimecả đời,
12
31000
3000
và thật đáng king ngạc, nếu bạn nhìn vào những gì đã xảy ra ở thời đại của tôi,
00:49
the averageTrung bình cộng per-capitamỗi đầu người incomethu nhập
13
34000
3000
mức thu nhập bình quân theo đầu người
00:52
of the averageTrung bình cộng personngười on the planethành tinh,
14
37000
2000
của 1 người bình thường,
00:54
in realthực termsđiều kiện, adjustedđiều chỉnh for inflationlạm phát,
15
39000
2000
trong điều kiện thực tế, được điều chỉnh để chống lạm phát,
00:56
has tripledtăng gấp ba lần.
16
41000
2000
đã tăng gấp 3 lần.
00:58
LifespanTuổi thọ is up by 30 percentphần trăm in my lifetimecả đời.
17
43000
3000
Tuổi thọ tăng lên 30%.
01:01
ChildTrẻ em mortalitytử vong is down by two-thirdshai phần ba.
18
46000
3000
tỷ lệ tử vong sơ sinh được giảm xuống 2/3
01:04
Per-capitaMỗi đầu người foodmón ăn productionsản xuất
19
49000
2000
lương thực tính theo đầu người
01:06
is up by a thirdthứ ba.
20
51000
2000
tăng lên 1/3
01:08
And all this at a time when the populationdân số has doubledtăng gấp đôi.
21
53000
3000
Và tất cả những điều đó xảy ra cùng lúc với việc dân số tăng gấp đôi.
01:11
How did we achieveHoàn thành that, whetherliệu you think it's a good thing or not?
22
56000
2000
Chúng ta đã làm được điều đó như thế nào -- dù bạn có nghĩ điều đó là tốt hay xấu --
01:13
How did we achieveHoàn thành that?
23
58000
2000
Chúng ta đã làm được điều đó như thế nào?
01:15
How did we becometrở nên
24
60000
2000
Làm thế nào mà chúng ta đã trở thành
01:17
the only speciesloài
25
62000
2000
giống loài duy nhất
01:19
that becomestrở thành more prosperousthịnh vượng
26
64000
2000
có được sự thịnh vượng
01:21
as it becomestrở thành more populousđông dân?
27
66000
2000
và đông đúc như thế này?
01:23
The sizekích thước of the blobblob in this graphbiểu đồ representsđại diện the sizekích thước of the populationdân số,
28
68000
3000
dải màu này là tương ứng cho dân số
01:26
and the levelcấp độ of the graphbiểu đồ
29
71000
2000
còn trục tung
01:28
representsđại diện GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người.
30
73000
2000
tương ứng với GDP tính theo đầu người.
01:30
I think to answercâu trả lời that questioncâu hỏi
31
75000
2000
Tôi nghĩ là để trả lời câu hỏi này
01:32
you need to understandhiểu không
32
77000
2000
các bạn cần phải hiểu
01:34
how humanNhân loại beingschúng sanh bringmang đến togethercùng với nhau theirhọ brainsnão
33
79000
3000
rằng loài người đã cùng nhau
01:37
and enablecho phép theirhọ ideasý tưởng to combinephối hợp and recombinetái,
34
82000
3000
cho những ý tưởng của họ kết hợp và tái kết hợp như thế nào,
01:40
to meetgặp and, indeedthật, to mateMate.
35
85000
3000
để chúng gắn kết với nhau.
01:43
In other wordstừ ngữ, you need to understandhiểu không
36
88000
2000
Nói 1 cách khác, các bạn cần phải hiểu
01:45
how ideasý tưởng have sextình dục.
37
90000
2000
Những ý tưởng đó đã giao cấu như thế nào.
01:48
I want you to imaginetưởng tượng
38
93000
2000
Tôi muốn bạn tưởng tượng
01:50
how we got from makingchế tạo objectscác đối tượng like this
39
95000
3000
chúng ta đã đi từ việc làm ra 1 thứ như thế này
01:53
to makingchế tạo objectscác đối tượng like this.
40
98000
3000
đến việc làm ra 1 thứ như thế kia như thế nào
01:56
These are bothcả hai realthực objectscác đối tượng.
41
101000
2000
Chúng đều là những đồ dùng thực tế.
01:58
One is an AcheuleanAcheulean handtay axerìu from halfmột nửa a milliontriệu yearsnăm agotrước
42
103000
2000
1 cái là rìu cầm tay Acheulean từ nửa triệu năm trước
02:00
of the kindloại madethực hiện by HomoHomo erectuserectus.
43
105000
3000
của những người đứng thẳng cổ xưa.
02:03
The other is obviouslychắc chắn a computermáy vi tính mousechuột.
44
108000
2000
Cái còn lại thì rõ ràng là 1 con chuột vi tính.
02:05
They're bothcả hai exactlychính xác the sametương tự sizekích thước and shapehình dạng to an uncannykỳ lạ degreetrình độ.
45
110000
3000
Cả 2 đều cùng kích cỡ và hình dạng theo 1 cách chính xác kì lạ.
02:08
I've triedđã thử to work out which is biggerlớn hơn,
46
113000
3000
Tôi đã thử tính xem cái nào lớn hơn,
02:11
and it's almosthầu hết impossibleKhông thể nào.
47
116000
2000
nhưng thất bại.
02:13
And that's because they're bothcả hai designedthiết kế to fitPhù hợp the humanNhân loại handtay.
48
118000
2000
Là vì chúng đều được thiết kế để vừa vặn với tay cầm của con người.
02:15
They're bothcả hai technologiescông nghệ. In the endkết thúc, theirhọ similaritytương tự is not that interestinghấp dẫn.
49
120000
3000
Chúng đều là những công cụ. Cuối cùng, điểm giống nhau này không còn thú vị nữa.
02:18
It just tellsnói you they were bothcả hai designedthiết kế to fitPhù hợp the humanNhân loại handtay.
50
123000
2000
Nó chỉ cho ta thấy rằng chúng được thiết kế để vừa vặn với tay cầm của con người.
02:20
The differencessự khác biệt are what interestquan tâm me,
51
125000
2000
Điểm khác biệt mới là cái tôi quan tâm.
02:22
because the one on the left was madethực hiện to a prettyđẹp unvaryingunvarying designthiết kế
52
127000
3000
Bởi vì vật bên trái là 1 thiết kế không thay đổi
02:25
for about a milliontriệu yearsnăm --
53
130000
2000
trong suốt khoản 1 triệu năm --
02:27
from one-and-a-halfmột-và-một-nửa milliontriệu yearsnăm agotrước to halfmột nửa a milliontriệu yearsnăm agotrước.
54
132000
3000
Từ 1,5 triệu năm tới nửa triệu năm trước.
02:30
HomoHomo erectuserectus madethực hiện the sametương tự tooldụng cụ
55
135000
3000
Người đứng thẳng làm ra cùng 1 loại công cụ
02:33
for 30,000 generationscác thế hệ.
56
138000
2000
cho 30.000 thế hệ.
02:35
Of coursekhóa học there were a fewvài changesthay đổi,
57
140000
2000
Dĩ nhiên có 1 vài thay đổi nhỏ,
02:37
but toolscông cụ changedđã thay đổi slowerchậm than skeletonsbộ xương in those daysngày.
58
142000
3000
Nhưng nó còn chậm hơn cả sự thay đổi của bộ xương ngày ấy.
02:40
There was no progresstiến độ, no innovationđổi mới.
59
145000
2000
Không có tiến bộ, không có cách tân.
02:42
It's an extraordinarybất thường phenomenonhiện tượng, but it's truethật.
60
147000
2000
Đó là 1 hiện tượng lạ thường, nhưng là sự thật.
02:44
WhereasTrong khi đó the objectvật on the right is obsoletelỗi thời after fivesố năm yearsnăm.
61
149000
3000
Trong khi đó vật bên phải thì lỗi thời chỉ sau 5 năm.
02:47
And there's anotherkhác differenceSự khác biệt too,
62
152000
2000
Và còn 1 điểm khác biệt khác nữa,
02:49
which is the objectvật on the left is madethực hiện from one substancevật chất.
63
154000
2000
là vật bên trái được làm ra từ 1 vật chất duy nhất.
02:51
The objectvật on the right is madethực hiện from
64
156000
2000
Còn vật bên phải thì được làm
02:53
a confectionconfection of differentkhác nhau substancesCác chất,
65
158000
2000
từ hỗn hợp nhiều chất khác nhau,
02:55
from siliconsilicon and metalkim loại and plasticnhựa and so on.
66
160000
3000
từ silicon, kim loại, nhựa dẻo v.v..
02:58
And more than that, it's a confectionconfection of differentkhác nhau ideasý tưởng,
67
163000
3000
Và hơn thế nữa, nó còn là hỗn hợp của nhiều ý tưởng khác,
03:01
the ideaý kiến of plasticnhựa, the ideaý kiến of a laserlaser,
68
166000
2000
ý tưởng phát minh ra nhựa dẻo, phát minh ra laser,
03:03
the ideaý kiến of transistorsbóng bán dẫn.
69
168000
2000
phát minh ra bóng bán dẫn.
03:05
They'veHọ đã all been combinedkết hợp togethercùng với nhau in this technologyCông nghệ.
70
170000
3000
Chúng đều được kết hợp với nhau để tạo ra công cụ này.
03:08
And it's this combinationsự phối hợp,
71
173000
2000
Và sự kết hợp này,
03:10
this cumulativetích lũy technologyCông nghệ, that intriguesâm mưu me,
72
175000
3000
công nghệ tích lũy này đã kích thích sự tò mò của tôi.
03:13
because I think it's the secretbí mật to understandinghiểu biết
73
178000
3000
Bởi vì tôi nghĩ đó là chìa khóa để hiểu ra
03:16
what's happeningxảy ra in the worldthế giới.
74
181000
2000
sự vận động của thế giới.-
03:18
My body'scủa cơ thể an accumulationtích lũy of ideasý tưởng too:
75
183000
3000
Cơ thể của tôi cũng là sự tích lũy của nhiều khái niệm,
03:21
the ideaý kiến of skinda cellstế bào, the ideaý kiến of brainóc cellstế bào, the ideaý kiến of liverGan cellstế bào.
76
186000
3000
Khái niệm về tế bào da, tế bào não, tế bào gan.
03:24
They'veHọ đã come togethercùng với nhau.
77
189000
2000
Chúng kết hợp với nhau.
03:26
How does evolutionsự phát triển do cumulativetích lũy, combinatorialtổ hợp things?
78
191000
3000
Làm thế nào mà sự tiến hóa làm được điều này?
03:29
Well, it usessử dụng sexualtình dục reproductionsinh sản.
79
194000
3000
Nó nhờ vào sự sinh sản hữu tính.
03:32
In an asexualsinh sản vô tính speciesloài, if you get two differentkhác nhau mutationsđột biến in differentkhác nhau creaturessinh vật,
80
197000
3000
Trong 1 loài vô tính, nếu có 2 đột biến khác nhau trong những sinh vật khác nhau,
03:35
a greenmàu xanh lá one and a redđỏ one,
81
200000
2000
1 cái màu xanh và 1 cái màu đỏ,
03:37
then one has to be better than the other.
82
202000
2000
vậy 1 cái phải trội hơn cái kia.
03:39
One goesđi extincttuyệt chủng for the other to survivetồn tại.
83
204000
2000
Và 1 cái phải biến mất để cái kia tồn tại.
03:41
But if you have a sexualtình dục speciesloài,
84
206000
2000
Nhưng nếu bạn có 1 loài hữu tính,
03:43
then it's possiblekhả thi for an individualcá nhân
85
208000
2000
thì sẽ khả thi cho 1 cá thể
03:45
to inheritthừa kế bothcả hai mutationsđột biến
86
210000
2000
di truyền cả 2 đột biến kia
03:47
from differentkhác nhau lineagesdòng dõi.
87
212000
2000
từ những dòng giống khác.
03:49
So what sextình dục does is it enablescho phép the individualcá nhân
88
214000
3000
Vậy việc giao cấu sẽ cho phép 1 cá thể
03:52
to drawvẽ tranh upontrên
89
217000
2000
rút ra
03:54
the geneticdi truyền innovationsđổi mới of the wholetoàn thể speciesloài.
90
219000
3000
những tiến bộ di truyền cho cả loài.
03:57
It's not confinedhạn chế to its ownsở hữu lineagedòng dõi.
91
222000
2000
Nó không bị giới hạn bởi dòng giống của nó.
03:59
What's the processquá trình that's havingđang có the sametương tự effecthiệu ứng
92
224000
2000
Quá trình nào mà có chung 1 ảnh hưởng
04:01
in culturalvăn hoá evolutionsự phát triển
93
226000
2000
tới phát triển văn hóa
04:03
as sextình dục is havingđang có in biologicalsinh học evolutionsự phát triển?
94
228000
3000
khi việc giao cấu đang có những tiến bộ sinh học?
04:06
And I think the answercâu trả lời is exchangetrao đổi, giao dịch,
95
231000
2000
Và tôi nghĩ câu trả lời là sự trao đổi,
04:08
the habitthói quen of exchangingtrao đổi one thing for anotherkhác.
96
233000
3000
thói quen trao đổi cái này với cái khác.
04:11
It's a uniqueđộc nhất humanNhân loại featuređặc tính.
97
236000
2000
Đó là đặc tính độc nhất của con người.
04:13
No other animalthú vật does it.
98
238000
2000
Không có 1 loài động vật nào làm vậy.
04:15
You can teachdạy them in the laboratoryphòng thí nghiệm to do a little bitbit of exchangetrao đổi, giao dịch --
99
240000
2000
Bạn có thể dạy chúng 1 chút trong phòng thí nghiệm.
04:17
and indeedthật there's reciprocitytương hỗ in other animalsđộng vật --
100
242000
2000
Và thực sự thì cũng có sự trao đổi ở những loài động vật khác.
04:19
But the exchangetrao đổi, giao dịch of one objectvật for anotherkhác never happensxảy ra.
101
244000
3000
Nhưng sự trao đổi 1 vật cho 1 vật khác thì không bao giờ xảy ra.
04:22
As AdamAdam SmithSmith said, "No man ever saw a dogchó
102
247000
2000
Như Adam Smith đã nói: "Chưa có ai thấy 1 con chó
04:24
make a fairhội chợ exchangetrao đổi, giao dịch of a bonekhúc xương with anotherkhác dogchó."
103
249000
3000
trao đổi 1 cục xương sòng phẳng với 1 con chó khác."
04:27
(LaughterTiếng cười)
104
252000
3000
(Tiếng cười)
04:30
You can have culturenền văn hóa withoutkhông có exchangetrao đổi, giao dịch.
105
255000
2000
Bạn có thể có nền văn hóa không có sự trao đổi.
04:32
You can have, as it were, asexualsinh sản vô tính culturenền văn hóa.
106
257000
2000
Bạn có thể có nền văn hóa vô tính.
04:34
ChimpanzeesTinh tinh, killersát thủ whalescá voi, these kindscác loại of creaturessinh vật, they have culturenền văn hóa.
107
259000
3000
Tinh tinh, cá voi sát thủ, những loài này có nền văn hóa hẳn hoi.
04:37
They teachdạy eachmỗi other traditionstruyền thống
108
262000
2000
Chúng dạy nhau những truyền thống
04:39
which are handedbàn giao down from parentcha mẹ to offspringcon cái.
109
264000
2000
được truyền từ đời này sang đời kia.
04:41
In this casetrường hợp, chimpanzeestinh tinh teachinggiảng bài eachmỗi other
110
266000
2000
Trong trường hợp này, tinh tinh đang dạy nhau
04:43
how to crackcrack nutsquả hạch with rocksđá.
111
268000
2000
cách đập vỡ quả hạch bằng đá.
04:45
But the differenceSự khác biệt is
112
270000
2000
Nhưng điểm khác biệt là
04:47
that these culturesvăn hoá never expandmở rộng, never growlớn lên,
113
272000
2000
những nền văn minh này không bao giờ tiến bộ, phát triển,
04:49
never accumulatetích trữ, never becometrở nên combinatorialtổ hợp,
114
274000
2000
không bao giờ tích lũy và trở thành tổ hợp.
04:51
and the reasonlý do is because
115
276000
2000
Và lý do là vì
04:53
there is no sextình dục, as it were,
116
278000
2000
không có sự giao cấu mà tôi đã nói,
04:55
there is no exchangetrao đổi, giao dịch of ideasý tưởng.
117
280000
2000
và không có sự trao đổi ý tưởng
04:57
ChimpanzeeTinh tinh troopsbinh lính have differentkhác nhau culturesvăn hoá in differentkhác nhau troopsbinh lính.
118
282000
3000
Những bầy đàn tinh tinh khác nhau có những văn hóa khác nhau.
05:00
There's no exchangetrao đổi, giao dịch of ideasý tưởng betweengiữa them.
119
285000
3000
Nhưng lại không có sự trao đổi ý tưởng giữa chúng.
05:03
And why does exchangetrao đổi, giao dịch raisenâng cao livingsống standardstiêu chuẩn?
120
288000
2000
Vậy tại sao sự trao đổi lại nâng cấp cuộc sống
05:05
Well, the answercâu trả lời cameđã đến from DavidDavid RicardoRicardo in 1817.
121
290000
3000
Câu trả lời từ David Ricardo vào năm 1817.
05:08
And here is a StoneĐá AgeTuổi versionphiên bản of his storycâu chuyện,
122
293000
2000
Và đây là cách giải thích của ông lấy bối cảnh thời kì đồ đá,
05:10
althoughmặc dù he told it in termsđiều kiện of tradebuôn bán betweengiữa countriesquốc gia.
123
295000
3000
mặc dù ông nói về mặt thương mại giữa các nước.
05:13
AdamAdam takes fourbốn hoursgiờ to make a spearthương and threesố ba hoursgiờ to make an axerìu.
124
298000
3000
Adam mất 4 giờ để làm 1 cây giáo, 3 giờ để làm 1 cái rìu.
05:16
OzOz takes one hourgiờ to make a spearthương and two hoursgiờ to make an axerìu.
125
301000
3000
Oz mất 1 giờ để làm 1 cây giáo, 2 giờ để làm 1 cái rìu.
05:19
So OzOz is better at bothcả hai spearsgiáo and axestrục than AdamAdam.
126
304000
3000
Vậy Oz đã vượt trội hơn Adam.
05:22
He doesn't need AdamAdam.
127
307000
2000
Oz không cần tới Adam.
05:24
He can make his ownsở hữu spearsgiáo and axestrục.
128
309000
2000
Oz có thể tự anh ta làm ra giáo và rìu.
05:26
Well no, because if you think about it,
129
311000
2000
thật ra thì không phải vậy, nếu bạn nghĩ theo hướng như thế này,
05:28
if OzOz makeslàm cho two spearsgiáo and AdamAdam make two axestrục,
130
313000
2000
Nếu Oz làm 2 cây giáo và Adam làm 2 cây rìu,
05:30
and then they tradebuôn bán,
131
315000
2000
sau đó họ trao đổi,
05:32
then they will eachmỗi have savedđã lưu an hourgiờ of work.
132
317000
3000
thì mỗi người sẽ tiết kiệm được 1 giờ làm việc.
05:35
And the more they do this, the more truethật it's going to be,
133
320000
3000
Và họ càng làm nhiều, thì điều đó càng rõ hơn.
05:38
because the more they do this, the better AdamAdam is going to get at makingchế tạo axestrục
134
323000
3000
Vì khi họ càng làm nhiều, Adam sẽ tiến bộ hơn trong việc làm rìu,
05:41
and the better OzOz is going to get at makingchế tạo spearsgiáo.
135
326000
2000
và Oz sẽ tiến bộ hơn trong việc làm giáo.
05:43
So the gainslợi ích from tradebuôn bán are only going to growlớn lên.
136
328000
2000
Vậy lợi ích trong giao dịch chỉ là để phát triển.
05:45
And this is one of the beautiesngười đẹp of exchangetrao đổi, giao dịch,
137
330000
2000
Và đó là 1 trong những cái hay của việc trao đổi,
05:47
is it actuallythực ra createstạo ra the momentumĐà
138
332000
2000
nó còn tạo ra động lực
05:49
for more specializationchuyên ngành,
139
334000
2000
cho việc chuyên môn hóa,
05:51
which createstạo ra the momentumĐà for more exchangetrao đổi, giao dịch and so on.
140
336000
3000
và động lực cho những trao đổi sau này.
05:54
AdamAdam and OzOz bothcả hai savedđã lưu an hourgiờ of time.
141
339000
2000
Cả Adam và Oz đều tiết kiệm được 1 giờ.
05:56
That is prosperitythịnh vượng, the savingtiết kiệm of time
142
341000
2000
Đó là sự thịnh vượng, sự tiết kiệm thời gian
05:58
in satisfyingđáp ứng your needsnhu cầu.
143
343000
3000
trong việc đáp ứng nhu cầu của bạn.
06:01
AskYêu cầu yourselfbản thân bạn how long you would have to work
144
346000
2000
Các bạn tự hỏi xem mình phải làm việc hết bao lâu
06:03
to providecung cấp for yourselfbản thân bạn
145
348000
3000
để có được
06:06
an hourgiờ of readingđọc hiểu lightánh sáng this eveningtối to readđọc a booksách by.
146
351000
3000
đủ ánh sáng cho 1 giờ đọc sách.
06:09
If you had to startkhởi đầu from scratchvết trầy, let's say you go out into the countrysidevùng nông thôn.
147
354000
3000
Nếu bạn bắt đầu từ con số 0, thì bạn phải đi về vùng quê.
06:12
You find a sheepcừu. You killgiết chết it. You get the fatmập out of it.
148
357000
2000
Kiếm 1 con cừu. Giết nó để lấy mỡ.
06:14
You renderrender it down. You make a candlenến, etcvv. etcvv.
149
359000
3000
Nấu chảy ra để làm nến v.v...
06:17
How long is it going to take you? QuiteKhá a long time.
150
362000
2000
Vậy phải mất bao lâu? Theo tôi thì khá lâu.
06:19
How long do you actuallythực ra have to work
151
364000
2000
Bạn phải làm việc bao lâu
06:21
to earnkiếm được an hourgiờ of readingđọc hiểu lightánh sáng
152
366000
2000
để có được đủ ánh sáng cho 1 giờ đọc sách
06:23
if you're on the averageTrung bình cộng wagetiền lương in BritainVương Quốc Anh todayhôm nay?
153
368000
2000
nếu bạn có mức lương trung bình ở Anh ngày nay?
06:25
And the answercâu trả lời is about halfmột nửa a secondthứ hai.
154
370000
3000
Câu trả lời chỉ là nửa giây.
06:28
Back in 1950,
155
373000
2000
Trở về năm 1950,
06:30
you would have had to work for eighttám secondsgiây on the averageTrung bình cộng wagetiền lương
156
375000
2000
bạn phải làm việc 8 giây dựa trên mức lương trung bình bấy giờ
06:32
to acquirecó được, thu được that much lightánh sáng.
157
377000
2000
để có được từng ấy ánh sáng.
06:34
And that's sevenbảy and a halfmột nửa secondsgiây of prosperitythịnh vượng that you've gainedđã đạt được
158
379000
3000
Vậy bạn đã tăng lên 7.5 giây của sự thịnh vượng.
06:37
sincekể từ 1950, as it were,
159
382000
2000
Từ năm 1950.
06:39
because that's sevenbảy and a halfmột nửa secondsgiây in which you can do something elsekhác,
160
384000
3000
Vì 7.5 giây đó bạn có thể làm được nhiều chuyện khác.
06:42
or you can acquirecó được, thu được anotherkhác good or servicedịch vụ.
161
387000
2000
và có thể có được thứ khác cũng như dịch vụ khác.
06:44
And back in 1880,
162
389000
2000
Vào năm 1880,
06:46
it would have been 15 minutesphút
163
391000
2000
đó phải là 15 phút
06:48
to earnkiếm được that amountsố lượng of lightánh sáng on the averageTrung bình cộng wagetiền lương.
164
393000
2000
để có được lượng ánh sáng đó từ mức lương trung bình.
06:50
Back in 1800,
165
395000
2000
Vào năm 1800,
06:52
you'dbạn muốn have had to work sixsáu hoursgiờ
166
397000
2000
bạn phải làm việc 6 giờ
06:54
to earnkiếm được a candlenến that could burnđốt cháy for an hourgiờ.
167
399000
3000
để có được 1 cây đèn cầy có thể thắp sáng trong 1 giờ
06:57
In other wordstừ ngữ, the averageTrung bình cộng personngười on the averageTrung bình cộng wagetiền lương
168
402000
2000
Nói 1 cách khác, 1 người có mức lương trung bình
06:59
could not affordđủ khả năng a candlenến in 1800.
169
404000
3000
không đủ tiền để mua 1 cây đèn cầy vào năm 1800.
07:02
Go back to this imagehình ảnh of the axerìu and the mousechuột,
170
407000
3000
Nhìn lại tấm hình cái rìu và con chuột này,
07:05
and askhỏi yourselfbản thân bạn: "Who madethực hiện them and for who?"
171
410000
3000
và bạn tự hỏi: "Ai làm ra chúng và chúng được làm cho ai?"
07:08
The stoneCục đá axerìu was madethực hiện by someonengười nào for himselfbản thân anh ấy.
172
413000
2000
Rìu đá được làm ra cho chính bản thân người làm ra nó.
07:10
It was self-sufficiencytự túc.
173
415000
2000
Đó là sự tự túc.
07:12
We call that povertynghèo nàn these daysngày.
174
417000
2000
Ngày nay ta gọi đó là sự đói kém.
07:14
But the objectvật on the right
175
419000
2000
Nhưng con chuột vi tính
07:16
was madethực hiện for me by other people.
176
421000
3000
được làm ra cho tôi từ nhiều người khác.
07:19
How manynhiều other people?
177
424000
2000
Vậy thì bao nhiêu người?
07:21
TensHàng chục? HundredsHàng trăm? ThousandsHàng ngàn?
178
426000
2000
Vài chục? Vài trăm? Vài ngàn?
07:23
You know, I think it's probablycó lẽ millionshàng triệu.
179
428000
2000
Tôi thì cho là cả triệu người.
07:25
Because you've got to includebao gồm the man who grewlớn lên the coffeecà phê,
180
430000
2000
Bởi vì bạn phải tính cả những người trồng cà phê,
07:27
which was brewed for the man who was on the oildầu riggiàn khoan,
181
432000
3000
làm ra cho những người làm việc ở giàn khoan,
07:30
who was drillingkhoan for oildầu, which was going to be madethực hiện into the plasticnhựa, etcvv.
182
435000
3000
khai thác dầu, để rồi làm ra nhựa dẻo v.v...
07:33
They were all workingđang làm việc for me,
183
438000
2000
Tất cả họ đều làm việc
07:35
to make a mousechuột for me.
184
440000
2000
để tạo ra con chuột cho tôi.
07:37
And that's the way societyxã hội workscông trinh.
185
442000
3000
Và đó là cách xã hội hoạt động.
07:40
That's what we'vechúng tôi đã achievedđạt được as a speciesloài.
186
445000
3000
Đó là những gì chúng ta đạt được.
07:44
In the old daysngày, if you were richgiàu có,
187
449000
2000
Thời xưa, nếu bạn giàu có,
07:46
you literallynghĩa đen had people workingđang làm việc for you.
188
451000
2000
bạn có nhiều người làm việc cho bạn.
07:48
That's how you got to be richgiàu có; you employedlàm việc them.
189
453000
2000
Đó là cách bạn làm giàu; bạn thuê họ.
07:50
LouisLouis XIVXIV had a lot of people workingđang làm việc for him.
190
455000
2000
Vua Louis XIV có rất nhiều người làm việc cho ông ta.
07:52
They madethực hiện his sillyngớ ngẩn outfitsTrang phục, like this,
191
457000
2000
Họ may cho ông những bộ quần áo ngớ ngẩn như thế này đây.
07:54
(LaughterTiếng cười)
192
459000
2000
(Tiếng cười)
07:56
and they did his sillyngớ ngẩn hairstyleskiểu tóc, or whateverbất cứ điều gì.
193
461000
3000
Và họ còn làm cho ông kiểu tóc như vậy hoặc cái gì cũng được.
07:59
He had 498 people
194
464000
2000
Ông ta có 498 người
08:01
to preparechuẩn bị his dinnerbữa tối everymỗi night.
195
466000
2000
chuẩn bị bữa tối cho mình mỗi ngày.
08:03
But a modernhiện đại touristdu lịch going around the palacecung điện of VersaillesVersailles
196
468000
2000
Nhưng 1 khách du lịch ngày nay đi quanh điện Versailles
08:05
and looking at LouisLouis XIV'sXIV của picturesnhững bức ảnh,
197
470000
3000
và nhìn vào hình của ông vua,
08:08
he has 498 people doing his dinnerbữa tối tonighttối nay too.
198
473000
2000
anh ta cũng có 498 người chuẩn bị bữa tối cho mình.
08:10
They're in bistrosquán rượu and cafesquán cà phê and restaurantsnhà hàng
199
475000
2000
Họ làm trong những nhà hàng, quán cà phê
08:12
and shopscửa hàng all over ParisParis,
200
477000
2000
và những cửa tiệm khắp Paris.
08:14
and they're all readysẳn sàng to servephục vụ you at an hour'sgiờ noticeđể ý with an excellentTuyệt vời mealbữa ăn
201
479000
3000
Và họ sẵn sàng phục vụ bạn 1 bữa ăn thịnh soạn
08:17
that's probablycó lẽ got highercao hơn qualityphẩm chất
202
482000
2000
còn có chất lượng
08:19
than LouisLouis XIVXIV even had.
203
484000
2000
hơn cả vua Louis XIV từng có.
08:21
And that's what we'vechúng tôi đã donelàm xong, because we're all workingđang làm việc for eachmỗi other.
204
486000
3000
Và đó là cái chúng ta làm vì chúng ta làm việc cho nhau.
08:24
We're ablecó thể to drawvẽ tranh upontrên specializationchuyên ngành and exchangetrao đổi, giao dịch
205
489000
3000
Chúng ta có khả năng dùng sự chuyên môn hóa và sự trao đổi
08:27
to raisenâng cao eachmỗi other'sKhác livingsống standardstiêu chuẩn.
206
492000
3000
để nâng đỡ đời sống lẫn nhau.
08:30
Now, you do get other animalsđộng vật workingđang làm việc for eachmỗi other too.
207
495000
3000
Chúng ta cũng thấy những động vật khác làm việc cho nhau.
08:33
AntsLoài kiến are a classiccổ điển examplethí dụ; workerscông nhân work for queenshoàng hậu and queenshoàng hậu work for workerscông nhân.
208
498000
3000
Kiến là 1 ví dụ kinh điển; kiến thợ làm việc cho kiến chúa ngược lại.
08:36
But there's a biglớn differenceSự khác biệt,
209
501000
2000
Nhưng có 1 khác biệt lớn,
08:38
which is that it only happensxảy ra withinbên trong the colonythuộc địa.
210
503000
2000
chúng chỉ làm việc trong cùng 1 bầy đàn.
08:40
There's no workingđang làm việc for eachmỗi other acrossbăng qua the coloniesthuộc địa.
211
505000
2000
Chúng không làm việc cho những bầy đàn khác.
08:42
And the reasonlý do for that is because there's a reproductivesinh sản divisionphân chia of laborlao động.
212
507000
3000
Và lý do là vì có sự phân chia lao động theo khả năng sinh sản.
08:45
That is to say, they specializechuyên môn hóa with respectsự tôn trọng to reproductionsinh sản.
213
510000
3000
Đó là để nói, chúng phân chia theo sự sinh sản
08:48
The queennữ hoàng does it all.
214
513000
2000
Kiến chúa làm hết những việc đó.
08:50
In our speciesloài, we don't like doing that.
215
515000
2000
Còn loài người, chúng ta không làm như vậy.
08:52
It's the one thing we insistnhấn mạnh on doing for ourselveschúng ta, is reproductionsinh sản.
216
517000
3000
Có 1 thứ chúng ta phải tự làm là sinh sản.
08:55
(LaughterTiếng cười)
217
520000
3000
(Tiếng cười)
08:58
Even in EnglandAnh, we don't leaverời khỏi reproductionsinh sản to the QueenNữ hoàng.
218
523000
3000
Thậm chí ở Anh, chúng ta cũng không giao phó hết việc sinh sản cho Nữ hoàng.
09:01
(ApplauseVỗ tay)
219
526000
4000
(Vỗ tay)
09:05
So when did this habitthói quen startkhởi đầu?
220
530000
2000
Vậy chúng ta có tập quán đó từ khi nào?
09:07
And how long has it been going on? And what does it mean?
221
532000
2000
Và nó đã tồn tại bao lâu rồi? Và ý nghĩa của nó là gì?
09:09
Well, I think, probablycó lẽ, the oldestcũ nhất versionphiên bản of this
222
534000
3000
Tôi nghĩ cách giải thích xa xưa nhất
09:12
is probablycó lẽ the sexualtình dục divisionphân chia of laborlao động.
223
537000
2000
có lẽ là sự phân chia lao động theo giới tính.
09:14
But I've got no evidencechứng cớ for that.
224
539000
2000
Nhưng tôi không có bằng chứng nào về việc đó.
09:16
It just looksnhìn like the first thing we did
225
541000
2000
Nó giống như việc đầu tiên con người làm
09:18
was work maleNam giới for femalegiống cái and femalegiống cái for maleNam giới.
226
543000
3000
là nam làm việc cho nữ và ngược lại.
09:21
In all hunter-gathererngười thợ săn societiesxã hội todayhôm nay,
227
546000
2000
trong xã hội người săn bắt và hái lượm,
09:23
there's a foragingforaging divisionphân chia of laborlao động
228
548000
2000
có sự phân chia lao động theo khả năng tìm kiếm thức ăn
09:25
betweengiữa, on the wholetoàn thể, huntingsăn bắn malesnam giới and gatheringthu thập femalesnữ giới.
229
550000
2000
giữa những người nam đi săn bắt và những người nữ đi hái lượm.
09:27
It isn't always quitekhá that simpleđơn giản,
230
552000
2000
Không phải lúc nào nó cũng đơn giản vậy.
09:29
but there's a distinctionphân biệt betweengiữa
231
554000
2000
Nhưng có 1 phân biệt
09:31
specializedchuyên nghành rolesvai trò for malesnam giới and femalesnữ giới.
232
556000
2000
trong vai trò đặc biệt giữa nam và nữ.
09:33
And the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of this systemhệ thống
233
558000
2000
Và cái hay của phương pháp này
09:35
is that it benefitslợi ích bothcả hai sideshai bên.
234
560000
3000
là đôi bên cùng có lợi.
09:38
The womanđàn bà knowsbiết
235
563000
2000
Trong trường hợp của người Hadza
09:40
that, in the Hadzas''Hadzas casetrường hợp here --
236
565000
2000
người phụ nữ biết
09:42
diggingđào rootsnguồn gốc to sharechia sẻ with menđàn ông in exchangetrao đổi, giao dịch for meatthịt --
237
567000
2000
đào củ quả để đổi lấy thịt từ người đàn ông --
09:44
she knowsbiết that all she has to do to get accesstruy cập to proteinchất đạm
238
569000
3000
họ biết là nếu muốn có protein
09:47
is to digđào some extrathêm rootsnguồn gốc and tradebuôn bán them for meatthịt.
239
572000
3000
thì họ phải đào củ quả rồi trao đổi với người đàn ông để lấy thịt.
09:50
And she doesn't have to go on an exhaustingmệt mỏi huntsăn bắn
240
575000
2000
Và họ cũng không cần phải cực nhọc đi săn
09:52
and try and killgiết chết a warthogWarthog.
241
577000
2000
mấy con heo rừng.
09:54
And the man knowsbiết that he doesn't have to do any diggingđào
242
579000
2000
Và người đàn ông họ biết rằng họ không cần phải đi đào xới
09:56
to get rootsnguồn gốc.
243
581000
2000
để có được củ quả.
09:58
All he has to do is make sure that when he killsgiết chết a warthogWarthog
244
583000
2000
Tất cả những gì anh ta cần làm là phải giết được con heo rừng
10:00
it's biglớn enoughđủ to sharechia sẻ some.
245
585000
2000
nào đó đủ lớn để có thể trao đổi.
10:02
And so bothcả hai sideshai bên raisenâng cao eachmỗi other'sKhác standardstiêu chuẩn of livingsống
246
587000
3000
Và cả 2 bên đều nâng đỡ đời sống của nhau
10:05
throughxuyên qua the sexualtình dục divisionphân chia of laborlao động.
247
590000
2000
qua việc phân chia lao động theo giới tính.
10:07
When did this happenxảy ra? We don't know, but it's possiblekhả thi
248
592000
3000
Điều này xảy ra từ khi nào? Chúng ta không biết được, nhưng có khả năng
10:10
that NeanderthalsNgười Neanderthal didn't do this.
249
595000
2000
người thượng cổ Neanderthals đã không làm vậy.
10:12
They were a highlycao cooperativehợp tác xã speciesloài.
250
597000
2000
Họ là giống người có sự cộng tác cao.
10:14
They were a highlycao intelligentthông minh speciesloài.
251
599000
2000
Họ là giống người có trí thông minh.
10:16
TheirCủa họ brainsnão on averageTrung bình cộng, by the endkết thúc, were biggerlớn hơn than yourscủa bạn and minetôi
252
601000
2000
Bộ não trung bình của họ còn lớn hơn cả của tôi và các bạn có mặt
10:18
in this roomphòng todayhôm nay.
253
603000
2000
ngay trong khán phòng này.
10:20
They were imaginativegiàu trí tưởng tượng. They buriedchôn theirhọ deadđã chết.
254
605000
2000
Họ giàu trí tưởng tượng. Họ chôn người chết.
10:22
They had languagengôn ngữ, probablycó lẽ,
255
607000
2000
Họ còn có thể có ngôn ngữ,
10:24
because we know they had the FOXPFOXP2 genegen of the sametương tự kindloại as us,
256
609000
2000
vì chúng ta biết họ có gen FOXP2 giống chúng ta,
10:26
which was discoveredphát hiện ra here in OxfordOxford.
257
611000
2000
điều này được khám phá ở ngay tại Oxford này đây.
10:28
And so it looksnhìn like they probablycó lẽ had linguisticngôn ngữ học skillskỹ năng.
258
613000
3000
Và họ có thể còn có khả năng ngôn ngữ.
10:31
They were brilliantrực rỡ people. I'm not dissingdissing the NeanderthalsNgười Neanderthal.
259
616000
3000
Họ là người có trí tuệ. Không phải tôi mỉa mai gì.
10:35
But there's no evidencechứng cớ
260
620000
2000
Nhưng không có bằng chứng
10:37
of a sexualtình dục divisionphân chia of laborlao động.
261
622000
2000
cho việc phân chia lao động theo giới tính.
10:39
There's no evidencechứng cớ of gatheringthu thập behaviorhành vi by femalesnữ giới.
262
624000
3000
Không có bằng chứng cho thấy phụ nữ thời đó hái lượm.
10:42
It looksnhìn like the femalesnữ giới were cooperativehợp tác xã huntersthợ săn with the menđàn ông.
263
627000
3000
Có vẻ như phụ nữ đã hỗ trợ đàn ông trong việc săn bắt.
10:46
And the other thing there's no evidencechứng cớ for
264
631000
2000
Và 1 điều nữa cũng không có bằng chứng
10:48
is exchangetrao đổi, giao dịch betweengiữa groupscác nhóm,
265
633000
2000
là việc trao đổi giữa những nhóm người.
10:51
because the objectscác đối tượng that you find in NeanderthalNgười Neanderthal remainsvẫn còn,
266
636000
3000
Vì những vật dụng được tìm thấy ở
10:54
the toolscông cụ they madethực hiện,
267
639000
2000
di chỉ của người Neanderthals
10:56
are always madethực hiện from localđịa phương materialsnguyên vật liệu.
268
641000
2000
đều được làm từ vật liệu địa phương.
10:58
For examplethí dụ, in the CaucasusCaucasus
269
643000
2000
Ví dụ, ở Caucasus
11:00
there's a siteđịa điểm where you find localđịa phương NeanderthalNgười Neanderthal toolscông cụ.
270
645000
3000
là nơi tìm ra nhiều vật dụng của người Neanderthals
11:03
They're always madethực hiện from localđịa phương chertchert.
271
648000
2000
Chúng đều được làm ra từ đá phiến silic địa phương.
11:05
In the sametương tự valleythung lũng there are modernhiện đại humanNhân loại remainsvẫn còn
272
650000
2000
Ở cùng thung lũng đó có nhưng tàn tích của người hiện đại
11:07
from about the sametương tự datengày, 30,000 yearsnăm agotrước,
273
652000
2000
từ 30.000 năm trước.
11:09
and some of those are from localđịa phương chertchert,
274
654000
2000
Và có 1 vài thứ được làm từ đá phiến silic địa phương,
11:11
but more -- but manynhiều of them are madethực hiện
275
656000
2000
nhưng còn rất nhiều thứ khác được làm
11:13
from obsidianObsidian from a long way away.
276
658000
2000
từ đá vỏ chai từ nơi khác.
11:15
And when humanNhân loại beingschúng sanh beganbắt đầu
277
660000
2000
Và khi loài người bắt đầu
11:17
movingdi chuyển objectscác đối tượng around like this,
278
662000
2000
mang vật đi như vậy,
11:19
it was evidencechứng cớ that they were exchangingtrao đổi betweengiữa groupscác nhóm.
279
664000
3000
để lại nhiều bằng chứng là có sự trao đổi giữa các nhóm người.
11:22
TradeThương mại is 10 timeslần as old as farmingnông nghiệp.
280
667000
3000
Sự giao dịch còn lâu đời hơn nhiều so với trồng trọt.
11:25
People forgetquên that. People think of tradebuôn bán as a modernhiện đại thing.
281
670000
3000
Nhiều người quên mất điều đó. Mọi người nghĩ giao dịch là điều mới mẻ hiện đai.
11:28
ExchangeTrao đổi betweengiữa groupscác nhóm has been going on
282
673000
2000
Sự trao đổi giữa những nhóm người đã tồn tại
11:30
for a hundredhàng trăm thousandnghìn yearsnăm.
283
675000
3000
từ hàng trăm ngàn năm trước.
11:33
And the earliestsớm nhất evidencechứng cớ for it cropscây trồng up
284
678000
2000
Và những bằng chứng về vụ mùa
11:35
somewheremột vài nơi betweengiữa 80 and 120,000 yearsnăm agotrước in AfricaAfrica,
285
680000
3000
là vào giữa 80 tới 120 ngàn năm trước ở Châu Phi,
11:38
when you see obsidianObsidian and jasperJasper and other things
286
683000
3000
khi bạn thấy đá vỏ chai, ngọc thạch anh và nhiều thứ khác
11:41
movingdi chuyển long distanceskhoảng cách in EthiopiaEthiopia.
287
686000
3000
đã được dịch chuyển từ nơi xa ở Ethiopia.
11:44
You alsocũng thế see seashellsvỏ sò --
288
689000
2000
Bạn còn thấy cả vỏ sò --
11:46
as discoveredphát hiện ra by a teamđội here in OxfordOxford --
289
691000
2000
được khám phả bởi đội nghiên cứu ngay tại Oxford này đây--
11:48
movingdi chuyển 125 milesdặm inlandnội địa
290
693000
2000
được dịch chuyển 125 dặm trong nội địa
11:50
from the MediterraneanMediterranean in AlgeriaAlgérie.
291
695000
3000
từ Địa Trung Hải ở Algeria.
11:53
And that's evidencechứng cớ that people
292
698000
2000
Và đó là bằng chứng cho thấy con người
11:55
have startedbắt đầu exchangingtrao đổi betweengiữa groupscác nhóm.
293
700000
2000
đã bắt đầu có sự trao đổi giữa những nhóm người.
11:57
And that will have led to specializationchuyên ngành.
294
702000
2000
Và dẫn tới sự chuyên môn hóa.
11:59
How do you know that long-distancekhoảng cách xa movementphong trào
295
704000
2000
Làm thế nào bạn biết là sự di chuyển xa xôi đó
12:01
meanscó nghĩa tradebuôn bán ratherhơn than migrationdi cư?
296
706000
3000
mang ý nghĩa là giao dịch chứ không phải di cư?
12:04
Well, you look at modernhiện đại hunterthợ săn gathererslượm like aboriginalsAboriginals,
297
709000
2000
Nào nhìn những người săn bắt hái lượm tiên tiến hơn như là thổ dân,
12:06
who quarriedquarried for stoneCục đá axestrục at a placeđịa điểm calledgọi là MountMount IsaIsa,
298
711000
3000
họ khai thác đá để làm rìu ở 1 nơi tên là Mt.Isa,
12:09
which was a quarrymỏ đá ownedsở hữu by the KalkadoonKalkadoon tribebộ lạc.
299
714000
3000
mỏ đá đó là sở hữu của bộ tộc Kalkadoon.
12:12
They tradedgiao dịch mua bán them with theirhọ neighborshàng xóm
300
717000
2000
Họ trao đổi với những người láng giềng
12:14
for things like stingrayStingray barbsbarbs,
301
719000
2000
những thứ như là gai cá đuối.
12:16
and the consequencehậu quả was that stoneCục đá axestrục
302
721000
2000
Và kết quả là rìu đá
12:18
endedđã kết thúc up over a largelớn partphần of AustraliaÚc.
303
723000
2000
đã chiếm 1 phần lớn của nước Úc.
12:20
So long-distancekhoảng cách xa movementphong trào of toolscông cụ
304
725000
2000
Vậy việc dịch chuyển đường dài của những công cụ
12:22
is a signký tên of tradebuôn bán, not migrationdi cư.
305
727000
3000
là dấu hiệu của việc trao đổi, không phải di cư.
12:25
What happensxảy ra when you cutcắt tỉa people off from exchangetrao đổi, giao dịch,
306
730000
3000
Điều gì xảy ra khi bạn ngăn cản sự trao đổi,
12:28
from the abilitycó khả năng to exchangetrao đổi, giao dịch and specializechuyên môn hóa?
307
733000
3000
cũng như khả năng trao đổi và chuyên môn hóa?
12:31
And the answercâu trả lời is that
308
736000
2000
Câu trả lời là,
12:33
not only do you slowchậm down technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw progresstiến độ,
309
738000
2000
bạn không chỉ làm chậm bước tiến kỹ thuật,
12:35
you can actuallythực ra throwném it into reverseđảo ngược.
310
740000
3000
mà còn đẩy lùi nó nữa.
12:38
An examplethí dụ is TasmaniaTasmania.
311
743000
2000
Điển hình là Tasmania.
12:40
When the seabiển levelcấp độ roseHoa hồng and TasmaniaTasmania becameđã trở thành an islandĐảo 10,000 yearsnăm agotrước,
312
745000
3000
Khi mực nước biển dâng cao, Tasmania đã trở thành 1 hòn đảo vào 10.000 năm trước,
12:43
the people on it not only experiencedcó kinh nghiệm
313
748000
2000
những người sống trên đó, không chỉ
12:45
slowerchậm progresstiến độ than people on the mainlandlục địa,
314
750000
3000
tiến bộ chậm chạp hơn người ở đất liền,
12:48
they actuallythực ra experiencedcó kinh nghiệm regressđi trở lại.
315
753000
2000
mà họ còn dần dần thoái hóa.
12:50
They gaveđưa ra up the abilitycó khả năng to make stoneCục đá toolscông cụ
316
755000
2000
Họ từ bỏ khả năng chế tạo công cụ
12:52
and fishingCâu cá equipmentTrang thiết bị and clothingquần áo
317
757000
2000
dụng cụ đánh cá, và quần áo
12:54
because the populationdân số of about 4,000 people
318
759000
3000
bởi vì với dân số khoản 4.000 người
12:57
was simplyđơn giản not largelớn enoughđủ
319
762000
2000
là không đủ lớn mạnh
12:59
to maintainduy trì the specializedchuyên nghành skillskỹ năng
320
764000
2000
để bảo tồn một kỹ năng đặc biệt nào
13:01
necessarycần thiết to keep the technologyCông nghệ they had.
321
766000
3000
cần thiết để gìn giữ những kỹ thuật mà họ đã có.
13:04
It's as if the people in this roomphòng were plonkedplonked on a desertSa mạc islandĐảo.
322
769000
2000
Cứ như thể những người trong khán phòng này bị quẳng vào 1 đảo sa mạc.
13:06
How manynhiều of the things in our pocketstúi
323
771000
2000
Có bao nhiêu thứ trong túi quần của chúng ta
13:08
could we continuetiếp tục to make after 10,000 yearsnăm?
324
773000
3000
mà chúng ta còn có thể chế tạo được sau 10.000 năm nữa?
13:12
It didn't happenxảy ra in TierraTierra deldel FuegoFuego --
325
777000
2000
Điều này đã không xảy ra ở Tierra del Fuego --
13:14
similargiống islandĐảo, similargiống people.
326
779000
2000
cũng là trường hợp tương tự.
13:16
The reasonlý do: because TierraTierra deldel FuegoFuego
327
781000
2000
Là bởi vì Tierra del Fuego
13:18
is separatedly thân from SouthNam AmericaAmerica by a much narrowerhẹp straightthẳng,
328
783000
3000
được tách khỏi Nam Mỹ bởi 1 ranh giới gần hơn.
13:21
and there was tradingthương mại contacttiếp xúc acrossbăng qua that straightthẳng
329
786000
2000
Và vẫn còn những giao dịch qua ranh giới đó
13:23
throughoutkhắp 10,000 yearsnăm.
330
788000
2000
trong suốt 10.000 năm.
13:25
The TasmaniansTasmania were isolatedbị cô lập.
331
790000
3000
Người Tasmania đã bị cô lập.
13:28
Go back to this imagehình ảnh again
332
793000
2000
1 lần nữa nhìn lại tấm hình này.
13:30
and askhỏi yourselfbản thân bạn, not only who madethực hiện it and for who,
333
795000
3000
và các bạn tự hỏi, không chỉ là vấn đề ai làm ra nó và làm cho ai,
13:33
but who knewbiết how to make it.
334
798000
3000
mà là ai đã biết cách làm ra nó.
13:36
In the casetrường hợp of the stoneCục đá axerìu, the man who madethực hiện it knewbiết how to make it.
335
801000
3000
Trong trường hợp cái rìu đá, người làm ra nó biết phương pháp.
13:39
But who knowsbiết how to make a computermáy vi tính mousechuột?
336
804000
3000
Nhưng mà ai biết cách làm con chuột vi tính?
13:42
NobodyKhông ai, literallynghĩa đen nobodykhông ai.
337
807000
3000
Không ai cả, thật sự là không ai cả.
13:45
There is nobodykhông ai on the planethành tinh who knowsbiết how to make a computermáy vi tính mousechuột.
338
810000
3000
Không có ai trên thế giới này biết cách làm ra con chuột vi tính.
13:48
I mean this quitekhá seriouslynghiêm túc.
339
813000
2000
Tôi nói rất nghiêm túc.
13:50
The presidentchủ tịch of the computermáy vi tính mousechuột companyCông ty doesn't know.
340
815000
2000
Chủ tịch của hãng sản xuất cũng không biết.
13:52
He just knowsbiết how to runchạy a companyCông ty.
341
817000
3000
Ông ta chỉ biết cách điều hành công ty.
13:55
The personngười on the assemblyhội,, tổ hợp linehàng doesn't know
342
820000
2000
Người làm việc ở dây chuyền lắp ráp cũng không biết
13:57
because he doesn't know how to drillmáy khoan an oildầu well
343
822000
2000
vì anh ta không biết làm sao để khoan 1 cái giếng dầu
13:59
to get oildầu out to make plasticnhựa, and so on.
344
824000
3000
để biến dầu thành nhựa dẻo, và cứ thế.
14:02
We all know little bitsbit, but nonekhông ai of us knowsbiết the wholetoàn thể.
345
827000
3000
Chúng ta đều biết 1 chút, nhưng không biết tất cả.
14:05
I am of coursekhóa học quotingtrích dẫn from a famousnổi danh essaytiểu luận
346
830000
2000
Tôi đang trích dẫn từ một bài tiểu luận nổi tiếng
14:07
by LeonardLeonard ReadĐọc, the economistnhà kinh tế học in the 1950s,
347
832000
3000
của Leonard Read, nhà kinh tế học vào những năm 50,
14:10
calledgọi là "I, PencilBút chì"
348
835000
2000
có tên là "Tôi, cây bút chì"
14:12
in which he wroteđã viết about how a pencilbút chì cameđã đến to be madethực hiện,
349
837000
3000
trong đó, ông viết về việc làm thế nào cây bút chì được làm ra,
14:15
and how nobodykhông ai knowsbiết even how to make a pencilbút chì,
350
840000
3000
và như thế nào mà chẳng ai biết được cách tạo ra cây bút chì,
14:18
because the people who assembletập hợp it don't know how to minetôi graphitethan chì,
351
843000
3000
vì người lắp ráp ra nó không biết khai thác than chì.
14:21
and they don't know how to fellrơi treescây and that kindloại of thing.
352
846000
3000
Và họ không biết cách đốn cây và những việc đại loại vậy.
14:24
And what we'vechúng tôi đã donelàm xong in humanNhân loại societyxã hội,
353
849000
2000
Và cái chúng ta làm trong xã hội loài người,
14:26
throughxuyên qua exchangetrao đổi, giao dịch and specializationchuyên ngành,
354
851000
2000
qua sự trao đổi và chuyên môn hóa,
14:28
is we'vechúng tôi đã createdtạo
355
853000
2000
là chúng ta đã tạo ra
14:30
the abilitycó khả năng to do things that we don't even understandhiểu không.
356
855000
3000
khả năng làm những việc mà chúng ta còn không hiểu.
14:33
It's not the sametương tự with languagengôn ngữ.
357
858000
2000
Điều đó không giống như ngôn ngữ.
14:35
With languagengôn ngữ we have to transferchuyển khoản ideasý tưởng
358
860000
2000
Với ngôn ngữ chúng ta phải phải trao đổi ý tưởng
14:37
that we understandhiểu không with eachmỗi other.
359
862000
3000
để thấu hiểu lẫn nhau.
14:40
But with technologyCông nghệ,
360
865000
2000
Nhưng với kỹ thuật,
14:42
we can actuallythực ra do things that are beyondvượt ra ngoài our capabilitieskhả năng.
361
867000
2000
Chúng ta có thể làm ra nhiều thứ ngoài khả năng của mình.
14:44
We'veChúng tôi đã goneKhông còn beyondvượt ra ngoài the capacitysức chứa of the humanNhân loại mindlí trí
362
869000
3000
Chúng ta đã đi vượt quá khả năng trí tuệ con người
14:47
to an extraordinarybất thường degreetrình độ.
363
872000
2000
đến một mức độ lạ thường.
14:49
And by the way,
364
874000
2000
Và dù sao thì,
14:51
that's one of the reasonslý do that I'm not interestedquan tâm
365
876000
3000
Đó là 1 trong những lý do mà tôi không đồng tình
14:54
in the debatetranh luận about I.Q.,
366
879000
2000
với những tranh luận về I.Q.,
14:56
about whetherliệu some groupscác nhóm have highercao hơn I.Q.s than other groupscác nhóm.
367
881000
3000
về việc nhóm người này có I.Q. cao hơn nhóm người khác.
14:59
It's completelyhoàn toàn irrelevantkhông liên quan.
368
884000
2000
Điều này hoàn toàn vô lý.
15:01
What's relevantliên quan, thích hợp to a societyxã hội
369
886000
3000
Điều hợp lý trong xã hội
15:04
is how well people are communicatinggiao tiếp theirhọ ideasý tưởng,
370
889000
3000
là việc chúng ta truyền đạt những ý tưởng,
15:07
and how well they're cooperatinghợp tác,
371
892000
2000
và cách mà chúng kết hợp với nhau tốt như thế nào,
15:09
not how clevertài giỏi the individualscá nhân are.
372
894000
2000
chứ không phải những cá nhân tài giỏi như thế nào.
15:11
So we'vechúng tôi đã createdtạo something calledgọi là the collectivetập thể brainóc.
373
896000
2000
Vậy chúng ta đã tạo ra được một thứ được gọi là trí tuệ tập thể.
15:13
We're just the nodesnút in the networkmạng.
374
898000
2000
Chúng ta chỉ là điểm nối trong 1 mạng lưới.
15:15
We're the neuronstế bào thần kinh in this brainóc.
375
900000
3000
Chúng ta là những tế bào thần kinh trong 1 bộ não.
15:18
It's the interchangetrao đổi of ideasý tưởng,
376
903000
2000
Đó là sự trao đổi ý tưởng lẫn nhau,
15:20
the meetinggặp gỡ and matinggiao phối of ideasý tưởng betweengiữa them,
377
905000
2000
sự gặp gỡ và kết hợp giữa chúng,
15:22
that is causinggây ra technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw progresstiến độ,
378
907000
3000
đã làm nên bước tiến công nghệ,
15:25
incrementallyTừng bước, bitbit by bitbit.
379
910000
2000
tăng dần, từng chút một.
15:27
HoweverTuy nhiên, badxấu things happenxảy ra.
380
912000
2000
Tuy nhiên, những điều tồi tệ xảy ra.
15:29
And in the futureTương lai, as we go forwardphía trước,
381
914000
3000
Và trong tương lai, khi chúng ta tiến tới,
15:32
we will, of coursekhóa học, experiencekinh nghiệm terriblekhủng khiếp things.
382
917000
3000
chúng ta sẽ trải qua những điều kinh khủng.
15:35
There will be warschiến tranh; there will be depressionsáp thấp;
383
920000
2000
Sẽ có chiến tranh, sẽ có khủng hoảng;
15:37
there will be naturaltự nhiên disastersthiên tai.
384
922000
2000
sẽ có những thảm họa từ tự nhiên.
15:39
AwfulKhủng khiếp things will happenxảy ra in this centurythế kỷ, I'm absolutelychắc chắn rồi sure.
385
924000
3000
Những điều kinh khủng đáng sợ đó sẽ xảy ra trong thế kỷ này, Tôi chắc chắn là như vậy.
15:42
But I'm alsocũng thế sure that, because of the connectionskết nối people are makingchế tạo,
386
927000
3000
Nhưng tôi cũng chắc chắn 1 điều là sự kết nối mà con người đang có,
15:45
and the abilitycó khả năng of ideasý tưởng
387
930000
2000
và khả năng những ý tưởng
15:47
to meetgặp and to mateMate
388
932000
2000
được gặp gỡ và kết hợp
15:49
as never before,
389
934000
2000
như chưa từng có.
15:51
I'm alsocũng thế sure
390
936000
2000
Tôi cũng chắc chắn
15:53
that technologyCông nghệ will advancenâng cao,
391
938000
2000
là công nghệ sẽ tiên tiến,
15:55
and thereforevì thế livingsống standardstiêu chuẩn will advancenâng cao.
392
940000
2000
và do đó mức sống sẽ đi lên.
15:57
Because throughxuyên qua the cloudđám mây,
393
942000
2000
Vì qua sự tăm tối,
15:59
throughxuyên qua crowdđám đông sourcingtìm nguồn cung ứng,
394
944000
2000
qua nguồn tài nguyên phong phú,
16:01
throughxuyên qua the bottom-uptừ dưới lên worldthế giới that we'vechúng tôi đã createdtạo,
395
946000
2000
qua thế giới mà chúng ta đã tạo dựng từ dưới lên,
16:03
where not just the elitestầng lớp but everybodymọi người
396
948000
3000
nơi không chỉ những tầng lớp tiên tiến mà mọi người
16:06
is ablecó thể to have theirhọ ideasý tưởng
397
951000
2000
đều có khả năng đưa ra ý tưởng
16:08
and make them meetgặp and mateMate,
398
953000
2000
và làm cho chúng gặp gỡ, kết hợp,
16:10
we are surelychắc chắn acceleratingtăng tốc the ratetỷ lệ of innovationđổi mới.
399
955000
3000
Chúng ta chắc chắn sẽ đẩy nhanh tốc độ đổi mới.
16:13
Thank you.
400
958000
2000
Xin cám ơn.
16:15
(ApplauseVỗ tay)
401
960000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Tran
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Matt Ridley - Rational optimist
Matt Ridley argues that, through history, the engine of human progress and prosperity has been, and is, "ideas having sex with each other."

Why you should listen

British author Matt Ridley knows one thing: Through history, the engine of human progress and prosperity has been, and is, the mating of ideas. The sophistication of the modern world, says Ridley, lies not in individual intelligence or imagination; it is a collective enterprise. In his book The Rational Optimist, Ridley (whose previous works include Genome and Nature via Nurture) sweeps the entire arc of human history to powerfully argue that "prosperity comes from everybody working for everybody else."

It is our habit of trade, idea-sharing and specialization that has created the collective brain which set human living standards on a rising trend. This, he says, "holds out hope that the human race will prosper mightily in the years ahead -- because ideas are having sex with each other as never before."

Watch his 2010 TEDTalk, "When Ideas Have Sex."

More profile about the speaker
Matt Ridley | Speaker | TED.com