ABOUT THE SPEAKER
Samuel Cohen - Research scientist
Samuel Cohen researches Alzheimer's disease and other neurodegenerative disorders.

Why you should listen
Samuel Cohen is a Research Fellow in Biophysical Chemistry at St. John's College and the Centre for Misfolding Diseases in the Department of Chemistry at the University of Cambridge, from where he holds PhD, MSci, MA and BA degrees. Cohen has worked as a consultant in the London office of Boston Consulting Group (BCG), where he specialized in the healthcare, technology and media sectors. His scientific research focuses on neurodegenerative disorders. He is co-author of more than 20 scientific papers, book chapters and patents, and was recently a lead author on a widely-reported study in which researchers made a major breakthrough towards finding a cure for Alzheimer's disease.
More profile about the speaker
Samuel Cohen | Speaker | TED.com
TED@BCG London

Samuel Cohen: Alzheimer's is not normal aging — and we can cure it

Samuel Cohen: Bệnh Alzheimer không phải do tuổi tác - chúng ta có thể chữa được

Filmed:
2,376,932 views

Hơn 40 triệu người trên khắp thế giới mắc bệnh Alzheimer, và con số đó dự đoán tăng quyết liệt trong vài năm tới. Nhưng không có tiến triển thực sự trong cuộc chiến chống lại căn bệnh này từ khi được nhận dạng hơn 100 năm trước. Nhà khoa học Samuel Cohen chia sẻ mấu chốt mới trong nghiên cứu về bệnh Alzheimer trong phòng thí nghiệm của mình cũng như thông điệp về hi vọng "Alzheimer là một căn bệnh," Cohen nói, "và chúng ta có thể chữa được."
- Research scientist
Samuel Cohen researches Alzheimer's disease and other neurodegenerative disorders. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
In the yearnăm 1901,
0
800
1816
Vào năm 1901,
00:14
a womanđàn bà calledgọi là AugusteAuguste was takenLấy
to a medicalY khoa asylumtị nạn in FrankfurtFrankfurt.
1
2640
3480
một phụ nữ tên Auguste được chuyển vào
bệnh viện tâm thần ở Frankfurt.
00:18
AugusteAuguste was delusionalảo tưởng
2
6960
1536
Auguste bị ảo giác
00:20
and couldn'tkhông thể remembernhớ lại
even the mostphần lớn basiccăn bản detailschi tiết of her life.
3
8520
3000
và không nhớ được những chi tiết
cơ bản nhất về cuộc đời mình.
00:24
Her doctorBác sĩ was calledgọi là AloisAlois.
4
12280
2120
Bác sĩ của bà lúc ấy là Alois.
00:27
AloisAlois didn't know how to help AugusteAuguste,
5
15840
2256
Alois không biết làm sao giúp Auguste,
00:30
but he watchedđã xem over her untilcho đến,
sadlyĐáng buồn thay, she passedthông qua away in 1906.
6
18120
3520
ngoài việc ông chăm sóc bà đến khi
bà qua đời năm 1906.
00:34
After she diedchết, AloisAlois performedthực hiện an autopsykhám nghiệm tử thi
7
22520
2736
Sau khi bà mất, ông đã tiến hành
khám nghiệm tử thi
00:37
and foundtìm strangekỳ lạ plaquesmảng
and tanglestangles in Auguste'sAuguste của brainóc --
8
25280
3216
và phát hiện những mảng lộn xộn
kì lạ trong não Auguste -
00:40
the likesthích of which he'danh ấy never seenđã xem before.
9
28520
2336
những thứ ông chưa từng thấy bao giờ.
00:42
Now here'sđây là the even more strikingnổi bật thing.
10
30880
2160
Giờ đây có một sự thật còn nặng nề hơn.
00:46
If AugusteAuguste had insteadthay thế been alivesống sót todayhôm nay,
11
34000
2960
Nếu Auguste vẫn còn sống
cho đến ngày hôm nay,
00:49
we could offerphục vụ her no more help
than AloisAlois was ablecó thể to 114 yearsnăm agotrước.
12
37520
5760
chúng ta vẫn không thể giúp bà được gì
nhiều hơn Alois đã làm 114 năm trước.
00:56
AloisAlois was DrTiến sĩ. AloisAlois AlzheimerBệnh Alzheimer.
13
44080
3560
Bác sĩ Alois tên thật là Alois Alzheimer.
01:00
And AugusteAuguste DeterNgăn chặn
14
48520
2136
Và Auguste Deter là
01:02
was the first patientbệnh nhân to be diagnosedchẩn đoán with
what we now call Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh.
15
50680
4240
bệnh nhân đầu tiên được chuẩn đoán mắc bệnh
mà ngày nay chúng ta gọi là Alzheimer.
01:07
SinceKể từ khi 1901, medicinedược phẩm has advancednâng cao greatlyrất nhiều.
16
55680
2960
Từ năm 1901 cho đến nay,
y học đã tiến bộ nhiều.
01:11
We'veChúng tôi đã discoveredphát hiện ra antibioticskháng sinh and vaccinesvacxin
to protectbảo vệ us from infectionsnhiễm trùng,
17
59200
3936
Ta khám phá ra thuốc kháng sinh và vắc-xin
chống lại các bệnh lây nhiễm,
01:15
manynhiều treatmentsđiều trị for cancerung thư,
antiretroviralsantiretrovirals for HIVPHÒNG CHỐNG HIV,
18
63160
3856
nhiều phương pháp chữa ung thư,
thuốc chống HIV,
01:19
statinsstatin for hearttim diseasedịch bệnh and much more.
19
67040
2480
thuốc chữa bệnh tim mạch
và nhiều bệnh khác nữa.
01:22
But we'vechúng tôi đã madethực hiện essentiallybản chất no progresstiến độ
at all in treatingđiều trị Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh.
20
70896
6865
Nhưng ta vẫn chưa tìm ra được
liệu pháp cần thiết để chữa trị Alzheimer.
01:30
I'm partphần of a teamđội of scientistscác nhà khoa học
21
78440
1536
Tôi thuộc một nhóm nhà khoa học
01:32
who has been workingđang làm việc to find
a curechữa khỏi for Alzheimer'sAlzheimer for over a decadethập kỷ.
22
80000
3286
những người đang cố gắng tìm cách chữa Alzheimer
trong hơn một thập kỉ qua.
01:35
So I think about this all the time.
23
83800
2456
Nên tôi luôn phải suy nghĩ về điều này.
01:38
Alzheimer'sAlzheimer now affectsảnh hưởng
40 milliontriệu people worldwidetrên toàn thế giới.
24
86280
3600
Alzheimer hiện ảnh hưởng đến
40 triệu người trên thế giới.
01:42
But by 2050, it will affectcó ảnh hưởng đến
150 milliontriệu people --
25
90360
5200
Đến 2050, dự đoán con số sẽ là
150 triệu người -
01:48
which, by the way,
will includebao gồm manynhiều of you.
26
96360
3160
con số này có thể bao gồm cả chúng ta.
01:53
If you're hopinghi vọng
to livetrực tiếp to be 85 or olderlớn hơn,
27
101040
3000
Nếu bạn mong sống đến 85 tuổi hoặc hơn,
01:57
your chancecơ hội of gettingnhận được Alzheimer'sAlzheimer
will be almosthầu hết one in two.
28
105160
4680
thì khả năng bạn mắc Alzheimer sẽ gần như
một trong hai người.
02:03
In other wordstừ ngữ, oddstỷ lệ are
you'llbạn sẽ spendtiêu your goldenvàng yearsnăm
29
111600
3216
Nói cách khác, bạn sẽ trải qua
những năm vàng son
02:06
eitherhoặc sufferingđau khổ from Alzheimer'sAlzheimer
30
114840
2216
hoặc chịu đựng căn bệnh Alzheimer
02:09
or helpinggiúp to look after a friendngười bạn
or lovedyêu one with Alzheimer'sAlzheimer.
31
117080
4320
hoặc chăm sóc người quen hoặc
người thân mắc bệnh này.
02:14
AlreadyĐã in the UnitedVương StatesTiểu bang alonemột mình,
32
122480
1976
Chỉ tính riêng ở Mỹ,
02:16
Alzheimer'sAlzheimer carequan tâm costschi phí
200 billiontỷ dollarsUSD everymỗi yearnăm.
33
124480
4279
chi phí chăm sóc các bệnh nhân Alzheimer
là 200 tỉ đô la mỗi năm
02:21
One out of everymỗi fivesố năm
MedicareMedicare dollarsUSD get spentđã bỏ ra on Alzheimer'sAlzheimer.
34
129919
4001
1 trong mỗi 5 đô la từ phúc lợi y tế
chi trả cho căn bệnh Alzheimer.
02:26
It is todayhôm nay the mostphần lớn expensiveđắt diseasedịch bệnh,
35
134680
3136
Tính đến hôm nay,
đây là căn bệnh tiêu hao nhất,
02:29
and costschi phí are projecteddự kiến
to increasetăng fivefoldfivefold by 2050,
36
137840
3216
và dự đoán sẽ còn tăng gấp 5 lần
đến năm 2050.
02:33
as the babyđứa bé boomerBoomer generationthế hệ ageslứa tuổi.
37
141080
2160
lúc thế hệ bùng nổ trẻ em (baby boom)
già đi.
02:36
It mayTháng Năm surprisesự ngạc nhiên you that, put simplyđơn giản,
38
144000
3376
Có thể nó làm bạn ngạc nhiên,
chỉ nghĩ đơn giản thôi,
02:39
Alzheimer'sAlzheimer is one of the biggestlớn nhất medicalY khoa
and socialxã hội challengesthách thức of our generationthế hệ.
39
147400
4560
Alzheimer là một trong những bệnh lớn nhất,
thách thức xã hội nhất của thế hệ ta.
02:44
But we'vechúng tôi đã donelàm xong relativelytương đối
little to addressđịa chỉ nhà it.
40
152760
2280
Nhưng ta chỉ làm phần rất nhỏ
liên quan đến nó.
02:47
TodayHôm nay, of the tophàng đầu 10
causesnguyên nhân of deathtử vong worldwidetrên toàn thế giới,
41
155960
3520
Ngày nay, là một trong top 10 lí do
gây tử vong trên thế giới,
02:51
Alzheimer'sAlzheimer is the only one
we cannotkhông thể preventngăn chặn, curechữa khỏi or even slowchậm down.
42
159880
6640
Alzheimer là bệnh duy nhất ta không thể
phòng ngừa, cứu chữa hoặc làm chậm lại.
02:59
We understandhiểu không lessít hơn about the sciencekhoa học
of Alzheimer'sAlzheimer than other diseasesbệnh tật
43
167800
3360
Chúng ta ít có hiểu biết khoa học về
Alzheimer hơn các bệnh khác
03:03
because we'vechúng tôi đã investedđầu tư lessít hơn time
and moneytiền bạc into researchingnghiên cứu it.
44
171520
3080
vì ta đầu tư ít thời gian và tiền bạc hơn
vào việc nghiên cứu.
03:07
The US governmentchính quyền
spendschi tiêu 10 timeslần more everymỗi yearnăm
45
175240
4136
Mỗi năm, chính phủ Mỹ chi gấp 10 lần
03:11
on cancerung thư researchnghiên cứu than on Alzheimer'sAlzheimer
46
179400
2976
cho nghiên cứu ung thư so với Alzheimer
03:14
despitemặc dù the factthực tế
that Alzheimer'sAlzheimer costschi phí us more
47
182400
3040
dù cho Alzheimer gây tổn thất nhiều hơn
03:18
and causesnguyên nhân a similargiống numbercon số
of deathsngười chết eachmỗi yearnăm as cancerung thư.
48
186120
4600
và gây ra số người tử vong
tương đương với ung thư.
03:23
The lackthiếu sót of resourcestài nguyên
stemsthân cây from a more fundamentalcăn bản causenguyên nhân:
49
191880
3736
Sự thiếu hụt tài nguyên bắt nguồn từ
một nguyên do cơ bản hơn:
03:27
a lackthiếu sót of awarenessnhận thức.
50
195640
1360
sự thiếu ý thức.
03:30
Because here'sđây là what fewvài people know
but everyonetất cả mọi người should:
51
198600
3400
Điều hiện ít người biết nhưng
nhiều người nên biết:
03:35
Alzheimer'sAlzheimer is a diseasedịch bệnh,
and we can curechữa khỏi it.
52
203360
4280
Alzheimer là một căn bệnh, và chúng ta
vẫn có thể chữa trị được.
03:40
For mostphần lớn of the pastquá khứ 114 yearsnăm,
53
208320
2536
Hầu hết thời gian trong 114 năm qua,
03:42
everyonetất cả mọi người, includingkể cả scientistscác nhà khoa học, mistakenlynhầm lẫn
confusedbối rối Alzheimer'sAlzheimer with aginglão hóa.
54
210880
5456
mọi người, kể cả các nhà khoa học, nhầm lẫn
giữa Alzheimer và bệnh người già.
03:48
We thought that becomingtrở thành senilegià
55
216360
1477
Chúng ta nghĩ sự lão suy
03:49
was a normalbình thường and inevitablechắc chắn xảy ra
partphần of gettingnhận được old.
56
217861
2239
là bình thường và không tránh được
của tuổi già.
03:53
But we only have to look at a picturehình ảnh
57
221000
2016
Nhưng chúng ta nên nhìn vào bức tranh
03:55
of a healthykhỏe mạnh agedgià brainóc comparedso
to the brainóc of an Alzheimer'sAlzheimer patientbệnh nhân
58
223040
3856
của một bộ não tuổi già khoẻ mạnh so với
bộ não của bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer
03:58
to see the realthực physicalvật lý damagehư hại
causedgây ra by this diseasedịch bệnh.
59
226920
3040
để thấy sự tổn hại từ căn bệnh này.
04:02
As well as triggeringkích hoạt severenghiêm trọng lossmất mát
of memoryký ức and mentaltâm thần abilitieskhả năng,
60
230960
3856
Cùng với sự mất trí nhớ nghiêm trọng
và các khả năng khác của thần kinh,
04:06
the damagehư hại to the brainóc
causedgây ra by Alzheimer'sAlzheimer
61
234840
2216
sự tổn hại lên bộ não do Alzheimer gây ra
04:09
significantlyđáng kể reduceslàm giảm life expectancytuổi thọ
and is always fatalgây tử vong.
62
237080
4760
làm giảm đáng kể tuổi thọ
và luôn luôn gây tai hại.
04:14
RememberHãy nhớ DrTiến sĩ. AlzheimerBệnh Alzheimer
foundtìm strangekỳ lạ plaquesmảng and tanglestangles
63
242480
3056
Hãy nhớ bác sĩ Alzheimer đã phát hiện
những mảng lộn xộn kì lạ
04:17
in Auguste'sAuguste của brainóc a centurythế kỷ agotrước.
64
245560
2000
trong não của Auguste
một thế kỉ trước.
04:20
For almosthầu hết a centurythế kỷ,
we didn't know much about these.
65
248280
3000
Gần một thế kỉ, chúng ta vẫn
chưa biết gì nhiều về căn bệnh này.
04:24
TodayHôm nay we know they're madethực hiện
from proteinchất đạm moleculesphân tử.
66
252240
2680
Hiện chúng ta biết rằng chúng từ
các phân tử protein.
04:27
You can imaginetưởng tượng a proteinchất đạm moleculephân tử
67
255640
1656
Bạn hình dung một phân tử protein
04:29
as a piececái of papergiấy that normallybình thường foldsnếp gấp
into an elaboratekỹ lưỡng piececái of origamiOrigami.
68
257320
4040
như một miếng giấy thường được
gập lại thành hình origami phức tạp.
04:34
There are spotsđiểm
on the papergiấy that are stickydính.
69
262160
2096
Có nhiều điểm trên miếng giấy
dính sát nhau.
04:36
And when it foldsnếp gấp correctlyđúng,
these stickydính bitsbit endkết thúc up on the insidephía trong.
70
264600
4936
Khi nó được gập lại hoàn chỉnh, những điểm
dính nhau đó cuối cùng lồng vào nhau.
04:41
But sometimesđôi khi things go wrongsai rồi,
and some stickydính bitsbit are on the outsideở ngoài.
71
269560
4456
Nhưng đôi khi vẫn có nhầm lẫn xảy ra,
và những điểm dính nhau đó lại nằm ngoài.
04:46
This causesnguyên nhân the proteinchất đạm moleculesphân tử
to stickgậy to eachmỗi other,
72
274040
3016
Điều này khiến cho các phân tử protein
dính chặt nhau,
04:49
forminghình thành clumpscụm that eventuallycuối cùng becometrở nên
largelớn plaquesmảng and tanglestangles.
73
277080
3680
hình thành từng khối rồi dần dần phát triển
thành những mảng lộn xộn kì lạ.
04:53
That's what we see
in the brainsnão of Alzheimer'sAlzheimer patientsbệnh nhân.
74
281680
2720
Đó là cái ta thấy trong não bộ
của bệnh nhân bệnh Alzheimer.
04:57
We'veChúng tôi đã spentđã bỏ ra the pastquá khứ 10 yearsnăm
at the UniversityTrường đại học of CambridgeCambridge
75
285240
3096
Chúng tôi nghiên cứu tại đại học
Cambridge trong 10 năm qua
05:00
tryingcố gắng to understandhiểu không
how this malfunctionsự cố workscông trinh.
76
288360
2720
cố gắng tìm hiểu "sự cố" này
vận hành ra sao.
05:03
There are manynhiều stepscác bước, and identifyingxác định
which stepbậc thang to try to blockkhối is complexphức tạp --
77
291800
4696
Có nhiều bước, và việc tìm xem bước nào
để ngăn chặn "sự cố" lại phức tạp -
05:08
like defusingxoa dịu a bombbom.
78
296520
1280
giống như việc tháo bom vậy.
05:10
CuttingCắt one wiredây điện mightcó thể do nothing.
79
298600
2096
Cắt một dây có lẽ cũng không ích gì.
05:12
CuttingCắt othersKhác mightcó thể
make the bombbom explorekhám phá.
80
300720
2600
Cắt những dây khác có lẽ
sẽ khiến quả bom phát nổ.
05:16
We have to find the right stepbậc thang to blockkhối,
81
304160
2176
Chúng ta phải tìm đúng bước để ngăn chặn,
05:18
and then createtạo nên a drugthuốc uống that does it.
82
306360
2120
và sau đó tạo ra một loại thuốc để đặc trị.
05:21
UntilCho đến khi recentlygần đây, we for the mostphần lớn partphần
83
309000
2056
Cho tới hiện nay, hầu hết chúng ta
05:23
have been cuttingcắt wiresDây điện
and hopinghi vọng for the besttốt.
84
311080
2456
đang cắt nhiều sợi dây và hi vọng
tìm được dây tốt nhất.
05:25
But now we'vechúng tôi đã got togethercùng với nhau
a diversephong phú groupnhóm of people --
85
313560
2856
Hiện nay ta cùng tụ chung lại
thành nhóm đa ngành nghề --
05:28
medicsmedics, biologistsnhà sinh vật học, geneticistsnhà di truyền học, chemistshóa học của,
physicistsnhà vật lý, engineersKỹ sư and mathematiciansnhà toán học.
86
316440
5576
bác sĩ, sinh học, di truyền học, hóa học,
vật lí học, kĩ sư và toán học.
05:34
And togethercùng với nhau, we'vechúng tôi đã managedquản lý
to identifynhận định a criticalchỉ trích stepbậc thang in the processquá trình
87
322040
4216
Và cùng nhau, chúng ta vẫn đang cố gắng
tìm bước then chốt trong suốt quá trình
05:38
and are now testingthử nghiệm a newMới classlớp học of drugsma túy
which would specificallyđặc biệt blockkhối this stepbậc thang
88
326280
4216
và hiện đang thử nghiệm một loại thuốc mới
sẽ chuyên cản lại bước này
05:42
and stop the diseasedịch bệnh.
89
330520
1520
và ngăn chặn được căn bệnh.
05:44
Now let me showchỉ you
some of our latestmuộn nhất resultscác kết quả.
90
332360
2496
Tôi xin trình bày vài kết quả mới đây
của chúng tôi.
05:46
No one outsideở ngoài of our labphòng thí nghiệm
has seenđã xem these yetchưa.
91
334880
2656
Chưa ai ngoài phòng thí nghiệm
nhìn thấy kết quả này.
05:49
Let's look at some videosvideo of what happenedđã xảy ra
when we testedthử nghiệm these newMới drugsma túy in wormsWorms.
92
337560
4976
Hãy xem những video về chuyện gì xảy ra khi
thuốc mới này được thử trên những con sâu.
05:54
So these are healthykhỏe mạnh wormsWorms,
93
342560
1856
Đây là những con sâu khỏe mạnh,
05:56
and you can see
they're movingdi chuyển around normallybình thường.
94
344440
2200
và bạn có thể thấy chúng
bò quanh bình thường.
05:59
These wormsWorms, on the other handtay,
95
347560
2440
Những con sâu này, mặt khác,
06:02
have proteinchất đạm moleculesphân tử
stickingbám dính togethercùng với nhau insidephía trong them --
96
350480
3096
có những phân tử protein liên kết với nhau
bên trong cơ thể -
06:05
like humanscon người with Alzheimer'sAlzheimer.
97
353600
1616
giống những người bệnh Alzheimer.
06:07
And you can see they're clearlythông suốt sickđau ốm.
98
355240
2296
Và bạn có thể thấy rõ ràng
là chúng đang mắc bệnh.
06:09
But if we give our newMới drugsma túy
to these wormsWorms at an earlysớm stagesân khấu,
99
357560
4976
Nhưng nếu ngay giai đoạn đầu chúng tôi
đưa loại thuốc mới cho những con sâu này,
06:14
then we see that they're healthykhỏe mạnh,
and they livetrực tiếp a normalbình thường lifespantuổi thọ.
100
362560
3680
ta sẽ thấy chúng hoàn toàn khỏe mạnh
và hưởng tuổi thọ bình thường.
06:19
This is just an initialban đầu positivetích cực resultkết quả,
but researchnghiên cứu like this
101
367200
3656
Đây chỉ là một kết quả tích cực ban đầu,
nhưng cuộc nghiên cứu tương tự
06:22
showstrình diễn us that Alzheimer'sAlzheimer is a diseasedịch bệnh
that we can understandhiểu không and we can curechữa khỏi.
102
370880
4736
cho thấy Alzheimer là căn bệnh chúng ta có thể
hiểu rõ và chữa trị được.
06:27
After 114 yearsnăm of waitingđang chờ đợi,
103
375640
2896
Sau 114 năm chờ đợi,
06:30
there's finallycuối cùng realthực hopemong
for what can be achievedđạt được
104
378560
2376
rồi cũng có hi vọng thật
cho điều có thể đạt được
06:32
in the nextkế tiếp 10 or 20 yearsnăm.
105
380960
1720
trong vòng 10 tới 20 năm nữa.
06:36
But to growlớn lên that hopemong,
to finallycuối cùng beattiết tấu Alzheimer'sAlzheimer, we need help.
106
384040
4320
Để phát triển hi vọng đó, đánh bại căn bệnh
tới cùng, chúng tôi cần giúp đỡ.
06:40
This isn't about scientistscác nhà khoa học like me --
107
388920
1856
Vấn đề không ở các nhà khoa học như tôi
06:42
it's about you.
108
390800
1200
mà là ở chính bạn.
06:44
We need you to raisenâng cao awarenessnhận thức
that Alzheimer'sAlzheimer is a diseasedịch bệnh
109
392600
3576
Chúng tôi cần bạn nâng cao ý thức
về việc Alzheimer là một căn bệnh
06:48
and that if we try, we can beattiết tấu it.
110
396200
2616
và nếu chúng ta cố gắng,
chúng ta có thể đánh bại nó.
06:50
In the casetrường hợp of other diseasesbệnh tật,
111
398840
1816
Trong trường hợp các căn bệnh khác,
06:52
patientsbệnh nhân and theirhọ familiescác gia đình
have led the chargesạc điện for more researchnghiên cứu
112
400680
3136
bệnh nhân và gia đình của họ
đã chi tiêu cho nhiều nghiên cứu hơn
06:55
and put pressuresức ép on governmentscác chính phủ,
the pharmaceuticaldược phẩm industryngành công nghiệp,
113
403840
2936
và gây áp lực cho chính phủ,
nền công nghiệp dược phẩm,
06:58
scientistscác nhà khoa học and regulatorscơ quan quản lý.
114
406800
2216
nhiều nhà khoa học và các nhà lãnh đạo.
07:01
That was essentialCần thiết for advancingtiến lên treatmentđiều trị
for HIVPHÒNG CHỐNG HIV in the latemuộn 1980s.
115
409040
4856
Đó là điều cần thiết để nâng cao điều trị
cho bệnh HIV vào cuối những năm 1980.
07:05
TodayHôm nay, we see that sametương tự drivelái xe
to beattiết tấu cancerung thư.
116
413920
3680
Ngày nay, ta thấy rằng việc chống lại
căn bệnh ung thư cũng tương tự như vậy.
07:10
But Alzheimer'sAlzheimer patientsbệnh nhân are oftenthường xuyên
unablekhông thể to speaknói up for themselvesbản thân họ.
117
418320
4336
Nhưng những bệnh nhân Alzheimer
thường không thể lên tiếng cho họ.
07:14
And theirhọ familiescác gia đình, the hiddenẩn victimsnạn nhân,
caringchăm sóc for theirhọ lovedyêu onesnhững người night and day,
118
422680
4736
Và gia đình họ, những nạn nhân ẩn danh,
chăm sóc người thân của mình ngày đêm,
07:19
are oftenthường xuyên too wornmòn out
to go out and advocatebiện hộ for changethay đổi.
119
427440
3040
thường sẽ không còn sức
để đi và ủng hộ sự thay đổi.
07:23
So, it really is down to you.
120
431320
3080
Cho nên, điều này thật sự
phụ thuộc vào bạn.
07:27
Alzheimer'sAlzheimer isn't,
for the mostphần lớn partphần, a geneticdi truyền diseasedịch bệnh.
121
435720
3336
Bệnh Alzheimer hầu như không phải
là căn bệnh di truyền.
07:31
EveryoneTất cả mọi người with a brainóc is at riskrủi ro.
122
439080
2120
Mọi người khi có bộ não đều gặp nguy cơ.
07:34
TodayHôm nay, there are 40 milliontriệu
patientsbệnh nhân like AugusteAuguste,
123
442160
4496
Ngày nay, có 40 triệu bệnh nhân
giống bà Auguste,
07:38
who can't createtạo nên the changethay đổi
they need for themselvesbản thân họ.
124
446680
2896
những người không thể tạo ra sự thay đổi
họ cần cho bản thân họ.
07:41
Help speaknói up for them,
125
449600
1560
Hãy giúp lên tiếng dùm họ,
07:44
and help demandnhu cầu a curechữa khỏi.
126
452080
2200
và giúp yêu cầu sự điều trị.
07:47
Thank you.
127
455346
1150
Cảm ơn.
07:48
(ApplauseVỗ tay)
128
456520
3600
(Vỗ tay)
Translated by Phuong Quach
Reviewed by Hanh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Samuel Cohen - Research scientist
Samuel Cohen researches Alzheimer's disease and other neurodegenerative disorders.

Why you should listen
Samuel Cohen is a Research Fellow in Biophysical Chemistry at St. John's College and the Centre for Misfolding Diseases in the Department of Chemistry at the University of Cambridge, from where he holds PhD, MSci, MA and BA degrees. Cohen has worked as a consultant in the London office of Boston Consulting Group (BCG), where he specialized in the healthcare, technology and media sectors. His scientific research focuses on neurodegenerative disorders. He is co-author of more than 20 scientific papers, book chapters and patents, and was recently a lead author on a widely-reported study in which researchers made a major breakthrough towards finding a cure for Alzheimer's disease.
More profile about the speaker
Samuel Cohen | Speaker | TED.com