ABOUT THE SPEAKER
Susan Cain - Quiet revolutionary
Our world prizes extroverts—but Susan Cain makes a case for the quiet and contemplative. She reaches millions of people through her books, podcasts and her mission-based organization, Quiet Revolution, which empowers introverts for the benefit of everyone.

Why you should listen

Susan Cain is a former corporate lawyer and negotiations consultant -- and a self-described introvert. At least one-third of the people we know are introverts, notes Cain in her book QUIET: The Power of Introverts in a World That Can't Stop Talking. Although our culture undervalues them dramatically, introverts have made some of the great contributions to society -- from Chopin's nocturnes to the invention of the personal computer to Ghandi's transformative leadership. Cain argues that we design our schools, workplaces and religious institutions for extroverts, and that this bias creates a waste of talent, energy and happiness. Based on intensive research in psychology and neurobiology and on prolific interviews, she also explains why introverts are capable of great love and great achievement, not in spite of their temperament -- but because of them.

In 2015 Susan Cain announced the launch of her mission-based organization Quiet Revolution that aims to change the lives of introverts by empowering them with the information, tools and resources they need to survive and thrive.

In the workplace, companies are not fully harnessing the talents of their introverted employees and leadership teams are often imbalanced with many more extroverts than introverts. The Quiet Leadership Institute has worked with companies from LinkedIn to GE to Procter and Gamble to help them achieve their potential by providing learning experiences that unlock the power of introverts.

At the heart and center of the Quiet Revolution is empowering the next generation of children to know their own strengths and be freed from the sense of inadequacy that has shadowed the children of previous generations. Susan's second book, Quiet Power, is written for teens and young adults but also serves as a tool for teachers and parents. In addition, Susan has created a portal and a online learning experience for the parents of quiet children and has also established the Quiet Schools Network. Susan's podcast, Quiet: The Power of Introverts debuted in February 2016 as a 10-part series designed to give parents and teachers the tools they need to empower quiet kids.

Susan and the Quiet Revolution have received numerous accolades and press including Fortune magazine, The New York Times, NPRand many more.

More profile about the speaker
Susan Cain | Speaker | TED.com
TED2012

Susan Cain: The power of introverts

Susan Cain : sức mạnh của những con người nội tâm

Filmed:
25,516,646 views

Trong một nền văn hóa mà sự hòa đồng và hướng ngoại được đánh giá cao hơn tất cả, thật khó khăn và thậm chí có phần đáng xấu hổ nếu bạn là một người hướng nội. Nhưng Susan Cain đã tranh luận đầy nhiệt huyết rằng những con người hướng nội đem đến những tài năng và khả năng phi thường cho thế giới, và họ cần được cổ vũ và tán thưởng hơn.
- Quiet revolutionary
Our world prizes extroverts—but Susan Cain makes a case for the quiet and contemplative. She reaches millions of people through her books, podcasts and her mission-based organization, Quiet Revolution, which empowers introverts for the benefit of everyone. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
When I was ninechín yearsnăm old
0
0
2000
Khi tôi chín tuổi
00:17
I wentđã đi off to summermùa hè camptrại for the first time.
1
2000
2000
tôi đi cắm trại mùa hè lần đầu tiên
00:19
And my mothermẹ packedđóng gói me a suitcaseva li
2
4000
2000
và mẹ tôi đóng hành lý cho tôi
00:21
fullđầy of bookssách,
3
6000
2000
đầy một va ly toàn sách
00:23
which to me seemeddường như like a perfectlyhoàn hảo naturaltự nhiên thing to do.
4
8000
2000
với tôi đó là một việc hoàn toàn tự nhiên.
00:25
Because in my familygia đình,
5
10000
2000
Bời trong gia đình tôi
00:27
readingđọc hiểu was the primarysơ cấp groupnhóm activityHoạt động.
6
12000
3000
đọc sách là hoạt động nhóm thiết yếu
00:30
And this mightcó thể soundâm thanh antisocialantisocial to you,
7
15000
2000
điều này nghe có vẻ rất thiếu tính giao du xã hội với các bạn,
00:32
but for us it was really just a differentkhác nhau way of beingđang socialxã hội.
8
17000
3000
nhưng với chúng tôi đó chính là một cách khác để hòa đồng
00:35
You have the animalthú vật warmthấm áp of your familygia đình
9
20000
2000
Bạn có sự gần gũi thể chất với gia đình
00:37
sittingngồi right nextkế tiếp to you,
10
22000
2000
ngồi ngay cạnh bạn.
00:39
but you are alsocũng thế freemiễn phí to go roamingchuyển vùng around the adventurelandAdventureland
11
24000
2000
nhưng bạn lại cũng có sự tự do để rong khắp những vùng đất phiêu lưu
00:41
insidephía trong your ownsở hữu mindlí trí.
12
26000
2000
trong tâm trí bạn
00:43
And I had this ideaý kiến
13
28000
2000
và tôi đã có ý tưởng này
00:45
that camptrại was going to be just like this, but better.
14
30000
2000
rằng trại hè cũng sẽ diễn ra y như thế, nhưng còn hay hơn
00:47
(LaughterTiếng cười)
15
32000
3000
(cười)
00:50
I had a visiontầm nhìn of 10 girlscô gái sittingngồi in a cabincabin
16
35000
3000
Tôi tưởng tượng ra cảnh 10 cô bé trên mạn thuyền
00:53
cozilycúng readingđọc hiểu bookssách in theirhọ matchingphù hợp với nightgownsnightgowns.
17
38000
2000
thoải mái đọc sách trong bộ đồ ngủ giống nhau
00:55
(LaughterTiếng cười)
18
40000
2000
(cười)
00:57
CampCamp was more like a kegkeg partybuổi tiệc withoutkhông có any alcoholrượu.
19
42000
3000
Trại hè giống như một bữa tiệc không rượu
01:00
And on the very first day
20
45000
3000
Và ngay vào ngày đầu tiên
01:03
our counselornhân viên tư vấn gatheredtập hợp lại us all togethercùng với nhau
21
48000
2000
cô giám thị tập hợp chúng tôi lại
01:05
and she taughtđã dạy us a cheercổ vũ that she said we would be doing
22
50000
2000
và cô dạy chúng tôi lời cổ vũ mà cô nói chúng tôi sẽ làm
01:07
everymỗi day for the restnghỉ ngơi of the summermùa hè
23
52000
2000
mỗi ngày trong suốt cả mùa hè
01:09
to instillthấm nhuần camptrại spirittinh thần.
24
54000
2000
để thấm nhuần tình thần trại
01:11
And it wentđã đi like this:
25
56000
2000
và lời cổ vũ đó như thế này
01:13
"R-O-W-D-I-ER-O-W-D-I-E,
26
58000
2000
"Ồ-N À-O-O"
01:15
that's the way we spellchính tả rowdierowdie.
27
60000
2000
đó là cách chúng ta đánh vần ồn àoo
01:17
RowdieRowdie, rowdierowdie, let's get rowdierowdie."
28
62000
3000
ồn àoo, ồn àoo, nào hãy ồn àoo
01:22
Yeah.
29
67000
2000
Y.eah
01:24
So I couldn'tkhông thể figurenhân vật out for the life of me
30
69000
2000
Cả đời này tôi mãi vẫn không thể hiểu ra
01:26
why we were supposedgiả định to be so rowdyom sòm,
31
71000
2000
tại sao chúng tôi phải ồn ào,
01:28
or why we had to spellchính tả this wordtừ incorrectlykhông chính xác.
32
73000
3000
và tại sao chúng tôi phải đánh vần chữ đó sai.
01:31
(LaughterTiếng cười)
33
76000
6000
(cười)
01:37
But I recitedniệm a cheercổ vũ. I recitedniệm a cheercổ vũ alongdọc theo with everybodymọi người elsekhác.
34
82000
3000
Nhưng tôi thuộc lòng bải cổ vũ. Tôi học thuộc cùng với mọi người.
01:40
I did my besttốt.
35
85000
2000
Tôi cố hết sức có thể.
01:42
And I just waitedchờ đợi for the time
36
87000
2000
Và tôi đợi đến lúc
01:44
that I could go off and readđọc my bookssách.
37
89000
3000
tôi có thể ngồi xuống và đọc sách.
01:47
But the first time that I tooklấy my booksách out of my suitcaseva li,
38
92000
2000
Nhưng lần đầu tiên mà tôi cầm cuốn sách ra khỏi va ly,
01:49
the coolestlạnh nhất girlcon gái in the bunkgiường tầng cameđã đến up to me
39
94000
2000
bé gái tuyệt nhất trong khu lại gần tôi
01:51
and she askedyêu cầu me, "Why are you beingđang so mellowêm dịu?" --
40
96000
3000
và hỏi "sao bạn lại im lặng như thế ?"--
01:54
mellowêm dịu, of coursekhóa học, beingđang the exactchính xác oppositeđối diện
41
99000
2000
im lặng, dĩ nhiên rồi , đó là từ hoàn toàn trái ngược
01:56
of R-O-W-D-I-ER-O-W-D-I-E.
42
101000
2000
với Ồ-N À-O-O
01:58
And then the secondthứ hai time I triedđã thử it,
43
103000
2000
Và lần thứ hai tôi thử,
02:00
the counselornhân viên tư vấn cameđã đến up to me with a concernedliên quan expressionbiểu hiện on her faceđối mặt
44
105000
3000
giám thị đến gặp tôi với bộ mặt lo lắng
02:03
and she repeatedlặp đi lặp lại the pointđiểm about camptrại spirittinh thần
45
108000
2000
và lập lại tình thần cắm trại
02:05
and said we should all work very hardcứng
46
110000
2000
và nói chúng ta nên cố gắng
02:07
to be outgoinggửi đi.
47
112000
2000
để hòa đồng.
02:09
And so I put my bookssách away,
48
114000
3000
Và thế là tôi cất sách đi,
02:12
back in theirhọ suitcaseva li,
49
117000
3000
vào va ly
02:15
and I put them underDưới my bedGiường,
50
120000
4000
và nhét dưới gầm giường,
02:19
and there they stayedở lại for the restnghỉ ngơi of the summermùa hè.
51
124000
2000
và đó là nơi những quyển sách ở cả mùa hè.
02:21
And I feltcảm thấy kindloại of guiltytội lỗi about this.
52
126000
2000
Tôi cảm thấy hơi tội lỗi về điều này.
02:23
I feltcảm thấy as if the bookssách neededcần me somehowbằng cách nào đó,
53
128000
2000
Tôi cảm thấy như thể những quyển sách cần tôi,
02:25
and they were callingkêu gọi out to me and I was forsakingForsaking them.
54
130000
3000
và chúng kêu gọi tôi mà tôi lại bỏ rơi chúng.
02:28
But I did forsakebỏ rơi them and I didn't openmở that suitcaseva li again
55
133000
2000
nhưng tôi bỏ rơi chúng thật và tôi đã không mở vali lần nào nữa
02:30
untilcho đến I was back home with my familygia đình
56
135000
2000
cho đến khi tôi quay về nhà
02:32
at the endkết thúc of the summermùa hè.
57
137000
2000
vào cuối mùa hè.
02:34
Now, I tell you this storycâu chuyện about summermùa hè camptrại.
58
139000
3000
Giờ tôi mới chỉ kể cho các bạn nghe một câu chuyện về lần cắm trại hè.
02:37
I could have told you 50 othersKhác just like it --
59
142000
3000
Tôi có thể kể cho bạn 50 câu chuyện khác nữa như thế--
02:40
all the timeslần that I got the messagethông điệp
60
145000
2000
tôi chỉ toàn nhận được những thông điệp
02:42
that somehowbằng cách nào đó my quietYên tĩnh and introvertedhướng nội stylePhong cách of beingđang
61
147000
4000
rằng bằng cách nào đó, tính cách im lặng và hướng nội của tôi
02:46
was not necessarilynhất thiết the right way to go,
62
151000
2000
không phải là cách đúng,
02:48
that I should be tryingcố gắng to passvượt qua as more of an extroverthướng ngoại.
63
153000
3000
rằng tôi nên cố để trở nên hướng ngoại hơn.
02:51
And I always sensedcảm nhận được deepsâu down that this was wrongsai rồi
64
156000
3000
Và sâu trong tâm khảm, tôi luôn cảm thấy rằng điều này sai
02:54
and that introvertsintroverts were prettyđẹp excellentTuyệt vời just as they were.
65
159000
2000
rằng những người hướng nội rất tuyệt khi họ là chính họ
02:56
But for yearsnăm I deniedtừ chối this intuitiontrực giác,
66
161000
3000
Nhưng nhiều năm tôi từ chối trực giác này
02:59
and so I becameđã trở thành a WallBức tường StreetStreet lawyerluật sư, of all things,
67
164000
3000
và, trong tất cả các nghề, tôi trở thành một luật sư của phố Wall,
03:02
insteadthay thế of the writernhà văn that I had always longedmong to be --
68
167000
3000
thay vì trở thành một nhà văn như tôi hằng mong muốn--
03:05
partlytừng phần because I neededcần to provechứng minh to myselfriêng tôi
69
170000
2000
một phần vì tôi cần chứng tỏ với bản thân
03:07
that I could be boldDũng cảm and assertivequyết đoán too.
70
172000
2000
rằng tôi cũng táo bạo và quả quyết.
03:09
And I was always going off to crowdedĐông người barsthanh
71
174000
2000
Tôi luôn đi đến những quán bar đông đúc
03:11
when I really would have preferredưa thích to just have a nicetốt đẹp dinnerbữa tối with friendsbạn bè.
72
176000
3000
trong khi tôi thực sự muốn một bữa tối với những người bạn.
03:14
And I madethực hiện these self-negatingtự phủ định choicessự lựa chọn
73
179000
3000
và tôi lựa chọn những hành động tự phủ định bản thân mình như thế
03:17
so reflexivelyreflexively,
74
182000
2000
một một phản xạ tự nhiên,
03:19
that I wasn'tkhông phải là even awareý thức that I was makingchế tạo them.
75
184000
3000
đến nỗi tôi không phát hiện ra mình đang làm như thế.
03:22
Now this is what manynhiều introvertsintroverts do,
76
187000
2000
Đây cũng là điều nhiều người hướng nội làm
03:24
and it's our lossmất mát for sure,
77
189000
2000
và đó chính là chắc chắn là sự thiệt thòi của chúng tôi
03:26
but it is alsocũng thế our colleagues'đồng nghiệp' lossmất mát
78
191000
2000
nhưng đó cũng là sự thiệt thòi đối với cả đồng nghiệp
03:28
and our communities'cộng đồng' lossmất mát.
79
193000
2000
và sự thiệt thòi của cả cộng đồng chúng ta.
03:30
And at the riskrủi ro of soundingnghe grandiosehùng vĩ, it is the world'scủa thế giới lossmất mát.
80
195000
3000
Và tuy mạo hiểm với việc dùng những từ khoa trương sáo rỗng, tôi cho đó là thiệt thòi của cả thế giới
03:33
Because when it comesđến to creativitysáng tạo and to leadershipkhả năng lãnh đạo,
81
198000
3000
Bởi vì khi nói đến sự sáng tạo và khả năng lãnh đạo
03:36
we need introvertsintroverts doing what they do besttốt.
82
201000
3000
chúng ta cần những người hướng nội làm điều mà họ làm tốt nhất
03:39
A thirdthứ ba to a halfmột nửa of the populationdân số are introvertsintroverts --
83
204000
2000
một phần ba đến một nửa thế giới là những người hướng nội--
03:41
a thirdthứ ba to a halfmột nửa.
84
206000
2000
một phần ba đến một nửa.
03:43
So that's one out of everymỗi two or threesố ba people you know.
85
208000
3000
Có nghĩa là cứ trong hai hay ba người thì sẽ có một người hướng nội.
03:46
So even if you're an extroverthướng ngoại yourselfbản thân bạn,
86
211000
3000
Vì thế ngay cả bạn là người hướng ngoại,
03:49
I'm talkingđang nói about your coworkersđồng nghiệp
87
214000
2000
Tôi đang nói về bạn đồng nghiệp của bạn
03:51
and your spousesvợ chồng and your childrenbọn trẻ
88
216000
2000
bạn đời hay con cái bạn
03:53
and the personngười sittingngồi nextkế tiếp to you right now --
89
218000
3000
và người ngồi cạnh bạn ngay lúc này--
03:56
all of them subjectmôn học to this biassự thiên vị
90
221000
2000
tất cả đều có thành kiến này
03:58
that is prettyđẹp deepsâu and realthực in our societyxã hội.
91
223000
2000
nó rất sâu sắc và tồn tại thực trong xã hội chúng ta.
04:00
We all internalizetrong lòng it from a very earlysớm agetuổi tác
92
225000
3000
Tất cả chúng ta đều tiếp thu nó từ rất sớm
04:03
withoutkhông có even havingđang có a languagengôn ngữ for what we're doing.
93
228000
3000
khi không có cả cái để diễn đạt cho điều chúng ta đang làm.
04:06
Now to see the biassự thiên vị clearlythông suốt
94
231000
2000
Giờ hãy cùng tôi xem xét thành kiến này một cách rõ ràng
04:08
you need to understandhiểu không what introversionintroversion is.
95
233000
3000
bạn cần phải hiểu sự hướng nội là gì.
04:11
It's differentkhác nhau from beingđang shynhát.
96
236000
2000
Nó khác với việc e dè xấu hổ
04:13
ShynessSự nhút nhát is about fearnỗi sợ of socialxã hội judgmentphán đoán.
97
238000
2000
Xấu hổ là sự sợ hãi bị xã hội đánh giá.
04:15
IntroversionIntroversion is more about,
98
240000
2000
Hướng nội thiên về
04:17
how do you respondtrả lời to stimulationkích thích,
99
242000
2000
cách bạn phản ứng với kích thích,
04:19
includingkể cả socialxã hội stimulationkích thích.
100
244000
2000
bao gồm kích thích xã hội.
04:21
So extrovertsextroverts really cravethèm largelớn amountslượng of stimulationkích thích,
101
246000
3000
Nhũng người hướng ngoại khao khát một số lượng lớn kích thích,
04:24
whereastrong khi introvertsintroverts feel at theirhọ mostphần lớn alivesống sót
102
249000
2000
trái lại những người hướng nội cảm thấy họ sôi nổi nhất
04:26
and theirhọ mostphần lớn switched-onSwitched-on and theirhọ mostphần lớn capablecó khả năng
103
251000
2000
và hào hứng nhất và có năng lực nhất
04:28
when they're in quieteryên tĩnh hơn, more low-keykhông được phô trương environmentsmôi trường.
104
253000
2000
là khi họ yên tĩnh và trong môi trường ít kích thích.
04:30
Not all the time -- these things aren'tkhông phải absolutetuyệt đối --
105
255000
2000
Không phải là lúc nào cũng thế--những điều này không tuyệt đối--
04:32
but a lot of the time.
106
257000
2000
nhưng phần lớn là thế.
04:34
So the keyChìa khóa then
107
259000
2000
Vì thế chìa khóa
04:36
to maximizingtối đa our talentsเลือก แทน ท่าน เลือก
108
261000
3000
để tối đa tài năng của chúng ta
04:39
is for us all to put ourselveschúng ta
109
264000
2000
là đặt chúng ta vào
04:41
in the zonevùng of stimulationkích thích that is right for us.
110
266000
3000
vùng kích thích thích hợp
04:44
But now here'sđây là where the biassự thiên vị comesđến in.
111
269000
2000
Nhưng đây là lúc thành kiến đó tồn tại.
04:46
Our mostphần lớn importantquan trọng institutionstổ chức,
112
271000
2000
Những tổ chức có tầm quan trọng nhất,
04:48
our schoolstrường học and our workplacesnơi làm việc,
113
273000
2000
như trường học và nơi làm việc của chúng ta,
04:50
they are designedthiết kế mostlychủ yếu for extrovertsextroverts
114
275000
2000
được thiết kế hầu hết là cho những con người hướng ngoại
04:52
and for extroverts'extroverts' need for lots of stimulationkích thích.
115
277000
3000
và cho nhu cầu nhiều kích thích của những con người hướng ngoại.
04:55
And alsocũng thế we have this beliefniềm tin systemhệ thống right now
116
280000
4000
Và ngay lúc này chúng ta cũng có một hệ niềm tin
04:59
that I call the newMới groupthinkgroupthink,
117
284000
2000
mà tôi gọi là cách suy nghĩ mang tính cộng đồng,
05:01
which holdsgiữ that all creativitysáng tạo and all productivitynăng suất
118
286000
3000
gây kìm hãm tính sáng tạo và tính sản xuất
05:04
comesđến from a very oddlykỳ quặc gregarioussống thành bầy placeđịa điểm.
119
289000
4000
đến từ một nơi mang tính xã hội lạ thường.
05:09
So if you picturehình ảnh the typicalđiển hình classroomlớp học nowadaysngày nay:
120
294000
2000
Nếu bạn mường tượng một lớp học điển hình ngày nay:
05:11
When I was going to schooltrường học,
121
296000
2000
Hồi tôi đi học
05:13
we satngồi in rowshàng.
122
298000
2000
chúng tôi ngồi theo dãy.
05:15
We satngồi in rowshàng of desksBàn làm việc like this,
123
300000
2000
Chúng tôi ngồi trên những dãy bàn thế này,
05:17
and we did mostphần lớn of our work prettyđẹp autonomouslytự trị.
124
302000
2000
và chúng tôi làm mọi việc một cách thật tự lập.
05:19
But nowadaysngày nay, your typicalđiển hình classroomlớp học
125
304000
2000
Nhưng ngày nay, lớp học điển hình của các bạn
05:21
has podschậu of desksBàn làm việc --
126
306000
2000
là có những bàn quay vào nhau
05:23
fourbốn or fivesố năm or sixsáu or sevenbảy kidstrẻ em all facingđối diện eachmỗi other.
127
308000
3000
bốn hay năm hay sáu đứa trẻ đối mặt với nhau.
05:26
And kidstrẻ em are workingđang làm việc in countlessvô số groupnhóm assignmentsbài tập.
128
311000
2000
và bọn trẻ sẽ thực hành một đống những bài tập không đếm xuể.
05:28
Even in subjectsđối tượng like mathmôn Toán and creativesáng tạo writingviết,
129
313000
3000
Ngay cả trong môn toán hay viết văn sáng tạo,
05:31
which you think would dependtùy theo on solosolo flightschuyến bay of thought,
130
316000
3000
những môn mà bạn nghĩ mình sẽ tự chiến đấu một mình,
05:34
kidstrẻ em are now expectedkỳ vọng to acthành động as committeeủy ban memberscác thành viên.
131
319000
4000
giới trẻ được cho rằng chúng phải hoạt động với vai trò là một thành viên của nhóm.
05:38
And for the kidstrẻ em who preferthích hơn
132
323000
2000
Và với những đứa trẻ thích
05:40
to go off by themselvesbản thân họ or just to work alonemột mình,
133
325000
2000
ra ngoài một mình và làm việc độc lập hơn,
05:42
those kidstrẻ em are seenđã xem as outliersOutliers oftenthường xuyên
134
327000
2000
những đứa trẻ đó thường bị xem là những người tách khỏi nhóm
05:44
or, worsetệ hơn, as problemvấn đề casescác trường hợp.
135
329000
2000
hay tệ hơn là những trường hợp có vấn đề.
05:48
And the vastrộng lớn majorityđa số of teachersgiáo viên reportsbáo cáo believingtin tưởng
136
333000
3000
Và đa số những báo cáo của các giáo viên tin rằng
05:51
that the ideallý tưởng studentsinh viên is an extroverthướng ngoại
137
336000
2000
học sinh lý tưởng là những đứa trẻ hướng ngoại
05:53
as opposedphản đối to an introverthướng nội,
138
338000
2000
trái ngược với những đứa trẻ hướng nội,
05:55
even thoughTuy nhiên introvertsintroverts actuallythực ra get better gradesCác lớp
139
340000
2000
mặc dù những đứa trẻ hướng nội thực chất đạt được điểm số cao hơn
05:57
and are more knowledgeablecó kiến ​​thức,
140
342000
2000
và hiểu biết nhiều hơn
05:59
accordingtheo to researchnghiên cứu.
141
344000
2000
theo nghiên cứu cho biết.
06:01
(LaughterTiếng cười)
142
346000
2000
(cười)
06:03
Okay, sametương tự thing is truethật in our workplacesnơi làm việc.
143
348000
3000
Và điều tương tự xảy ra trong nơi làm việc của chúng ta.
06:06
Now, mostphần lớn of us work in openmở plankế hoạch officesvăn phòng,
144
351000
3000
Hầu hết chúng ta làm việc trong những văn phòng mở,
06:09
withoutkhông có wallsbức tường,
145
354000
2000
không có những bức tường,
06:11
where we are subjectmôn học
146
356000
2000
nơi mà chúng ta luôn
06:13
to the constantkhông thay đổi noisetiếng ồn and gazechiêm ngưỡng of our coworkersđồng nghiệp.
147
358000
2000
phải nghe những tiếng ồn và chịu sự dòm ngó của đồng nghiệp.
06:15
And when it comesđến to leadershipkhả năng lãnh đạo,
148
360000
2000
Và khi nói đến lãnh đạo,
06:17
introvertsintroverts are routinelythường passedthông qua over for leadershipkhả năng lãnh đạo positionsvị trí,
149
362000
2000
những người hướng nội theo lệ là không được xem xét cho những vị trí lãnh đạo
06:19
even thoughTuy nhiên introvertsintroverts tendcó xu hướng to be very carefulcẩn thận,
150
364000
2000
dù những người hướng nội có xu hướng cẩn thận hơn,
06:21
much lessít hơn likelycó khả năng to take outsizeoutsize risksrủi ro --
151
366000
2000
ít có khả năng đưa ra những lựa chọn quá mạo hiểm--
06:23
which is something we mightcó thể all favorủng hộ nowadaysngày nay.
152
368000
4000
điều mà ngày nay tất cả chúng ta cho là một đặc điểm quan trọng của vị trí lãnh đạo.
06:27
And interestinghấp dẫn researchnghiên cứu by AdamAdam GrantGrant at the WhartonWharton SchoolTrường học
153
372000
3000
Và một nghiên cứu thú vị của Adam Grant ở trường Wharton
06:30
has foundtìm that introvertedhướng nội leaderslãnh đạo
154
375000
2000
cho biết rằng những nhà lãnh đạo mang tính cách hướng nội
06:32
oftenthường xuyên delivergiao hàng better outcomeskết quả than extrovertsextroverts do,
155
377000
2000
thường mang đến những thành quả tốt hơn những nhà lãnh đạo hướng ngoại
06:34
because when they are managingquản lý proactivechủ động employeesnhân viên,
156
379000
3000
bới nếu họ quản lý những nhân viên hoạt bát
06:37
they're much more likelycó khả năng to let those employeesnhân viên runchạy with theirhọ ideasý tưởng,
157
382000
3000
họ thường để cho những nhân viên đó tự do chạy theo những ý tưởng của họ
06:40
whereastrong khi an extroverthướng ngoại can, quitekhá unwittinglyvô tình,
158
385000
2000
trong khi những nhà lãnh đạo hướng ngoại có thể,
06:42
get so excitedbị kích thích about things
159
387000
2000
nhiều lúc quá hưng phấn về mọi thứ
06:44
that they're puttingđặt theirhọ ownsở hữu stampcon tem on things,
160
389000
2000
đến nỗi họ áp đặt ý tưởng của họ lên tất cả mọi thứ,
06:46
and other people'sngười ideasý tưởng mightcó thể not as easilydễ dàng then
161
391000
2000
và ý tường của những người khác không thể dễ dàng
06:48
bubblebong bóng up to the surfacebề mặt.
162
393000
3000
mà nổi lên được bề mặt.
06:51
Now in factthực tế, some of our transformativebiến đổi leaderslãnh đạo in historylịch sử have been introvertsintroverts.
163
396000
3000
Thực tế, một số nhà lãnh đạo cải cách của chúng ta trong lịch sử là những người hướng nội
06:54
I'll give you some examplesví dụ.
164
399000
2000
Tôi sẽ cho bạn vài ví dụ
06:56
EleanorEleanor RooseveltRoosevelt, RosaRosa ParksCông viên, GandhiGandhi --
165
401000
3000
Eleanor Roosevelt, Rosa Parks, Gandhi
06:59
all these peopledpeopled describedmô tả themselvesbản thân họ
166
404000
2000
tất cả những người này đều miêu tả chính mình
07:01
as quietYên tĩnh and soft-spokensoft-spoken and even shynhát.
167
406000
3000
là hay im lặng, ăn nói mềm mỏng và thậm chí có tính hay xấu hổ.
07:04
And they all tooklấy the spotlighttiêu điểm,
168
409000
2000
Và rồi tất cả họ đều đứng ở trung tâm chú ý nhất,
07:06
even thoughTuy nhiên everymỗi bonekhúc xương in theirhọ bodiescơ thể
169
411000
2000
dù từng tế bào trong cơ thể họ
07:08
was tellingnói them not to.
170
413000
3000
kêu gào họ đừng làm thế
07:11
And this turnslượt out to have a specialđặc biệt powerquyền lực all its ownsở hữu,
171
416000
2000
và điều này hóa ra chính nó lại có một sức mạnh đặc biệt
07:13
because people could feel that these leaderslãnh đạo were at the helmHelm,
172
418000
3000
bời con người có thể cảm thấy những nhà lãnh đạo này đang cầm lái,
07:16
not because they enjoyedrất thích directingchỉ đạo othersKhác
173
421000
2000
không phải vì họ thích chỉ đạo người khác
07:18
and not out of the pleasurevui lòng of beingđang lookednhìn at;
174
423000
2000
và không phải họ thích được nhìn ngắm;
07:20
they were there because they had no choicelựa chọn,
175
425000
2000
họ lãnh đạo vì họ không có cách nào khác,
07:22
because they were drivenlái xe to do what they thought was right.
176
427000
3000
bởi họ bị thúc đẩy làm điều họ nghĩ là đúng.
07:26
Now I think at this pointđiểm it's importantquan trọng for me to say
177
431000
3000
Tôi nghĩ lúc này tôi muốn nói một điều quan trọng là
07:29
that I actuallythực ra love extrovertsextroverts.
178
434000
3000
tôi thực chất thích những người hướng ngoại.
07:32
I always like to say some of my besttốt friendsbạn bè are extrovertsextroverts,
179
437000
3000
Tôi luôn nói rằng vài người bạn tôi là người hướng ngoại,
07:35
includingkể cả my belovedyêu husbandngười chồng.
180
440000
2000
bao gồm cả người chồng yêu quý của tôi.
07:39
And we all fallngã at differentkhác nhau pointsđiểm, of coursekhóa học,
181
444000
2000
Dĩ nhiên tất cả chúng ta rơi vào những điểm khác nhau
07:41
alongdọc theo the introverthướng nội/extroverthướng ngoại spectrumquang phổ.
182
446000
3000
giữa hai vùng hướng nội hay hướng ngoại.
07:44
Even CarlCarl JungJung, the psychologistnhà tâm lý học who first popularizedphổ biến rộng rãi these termsđiều kiện, said
183
449000
3000
Ngay cả Carl Jung, nhà tâm lý người đả làm phổ biến những cụm từ này đã nói
07:47
that there's no suchnhư là thing as a purenguyên chất introverthướng nội
184
452000
2000
không có cái gọi là hoàn toàn hướng nội
07:49
or a purenguyên chất extroverthướng ngoại.
185
454000
2000
hay hoàn toàn hướng ngoại
07:51
He said that suchnhư là a man would be in a lunaticlunatic asylumtị nạn,
186
456000
2000
Ông nói nếu tồn tại một ngừơi như thế chăng nữa
07:53
if he existedtồn tại at all.
187
458000
3000
có lẽ ông ta là một người già mất trí.
07:56
And some people fallngã smackđánh đập in the middleở giữa
188
461000
2000
Có một số người sẽ rơi ngay chính giữa
07:58
of the introverthướng nội/extroverthướng ngoại spectrumquang phổ,
189
463000
2000
vùng hướng nội và hướng ngoại,
08:00
and we call these people ambivertsambiverts.
190
465000
2000
chúng ta gọi những người đó là ambivert (vừa hướng nội vừa hướng ngoại)
08:02
And I oftenthường xuyên think that they have the besttốt of all worldsthế giới.
191
467000
3000
Và tôi thường nghĩ họ có được những điều hay ho nhất của hai thế giới.
08:06
But manynhiều of us do recognizenhìn nhận ourselveschúng ta as one typekiểu or the other.
192
471000
3000
Nhưng nhiều người trong chúng ta cho mình là một trong hai loại.
08:09
And what I'm sayingnói is that culturallyvăn hoá we need a much better balancecân đối.
193
474000
3000
Điều tôi muốn nói ởi đây là chúng ta cần sự cân bằng tốt hơn.
08:12
We need more of a yinYin and yangYang
194
477000
2000
Chúng ta cần có cả âm và dương
08:14
betweengiữa these two typesloại.
195
479000
2000
giữa hai loại này.
08:16
This is especiallyđặc biệt importantquan trọng
196
481000
2000
Điều này đặc biệt quan trọng
08:18
when it comesđến to creativitysáng tạo and to productivitynăng suất,
197
483000
2000
bởi nó liên quan mật thiết đến sáng tạo và năng suất làm việc,
08:20
because when psychologistsnhà tâm lý học look
198
485000
2000
bới khi các nhà tâm lý học nhìn vào
08:22
at the livescuộc sống of the mostphần lớn creativesáng tạo people,
199
487000
2000
cuộc sống của những người sáng tạo nhất,
08:24
what they find
200
489000
2000
và cái họ tìm thấy
08:26
are people who are very good at exchangingtrao đổi ideasý tưởng
201
491000
2000
là những con người giỏi trao đổi ý tưởng
08:28
and advancingtiến lên ideasý tưởng,
202
493000
2000
và tiến hành ý tưởng
08:30
but who alsocũng thế have a seriousnghiêm trọng streakstreak of introversionintroversion in them.
203
495000
3000
nhưng cũng là những con người có nét hướng nội rõ ràng trong họ
08:33
And this is because solitudecô đơn is a crucialquan trọng ingredientthành phần oftenthường xuyên
204
498000
2000
Và điều này là bởi tính đơn độc là yếu tố không thể thiếu
08:35
to creativitysáng tạo.
205
500000
2000
với sự sáng tạo.
08:37
So DarwinDarwin,
206
502000
2000
Vì thế mà Darwin,
08:39
he tooklấy long walksđi bộ alonemột mình in the woodsrừng
207
504000
2000
ông hay tản bộ trong rừng
08:41
and emphaticallynhấn mạnh turnedquay down dinnerbữa tối partybuổi tiệc invitationslời mời.
208
506000
3000
mạnh mẽ từ chối những lời mời ăn tối.
08:44
TheodorTheodor GeiselGia, better knownnổi tiếng as DrTiến sĩ. SeussSeuss,
209
509000
3000
Theodor Geisel, được biết đến nhiều hơn với cái tên giáo sư Seuss
08:47
he dreamedmơ ước up manynhiều of his amazingkinh ngạc creationssáng tạo
210
512000
2000
ông ấy nằm mơ về những tác phẩm kỳ diệu của mình
08:49
in a lonelycô đơn bellchuông towerTháp officevăn phòng that he had
211
514000
2000
trong văn phòng gác chuông lẻ lôi mà ông ấy có
08:51
in the back of his housenhà ở in LaLa JollaJolla, CaliforniaCalifornia.
212
516000
3000
phía sau nhà ở La Jolla bang California
08:54
And he was actuallythực ra afraidsợ to meetgặp
213
519000
2000
Ông ấy thực chất sợ gặp
08:56
the youngtrẻ childrenbọn trẻ who readđọc his bookssách
214
521000
2000
những người đọc nhỏ tuổi của ông ấy
08:58
for fearnỗi sợ that they were expectingmong đợi him
215
523000
2000
sợ rằng chúng sẽ trông mong thấy một người như ông già noel
09:00
this kindloại of jollyvui vẻ SantaSanta Claus-likeGiống như Claus figurenhân vật
216
525000
2000
dạng như ông già noel thế này
09:02
and would be disappointedthất vọng with his more reserveddự trữ personangười.
217
527000
4000
và sẽ thất vọng với tính cách dè dặt của ông ấy.
09:06
SteveSteve WozniakWozniak inventedphát minh the first AppleApple computermáy vi tính
218
531000
2000
Steve Woznial sáng tạo ra chiếc máy tính Apple đầu tiên
09:08
sittingngồi alonemột mình in his cubicalcubical
219
533000
2000
ngồi một mình trong chiếc hộp của mình
09:10
in Hewlett-PackardHewlett-Packard where he was workingđang làm việc at the time.
220
535000
2000
ở Hewlett-Packard nơi ông ấy làm việc.
09:12
And he saysnói that he never would have becometrở nên suchnhư là an expertchuyên gia in the first placeđịa điểm
221
537000
3000
Và ông ấy nói rằng ông ấy sẽ không bao giờ trở thành nhà chuyên môn ngay từ đầu
09:15
had he not been too introvertedhướng nội to leaverời khỏi the housenhà ở
222
540000
3000
nếu ông ấy không quá hướng nội đến mức không rời khỏi nhà mình
09:18
when he was growingphát triển up.
223
543000
2000
trong quãng thời gian khi ông lớn lên.
09:20
Now of coursekhóa học,
224
545000
3000
Dĩ nhiên,
09:23
this does not mean that we should all stop collaboratingcộng tác --
225
548000
3000
điều này không có nghĩa là chúng ta không nên cộng tác--
09:26
and casetrường hợp in pointđiểm, is SteveSteve WozniakWozniak famouslynổi tiếng comingđang đến togethercùng với nhau with SteveSteve JobsViệc làm
226
551000
3000
và điểm quan trọng đó là Steve Wozniak hợp tác cùng với Steve Jobs
09:29
to startkhởi đầu AppleApple ComputerMáy tính --
227
554000
3000
gây dựng máy tính Apple --
09:32
but it does mean that solitudecô đơn mattersvấn đề
228
557000
3000
nhưng nó có nghĩa là tính đơn độc quan trọng
09:35
and that for some people
229
560000
2000
và với một số người
09:37
it is the airkhông khí that they breathethở.
230
562000
2000
nó như không khí cho họ thở.
09:39
And in factthực tế, we have knownnổi tiếng for centuriesthế kỉ
231
564000
3000
Và thực tế, chúng ta đã biết hàng nhiều thế kỉ nay
09:42
about the transcendentsiêu Việt powerquyền lực of solitudecô đơn.
232
567000
3000
về sức mạnh siêu việt của tính độc lập.
09:45
It's only recentlygần đây that we'vechúng tôi đã strangelykỳ lạ begunbắt đầu to forgetquên it.
233
570000
3000
Chỉ mới gần đây thật lạ thường là chúng ta bắt đầu quên mất nó.
09:48
If you look at mostphần lớn of the world'scủa thế giới majorchính religionstôn giáo,
234
573000
3000
Nếu bạn nhìn vào hầu hết những tôn giáo phổ biến,
09:51
you will find seekersngười tìm việc --
235
576000
2000
Bạn sẽ thấy những người đi tìm
09:53
MosesMôi-se, JesusChúa Giêsu, BuddhaĐức Phật, MuhammadThiên Sứ Muhammad --
236
578000
3000
Moses, Jesus, Budda,Muhammad--
09:56
seekersngười tìm việc who are going off by themselvesbản thân họ
237
581000
2000
người đi tìm là những người tách ra khỏi xã hội
09:58
alonemột mình to the wildernesshoang dã
238
583000
2000
một mình đến nơi hoang vắng
10:00
where they then have profoundthâm thúy epiphaniesepiphanies and revelationsmạc khải
239
585000
2000
nơi họ tìm thấy những vị chúa và sự khai sáng
10:02
that they then bringmang đến back to the restnghỉ ngơi of the communitycộng đồng.
240
587000
3000
rồi họ mang về phổ biến lại cho cộng đồng.
10:05
So no wildernesshoang dã, no revelationsmạc khải.
241
590000
4000
Vậy nên không có sự hoang vắng ấy thì sẽ không có sự khai sáng
10:09
This is no surprisesự ngạc nhiên thoughTuy nhiên
242
594000
2000
Không có gì đáng ngạc nhiên cả
10:11
if you look at the insightshiểu biết sâu sắc of contemporaryđồng thời psychologytâm lý học.
243
596000
3000
nếu bạn nhìn vào những kiến thức của tâm lý học đương đại.
10:14
It turnslượt out that we can't even be in a groupnhóm of people
244
599000
3000
Hóa ra chúng ta không thể ở trong một nhóm người
10:17
withoutkhông có instinctivelytheo bản năng mirroringphản ánh, mimickingbắt chước theirhọ opinionsý kiến.
245
602000
3000
mà không theo bản năng, bắt chước ý kiến của những người khác.
10:20
Even about seeminglycó vẻ personalcá nhân and visceralnội tạng things
246
605000
2000
Ngay cả về những thứ riêng tư và nội tâm
10:22
like who you're attractedthu hút to,
247
607000
2000
ví dụ như việc bạn bị cuốn hút bởi ai,
10:24
you will startkhởi đầu apingAping the beliefsniềm tin of the people around you
248
609000
3000
bạn sẽ bắt chước niềm tin của những người xunq quanh bạn
10:27
withoutkhông có even realizingnhận ra that that's what you're doing.
249
612000
2000
mà không hề nhận ra điều mình đang làm.
10:29
And groupscác nhóm famouslynổi tiếng followtheo the opinionsý kiến
250
614000
3000
Mà tập thể nổi tiếng là làm theo những ý kiến
10:32
of the mostphần lớn dominantcó ưu thế or charismaticuy tín personngười in the roomphòng,
251
617000
2000
của người nắm nhiều quyền nhất hay có sức lôi cuốn nhất trong căn phòng kia,
10:34
even thoughTuy nhiên there's zerokhông correlationtương quan
252
619000
2000
ngay cả khi chẳng có sự liên quan gì
10:36
betweengiữa beingđang the besttốt talkertalker and havingđang có the besttốt ideasý tưởng --
253
621000
3000
giữa việc là một người giỏi ăn nói và việc có ý tưởng hay nhất--
10:39
I mean zerokhông.
254
624000
2000
ý tôi là không có một chút liên quan nào
10:41
So ...
255
626000
2000
Bởi vậy...
10:43
(LaughterTiếng cười)
256
628000
2000
(cười)
10:45
You mightcó thể be followingtiếp theo the personngười with the besttốt ideasý tưởng,
257
630000
3000
Bạn có thể cho rằng bạn đang đi theo người có những ý tưởng hay nhất,
10:48
but you mightcó thể not.
258
633000
2000
nhưng cũng có thể không.
10:50
And do you really want to leaverời khỏi it up to chancecơ hội?
259
635000
3000
Hay bạn thực sự muốn để mặc theo tự nhiên?
10:53
Much better for everybodymọi người to go off by themselvesbản thân họ,
260
638000
2000
Sẽ tốt hơn cho tất cả mọi người tách ra
10:55
generatetạo ra theirhọ ownsở hữu ideasý tưởng
261
640000
2000
khơi dậy ý tưởng của riêng mình
10:57
freedgiải phóng from the distortionsbiến dạng of groupnhóm dynamicsđộng lực học,
262
642000
2000
giải thoát khỏi những tác động cộng đồng
10:59
and then come togethercùng với nhau as a teamđội
263
644000
2000
và rồi sau đó mới hợp vào nhau thành một đội
11:01
to talk them throughxuyên qua in a well-managedđược quản lý tốt environmentmôi trường
264
646000
3000
để tranh luận trong một môi trường được quản lý tốt
11:04
and take it from there.
265
649000
2000
và nắm quyền quản lý nó từ đó.
11:06
Now if all this is truethật,
266
651000
2000
Nếu tất cả những điều này là thực
11:08
then why are we gettingnhận được it so wrongsai rồi?
267
653000
3000
thì tại chúng ta lại hiểu sai nó như thế?
11:11
Why are we settingcài đặt up our schoolstrường học this way and our workplacesnơi làm việc?
268
656000
2000
Sao chúng ta lại xây dựng trường học và công sở theo cách này?
11:13
And why are we makingchế tạo these introvertsintroverts feel so guiltytội lỗi
269
658000
2000
Và tại sao chúng ta lại làm nhừng con người hướng nội cảm thấy tội lỗi
11:15
about wantingmong muốn to just go off by themselvesbản thân họ some of the time?
270
660000
4000
về việc thỉnh thoảng muốn tách biệt
11:19
One answercâu trả lời liesdối trá deepsâu in our culturalvăn hoá historylịch sử.
271
664000
3000
Câu trả lời nằm sâu trong lịch sử văn hoá của chúng ta.
11:22
WesternTây societiesxã hội,
272
667000
2000
Nền văn hóa phương Tây
11:24
and in particularcụ thể the U.S.,
273
669000
2000
và đặc biệt là nước Mĩ,
11:26
have always favoredưa chuộng the man of actionhoạt động
274
671000
2000
luôn thiên vị con người của hành động
11:28
over the man of contemplationquán niệm
275
673000
2000
hơn là con người trầm ngâm
11:30
and "man" of contemplationquán niệm.
276
675000
4000
và người đàn ông trầm ngâm
11:34
But in America'sAmerica's earlysớm daysngày,
277
679000
3000
Nhưng ở những ngày đầu trên đất Mĩ,
11:37
we livedđã sống in what historiansnhà sử học call a culturenền văn hóa of charactertính cách,
278
682000
3000
chúng ta sống trong xã hội mà những nhà sử học gọi là nền văn hoá của phẩm chất,
11:40
where we still, at that pointđiểm, valuedcó giá trị people
279
685000
2000
nơi mà lúc đó chúng ta vẫn coi trọng con người
11:42
for theirhọ innerbên trong selvesbản thân and theirhọ moralđạo đức rectituderectitude.
280
687000
3000
về tính cách bên trong họ và đạo đức ngay thẳng của họ
11:45
And if you look at the self-helpSelf-Trợ giúp bookssách from this erakỷ nguyên,
281
690000
2000
Và nếu bạn xem xết những cuốn sách cải thiện bản thân trong thời đại này
11:47
they all had titlestiêu đề with things like
282
692000
2000
chúng đều có những cái tựa đề thế này
11:49
"CharacterNhân vật, the GrandestLớn nhất Thing in the WorldTrên thế giới."
283
694000
3000
"Tính cách, thứ quan trọng nhất trên thế giới"
11:52
And they featuredđặc trưng rolevai trò modelsmô hình like AbrahamAbraham LincolnLincoln
284
697000
3000
và họ minh hoạ bằng những hình mẫu như là Abraham Lincoln
11:55
who was praisedca ngợi for beingđang modestkhiêm tốn and unassumingkhiêm tốn.
285
700000
2000
người được ca tụng cho sự khiêm nhường và không tự phụ.
11:57
RalphRalph WaldoWaldo EmersonEmerson calledgọi là him
286
702000
2000
Ralph Waldo Emerson gọi ông ấy
11:59
"A man who does not offendxúc phạm by superiorityưu thế."
287
704000
3000
là "người đàn ông không gây ra sự xúc phạm bề trên"
12:02
But then we hitđánh the 20ththứ centurythế kỷ
288
707000
3000
Nhưng khi chúng ta bước vào thế kỉ 20
12:05
and we enteredđã nhập a newMới culturenền văn hóa
289
710000
2000
chúng ta bước vào một nền văn hoá mới
12:07
that historiansnhà sử học call the culturenền văn hóa of personalitynhân cách.
290
712000
2000
nơi mà những nhà sử học gọi là nền văn hoá của tính cách
12:09
What happenedđã xảy ra is we had evolvedphát triển an agriculturalnông nghiệp economynên kinh tê
291
714000
2000
Điều xảy ra là chúng ta phát tiển từ một nền kinh tế nông nghiệp
12:11
to a worldthế giới of biglớn businesskinh doanh.
292
716000
2000
thành một thế giới các doanh nghiệp.
12:13
And so suddenlyđột ngột people are movingdi chuyển
293
718000
2000
Và đột nhiên người ta di cư
12:15
from smallnhỏ bé townsthị trấn to the citiescác thành phố.
294
720000
2000
từ những thị trấn nhỏ lên những thành phố.
12:17
And insteadthay thế of workingđang làm việc alongsidecùng với people they'vehọ đã knownnổi tiếng all theirhọ livescuộc sống,
295
722000
3000
Và thay vì làm việc với những con người mà họ biết cả cuộc đời
12:20
now they are havingđang có to provechứng minh themselvesbản thân họ
296
725000
2000
giờ họ phải chứng minh bản thân
12:22
in a crowdđám đông of strangersngười lạ.
297
727000
2000
trong đám đông những người lạ
12:24
So, quitekhá understandablydễ hiểu,
298
729000
2000
Và thật dễ hiểu,
12:26
qualitiesphẩm chất like magnetismtừ tính and charismauy tín
299
731000
2000
những đặc điểm như tính cuốn hút và sự hấp dẫn
12:28
suddenlyđột ngột come to seemhình như really importantquan trọng.
300
733000
2000
đột nhiên trở nên thật sự quan trọng.
12:30
And sure enoughđủ, the self-helpSelf-Trợ giúp bookssách changethay đổi to meetgặp these newMới needsnhu cầu
301
735000
3000
Và hiển nhiên là những cuốn sách tự cải thiện sẽ thay đổi để đáp ứng những nhu cầu mới
12:33
and they startkhởi đầu to have namestên
302
738000
2000
và họ bắt đầu có những cái tên
12:35
like "How to WinGiành chiến thắng FriendsBạn bè and InfluenceẢnh hưởng People."
303
740000
2000
như là "Làm thế nào để có nhiều bạn và có tầm ảnh hưởng"
12:37
And they featuređặc tính as theirhọ rolevai trò modelsmô hình
304
742000
2000
Và minh hoạ những hình mẫu chính
12:39
really great salesmenngười bán hàng.
305
744000
3000
là những nhà bán hàng vĩ đại.
12:42
So that's the worldthế giới we're livingsống in todayhôm nay.
306
747000
2000
Đó chính là thế giới chúng ta đang sống ngày nay.
12:44
That's our culturalvăn hoá inheritancedi sản thừa kế.
307
749000
4000
Đó chính là di sản văn hoá của chúng ta.
12:48
Now nonekhông ai of this is to say
308
753000
2000
Ý tôi không phải là
12:50
that socialxã hội skillskỹ năng are unimportantkhông quan trọng,
309
755000
3000
kĩ năng xã hội là không quan trọng
12:53
and I'm alsocũng thế not callingkêu gọi
310
758000
2000
và tôi cũng không kêu gọi
12:55
for the abolishingBãi of teamworklàm việc theo nhóm at all.
311
760000
3000
việc huỷ bỏ việc làm nhóm
12:58
The sametương tự religionstôn giáo who sendgửi theirhọ sagessages off to lonelycô đơn mountainnúi topstops
312
763000
3000
Những tôn giáo gửi những tín đồ của họ lên đỉnh những ngọn núi một mình
13:01
alsocũng thế teachdạy us love and trustLòng tin.
313
766000
3000
cũng dạy chúng ta tình yêu và sự tin tưởng.
13:04
And the problemscác vấn đề that we are facingđối diện todayhôm nay
314
769000
2000
Vấn đề mà chúng ta đang đối mặt ngay nay
13:06
in fieldslĩnh vực like sciencekhoa học and in economicsKinh tế học
315
771000
2000
trong những lĩnh vực như khoa học và kinh tế
13:08
are so vastrộng lớn and so complexphức tạp
316
773000
2000
thật nhiều và phức tạp
13:10
that we are going to need armiesquân đội of people comingđang đến togethercùng với nhau
317
775000
2000
đến nỗi chúng ta sẽ cần một rất nhiều người liên hiệp với nhau
13:12
to solvegiải quyết them workingđang làm việc togethercùng với nhau.
318
777000
2000
để cùng giải quyết những vấn đề.
13:14
But I am sayingnói that the more freedomsự tự do that we give introvertsintroverts to be themselvesbản thân họ,
319
779000
3000
Nhưng tôi đang nói rằng nếu chúng ta cho những con người hướng nội nhiều tự do hơn
13:17
the more likelycó khả năng that they are
320
782000
2000
họ sẽ dễ dàng
13:19
to come up with theirhọ ownsở hữu uniqueđộc nhất solutionscác giải pháp to these problemscác vấn đề.
321
784000
3000
khám phá ra những giải pháp ấn tượng cho những vấn đề này.
13:24
So now I'd like to sharechia sẻ with you
322
789000
2000
Vì thế tôi muốn chia sẻ với các bạn
13:26
what's in my suitcaseva li todayhôm nay.
323
791000
3000
hôm nay trong túi của tôi có những thứ gì.
13:33
GuessĐoán what?
324
798000
2000
Bạn thử đoán xem là gì?
13:35
BooksSách.
325
800000
2000
Sách.
13:37
I have a suitcaseva li fullđầy of bookssách.
326
802000
2000
Tôi mang theo cả một túi đầy sách.
13:39
Here'sĐây là MargaretMargaret AtwoodAtwood, "Cat'sCon mèo EyeMắt."
327
804000
2000
Đây là cuốn của Margaret Atwood "con mắt mèo"
13:41
Here'sĐây là a novelcuốn tiểu thuyết by MilanMilan KunderaKundera.
328
806000
3000
Đây là tiểu thuyết của Milan Kundera.
13:44
And here'sđây là "The GuideHướng dẫn for the PerplexedPerplexed"
329
809000
2000
Đà đây là cuốn "Sách hướng dẫn những con người lúng túng"
13:46
by MaimonidesMaimonides.
330
811000
3000
của Maimonides.
13:49
But these are not exactlychính xác my bookssách.
331
814000
3000
Nhưng đây không phải là những cuốn sách của tôi
13:52
I broughtđưa these bookssách with me
332
817000
2000
Tôi mang những cuốn sách này với tôi
13:54
because they were writtenbằng văn bản by my grandfather'sông của ông nội favoriteyêu thích authorstác giả.
333
819000
4000
bởi chúng được viết bằng những tác giả yêu thích của ông tôi.
13:58
My grandfatherông nội was a rabbiRabbi
334
823000
2000
Ông tôi là một giáo sĩ do thái
14:00
and he was a widowergóa vợ
335
825000
2000
và là một người goá vợ
14:02
who livedđã sống alonemột mình in a smallnhỏ bé apartmentcăn hộ, chung cư in BrooklynBrooklyn
336
827000
3000
sống một mình ở căn hộ nhỏ ở Brooklyn
14:05
that was my favoriteyêu thích placeđịa điểm in the worldthế giới when I was growingphát triển up,
337
830000
3000
đó là nơi yêu thích của tôi khi tôi lớn lên,
14:08
partlytừng phần because it was filledđầy with his very gentledịu dàng, very courtlycourtly presencesự hiện diện
338
833000
3000
một phần bởi nó bao bọc trong sự hiện diện êm đềm của ông
14:11
and partlytừng phần because it was filledđầy with bookssách.
339
836000
3000
một phần vì nó chứa đầy sách.
14:14
I mean literallynghĩa đen everymỗi tablebàn, everymỗi chaircái ghế in this apartmentcăn hộ, chung cư
340
839000
3000
ý tôi là từng cái bàn cái ghế trong căn hộ này
14:17
had yieldedmang lại its originalnguyên functionchức năng
341
842000
2000
chuyển chứng năng ban đầu của nó
14:19
to now servephục vụ as a surfacebề mặt for swayinglắc lư stacksngăn xếp of bookssách.
342
844000
3000
thành phục vụ như là mặt phẳng cho những cuốn sách nhảy múa
14:22
Just like the restnghỉ ngơi of my familygia đình,
343
847000
2000
như tất cả những thành viên còn lại trong gia đình tôi,
14:24
my grandfather'sông của ông nội favoriteyêu thích thing to do in the wholetoàn thể worldthế giới was to readđọc.
344
849000
3000
việc ông tôi thích làm nhất trên thế giới này là đọc sách.
14:27
But he alsocũng thế lovedyêu his congregationgiáo đoàn,
345
852000
3000
nhưng ông cũng rất thích tụ tập,
14:30
and you could feel this love in the sermonsBài giảng that he gaveđưa ra
346
855000
3000
và bạn có thể cảm thấy tình yêu này trong bài diễn thuyết của ông ấy
14:33
everymỗi weektuần for the 62 yearsnăm that he was a rabbiRabbi.
347
858000
4000
mỗi tuần trong 62 năm ông ấy là giáo sĩ.
14:37
He would takes the fruitstrái cây of eachmỗi week'strong tuần readingđọc hiểu
348
862000
3000
Ông sẽ lấy những thành quả của mỗi tuần đọc sách
14:40
and he would weavedệt these intricatephức tạp tapestriesTapestries of ancientxưa and humanistnhân văn thought.
349
865000
3000
và ông sẽ đan kết những tấm thảm phức tạp của những suy nghĩ xa xưa của con người
14:43
And people would come from all over
350
868000
2000
Người ta đến từ khắp mọi nơi
14:45
to hearNghe him speaknói.
351
870000
2000
để nghe ông nói.
14:47
But here'sđây là the thing about my grandfatherông nội.
352
872000
3000
Và đây một điều về ông tôi.
14:50
UnderneathBên dưới this ceremonialnghi lễ rolevai trò,
353
875000
2000
Dưới vai trò nghi lễ này
14:52
he was really modestkhiêm tốn and really introvertedhướng nội --
354
877000
3000
ông là người rất khiêm nhường và hướng nội--
14:55
so much so that when he deliveredđã giao hàng these sermonsBài giảng,
355
880000
3000
nhiều đến nỗi khi ông thuyết giảng những bài giáo xứ này
14:58
he had troublerắc rối makingchế tạo eyemắt contacttiếp xúc
356
883000
2000
ông gặp khó khăn giao tiếp bằng mắt
15:00
with the very sametương tự congregationgiáo đoàn
357
885000
2000
với một giáo đoàn
15:02
that he had been speakingnói to for 62 yearsnăm.
358
887000
2000
mà ông đã thuyết giáo suốt 62 năm.
15:04
And even away from the podiumbục giảng,
359
889000
2000
Ngay cả ra khỏi giáo đường,
15:06
when you calledgọi là him to say helloxin chào,
360
891000
2000
khi bạn goi để chào ông,
15:08
he would oftenthường xuyên endkết thúc the conversationcuộc hội thoại prematurelysớm
361
893000
2000
ông thường kết thúc cuộc đối thoại rất sớm
15:10
for fearnỗi sợ that he was takinglấy up too much of your time.
362
895000
4000
vì sợ rằng ông chiếm quá nhiều thời gian của bạn.
15:14
But when he diedchết at the agetuổi tác of 94,
363
899000
3000
Nnhưng ông mất ở tuổi 94
15:17
the policecảnh sát had to closegần down the streetsđường phố of his neighborhoodkhu vực lân cận
364
902000
3000
cảnh sát phải đóng những con đường quanh nơi ông ở
15:20
to accommodatechứa the crowdđám đông of people
365
905000
2000
để chứa đám đông những con người
15:22
who cameđã đến out to mournthương tiếc him.
366
907000
3000
tới tưởng niệm ông
15:26
And so these daysngày I try to learnhọc hỏi from my grandfather'sông của ông nội examplethí dụ
367
911000
3000
từ những ngày đó, tôi học từ ông tôi
15:29
in my ownsở hữu way.
368
914000
2000
bằng cách của mình.
15:31
So I just publishedđược phát hành a booksách about introversionintroversion,
369
916000
3000
Vì thế tôi xuất bản cuốn sách về tính hướng nội,
15:34
and it tooklấy me about sevenbảy yearsnăm to writeviết.
370
919000
2000
tôi tốn 7 năm để viết.
15:36
And for me, that sevenbảy yearsnăm was like totaltoàn bộ blisshạnh phúc,
371
921000
3000
Và với tôi bảy năm đó thực sự là một niềm hạnh phúc hoàn toàn,
15:39
because I was readingđọc hiểu, I was writingviết,
372
924000
3000
bởi tôi đọc, tôi viết
15:42
I was thinkingSuy nghĩ, I was researchingnghiên cứu.
373
927000
2000
Tôi nghĩ, tôi nghiên cứu.
15:44
It was my versionphiên bản
374
929000
2000
Đó là phiên bản của tôi
15:46
of my grandfather'sông của ông nội hoursgiờ of the day alonemột mình in his librarythư viện.
375
931000
3000
về khoảng thời gian ông tôi ở một mình trong thư viện của mình.
15:49
But now all of a suddenđột nhiên my jobviệc làm is very differentkhác nhau,
376
934000
3000
Nhưng bất chợt công việc của tôi lại khác hoàn toàn
15:52
and my jobviệc làm is to be out here talkingđang nói about it,
377
937000
3000
công việc của tôi là ở đây nói về điều đó,
15:55
talkingđang nói about introversionintroversion.
378
940000
3000
nói về tính cách hướng nội.
15:58
(LaughterTiếng cười)
379
943000
4000
(cười)
16:02
And that's a lot harderkhó hơn for me,
380
947000
2000
Và nó khó khăn hơn rất nhiều,
16:04
because as honoredvinh danh as I am
381
949000
2000
bởi vì dù tôi rất vinh dự
16:06
to be here with all of you right now,
382
951000
2000
khi ở đây với các bạn lúc này
16:08
this is not my naturaltự nhiên milieubồng bột.
383
953000
3000
nhưng đây không phải là môi trường của tôi
16:11
So I preparedchuẩn bị for momentskhoảnh khắc like these
384
956000
2000
Vì thế tôi đã chuẩn bị cho những lúc thế này
16:13
as besttốt I could.
385
958000
2000
bằng khả năng tốt nhất của mình.
16:15
I spentđã bỏ ra the last yearnăm practicingtập luyện publiccông cộng speakingnói
386
960000
2000
tôi dùng cả năm ngoái để thực tập cách nói chuyện trước đám đông
16:17
everymỗi chancecơ hội I could get.
387
962000
2000
mỗi lần tôi có thể.
16:19
And I call this my "yearnăm of speakingnói dangerouslynguy hiểm."
388
964000
3000
Và tôi gọi năm đó là " năm của việc mạo hiểm nói"
16:22
(LaughterTiếng cười)
389
967000
2000
(cười)
16:24
And that actuallythực ra helpedđã giúp a lot.
390
969000
2000
Và việc đó thật sự có hiệu quả rất nhiều.
16:26
But I'll tell you, what helpsgiúp even more
391
971000
2000
Nhưng tôi sẽ nói với bạn rằng cái có hiệu quả hơn cả
16:28
is my sensegiác quan, my beliefniềm tin, my hopemong
392
973000
3000
là tri giác của tôi, niềm tin của tôi ,niềm hy vọng của tôi
16:31
that when it comesđến to our attitudesthái độ
393
976000
2000
những thứ đến với thái độ của chúng ta
16:33
to introversionintroversion and to quietYên tĩnh and to solitudecô đơn,
394
978000
2000
với tính hướng nội, với sự im lặng và đơn độc
16:35
we trulythực sự are poisedsẵn sàng on the brinkbờ sông on dramatickịch tính changethay đổi.
395
980000
2000
chúng ta thực sự đang bên lề những thay đổi lớn.
16:37
I mean, we are.
396
982000
2000
Ý tôi là, chúng ta đang.
16:39
And so I am going to leaverời khỏi you now
397
984000
2000
Vì thế tôi sẽ đưa cho các bạn lúc này
16:41
with threesố ba callscuộc gọi for actionhoạt động
398
986000
2000
ba lời kêu gọi hành động
16:43
for those who sharechia sẻ this visiontầm nhìn.
399
988000
2000
cho những con người cùng chung cách nhìn này
16:45
NumberSố one:
400
990000
2000
Lời kêu gọi thứ nhất là:
16:47
Stop the madnessđiên rồ for constantkhông thay đổi groupnhóm work.
401
992000
2000
Hãy dừng sự điên rồ của những việc làm nhóm không ngừng.
16:49
Just stop it.
402
994000
2000
Dừng lại.
16:51
(LaughterTiếng cười)
403
996000
3000
(cười)
16:54
Thank you.
404
999000
2000
cảm ơn
16:56
(ApplauseVỗ tay)
405
1001000
2000
(vỗ tay)
16:58
And I want to be cleartrong sáng about what I'm sayingnói,
406
1003000
2000
Tôi muốn làm cho rõ ràng điều mình đang nói
17:00
because I deeplysâu sắc believe our officesvăn phòng
407
1005000
2000
bởi tôi tin tưởng sâu sắc rằng văn phòng của chúng ta
17:02
should be encouragingkhuyến khích
408
1007000
2000
nên khuyến khích
17:04
casualgiản dị, chattyhay nói cafe-stylequán cà phê phong cách typesloại of interactionstương tác --
409
1009000
2000
sự tương tác tự nhiên như ở quán cafe--
17:06
you know, the kindloại where people come togethercùng với nhau
410
1011000
2000
bạn biết đấy, dạng như nơi người ta đến
17:08
and serendipitouslySerendipitously have an exchangetrao đổi, giao dịch of ideasý tưởng.
411
1013000
2000
và trao đổi những suy nghĩ một cách tự nhiên.
17:10
That is great.
412
1015000
2000
Điều đó thật tuyệt.
17:12
It's great for introvertsintroverts and it's great for extrovertsextroverts.
413
1017000
2000
tuyệt cho những cho những con người hướng nội và tuyệt cho những người hướng ngoại
17:14
But we need much more privacysự riêng tư and much more freedomsự tự do
414
1019000
2000
Nhưng chúng ta cần nhiều riêng tư và tự do hơn
17:16
and much more autonomyquyền tự trị at work.
415
1021000
2000
nhiều sự độc lập trong công việc.
17:18
SchoolTrường học, sametương tự thing.
416
1023000
2000
Trường học, cũng như thế
17:20
We need to be teachinggiảng bài kidstrẻ em to work togethercùng với nhau, for sure,
417
1025000
3000
Chắc chắn là chúng ta cần dạy những đứa trẻ làm việc chung ,
17:23
but we alsocũng thế need to be teachinggiảng bài them how to work on theirhọ ownsở hữu.
418
1028000
2000
nhưng chúng ta cũng cần dạy chúng làm sao để làm bài tập một mình.
17:25
This is especiallyđặc biệt importantquan trọng for extrovertedhướng ngoại childrenbọn trẻ too.
419
1030000
3000
điều này đặc biệt quan trọng với những đứa trẻ hướng ngoại.
17:28
They need to work on theirhọ ownsở hữu
420
1033000
2000
Chúng cần tự làm một mình
17:30
because that is where deepsâu thought comesđến from in partphần.
421
1035000
2000
bởi đó chính là nơi suy nghĩ sâu nhất bắt đầu.
17:32
Okay, numbercon số two: Go to the wildernesshoang dã.
422
1037000
3000
Lời kêu gọi thứ hai : hãy đi đến nơi không người
17:35
Be like BuddhaĐức Phật, have your ownsở hữu revelationsmạc khải.
423
1040000
3000
Như phật, có những triết lý riêng.
17:38
I'm not sayingnói
424
1043000
2000
tôi không nói là
17:40
that we all have to now go off and buildxây dựng our ownsở hữu cabinscabin in the woodsrừng
425
1045000
3000
chúng ta đều tách ra, xây một nơi riêng trong rừng
17:43
and never talk to eachmỗi other again,
426
1048000
3000
không bao giờ nói chuyện với nhau,
17:46
but I am sayingnói that we could all standđứng to unplugrút phích cắm
427
1051000
2000
nhưng tôi nói rằng chúng ta có thể đứng một mình
17:48
and get insidephía trong our ownsở hữu headsđầu
428
1053000
2000
đi vào trong đầu của minh
17:50
a little more oftenthường xuyên.
429
1055000
3000
thường xuyên hơn một chút
17:54
NumberSố threesố ba:
430
1059000
3000
Lời kêu gọi thứ ba:
17:57
Take a good look at what's insidephía trong your ownsở hữu suitcaseva li
431
1062000
2000
hãy nhìn vào hành lý của bạn chứa thứ gì
17:59
and why you put it there.
432
1064000
2000
tại sao bạn để nó ở đó
18:01
So extrovertsextroverts,
433
1066000
2000
Những người hướng ngoại,
18:03
maybe your suitcasesvali are alsocũng thế fullđầy of bookssách.
434
1068000
2000
có lẽ hành lý của bạn cũng đầy sách.
18:05
Or maybe they're fullđầy of champagneRượu sâm banh glasseskính
435
1070000
2000
hoặc đầy những chai rượu
18:07
or skydivingnhảy dù equipmentTrang thiết bị.
436
1072000
3000
hay dụng cụ lặn.
18:10
WhateverBất cứ điều gì it is, I hopemong you take these things out everymỗi chancecơ hội you get
437
1075000
4000
Dù có gì chăng nữa ,tôi hy vọng bạn dùng những thứ đó mỗi khi có cơ hội
18:14
and graceân huệ us with your energynăng lượng and your joyvui sướng.
438
1079000
3000
và lôi cuốn chúng tôi với năng lượng và niềm vui của bạn.
18:17
But introvertsintroverts, you beingđang you,
439
1082000
3000
Nhưng những người hướng nội, hãy là chính bạn
18:20
you probablycó lẽ have the impulsethúc đẩy to guardbảo vệ very carefullycẩn thận
440
1085000
2000
bạn có thể có một sự thôi thúc phải bảo vệ thật cẩn thận
18:22
what's insidephía trong your ownsở hữu suitcaseva li.
441
1087000
2000
cái có trong hành lý của chính mình.
18:24
And that's okay.
442
1089000
2000
Điều đó tốt thôi
18:26
But occasionallythỉnh thoảng, just occasionallythỉnh thoảng,
443
1091000
2000
Nhưng thỉnh thoảng, chỉ thỉnh thoảng thôi
18:28
I hopemong you will openmở up your suitcasesvali for other people to see,
444
1093000
3000
tôi hy vọng bạn mở va ly cho những người khác thấy,
18:31
because the worldthế giới needsnhu cầu you and it needsnhu cầu the things you carrymang.
445
1096000
3000
bởi thế giới cần bạn và cần những thứ bạn mang theo.
18:36
So I wishmuốn you the besttốt of all possiblekhả thi journeysnhững chuyến đi
446
1101000
2000
Và tôi chúc các bạn những chuyến đi thành công nhất
18:38
and the couragelòng can đảm to speaknói softlynhẹ nhàng.
447
1103000
3000
và sự dũng cảm để nói nhẹ nhàng.
18:41
Thank you very much.
448
1106000
2000
Xin cảm ơn.
18:43
(ApplauseVỗ tay)
449
1108000
4000
(vỗ tay)
18:47
Thank you. Thank you.
450
1112000
3000
Cảm ơn. Xin cảm ơn.
18:50
(ApplauseVỗ tay)
451
1115000
7000
(vỗ tay)
Translated by Ha Thu Hai
Reviewed by Tam Bui

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Susan Cain - Quiet revolutionary
Our world prizes extroverts—but Susan Cain makes a case for the quiet and contemplative. She reaches millions of people through her books, podcasts and her mission-based organization, Quiet Revolution, which empowers introverts for the benefit of everyone.

Why you should listen

Susan Cain is a former corporate lawyer and negotiations consultant -- and a self-described introvert. At least one-third of the people we know are introverts, notes Cain in her book QUIET: The Power of Introverts in a World That Can't Stop Talking. Although our culture undervalues them dramatically, introverts have made some of the great contributions to society -- from Chopin's nocturnes to the invention of the personal computer to Ghandi's transformative leadership. Cain argues that we design our schools, workplaces and religious institutions for extroverts, and that this bias creates a waste of talent, energy and happiness. Based on intensive research in psychology and neurobiology and on prolific interviews, she also explains why introverts are capable of great love and great achievement, not in spite of their temperament -- but because of them.

In 2015 Susan Cain announced the launch of her mission-based organization Quiet Revolution that aims to change the lives of introverts by empowering them with the information, tools and resources they need to survive and thrive.

In the workplace, companies are not fully harnessing the talents of their introverted employees and leadership teams are often imbalanced with many more extroverts than introverts. The Quiet Leadership Institute has worked with companies from LinkedIn to GE to Procter and Gamble to help them achieve their potential by providing learning experiences that unlock the power of introverts.

At the heart and center of the Quiet Revolution is empowering the next generation of children to know their own strengths and be freed from the sense of inadequacy that has shadowed the children of previous generations. Susan's second book, Quiet Power, is written for teens and young adults but also serves as a tool for teachers and parents. In addition, Susan has created a portal and a online learning experience for the parents of quiet children and has also established the Quiet Schools Network. Susan's podcast, Quiet: The Power of Introverts debuted in February 2016 as a 10-part series designed to give parents and teachers the tools they need to empower quiet kids.

Susan and the Quiet Revolution have received numerous accolades and press including Fortune magazine, The New York Times, NPRand many more.

More profile about the speaker
Susan Cain | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee