ABOUT THE SPEAKER
Patricia Kuhl - Language
Patricia Kuhl studies how we learn language as babies, looking at the ways our brains form around language acquisition.

Why you should listen

Patricia Kuhl is co-director of the Institute for Brain and Learning Sciences at the University of Washington. She's internationally recognized for her research on early language and brain development, and studies that show how young children learn. Kuhl’s work has played a major role in demonstrating how early exposure to language alters the brain. It has implications for critical periods in development, for bilingual education and reading readiness, for developmental disabilities involving language, and for research on computer understanding of speech.

More profile about the speaker
Patricia Kuhl | Speaker | TED.com
TEDxRainier

Patricia Kuhl: The linguistic genius of babies

Patricia Kuhl: Thiên tài ngôn ngữ của trẻ em

Filmed:
3,424,262 views

Tại TEDxRainier, Patricia Kuhl chia sẻ một khám phá rất thú vị về cách trẻ em học nhiều ngôn ngữ khác nhau -- bằng cách lắng nghe những người xung quanh chúng nói chuyện và "thu thập thống kê" của những âm mà những đứa trẻ cần phải biết. Các thí nghiệm khéo léo (và chụp hình não) cho thấy những đứa trẻ sáu tháng tuổi dùng những cách tư duy rất sắc sảo để hiểu được tế giới xung quanh chúng.
- Language
Patricia Kuhl studies how we learn language as babies, looking at the ways our brains form around language acquisition. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I want you to take a look at this babyđứa bé.
0
0
3000
Tôi muốn bạn nhìn vào đứa bé này.
00:18
What you're drawnrút ra to are her eyesmắt
1
3000
3000
Bạn bị thu hút bởi ánh mắt của bé gái này
00:21
and the skinda you love to touchchạm.
2
6000
3000
và làn da mà ai cũng thích vuốt ve.
00:24
But todayhôm nay I'm going to talk to you about something you can't see --
3
9000
3000
Nhưng hôm nay tôi sẽ nói về một điều mà bạn không thể thấy,
00:27
what's going on up in that little brainóc of herscủa cô ấy.
4
12000
3000
những gì đang diễn ra trong bộ não bé nhỏ của đứa bé này.
00:31
The modernhiện đại toolscông cụ of neurosciencethần kinh học
5
16000
2000
Những công cụ tối tân của thần kinh học
00:33
are demonstratingthể hiện to us that what's going on up there
6
18000
3000
giải thích cho chúng rằng những gì đang diễn ra trong đầu cô ấy
00:36
is nothing shortngắn of rockettên lửa sciencekhoa học.
7
21000
3000
không thua gì so với ngành khoa học tân tiến nhất.
00:39
And what we're learninghọc tập
8
24000
2000
Và những gì chúng ta đang hiểu được
00:41
is going to shednhà kho some lightánh sáng
9
26000
2000
sẽ đưa ra một vài cách giải thích
00:43
on what the romanticlãng mạn writersnhà văn and poetsnhà thơ
10
28000
3000
về cái mà những và văn và nhà thơ
00:46
describedmô tả as the "celestialThiên thể opennesssự cởi mở"
11
31000
3000
mô tả như là "khung trời rộng mở"
00:49
of the child'scủa trẻ em mindlí trí.
12
34000
2000
của một đứa trẻ.
00:51
What we see here
13
36000
2000
Người mà chúng ta thấy ở đây
00:53
is a mothermẹ in IndiaẤn Độ,
14
38000
2000
là một người mẹ ở Ấn Độ,
00:55
and she's speakingnói KoroKoro,
15
40000
2000
và cô ấy đang nói tiếng Koro,
00:57
which is a newlyvừa được discoveredphát hiện ra languagengôn ngữ.
16
42000
2000
một ngôn ngữ vừa được khám phá.
00:59
And she's talkingđang nói to her babyđứa bé.
17
44000
2000
Và cô ấy đang nói chuyện với đứa con nhỏ của cô ấy.
01:01
What this mothermẹ --
18
46000
2000
Cái mà người mẹ này --
01:03
and the 800 people who speaknói KoroKoro in the worldthế giới --
19
48000
3000
cũng như 800 người nói tiếng Koro trên toàn thế giới --
01:06
understandshiểu [is] that, to preservegiữ gìn this languagengôn ngữ,
20
51000
3000
hiểu rằng, để bảo toàn ngôn ngữ này,
01:09
they need to speaknói it to the babiesđứa trẻ.
21
54000
3000
họ cần phải dùng ngôn ngữ đó với những đứa trẻ.
01:12
And thereintrong đó liesdối trá a criticalchỉ trích puzzlecâu đố.
22
57000
3000
Và điều đó đặt ra cho ta một câu hỏi.
01:15
Why is it that you can't preservegiữ gìn a languagengôn ngữ
23
60000
2000
Tại sao bạn không thể duy trì một ngôn ngữ
01:17
by speakingnói to you and I, to the adultsngười trưởng thành?
24
62000
3000
bằng cách nói chuyện với bạn và tôi, hay nói cách khác, người lớn?
01:20
Well, it's got to do with your brainóc.
25
65000
3000
Bởi vì điều đó có liên quan tới bộ não của bạn.
01:23
What we see here
26
68000
2000
Cái mà chúng ta nhận thấy ở đây
01:25
is that languagengôn ngữ has a criticalchỉ trích periodgiai đoạn for learninghọc tập.
27
70000
3000
là ngôn ngữ có một khoảng thời gian quan trọng nhất định để học.
01:28
The way to readđọc this slidetrượt is to look at your agetuổi tác on the horizontalngang axistrục.
28
73000
3000
Để đọc biểu đồ này, bạn hãy nhìn vào tuổi của bạn ở năm trên trục ngang.
01:31
(LaughterTiếng cười)
29
76000
3000
(Cười)
01:34
And you'llbạn sẽ see on the verticaltheo chiều dọc
30
79000
2000
Và bạn sẽ thấy trên trục dọc
01:36
your skillkỹ năng at acquiringmua lại a secondthứ hai languagengôn ngữ.
31
81000
2000
khả năng học thêm một ngôn ngữ thứ hai.
01:38
BabiesTrẻ sơ sinh and childrenbọn trẻ are geniusesthiên tài
32
83000
2000
Trẻ sơ sinh và trẻ em là thiên tài
01:40
untilcho đến they turnxoay sevenbảy,
33
85000
2000
cho đến khi chúng lên bảy tuổi,
01:42
and then there's a systematiccó hệ thống declinetừ chối.
34
87000
3000
khả năng của chúng sẽ giảm đi.
01:45
After pubertytuổi dậy thì, we fallngã off the mapbản đồ.
35
90000
2000
Sau dậy thì, chúng ta không còn ở trên biểu đồ nữa.
01:47
No scientistscác nhà khoa học disputetranh chấp this curveđường cong,
36
92000
3000
Không có một nhà khoa học nào bất đồng với biểu đồ này,
01:50
but laboratoriesphòng thí nghiệm all over the worldthế giới
37
95000
2000
nhưng những phòng thí nghiệm trên toàn thế gới
01:52
are tryingcố gắng to figurenhân vật out why it workscông trinh this way.
38
97000
3000
đang cố gắng tìm hiểu tại sao nó lại như thế.
01:55
Work in my labphòng thí nghiệm is focusedtập trung
39
100000
2000
Cái nghiên cứu trong phòng thí nghiệm của tôi tập trung
01:57
on the first criticalchỉ trích periodgiai đoạn in developmentphát triển --
40
102000
2000
vào giai đoạn quan trọng đầu tiên trong sự phát triển --
01:59
and that is the periodgiai đoạn in which
41
104000
2000
và đó là khoảng thời gian mà
02:01
babiesđứa trẻ try to masterbậc thầy which soundsâm thanh are used in theirhọ languagengôn ngữ.
42
106000
3000
những đứa trẻ cố gắng nhận biết những âm điệu sử dụng trong ngôn ngữ của chúng.
02:04
We think, by studyinghọc tập how the soundsâm thanh are learnedđã học,
43
109000
3000
Chúng tôi nghĩ là bằng việc nghiên cứu về cách những đứa trẻ tiếp thu âm điệu
02:07
we'lltốt have a modelmô hình for the restnghỉ ngơi of languagengôn ngữ,
44
112000
2000
chúng tôi sẽ có một một hình cho ngôn ngữ đó,
02:09
and perhapscó lẽ for criticalchỉ trích periodskinh nguyệt that mayTháng Năm existhiện hữu in childhoodthời thơ ấu
45
114000
3000
và có thể là cho những giai đoạn phát triển quan trọng của trẻ
02:12
for socialxã hội, emotionalđa cảm
46
117000
2000
về cách xã giao, cảm xúc
02:14
and cognitivenhận thức developmentphát triển.
47
119000
2000
và sự phát triển tư duy.
02:16
So we'vechúng tôi đã been studyinghọc tập the babiesđứa trẻ
48
121000
2000
Vì vậy chúng tôi đã nghiên cứu những đứa trẻ
02:18
usingsử dụng a techniquekỹ thuật that we're usingsử dụng all over the worldthế giới
49
123000
2000
sử dụng một phương pháp mà chúng ta sử dụng khắp mọi nơi trên toàn thế giới
02:20
and the soundsâm thanh of all languagesngôn ngữ.
50
125000
2000
và âm điệu của mọi ngôn ngữ.
02:22
The babyđứa bé sitsngồi on a parent'scủa cha mẹ lapvòng,
51
127000
2000
Đứa trẻ ngồi trong lòng của mẹ,
02:24
and we trainxe lửa them to turnxoay theirhọ headsđầu when a soundâm thanh changesthay đổi --
52
129000
2000
và chúng tôi dạy chúng lắc đầu mỗi khi một âm điệu thay đổi --
02:26
like from "ahah" to "eeEE."
53
131000
2000
ví dụ như từ "a" tới "i".
02:28
If they do so at the appropriatethích hợp time,
54
133000
2000
Nếu chúng làm như thế vào thời điểm thích hợp,
02:30
the blackđen boxcái hộp lightsđèn up
55
135000
2000
cái hộp đen sẽ sáng lên
02:32
and a pandagấu trúc bearchịu poundsbảng a drumtrống.
56
137000
2000
và một con gấu trúc sẽ đánh một hồi trống.
02:34
A six-monther6-monther adoresadores the taskbài tập.
57
139000
2000
Một đứa trẻ sáu tháng tuổi rất thích thú với thí nghiệm này.
02:36
What have we learnedđã học?
58
141000
2000
Chúng ta đã thấy được gì?
02:38
Well, babiesđứa trẻ all over the worldthế giới
59
143000
2000
Thật vậy, mọi đứa trẻ trên thế giới
02:40
are what I like to describemiêu tả
60
145000
2000
đều là những con người mà tôi gọi là
02:42
as "citizenscông dân of the worldthế giới."
61
147000
2000
công dân của thế giới
02:44
They can discriminatephân biệt đối xử all the soundsâm thanh of all languagesngôn ngữ,
62
149000
3000
Chúng có thể phân biệt mọi âm điệu của mọi ngôn ngữ,
02:47
no mattervấn đề what countryQuốc gia we're testingthử nghiệm and what languagengôn ngữ we're usingsử dụng,
63
152000
3000
bất kể quốc gia nào mà chúng tôi kiểm tra và bất kể ngôn ngữ nào mà chúng tôi sử dụng.
02:50
and that's remarkableđáng chú ý because you and I can't do that.
64
155000
3000
Và điều đặc biệt ở đây là tôi và các bạn không thể làm được như thế.
02:53
We're culture-boundvăn hóa-bound listenersthính giả.
65
158000
2000
Chúng ta là những người lắng nghe theo sự ràng buộc của văn hóa.
02:55
We can discriminatephân biệt đối xử the soundsâm thanh of our ownsở hữu languagengôn ngữ,
66
160000
2000
Chúng ta có thể phân biệt âm điệu của ngôn ngữ của chúng ta,
02:57
but not those of foreignngoại quốc languagesngôn ngữ.
67
162000
2000
nhưng chúng ta không thể làm điều đó với tiếng nước ngoài.
02:59
So the questioncâu hỏi arisesphát sinh:
68
164000
2000
Vì vậy dẫn đến một thắc mắc,
03:01
when do those citizenscông dân of the worldthế giới
69
166000
2000
khi nào những công dân của thế giới đó
03:03
turnxoay into the language-boundngôn ngữ-bound listenersthính giả that we are?
70
168000
3000
trở thành những người lắng nghe theo văn hóa ngôn ngữ như chúng ta?
03:06
And the answercâu trả lời: before theirhọ first birthdaysngày sinh nhật.
71
171000
3000
Và câu trả lời là: trước ngày sinh nhật lần thứ nhất của chúng.
03:09
What you see here is performancehiệu suất on that head-turnlần lượt đứng đầu taskbài tập
72
174000
3000
Cái mà bạn thấy ở đây là hiệu suất của thí nghiệm xoay đầu
03:12
for babiesđứa trẻ testedthử nghiệm in TokyoTokyo and the UnitedVương StatesTiểu bang,
73
177000
2000
của nhưng đứa trẻ được kiểm tra ở Nhật và Mỹ,
03:14
here in SeattleSeattle,
74
179000
2000
ở Seattle,
03:16
as they listenedlắng nghe to "rara" and "laLa" --
75
181000
2000
khi chúng nghe âm "ra" và "la" --
03:18
soundsâm thanh importantquan trọng to EnglishTiếng Anh, but not to JapaneseNhật bản.
76
183000
3000
những âm quan trọng trong tiếng Anh, nhưng lại không quan trọng trong tiếng Nhật.
03:21
So at sixsáu to eighttám monthstháng the babiesđứa trẻ are totallyhoàn toàn equivalenttương đương.
77
186000
3000
Từ khoảng sáu đến tám tháng, những đứa trẻ hoàn toàn giống nhau.
03:24
Two monthstháng latermột lát sau something incredibleđáng kinh ngạc occursxảy ra.
78
189000
3000
Hai tháng sau một điều kì diệu xảy ra.
03:27
The babiesđứa trẻ in the UnitedVương StatesTiểu bang are gettingnhận được a lot better,
79
192000
2000
Những đứa trẻ ở Mỹ tiến triển tốt hơn,
03:29
babiesđứa trẻ in JapanNhật bản are gettingnhận được a lot worsetệ hơn,
80
194000
2000
những đứa trẻ ở Nhật thì lại tiến triển thụt lùi,
03:31
but bothcả hai of those groupscác nhóm of babiesđứa trẻ
81
196000
2000
nhưng cả hai nhóm trẻ em
03:33
are preparingchuẩn bị for exactlychính xác the languagengôn ngữ that they are going to learnhọc hỏi.
82
198000
3000
đang chuẩn bị cho cùng một ngôn ngữ mà chúng sẽ học.
03:36
So the questioncâu hỏi is: what's happeningxảy ra
83
201000
3000
Vì vậy câu hỏi ở đây là, chuyện gì đang xảy ra
03:39
duringsuốt trong this criticalchỉ trích two-monthhai tháng periodgiai đoạn?
84
204000
2000
trong thời gian hai tháng quan trọng này?
03:41
This is the criticalchỉ trích periodgiai đoạn for soundâm thanh developmentphát triển,
85
206000
2000
Đây là thời điểm quan trọng cho sự phát triển của âm thanh,
03:43
but what's going on up there?
86
208000
2000
nhưng điều gì đang xảy ra ở đó?
03:45
So there are two things going on.
87
210000
2000
Có hai điều đang xảy ra.
03:47
The first is that the babiesđứa trẻ are listeningnghe intentlychăm chú nhìn to us,
88
212000
3000
Thứ nhất, những đứa trẻ vừa chăm chú lắng nghe chúng ta,
03:50
and they're takinglấy statisticssố liệu thống kê as they listen to us talk --
89
215000
3000
vừa thu nhập số liệu khi chúng nghe những gì chúng ta nói --
03:53
they're takinglấy statisticssố liệu thống kê.
90
218000
2000
chúng đang thu nhập số liệu.
03:55
So listen to two mothersmẹ speakingnói motheresemotherese --
91
220000
3000
Vậy hãy lắng nghe hai người mẹ nói bằng ngôn ngữ của mẹ --
03:58
the universalphổ cập languagengôn ngữ we use when we talk to kidstrẻ em --
92
223000
3000
ngôn ngử phổ thông mà chúng ta dùng khi nói chuyện với trẻ em --
04:01
first in EnglishTiếng Anh and then in JapaneseNhật bản.
93
226000
3000
đầu tiên bằng Tiếng anh và sau đó bằng tiếng Nhật.
04:04
(VideoVideo) EnglishTiếng Anh MotherMẹ: AhAh, I love your biglớn bluemàu xanh da trời eyesmắt --
94
229000
3000
(Video) Người mẹ từ Mỹ: Ah, Mẹ yêu đôi mắt vừa to vừa xanh của con --
04:07
so prettyđẹp and nicetốt đẹp.
95
232000
3000
thật là đẹp và đáng yêu.
04:11
JapaneseNhật bản MotherMẹ: [JapaneseNhật bản]
96
236000
6000
Người mẹ Nhật: [ tiếng Nhật ]
04:17
PatriciaPatricia KuhlKuhl: DuringTrong thời gian the productionsản xuất of speechphát biểu,
97
242000
2000
Patricia Kuhl: Trong quá trình xây dựng một cuộc hội thoại
04:19
when babiesđứa trẻ listen,
98
244000
2000
khi những đứa trẻ lắng nghe,
04:21
what they're doing is takinglấy statisticssố liệu thống kê
99
246000
2000
cái mà chúng thức sự làm là thu nhập số liệu
04:23
on the languagengôn ngữ that they hearNghe.
100
248000
3000
của ngôn ngữ mà chúng nghe.
04:26
And those distributionsphân phối growlớn lên.
101
251000
3000
Và những sự phân bố đó lớn dần lên.
04:29
And what we'vechúng tôi đã learnedđã học
102
254000
2000
Và điều mà chúng ta đã khám phá ra
04:31
is that babiesđứa trẻ are sensitivenhạy cảm to the statisticssố liệu thống kê,
103
256000
3000
chính là những đứa trẻ rất nhạy cảm với các thống kê,
04:34
and the statisticssố liệu thống kê of JapaneseNhật bản and EnglishTiếng Anh are very, very differentkhác nhau.
104
259000
3000
và số liệu thống kê của tiếng Nhật và tiếng Anh rất khác nhau.
04:37
EnglishTiếng Anh has a lot of RsRS and LsLs.
105
262000
3000
Tiếng Anh có rất nhiều âm R và L
04:40
The distributionphân phối showstrình diễn.
106
265000
2000
điều mà sự phân bố cho ta thấy.
04:42
And the distributionphân phối of JapaneseNhật bản is totallyhoàn toàn differentkhác nhau,
107
267000
2000
Và sự phân bố của tiếng Nhật thì hoàn toàn khác,
04:44
where we see a groupnhóm of intermediateTrung gian soundsâm thanh,
108
269000
3000
ở đây chúng ta thấy một nhóm của những âm điệu trung trung,
04:47
which is knownnổi tiếng as the JapaneseNhật bản "R."
109
272000
3000
được biết đến như âm R của tiếng Nhật
04:50
So babiesđứa trẻ absorbhấp thụ
110
275000
2000
Vì vậy những đứa trẻ tiếp thu
04:52
the statisticssố liệu thống kê of the languagengôn ngữ
111
277000
2000
các thông kê của ngôn ngữ đó
04:54
and it changesthay đổi theirhọ brainsnão;
112
279000
2000
và điều đó làm thay đổi bộ óc của chúng;
04:56
it changesthay đổi them from the citizenscông dân of the worldthế giới
113
281000
2000
từ những người công dân của tế giới
04:58
to the culture-boundvăn hóa-bound listenersthính giả that we are.
114
283000
3000
thành những người lắng nghe theo văn hóa dân tộc như chúng ta.
05:01
But we as adultsngười trưởng thành
115
286000
2000
Nhưng những người lớn như chúng ta
05:03
are no longerlâu hơn absorbinghấp thụ those statisticssố liệu thống kê.
116
288000
2000
không thể tiếp thu những sác xuất đó được nữa.
05:05
We're governedcai trị by the representationsđại diện in memoryký ức
117
290000
3000
Chúng ta đã bị chi phối bởi những âm thanh trong trí nhớ
05:08
that were formedhình thành earlysớm in developmentphát triển.
118
293000
3000
mà đã được hình thành rất sớm trong quá trình phát triển của chúng ta.
05:11
So what we're seeingthấy here
119
296000
2000
Những gì chúng ta đang thấy ở đây
05:13
is changingthay đổi our modelsmô hình of what the criticalchỉ trích periodgiai đoạn is about.
120
298000
3000
đang thay đổi nhận thức của chúng ta về quá trình phát triển của trẻ.
05:16
We're arguingtranh luận from a mathematicaltoán học standpointquan điểm
121
301000
3000
Chúng ta đang tranh luận từ góc nhìn của toán học
05:19
that the learninghọc tập of languagengôn ngữ materialvật chất mayTháng Năm slowchậm down
122
304000
3000
rằng quá trình học ngôn ngữ có thể chậm lại
05:22
when our distributionsphân phối stabilizeổn định.
123
307000
2000
khi sự phân bố (của các thống kê) trở nên ổn định.
05:24
It's raisingnuôi lots of questionscâu hỏi about bilingualsong ngữ people.
124
309000
3000
Điều này gây ra nhiều thắc mắc về những người biết nói hai thứ tiếng.
05:27
BilingualsBilinguals mustphải keep two setsbộ of statisticssố liệu thống kê in mindlí trí at onceMột lần
125
312000
4000
Những người nói ha tứ tiếng phải có trong đầu 2 bộ thống kê cùng một lúc
05:31
and fliplật betweengiữa them, one after the other,
126
316000
3000
và dùng chúng ở thời điểm khác nhau,
05:34
dependingtùy on who they're speakingnói to.
127
319000
2000
tùy theo người mà họ đang nói chuyện.
05:36
So we askedyêu cầu ourselveschúng ta,
128
321000
2000
Vì vậy chúng tôi tự hỏi,
05:38
can the babiesđứa trẻ take statisticssố liệu thống kê on a brandnhãn hiệu newMới languagengôn ngữ?
129
323000
3000
những đứa trẻ có thể tính thu nhập số liệu của một ngôn ngữ hoàn toàn mới không?
05:41
And we testedthử nghiệm this by exposinglộ AmericanNgười Mỹ babiesđứa trẻ
130
326000
2000
Và chúng tôi kiểm tra điều này bằng cách cho những đứa trẻ Mỹ
05:43
who'dai muốn never heardnghe a secondthứ hai languagengôn ngữ
131
328000
2000
những đứa chưa bao giờ tiếp cận một ngôn ngữ thứ hai,
05:45
to MandarinTiếng quan thoại for the first time duringsuốt trong the criticalchỉ trích periodgiai đoạn.
132
330000
3000
tiếp cận với tiếng Trung Quốc lần đầu tiên trong quá trình phát triển của chúng.
05:48
We knewbiết that, when monolingualsmonolinguals were testedthử nghiệm
133
333000
2000
Chúng tôi biết rằng, khi những người nói một thứ tiếng được kiểm tra
05:50
in TaipeiTaipei and SeattleSeattle on the MandarinTiếng quan thoại soundsâm thanh,
134
335000
3000
ở Taipei và Seattle về âm điệu của tiếng Trung Quốc
05:53
they showedcho thấy the sametương tự patternmẫu.
135
338000
2000
cho kết quả giống nhau.
05:55
SixSáu to eighttám monthstháng, they're totallyhoàn toàn equivalenttương đương.
136
340000
2000
Sáu, tám tháng, chúng hoàn toàn như nhau.
05:57
Two monthstháng latermột lát sau, something incredibleđáng kinh ngạc happensxảy ra.
137
342000
3000
Hai tháng sau, một điều kì diệu xảy ra.
06:00
But the TaiwaneseĐài Loan babiesđứa trẻ are gettingnhận được better, not the AmericanNgười Mỹ babiesđứa trẻ.
138
345000
3000
Nhưng những đứa trẻ Đài Loan cho kết quả tốt hơn chứ không phải những đứa trẻ Mỹ.
06:03
What we did was exposelộ ra AmericanNgười Mỹ babiesđứa trẻ duringsuốt trong this periodgiai đoạn
139
348000
3000
Cái mà chúng tôi làm là để cho những đứa trẻ Mỹ, trong khoảng thời gian này
06:06
to MandarinTiếng quan thoại.
140
351000
2000
tiếp cận với tiếng Trung Quốc.
06:08
It was like havingđang có MandarinTiếng quan thoại relativesngười thân come and visitchuyến thăm for a monththáng
141
353000
3000
Giống như các bạn có bà con người Trung Quốc đến thăm trong vòng một tháng
06:11
and movedi chuyển into your housenhà ở
142
356000
2000
và họ đến ở nhà của bạn
06:13
and talk to the babiesđứa trẻ for 12 sessionsphiên họp.
143
358000
2000
và nói chuyện với những đứa trẻ 12 lần.
06:15
Here'sĐây là what it lookednhìn like in the laboratoryphòng thí nghiệm.
144
360000
2000
Đây là những gì chúng tôi làm trong thí nghiệm này.
06:17
(VideoVideo) MandarinTiếng quan thoại SpeakerLoa: [MandarinTiếng quan thoại]
145
362000
22000
(Video)Người nói tiếng Trung Quốc: [ tiếng Trung Quốc ]
06:39
PKPK: So what have we donelàm xong to theirhọ little brainsnão?
146
384000
2000
PK: Vậy chúng tôi đã làm gì với bộ não bé nhỏ của chúng?
06:41
(LaughterTiếng cười)
147
386000
3000
(Cười)
06:44
We had to runchạy a controlđiều khiển groupnhóm
148
389000
2000
Chúng tôi đã phải có một nhóm kiểm soát
06:46
to make sure that just comingđang đến into the laboratoryphòng thí nghiệm
149
391000
2000
để bảo đảm rằng chỉ với việc vào phòng thí nghiệm
06:48
didn't improvecải tiến your MandarinTiếng quan thoại skillskỹ năng.
150
393000
2000
không thể cải thiện khả năng nói tiếng Trung của bạn.
06:50
So a groupnhóm of babiesđứa trẻ cameđã đến in and listenedlắng nghe to EnglishTiếng Anh.
151
395000
2000
Vì vậy một nhóm trẻ em đến và nghe tiếng Anh.
06:52
And we can see from the graphbiểu đồ
152
397000
2000
Và chúng ta có thể thấy từ biểu đồ
06:54
that exposuretiếp xúc to EnglishTiếng Anh didn't improvecải tiến theirhọ MandarinTiếng quan thoại.
153
399000
2000
rằng tiếp cận với tiếng Anh không cải thiện tiếng Trung của chúng.
06:56
But look at what happenedđã xảy ra to the babiesđứa trẻ
154
401000
2000
Những hãy nhìn vào những gì đã xảy ra với những đứa trẻ
06:58
exposedlộ ra to MandarinTiếng quan thoại for 12 sessionsphiên họp.
155
403000
2000
mà được tiếp cận với tiếng Trung 12 lần.
07:00
They were as good as the babiesđứa trẻ in TaiwanĐài Loan
156
405000
2000
Chúng đã rành tiếng Trung như những đứa trẻ ở Đài Loan
07:02
who'dai muốn been listeningnghe for 10-and-a-half- và -một-nửa monthstháng.
157
407000
3000
những đứa trẻ đã nghe tiếng Trung trong 10 tháng rưỡi.
07:05
What it demonstratedchứng minh
158
410000
2000
Điều mà thí nghiệm này chứng minh
07:07
is that babiesđứa trẻ take statisticssố liệu thống kê on a newMới languagengôn ngữ.
159
412000
2000
chính là những đứa trẻ thu nhập số liệu của ngôn ngữ mới.
07:09
WhateverBất cứ điều gì you put in fronttrước mặt of them, they'llhọ sẽ take statisticssố liệu thống kê on.
160
414000
4000
Bất cứ cái gì bạn để trước mặt chúng, chứng sẽ thu nhập số liệu của cái đó.
07:13
But we wonderedtự hỏi what rolevai trò
161
418000
2000
Nhưng chúng tôi tự hỏi con người
07:15
the humanNhân loại beingđang playedchơi
162
420000
2000
đã có ảnh hưởng gì
07:17
in this learninghọc tập exercisetập thể dục.
163
422000
2000
trong thí nghiệm này.
07:19
So we ranchạy anotherkhác groupnhóm of babiesđứa trẻ
164
424000
2000
Vì vậy chúng tôi kiểm tra một nhóm trẻ em nữa
07:21
in which the kidstrẻ em got the sametương tự dosageliều lượng, the sametương tự 12 sessionsphiên họp,
165
426000
3000
bằng cách mà chúng tôi đã làm như trước, vẫn 12 lần,
07:24
but over a televisiontivi setbộ
166
429000
2000
nhưng bằng tivi
07:26
and anotherkhác groupnhóm of babiesđứa trẻ who had just audioâm thanh exposuretiếp xúc
167
431000
3000
và một nhóm trẻ em khác chỉ tiếp cận duy nhất với âm thanh
07:29
and lookednhìn at a teddyTeddy bearchịu on the screenmàn.
168
434000
2000
và nhìn vào con thú bông ở trên màn hình.
07:31
What did we do to theirhọ brainsnão?
169
436000
3000
Chúng ta đã làm gì với bộ não của chúng?
07:34
What you see here is the audioâm thanh resultkết quả --
170
439000
3000
Cái mà bạn thấy ở đây là kết quả của những đứa trẻ chỉ tiếp cận với âm thanh --
07:37
no learninghọc tập whatsoeverbất cứ điều gì --
171
442000
2000
không học được thêm bất cứ cái gì --
07:39
and the videovideo resultkết quả --
172
444000
3000
và kết quả của những đứa trẻ xem tivi --
07:42
no learninghọc tập whatsoeverbất cứ điều gì.
173
447000
2000
cũng không học được điều gì.
07:44
It takes a humanNhân loại beingđang
174
449000
2000
Nó đòi hỏi một con người
07:46
for babiesđứa trẻ to take theirhọ statisticssố liệu thống kê.
175
451000
2000
để cho những đứa trẻ thu nhập số liệu.
07:48
The socialxã hội brainóc is controllingkiểm soát
176
453000
2000
Bộ não xã hội điều khiển
07:50
when the babiesđứa trẻ are takinglấy theirhọ statisticssố liệu thống kê.
177
455000
2000
khi những đứ trẻ thu nhập số liệu.
07:52
We want to get insidephía trong the brainóc
178
457000
2000
Chúng tôi muốn vào trong bộ não của chúng
07:54
and see this thing happeningxảy ra
179
459000
2000
và xem sự khác biệt này xảy ra
07:56
as babiesđứa trẻ are in fronttrước mặt of televisionsĐài truyền hình,
180
461000
2000
khi những đứa trẻ xem tivi
07:58
as opposedphản đối to in fronttrước mặt of humanNhân loại beingschúng sanh.
181
463000
2000
thay vì tiếp xúc với con người.
08:00
ThankfullyRất may, we have a newMới machinemáy móc,
182
465000
2000
May thay, chúng tôi có một thiệt bị mới,
08:02
magnetoencephalographymagnetoencephalography,
183
467000
2000
gọi là magnetoencephalography,
08:04
that allowscho phép us to do this.
184
469000
2000
cho phép chúng tôi làm được điều này.
08:06
It looksnhìn like a hairtóc dryerMáy sấy from MarsSao Hỏa.
185
471000
2000
Nó nhìn giống như máy sấy tóc ở Sao hỏa.
08:08
But it's completelyhoàn toàn safean toàn,
186
473000
2000
Nhưng nó hoàn toàn an toàn,
08:10
completelyhoàn toàn non-invasivekhông xâm lấn and silentim lặng.
187
475000
3000
hoàn toàn im lặng.
08:13
We're looking at millimetermilimet accuracytính chính xác
188
478000
2000
Chúng ta đang nhìn thấy chính xác đến từng mili mét
08:15
with regardquan tâm to spatialkhông gian
189
480000
2000
về chiều dài
08:17
and millisecondmillisecond accuracytính chính xác
190
482000
2000
và chính xác đến từng mili giây
08:19
usingsử dụng 306 SQUIDsMực ống --
191
484000
2000
sử dụng 306 SQUID --
08:21
these are SuperconductingSiêu dẫn
192
486000
2000
đây là những thiết bị
08:23
QUantumLượng tử InterferenceCan thiệp DevicesThiết bị --
193
488000
2000
lượng tử siêu dẫn --
08:25
to pickchọn up the magnetictừ tính fieldslĩnh vực
194
490000
2000
để lọc ra những từ trường
08:27
that changethay đổi as we do our thinkingSuy nghĩ.
195
492000
2000
thay đổi khi chúng ta suy nghĩ.
08:29
We're the first in the worldthế giới
196
494000
2000
Chúng ta là những người đầu tiên trên thế giới
08:31
to recordghi lại babiesđứa trẻ
197
496000
2000
nghiên cứu những đứa trẻ
08:33
in an MEGMEG machinemáy móc
198
498000
2000
với cái máy MEG
08:35
while they are learninghọc tập.
199
500000
2000
khi bọn trẻ đang học tập.
08:37
So this is little EmmaEmma.
200
502000
2000
Đây là bé Emma.
08:39
She's a six-monther6-monther.
201
504000
2000
Bé ấy được sáu tháng tuổi.
08:41
And she's listeningnghe to variousnhiều languagesngôn ngữ
202
506000
2000
Và bé ấy đang lắng nghe nhiều thứ tiếng khác nhau
08:43
in the earphonestai nghe that are in her earsđôi tai.
203
508000
3000
bằng cái tai nghe ở trong tai cô ấy.
08:46
You can see, she can movedi chuyển around.
204
511000
2000
Bạn có thể thấy, bé gái này có thể di chuyển được.
08:48
We're trackingtheo dõi her headcái đầu
205
513000
2000
Chúng tôi đang theo dõi diễn biến của bộ não của cô ấy
08:50
with little pelletsviên nhiên liệu in a capmũ lưỡi trai,
206
515000
2000
với một quả cầu nhỏ trong cái nón,
08:52
so she's freemiễn phí to movedi chuyển completelyhoàn toàn unconstrainedkhông bị giới hạn.
207
517000
3000
để cô ấy có thể tự do di chuyển.
08:55
It's a technicalkỹ thuật tourchuyến du lịch dede forcelực lượng.
208
520000
2000
Đây là một kỹ thuật chưa từng có.
08:57
What are we seeingthấy?
209
522000
2000
Chúng ta đang thấy gì ở đây?
08:59
We're seeingthấy the babyđứa bé brainóc.
210
524000
2000
Chúng ta đang thấy bộ não của đứa bé này
09:01
As the babyđứa bé hearsnghe a wordtừ in her languagengôn ngữ
211
526000
3000
Khi đứa bé nghe một từ trong ngôn ngữ của cô ấy
09:04
the auditorythính giác areaskhu vực lightánh sáng up,
212
529000
2000
vùng âm thanh trong đầu cô ấy sáng lên,
09:06
and then subsequentlysau đó areaskhu vực surroundingxung quanh it
213
531000
2000
và sau đó những vùng xung quanh
09:08
that we think are relatedliên quan to coherencesự gắn kết,
214
533000
3000
có liên quan đến tư duy,
09:11
gettingnhận được the brainóc coordinatedphối hợp with its differentkhác nhau areaskhu vực,
215
536000
2000
làm cho bộ não hoạt động với những vùng khác nhau,
09:13
and causalityquan hệ nhân quả,
216
538000
2000
và vì thế,
09:15
one brainóc areakhu vực causinggây ra anotherkhác to activatekích hoạt.
217
540000
3000
một vùng của bộ não làm cho vùng khác bắt đầu hoạt động.
09:18
We are embarkingbắt tay
218
543000
2000
Chúng ta đang đi trên
09:20
on a grandlớn and goldenvàng agetuổi tác
219
545000
3000
một thời đại vàng
09:23
of knowledgehiểu biết about child'scủa trẻ em brainóc developmentphát triển.
220
548000
3000
của kiến thức về sự phát triển của bộ não của trẻ em.
09:26
We're going to be ablecó thể to see a child'scủa trẻ em brainóc
221
551000
2000
Chúng ta sẽ có đủ khả năng để thấy bộ não của một đứa trẻ
09:28
as they experiencekinh nghiệm an emotioncảm xúc,
222
553000
2000
khi chúng trải qua một cảm xúc nào đó,
09:30
as they learnhọc hỏi to speaknói and readđọc,
223
555000
2000
khi chúng học nói và đọc,
09:32
as they solvegiải quyết a mathmôn Toán problemvấn đề,
224
557000
2000
khi chúng giải một bài toán,
09:34
as they have an ideaý kiến.
225
559000
2000
khi chúng có một sáng kiến.
09:36
And we're going to be ablecó thể to inventphát minh brain-basedDựa não interventionscan thiệp
226
561000
3000
Và chúng ta có thể có khả năng sáng tạo ra những can thiệp dựa trên não bộ
09:39
for childrenbọn trẻ who have difficultykhó khăn learninghọc tập.
227
564000
3000
cho những đứa trẻ gặp khó khăn trong học tập.
09:42
Just as the poetsnhà thơ and writersnhà văn describedmô tả,
228
567000
3000
Cũng như nhà thơ và nhà văn miêu tả,
09:45
we're going to be ablecó thể to see, I think,
229
570000
2000
chũng ta sẽ thấy, tôi nghĩ,
09:47
that wondrousTuyệt vời opennesssự cởi mở,
230
572000
2000
sự mở mang kì diệu,
09:49
utterutter and completehoàn thành opennesssự cởi mở,
231
574000
2000
tối đa và hoàn toàn mở mang,
09:51
of the mindlí trí of a childđứa trẻ.
232
576000
3000
của đầu óc của một đứa trẻ.
09:54
In investigatingđiều tra the child'scủa trẻ em brainóc,
233
579000
2000
Trong quá trình tìm hiểu về bộ não trẻ em,
09:56
we're going to uncoverkhám phá deepsâu truthssự thật
234
581000
2000
chúng ta dẽ khám phá những chân lý sâu sắc
09:58
about what it meanscó nghĩa to be humanNhân loại,
235
583000
2000
về cái gì làm con người đặc biệt,
10:00
and in the processquá trình,
236
585000
2000
và trong quá trình đó,
10:02
we mayTháng Năm be ablecó thể to help keep our ownsở hữu mindstâm trí openmở to learninghọc tập
237
587000
2000
chúng ta có thể giữ đầu óc chúng ta luôn mở rộng để học tập
10:04
for our entiretoàn bộ livescuộc sống.
238
589000
2000
trong suốt cuộc đời của chúng ta
10:06
Thank you.
239
591000
2000
Cám ơn
10:08
(ApplauseVỗ tay)
240
593000
3000
(vỗ tay)
Translated by Nhu Nguyen
Reviewed by Tuan Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Patricia Kuhl - Language
Patricia Kuhl studies how we learn language as babies, looking at the ways our brains form around language acquisition.

Why you should listen

Patricia Kuhl is co-director of the Institute for Brain and Learning Sciences at the University of Washington. She's internationally recognized for her research on early language and brain development, and studies that show how young children learn. Kuhl’s work has played a major role in demonstrating how early exposure to language alters the brain. It has implications for critical periods in development, for bilingual education and reading readiness, for developmental disabilities involving language, and for research on computer understanding of speech.

More profile about the speaker
Patricia Kuhl | Speaker | TED.com