ABOUT THE SPEAKER
Fabien Cousteau - Ocean explorer and environmentalist
Fabien Cousteau spent 31 days underwater to research how climate change and pollution are affecting the oceans.

Why you should listen
For 31 days, from June 1 to July 2, 2014, Fabien Cousteau and a team of scientists and filmmakers lived and worked 20 meters below the surface of the Atlantic Ocean, at the Acquarius underwater science lab 9 miles off the coast of Florida. The intent of Mission31: study the life of and on the coral reef -- and the effects of climate change, acidification, and pollution, in particular by plastic debris and oil spills. But it was also a study of the scientists themselves spending extended time underwater. By stayigng down continuously, they collected the equivalent of several years of scientific data in just a month.

50 years ago Fabien Cousteau's grandfather, the legendary ocean explorer Jacques-Yves Cousteau, led a similar -- but shorter by one day -- expedition under the surface of the Red Sea. Since, we have explored only a very small portion of the oceans, less than 5 percent.
More profile about the speaker
Fabien Cousteau | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2014

Fabien Cousteau: What I learned from spending 31 days underwater

Fabien Cousteau: Bài học từ 31 ngày dưới đáy biển

Filmed:
1,281,530 views

Năm 1936, Jacques Cousteau đã sống sót 30 ngày trong một phòng thí nghiệm dưới đáy biển Đỏ, lập nên một kỷ lục thế giới mới. Mùa hè này, cháu trai ông, Fabien Cousteau đã phá vỡ kỷ lục đó. Couteau cháu đã sống hơn ông mình một ngày ở Aquarius, phòng nghiên cứu cách bờ biển Florida hơn 14 km. Trong bài nói chuyện say mê của mình, ông thuật lại chuyến thám hiểm trên cả tuyệt vời của mình.
- Ocean explorer and environmentalist
Fabien Cousteau spent 31 days underwater to research how climate change and pollution are affecting the oceans. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I have a confessionlời thú tội to make.
0
1721
2460
Tôi muốn thú nhận một điều.
00:16
I am addictednghiện to adventurecuộc phiêu lưu,
1
4181
3239
Tôi ghiền phiêu lưu.
00:19
and as a youngtrẻ boycon trai,
2
7420
2439
và khi còn bé,
00:21
I would ratherhơn look outsideở ngoài the windowcửa sổ
3
9859
2508
tôi thích nhìn ra ngoài cửa sổ
00:24
at the birdschim in the treescây and the skybầu trời
4
12367
2734
nhìn lũ chim trên cây và trên bầu trời.
00:27
than looking at that two-dimensionalhai chiều
5
15101
2136
hơn là nhìn bảng đen phấn trắng
00:29
chalkyda mặt xanh xao blackboardBlackboard where time standsđứng still
6
17237
3971
vẻn vẹn hai chiều
và bất động
00:33
and even sometimesđôi khi dieschết.
7
21208
2745
thậm chí đôi lúc
như là đã chết.
00:35
My teachersgiáo viên thought there was something wrongsai rồi
8
23953
1810
Thầy cô giáo nghĩ rằng
00:37
with me because I wasn'tkhông phải là payingtrả tiền attentionchú ý in classlớp học.
9
25763
3387
tôi có vấn đề vì
không bao giờ chú ý nghe giảng.
00:41
They didn't find anything
specificallyđặc biệt wrongsai rồi with me,
10
29150
2020
Họ chẳng tìm ra
điều gì khác thường ở tôi
00:43
other than beingđang slightlykhinh bỉ
dyslexicdyslexic because I'm a leftyLefty.
11
31170
4522
ngoài chứng chứng khó đọc viết
bởi tôi thuận tay trái.
00:47
But they didn't testthử nghiệm for curiositysự tò mò.
12
35692
4115
Nhưng họ đã không
tìm ra sự tò mò.
00:51
CuriosityTò mò, to me,
13
39807
2581
Sự tò mò, với tôi
00:54
is about our connectionkết nối
14
42388
1973
là mối liên hệ giữa chúng ta
00:56
with the worldthế giới, with the universevũ trụ.
15
44361
3245
với thế giới và vũ trụ.
Quan sát xem có gì trong
rạn san hô đó,
00:59
It's about seeingthấy what's
around that nextkế tiếp coralsan hô headcái đầu
16
47606
1890
01:01
or what's around that nextkế tiếp treecây,
17
49496
1699
hoặc trên cái cây đó,
và tìm hiểu thêm về
không chỉ môi trường
01:03
and learninghọc tập more not only about our environmentmôi trường
18
51195
2059
01:05
but about ourselveschúng ta.
19
53254
2070
mà còn cả chính bản thân mình.
01:07
Now, my dreammơ tưởng of dreamsnhững giấc mơ,
20
55324
2530
Hiện tại, ước mơ vĩ đại nhất trong đời tôi
01:09
I want to go explorekhám phá the oceansđại dương of MarsSao Hỏa,
21
57854
3274
là được đi khám phá đại dương ở sao Hỏa,
01:13
but untilcho đến we can go there,
22
61128
2846
nhưng cho đến khi có thể đặt chân lên đó,
01:15
I think the oceansđại dương still holdgiữ
23
63974
3466
tôi nghĩ đại dương này vẫn còn chứa đựng
01:19
quitekhá a fewvài secretsbí mật.
24
67440
1439
khá nhiều bí mật.
01:20
As a mattervấn đề of factthực tế,
25
68879
1364
Thật ra thì,
01:22
if you take our planethành tinh as the oasisốc đảo in spacekhông gian that it is
26
70243
3555
nếu coi hành tinh này như
một ốc đảo trong không gian
01:25
and dissectphân tích it into a livingsống spacekhông gian,
27
73798
3631
và gói ghém nó vào một ô vuông
01:29
the oceanđại dương representsđại diện over 3.4 billiontỷ
28
77429
3395
đại dương sẽ chiếm dung tích
hơn 3.4 tỷ ki lô mét khối
01:32
cubickhối kilometerskm of volumeâm lượng, withinbên trong which
29
80824
2487
trong đó,
ta chỉ mới khám phá
chưa tới năm phần trăm.
01:35
we'vechúng tôi đã exploredkhám phá lessít hơn than fivesố năm percentphần trăm.
30
83311
4510
01:39
And I look at this, and I go, well,
31
87821
2259
Tôi quan sát và thấy, ồ,
01:42
there are toolscông cụ to go
deepersâu sắc hơn, longerlâu hơn and furtherthêm nữa:
32
90080
3366
có những công cụ hỗ trợ
lặn xuống sâu hơn, lâu hơn và sâu hơn:
01:45
submarinestàu ngầm, ROVsROVs, even ScubaScuba divingLặn.
33
93446
5213
tàu ngầm, các ROV, và cả đồ lặn.
Nhưng nếu muốn thăm dò
đến giới hạn sâu nhất,
01:50
But if we're going to explorekhám phá the finalsau cùng frontierbiên giới
34
98659
2608
01:53
on this planethành tinh, we need to livetrực tiếp there.
35
101267
3487
chúng ta phải sống dưới đó,
01:56
We need to buildxây dựng a logđăng nhập cabincabin, if you will,
36
104754
2598
phải xây một cái chòi sắt,
01:59
at the bottomđáy of the seabiển.
37
107352
3060
tận sâu đáy biển.
02:02
And so there was a great curiositysự tò mò in my soulLinh hồn
38
110412
2966
Và sự tò mò ngày một
lớn thêm trong tôi
02:05
when I wentđã đi to go visitchuyến thăm a TEDTED [PrizeGiải thưởng winnerngười chiến thắng]
39
113378
2767
khi đến thăm một buổi TED
02:08
by the nameTên of DrTiến sĩ. SylviaSylvia EarleEarle.
40
116145
1435
của tiến sỹ Sylvia Earle.
02:09
Maybe you've heardnghe of her.
41
117580
1484
Có lẽ các bạn biết bà ấy.
02:11
Two yearsnăm agotrước, she was stakedstaked out
42
119064
3776
Hai năm trước, bà ấy đã nhận
02:14
at the last underseadưới đáy biển marinethủy laboratoryphòng thí nghiệm
43
122840
2844
phòng thí nghiệm cuối cùng dưới biển
02:17
to try and savetiết kiệm it,
44
125684
1983
cố gắng cứu nó,
02:19
to try and petitionkiến nghị
45
127667
1688
ra sức thỉnh cầu
02:21
for us not to scrapsắt vụn it
46
129355
1790
chúng ta không phá hủy
02:23
and bringmang đến it back on landđất đai.
47
131145
2401
và đưa nó trở về mặt đất.
02:25
We'veChúng tôi đã only had about a dozen or so
48
133546
1912
Chúng ta chỉ có khoảng
chừng một chục
02:27
scientificthuộc về khoa học labsphòng thí nghiệm at the bottomđáy of the seabiển.
49
135458
2430
phòng thí nghiệm dưới đáy biển.
02:29
There's only one left in the worldthế giới:
50
137888
1912
Chỉ còn một cái trên thế giới:
Hơn 14km ngoài khơi, và sâu gần 20m,
02:31
it's ninechín milesdặm offshorera nước ngoài
51
139800
1221
02:33
and 65 feetđôi chân down.
52
141021
2334
được gọi là Aquarius.
02:35
It's calledgọi là AquariusAquarius.
53
143355
1655
02:37
AquariusAquarius, in some fashionthời trang,
54
145010
2372
Aquarius, về khía cạnh nào đó,
02:39
is a dinosaurkhủng long,
55
147382
2249
là một con khủng long,
02:41
an ancientxưa robotrobot chainedxích to the bottomđáy,
56
149631
2340
một con rô bốt cổ đại
bị xích dưới đáy biển,
02:43
this LeviathanLeviathan.
57
151971
3420
quái vật Leviathan này đây.
02:47
In other wayscách, it's a legacydi sản.
58
155391
2155
Nói cách khác, nó là một di sản.
Sau chuyến thăm đó, tôi nhận ra
thời gian của tôi quá ngắn ngủi
02:49
And so with that visitchuyến thăm, I realizedthực hiện
that my time is shortngắn
59
157546
2884
02:52
if I wanted to experiencekinh nghiệm
60
160430
2251
nếu muốn trải nghiệm
02:54
what it was like to becometrở nên an aquanautaquanaut.
61
162681
5027
cảm giác của một nhà thám hiểm
dưới đại dương.
02:59
When we swambơi towardsvề hướng this after manynhiều
62
167708
2486
Khi chúng tôi bơi tới nơi này
sau hàng tháng trời bị tra tấn
03:02
moonsmặt trăng of torturetra tấn and two yearsnăm of preparationchuẩn bị,
63
170194
2746
và hai năm chuẩn bị,
03:04
this habitatmôi trường sống waitingđang chờ đợi to invitemời gọi us
64
172940
4969
khối sắt này đã mở rộng vòng tay
chào đón chúng tôi
03:09
was like a newMới home.
65
177909
3016
như một ngôi nhà mới vậy.
03:12
And the pointđiểm of going down to
66
180925
2195
Ý nghĩa việc lặn xuống
03:15
and livingsống at this habitatmôi trường sống was not to stayở lại insidephía trong.
67
183120
3847
và sống trong ngôi nhà này không chỉ là,
sống bên trong nó.
03:18
It wasn'tkhông phải là about livingsống at something
the sizekích thước of a schooltrường học busxe buýt.
68
186967
2599
Không phải chuyện sinh tồn trong
không gian chật hẹp
03:21
It was about givingtặng us the luxurysang trọng of time
69
189566
3206
mà là khoảng thời gian quý báu
để ra ngoài lang thang và khám phá,
03:24
outsideở ngoài to wanderđi lang thang, to explorekhám phá,
70
192772
3049
để hiểu nhiều hơn về biên giới
chiều sâu của biển cả.
03:27
to understandhiểu không more about this oceanicĐại dương finalsau cùng frontierbiên giới.
71
195821
3883
Các loài động vật biển khổng lồ
hay đến chơi nhà chúng tôi.
03:31
We had megafaunathú come and visitchuyến thăm us.
72
199704
2307
03:34
This spottedphát hiện eaglechim ưng rayRay is a fairlycông bằng
commonchung sightthị giác in the oceansđại dương.
73
202011
3540
Con cá đuối đốm này là quan cảnh
khá quen thuộc trong đại dương.
03:37
But why this is so importantquan trọng,
74
205551
2632
Tại sao nó lại quan trọng thế,
03:40
why this picturehình ảnh is up,
75
208183
1575
sao tấm hình này được đưa lên,
03:41
is because this particularcụ thể animalthú vật
broughtđưa his friendsbạn bè around,
76
209758
3465
bởi vì sinh vật đặc biệt này
thường mang theo bạn bè,
03:45
and insteadthay thế of beingđang the
pelagickhơi animalsđộng vật that they were,
77
213223
3147
và thay vì làm một sinh vật biển
như vốn dĩ,
03:48
they startedbắt đầu gettingnhận được curiousHiếu kỳ about us,
78
216370
1390
chúng trở nên tò mò về chúng tôi,
03:49
these newMới strangersngười lạ that were
movingdi chuyển into the neighborhoodkhu vực lân cận,
79
217760
3989
những người lạ mặt cứ
qua lại trong "khu phố" của chúng,
03:53
doing things with planktonsinh vật phù du.
80
221749
2519
làm quái gì đó với mấy loài phù du.
Trong quá trình nghiên cứu
các loài sinh vật sống,
03:56
We were studyinghọc tập all sortsloại of animalsđộng vật and critterscon vật,
81
224268
2702
03:58
and they got closergần hơn and closergần hơn to us,
82
226970
2487
chúng lại càng thân thiết
với chúng tôi hơn.
04:01
and because of the luxurysang trọng of time,
83
229457
1782
Trong khoảng thời gian quý báu đó,
04:03
these animalsđộng vật, these residentscư dân of the coralsan hô reefrạn san hô,
84
231239
2351
những động vật này,
cư dân của rạn san hô
bắt đầu quen với chúng tôi
04:05
were startingbắt đầu to get used to us,
85
233590
1414
04:07
and these pelagicspelagics that
normalbình thường traveldu lịch throughxuyên qua stoppeddừng lại.
86
235004
3677
và các sinh vật biển
thường di chuyển cũng dừng lại.
Con vật đặc biệt này bơi vòng quanh
04:10
This particularcụ thể animalthú vật actuallythực ra circledvòng tròn
87
238681
2503
04:13
for 31 fullđầy daysngày duringsuốt trong our missionsứ mệnh.
88
241184
4151
trong suốt 31 ngày nhiệm vụ của chúng tôi.
04:17
So missionsứ mệnh 31 wasn'tkhông phải là so much
89
245335
2340
Vậy nên, nhiệm vụ 31 ngày
04:19
about breakingphá vỡ recordsHồ sơ.
90
247675
1912
không hẳn là để phá vỡ kỷ lục.
04:21
It was about that human-oceancon người-đại dương connectionkết nối.
91
249587
4434
Mà là để kết nối
con người và đại dương.
Nhờ nó, chúng tôi có thể
04:26
Because of the luxurysang trọng of time, we were ablecó thể
92
254021
2154
04:28
to studyhọc animalsđộng vật suchnhư là as sharkscá mập and groupercá mú
93
256175
3959
nghiên cứu các loài động vật
như cá mập và cá mú
04:32
in aggregationslót máy ngành màu that we'vechúng tôi đã never seenđã xem before.
94
260134
2250
sống hòa thuận một cách
không tưởng.
04:34
It's like seeingthấy dogschó and
catsmèo behavingcư xử well togethercùng với nhau.
95
262384
4586
Giống như nhìn thấy chó và mèo
chung sống hòa bình với nhau vậy.
Thậm chí có thể kết thân với
những loài to hơn ta gấp nhiều lần.
04:38
Even beingđang ablecó thể to communethị trấn with animalsđộng vật
96
266970
1775
04:40
that are much largerlớn hơn than us,
97
268745
1127
04:41
suchnhư là as this endangerednguy cơ tuyệt chủng goliathGoliath groupercá mú
98
269872
2762
Như với con cá mú khổng lồ
sắp tuyệt chủng
04:44
who only still residescư trú in the FloridaFlorida KeysPhím.
99
272634
3262
chỉ sống ở quần đảo Florida này.
04:47
Of coursekhóa học, just like any neighborhàng xóm,
100
275896
2309
Tất nhiên, giống như
những người hàng xóm,
04:50
after a while, if they get tiredmệt mỏi,
101
278205
2520
sau vài chập, nếu thấy mệt mỏi,
nó sẽ táp lại,
04:52
the goliathGoliath groupercá mú barksvỏ cây at us,
102
280725
1620
cú táp này uy lực đến nỗi
04:54
and this barkvỏ cây is so powerfulquyền lực
103
282345
1796
04:56
that it actuallythực ra stunsstun its preycon mồi before it aspiratesaspirates it all
104
284141
2659
khiến con mồi chết lặng
trước khi nó hít hơi vào
04:58
withinbên trong a splitphân chia secondthứ hai.
105
286800
1969
chỉ trong một giây.
05:00
For us, it's just tellingnói us to go back
106
288769
1517
Còn ta cần hiểu là
cần quay trở lại
05:02
into the habitatmôi trường sống and leaverời khỏi them alonemột mình.
107
290286
4632
ngôi nhà sắt
và để chúng yên.
05:06
Now, this wasn'tkhông phải là just about adventurecuộc phiêu lưu.
108
294918
3231
Giờ thì, đây không chỉ là thám hiểm.
05:10
There was actuallythực ra a seriousnghiêm trọng notechú thích to it.
109
298149
1829
Có một ghi chú quan trọng.
Nghiên cứu nhiều rồi nhưng
phải cám ơn khoảng thời gian này
05:11
We did a lot of sciencekhoa học, and again,
because of the luxurysang trọng of time,
110
299978
3301
đã giúp chúng tôi làm những công trình
phải mất hơn 3 năm
05:15
we were ablecó thể to do over threesố ba yearsnăm of sciencekhoa học
111
303279
2566
05:17
in 31 daysngày.
112
305845
2461
chỉ trong 31 ngày.
Trong trường hợp đặc biệt này,
chúng tôi sử dụng PAM,
05:20
In this particularcụ thể casetrường hợp, we were usingsử dụng a PAMPAM,
113
308306
2216
05:22
or, let me just see if I can get this straightthẳng,
114
310522
1721
hoặc chính xác hơn là,
05:24
a PulsePulse AmplitudeBiên độ ModulatedTruyến FluorometerFluorometer.
115
312243
4019
một máy điều chế biên độ xung.
(Pulse Amplitude Modulated Fluorometer)
05:28
And our scientistscác nhà khoa học from FIUFIU, MITMIT,
116
316262
3203
Các nhà khoa học của chúng tôi
từ FIU, MIT, và vùng Đông Bắc
05:31
and from NortheasternĐông bắc
117
319465
2055
có thể quan sát hoạt động của
quần thể quanh rặng san hô
05:33
were ablecó thể to get a gaugekhổ for what coralsan hô reefsrạn san hô do
118
321520
2973
05:36
when we're not around.
119
324493
1688
khi chúng tôi vắng mặt.
05:38
The PulsePulse AmplitudeBiên độ ModulatedTruyến
FluorometerFluorometer, or PAMPAM,
120
326181
2553
Thiết bị điều biến biên độ xung, PAM
05:40
gaugesMáy đo the fluorescencehuỳnh quang of coralsSan hô
121
328734
2506
đo mức độ phát huỳnh quang của san hô
05:43
as it pertainsliên quan to pollutantsCác chất ô nhiễm in the waterNước
122
331240
2477
khi phản ứng với các
chất ô nhiễm trong nước
05:45
as well as climatekhí hậu change-relatedthay đổi liên quan issuesvấn đề.
123
333717
3386
cũng như những vấn đề liên quan
đến thay đổi khí hậu.
05:49
We used all sortsloại of other cutting-edgecắt-cạnh toolscông cụ,
124
337103
3498
Chúng tôi sử dụng nhiều loại
công cụ tiên tiến nhất
05:52
suchnhư là as this sondesonde, or what I like to call
125
340601
2329
như cái máy dò này,
à, tôi thích gọi nó là
05:54
the spongebọt biển proctologistproctologist, wherebynhờ đó mà the sondesonde
126
342930
6154
Bác sỹ nội soi Bọt biển,
nó có thể tự kiểm tra
06:01
itselfchinh no testskiểm tra for metabolismsự trao đổi chất ratesgiá
127
349084
2803
tỉ lệ trao đổi chất
06:03
in what in this particularcụ thể casetrường hợp is a barrelthùng spongebọt biển,
128
351887
3100
trong trường hợp này là một ống bọt biển
06:06
or the redwoodsRedwoods of the [oceanđại dương].
129
354987
2351
hay còn gọi là gỗ đỏ của đại dương.
06:09
And this givesđưa ra us a much better gaugekhổ
130
357338
1272
Và cho số liệu đo chính xác hơn
06:10
of what's happeningxảy ra underwaterdưới nước
131
358610
2318
về mọi hoạt động dưới biển
06:12
with regardquan tâm to climatekhí hậu change-relatedthay đổi liên quan issuesvấn đề,
132
360928
2935
đối với những vấn đề
về thay đổi khí hậu
06:15
and how the dynamicsđộng lực học of that
133
363863
1788
và những vận động này
06:17
affectcó ảnh hưởng đến us here on landđất đai.
134
365651
2610
ảnh hưởng tới chúng ta trên mặt đất.
Cuối cùng, chúng tôi quan sát hành vi
của kẻ săn mồi và con mồi.
06:20
And finallycuối cùng, we lookednhìn at predator-preyđộng vật ăn thịt-con mồi behaviorhành vi.
135
368261
2482
06:22
And predator-preyđộng vật ăn thịt-con mồi behaviorhành vi is an interestinghấp dẫn thing,
136
370743
1928
Một điều rất thú vị,
06:24
because as we take away some of the predatorskẻ săn mồi
137
372671
2497
bởi vì khi chúng tôi lôi kéo
một vài loài săn mồi
06:27
on these coralsan hô reefsrạn san hô around the worldthế giới,
138
375168
2171
trong quần thể san hô này
đi khắp thế giới
06:29
the preycon mồi, or the foragethức ăn gia súc fish, acthành động very differentlykhác.
139
377339
3565
con mồi, hay là cá mồi, có biểu hiện
rất khác thường.
06:32
What we realizedthực hiện is
140
380904
1654
Chúng tôi nhận ra rằng
06:34
not only do they stop takinglấy carequan tâm of the reefrạn san hô,
141
382558
3183
chúng không chỉ dừng chăm sóc
đám san hô
06:37
dartingxuôi in, grabbingnắm lấy a little bitbit of algaerong
142
385741
1924
mà lao vút đi, mang theo một đám tảo
trở về nhà.
06:39
and going back into theirhọ homesnhà,
143
387665
1519
Chúng bắt đầu tản ra và biến mất
06:41
they startkhởi đầu spreadingtruyền bá out and disappearingbiến mất
144
389184
1979
06:43
from those particularcụ thể coralsan hô reefsrạn san hô.
145
391163
2115
khỏi những bãi san hô đặc biệt đó.
06:45
Well, withinbên trong that 31 daysngày,
146
393278
2328
Chỉ trong vòng 31 ngày,
06:47
we were ablecó thể to generatetạo ra over 10 scientificthuộc về khoa học papersgiấy tờ
147
395606
2689
chúng tôi đã tạo ra
hơn 10 tài liệu khoa học
06:50
on eachmỗi one of these topicschủ đề.
148
398295
3131
trên từng chủ đề một.
06:53
But the pointđiểm of adventurecuộc phiêu lưu is not only to learnhọc hỏi,
149
401426
4706
Nhưng ý nghĩa của cuộc thám hiểm
không chỉ để nghiên cứu
06:58
it's to be ablecó thể to sharechia sẻ that
knowledgehiểu biết with the worldthế giới,
150
406132
2393
mà còn là chia sẻ
những kiến thức đó với thế giới.
07:00
and with that, thankscảm ơn to a
couplevợ chồng of engineersKỹ sư at MITMIT,
151
408525
3982
Nhờ hai kỹ sư ở MIT,
chúng tôi có thể sử dụng
máy ảnh nguyên mẫu gọi là Edgertronic
07:04
we were ablecó thể to use a prototypenguyên mẫu
cameraMáy ảnh calledgọi là the EdgertronicEdgertronic
152
412507
3333
07:07
to capturenắm bắt slow-motionslow-motion videovideo,
153
415840
3061
để quay được những đoạn phim quay chậm
07:10
up to 20,000 frameskhung permỗi secondthứ hai
154
418901
2772
tới tận 20000 hình một giây
07:13
in a little boxcái hộp
155
421673
1379
trong một chiếc hộp nhỏ xíu
07:15
that's worthgiá trị 3,000 dollarsUSD.
156
423052
1641
có giá 3000 đô la.
Chúng tôi được trang bị
mỗi người một cái.
07:16
It's availablecó sẵn to everymỗi one of us.
157
424693
2244
07:18
And that particularcụ thể cameraMáy ảnh givesđưa ra us an insightcái nhìn sâu sắc
158
426937
2718
Chiếc máy ảnh đặc biệt này cho phép
nhìn cận cảnh hoạt động
của các sinh vật thông thường
07:21
into what fairlycông bằng commonchung animalsđộng vật do
159
429655
2625
mà mắt thường
không thể nhìn kịp.
07:24
but we can't even see it in the blinkchớp mắt of an eyemắt.
160
432280
2246
07:26
Let me showchỉ you a quicknhanh chóng videovideo
161
434526
2310
Cho phép tôi trình chiếu
một đoạn phim ngắn
07:28
of what this cameraMáy ảnh does.
162
436836
2070
về khả năng của chiếc máy ảnh này.
07:30
You can see the silkymượt bubblebong bóng come out
163
438906
2835
Các bạn có thể thấy
bong bóng nước thoát ra
07:33
of our hardcứng hats.
164
441741
2179
từ mũ phòng hộ của chúng tôi.
07:35
It givesđưa ra us an insightcái nhìn sâu sắc
165
443920
2332
Cho chúng tôi cái nhìn cận cảnh
07:38
into some of the animalsđộng vật that we were sittingngồi
166
446252
2361
về những loài động vật
mà chúng tôi kề bên suốt 31 ngày
07:40
right nextkế tiếp to for 31 daysngày
167
448613
1958
07:42
and never normallybình thường would have paidđã thanh toán attentionchú ý to,
168
450571
2709
mà thường chẳng bao giờ để ý đến,
07:45
suchnhư là as hermitHermit crabscua.
169
453280
1880
ví dụ như con ốc mượn hồn này.
07:47
Now, usingsử dụng a cutting-edgecắt-cạnh piececái of technologyCông nghệ
170
455160
3015
Tuy nhiên, sử dụng những
công nghệ hàng đầu
07:50
that's not really meantý nghĩa for the oceansđại dương
171
458175
2125
vốn không dành cho đại dương
07:52
is not always easydễ dàng.
172
460300
2144
không phải lúc nào cũng dễ dàng.
Chúng tôi thỉnh thoảng phải
đặt ngược máy quay xuống,
07:54
We sometimesđôi khi had to put the cameraMáy ảnh upsidelộn ngược down,
173
462444
2548
07:56
cordonCordon it back to the labphòng thí nghiệm,
174
464992
2560
điều khiển nó từ phòng thí nghiệm
07:59
and actuallythực ra man the triggercò súng
175
467552
2521
và để một người cắm chốt
08:02
from the labphòng thí nghiệm itselfchinh no.
176
470073
2174
trong phòng thí nghiệm
08:04
But what this givesđưa ra us
177
472247
2194
Nhưng cái chúng đem lại
08:06
is the foresighttầm nhìn xa to look at and analyzephân tích
178
474441
2834
là cái nhìn xa hơn để
định hướng và phân tích
08:09
in scientificthuộc về khoa học and engineeringkỹ thuật termsđiều kiện
179
477275
3207
về khía cạnh khoa học và công nghệ,
08:12
some of the mostphần lớn amazingkinh ngạc behaviorhành vi
180
480482
3164
những hình ảnh tuyệt vời nhất
mà mắt thường không thể nhìn thấy
08:15
that the humanNhân loại eyemắt just can't pickchọn up,
181
483646
1255
08:16
suchnhư là as this mantaManta shrimptôm
182
484901
3049
chẳng hạn như con tôm Manta này
08:19
tryingcố gắng to catchbắt lấy its preycon mồi,
183
487950
1768
đột nhiên phóng lên bắt con mồi
08:21
withinbên trong about .3 secondsgiây.
184
489718
5499
trong chưa đầy 0.3 giây.
08:27
That punchcú đấm is as strongmạnh as a .22 calibercỡ nòng bulletđạn,
185
495217
3095
Cú đớp này mạnh bằng viên đạn nòng 22 li
08:30
and if you ever try to catchbắt lấy a bulletđạn
186
498312
1345
việc nhìn thấy đường bay của viên đạn
bằng mắt thường là hoàn toàn không thể.
08:31
in mid-flightgiữa chuyến bay with your eyemắt, impossibleKhông thể nào.
187
499657
4018
Nhưng giờ, ta đang được chứng kiến
08:35
But now we can see things
188
503675
1303
08:36
suchnhư là as these ChristmasGiáng sinh treecây wormsWorms
189
504978
2670
những con trùng biển
giống cây giáng sinh này
08:39
pullingkéo in and fanningFanning out
190
507648
3161
hút vào và tỏa ra
08:42
in a way that the eyemắt just can't capturenắm bắt,
191
510809
3036
trên phương thức mà
mắt thường không bắt kịp,
08:45
or in this casetrường hợp,
192
513845
1374
hoặc trong trường hợp này,
08:47
a fish throwingném up grainsCác loại ngũ cốc of sandCát.
193
515219
7061
một con cá phun ra một nhúm cát.
08:54
This is an actualthực tế sailfinsailfin gobycá bống,
194
522280
2390
Đây là chuyển động vẫy vây
của một chú cá bống
08:56
and if you look at it in realthực time,
195
524670
2516
và việc nhìn bằng mắt thường
gần như là không thể
08:59
it actuallythực ra doesn't even showchỉ its fanningFanning motionchuyển động
196
527186
3005
bởi vì quá nhanh.
09:02
because it's so quicknhanh chóng.
197
530191
3171
Một trong những món quà quý giá nhất
chúng tôi nhận được
09:05
One of the mostphần lớn preciousquí giftsnhững món quà
that we had underwaterdưới nước
198
533362
2272
09:07
is that we had WiFiWiFi,
199
535634
2340
dưới biển, là Wifi,
09:09
and for 31 daysngày straightthẳng we were ablecó thể to connectkết nối
200
537974
2216
trong suốt 31 ngày,
chúng tôi có thể
09:12
with the worldthế giới in realthực time
from the bottomđáy of the seabiển
201
540190
2713
kết nối với thế giới thực
từ sâu dưới đáy biển
và chia sẻ tất cả
những trải nghiệm này.
09:14
and sharechia sẻ all of these experienceskinh nghiệm.
202
542903
1832
09:16
QuiteKhá literallynghĩa đen right there
203
544735
1425
Ngay đằng kia,
tôi đang Skype trong lớp học
09:18
I am SkypingSkyping in the classroomlớp học
204
546160
1146
09:19
with one of the sixsáu continentslục địa
205
547306
2018
với một trong sáu lục địa
09:21
and some of the 70,000
studentssinh viên that we connectedkết nối
206
549324
2956
và chia sẻ với vài
trong số 70000 học sinh
09:24
everymỗi singleĐộc thân day to some of these experienceskinh nghiệm.
207
552280
2790
mỗi ngày về từng trải nghiệm này.
09:27
As a mattervấn đề of factthực tế, I'm showinghiển thị a picturehình ảnh that I tooklấy
208
555070
2263
Thực tế là, tôi đang
khoe bức ảnh tôi chụp
09:29
with my smartphoneđiện thoại thông minh from underwaterdưới nước
209
557333
2644
bằng chiếc smartphone ở dưới nước
09:31
of a goliathGoliath groupercá mú layinglắp đặt on the bottomđáy.
210
559977
2531
một con cái mú khổng lồ
nằm lăn dưới đáy biển.
09:34
We had never seenđã xem that before.
211
562508
5024
Chúng tôi chưa bao giờ nhìn thấy nó.
09:39
And I dreammơ tưởng of the day
212
567532
1817
Và tôi mơ đến ngày ta có được
một thành phố dưới đại dương
09:41
that we have underwaterdưới nước citiescác thành phố,
213
569349
2495
và có lẽ, chỉ có lẽ thôi,
nếu thúc đẩy ranh giới
09:43
and maybe, just maybe, if we pushđẩy the boundariesranh giới
214
571844
2565
09:46
of adventurecuộc phiêu lưu and knowledgehiểu biết,
215
574409
1934
giữa thám hiểm và tri thức
09:48
and we sharechia sẻ that knowledgehiểu biết with othersKhác out there,
216
576343
3241
và chia sẻ những kiến thức đó với
những người khác ngoài kia,
09:51
we can solvegiải quyết all sortsloại of problemscác vấn đề.
217
579584
3147
chúng ta có thể giải quyết
tất thảy mọi vấn đề.
09:54
My grandfatherông nội used to say,
218
582731
1458
Ông ngoại tôi từng nói:
"Con người bảo vệ những gì họ yêu quý."
09:56
"People protectbảo vệ what they love."
219
584189
2953
Còn cha tôi thì: "Làm sao có thể bảo vệ
những gì chúng ta không hiểu?"
09:59
My fathercha, "How can people protectbảo vệ
220
587142
2599
10:01
what they don't understandhiểu không?"
221
589741
4924
Và tôi nghĩ về điều này
suốt cuộc đời mình.
10:06
And I've thought about this my wholetoàn thể life.
222
594665
4041
Không gì là không thể.
10:10
Nothing is impossibleKhông thể nào.
223
598706
3308
10:14
We need to dreammơ tưởng, we need to be creativesáng tạo,
224
602014
3183
Chúng ta cần phải biết mơ ước,
cần phải sáng tạo
10:17
and we all need to have an adventurecuộc phiêu lưu
225
605197
2373
và chúng ta đều cần
một chuyến thám hiểm
10:19
in ordergọi món to createtạo nên miraclesphép lạ in the darkestđen tối nhất of timeslần.
226
607570
3651
để tạo ra kỳ tích
vào những lúc đen tối nhất.
10:23
And whetherliệu it's about climatekhí hậu changethay đổi
227
611221
2637
Có thể là về thay đổi khí hậu
10:25
or eradicatingthanh toán povertynghèo nàn
228
613858
2497
hay xóa đói giảm nghèo
hay trả lại cho thế hệ tương lai
10:28
or givingtặng back to futureTương lai generationscác thế hệ
229
616355
1643
10:29
what we'vechúng tôi đã takenLấy for grantedđược cấp,
230
617998
2598
những gì chúng ta đã chiếm đoạt -
10:32
it's about adventurecuộc phiêu lưu.
231
620596
2014
Đó là về mặt mạo hiểm.
10:34
And who knowsbiết, maybe
there will be underwaterdưới nước citiescác thành phố,
232
622610
2688
Ai mà biết được, có lẽ
sẽ có một thành phố dưới biển
10:37
and maybe some of you
233
625298
1082
và các bạn đây sẽ trở thành
một nhà thám hiểm đại dương.
10:38
will becometrở nên the futureTương lai aquanautsaquanauts.
234
626380
2608
10:40
Thank you very much.
235
628988
1878
Xin cảm ơn!
10:42
(ApplauseVỗ tay)
236
630866
3851
(Vỗ tay)
Translated by Duy Le
Reviewed by An Nguyen Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Fabien Cousteau - Ocean explorer and environmentalist
Fabien Cousteau spent 31 days underwater to research how climate change and pollution are affecting the oceans.

Why you should listen
For 31 days, from June 1 to July 2, 2014, Fabien Cousteau and a team of scientists and filmmakers lived and worked 20 meters below the surface of the Atlantic Ocean, at the Acquarius underwater science lab 9 miles off the coast of Florida. The intent of Mission31: study the life of and on the coral reef -- and the effects of climate change, acidification, and pollution, in particular by plastic debris and oil spills. But it was also a study of the scientists themselves spending extended time underwater. By stayigng down continuously, they collected the equivalent of several years of scientific data in just a month.

50 years ago Fabien Cousteau's grandfather, the legendary ocean explorer Jacques-Yves Cousteau, led a similar -- but shorter by one day -- expedition under the surface of the Red Sea. Since, we have explored only a very small portion of the oceans, less than 5 percent.
More profile about the speaker
Fabien Cousteau | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee