TEDGlobal 2014
Fabien Cousteau: What I learned from spending 31 days underwater
Fabien Cousteau: Bài học từ 31 ngày dưới đáy biển
Filmed:
Readability: 4.2
1,281,530 views
Năm 1936, Jacques Cousteau đã sống sót 30 ngày trong một phòng thí nghiệm dưới đáy biển Đỏ, lập nên một kỷ lục thế giới mới. Mùa hè này, cháu trai ông, Fabien Cousteau đã phá vỡ kỷ lục đó. Couteau cháu đã sống hơn ông mình một ngày ở Aquarius, phòng nghiên cứu cách bờ biển Florida hơn 14 km. Trong bài nói chuyện say mê của mình, ông thuật lại chuyến thám hiểm trên cả tuyệt vời của mình.
Fabien Cousteau - Ocean explorer and environmentalist
Fabien Cousteau spent 31 days underwater to research how climate change and pollution are affecting the oceans. Full bio
Fabien Cousteau spent 31 days underwater to research how climate change and pollution are affecting the oceans. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:13
I have a confession to make.
0
1721
2460
Tôi muốn thú nhận một điều.
00:16
I am addicted to adventure,
1
4181
3239
Tôi ghiền phiêu lưu.
00:19
and as a young boy,
2
7420
2439
và khi còn bé,
00:21
I would rather look outside the window
3
9859
2508
tôi thích nhìn ra ngoài cửa sổ
00:24
at the birds in the trees and the sky
4
12367
2734
nhìn lũ chim trên cây và trên bầu trời.
00:27
than looking at that two-dimensional
5
15101
2136
hơn là nhìn bảng đen phấn trắng
00:29
chalky blackboard where time stands still
6
17237
3971
vẻn vẹn hai chiều
và bất động
và bất động
00:33
and even sometimes dies.
7
21208
2745
thậm chí đôi lúc
như là đã chết.
như là đã chết.
00:35
My teachers thought there was something wrong
8
23953
1810
Thầy cô giáo nghĩ rằng
00:37
with me because I wasn't paying attention in class.
9
25763
3387
tôi có vấn đề vì
không bao giờ chú ý nghe giảng.
không bao giờ chú ý nghe giảng.
00:41
They didn't find anything
specifically wrong with me,
specifically wrong with me,
10
29150
2020
Họ chẳng tìm ra
điều gì khác thường ở tôi
điều gì khác thường ở tôi
00:43
other than being slightly
dyslexic because I'm a lefty.
dyslexic because I'm a lefty.
11
31170
4522
ngoài chứng chứng khó đọc viết
bởi tôi thuận tay trái.
bởi tôi thuận tay trái.
00:47
But they didn't test for curiosity.
12
35692
4115
Nhưng họ đã không
tìm ra sự tò mò.
tìm ra sự tò mò.
00:51
Curiosity, to me,
13
39807
2581
Sự tò mò, với tôi
00:54
is about our connection
14
42388
1973
là mối liên hệ giữa chúng ta
00:56
with the world, with the universe.
15
44361
3245
với thế giới và vũ trụ.
Quan sát xem có gì trong
rạn san hô đó,
rạn san hô đó,
00:59
It's about seeing what's
around that next coral head
around that next coral head
16
47606
1890
01:01
or what's around that next tree,
17
49496
1699
hoặc trên cái cây đó,
và tìm hiểu thêm về
không chỉ môi trường
không chỉ môi trường
01:03
and learning more not only about our environment
18
51195
2059
01:05
but about ourselves.
19
53254
2070
mà còn cả chính bản thân mình.
01:07
Now, my dream of dreams,
20
55324
2530
Hiện tại, ước mơ vĩ đại nhất trong đời tôi
01:09
I want to go explore the oceans of Mars,
21
57854
3274
là được đi khám phá đại dương ở sao Hỏa,
01:13
but until we can go there,
22
61128
2846
nhưng cho đến khi có thể đặt chân lên đó,
01:15
I think the oceans still hold
23
63974
3466
tôi nghĩ đại dương này vẫn còn chứa đựng
01:19
quite a few secrets.
24
67440
1439
khá nhiều bí mật.
01:20
As a matter of fact,
25
68879
1364
Thật ra thì,
01:22
if you take our planet as the oasis in space that it is
26
70243
3555
nếu coi hành tinh này như
một ốc đảo trong không gian
một ốc đảo trong không gian
01:25
and dissect it into a living space,
27
73798
3631
và gói ghém nó vào một ô vuông
01:29
the ocean represents over 3.4 billion
28
77429
3395
đại dương sẽ chiếm dung tích
hơn 3.4 tỷ ki lô mét khối
hơn 3.4 tỷ ki lô mét khối
01:32
cubic kilometers of volume, within which
29
80824
2487
trong đó,
ta chỉ mới khám phá
chưa tới năm phần trăm.
chưa tới năm phần trăm.
01:35
we've explored less than five percent.
30
83311
4510
01:39
And I look at this, and I go, well,
31
87821
2259
Tôi quan sát và thấy, ồ,
01:42
there are tools to go
deeper, longer and further:
deeper, longer and further:
32
90080
3366
có những công cụ hỗ trợ
lặn xuống sâu hơn, lâu hơn và sâu hơn:
lặn xuống sâu hơn, lâu hơn và sâu hơn:
01:45
submarines, ROVs, even Scuba diving.
33
93446
5213
tàu ngầm, các ROV, và cả đồ lặn.
Nhưng nếu muốn thăm dò
đến giới hạn sâu nhất,
đến giới hạn sâu nhất,
01:50
But if we're going to explore the final frontier
34
98659
2608
01:53
on this planet, we need to live there.
35
101267
3487
chúng ta phải sống dưới đó,
01:56
We need to build a log cabin, if you will,
36
104754
2598
phải xây một cái chòi sắt,
01:59
at the bottom of the sea.
37
107352
3060
tận sâu đáy biển.
02:02
And so there was a great curiosity in my soul
38
110412
2966
Và sự tò mò ngày một
lớn thêm trong tôi
lớn thêm trong tôi
02:05
when I went to go visit a TED [Prize winner]
39
113378
2767
khi đến thăm một buổi TED
02:08
by the name of Dr. Sylvia Earle.
40
116145
1435
của tiến sỹ Sylvia Earle.
02:09
Maybe you've heard of her.
41
117580
1484
Có lẽ các bạn biết bà ấy.
02:11
Two years ago, she was staked out
42
119064
3776
Hai năm trước, bà ấy đã nhận
02:14
at the last undersea marine laboratory
43
122840
2844
phòng thí nghiệm cuối cùng dưới biển
02:17
to try and save it,
44
125684
1983
cố gắng cứu nó,
02:19
to try and petition
45
127667
1688
ra sức thỉnh cầu
02:21
for us not to scrap it
46
129355
1790
chúng ta không phá hủy
02:23
and bring it back on land.
47
131145
2401
và đưa nó trở về mặt đất.
02:25
We've only had about a dozen or so
48
133546
1912
Chúng ta chỉ có khoảng
chừng một chục
chừng một chục
02:27
scientific labs at the bottom of the sea.
49
135458
2430
phòng thí nghiệm dưới đáy biển.
02:29
There's only one left in the world:
50
137888
1912
Chỉ còn một cái trên thế giới:
Hơn 14km ngoài khơi, và sâu gần 20m,
Hơn 14km ngoài khơi, và sâu gần 20m,
02:31
it's nine miles offshore
51
139800
1221
02:33
and 65 feet down.
52
141021
2334
được gọi là Aquarius.
02:35
It's called Aquarius.
53
143355
1655
02:37
Aquarius, in some fashion,
54
145010
2372
Aquarius, về khía cạnh nào đó,
02:39
is a dinosaur,
55
147382
2249
là một con khủng long,
02:41
an ancient robot chained to the bottom,
56
149631
2340
một con rô bốt cổ đại
bị xích dưới đáy biển,
bị xích dưới đáy biển,
02:43
this Leviathan.
57
151971
3420
quái vật Leviathan này đây.
02:47
In other ways, it's a legacy.
58
155391
2155
Nói cách khác, nó là một di sản.
Sau chuyến thăm đó, tôi nhận ra
thời gian của tôi quá ngắn ngủi
thời gian của tôi quá ngắn ngủi
02:49
And so with that visit, I realized
that my time is short
that my time is short
59
157546
2884
02:52
if I wanted to experience
60
160430
2251
nếu muốn trải nghiệm
02:54
what it was like to become an aquanaut.
61
162681
5027
cảm giác của một nhà thám hiểm
dưới đại dương.
dưới đại dương.
02:59
When we swam towards this after many
62
167708
2486
Khi chúng tôi bơi tới nơi này
sau hàng tháng trời bị tra tấn
sau hàng tháng trời bị tra tấn
03:02
moons of torture and two years of preparation,
63
170194
2746
và hai năm chuẩn bị,
03:04
this habitat waiting to invite us
64
172940
4969
khối sắt này đã mở rộng vòng tay
chào đón chúng tôi
chào đón chúng tôi
03:09
was like a new home.
65
177909
3016
như một ngôi nhà mới vậy.
03:12
And the point of going down to
66
180925
2195
Ý nghĩa việc lặn xuống
03:15
and living at this habitat was not to stay inside.
67
183120
3847
và sống trong ngôi nhà này không chỉ là,
sống bên trong nó.
sống bên trong nó.
03:18
It wasn't about living at something
the size of a school bus.
the size of a school bus.
68
186967
2599
Không phải chuyện sinh tồn trong
không gian chật hẹp
không gian chật hẹp
03:21
It was about giving us the luxury of time
69
189566
3206
mà là khoảng thời gian quý báu
để ra ngoài lang thang và khám phá,
để ra ngoài lang thang và khám phá,
03:24
outside to wander, to explore,
70
192772
3049
để hiểu nhiều hơn về biên giới
chiều sâu của biển cả.
chiều sâu của biển cả.
03:27
to understand more about this oceanic final frontier.
71
195821
3883
Các loài động vật biển khổng lồ
hay đến chơi nhà chúng tôi.
hay đến chơi nhà chúng tôi.
03:31
We had megafauna come and visit us.
72
199704
2307
03:34
This spotted eagle ray is a fairly
common sight in the oceans.
common sight in the oceans.
73
202011
3540
Con cá đuối đốm này là quan cảnh
khá quen thuộc trong đại dương.
khá quen thuộc trong đại dương.
03:37
But why this is so important,
74
205551
2632
Tại sao nó lại quan trọng thế,
03:40
why this picture is up,
75
208183
1575
sao tấm hình này được đưa lên,
03:41
is because this particular animal
brought his friends around,
brought his friends around,
76
209758
3465
bởi vì sinh vật đặc biệt này
thường mang theo bạn bè,
thường mang theo bạn bè,
03:45
and instead of being the
pelagic animals that they were,
pelagic animals that they were,
77
213223
3147
và thay vì làm một sinh vật biển
như vốn dĩ,
như vốn dĩ,
03:48
they started getting curious about us,
78
216370
1390
chúng trở nên tò mò về chúng tôi,
03:49
these new strangers that were
moving into the neighborhood,
moving into the neighborhood,
79
217760
3989
những người lạ mặt cứ
qua lại trong "khu phố" của chúng,
qua lại trong "khu phố" của chúng,
03:53
doing things with plankton.
80
221749
2519
làm quái gì đó với mấy loài phù du.
Trong quá trình nghiên cứu
các loài sinh vật sống,
các loài sinh vật sống,
03:56
We were studying all sorts of animals and critters,
81
224268
2702
03:58
and they got closer and closer to us,
82
226970
2487
chúng lại càng thân thiết
với chúng tôi hơn.
với chúng tôi hơn.
04:01
and because of the luxury of time,
83
229457
1782
Trong khoảng thời gian quý báu đó,
04:03
these animals, these residents of the coral reef,
84
231239
2351
những động vật này,
cư dân của rạn san hô
cư dân của rạn san hô
bắt đầu quen với chúng tôi
04:05
were starting to get used to us,
85
233590
1414
04:07
and these pelagics that
normal travel through stopped.
normal travel through stopped.
86
235004
3677
và các sinh vật biển
thường di chuyển cũng dừng lại.
thường di chuyển cũng dừng lại.
Con vật đặc biệt này bơi vòng quanh
04:10
This particular animal actually circled
87
238681
2503
04:13
for 31 full days during our mission.
88
241184
4151
trong suốt 31 ngày nhiệm vụ của chúng tôi.
04:17
So mission 31 wasn't so much
89
245335
2340
Vậy nên, nhiệm vụ 31 ngày
04:19
about breaking records.
90
247675
1912
không hẳn là để phá vỡ kỷ lục.
04:21
It was about that human-ocean connection.
91
249587
4434
Mà là để kết nối
con người và đại dương.
con người và đại dương.
Nhờ nó, chúng tôi có thể
04:26
Because of the luxury of time, we were able
92
254021
2154
04:28
to study animals such as sharks and grouper
93
256175
3959
nghiên cứu các loài động vật
như cá mập và cá mú
như cá mập và cá mú
04:32
in aggregations that we've never seen before.
94
260134
2250
sống hòa thuận một cách
không tưởng.
không tưởng.
04:34
It's like seeing dogs and
cats behaving well together.
cats behaving well together.
95
262384
4586
Giống như nhìn thấy chó và mèo
chung sống hòa bình với nhau vậy.
chung sống hòa bình với nhau vậy.
Thậm chí có thể kết thân với
những loài to hơn ta gấp nhiều lần.
những loài to hơn ta gấp nhiều lần.
04:38
Even being able to commune with animals
96
266970
1775
04:40
that are much larger than us,
97
268745
1127
04:41
such as this endangered goliath grouper
98
269872
2762
Như với con cá mú khổng lồ
sắp tuyệt chủng
sắp tuyệt chủng
04:44
who only still resides in the Florida Keys.
99
272634
3262
chỉ sống ở quần đảo Florida này.
04:47
Of course, just like any neighbor,
100
275896
2309
Tất nhiên, giống như
những người hàng xóm,
những người hàng xóm,
04:50
after a while, if they get tired,
101
278205
2520
sau vài chập, nếu thấy mệt mỏi,
nó sẽ táp lại,
nó sẽ táp lại,
04:52
the goliath grouper barks at us,
102
280725
1620
cú táp này uy lực đến nỗi
04:54
and this bark is so powerful
103
282345
1796
04:56
that it actually stuns its prey before it aspirates it all
104
284141
2659
khiến con mồi chết lặng
trước khi nó hít hơi vào
trước khi nó hít hơi vào
04:58
within a split second.
105
286800
1969
chỉ trong một giây.
05:00
For us, it's just telling us to go back
106
288769
1517
Còn ta cần hiểu là
cần quay trở lại
cần quay trở lại
05:02
into the habitat and leave them alone.
107
290286
4632
ngôi nhà sắt
và để chúng yên.
và để chúng yên.
05:06
Now, this wasn't just about adventure.
108
294918
3231
Giờ thì, đây không chỉ là thám hiểm.
05:10
There was actually a serious note to it.
109
298149
1829
Có một ghi chú quan trọng.
Nghiên cứu nhiều rồi nhưng
phải cám ơn khoảng thời gian này
phải cám ơn khoảng thời gian này
05:11
We did a lot of science, and again,
because of the luxury of time,
because of the luxury of time,
110
299978
3301
đã giúp chúng tôi làm những công trình
phải mất hơn 3 năm
phải mất hơn 3 năm
05:15
we were able to do over three years of science
111
303279
2566
05:17
in 31 days.
112
305845
2461
chỉ trong 31 ngày.
Trong trường hợp đặc biệt này,
chúng tôi sử dụng PAM,
chúng tôi sử dụng PAM,
05:20
In this particular case, we were using a PAM,
113
308306
2216
05:22
or, let me just see if I can get this straight,
114
310522
1721
hoặc chính xác hơn là,
05:24
a Pulse Amplitude Modulated Fluorometer.
115
312243
4019
một máy điều chế biên độ xung.
(Pulse Amplitude Modulated Fluorometer)
(Pulse Amplitude Modulated Fluorometer)
05:28
And our scientists from FIU, MIT,
116
316262
3203
Các nhà khoa học của chúng tôi
từ FIU, MIT, và vùng Đông Bắc
từ FIU, MIT, và vùng Đông Bắc
05:31
and from Northeastern
117
319465
2055
có thể quan sát hoạt động của
quần thể quanh rặng san hô
quần thể quanh rặng san hô
05:33
were able to get a gauge for what coral reefs do
118
321520
2973
05:36
when we're not around.
119
324493
1688
khi chúng tôi vắng mặt.
05:38
The Pulse Amplitude Modulated
Fluorometer, or PAM,
Fluorometer, or PAM,
120
326181
2553
Thiết bị điều biến biên độ xung, PAM
05:40
gauges the fluorescence of corals
121
328734
2506
đo mức độ phát huỳnh quang của san hô
05:43
as it pertains to pollutants in the water
122
331240
2477
khi phản ứng với các
chất ô nhiễm trong nước
chất ô nhiễm trong nước
05:45
as well as climate change-related issues.
123
333717
3386
cũng như những vấn đề liên quan
đến thay đổi khí hậu.
đến thay đổi khí hậu.
05:49
We used all sorts of other cutting-edge tools,
124
337103
3498
Chúng tôi sử dụng nhiều loại
công cụ tiên tiến nhất
công cụ tiên tiến nhất
05:52
such as this sonde, or what I like to call
125
340601
2329
như cái máy dò này,
à, tôi thích gọi nó là
à, tôi thích gọi nó là
05:54
the sponge proctologist, whereby the sonde
126
342930
6154
Bác sỹ nội soi Bọt biển,
nó có thể tự kiểm tra
nó có thể tự kiểm tra
06:01
itself tests for metabolism rates
127
349084
2803
tỉ lệ trao đổi chất
06:03
in what in this particular case is a barrel sponge,
128
351887
3100
trong trường hợp này là một ống bọt biển
06:06
or the redwoods of the [ocean].
129
354987
2351
hay còn gọi là gỗ đỏ của đại dương.
06:09
And this gives us a much better gauge
130
357338
1272
Và cho số liệu đo chính xác hơn
06:10
of what's happening underwater
131
358610
2318
về mọi hoạt động dưới biển
06:12
with regard to climate change-related issues,
132
360928
2935
đối với những vấn đề
về thay đổi khí hậu
về thay đổi khí hậu
06:15
and how the dynamics of that
133
363863
1788
và những vận động này
06:17
affect us here on land.
134
365651
2610
ảnh hưởng tới chúng ta trên mặt đất.
Cuối cùng, chúng tôi quan sát hành vi
của kẻ săn mồi và con mồi.
của kẻ săn mồi và con mồi.
06:20
And finally, we looked at predator-prey behavior.
135
368261
2482
06:22
And predator-prey behavior is an interesting thing,
136
370743
1928
Một điều rất thú vị,
06:24
because as we take away some of the predators
137
372671
2497
bởi vì khi chúng tôi lôi kéo
một vài loài săn mồi
một vài loài săn mồi
06:27
on these coral reefs around the world,
138
375168
2171
trong quần thể san hô này
đi khắp thế giới
đi khắp thế giới
06:29
the prey, or the forage fish, act very differently.
139
377339
3565
con mồi, hay là cá mồi, có biểu hiện
rất khác thường.
rất khác thường.
06:32
What we realized is
140
380904
1654
Chúng tôi nhận ra rằng
06:34
not only do they stop taking care of the reef,
141
382558
3183
chúng không chỉ dừng chăm sóc
đám san hô
đám san hô
06:37
darting in, grabbing a little bit of algae
142
385741
1924
mà lao vút đi, mang theo một đám tảo
trở về nhà.
trở về nhà.
06:39
and going back into their homes,
143
387665
1519
Chúng bắt đầu tản ra và biến mất
06:41
they start spreading out and disappearing
144
389184
1979
06:43
from those particular coral reefs.
145
391163
2115
khỏi những bãi san hô đặc biệt đó.
06:45
Well, within that 31 days,
146
393278
2328
Chỉ trong vòng 31 ngày,
06:47
we were able to generate over 10 scientific papers
147
395606
2689
chúng tôi đã tạo ra
hơn 10 tài liệu khoa học
hơn 10 tài liệu khoa học
06:50
on each one of these topics.
148
398295
3131
trên từng chủ đề một.
06:53
But the point of adventure is not only to learn,
149
401426
4706
Nhưng ý nghĩa của cuộc thám hiểm
không chỉ để nghiên cứu
không chỉ để nghiên cứu
06:58
it's to be able to share that
knowledge with the world,
knowledge with the world,
150
406132
2393
mà còn là chia sẻ
những kiến thức đó với thế giới.
những kiến thức đó với thế giới.
07:00
and with that, thanks to a
couple of engineers at MIT,
couple of engineers at MIT,
151
408525
3982
Nhờ hai kỹ sư ở MIT,
chúng tôi có thể sử dụng
máy ảnh nguyên mẫu gọi là Edgertronic
máy ảnh nguyên mẫu gọi là Edgertronic
07:04
we were able to use a prototype
camera called the Edgertronic
camera called the Edgertronic
152
412507
3333
07:07
to capture slow-motion video,
153
415840
3061
để quay được những đoạn phim quay chậm
07:10
up to 20,000 frames per second
154
418901
2772
tới tận 20000 hình một giây
07:13
in a little box
155
421673
1379
trong một chiếc hộp nhỏ xíu
07:15
that's worth 3,000 dollars.
156
423052
1641
có giá 3000 đô la.
Chúng tôi được trang bị
mỗi người một cái.
mỗi người một cái.
07:16
It's available to every one of us.
157
424693
2244
07:18
And that particular camera gives us an insight
158
426937
2718
Chiếc máy ảnh đặc biệt này cho phép
nhìn cận cảnh hoạt động
của các sinh vật thông thường
của các sinh vật thông thường
07:21
into what fairly common animals do
159
429655
2625
mà mắt thường
không thể nhìn kịp.
không thể nhìn kịp.
07:24
but we can't even see it in the blink of an eye.
160
432280
2246
07:26
Let me show you a quick video
161
434526
2310
Cho phép tôi trình chiếu
một đoạn phim ngắn
một đoạn phim ngắn
07:28
of what this camera does.
162
436836
2070
về khả năng của chiếc máy ảnh này.
07:30
You can see the silky bubble come out
163
438906
2835
Các bạn có thể thấy
bong bóng nước thoát ra
bong bóng nước thoát ra
07:33
of our hard hats.
164
441741
2179
từ mũ phòng hộ của chúng tôi.
07:35
It gives us an insight
165
443920
2332
Cho chúng tôi cái nhìn cận cảnh
07:38
into some of the animals that we were sitting
166
446252
2361
về những loài động vật
mà chúng tôi kề bên suốt 31 ngày
mà chúng tôi kề bên suốt 31 ngày
07:40
right next to for 31 days
167
448613
1958
07:42
and never normally would have paid attention to,
168
450571
2709
mà thường chẳng bao giờ để ý đến,
07:45
such as hermit crabs.
169
453280
1880
ví dụ như con ốc mượn hồn này.
07:47
Now, using a cutting-edge piece of technology
170
455160
3015
Tuy nhiên, sử dụng những
công nghệ hàng đầu
công nghệ hàng đầu
07:50
that's not really meant for the oceans
171
458175
2125
vốn không dành cho đại dương
07:52
is not always easy.
172
460300
2144
không phải lúc nào cũng dễ dàng.
Chúng tôi thỉnh thoảng phải
đặt ngược máy quay xuống,
đặt ngược máy quay xuống,
07:54
We sometimes had to put the camera upside down,
173
462444
2548
07:56
cordon it back to the lab,
174
464992
2560
điều khiển nó từ phòng thí nghiệm
07:59
and actually man the trigger
175
467552
2521
và để một người cắm chốt
08:02
from the lab itself.
176
470073
2174
trong phòng thí nghiệm
08:04
But what this gives us
177
472247
2194
Nhưng cái chúng đem lại
08:06
is the foresight to look at and analyze
178
474441
2834
là cái nhìn xa hơn để
định hướng và phân tích
định hướng và phân tích
08:09
in scientific and engineering terms
179
477275
3207
về khía cạnh khoa học và công nghệ,
08:12
some of the most amazing behavior
180
480482
3164
những hình ảnh tuyệt vời nhất
mà mắt thường không thể nhìn thấy
08:15
that the human eye just can't pick up,
181
483646
1255
08:16
such as this manta shrimp
182
484901
3049
chẳng hạn như con tôm Manta này
08:19
trying to catch its prey,
183
487950
1768
đột nhiên phóng lên bắt con mồi
08:21
within about .3 seconds.
184
489718
5499
trong chưa đầy 0.3 giây.
08:27
That punch is as strong as a .22 caliber bullet,
185
495217
3095
Cú đớp này mạnh bằng viên đạn nòng 22 li
08:30
and if you ever try to catch a bullet
186
498312
1345
việc nhìn thấy đường bay của viên đạn
bằng mắt thường là hoàn toàn không thể.
bằng mắt thường là hoàn toàn không thể.
08:31
in mid-flight with your eye, impossible.
187
499657
4018
Nhưng giờ, ta đang được chứng kiến
08:35
But now we can see things
188
503675
1303
08:36
such as these Christmas tree worms
189
504978
2670
những con trùng biển
giống cây giáng sinh này
giống cây giáng sinh này
08:39
pulling in and fanning out
190
507648
3161
hút vào và tỏa ra
08:42
in a way that the eye just can't capture,
191
510809
3036
trên phương thức mà
mắt thường không bắt kịp,
mắt thường không bắt kịp,
08:45
or in this case,
192
513845
1374
hoặc trong trường hợp này,
08:47
a fish throwing up grains of sand.
193
515219
7061
một con cá phun ra một nhúm cát.
08:54
This is an actual sailfin goby,
194
522280
2390
Đây là chuyển động vẫy vây
của một chú cá bống
của một chú cá bống
08:56
and if you look at it in real time,
195
524670
2516
và việc nhìn bằng mắt thường
gần như là không thể
gần như là không thể
08:59
it actually doesn't even show its fanning motion
196
527186
3005
bởi vì quá nhanh.
09:02
because it's so quick.
197
530191
3171
Một trong những món quà quý giá nhất
chúng tôi nhận được
chúng tôi nhận được
09:05
One of the most precious gifts
that we had underwater
that we had underwater
198
533362
2272
09:07
is that we had WiFi,
199
535634
2340
dưới biển, là Wifi,
09:09
and for 31 days straight we were able to connect
200
537974
2216
trong suốt 31 ngày,
chúng tôi có thể
chúng tôi có thể
09:12
with the world in real time
from the bottom of the sea
from the bottom of the sea
201
540190
2713
kết nối với thế giới thực
từ sâu dưới đáy biển
từ sâu dưới đáy biển
và chia sẻ tất cả
những trải nghiệm này.
những trải nghiệm này.
09:14
and share all of these experiences.
202
542903
1832
09:16
Quite literally right there
203
544735
1425
Ngay đằng kia,
tôi đang Skype trong lớp học
tôi đang Skype trong lớp học
09:18
I am Skyping in the classroom
204
546160
1146
09:19
with one of the six continents
205
547306
2018
với một trong sáu lục địa
09:21
and some of the 70,000
students that we connected
students that we connected
206
549324
2956
và chia sẻ với vài
trong số 70000 học sinh
trong số 70000 học sinh
09:24
every single day to some of these experiences.
207
552280
2790
mỗi ngày về từng trải nghiệm này.
09:27
As a matter of fact, I'm showing a picture that I took
208
555070
2263
Thực tế là, tôi đang
khoe bức ảnh tôi chụp
khoe bức ảnh tôi chụp
09:29
with my smartphone from underwater
209
557333
2644
bằng chiếc smartphone ở dưới nước
09:31
of a goliath grouper laying on the bottom.
210
559977
2531
một con cái mú khổng lồ
nằm lăn dưới đáy biển.
nằm lăn dưới đáy biển.
09:34
We had never seen that before.
211
562508
5024
Chúng tôi chưa bao giờ nhìn thấy nó.
09:39
And I dream of the day
212
567532
1817
Và tôi mơ đến ngày ta có được
một thành phố dưới đại dương
một thành phố dưới đại dương
09:41
that we have underwater cities,
213
569349
2495
và có lẽ, chỉ có lẽ thôi,
nếu thúc đẩy ranh giới
nếu thúc đẩy ranh giới
09:43
and maybe, just maybe, if we push the boundaries
214
571844
2565
09:46
of adventure and knowledge,
215
574409
1934
giữa thám hiểm và tri thức
09:48
and we share that knowledge with others out there,
216
576343
3241
và chia sẻ những kiến thức đó với
những người khác ngoài kia,
những người khác ngoài kia,
09:51
we can solve all sorts of problems.
217
579584
3147
chúng ta có thể giải quyết
tất thảy mọi vấn đề.
tất thảy mọi vấn đề.
09:54
My grandfather used to say,
218
582731
1458
Ông ngoại tôi từng nói:
"Con người bảo vệ những gì họ yêu quý."
"Con người bảo vệ những gì họ yêu quý."
09:56
"People protect what they love."
219
584189
2953
Còn cha tôi thì: "Làm sao có thể bảo vệ
những gì chúng ta không hiểu?"
những gì chúng ta không hiểu?"
09:59
My father, "How can people protect
220
587142
2599
10:01
what they don't understand?"
221
589741
4924
Và tôi nghĩ về điều này
suốt cuộc đời mình.
suốt cuộc đời mình.
10:06
And I've thought about this my whole life.
222
594665
4041
Không gì là không thể.
10:10
Nothing is impossible.
223
598706
3308
10:14
We need to dream, we need to be creative,
224
602014
3183
Chúng ta cần phải biết mơ ước,
cần phải sáng tạo
cần phải sáng tạo
10:17
and we all need to have an adventure
225
605197
2373
và chúng ta đều cần
một chuyến thám hiểm
một chuyến thám hiểm
10:19
in order to create miracles in the darkest of times.
226
607570
3651
để tạo ra kỳ tích
vào những lúc đen tối nhất.
vào những lúc đen tối nhất.
10:23
And whether it's about climate change
227
611221
2637
Có thể là về thay đổi khí hậu
10:25
or eradicating poverty
228
613858
2497
hay xóa đói giảm nghèo
hay trả lại cho thế hệ tương lai
10:28
or giving back to future generations
229
616355
1643
10:29
what we've taken for granted,
230
617998
2598
những gì chúng ta đã chiếm đoạt -
10:32
it's about adventure.
231
620596
2014
Đó là về mặt mạo hiểm.
10:34
And who knows, maybe
there will be underwater cities,
there will be underwater cities,
232
622610
2688
Ai mà biết được, có lẽ
sẽ có một thành phố dưới biển
sẽ có một thành phố dưới biển
10:37
and maybe some of you
233
625298
1082
và các bạn đây sẽ trở thành
một nhà thám hiểm đại dương.
một nhà thám hiểm đại dương.
10:38
will become the future aquanauts.
234
626380
2608
10:40
Thank you very much.
235
628988
1878
Xin cảm ơn!
10:42
(Applause)
236
630866
3851
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Fabien Cousteau - Ocean explorer and environmentalistFabien Cousteau spent 31 days underwater to research how climate change and pollution are affecting the oceans.
Why you should listen
For 31 days, from June 1 to July 2, 2014, Fabien Cousteau and a team of scientists and filmmakers lived and worked 20 meters below the surface of the Atlantic Ocean, at the Acquarius underwater science lab 9 miles off the coast of Florida. The intent of Mission31: study the life of and on the coral reef -- and the effects of climate change, acidification, and pollution, in particular by plastic debris and oil spills. But it was also a study of the scientists themselves spending extended time underwater. By stayigng down continuously, they collected the equivalent of several years of scientific data in just a month.
50 years ago Fabien Cousteau's grandfather, the legendary ocean explorer Jacques-Yves Cousteau, led a similar -- but shorter by one day -- expedition under the surface of the Red Sea. Since, we have explored only a very small portion of the oceans, less than 5 percent.
More profile about the speaker50 years ago Fabien Cousteau's grandfather, the legendary ocean explorer Jacques-Yves Cousteau, led a similar -- but shorter by one day -- expedition under the surface of the Red Sea. Since, we have explored only a very small portion of the oceans, less than 5 percent.
Fabien Cousteau | Speaker | TED.com