Michael Kimmel: Why gender equality is good for everyone — men included
Michael Kimmel: Tại sao sự bình đẳng giới tốt cho tất cả mọi người - bao gồm cả đàn ông
The author of "Angry White Men," Michael Kimmel is a pre-eminent scholar of men and masculinity. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
to support gender equality.
đàn ông ủng hộ bình đẳng giới
with gender equality?
as a middle class white man.
là người đàn ông da trắng trung lưu.
a middle class white man.
là người da trắng trung lưu nữa.
when I was in graduate school,
khi tôi học trung học,
got together one day,
tụ tập vào một ngày,
there's an explosion
bạn biết đó, mâu thuẫn xảy ra
in feminist theory,
về thuyết bình quyền,
typically do in a situation like that.
thường làm trong tình huống này.
hãy lập nhóm nghiên cứu đi.
11 women and me got together.
and have a conversation about it.
về thuyết bình quyền.
that changed my life forever.
làm thay đổi cuộc đời tôi mãi mãi.
and one was black.
very anachronistic now --
có vẻ lỗi thời rồi
face the same oppression as women.
đều gặp phải áp bức như nhau.
situated in patriarchy,
đặt vào chế độ phụ hệ,
of intuitive solidarity or sisterhood."
mối liên kết hay tình chị em."
"I'm not so sure.
"Tôi không chắc.
says to the white woman,
and you look in the mirror,
bạn nhìn vào gương,
"You see, that's the problem for me.
"Cậu thấy đó, đây là vấn đề đối với tôi.
and I look in the mirror," she said,
và nhìn vào gương", cô ấy nói,
race is invisible. You don't see it."
với cậu thì không. Cậu không thấy nó."
something really startling.
điều thật đáng ngạc nhiên.
to those who have it."
những người thụ hưởng."
to the white people sitting in this room,
những người da trắng trong phòng này,
every split second of our lives.
trong mỗi giây phút cuộc đời.
to those who have it.
đối với những người có nó.
the only man in this group,
duy nhất trong nhóm đó,
tôi thôt lên, "Ôi không."
"Well what was that reaction?"
"Hành động vừa nãy là sao?"
in the morning and I look in the mirror,
vào buổi sáng và nhìn vào gương,
I have no race, no class, no gender.
tôi là người đàn ông da trắng trung lưu.
không giới tính.
I became a middle class white man,
tôi trở thành đàn ông da trắng trung lưu,
were not about other people,
và giới tính không phải là về người khác
nghĩ về những điều này,
kept it invisible to me for so long.
nó bị giữ như vô hình với tôi quá lâu.
this story ends 30 years ago
câu chuyện kết thúc 30 năm trước
at my university where I teach.
tại trường đại học tôi dạy
both teach the sociology of gender course
môn "Xã hội học của giới tính"
for me when I teach.
khi cô ấy giảng dạy.
for her when she teaches.
để giảng bài,
to give a guest lecture,
ngước lên và nói rằng,
looks up and says,
đồng nghiệp của tôi mở miệng,
my colleague opened her mouth,
là một người phụ nữ.
dựa trên giới tính ở Mỹ,"
based on gender in the United States,"
you'd say that.
"Wow, thú vị thật.
"Wow, is that interesting.
Từ "cấu trúc" đánh vần như thế nào vậy ạ?"
How do you spell 'structural'?"
tất cả mọi người có thể thấy rằng,
tại sao đàn ông hay đeo cà vạt.
men so often wear ties.
của phương Tây kỳ lạ,
disembodied Western rationality,
of disembodied Western rationality
and the other end points to the genitals?
ủng hộ sự bình đẳng giới.
to support gender equality.
bình đẳng giới,
about gender equality,
that's fair, that's just,
các tia sét tắt đi,
the lightning bolt goes off,
vâng, bình đẳng giới,"
yes, gender equality,"
về sự lạm quyền của bạn.
to mansplain to you your oppression.
đồng nghĩa với thứ gì đó giống như kỵ binh,
something akin to the cavalry,
đến điều đó, các quý cô,
to our attention, ladies,
gọi là "tự chúc mừng sớm."
to call 'premature self-congratulation.'
sự bình đẳng giới,
that actively resists gender equality,
như một thứ gì đó có hại đối với đàn ông.
as something that is detrimental to men.
chống lại 4 người đàn ông da trắng.
opposite four white men.
tôi đã viết, "Người đàn ông da trắng giận dữ."
I wrote, 'Angry White Men.'
đàn ông da trắng ở Mỹ,
white men in America,
phân biệt đối xử ngược tại nơi làm việc.
in the workplace.
về họ đủ tiêu chuẩn cho công việc như thế nào,
about how they were qualified for jobs,
họ đã thực sự tức giận.
they were really angry.
là vì tôi muốn bạn nghe tiêu đề
is I want you to hear the title
đã cướp công việc của tôi."
đủ điều kiện để thăng chức,
qualified for promotions,
một câu hỏi dành cho các anh,
just one question for you guys,
đã cướp công việc của tôi."
one word in the title.
từ đâu thế?
it was your job?
"Một người phụ nữ da đen có được công việc?"
'A Black Woman Got the Job?'
có được một công việc?".
quan điểm của đàn ông vế quyền lợi,
men's sense of entitlement,
tại sao đàn ông lại khước từ bình đẳng giới.
why so many men resist gender equality.
đây là một sân chơi bình đẳng,
is a level playing field,
dù chỉ một chút,
even a little bit,
nước đang chảy ngược.
water's rushing uphill.
greatest affirmative action program
some of the obstacles to engaging men,
ủng hộ bình đẳng giới?
điều đó bình đẳng.
it's right and it's just.
như những người đàn ông.
in our interest as men.
về điều họ muốn trong cuộc đời học,
about what they want in their lives,
để chúng ta có được cuộc sống mình muốn.
for us to get the lives we want to live.
cho các quốc gia.
giới tính công bằng nhất
that are the most gender equal
on the happiness scale.
họ đều ở châu Âu đâu.
they're all in Europe.
mà giới tính được bình đẳng hơn
that are more gender equal
cho thấy một cách tổng quát
has shown conclusively
Họ có mức độ cọ sát thấ[ hơn.
They have lower levels of attrition.
higher job satisfaction,
trong các công ty là,
in companies is,
sẽ rất đắt đỏ phải không?"
that's really going to be expensive, huh?"
nhưng gì mà anh bắt đầu tính toán
what you have to start calculating
chiếm của anh đấy.
is already costing you.
we want to live,
đặc biệt rất hay thay đổi,
have changed enormously,
that are animated
cùng với những đứa con.
with their children.
người vợ,
their spouses, their wives,
như chính họ vậy.
to their careers as they are.
của sự thay đổi này --
an illustration of this change --
có thể nhớ điều này.
there was a riddle that was posed to us.
to remember this riddle.
đang lái xe trên đường cao tốc,
are driving on the freeway,
to the hospital emergency room,
into the hospital emergency room,
sees the boy and says,
đây là con trai tôi."
với đứa con trai 16 tuổi của mình.
with my 16-year old son.
một đám bạn tại nhà
hanging out at the house
với chúng,
this riddle to them,
của sự thay đổi.
"Đó là mẹ của nó." Đúng không?
and said, "It's his mom." Right?
"Trừ phi thằng nhóc đó có 2 người cha."
"Well, he could have two dads."
of how things have changed.
có thể dung hòa công việc và gia đình.
to be able to balance work and family.
dual-carer couples.
cùng với người bạn đời của họ.
work and family with their partners.
có quan tâm.
our relationships,
khá là thuyết phục.
are quite persuasive here.
dữ liệu, để chứng minh với đàn ông
the data, to prove to men
mà là cả hai cùng thắng.
is not a zero-sum game, but a win-win.
quá trình
the process of engaging
dùng để diễn ta việc chúng ta làm.
that we use to describe what we do.
triệt để hơn một chút,
something a little bit more radical,
chăm sóc con trẻ,
tốt hơn ở trường.
of absenteeism,
to be diagnosed with ADHD.
bác sĩ tâm lý cho trẻ em.
to see a child psychiatrist.
tham gia các lớp thiền.
to be put on medication.
chăm sóc con trẻ,
to see a therapist,
trầm cảm,
with depression,
và nhiều khả năng họ sẽ đi gym,
more likely to go to the gym,
of marital satisfaction.
và khỏe mạnh hơn,
take recreational drugs less often.
ít đi
để khám tổng quát.
for routine screenings.
bị trầm cảm,
with depression,
prescription medication.
và chăm sóc con,
chăm sóc trẻ con,
sẽ đặt lên trang bìa?
Men's Health magazine put on its cover?
trong số các khán giả,
qua một khoảng thời gian dài,
over a really long period of time,
nói rằng,
I'll do the dishes tonight."
qua một khoảng thời gian dài,
over a really long period of time.
thứ gì đó quan trọng,
lên trang bìa,
put it on their cover,
bạn sẽ thích nó thôi, "Choreplay".
you'll love this, "Choreplay."
là thứ gì đó rất quan trọng,
is something really important,
không phải là trò chơi được - mất.
is not a zero-sum game.
cho phụ nữ và con gái
mà phụ nữ đã xác định
that women have identified
mà họ nói rằng họ muốn
they say they want to live
chúng ta muốn.
that we say we want to live.
of the great suffrage demonstrations
đã viết một bài báo trên tạp chí
wrote an article in a magazine,
of that article:
được tự do trở nên khả thi."
for the first time for men to be free."
ABOUT THE SPEAKER
Michael Kimmel - SociologistThe author of "Angry White Men," Michael Kimmel is a pre-eminent scholar of men and masculinity.
Why you should listen
Sociologist Michael Kimmel is among the leading researchers and writers on men and masculinity in the world. He's the executive director of the Center for the Study of Men and Masculinities at Stony Brook University, where he is also Distinguished University Professor of Sociology and Gender Studies.
He is the author of many books, including Manhood in America, Angry White Men, and the best seller Guyland: The Perilous World Where Boys Become Men. An activist for gender equality for more than 30 years, he was recently called "the world's preeminent male feminist" by the Guardian.
Michael Kimmel | Speaker | TED.com