ABOUT THE SPEAKER
Margaret Heffernan - Management thinker
The former CEO of five businesses, Margaret Heffernan explores the all-too-human thought patterns -- like conflict avoidance and selective blindness -- that lead organizations and managers astray.

Why you should listen

How do organizations think? In her book Willful Blindness, Margaret Heffernan examines why businesses and the people who run them often ignore the obvious -- with consequences as dire as the global financial crisis and Fukushima Daiichi nuclear disaster.

Heffernan began her career in television production, building a track record at the BBC before going on to run the film and television producer trade association IPPA. In the US, Heffernan became a serial entrepreneur and CEO in the wild early days of web business. She now blogs for the Huffington Post and BNET.com. Her latest book, Beyond Measure, a TED Books original, explores the small steps companies can make that lead to big changes in their culture.

More profile about the speaker
Margaret Heffernan | Speaker | TED.com
TEDWomen 2015

Margaret Heffernan: Forget the pecking order at work

Lý do đến lúc để quên đi trật tự phân công trong công việc

Filmed:
3,377,127 views

Những tổ chức thường vận hành theo kiểu "mô hình siêu gà", nơi mà giá trị được đặt cho những nhân sự ngôi sao làm tốt hơn những người khác. Tuy nhiên, điều này không phải là cái làm cho nhóm đạt được những thành quả cao nhất. Nhà lãnh đạo doanh nghiệp Margaret Hefferman quan sát rằng nó là 1 sự gắn kết xã hội- hãy xây dựng mỗi khi dành thời gian cafe, là lúc mỗi khi 1 người trong nhóm yêu cầu người khác giúp đỡ- điều đó sẽ dẫn đến thời điểm gặt được những kết quả tuyệt vời. Nó là 1 cách xem xét lại gốc rễ của những cái làm cho chúng ta làm tốt công việc và là ý nghĩa để trở thành 1 nhà lãnh đạo.Bởi như Hefferman chỉ ra: "Các công ty không có ý tưởng. Chỉ có con người mới có."
- Management thinker
The former CEO of five businesses, Margaret Heffernan explores the all-too-human thought patterns -- like conflict avoidance and selective blindness -- that lead organizations and managers astray. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
An evolutionarytiến hóa biologistnhà sinh vật học
at PurduePurdue UniversityTrường đại học
0
717
3297
Một nhà sinh học về thuyết tiến hóa
tại đại học Purdue
00:16
namedđặt tên WilliamWilliam MuirMuir studiedđã học chickens.
1
4014
3146
tên là William Muir nghiên cứu về loài gà.
00:19
He was interestedquan tâm in productivitynăng suất --
2
7520
1729
Ông đã quan tâm đến sự sinh sản...
00:21
I think it's something
that concernslo ngại all of us --
3
9249
2290
Tôi nghĩ đó là những gì
mà tất cả chúng ta đều quan tâm...
00:23
but it's easydễ dàng to measuređo in chickens
because you just countđếm the eggsquả trứng.
4
11539
3288
nhưng rất dễ đo lường trong đàn gà
bởi vì chúng ta chỉ cần đếm lấy số trứng.
00:26
(LaughterTiếng cười)
5
14827
1700
(Tiếng cười)
00:28
He wanted to know what could make
his chickens more productivecó năng suất,
6
16527
3417
Ông ta muốn biết cái gì có thể làm cho
gà của ông đẻ trứng nhiều hơn,
00:31
so he devisednghĩ ra a beautifulđẹp experimentthí nghiệm.
7
19944
2926
vì thế ông đã thử nghiệm một cách rất hay.
00:34
ChickensCon gà livetrực tiếp in groupscác nhóm, so first of all,
he selectedđã chọn just an averageTrung bình cộng flockFlock,
8
22870
4458
Do gà sống theo đàn, nên trước hết,
ông chỉ chọn 1 đàn trung bình,
00:39
and he let it alonemột mình for sixsáu generationscác thế hệ.
9
27328
3390
và ông để chúng một mình trong 6 thế hệ.
00:42
But then he createdtạo a secondthứ hai groupnhóm
10
30718
2089
Nhưng sau khi ông tạo ra nhóm thứ hai
00:44
of the individuallycá nhân
mostphần lớn productivecó năng suất chickens --
11
32807
2508
gồm những con gà
có mức sinh sản tốt nhất...
00:47
you could call them superchickenssuperchickens --
12
35315
2955
bạn có thể gọi chúng là "siêu gà",
00:50
and he put them togethercùng với nhau in a superflocksuperflock,
13
38270
2107
và ông ấy tập hợp chúng lại thành 1 siêu nhóm,
00:52
and eachmỗi generationthế hệ, he selectedđã chọn
only the mostphần lớn productivecó năng suất for breedingchăn nuôi.
14
40377
4698
và mỗi thế hế, ông chọn
ra cá thể có năng suất cao nhất để lấy giống.
00:57
After sixsáu generationscác thế hệ had passedthông qua,
15
45415
2554
Sau 6 thế hệ,
00:59
what did he find?
16
47969
1748
ông đã phát hiện điều gì?
01:01
Well, the first groupnhóm, the averageTrung bình cộng groupnhóm,
was doing just fine.
17
49717
3831
Nhóm mắn đẻ nhất,
tức nhóm thường, hoạt động tốt.
01:05
They were all plumpđầy đặn and fullyđầy đủ featheredlông
18
53548
2526
Chúng tròn trịa và đầy đủ lông lá
01:08
and eggtrứng productionsản xuất
had increasedtăng dramaticallyđột ngột.
19
56074
2278
và năng suất trứng
đã tăng 1 cách đáng kể.
01:10
What about the secondthứ hai groupnhóm?
20
58702
1857
Còn nhóm còn lại thì sao?
01:13
Well, all but threesố ba were deadđã chết.
21
61419
1874
Các con gà
đều chết hết chỉ còn ba con.
01:16
They'dHọ sẽ peckedmổ the restnghỉ ngơi to deathtử vong.
22
64253
2160
Chúng mổ những con còn lại cho đến chết.
01:18
(LaughterTiếng cười)
23
66413
1577
(Tiếng cười)
01:19
The individuallycá nhân productivecó năng suất chickens
had only achievedđạt được theirhọ successsự thành công
24
67990
5511
Những chú gà sinh sản tốt được chọn ra
chỉ đạt được thành công của chúng
01:25
by suppressingđàn áp the productivitynăng suất
of the restnghỉ ngơi.
25
73501
4663
bằng cách đàn áp sự sinh sản
của các cá thể còn lại.
01:30
Now, as I've goneKhông còn around the worldthế giới
talkingđang nói about this and tellingnói this storycâu chuyện
26
78830
3695
Bây giờ, khi tôi đã đi khắp thế giới
diễn thuyết và kể câu chuyện này
01:34
in all sortsloại of organizationstổ chức
and companiescác công ty,
27
82525
2252
cho nhiều tổ chức
và công ty khác nhau,
01:36
people have seenđã xem
the relevancesự liên quan almosthầu hết instantlyngay lập tức,
28
84777
2576
mọi người đêu nhìn thấy
sự liên hệ ngay lập tức,
01:39
and they come up and they say
things to me like,
29
87353
2306
và họ đến với tôi và họ nói
những điều đại loại như,
01:41
"That superflocksuperflock, that's my companyCông ty."
30
89659
3091
"Nhóm siêu gà đó, đó là công ty của tôi."
01:44
(LaughterTiếng cười)
31
92750
1965
(Tiếng cười)
01:46
Or, "That's my countryQuốc gia."
32
94715
3511
Hoặc là, "Đó là quê tôi."
01:50
Or, "That's my life."
33
98226
2092
Hoặc, "Đó là cuộc sống của tôi."
01:52
All my life I've been told that the way
we have to get aheadphía trước is to competecạnh tranh:
34
100798
3924
Suốt đời tôi luôn được dạy rằng
muốn thăng tiến ta phải cạnh tranh:
01:56
get into the right schooltrường học,
get into the right jobviệc làm, get to the tophàng đầu,
35
104722
4032
phải vào học đúng trường,
phải chọn đúng việc, giành lấy chức cao,
02:00
and I've really never foundtìm it
very inspiringcảm hứng.
36
108754
3738
và tôi thật sự chưa bao giờ thấy
lời khuyên này truyền cảm cả.
02:04
I've startedbắt đầu and runchạy businessescác doanh nghiệp
because inventionsự phát minh is a joyvui sướng,
37
112492
4783
Tôi bắt đầu kinh doanh
bởi vì phát kiến điều mới là 1 niềm vui,
02:09
and because workingđang làm việc alongsidecùng với
brilliantrực rỡ, creativesáng tạo people
38
117275
3320
và bởi vì được làm việc chung với
những con người tài năng, sáng tạo
02:12
is its ownsở hữu rewardphần thưởng.
39
120595
1480
tự nó là 1một phần thưởng rồi.
02:14
And I've never really feltcảm thấy very motivatedđộng cơ
by peckingmổ ordersđơn đặt hàng or by superchickenssuperchickens
40
122755
5642
Và tôi chưa bao giờ cảm thấy có động lực
bởi quyền lực hoặc bởi những siêu gà,
02:20
or by superstarssiêu sao.
41
128397
2569
hoặc bởi những ngôi sao.
02:23
But for the pastquá khứ 50 yearsnăm,
42
131276
1944
Nhưng trong suốt 50 năm qua,
02:25
we'vechúng tôi đã runchạy mostphần lớn organizationstổ chức
and some societiesxã hội
43
133220
4232
chúng ta đã vận hành hầu hết các tổ chức
và một số xã hội
02:29
alongdọc theo the superchickensuperchicken modelmô hình.
44
137452
2318
theo mô hình siêu gà.
02:31
We'veChúng tôi đã thought that successsự thành công is achievedđạt được
by pickingnhặt the superstarssiêu sao,
45
139960
3622
Chúng ta đã nghĩ rằng thành công đạt được
bằng cách chọn những ngôi sao,
02:35
the brightestsáng menđàn ông,
or occasionallythỉnh thoảng womenđàn bà, in the roomphòng,
46
143582
4149
những người đàn ông thông minh nhất,
hoặc đôi khi là phụ nữ,
02:39
and givingtặng them all the resourcestài nguyên
and all the powerquyền lực.
47
147731
3359
và giao cho họ tất cả nguồi tài chính,
tất cả quyền hạn.
02:43
And the resultkết quả has been just the sametương tự
as in WilliamWilliam Muir'sMuir của experimentthí nghiệm:
48
151430
4063
Và kết quả thì y như
nghiên cứu của Ngài William Muir:
02:47
aggressionxâm lược, dysfunctionrối loạn chức năng and wastechất thải.
49
155493
4969
tính hung dữ, loạn chức năng và sự tàn phá
02:52
If the only way the mostphần lớn productivecó năng suất
can be successfulthành công
50
160462
4110
Nếu như cách duy nhất
để đạt được năng suất cao
02:56
is by suppressingđàn áp
the productivitynăng suất of the restnghỉ ngơi,
51
164572
3181
là bằng cách đàn áp
năng suất của các con còn lại,
02:59
then we badlytệ need to find
a better way to work
52
167753
3483
thì chúng ta rất rất cần phải tìm ra
1 cách làm việc tốt hơn
03:03
and a richerphong phú hơn way to livetrực tiếp.
53
171236
2774
và 1 cách sống đẹp đẽ hơn.
03:06
(ApplauseVỗ tay)
54
174510
4411
(Vỗ tay)
03:10
So what is it that makeslàm cho some groupscác nhóm
55
178921
3994
Vậy cái gì làm cho 1 số nhóm
03:14
obviouslychắc chắn more successfulthành công
and more productivecó năng suất than othersKhác?
56
182915
3475
hiển nhiên thành công hơn
và đạt năng suất cao hơn những nhóm khác?
03:18
Well, that's the questioncâu hỏi
a teamđội at MITMIT tooklấy to researchnghiên cứu.
57
186700
3274
Đó chính là đề tài một
nhóm sinh viên ở đại học MIT nghiên cứu.
03:21
They broughtđưa in hundredshàng trăm of volunteerstình nguyện viên,
58
189974
2426
Họ tập hợp hàng trăm tình nguyện viên,
03:24
they put them into groupscác nhóm, and they
gaveđưa ra them very hardcứng problemscác vấn đề to solvegiải quyết.
59
192400
3494
chia họ vào các nhóm và
cho họ giải các phép toán rất hóc búa.
03:27
And what happenedđã xảy ra was exactlychính xác
what you'dbạn muốn expectchờ đợi,
60
195894
2731
Và điều xảy ra rất chính xác
với những gì các bạn mong chờ,
03:30
that some groupscác nhóm were very much
more successfulthành công than othersKhác,
61
198625
3306
một số nhóm đã thành công
hơn rất nhiều những nhóm khác,
03:33
but what was really interestinghấp dẫn
was that the high-achievingcao đạt groupscác nhóm
62
201931
3530
nhưng điều thật sự thú vị
là những nhóm đạt thành tựu cao
03:37
were not those where they had
one or two people
63
205461
2647
không phải là những nhóm mà họ có
1 hoặc 2 người
03:40
with spectacularlyngoạn mục highcao I.Q.
64
208108
3041
với chỉ số IQ cao đặc biệt.
03:43
NorVà cũng không were the mostphần lớn successfulthành công groupscác nhóm
the onesnhững người that had the highestcao nhất
65
211149
3599
Cũng không phải những nhóm thành công
là những nhóm có chỉ số IQ cộng lại
03:46
aggregatetổng hợp I.Q.
66
214748
2369
cao nhất.
03:49
InsteadThay vào đó, they had threesố ba characteristicsđặc điểm,
the really successfulthành công teamsđội.
67
217117
5874
Thay vào đó, những đội thật sự thành công
có ba đặc điểm.
03:54
First of all, they showedcho thấy highcao degreesđộ
of socialxã hội sensitivityđộ nhạy to eachmỗi other.
68
222991
5642
Đầu tiên, họ cho thấy mức độ nhạy cảm xã hội
cao đối với người khác.
04:00
This is measuredđã đo by something calledgọi là
the ReadingĐọc the MindTâm trí in the EyesĐôi mắt TestThử nghiệm.
69
228633
3599
Điều này được đo bởi
bài kiểm tra "Khả năng đọc ý nghĩ từ mắt".
04:04
It's broadlyrộng rãi consideredxem xét
a testthử nghiệm for empathyđồng cảm,
70
232232
2485
Đó là bài kiểm tra sự đồng cảm
được công nhận rộng rãi.
04:06
and the groupscác nhóm that scoredghi bàn highlycao on this
71
234717
2197
và những nhóm
đạt điểm cao trong bài kiểm tra
04:08
did better.
72
236914
1950
đã làm việc tốt hơn.
04:10
SecondlyThứ hai, the successfulthành công groupscác nhóm
gaveđưa ra roughlygần equalcông bằng time to eachmỗi other,
73
238864
5108
Thứ hai, các nhóm thành công
dành thời gian gần đồng đều cho thành viên
04:15
so that no one voicetiếng nói dominatedthống trị,
74
243972
2345
vì thế không có chức cao nhất,
04:18
but neithercũng không were there any passengershành khách.
75
246317
2786
và cũng không có
người nàohoàn toàn lếp vế.
04:21
And thirdlythứ ba, the more successfulthành công groupscác nhóm
76
249103
2717
Và thứ 3, những nhóm thành công hơn
04:23
had more womenđàn bà in them.
77
251820
2345
đều có nhiều phụ nữ hơn.
04:26
(ApplauseVỗ tay)
78
254165
1997
(Vỗ tay)
04:28
Now, was this because womenđàn bà
typicallythường scoreghi bàn more highlycao on
79
256162
4275
Điều này bởi vì phụ nữ
thường đạt điểm cao trong
04:32
the ReadingĐọc the MindTâm trí in the EyesĐôi mắt TestThử nghiệm,
80
260437
1873
bài "Khả năng đọc ý nghĩ từ mắt",
04:34
so you're gettingnhận được a doublingtăng gấp đôi down
on the empathyđồng cảm quotientthương?
81
262310
2727
vậy là, ta có thể nhân đôi năng suất
nhờ điểm số đồng cảm cao ư?
04:37
Or was it because they broughtđưa
a more diversephong phú perspectivequan điểm?
82
265037
2758
Hay ta phải nhận thêm
các thành viên đa dạng hơn?
04:39
We don't really know, but the strikingnổi bật
thing about this experimentthí nghiệm
83
267795
4156
Chúng ta thật sự ko biết được, nhưng điều
nổi bật của kinh nghiệm này
04:43
is that it showedcho thấy what we know, which is
some groupscác nhóm do better than othersKhác,
84
271951
4429
là nó đã cho thấy những điều đã biết,
có những nhóm làm tốt hơn những nhóm khác,
04:48
but what's keyChìa khóa to that
85
276380
2351
bài học chính yếu là
04:50
is theirhọ socialxã hội connectednessconnectedness
to eachmỗi other.
86
278731
3647
sự kết nối xã hội của họ
với những người khác.
04:55
So how does this playchơi out
in the realthực worldthế giới?
87
283543
2832
Vậy điều này diễn ra như thế nào
trong thế giới thực?
04:58
Well, it meanscó nghĩa that what happensxảy ra
betweengiữa people really countsđếm,
88
286375
5341
Những gì xảy ra giữa con người với nhau
khá quan trọng
05:03
because in groupscác nhóm that are highlycao
attunedhài hòa and sensitivenhạy cảm to eachmỗi other,
89
291716
3808
bởi vì trong những nhóm có sẵn
sự hòa hợp và nhạy cảm với nhau,
05:07
ideasý tưởng can flowlưu lượng and growlớn lên.
90
295524
3256
những ý tưởng mới
có thể tuôn trào và phát triển.
05:10
People don't get stuckbị mắc kẹt.
They don't wastechất thải energynăng lượng down deadđã chết endskết thúc.
91
298780
3988
Mọi người không bị bế tắc.
Họ không phải lãng phí năng lượng.
05:14
An examplethí dụ: ArupArup is one of the world'scủa thế giới
mostphần lớn successfulthành công engineeringkỹ thuật firmscông ty,
92
302768
4714
Một ví dụ: Arup là 1 trong số những
công ty kỹ thuật thành công bậc nhất,
05:19
and it was commissionedđưa vào hoạt động to buildxây dựng
the equestrianCưỡi ngựa centerTrung tâm
93
307482
2652
và nó được giao nhiệm vụ để xây dựng
trung tâm đua ngựa
05:22
for the BeijingBeijing OlympicsThế vận hội.
94
310134
1866
cho Olympics Bắc Kinh.
05:24
Now, this buildingTòa nhà had to receivenhận được
95
312000
1826
Giờ đây, tòa nhà này đã phải tiếp nhận
05:25
two and a halfmột nửa thousandnghìn
really highlycao strungtreo thoroughbredthuần chủng horsesngựa
96
313826
5294
2500 chú ngựa thuần chủng dễ bị kích động
05:31
that were comingđang đến off long-haulđường dài flightschuyến bay,
97
319120
2089
sau các chuyến bay đường dài,
05:33
highlycao jet-laggedmáy bay phản lực lagged,
not feelingcảm giác theirhọ finesttốt nhất.
98
321209
3483
choáng váng vì lệch múi giờ,
trong tình trạng sức khỏe không tốt.
05:36
And the problemvấn đề
the engineerkỹ sư confrontedđối mặt was,
99
324692
3412
Và vấn đề
các kỹ sư phải đối mặt là,
05:40
what quantitysố lượng of wastechất thải to caterphục vụ for?
100
328104
3676
Lượng phân sẽ phục vụ cho cái gì đây?
05:44
Now, you don't get taughtđã dạy this
in engineeringkỹ thuật schooltrường học -- (LaughterTiếng cười) --
101
332540
4644
Bạn không được dạy về điều này
trong trường kỹ thuật đâu... (Tiếng cười)
05:49
and it's not really the kindloại of thing
you want to get wrongsai rồi,
102
337184
3204
và nó thật sự không phải là thứ
mà bạn muốn tính sai,
05:52
so he could have spentđã bỏ ra monthstháng
talkingđang nói to vetscán bộ thú y, doing the researchnghiên cứu,
103
340388
3465
vì thế ông dành nhiều tháng nghiên cứu,
nói chuyện với các bác sĩ thú y,
05:55
tweakingtinh chỉnh the spreadsheetbảng tính.
104
343853
1801
tinh chỉnh các bảng tính.
05:57
InsteadThay vào đó, he askedyêu cầu for help
105
345654
3145
Thay vào đó, ông nhờ sự giúp đỡ
06:00
and he foundtìm someonengười nào who had designedthiết kế
the JockeyJockey ClubCâu lạc bộ in NewMới YorkYork.
106
348799
4486
và ông đã tìm thấy người đã thiết kế
câu loặc bộ Jockey ở New York.
06:05
The problemvấn đề was solvedđã được giải quyết in lessít hơn than a day.
107
353285
4119
Vấn đề được giải quyết chưa đến một ngày.
06:09
ArupArup believestin tưởng that
the culturenền văn hóa of helpfulnesshelpfulness
108
357404
2787
Arup tin rằng
năn hóa giúp đỡ
06:12
is centralTrung tâm to theirhọ successsự thành công.
109
360191
2768
là cội rễ của thành công.
06:15
Now, helpfulnesshelpfulness soundsâm thanh really anemicthiếu máu,
110
363279
4121
Sự tương trợ nghe có vẻ yếu đuối,
06:19
but it's absolutelychắc chắn rồi corecốt lõi
to successfulthành công teamsđội,
111
367400
4098
nhưng nó chính xác là mấu chốt
cho những nhóm thành công,
06:23
and it routinelythường outperformsnhanh hơn so với
individualcá nhân intelligenceSự thông minh.
112
371498
5209
và nó thường làm tốt hơn
sự thông minh cá nhân.
06:29
HelpfulnessHelpfulness meanscó nghĩa I don't
have to know everything,
113
377117
3205
Sự tương trợ có nghĩa là tôi không cần
phải biết hết mọi thứ,
06:32
I just have to work amongtrong số people
who are good at gettingnhận được and givingtặng help.
114
380322
5278
tôi chỉ cần phải làm việc giữa những người
tử tế sẵn lòng nhận và cho đi sự giúp đỡ.
06:37
At SAPSAP, they reckontin vào that you can answercâu trả lời
any questioncâu hỏi in 17 minutesphút.
115
385600
5761
Tại SAP, họ tính ra rằng bạn có thể trả lời
bất cứ câu hỏi nào trong 17 phút.
06:44
But there isn't a singleĐộc thân
high-techcông nghệ cao companyCông ty I've workedđã làm việc with
116
392131
2995
Nhưng không có 1 công ty
công nghệ cao nào mà tôi từng làm việc
06:47
that imaginestưởng tượng for a momentchốc lát
that this is a technologyCông nghệ issuevấn đề,
117
395126
5445
xem đó là 1 vấn đề công nghệ cả,
06:52
because what drivesổ đĩa helpfulnesshelpfulness
is people gettingnhận được to know eachmỗi other.
118
400571
4470
bởi vì điều gây ra sự tương trợ
là việc mọi người hiểu nhau hơn.
06:57
Now that soundsâm thanh so obvioushiển nhiên, and we think
it'llnó sẽ just happenxảy ra normallybình thường,
119
405771
5011
Nghe có vẻ quá rõ ràng, và chúng ta nghĩ
tự nó diễn ra,
07:02
but it doesn't.
120
410782
1628
nhưng ko phải vậy.
07:04
When I was runningđang chạy
my first softwarephần mềm companyCông ty,
121
412410
3294
Khi tôi điều hành
công ty phần mêm đầu tiên của mình,
07:07
I realizedthực hiện that we were gettingnhận được stuckbị mắc kẹt.
122
415704
2034
tôi nhận thấy chúng tôi đang gặp bế tắc.
07:09
There was a lot of frictionma sát,
but not much elsekhác,
123
417738
3785
SUốt ngày chỉ toàn xích mích,
07:13
and I graduallydần dần realizedthực hiện the brilliantrực rỡ,
creativesáng tạo people that I'd hiredthuê
124
421523
4876
và tôi dần nhận ra rằng những người
tài năng, sáng tạo mà tôi đã thuê
07:18
didn't know eachmỗi other.
125
426399
1965
không hiểu được nhau.
07:20
They were so focusedtập trung
on theirhọ ownsở hữu individualcá nhân work,
126
428364
3877
Họ đã quá tập trung
vào công việc cá nhân của mình,
07:24
they didn't even know
who they were sittingngồi nextkế tiếp to,
127
432241
3729
họ thậm chí không biết đến
người ngồi cạnh nữa,
07:27
and it was only when I insistedkhăng khăng
that we stop workingđang làm việc
128
435970
2571
và chỉ khi tôi khẩn khoản nài xin
rằng chúng tôi ngừng việc lại
07:30
and investđầu tư time in gettingnhận được
to know eachmỗi other
129
438541
2584
và dành thời gian để
tìm hiểu nhau
07:33
that we achievedđạt được realthực momentumĐà.
130
441125
3098
chúng tôi đã đạt được thành tựu thực sự.
07:36
Now, that was 20 yearsnăm agotrước,
and now I visitchuyến thăm companiescác công ty
131
444813
2596
Đó là cách đây 20 năm,
và giờ tôi đi thăm những công ty
07:39
that have bannedbị cấm coffeecà phê cupsly at desksBàn làm việc
132
447409
2902
đã cấm uống cafe tại bàn làm việc
07:42
because they want people to hangtreo out
around the coffeecà phê machinesmáy móc
133
450311
3994
bởi vì họ muốn mọi người quây quần
xung quanh những máy pha cafe
07:46
and talk to eachmỗi other.
134
454305
1834
và nói chuyện với nhau.
07:48
The SwedesThụy Điển even have
a specialđặc biệt termkỳ hạn for this.
135
456139
2508
Người Thụy Điển thậm chí còn có cả
1 cụm từ đặc biệt mô tả cho điều này,
07:50
They call it fikafika, which meanscó nghĩa
more than a coffeecà phê breakphá vỡ.
136
458647
3360
Họ gọi nó là fika, có nghĩa là
hơn cả giờ nghỉ uống cafe.
07:54
It meanscó nghĩa collectivetập thể restorationphục hồi.
137
462007
3606
Nó có ý nghĩa là sự khôi phục chung.
07:57
At IdexxIdexx, a companyCông ty up in MaineMaine,
138
465613
3111
Tại công ty Idexx,
1 công ty phía trên bang Maine,
08:00
they'vehọ đã createdtạo vegetablerau gardenskhu vườn
on campuskhuôn viên so that people
139
468724
2792
họ đã tạo ra những vườn rau
trong khuôn viên để mọi người
08:03
from differentkhác nhau partscác bộ phận of the businesskinh doanh
140
471516
2252
từ những bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp
08:05
can work togethercùng với nhau and get to know
the wholetoàn thể businesskinh doanh that way.
141
473768
4876
có thế làm việc cùng nhau và
bằng cách đó hiểu được toàn bộ công ty.
08:10
Have they all goneKhông còn madđiên?
142
478644
2345
Bọn họ đã bị điên hết rồi ah?
08:12
QuiteKhá the oppositeđối diện -- they'vehọ đã figuredhình dung out
that when the going getsđược toughkhó khăn,
143
480989
3553
Khá là trái ngược-- họ nhận ra
rằng khi công việc trở nên khó khăn,
08:16
and it always will get toughkhó khăn
144
484542
2043
và sẽ luôn có lúc khó khăn
08:18
if you're doing breakthroughđột phá work
that really mattersvấn đề,
145
486585
2716
nếu bạn đang làm những công việc đột phá
rằng thật sự quan trọng,
08:21
what people need is socialxã hội supportủng hộ,
146
489301
2671
cái mọi người cần là sự hỗ trợ xã hội,
08:23
and they need to know who to askhỏi for help.
147
491972
3227
và họ cần phải biết ai để yêu cầu sự giúp đỡ.
08:27
CompaniesCông ty don't have ideasý tưởng;
only people do.
148
495199
4737
Công ty ko có ý tưởng;
chỉ có con người.
08:31
And what motivatesthúc đẩy people
149
499936
2600
Và cái động viên mọi người
08:34
are the bondstrái phiếu and loyaltylòng trung thành and trustLòng tin
they developphát triển, xây dựng betweengiữa eachmỗi other.
150
502536
4494
là mối liên lạc, lòng thành tín,
sự tin tưởng giữa họ với nhau.
08:39
What mattersvấn đề is the mortarvữa,
151
507566
3694
Cái quan trọng là hồ tô,
08:43
not just the bricksgạch.
152
511260
2289
chứ không phải là những viên gạch.
08:46
Now, when you put all of this togethercùng với nhau,
153
514299
1974
Khi bạn đặt tất cả
những điều này lại với nhau,
08:48
what you get is something
calledgọi là socialxã hội capitalthủ đô.
154
516273
3158
bạn có được vốn xã hội.
08:51
SocialXã hội capitalthủ đô is the reliancesự tin cậy
and interdependencyInterdependency that buildsxây dựng trustLòng tin.
155
519431
5549
Đó là sự tín nhiệm và phụ thuộc lẫn nhau
xây dựng nên sự tin tưởng.
08:56
The termkỳ hạn comesđến from sociologistsnhà xã hội học
who were studyinghọc tập communitiescộng đồng
156
524980
3491
Thuật ngữ này đến từ nhà xã hội học
nghiên cứu về các cộng đồng
09:00
that provedchứng tỏ particularlyđặc biệt resilientđàn hồi
in timeslần of stressnhấn mạnh.
157
528471
4268
đã chứng minh
khả năng hồi phục những lúc căng thẳng
09:05
SocialXã hội capitalthủ đô is what
givesđưa ra companiescác công ty momentumĐà,
158
533409
4551
Vốn xã hội là cái
đưa cho công ty lực đẩy,
09:09
and socialxã hội capitalthủ đô
is what makeslàm cho companiescác công ty robustmạnh mẽ.
159
537960
5262
và vốn xã hội
là cái làm cho công ty cường tráng.
09:16
What does this mean in practicalthiết thực termsđiều kiện?
160
544182
2260
Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
09:18
It meanscó nghĩa that time is everything,
161
546852
3907
Nó có nghĩa là thời gian là tất cả,
09:22
because socialxã hội capitalthủ đô
compoundshợp chất with time.
162
550759
4667
bởi vì vốn xã hội
nhân lên với thời gian.
09:27
So teamsđội that work togethercùng với nhau longerlâu hơn
get better, because it takes time
163
555426
5108
Vì vậy những nhóm làm việc với nhau lâu hơn
sẽ tốt hơn, bởi vì rất tốn thời gian
09:32
to developphát triển, xây dựng the trustLòng tin you need
for realthực candorthẳng thắn and opennesssự cởi mở.
164
560534
5507
để phát triển lòng tin cần thiết
cho sự công bình và cởi mở thật sự.
09:38
And time is what buildsxây dựng valuegiá trị.
165
566461
3464
Và thời gian là cái tạo ra giá trị.
09:42
When AlexAlex PentlandPentland
suggestedgợi ý to one companyCông ty
166
570625
2253
Khi Alex Pentland
đề nghị với 1 công ty
09:44
that they synchronizeđồng bộ hóa coffeecà phê breaksnghỉ giải lao
167
572878
2716
rằng họ nên đồng bộ thời gian uống cafe
09:47
so that people would have time
to talk to eachmỗi other,
168
575594
3901
để mọi người có thời gian
nói chuyện với nhau,
09:51
profitslợi nhuận wentđã đi up 15 milliontriệu dollarsUSD,
169
579495
3483
lợi nhuận tăng lên 15 triệu đô,
09:54
and employeeNhân viên satisfactionsự thỏa mãn
wentđã đi up 10 percentphần trăm.
170
582978
3854
và sự hài lòng của nhân viên
tăng lên 10%.
09:58
Not a badxấu returntrở về on socialxã hội capitalthủ đô,
171
586832
3101
Không phải phần hời tồi của vốn xã hội
10:01
which compoundshợp chất even as you spendtiêu it.
172
589933
4027
khi mà bạn càng dùng càng nhiều hơn.
10:05
Now, this isn't about chumminesschumminess,
and it's no charterđiều lệ for slackersslackers,
173
593960
6062
Đây không phải là về tình đồng đội,
không phải là điều lệ cho kẻ lười biếng,
10:12
because people who work this way
tendcó xu hướng to be kindloại of scratchyxước,
174
600022
4634
bởi vì những người kiểu này
có xu hướng là loại người dữ,
10:16
impatientthiếu kiên nhẫn, absolutelychắc chắn rồi determinedxác định
to think for themselvesbản thân họ
175
604656
4034
thiếu kiên nhẫn, hoàn toàn tính toán
để nghĩ cho chính mình
10:20
because that's what theirhọ contributionsự đóng góp is.
176
608690
3990
và đó là những điều họ cho đi.
10:24
ConflictXung đột is frequentthường xuyên
because candorthẳng thắn is safean toàn.
177
612680
5299
Xung đột là thường xuyên
bởi vì sự thẳng thắn thì an toàn.
10:30
And that's how good ideasý tưởng
turnxoay into great ideasý tưởng,
178
618280
5191
Và đó là cách mà các ý tưởng tốt
trở thành các ý tưởng tuyệt vời,
10:35
because no ideaý kiến is bornsinh ra fullyđầy đủ formedhình thành.
179
623471
3100
bởi vì không có ý tưởng nào
sinh ra đã hoàn chỉnh.
10:38
It emergesxuất hiện a little bitbit
as a childđứa trẻ is bornsinh ra,
180
626571
3329
Nó như khi 1 đứa trẻ mới sinh,
10:41
kindloại of messylộn xộn and confusedbối rối,
but fullđầy of possibilitieskhả năng.
181
629900
4589
khá bầy hầy và khó hiểu,
nhưng đầy tiềm năng.
10:46
And it's only throughxuyên qua the generoushào phóng
contributionsự đóng góp, faithđức tin and challengethử thách
182
634489
6121
Và chỉ có qua
sự đóng góp , niền tin và thử thách to lớn
10:52
that they achieveHoàn thành theirhọ potentialtiềm năng.
183
640610
3282
ý tưởng mới bộc lộ được hết tiềm năng.
10:55
And that's what socialxã hội capitalthủ đô supportshỗ trợ.
184
643892
4063
Và đó là cái mà vốn xã hội hỗ trợ.
11:01
Now, we aren'tkhông phải really used
to talkingđang nói about this,
185
649455
2773
Chúng ta thường không hay nói về
11:04
about talentnăng lực, about creativitysáng tạo,
in this way.
186
652228
3970
về tài năng, về sự sáng tạo
theo cách này.
11:08
We're used to talkingđang nói about starssao.
187
656198
3734
Chúng ta thường nói về những ngôi sao.
11:12
So I startedbắt đầu to wonderngạc nhiên,
well, if we startkhởi đầu workingđang làm việc this way,
188
660262
4109
Vì vậy tôi đã tự hỏi,
nếu như chúng ta bắt đầu làm theo cách này,
11:16
does that mean no more starssao?
189
664371
2224
liệu có còn những ngôi sao nữa ko?
11:19
So I wentđã đi and I satngồi in on the auditionsthử giọng
190
667445
2360
Khi tôi đến ngồi tại khán đài
11:21
at the RoyalHoàng gia AcademyHọc viện
of DramaticKịch tính ArtNghệ thuật in LondonLondon.
191
669805
3856
ở Học viện Hoàng gia
của Trường Kịch Nghệ ở London.
11:25
And what I saw there really surprisedngạc nhiên me,
192
673661
3225
Và điều tôi đã nhìn thấy làm bất ngờ tôi,
11:28
because the teachersgiáo viên weren'tkhông phải looking
for individualcá nhân pyrotechnicspháo hoa.
193
676886
4900
bởi vì các giáo viên đã không tìm kiếm
những cá nhân sắc sảo.
11:33
They were looking for what happenedđã xảy ra
betweengiữa the studentssinh viên,
194
681786
4690
Họ tìm hiểu điều gì đã xảy ra
giữa các sinh viên,
11:38
because that's where the dramakịch is.
195
686476
4110
bởi vì đó là nơi màn kịch ra đời.
11:42
And when I talkednói chuyện
to producersnhà sản xuất of hitđánh albumsalbum,
196
690586
2289
Và khi tôi nói chuyện
với các nhà sản xuất của những album hit,
11:44
they said, "Oh sure, we have
lots of superstarssiêu sao in musicÂm nhạc.
197
692875
3228
họ bảo, " ồ, chúng tôi có
rất nhiều siêu sao âm nhạc.
11:48
It's just, they don't last very long.
198
696103
3117
Có điều, họ ko tồn tại được lâu.
11:51
It's the outstandingxuất sắc collaboratorscộng tác viên
who enjoythưởng thức the long careersnghề nghiệp,
199
699220
4000
Đó là những sự cộng sự tuyệt vời
tận hưởng sự nghiệp dài lâu,
11:55
because bringingđưa out the besttốt in othersKhác
is how they foundtìm the besttốt
200
703220
4212
bởi vì họ phát huy những gì tốt nhất từ người khác
và đồng thời tìm ra được thứ tốt nhất
11:59
in themselvesbản thân họ."
201
707432
1644
trong chính bản thân họ."
12:01
And when I wentđã đi to visitchuyến thăm companiescác công ty
that are renownednổi tiếng
202
709686
2429
Khi tôi đến thăm những công ty nổi tiếng
12:04
for theirhọ ingenuityngây thơ and creativitysáng tạo,
203
712115
2067
vì tài khéo léo và sáng tạo của họ,
12:06
I couldn'tkhông thể even see any superstarssiêu sao,
204
714182
2925
tôi đã không thấy bất cứ siêu sao nào,
12:09
because everybodymọi người there really matteredảnh hưởng.
205
717107
4338
vì mỗi người ở đó đều thật sự quan trọng.
12:13
And when I reflectedphản ánh on my ownsở hữu careernghề nghiệp,
206
721445
2883
Rồi khi tôi nhìn lại sự nghiệp của mình,
12:16
and the extraordinarybất thường people
I've had the privilegeđặc quyền to work with,
207
724328
3924
những người xuất chúng
tôi đã có đặc ân được làm việc cùng,
12:20
I realizedthực hiện how much more
we could give eachmỗi other
208
728252
5544
tôi đã nhận ra
chúng tôi đã có thể cho nhau rất nhiều
12:25
if we just stoppeddừng lại tryingcố gắng
to be superchickenssuperchickens.
209
733796
5121
nếu như chúng tôi ngừng cố
để trở thành những siêu gà.
12:31
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
210
739815
5155
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
12:36
OnceMột lần you appreciateđánh giá
trulythực sự how socialxã hội work is,
211
744970
6376
Một khi bạn nhìn nhận
đúng đắn về công việc xã hội,
12:43
a lot of things have to changethay đổi.
212
751346
3097
sẽ có rất nhiều thứ thay đổi.
12:46
ManagementQuản lý by talentnăng lực contestCuộc thi
has routinelythường pittedđọ sức
213
754443
4087
Kiểu quản lý bằng cách cạnh tranh tài năng
thường gây ra cạnh tranh
12:50
employeesnhân viên againstchống lại eachmỗi other.
214
758530
2461
giữa các nhân viên với nhau.
12:52
Now, rivalrykình địch has to be replacedthay thế
by socialxã hội capitalthủ đô.
215
760991
4514
Sự cạnh tranh bây giờ phải được thay thế
bởi vốn xã hội.
12:58
For decadesthập kỷ, we'vechúng tôi đã triedđã thử
to motivateđộng viên people with moneytiền bạc,
216
766355
3125
Trong nhiều thập kỉ, chúng ta đã cố
để động viên mọi người bằng tiền bạc,
13:01
even thoughTuy nhiên we'vechúng tôi đã got
a vastrộng lớn amountsố lượng of researchnghiên cứu that showstrình diễn
217
769480
2880
ngay cả khi chúng ta đã nhận được
hàng đống nghiên cứu cho thấy
13:04
that moneytiền bạc erodesăn mòn socialxã hội connectednessconnectedness.
218
772360
3831
tiền bạc làm ăn mòn mối liên kết xã hội.
13:08
Now, we need to let people
motivateđộng viên eachmỗi other.
219
776851
5335
Giờ nay, chúng ta cần phải để
cho mọi người thúc đẩy lẫn nhau.
13:14
And for yearsnăm, we'vechúng tôi đã thought that leaderslãnh đạo
were heroicAnh hùng soloistsSoloists who were expectedkỳ vọng,
220
782646
4924
Lâu nay chúng ta cho rằng người lãnh đạo
là những người hùng duy nhất đáng chú ý,
13:19
all by themselvesbản thân họ,
to solvegiải quyết complexphức tạp problemscác vấn đề.
221
787570
3156
để giải quyết những vấn đề phức tạp.
13:22
Now, we need to redefinexác định lại leadershipkhả năng lãnh đạo
222
790726
3552
Giờ đây,
chúng ta cần định nghĩa lại sự lãnh đạo
13:26
as an activityHoạt động in which
conditionsđiều kiện are createdtạo
223
794278
4064
như là 1 hoạt động mà trong đó
những điều kiện được tạo ra
13:30
in which everyonetất cả mọi người can do theirhọ mostphần lớn
courageousdũng cảm thinkingSuy nghĩ togethercùng với nhau.
224
798342
5958
qua đó mọi người có thể thể hiện
những suy nghĩ can đảm nhất cùng với nhau.
13:36
We know that this workscông trinh.
225
804300
3520
Chúng ta đều biết điều này sẽ có tác dụng.
13:40
When the MontrealMontreal ProtocolGiao thức calledgọi là
for the phasingloại bỏ out of CFCsCFC,
226
808210
4295
Khi Nghị định thư Montreal kêu gọi
giảm thiểu khí ga CFC,
13:44
the chlorofluorocarbonschlorofluorocarbons implicatedliên quan đến
in the holelỗ in the ozoneOzone layerlớp,
227
812505
4342
tổ hợp chloroflouracarbon làm ảnh hưởng
lỗ thủng tầng ozone,
13:48
the risksrủi ro were immensebao la.
228
816847
2185
nguy cơ là rất lớn.
13:51
CFCsCFC were everywheremọi nơi,
229
819332
2899
Khí CFC có ở khắp mọi nơi,
13:54
and nobodykhông ai knewbiết if a substitutethay thế
could be foundtìm.
230
822231
2549
và không ai biết rằng liệu có
tìm thấy thứ thay thế hay không.
13:57
But one teamđội that roseHoa hồng to the challengethử thách
adoptedcon nuôi threesố ba keyChìa khóa principlesnguyên lý.
231
825360
5311
Nhưng có một nhóm đã ứng phó với thách thức
theo ba nguyên tắc chính.
14:03
The first was the headcái đầu of engineeringkỹ thuật,
FrankFrank MaslenMaslen, said,
232
831289
3358
Đầu tiên là phần đầu của kỹ thuật,
Ngài Frank Maslen, đã nói,
14:06
there will be no starssao in this teamđội.
233
834647
3333
sẽ không có ngôi sao trong đội này.
14:09
We need everybodymọi người.
234
837980
2277
Chúng tôi cần tất cả mọi người.
14:12
EverybodyTất cả mọi người has a validcó hiệu lực perspectivequan điểm.
235
840257
2728
Mỗi người đều có 1 cái nhìn đúng đắn.
14:15
SecondThứ hai, we work to one standardTiêu chuẩn only:
236
843485
4226
Thứ 2, chúng tôi làm việc theo đúng 1 qui tắc:
14:19
the besttốt imaginabletưởng tượng.
237
847711
2599
làm việc hết sức mình.
14:22
And thirdthứ ba, he told his bosstrùm,
GeoffGeoff TudhopeTudhope,
238
850590
3042
Và thứ 3, ông đã nói với sếp của mình,
ông Geoff Tudhope,
14:25
that he had to buttMông out,
239
853632
1973
rằng ông không được xem vào,
14:27
because he knewbiết
how disruptivegây rối powerquyền lực can be.
240
855605
3251
bởi vì ông biết
quyền hạn lớn có thể gây rối như thế nào.
14:30
Now, this didn't mean TudhopeTudhope did nothing.
241
858856
2833
Điều này không có nghĩa
Tudhope không làm gì cả.
14:33
He gaveđưa ra the teamđội airkhông khí coverche,
242
861689
1741
Ông đem lại không khí làm việc,
14:35
and he listenedlắng nghe to ensuređảm bảo
that they honoredvinh danh theirhọ principlesnguyên lý.
243
863430
4110
và ông lắng nghe để đảm bảo
rằng họ tôn trọng ý kiến của nhau.
14:40
And it workedđã làm việc: AheadPhía trước of all the other
companiescác công ty tacklinggiải quyết this hardcứng problemvấn đề,
244
868190
6070
Ý tưởng đó hiệu quả: Vượt qua tất cả
những công ty khác,
14:46
this groupnhóm crackednứt it first.
245
874260
3258
nhóm này đã giải quyết được vấn đề.
14:49
And to datengày, the MontrealMontreal ProtocolGiao thức
246
877738
2601
Cho đến giờ, Nghị định thư Montreal
14:52
is the mostphần lớn successfulthành công internationalquốc tế
environmentalmôi trường agreementthỏa thuận
247
880339
5721
là thỏa ước môi trường quốc tế
thành công nhất
14:58
ever implementedthực hiện.
248
886060
1922
từng được thực thi.
15:01
There was a lot at stakecổ phần then,
249
889402
2538
Đã có rất nhiều mối đe dọa sau đó,
15:03
and there's a lot at stakecổ phần now,
250
891940
2739
và cũng có nhiều mối đe dọa ngày nay,
15:06
and we won'tsẽ không solvegiải quyết our problemscác vấn đề
if we expectchờ đợi it to be solvedđã được giải quyết
251
894679
4528
và ta sẽ không giải quyết được gì
nếu như chỉ chăm chăm vào
15:11
by a fewvài supermendơi or superwomensuperwomen.
252
899207
2601
bới một vài cá nhân ngôi sao.
15:13
Now we need everybodymọi người,
253
901808
3506
Chúng ta cần tất cả mọi người,
15:17
because it is only when we acceptChấp nhận
that everybodymọi người has valuegiá trị
254
905314
6226
bởi vì chỉ khi chúng ta chấp nhận
rằng mỗi người đều hữu ích
15:23
that we will liberategiải phóng the energynăng lượng
and imaginationtrí tưởng tượng and momentumĐà we need
255
911540
7046
chúng ta sẽ phóng thích được hết năng lượng
và sự sáng tạo và động lực cần thiết
15:30
to createtạo nên the besttốt beyondvượt ra ngoài measuređo.
256
918586
4774
để tạo ra những điều tốt đẹp nhất.
15:35
Thank you.
257
923360
2740
Cảm ơn các bạn.
(Vỗ tay)
15:38
(ApplauseVỗ tay)
258
926100
4000
Translated by Loan Huynh
Reviewed by Khanh Do-Bao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Margaret Heffernan - Management thinker
The former CEO of five businesses, Margaret Heffernan explores the all-too-human thought patterns -- like conflict avoidance and selective blindness -- that lead organizations and managers astray.

Why you should listen

How do organizations think? In her book Willful Blindness, Margaret Heffernan examines why businesses and the people who run them often ignore the obvious -- with consequences as dire as the global financial crisis and Fukushima Daiichi nuclear disaster.

Heffernan began her career in television production, building a track record at the BBC before going on to run the film and television producer trade association IPPA. In the US, Heffernan became a serial entrepreneur and CEO in the wild early days of web business. She now blogs for the Huffington Post and BNET.com. Her latest book, Beyond Measure, a TED Books original, explores the small steps companies can make that lead to big changes in their culture.

More profile about the speaker
Margaret Heffernan | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee