TED@BCG London
Samuel Cohen: Alzheimer's is not normal aging — and we can cure it
Samuel Cohen: Bệnh Alzheimer không phải do tuổi tác - chúng ta có thể chữa được
Filmed:
Readability: 4.5
2,376,932 views
Hơn 40 triệu người trên khắp thế giới mắc bệnh Alzheimer, và con số đó dự đoán tăng quyết liệt trong vài năm tới. Nhưng không có tiến triển thực sự trong cuộc chiến chống lại căn bệnh này từ khi được nhận dạng hơn 100 năm trước. Nhà khoa học Samuel Cohen chia sẻ mấu chốt mới trong nghiên cứu về bệnh Alzheimer trong phòng thí nghiệm của mình cũng như thông điệp về hi vọng "Alzheimer là một căn bệnh," Cohen nói, "và chúng ta có thể chữa được."
Samuel Cohen - Research scientist
Samuel Cohen researches Alzheimer's disease and other neurodegenerative disorders. Full bio
Samuel Cohen researches Alzheimer's disease and other neurodegenerative disorders. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:12
In the year 1901,
0
800
1816
Vào năm 1901,
00:14
a woman called Auguste was taken
to a medical asylum in Frankfurt.
to a medical asylum in Frankfurt.
1
2640
3480
một phụ nữ tên Auguste được chuyển vào
bệnh viện tâm thần ở Frankfurt.
bệnh viện tâm thần ở Frankfurt.
00:18
Auguste was delusional
2
6960
1536
Auguste bị ảo giác
00:20
and couldn't remember
even the most basic details of her life.
even the most basic details of her life.
3
8520
3000
và không nhớ được những chi tiết
cơ bản nhất về cuộc đời mình.
cơ bản nhất về cuộc đời mình.
00:24
Her doctor was called Alois.
4
12280
2120
Bác sĩ của bà lúc ấy là Alois.
00:27
Alois didn't know how to help Auguste,
5
15840
2256
Alois không biết làm sao giúp Auguste,
00:30
but he watched over her until,
sadly, she passed away in 1906.
sadly, she passed away in 1906.
6
18120
3520
ngoài việc ông chăm sóc bà đến khi
bà qua đời năm 1906.
bà qua đời năm 1906.
00:34
After she died, Alois performed an autopsy
7
22520
2736
Sau khi bà mất, ông đã tiến hành
khám nghiệm tử thi
khám nghiệm tử thi
00:37
and found strange plaques
and tangles in Auguste's brain --
and tangles in Auguste's brain --
8
25280
3216
và phát hiện những mảng lộn xộn
kì lạ trong não Auguste -
kì lạ trong não Auguste -
00:40
the likes of which he'd never seen before.
9
28520
2336
những thứ ông chưa từng thấy bao giờ.
00:42
Now here's the even more striking thing.
10
30880
2160
Giờ đây có một sự thật còn nặng nề hơn.
00:46
If Auguste had instead been alive today,
11
34000
2960
Nếu Auguste vẫn còn sống
cho đến ngày hôm nay,
cho đến ngày hôm nay,
00:49
we could offer her no more help
than Alois was able to 114 years ago.
than Alois was able to 114 years ago.
12
37520
5760
chúng ta vẫn không thể giúp bà được gì
nhiều hơn Alois đã làm 114 năm trước.
nhiều hơn Alois đã làm 114 năm trước.
00:56
Alois was Dr. Alois Alzheimer.
13
44080
3560
Bác sĩ Alois tên thật là Alois Alzheimer.
01:00
And Auguste Deter
14
48520
2136
Và Auguste Deter là
01:02
was the first patient to be diagnosed with
what we now call Alzheimer's disease.
what we now call Alzheimer's disease.
15
50680
4240
bệnh nhân đầu tiên được chuẩn đoán mắc bệnh
mà ngày nay chúng ta gọi là Alzheimer.
mà ngày nay chúng ta gọi là Alzheimer.
01:07
Since 1901, medicine has advanced greatly.
16
55680
2960
Từ năm 1901 cho đến nay,
y học đã tiến bộ nhiều.
y học đã tiến bộ nhiều.
01:11
We've discovered antibiotics and vaccines
to protect us from infections,
to protect us from infections,
17
59200
3936
Ta khám phá ra thuốc kháng sinh và vắc-xin
chống lại các bệnh lây nhiễm,
chống lại các bệnh lây nhiễm,
01:15
many treatments for cancer,
antiretrovirals for HIV,
antiretrovirals for HIV,
18
63160
3856
nhiều phương pháp chữa ung thư,
thuốc chống HIV,
thuốc chống HIV,
01:19
statins for heart disease and much more.
19
67040
2480
thuốc chữa bệnh tim mạch
và nhiều bệnh khác nữa.
và nhiều bệnh khác nữa.
01:22
But we've made essentially no progress
at all in treating Alzheimer's disease.
at all in treating Alzheimer's disease.
20
70896
6865
Nhưng ta vẫn chưa tìm ra được
liệu pháp cần thiết để chữa trị Alzheimer.
liệu pháp cần thiết để chữa trị Alzheimer.
01:30
I'm part of a team of scientists
21
78440
1536
Tôi thuộc một nhóm nhà khoa học
01:32
who has been working to find
a cure for Alzheimer's for over a decade.
a cure for Alzheimer's for over a decade.
22
80000
3286
những người đang cố gắng tìm cách chữa Alzheimer
trong hơn một thập kỉ qua.
trong hơn một thập kỉ qua.
01:35
So I think about this all the time.
23
83800
2456
Nên tôi luôn phải suy nghĩ về điều này.
01:38
Alzheimer's now affects
40 million people worldwide.
40 million people worldwide.
24
86280
3600
Alzheimer hiện ảnh hưởng đến
40 triệu người trên thế giới.
40 triệu người trên thế giới.
01:42
But by 2050, it will affect
150 million people --
150 million people --
25
90360
5200
Đến 2050, dự đoán con số sẽ là
150 triệu người -
150 triệu người -
01:48
which, by the way,
will include many of you.
will include many of you.
26
96360
3160
con số này có thể bao gồm cả chúng ta.
01:53
If you're hoping
to live to be 85 or older,
to live to be 85 or older,
27
101040
3000
Nếu bạn mong sống đến 85 tuổi hoặc hơn,
01:57
your chance of getting Alzheimer's
will be almost one in two.
will be almost one in two.
28
105160
4680
thì khả năng bạn mắc Alzheimer sẽ gần như
một trong hai người.
một trong hai người.
02:03
In other words, odds are
you'll spend your golden years
you'll spend your golden years
29
111600
3216
Nói cách khác, bạn sẽ trải qua
những năm vàng son
những năm vàng son
02:06
either suffering from Alzheimer's
30
114840
2216
hoặc chịu đựng căn bệnh Alzheimer
02:09
or helping to look after a friend
or loved one with Alzheimer's.
or loved one with Alzheimer's.
31
117080
4320
hoặc chăm sóc người quen hoặc
người thân mắc bệnh này.
người thân mắc bệnh này.
02:14
Already in the United States alone,
32
122480
1976
Chỉ tính riêng ở Mỹ,
02:16
Alzheimer's care costs
200 billion dollars every year.
200 billion dollars every year.
33
124480
4279
chi phí chăm sóc các bệnh nhân Alzheimer
là 200 tỉ đô la mỗi năm
là 200 tỉ đô la mỗi năm
02:21
One out of every five
Medicare dollars get spent on Alzheimer's.
Medicare dollars get spent on Alzheimer's.
34
129919
4001
1 trong mỗi 5 đô la từ phúc lợi y tế
chi trả cho căn bệnh Alzheimer.
chi trả cho căn bệnh Alzheimer.
02:26
It is today the most expensive disease,
35
134680
3136
Tính đến hôm nay,
đây là căn bệnh tiêu hao nhất,
đây là căn bệnh tiêu hao nhất,
02:29
and costs are projected
to increase fivefold by 2050,
to increase fivefold by 2050,
36
137840
3216
và dự đoán sẽ còn tăng gấp 5 lần
đến năm 2050.
đến năm 2050.
02:33
as the baby boomer generation ages.
37
141080
2160
lúc thế hệ bùng nổ trẻ em (baby boom)
già đi.
già đi.
02:36
It may surprise you that, put simply,
38
144000
3376
Có thể nó làm bạn ngạc nhiên,
chỉ nghĩ đơn giản thôi,
chỉ nghĩ đơn giản thôi,
02:39
Alzheimer's is one of the biggest medical
and social challenges of our generation.
and social challenges of our generation.
39
147400
4560
Alzheimer là một trong những bệnh lớn nhất,
thách thức xã hội nhất của thế hệ ta.
thách thức xã hội nhất của thế hệ ta.
02:44
But we've done relatively
little to address it.
little to address it.
40
152760
2280
Nhưng ta chỉ làm phần rất nhỏ
liên quan đến nó.
liên quan đến nó.
02:47
Today, of the top 10
causes of death worldwide,
causes of death worldwide,
41
155960
3520
Ngày nay, là một trong top 10 lí do
gây tử vong trên thế giới,
gây tử vong trên thế giới,
02:51
Alzheimer's is the only one
we cannot prevent, cure or even slow down.
we cannot prevent, cure or even slow down.
42
159880
6640
Alzheimer là bệnh duy nhất ta không thể
phòng ngừa, cứu chữa hoặc làm chậm lại.
phòng ngừa, cứu chữa hoặc làm chậm lại.
02:59
We understand less about the science
of Alzheimer's than other diseases
of Alzheimer's than other diseases
43
167800
3360
Chúng ta ít có hiểu biết khoa học về
Alzheimer hơn các bệnh khác
Alzheimer hơn các bệnh khác
03:03
because we've invested less time
and money into researching it.
and money into researching it.
44
171520
3080
vì ta đầu tư ít thời gian và tiền bạc hơn
vào việc nghiên cứu.
vào việc nghiên cứu.
03:07
The US government
spends 10 times more every year
spends 10 times more every year
45
175240
4136
Mỗi năm, chính phủ Mỹ chi gấp 10 lần
03:11
on cancer research than on Alzheimer's
46
179400
2976
cho nghiên cứu ung thư so với Alzheimer
03:14
despite the fact
that Alzheimer's costs us more
that Alzheimer's costs us more
47
182400
3040
dù cho Alzheimer gây tổn thất nhiều hơn
03:18
and causes a similar number
of deaths each year as cancer.
of deaths each year as cancer.
48
186120
4600
và gây ra số người tử vong
tương đương với ung thư.
tương đương với ung thư.
03:23
The lack of resources
stems from a more fundamental cause:
stems from a more fundamental cause:
49
191880
3736
Sự thiếu hụt tài nguyên bắt nguồn từ
một nguyên do cơ bản hơn:
một nguyên do cơ bản hơn:
03:27
a lack of awareness.
50
195640
1360
sự thiếu ý thức.
03:30
Because here's what few people know
but everyone should:
but everyone should:
51
198600
3400
Điều hiện ít người biết nhưng
nhiều người nên biết:
nhiều người nên biết:
03:35
Alzheimer's is a disease,
and we can cure it.
and we can cure it.
52
203360
4280
Alzheimer là một căn bệnh, và chúng ta
vẫn có thể chữa trị được.
vẫn có thể chữa trị được.
03:40
For most of the past 114 years,
53
208320
2536
Hầu hết thời gian trong 114 năm qua,
03:42
everyone, including scientists, mistakenly
confused Alzheimer's with aging.
confused Alzheimer's with aging.
54
210880
5456
mọi người, kể cả các nhà khoa học, nhầm lẫn
giữa Alzheimer và bệnh người già.
giữa Alzheimer và bệnh người già.
03:48
We thought that becoming senile
55
216360
1477
Chúng ta nghĩ sự lão suy
03:49
was a normal and inevitable
part of getting old.
part of getting old.
56
217861
2239
là bình thường và không tránh được
của tuổi già.
của tuổi già.
03:53
But we only have to look at a picture
57
221000
2016
Nhưng chúng ta nên nhìn vào bức tranh
03:55
of a healthy aged brain compared
to the brain of an Alzheimer's patient
to the brain of an Alzheimer's patient
58
223040
3856
của một bộ não tuổi già khoẻ mạnh so với
bộ não của bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer
bộ não của bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer
03:58
to see the real physical damage
caused by this disease.
caused by this disease.
59
226920
3040
để thấy sự tổn hại từ căn bệnh này.
04:02
As well as triggering severe loss
of memory and mental abilities,
of memory and mental abilities,
60
230960
3856
Cùng với sự mất trí nhớ nghiêm trọng
và các khả năng khác của thần kinh,
và các khả năng khác của thần kinh,
04:06
the damage to the brain
caused by Alzheimer's
caused by Alzheimer's
61
234840
2216
sự tổn hại lên bộ não do Alzheimer gây ra
04:09
significantly reduces life expectancy
and is always fatal.
and is always fatal.
62
237080
4760
làm giảm đáng kể tuổi thọ
và luôn luôn gây tai hại.
và luôn luôn gây tai hại.
04:14
Remember Dr. Alzheimer
found strange plaques and tangles
found strange plaques and tangles
63
242480
3056
Hãy nhớ bác sĩ Alzheimer đã phát hiện
những mảng lộn xộn kì lạ
những mảng lộn xộn kì lạ
04:17
in Auguste's brain a century ago.
64
245560
2000
trong não của Auguste
một thế kỉ trước.
một thế kỉ trước.
04:20
For almost a century,
we didn't know much about these.
we didn't know much about these.
65
248280
3000
Gần một thế kỉ, chúng ta vẫn
chưa biết gì nhiều về căn bệnh này.
chưa biết gì nhiều về căn bệnh này.
04:24
Today we know they're made
from protein molecules.
from protein molecules.
66
252240
2680
Hiện chúng ta biết rằng chúng từ
các phân tử protein.
các phân tử protein.
04:27
You can imagine a protein molecule
67
255640
1656
Bạn hình dung một phân tử protein
04:29
as a piece of paper that normally folds
into an elaborate piece of origami.
into an elaborate piece of origami.
68
257320
4040
như một miếng giấy thường được
gập lại thành hình origami phức tạp.
gập lại thành hình origami phức tạp.
04:34
There are spots
on the paper that are sticky.
on the paper that are sticky.
69
262160
2096
Có nhiều điểm trên miếng giấy
dính sát nhau.
dính sát nhau.
04:36
And when it folds correctly,
these sticky bits end up on the inside.
these sticky bits end up on the inside.
70
264600
4936
Khi nó được gập lại hoàn chỉnh, những điểm
dính nhau đó cuối cùng lồng vào nhau.
dính nhau đó cuối cùng lồng vào nhau.
04:41
But sometimes things go wrong,
and some sticky bits are on the outside.
and some sticky bits are on the outside.
71
269560
4456
Nhưng đôi khi vẫn có nhầm lẫn xảy ra,
và những điểm dính nhau đó lại nằm ngoài.
và những điểm dính nhau đó lại nằm ngoài.
04:46
This causes the protein molecules
to stick to each other,
to stick to each other,
72
274040
3016
Điều này khiến cho các phân tử protein
dính chặt nhau,
dính chặt nhau,
04:49
forming clumps that eventually become
large plaques and tangles.
large plaques and tangles.
73
277080
3680
hình thành từng khối rồi dần dần phát triển
thành những mảng lộn xộn kì lạ.
thành những mảng lộn xộn kì lạ.
04:53
That's what we see
in the brains of Alzheimer's patients.
in the brains of Alzheimer's patients.
74
281680
2720
Đó là cái ta thấy trong não bộ
của bệnh nhân bệnh Alzheimer.
của bệnh nhân bệnh Alzheimer.
04:57
We've spent the past 10 years
at the University of Cambridge
at the University of Cambridge
75
285240
3096
Chúng tôi nghiên cứu tại đại học
Cambridge trong 10 năm qua
Cambridge trong 10 năm qua
05:00
trying to understand
how this malfunction works.
how this malfunction works.
76
288360
2720
cố gắng tìm hiểu "sự cố" này
vận hành ra sao.
vận hành ra sao.
05:03
There are many steps, and identifying
which step to try to block is complex --
which step to try to block is complex --
77
291800
4696
Có nhiều bước, và việc tìm xem bước nào
để ngăn chặn "sự cố" lại phức tạp -
để ngăn chặn "sự cố" lại phức tạp -
05:08
like defusing a bomb.
78
296520
1280
giống như việc tháo bom vậy.
05:10
Cutting one wire might do nothing.
79
298600
2096
Cắt một dây có lẽ cũng không ích gì.
05:12
Cutting others might
make the bomb explore.
make the bomb explore.
80
300720
2600
Cắt những dây khác có lẽ
sẽ khiến quả bom phát nổ.
sẽ khiến quả bom phát nổ.
05:16
We have to find the right step to block,
81
304160
2176
Chúng ta phải tìm đúng bước để ngăn chặn,
05:18
and then create a drug that does it.
82
306360
2120
và sau đó tạo ra một loại thuốc để đặc trị.
05:21
Until recently, we for the most part
83
309000
2056
Cho tới hiện nay, hầu hết chúng ta
05:23
have been cutting wires
and hoping for the best.
and hoping for the best.
84
311080
2456
đang cắt nhiều sợi dây và hi vọng
tìm được dây tốt nhất.
tìm được dây tốt nhất.
05:25
But now we've got together
a diverse group of people --
a diverse group of people --
85
313560
2856
Hiện nay ta cùng tụ chung lại
thành nhóm đa ngành nghề --
thành nhóm đa ngành nghề --
05:28
medics, biologists, geneticists, chemists,
physicists, engineers and mathematicians.
physicists, engineers and mathematicians.
86
316440
5576
bác sĩ, sinh học, di truyền học, hóa học,
vật lí học, kĩ sư và toán học.
vật lí học, kĩ sư và toán học.
05:34
And together, we've managed
to identify a critical step in the process
to identify a critical step in the process
87
322040
4216
Và cùng nhau, chúng ta vẫn đang cố gắng
tìm bước then chốt trong suốt quá trình
tìm bước then chốt trong suốt quá trình
05:38
and are now testing a new class of drugs
which would specifically block this step
which would specifically block this step
88
326280
4216
và hiện đang thử nghiệm một loại thuốc mới
sẽ chuyên cản lại bước này
sẽ chuyên cản lại bước này
05:42
and stop the disease.
89
330520
1520
và ngăn chặn được căn bệnh.
05:44
Now let me show you
some of our latest results.
some of our latest results.
90
332360
2496
Tôi xin trình bày vài kết quả mới đây
của chúng tôi.
của chúng tôi.
05:46
No one outside of our lab
has seen these yet.
has seen these yet.
91
334880
2656
Chưa ai ngoài phòng thí nghiệm
nhìn thấy kết quả này.
nhìn thấy kết quả này.
05:49
Let's look at some videos of what happened
when we tested these new drugs in worms.
when we tested these new drugs in worms.
92
337560
4976
Hãy xem những video về chuyện gì xảy ra khi
thuốc mới này được thử trên những con sâu.
thuốc mới này được thử trên những con sâu.
05:54
So these are healthy worms,
93
342560
1856
Đây là những con sâu khỏe mạnh,
05:56
and you can see
they're moving around normally.
they're moving around normally.
94
344440
2200
và bạn có thể thấy chúng
bò quanh bình thường.
bò quanh bình thường.
05:59
These worms, on the other hand,
95
347560
2440
Những con sâu này, mặt khác,
06:02
have protein molecules
sticking together inside them --
sticking together inside them --
96
350480
3096
có những phân tử protein liên kết với nhau
bên trong cơ thể -
bên trong cơ thể -
06:05
like humans with Alzheimer's.
97
353600
1616
giống những người bệnh Alzheimer.
06:07
And you can see they're clearly sick.
98
355240
2296
Và bạn có thể thấy rõ ràng
là chúng đang mắc bệnh.
là chúng đang mắc bệnh.
06:09
But if we give our new drugs
to these worms at an early stage,
to these worms at an early stage,
99
357560
4976
Nhưng nếu ngay giai đoạn đầu chúng tôi
đưa loại thuốc mới cho những con sâu này,
đưa loại thuốc mới cho những con sâu này,
06:14
then we see that they're healthy,
and they live a normal lifespan.
and they live a normal lifespan.
100
362560
3680
ta sẽ thấy chúng hoàn toàn khỏe mạnh
và hưởng tuổi thọ bình thường.
và hưởng tuổi thọ bình thường.
06:19
This is just an initial positive result,
but research like this
but research like this
101
367200
3656
Đây chỉ là một kết quả tích cực ban đầu,
nhưng cuộc nghiên cứu tương tự
nhưng cuộc nghiên cứu tương tự
06:22
shows us that Alzheimer's is a disease
that we can understand and we can cure.
that we can understand and we can cure.
102
370880
4736
cho thấy Alzheimer là căn bệnh chúng ta có thể
hiểu rõ và chữa trị được.
hiểu rõ và chữa trị được.
06:27
After 114 years of waiting,
103
375640
2896
Sau 114 năm chờ đợi,
06:30
there's finally real hope
for what can be achieved
for what can be achieved
104
378560
2376
rồi cũng có hi vọng thật
cho điều có thể đạt được
cho điều có thể đạt được
06:32
in the next 10 or 20 years.
105
380960
1720
trong vòng 10 tới 20 năm nữa.
06:36
But to grow that hope,
to finally beat Alzheimer's, we need help.
to finally beat Alzheimer's, we need help.
106
384040
4320
Để phát triển hi vọng đó, đánh bại căn bệnh
tới cùng, chúng tôi cần giúp đỡ.
tới cùng, chúng tôi cần giúp đỡ.
06:40
This isn't about scientists like me --
107
388920
1856
Vấn đề không ở các nhà khoa học như tôi
06:42
it's about you.
108
390800
1200
mà là ở chính bạn.
06:44
We need you to raise awareness
that Alzheimer's is a disease
that Alzheimer's is a disease
109
392600
3576
Chúng tôi cần bạn nâng cao ý thức
về việc Alzheimer là một căn bệnh
về việc Alzheimer là một căn bệnh
06:48
and that if we try, we can beat it.
110
396200
2616
và nếu chúng ta cố gắng,
chúng ta có thể đánh bại nó.
chúng ta có thể đánh bại nó.
06:50
In the case of other diseases,
111
398840
1816
Trong trường hợp các căn bệnh khác,
06:52
patients and their families
have led the charge for more research
have led the charge for more research
112
400680
3136
bệnh nhân và gia đình của họ
đã chi tiêu cho nhiều nghiên cứu hơn
đã chi tiêu cho nhiều nghiên cứu hơn
06:55
and put pressure on governments,
the pharmaceutical industry,
the pharmaceutical industry,
113
403840
2936
và gây áp lực cho chính phủ,
nền công nghiệp dược phẩm,
nền công nghiệp dược phẩm,
06:58
scientists and regulators.
114
406800
2216
nhiều nhà khoa học và các nhà lãnh đạo.
07:01
That was essential for advancing treatment
for HIV in the late 1980s.
for HIV in the late 1980s.
115
409040
4856
Đó là điều cần thiết để nâng cao điều trị
cho bệnh HIV vào cuối những năm 1980.
cho bệnh HIV vào cuối những năm 1980.
07:05
Today, we see that same drive
to beat cancer.
to beat cancer.
116
413920
3680
Ngày nay, ta thấy rằng việc chống lại
căn bệnh ung thư cũng tương tự như vậy.
căn bệnh ung thư cũng tương tự như vậy.
07:10
But Alzheimer's patients are often
unable to speak up for themselves.
unable to speak up for themselves.
117
418320
4336
Nhưng những bệnh nhân Alzheimer
thường không thể lên tiếng cho họ.
thường không thể lên tiếng cho họ.
07:14
And their families, the hidden victims,
caring for their loved ones night and day,
caring for their loved ones night and day,
118
422680
4736
Và gia đình họ, những nạn nhân ẩn danh,
chăm sóc người thân của mình ngày đêm,
chăm sóc người thân của mình ngày đêm,
07:19
are often too worn out
to go out and advocate for change.
to go out and advocate for change.
119
427440
3040
thường sẽ không còn sức
để đi và ủng hộ sự thay đổi.
để đi và ủng hộ sự thay đổi.
07:23
So, it really is down to you.
120
431320
3080
Cho nên, điều này thật sự
phụ thuộc vào bạn.
phụ thuộc vào bạn.
07:27
Alzheimer's isn't,
for the most part, a genetic disease.
for the most part, a genetic disease.
121
435720
3336
Bệnh Alzheimer hầu như không phải
là căn bệnh di truyền.
là căn bệnh di truyền.
07:31
Everyone with a brain is at risk.
122
439080
2120
Mọi người khi có bộ não đều gặp nguy cơ.
07:34
Today, there are 40 million
patients like Auguste,
patients like Auguste,
123
442160
4496
Ngày nay, có 40 triệu bệnh nhân
giống bà Auguste,
giống bà Auguste,
07:38
who can't create the change
they need for themselves.
they need for themselves.
124
446680
2896
những người không thể tạo ra sự thay đổi
họ cần cho bản thân họ.
họ cần cho bản thân họ.
07:41
Help speak up for them,
125
449600
1560
Hãy giúp lên tiếng dùm họ,
07:44
and help demand a cure.
126
452080
2200
và giúp yêu cầu sự điều trị.
07:47
Thank you.
127
455346
1150
Cảm ơn.
07:48
(Applause)
128
456520
3600
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Samuel Cohen - Research scientistSamuel Cohen researches Alzheimer's disease and other neurodegenerative disorders.
Why you should listen
Samuel Cohen is a Research Fellow in Biophysical Chemistry at St. John's College and the Centre for Misfolding Diseases in the Department of Chemistry at the University of Cambridge, from where he holds PhD, MSci, MA and BA degrees. Cohen has worked as a consultant in the London office of Boston Consulting Group (BCG), where he specialized in the healthcare, technology and media sectors. His scientific research focuses on neurodegenerative disorders. He is co-author of more than 20 scientific papers, book chapters and patents, and was recently a lead author on a widely-reported study in which researchers made a major breakthrough towards finding a cure for Alzheimer's disease.
More profile about the speakerSamuel Cohen | Speaker | TED.com