ABOUT THE SPEAKER
Richard Seymour - Designer
As a partner in seymourpowell, Richard Seymour designs idea-driven products -- from household goods to trains and motorcycles.

Why you should listen

Designer Richard Seymour works on products with soul -- from a curvy, swoopy iron to a swift and sleek city motorcycle. Seymourpowell is regarded as one of the world’s leading product and innovation design consultancies, with clients who include Ford, Virgin Galactic, Tefal, Casio, Nokia, Guinness, Samsung and Unilever. Seymour is also consultant global creative director of design to Unilever’s Dove, Axe/Lynx and Vaseline brands.

The pair have appeared extensively on British television, most notably in two series on design for Channel 4: Better by Design and Designs on your.... They have also appeared on Design Challenge and several radio productions. In the 1980s, Seymour co-wrote the book The Mirrorstone, with Michael Palin, a children's book full of holograms ...

 

More profile about the speaker
Richard Seymour | Speaker | TED.com
TEDSalon London Spring 2011

Richard Seymour: How beauty feels

Richard Seymour: Nét đẹp được cảm nhận như thế nào

Filmed:
1,120,644 views

Một câu chuyện, một tác phẩm nghệ thuật, một khuôn mặt, một vật thể sáng tạo -- Chúng ta dựa vào đâu để đánh giá một vật gì đó đẹp? Và tại sao nó lại quan trọng như vậy đối với chúng ta? Nhà thiết kế Richard Seymour khám phá phản ứng của chúng ta khi đối diện với cái đẹp và sức mạnh bất ngờ của những vật thể mang cái đẹp
- Designer
As a partner in seymourpowell, Richard Seymour designs idea-driven products -- from household goods to trains and motorcycles. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
When I was little --
0
0
2000
Khi tôi còn là một đứa trẻ
00:17
and by the way, I was little onceMột lần --
1
2000
2000
và tất nhiên là tôi đã từng nhỏ xíu (tiếng cười)
00:19
my fathercha told me a storycâu chuyện
2
4000
2000
cha tôi đã kể cho tôi một câu chuyện
00:21
about an 18ththứ centurythế kỷ watchmakerđồng hồ.
3
6000
2000
về một người thợ đồng hồ vào thế kỷ thứ 18
00:23
And what this guy had donelàm xong:
4
8000
2000
Việc anh ấy đã từng làm là:
00:25
he used to producesản xuất these fabulouslyfabulously beautifulđẹp watchesđồng hồ.
5
10000
2000
sản xuất ra những chiếc đồng hồ đẹp một cách khó tin
00:27
And one day, one of his customerskhách hàng cameđã đến into his workshopxưởng
6
12000
3000
Rồi ngày nọ, một vị khách đến cửa hàng của anh
00:30
and askedyêu cầu him to cleandọn dẹp the watch that he'danh ấy boughtđã mua.
7
15000
3000
và để nghị anh làm sạch chiếc đồng hồ mình đã mua.
00:33
And the guy tooklấy it apartxa nhau,
8
18000
2000
Người thợ mở chiếc đồng hồ ra
00:35
and one of the things he pulledkéo out was one of the balancecân đối wheelsbánh xe.
9
20000
3000
và kéo ra từ đó một chiếc vòng điều chỉnh.
00:38
And as he did so, his customerkhách hàng noticednhận thấy
10
23000
2000
Ngay lúc ấy, vị khách hàng đã để ý
00:40
that on the back sidebên of the balancecân đối wheelbánh xe was an engravingchạm khắc,
11
25000
3000
rằng ở phía mặt sau của chiếc vòng điều chỉnh là một dấu chạm trổ,
00:43
were wordstừ ngữ.
12
28000
2000
là những mẫu tự.
00:45
And he said to the guy,
13
30000
2000
Vị khách hàng nói với người sửa đồng hồ,
00:47
"Why have you put stuffđồ đạc on the back
14
32000
2000
"Sao anh lại khắc nó vào mặt sau
00:49
that no one will ever see?"
15
34000
2000
để không ai có thể thấy được nó?"
00:51
And the watchmakerđồng hồ turnedquay around and said,
16
36000
3000
người thợ xoay người lại và trả lời,
00:54
"God can see it."
17
39000
2000
"Chúa trời có thể thấy nó."
00:56
Now I'm not in the leastít nhất bitbit religiousTôn giáo,
18
41000
2000
Thật ra thì tôi không sùng đạo,
00:58
neithercũng không was my fathercha,
19
43000
2000
và cha tôi cũng thế,
01:00
but at that pointđiểm, I noticednhận thấy something happeningxảy ra here.
20
45000
3000
nhưng vào lúc đó, tôi để ý có gì đó đang diễn ra.
01:03
I feltcảm thấy something
21
48000
2000
Tôi cảm nhận được một điều gì đó
01:05
in this plexusđám rối of bloodmáu vesselstàu and nervesdây thần kinh,
22
50000
4000
bên trong cái mạng lưới chằng chịt của mạch máu và dây thần kinh này,
01:09
and there mustphải be some musclescơ bắp in there as well somewheremột vài nơi, I guessphỏng đoán.
23
54000
2000
và tất nhiên cũng có một số cơ bắp trong đó nữa, tôi đoán thế.
01:11
But I feltcảm thấy something.
24
56000
2000
tôi đã cảm nhận được một điều gì đó.
01:13
And it was a physiologicalSinh lý responsephản ứng.
25
58000
3000
Đó là một phản ứng sinh lý học.
01:16
And from that pointđiểm on, from my agetuổi tác at the time,
26
61000
3000
và rồi từ đó trở đi, từ cái tuổi của tôi lúc ấy,
01:19
I beganbắt đầu to think of things in a differentkhác nhau way.
27
64000
2000
tôi bắt đầu suy nghĩ khác hẳn về mọi việc.
01:21
And as I tooklấy on my careernghề nghiệp as a designernhà thiết kế,
28
66000
2000
Và khi tôi bắt đầu sự nghiệp của mình là một nhà thiết kế,
01:23
I beganbắt đầu to askhỏi myselfriêng tôi the simpleđơn giản questioncâu hỏi:
29
68000
3000
tôi bắt đầu hỏi bản thân mình câu hỏi đơn giản:
01:26
Do we actuallythực ra think beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
30
71000
2000
Thật sự chúng ta suy nghĩ về vẻ đẹp,
01:28
or do we feel it?
31
73000
2000
hay chúng ta cảm nhận nó?
01:30
Now you probablycó lẽ know the answercâu trả lời to this alreadyđã.
32
75000
2000
Hẳn các bạn đã có câu trả lời.
01:32
You probablycó lẽ think, well, I don't know which one you think it is,
33
77000
3000
Bạn có thể nghĩ rằng, thực ra tôi không chắc quý vị nghĩ thế nào,
01:35
but I think it's about feelingcảm giác beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
34
80000
3000
nhưng tôi nghĩ rằng chúng ta cảm nhận cái đẹp.
01:38
And so I then moveddi chuyển on into my designthiết kế careernghề nghiệp
35
83000
4000
Và khi tôi bắt đầu thăng tiến trong sự nghiệp nhà thiết kế của mình
01:42
and beganbắt đầu to find some excitingthú vị things.
36
87000
2000
và bắt đầu tìm thấy nhiều điều thú vị.
01:44
One of the mostphần lớn earlysớm work was donelàm xong in automotiveô tô designthiết kế --
37
89000
3000
Một trong những công việc đầu tiên là thiết kế ô tô --
01:47
some very excitingthú vị work was donelàm xong there.
38
92000
2000
có những phần rất thú vị trong công việc đó.
01:49
And duringsuốt trong a lot of this work,
39
94000
2000
Và trong thời gian ấy,
01:51
we foundtìm something, or I foundtìm something,
40
96000
2000
chúng tôi tìm khám phá ra một điều, hay nói đúng hơn là tôi đã khám phá ra,
01:53
that really fascinatedquyến rũ me, and maybe you can remembernhớ lại it.
41
98000
3000
một điều đã làm tôi say mê, và có thể bạn có thể nhớ nó là điều gì.
01:56
Do you remembernhớ lại when lightsđèn used to just go on and off,
42
101000
2000
Bạn có nhớ những lúc bóng đèn tắt mở,
01:58
clicknhấp chuột clicknhấp chuột, when you closedđóng the doorcửa in a carxe hơi?
43
103000
3000
cạch cạch, khi các bạn đóng cửa xe không?
02:01
And then somebodycó ai, I think it was BMWBMW,
44
106000
2000
Và một người nào đó, tôi nghĩ là hãng BMW,
02:03
introducedgiới thiệu a lightánh sáng that wentđã đi out slowlychậm rãi.
45
108000
3000
đã giới thiệu một loại đèn tắt từ từ.
02:06
RememberHãy nhớ that?
46
111000
2000
bạn nhớ chứ?
02:08
I remembernhớ lại it clearlythông suốt.
47
113000
2000
Tôi nhớ rất rõ.
02:10
Do you remembernhớ lại the first time you were in a carxe hơi and it did that?
48
115000
2000
Bạn có nhớ lần đầu tiên khi đang ở trong một chiếc xe và điều đó xảy ra?
02:12
I remembernhớ lại sittingngồi there thinkingSuy nghĩ, this is fantastictuyệt diệu.
49
117000
3000
Tôi nhớ là đã ngồi trong chiếc xe và nghĩ...đây thật là một điều kỳ diệu.
02:15
In factthực tế, I've never foundtìm anybodybất kỳ ai
50
120000
2000
Thật sự thì tôi chưa từng gặp người nào
02:17
that doesn't like the lightánh sáng that goesđi out slowlychậm rãi.
51
122000
2000
mà không thích loại đèn mờ dần và tắt đi như thế.
02:19
I thought, well what the hell'sđịa ngục that about?
52
124000
2000
Tôi đã nghĩ, chuyện gì đã xảy ra vậy?
02:21
So I startedbắt đầu to askhỏi myselfriêng tôi questionscâu hỏi about it.
53
126000
3000
Tôi bắt đầu suy nghĩ về điều này.
02:24
And the first was, I'd askhỏi other people: "Do you like it?" "Yes."
54
129000
3000
Và câu hỏi đầu tiên tôi đặt ra cho mọi người: "Bạn thích chứ?" "Vâng, rất thích."
02:27
"Why?" And they'dhọ muốn say, "Oh, it feelscảm thấy so naturaltự nhiên,"
55
132000
2000
"Vì sao?" Và họ đã trả lời, "Vì nó làm cho tôi cảm thấy tự nhiên,"
02:29
or, "It's nicetốt đẹp."
56
134000
2000
hay, "Nó rất dễ chịu."
02:31
I thought, well that's not good enoughđủ.
57
136000
2000
Tôi nghĩ, như vậy vẫn chưa đủ.
02:33
Can we cutcắt tỉa down a little bitbit furtherthêm nữa,
58
138000
2000
Chúng ta có thể đi sâu hơn chút không,
02:35
because, as a designernhà thiết kế, I need the vocabularytừ vựng, I need the keyboardbàn phím,
59
140000
3000
bởi vì là một nhà thiết kế, tôi cần từ vựng, tôi cần bàn phím,
02:38
of how this actuallythực ra workscông trinh.
60
143000
2000
để diễn tả chính xác nó xảy ra như thế nào.
02:40
And so I did some experimentsthí nghiệm.
61
145000
2000
Và vì vậy, tôi đã làm một số thí nghiệm.
02:42
And I suddenlyđột ngột realizedthực hiện
62
147000
2000
Và tôi bỗng dưng nhận ra rằng
02:44
that there was something that did exactlychính xác that --
63
149000
2000
có một thứ cũng làm giống y chang như vậy --
02:46
lightánh sáng to darktối in sixsáu secondsgiây --
64
151000
2000
sáng chuyển sang tối trong vòng sáu giây --
02:48
exactlychính xác that.
65
153000
2000
chính xác là như vậy.
02:50
Do you know what it is? AnyoneBất cứ ai?
66
155000
3000
Các bạn có biết là gì không? Có ai biết không?
02:53
You see, usingsử dụng this bitbit, the thinkythinky bitbit,
67
158000
2000
Nào hãy sử dụng một chút, một chút suy nghĩ,
02:55
the slowchậm bitbit of the brainóc -- usingsử dụng that.
68
160000
2000
một chút động não.
02:57
And this isn't a think, it's a feel.
69
162000
2000
Đó không phải là lý trí, mà là cảm xúc.
02:59
And would you do me a favorủng hộ?
70
164000
2000
Xin hãy giúp tôi điều này
03:01
For the nextkế tiếp 14 minutesphút or whateverbất cứ điều gì it is,
71
166000
2000
Trong vòng khoảng 14 phút tới
03:03
will you feel stuffđồ đạc?
72
168000
2000
hãy cảm nhận mọi vật?
03:05
I don't need you to think so much as I want you to feel it.
73
170000
3000
Tôi không cần bạn suy nghĩ nhiều, chỉ cần bạn cảm nhận nó thôi.
03:08
I feltcảm thấy a sensegiác quan of relaxationthư giãn
74
173000
3000
Tôi đã cảm nhận được sự thoải mái
03:11
temperedtempered with anticipationdự đoán.
75
176000
3000
được hòa quyện với sự háo hức mong đợi.
03:14
And that thing that I foundtìm
76
179000
3000
Và thứ mà tôi tìm thấy
03:17
was the cinemaRạp chiếu bóng or the theaterrạp hát.
77
182000
2000
chính là rạp chiếu phim hay nhà hát.
03:19
It's actuallythực ra just happenedđã xảy ra here --
78
184000
2000
Điều đó cũng mới xảy ra tại đây --
03:21
lightánh sáng to darktối in sixsáu secondsgiây.
79
186000
3000
sáng chuyển sang tối trong vòng sáu giây.
03:24
And when that happensxảy ra, are you sittingngồi there going,
80
189000
2000
Và khi nó diễn ra, bạn có ngồi đó và nói rằng,
03:26
"No, the movie'sphim của about to startkhởi đầu,"
81
191000
2000
"Ôi không, bộ phim sắp bắt đầu rồi,"
03:28
or are you going, "That's fantastictuyệt diệu. I'm looking forwardphía trước to it.
82
193000
3000
hay bạn nghĩ, "Đó là điều tuyệt vời. Tôi mong đợi nó."
03:31
I get a sensegiác quan of anticipationdự đoán"?
83
196000
3000
Tôi thấy được đâu đó sự phấn khích của mong đợi"?
03:34
Now I'm not a neuroscientistnhà thần kinh học.
84
199000
2000
tôi không phải là một nhà thần kinh học
03:36
I don't know even if there is something calledgọi là a conditionedlạnh reflexphản xạ.
85
201000
2000
Tôi thậm chí còn không biết có thứ được gọi là phản xạ có điều kiện.
03:38
But it mightcó thể be.
86
203000
2000
Nhưng có lẽ là có thứ đó.
03:40
Because the people I speaknói to in the northernPhương bắc hemispherebán cầu
87
205000
2000
Bởi vì những người tôi đã nói chuyện ở Bắc bán cầu
03:42
that used to go in the cinemaRạp chiếu bóng get this.
88
207000
2000
hay đi đến rạp chiếu phim và họ cũng nhận thấy điều đó.
03:44
And some of the people I speaknói to
89
209000
2000
còn một số người khác
03:46
that have never seenđã xem a moviebộ phim or been to the theaterrạp hát
90
211000
2000
chưa bao giờ đến rạp chiếu phim hay đến nhà hát
03:48
don't get it in the sametương tự way.
91
213000
2000
thì lại không cảm nhận giống như vậy.
03:50
EverybodyTất cả mọi người likesthích it,
92
215000
2000
Mọi người đều thích nó,
03:52
but some like it more than othersKhác.
93
217000
3000
nhưng một số thích nó hơn cả.
03:55
So this leadsdẫn me to think of this in a differentkhác nhau way.
94
220000
2000
Điều này làm tôi nghĩ theo một cách khác.
03:57
We're not feelingcảm giác it. We're thinkingSuy nghĩ beautysắc đẹp, vẻ đẹp is in the limbiclimbic systemhệ thống --
95
222000
3000
Chúng ta không cảm nhận cái đẹp. Chúng ta nghĩ về nó theo một hệ thống phản ứng--
04:00
if that's not an outmodedoutmoded ideaý kiến.
96
225000
2000
nếu đó không phải là một ý tưởng lỗi thời.
04:02
These are the bitsbit, the pleasurevui lòng centerstrung tâm,
97
227000
3000
có nhiều điểm tập trung thành trung tâm khoái cảm,
04:05
and maybe what I'm seeingthấy and sensingcảm nhận and feelingcảm giác
98
230000
3000
và có lẽ những thứ tôi nhìn thấy, cảm giác, và cảm nhận được
04:08
is bypassingbỏ qua my thinkingSuy nghĩ.
99
233000
2000
đang lờ đi những suy nghĩ của tôi.
04:10
The wiringHệ thống dây điện from your sensorygiác quan apparatusbộ máy to those bitsbit
100
235000
3000
Các dây kết nối từ bộ máy giác quan tới trung tâm khoái cảm
04:13
is shorterngắn hơn than the bitsbit that have to passvượt qua throughxuyên qua the thinkythinky bitbit, the cortexvỏ não.
101
238000
3000
thì ngắn hơn những dây phải đi qua vỏ não nơi suy nghĩ hình thành.
04:16
They arriveđến nơi first.
102
241000
2000
Nên cảm nhận đến trước.
04:18
So how do we make that actuallythực ra work?
103
243000
3000
Vậy thực sự thì chúng ta làm nó hoạt động như thế nào?
04:21
And how much of that reactivephản ứng sidebên of it
104
246000
2000
và bao nhiêu phần phản ứng trong đó là
04:23
is dueđến hạn to what we alreadyđã know,
105
248000
2000
tùy thuộc vào những điều chúng ta đã biết
04:25
or what we're going to learnhọc hỏi, about something?
106
250000
2000
hoặc những gì chúng ta sẽ học, về một điều gì đó?
04:27
This is one of the mostphần lớn beautifulđẹp things I know.
107
252000
2000
Đây là một trong những thứ đẹp nhất tôi biết.
04:29
It's a plasticnhựa bagtúi.
108
254000
2000
Nó là một túi ni lông
04:31
And when I lookednhìn at it first, I thought, no, there's no beautysắc đẹp, vẻ đẹp in that.
109
256000
3000
Lần đầu tiên nhìn thấy nó, tôi đã nghĩ rằng nó chẳng có gì đẹp đẽ cả
04:34
Then I foundtìm out,
110
259000
2000
Nhưng rồi tôi nhận ra
04:36
postbài đăng exposuretiếp xúc,
111
261000
2000
ngay sau đó rằng,
04:38
that this plasticnhựa bagtúi if I put it into a filthydơ bẩn puddlevũng nước
112
263000
3000
khi tôi đặt nó vào một vũng bùn nhơ
04:41
or a streamsuối filledđầy with coliformscoliforms
113
266000
2000
hay một nơi đầy vi khuẩn
04:43
and all sortsloại of disgustingghê tởm stuffđồ đạc,
114
268000
2000
và những thứ gớm ghiếc đại loại thế
04:45
that that filthydơ bẩn waterNước
115
270000
2000
những giọt nước
04:47
will migratedi cư throughxuyên qua the wallTường of the bagtúi by osmosisthẩm thấu
116
272000
3000
sẽ dịch chuyển qua thành chiếc túi bằng sự thẩm thấu
04:50
and endkết thúc up insidephía trong it as purenguyên chất, potablelàm sạch drinkinguống waterNước.
117
275000
4000
và cuối cùng nằm trong túi một cách sạch sẽ, và có thể uống được.
04:54
And all of a suddenđột nhiên, this plasticnhựa bagtúi
118
279000
2000
Thật bất ngờ, chiếc túi ni lông
04:56
was extremelyvô cùng beautifulđẹp to me.
119
281000
3000
trở nên vô cùng đẹp đẽ đối với tôi
05:00
Now I'm going to askhỏi you again
120
285000
2000
Giờ tôi để nghị các bạn một lần nữa
05:02
to switchcông tắc điện on the emotionalđa cảm bitbit.
121
287000
2000
hãy trở lại với trạng thái cảm xúc.
05:04
Would you mindlí trí takinglấy the brainóc out,
122
289000
2000
Xin hãy đừng dùng lý trí,
05:06
and I just want you to feel something.
123
291000
2000
mà hãy cảm nhận điều này.
05:08
Look at that. What are you feelingcảm giác about it?
124
293000
3000
Nhìn này. Bạn cảm thấy gì?
05:11
Is it beautifulđẹp? Is it excitingthú vị?
125
296000
3000
Nó có đẹp hay gợi sự thích thú không?
05:14
I'm watchingxem your faceskhuôn mặt very carefullycẩn thận.
126
299000
3000
Tôi đang quan sát các bạn rất kỹ càng đấy.
05:17
There's some ratherhơn bored-lookingnhìn chán gentlemenquý ông
127
302000
2000
Một vài quý ông trong có vẻ nhàm chán
05:19
and some slightlykhinh bỉ engaged-lookingtham gia tìm kiếm ladiesquý cô
128
304000
2000
và một vài quý bà tỏ vẻ thích thú
05:21
who are pickingnhặt up something off that.
129
306000
2000
ai có thể nhận thấy điều gì từ nó.
05:23
Maybe there's an innocenceVô tội to it.
130
308000
2000
Có lẽ nó có một chút ngây thơ.
05:25
Now I'm going to tell you what it is. Are you readysẳn sàng?
131
310000
3000
Giờ tôi sẽ nói cho bạn biết đó là gì. Sẵn sàng chưa?
05:28
This is the last acthành động on this EarthTrái đất
132
313000
3000
Đây là hành động cuối cùng
05:31
of a little girlcon gái calledgọi là HeidiHeidi, fivesố năm yearsnăm old,
133
316000
3000
của một bé gái tên Heidi, 5 tuổi,
05:34
before she diedchết of cancerung thư to the spinexương sống.
134
319000
3000
trước khi bé lìa đời vì chứng ung thư cột sống
05:37
It's the last thing she did,
135
322000
2000
Đó là điều cuối cùng cô bé làm,
05:39
the last physicalvật lý acthành động.
136
324000
2000
là hành động cuối cùng.
05:41
Look at that picturehình ảnh.
137
326000
2000
Nào hãy nhìn bức tranh.
05:43
Look at the innocenceVô tội. Look at the beautysắc đẹp, vẻ đẹp in it.
138
328000
3000
Nhìn vào sự thơ ngây, nhìn vào nét đẹp bên trong nó.
05:46
Is it beautifulđẹp now?
139
331000
2000
Giờ thì nó đã đẹp lên chưa?
05:48
Stop. Stop. How do you feel?
140
333000
2000
Dừng lại. Dừng lại. Giờ bạn thấy thế nào?
05:50
Where are you feelingcảm giác this?
141
335000
2000
Bạn cảm nhận thấy nó từ đâu?
05:52
I'm feelingcảm giác it here. I feel it here.
142
337000
3000
Tôi cảm nhận nó từ đây.
05:55
And I'm watchingxem your faceskhuôn mặt,
143
340000
2000
Và tôi đang quan sát vẻ mặt các bạn,
05:57
because your faceskhuôn mặt are tellingnói me something.
144
342000
2000
vì chúng đang nói cho tôi một vài thứ.
05:59
The ladyquý bà over there is actuallythực ra cryingkhóc, by the way.
145
344000
3000
Một phụ nữ đằng kia đang khóc.
06:02
But what are you doing?
146
347000
2000
Nhưng bạn đang làm gì?
06:04
I watch what people do.
147
349000
2000
Tôi quan sát những điều bạn làm.
06:06
I watch faceskhuôn mặt.
148
351000
2000
Tôi quan sát những khuôn mặt.
06:08
I watch reactionsphản ứng.
149
353000
2000
Tôi quan sát sự phản ứng.
06:10
Because I have to know how people reactphản ứng to things.
150
355000
3000
Vì tôi cần phải biết con người phản ứng với sự vật như thế nào.
06:13
And one of the mostphần lớn commonchung faceskhuôn mặt
151
358000
2000
Và nét mặt được bắt gặp nhiều nhất
06:15
on something facedphải đối mặt with beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
152
360000
2000
khi đối diện với cái đẹp,
06:17
something stupefyinglystupefyingly deliciousngon,
153
362000
2000
đẹp đến sửng sốt,
06:19
is what I call the OMGOMG.
154
364000
3000
là thứ mà tôi gọi là "Ôi chúa ơi".
06:22
And by the way, there's no pleasurevui lòng in that faceđối mặt.
155
367000
2000
Và, không hề có nét hài lòng nào trên khuôn mặt ấy.
06:24
It's not a "this is wonderfulTuyệt vời!"
156
369000
2000
Nó không phải là "Ồ, thật tuyệt vời!"
06:26
The eyebrowslông mày are doing this, the eyesmắt are defocuseddefocused,
157
371000
3000
Chân mày như thế này, đôi mắt như bị lệch đi,
06:29
and the mouthmiệng is hangingtreo openmở.
158
374000
2000
miệng mở to.
06:31
That's not the expressionbiểu hiện of joyvui sướng.
159
376000
2000
Đó không phải là biểu hiện của sự sung sướng.
06:33
There's something elsekhác in that.
160
378000
2000
Có một cái gì đó khác nữa ở trong đó.
06:35
There's something weirdkỳ dị happeningxảy ra.
161
380000
2000
Một thứ lạ lùng gì đó đang diễn ra.
06:37
So pleasurevui lòng seemsdường như to be temperedtempered
162
382000
3000
Sự thoải mái có lẽ bị khắc chế
06:40
by a wholetoàn thể seriesloạt of differentkhác nhau things comingđang đến in.
163
385000
2000
bởi một loạt sự kiện khác nhau.
06:42
PoignancySự cay is a wordtừ I love as a designernhà thiết kế.
164
387000
3000
sâu sắc là một từ mà tôi, một nhà thiết kế, cảm thấy thích nhất.
06:45
It meanscó nghĩa something triggeringkích hoạt a biglớn emotionalđa cảm responsephản ứng,
165
390000
3000
Nó kích thích một sự phản ứng cảm xúc mạnh mẽ,
06:48
oftenthường xuyên quitekhá a sadbuồn emotionalđa cảm responsephản ứng,
166
393000
4000
thường là buồn,
06:52
but it's partphần of what we do.
167
397000
2000
nhưng nó là một phần của cuộc sống.
06:54
It isn't just about nicetốt đẹp.
168
399000
2000
Nó không hẳn là thú vị.
06:56
And this is the dilemmatình trạng khó xử, this is the paradoxnghịch lý, of beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
169
401000
2000
Và đó chính là sự mâu thuẫn của cái đẹp.
06:58
SensorilySensorily, we're takinglấy in all sortsloại of things --
170
403000
2000
Bằng trực quan, chúng ta cảm nhận mọi thứ --
07:00
mixtureshỗn hợp of things that are good, badxấu, excitingthú vị, frighteningkhủng khiếp --
171
405000
4000
hỗn hợp của mọi thứ theo cách tốt, xấu, thú vị hoặc đáng sợ
07:04
to come up with that sensorial exposuretiếp xúc,
172
409000
2000
và chúng luôn đến thông qua trực quan của chúng ta,
07:06
that sensationcảm giác of what's going on.
173
411000
2000
cảm nhận mọi thứ đang diễn ra.
07:08
PathosPathos appearsxuất hiện obviouslychắc chắn
174
413000
2000
Cảm xúc xuất hiện
07:10
as partphần of what you just saw in that little girl'scủa cô gái drawingvẽ.
175
415000
3000
như khi chúng ta vừa nhìn thấy bức tranh của cô bé.
07:13
And alsocũng thế triumphchiến thắng, this sensegiác quan of transcendencesiêu,
176
418000
3000
Đi kèm theo đó là niềm hân hoan, cảm xúc của sự siêu việt,
07:16
this "I never knewbiết that. AhAh, this is something newMới."
177
421000
3000
theo kiểu "Tôi chưa hề biết nó. Đó là một điều hoàn toàn mới lạ."
07:19
And that's packedđóng gói in there as well.
178
424000
2000
Điều đó đã được tích hợp sẵn.
07:21
And as we assembletập hợp these toolscông cụ,
179
426000
2000
Và ngay khi chúng ta tập hợp lại những công cụ này,
07:23
from a designthiết kế pointđiểm of viewlượt xem, I get terriblykhủng khiếp excitedbị kích thích about it,
180
428000
3000
từ góc nhìn thiết kế, tôi vô cùng thích thú về nó,
07:26
because these are things, as we'vechúng tôi đã alreadyđã said,
181
431000
2000
vì những điều này, như tôi đã nói,
07:28
they're arrivingđi đến at the brainóc, it would seemhình như,
182
433000
2000
chúng đi đến trong não bộ, có vẻ như,
07:30
before cognitionnhận thức, before we can manipulatevận dụng them --
183
435000
3000
trước cả nhận thức, trước cả khi chúng ta có thể thay đổi nó --
07:33
electrochemicalđiện hóa partybuổi tiệc tricksthủ thuật.
184
438000
3000
thủ thuật điện hóa.
07:37
Now what I'm alsocũng thế interestedquan tâm in is:
185
442000
2000
Điều mà tôi cũng thấy hứng thú nữa là:
07:39
Is it possiblekhả thi to separatetách rời
186
444000
2000
Liệu có thể tách rời
07:41
intrinsicnội tại and extrinsicbên ngoài beautysắc đẹp, vẻ đẹp?
187
446000
2000
vẻ đẹp bản chất và vẻ đẹp bề ngoài?
07:43
By that, I mean intrinsicallybản chất beautifulđẹp things,
188
448000
3000
Ý tôi là, những vẻ đẹp thuộc về bản chất,
07:46
just something that's exquisitelytinh xảo beautifulđẹp,
189
451000
2000
những thứ đẹp một cách sắc sảo và thanh tú,
07:48
that's universallyphổ quát beautifulđẹp.
190
453000
2000
mới thực sự là vẻ đẹp toàn diện.
07:50
Very hardcứng to find. Maybe you've got some examplesví dụ of it.
191
455000
3000
Cực kỳ khó tìm. Có thể bạn cũng có vài ví dụ về nó.
07:53
Very hardcứng to find something that, to everybodymọi người,
192
458000
2000
Rất khó tìm một thứ nào đó, mà tất cả mọi người
07:55
is a very beautifulđẹp thing,
193
460000
2000
đều cho rằng nó đẹp
07:57
withoutkhông có a certainchắc chắn amountsố lượng of informationthông tin packedđóng gói in there before.
194
462000
4000
mà không có chút thông tin đi kèm trước đó.
08:01
So a lot of it tendsxu hướng to be extrinsicbên ngoài.
195
466000
2000
Vì vậy rất nhiều trong số đó có chỉ là vẻ đẹp bề ngoài
08:03
It's mediatedTrung gian by informationthông tin before the comprehensionhiểu.
196
468000
4000
nó đã bị điều chỉnh bởi thông tin trước khi chúng được nhận thức.
08:07
Or the information'sthông tin của addedthêm on at the back,
197
472000
2000
Hoặc là thông tin được bổ sung sau đó.
08:09
like that little girl'scủa cô gái drawingvẽ that I showedcho thấy you.
198
474000
3000
như là bức vẽ của cô bé tôi đã cho các bạn xem.
08:12
Now when talkingđang nói about beautysắc đẹp, vẻ đẹp
199
477000
2000
Khi nói về cái đẹp
08:14
you can't get away from the factthực tế
200
479000
2000
bạn không thể phủ nhận một thực tế là
08:16
that a lot experimentsthí nghiệm have been donelàm xong in this way
201
481000
3000
rất nhiều thí nghiệm đã được thực hiện bằng cách này
08:19
with faceskhuôn mặt and what have you.
202
484000
2000
bằng khuôn mặt và những gì bạn đang có.
08:21
And one of the mostphần lớn tedioustẻ nhạt onesnhững người, I think,
203
486000
2000
Và điều tẻ nhạt nhất, theo tôi,
08:23
was sayingnói that beautysắc đẹp, vẻ đẹp was about symmetryđối xứng.
204
488000
2000
chính là việc nói cái đẹp phải có cấu trúc đối xứng.
08:25
Well it obviouslychắc chắn isn't.
205
490000
2000
Hoàn toàn không phải vậy.
08:27
This is a more interestinghấp dẫn one
206
492000
2000
Có một sự thật thú vị
08:29
where halfmột nửa faceskhuôn mặt were shownđược hiển thị to some people,
207
494000
2000
khi một nửa khuôn mặt được bày ra cho một số người,
08:31
and then to addthêm vào them into a listdanh sách
208
496000
2000
sau đó đưa nó vào một danh sách
08:33
of mostphần lớn beautifulđẹp to leastít nhất beautifulđẹp
209
498000
2000
từ đẹp nhất đến ít đẹp nhất
08:35
and then exposinglộ a fullđầy faceđối mặt.
210
500000
2000
sau đó trình ra cả khuôn mặt.
08:37
And they foundtìm that it was almosthầu hết exactchính xác coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên.
211
502000
2000
Và họ khám phá ra rằng có một trùng hợp ngẫu nhiên.
08:39
So it wasn'tkhông phải là about symmetryđối xứng.
212
504000
3000
vẻ đẹp không phải là về sự đối xứng.
08:42
In factthực tế, this ladyquý bà has a particularlyđặc biệt asymmetricalbất đối xứng faceđối mặt,
213
507000
3000
Thật ra, cô gái này có khuôn mặt ít nhiều không đối xứng,
08:45
of which bothcả hai sideshai bên are beautifulđẹp.
214
510000
3000
cả hai phần của khuôn mặt đều đẹp.
08:48
But they're bothcả hai differentkhác nhau.
215
513000
2000
Nhưng chúng khác nhau.
08:50
And as a designernhà thiết kế, I can't help meddlingcan thiệp with this,
216
515000
2000
Là một nhà thiết kế, tôi không thể không can thiệp vào điều này,
08:52
so I pulledkéo it to bitsbit and sortsắp xếp of did stuffđồ đạc like this,
217
517000
3000
tôi phân tích nó thành những thành phần nhỏ,
08:55
and triedđã thử to understandhiểu không what the individualcá nhân elementscác yếu tố were,
218
520000
2000
và cố tìm hiểu mỗi thành phần,
08:57
but feelingcảm giác it as I go.
219
522000
2000
và cảm nhận theo cách riêng của tôi.
08:59
Now I can feel a sensationcảm giác of delightHân hoan and beautysắc đẹp, vẻ đẹp
220
524000
3000
Giờ tôi có thể cảm nhận sự thích thú và nét đẹp
09:02
if I look at that eyemắt.
221
527000
2000
khi tôi nhìn thẳng vào đôi mắt ấy.
09:04
I'm not gettingnhận được it off the eyebrowlông mày.
222
529000
2000
Tôi không nói về chân mày.
09:06
And the earholeearhole isn't doing it to me at all.
223
531000
2000
Hay là lỗ tai.
09:08
So I don't know how much this is helpinggiúp me,
224
533000
2000
Tôi không chắc nó có giúp ích gì cho tôi,
09:10
but it's helpinggiúp to guidehướng dẫn me to the placesnơi
225
535000
2000
nhưng nó vô cùng có ích để dẫn tôi đến nơi
09:12
where the signalstín hiệu are comingđang đến off.
226
537000
2000
mà những tín hiệu được phát ra.
09:14
And as I say, I'm not a neuroscientistnhà thần kinh học,
227
539000
3000
Và như tôi nói, tôi không phải là một nhà thần kinh học,
09:17
but to understandhiểu không how I can startkhởi đầu to assembletập hợp things
228
542000
2000
nhưng để hiểu được làm thế nào tôi có thể tập hợp mọi thứ
09:19
that will very quicklyMau bypassbỏ qua
229
544000
3000
mà rất nhanh chóng vượt qua
09:22
this thinkingSuy nghĩ partphần
230
547000
2000
phần suy nghĩ.
09:24
and get me to the enjoyablethú vị precognitiveprecognitive elementscác yếu tố.
231
549000
3000
và mang lại cho tôi sự thoải mái trước cả sự nhận thức.
09:28
AnaisAnais NinNin and the TalmudTalmud have told us time and time again
232
553000
3000
Anais Nin và Talmud đã nói rất nhiều lần
09:31
that we see things not as they are, but as we are.
233
556000
3000
rằng chúng ta thấy mọi vật không phải là chính nó, mà là như chúng ta muốn thấy nó như thế nào.
09:34
So I'm going to shamelesslyshamelessly exposelộ ra something to you,
234
559000
2000
Tôi sẽ trình bày ra cho các bạn một cách không e thẹn,
09:36
which is beautifulđẹp to me.
235
561000
2000
một thứ mà tôi nghĩ là đẹp.
09:38
And this is the F1 MVMV AgustaAgusta.
236
563000
5000
Nó chính là chiếc F1 MV Agusta.
09:43
AhhhhAhhhh.
237
568000
2000
Ahhhh.
09:45
It is really -- I mean, I can't expressbày tỏ to you
238
570000
2000
Nó thật sự là... Tôi không thể nói gì
09:47
how exquisitetinh tế this objectvật is.
239
572000
2000
về vể đẹp hoàn hảo của nó.
09:49
But I alsocũng thế know why it's exquisitetinh tế to me,
240
574000
3000
Nhưng tôi hiểu được vì sao nó lại làm cho tôi mê mẩn đến thế,
09:52
because it's a palimpsestcuốn sách da cừu of things.
241
577000
3000
vì nó giống như là tấm palimxet của đồ vật.
09:55
It's masseskhối lượng and masseskhối lượng of layerslớp.
242
580000
2000
Nó là khối lượng của hàng ngàn lớp.
09:57
This is just the bitbit that protrudesnhô ra into our physicalvật lý dimensionkích thước.
243
582000
3000
Đây chỉ là một phần nhỏ nhô ra trong thế giới vật chất của chúng ta.
10:00
It's something much biggerlớn hơn.
244
585000
2000
Nó rộng lớn hơn thế.
10:02
LayerLớp after layerlớp of legendhuyền thoại, sportmôn thể thao, detailschi tiết that resonatecộng hưởng.
245
587000
3000
Những tính chất huyền thoại, thể thao và chi tiết của nó tạo nên tiếng vang lớn.
10:05
I mean, if I just go throughxuyên qua some of them now --
246
590000
3000
Bạn sẽ hiểu nếu tôi nói sơ qua một vào đặc điểm của nó--
10:08
I know about laminartầng ép flowlưu lượng when it comesđến to air-piercingxuyên không khí objectscác đối tượng,
247
593000
3000
Tôi biết dòng về chảy thành lớp khi đi xuyên qua những vật nhọn xuyên không khí,
10:11
and that does it consummatelyconsummately well, you can see it can.
248
596000
3000
và nó diễn ra một cách hoàn hảo, bạn có thể nhìn thấy được điều đó.
10:14
So that's gettingnhận được me excitedbị kích thích.
249
599000
2000
Đó là điều làm tôi thấy thích thú.
10:16
And I feel that here.
250
601000
2000
Và tôi cảm nhận điều đó ở đây.
10:18
This bitbit, the biglớn secretbí mật of automotiveô tô designthiết kế --
251
603000
2000
Cái bí mật lớn nhất của thiết kế máy móc tự động --
10:20
reflectionsự phản chiếu managementsự quản lý.
252
605000
2000
quản lý sự tương phản.
10:22
It's not about the shapeshình dạng,
253
607000
2000
Nó không hoàn toàn liên quan đến hình dáng,
10:24
it's how the shapeshình dạng reflectphản chiếu lightánh sáng.
254
609000
2000
mà chính là cách những hình thù ấy phản chiếu ánh sáng.
10:26
Now that thing, lightánh sáng flickersflickers acrossbăng qua it as you movedi chuyển,
255
611000
3000
Ánh sáng thấp thoáng qua nó khi bạn di chuyển.
10:29
so it becomestrở thành a kineticKinetic objectvật,
256
614000
2000
nó trở thành một vật động,
10:31
even thoughTuy nhiên it's standingđứng still --
257
616000
2000
cho dù nó đang đứng yên --
10:33
managedquản lý by how brilliantlyrực rỡ that's donelàm xong on the reflectionsự phản chiếu.
258
618000
3000
nhờ vào sự thiết kế hoàn hảo trong phần phản chiếu.
10:36
This little reliefcứu trợ on the footplatefootplate, by the way, to a riderngười lái
259
621000
3000
Cái đệm nghỉ ở chân đối với người lái xe
10:39
meanscó nghĩa there's something going on underneathbên dưới it --
260
624000
2000
đồng nghĩa với việc có một điều gì đó đang diễn ra bên dưới nó --
10:41
in this casetrường hợp, a drivelái xe chainchuỗi runningđang chạy at 300 milesdặm and hourgiờ probablycó lẽ,
261
626000
3000
trong trường hợp này, có lẽ dây xích truyền động đang chậy với vận tốc 300 dặm một giờ
10:44
takinglấy the powerquyền lực from the engineđộng cơ.
262
629000
2000
lấy năng lượng từ động cơ.
10:46
I'm gettingnhận được terriblykhủng khiếp excitedbị kích thích
263
631000
2000
Tôi thấy vô cùng thích thú
10:48
as my mindlí trí and my eyesmắt flickflick acrossbăng qua these things.
264
633000
3000
khi trí óc và đôi mắt tôi lướt nhìn qua nó.
10:51
TitaniumTitan lacquerSơn mài on this.
265
636000
3000
Lớp sơn titan phía trên nó.
10:54
I can't tell you how wonderfulTuyệt vời this is.
266
639000
3000
Tôi không thể diễn tả hết sự tuyệt diệu của nó.
10:57
That's how you stop the nutsquả hạch comingđang đến off at highcao speedtốc độ on the wheelbánh xe.
267
642000
3000
Đó là cách bạn ngăn không cho đai ốc văng ra khỏi bánh xe khi chạy ở tốc độ cao.
11:00
I'm really gettingnhận được into this now.
268
645000
2000
Tôi thật sự cảm nhận được nó lúc này.
11:02
And of coursekhóa học, a racingcuộc đua bikexe đạp doesn't have a propProp standđứng,
269
647000
3000
Và tất nhiên, một chiếc xe đua không cần thiết phải có cái gióng xoay để giữ hai bánh trước của nó,
11:05
but this one, because it's a roadđường bikexe đạp,
270
650000
2000
nhưng chiếy này lại là một chiếc xe đường trường,
11:07
it all goesđi away and it foldsnếp gấp into this little gaplỗ hổng.
271
652000
3000
nó được gấp vào trong khoảng trống nhỏ này.
11:10
So it disappearsbiến mất.
272
655000
2000
Nên nó biến mất.
11:12
And then I can't tell you how hardcứng it is to do that radiatorbộ tản nhiệt, which is curvedcong.
273
657000
2000
Tôi cũng không thể nói cho bạn rằng nó khó như thế nào để làm bộ tản nhiệt cong này.
11:14
Why would you do that?
274
659000
2000
Vì sao lại làm thế?
11:16
Because I know we need to bringmang đến the wheelbánh xe fartherxa hơn into the aerodynamicskhí động học.
275
661000
3000
Vì tôi biết chúng ta cần phải để bánh xe gần bộ khí động học.
11:19
So it's more expensiveđắt, but it's wonderfulTuyệt vời.
276
664000
2000
Nên nó mắc hơn, nhưng lại tuyệt vời hơn.
11:21
And to capmũ lưỡi trai it all,
277
666000
2000
Và để kết luận,
11:23
brandnhãn hiệu royaltytiền bản quyền --
278
668000
2000
sự trung thành đối với thương hiệu --
11:25
AgustaAgusta, CountSố đếm AgustaAgusta,
279
670000
2000
Agusta, Count Agusta,
11:27
from the great historieslịch sử of this stuffđồ đạc.
280
672000
2000
từ lịch sử lâu đời của nó.
11:29
The bitbit that you can't see is the geniusThiên tài that createdtạo this.
281
674000
3000
phần mà bạn không biết đó là nhà thiên tài, người sáng tạo ra nó.
11:32
MassimoMassimo TamburiniTamburini.
282
677000
2000
Massimo Tamburini
11:34
They call him "The PlumberThợ sửa ống nước" in ItalyÝ,
283
679000
2000
Người ta gọi ông ta là "Thợ hàn chì" ở Ý,
11:36
as well as "MaestroMaestro,"
284
681000
2000
hay "nhà soạn nhạc đại tài",
11:38
because he actuallythực ra is engineerkỹ sư
285
683000
3000
vì thật ra ông ta là một kỹ sư
11:41
and craftsmannghệ nhân and sculptornhà điêu khắc at the sametương tự time.
286
686000
3000
đồng thời cũng là một thợ thủ công và điêu khắc
11:44
There's so little compromisethỏa hiệp on this, you can't see it.
287
689000
3000
Chỉ có một chút thỏa hiệp trong nó, bạn không thể thấy được.
11:47
But unfortunatelykhông may, the likesthích of me and people that are like me
288
692000
3000
Nhưng không may thay, những thứ giống tôi và những người giống tôi
11:50
have to dealthỏa thuận with compromisethỏa hiệp all the time with beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
289
695000
3000
luôn phải thỏa hiệp với cái đẹp.
11:53
We have to dealthỏa thuận with it.
290
698000
2000
Chúng tôi phải đối mặt với nó.
11:55
So I have to work with a supplycung cấp chainchuỗi, and I've got to work with the technologiescông nghệ,
291
700000
3000
Cho nên tôi phải làm việc với chuỗi cung ứng, cũng như là công nghệ,
11:58
and I've got to work with everything elsekhác all the time,
292
703000
2000
và mọi thứ khác nữa.
12:00
and so compromisesthỏa hiệp startkhởi đầu to fitPhù hợp into it.
293
705000
3000
và những thỏa hiệp bị ràng buộc vào đó.
12:03
And so look at her.
294
708000
2000
hãy nhìn cô gái này
12:05
I've had to make a bitbit of a compromisethỏa hiệp there.
295
710000
2000
Tôi có một chút thỏa hiệp phải làm.
12:07
I've had to movedi chuyển that partphần acrossbăng qua, but only a millimetermilimet.
296
712000
2000
Tôi phải di chuyển phần đó một tí, chỉ một mi-li-met.
12:09
No one'scủa một người noticednhận thấy, have they yetchưa?
297
714000
2000
Không ai để ý cả
12:11
Did you see what I did?
298
716000
2000
Bạn có thấy tôi đã làm gì không?
12:13
I moveddi chuyển threesố ba things by a millimetermilimet.
299
718000
2000
Tôi dịch chuyển ba thứ một mi-li-met
12:15
PrettyXinh đẹp? Yes.
300
720000
2000
xinh không? Có.
12:17
BeautifulĐẹp? Maybe lesserthấp hơn.
301
722000
2000
Đẹp không? Ít đẹp đi một chút.
12:19
But then, of coursekhóa học, the consumerkhách hàng saysnói that doesn't really mattervấn đề.
302
724000
4000
Nhưng rồi sau đó, tất nhiên khách hàng nói không sao cả.
12:23
So that's okay, isn't it?
303
728000
2000
Vậy thì tốt rồi, đúng không?
12:25
AnotherKhác millimetermilimet?
304
730000
2000
Nhưng nếu thêm 1 mi-li-met nữa thì sao?
12:27
No one'scủa một người going to noticeđể ý those splitphân chia linesđường dây and changesthay đổi.
305
732000
2000
Sẽ chẳng ai để ý những thay đổi vụn vặt đó cả.
12:29
It's that easydễ dàng to losethua beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
306
734000
2000
Thật dễ dàng để đánh mất cái đẹp,
12:31
because beauty'svẻ đẹp của incrediblyvô cùng difficultkhó khăn to do.
307
736000
4000
vì cái đẹp vô cùng khó khăn để tạo ra.
12:35
And only a fewvài people can do it.
308
740000
2000
Và rất ít người có thể tạo ra nó.
12:37
And a focustiêu điểm groupnhóm cannotkhông thể do it.
309
742000
3000
Một nhóm tập trung cũng không thể làm ra nó.
12:40
And a teamđội rarelyhiếm khi can do it.
310
745000
2000
Một đội cũng khó mà làm được.
12:42
It takes a centralTrung tâm cortexvỏ não, if you like,
311
747000
3000
Nó đòi hỏi vỏ não trung tâm,
12:45
to be ablecó thể to orchestratedàn nhạc all those elementscác yếu tố at the sametương tự time.
312
750000
3000
để có thể dàn xếp tất cả mọi thành phần cùng một lúc.
12:48
This is a beautifulđẹp waterNước bottlechai --
313
753000
2000
Đây là một chai nước đẹp --
12:50
some of you know of it --
314
755000
2000
một số trong các bạn biết nó --
12:52
donelàm xong by RossRoss LovegroveLovegrove, the designernhà thiết kế.
315
757000
2000
được thiết kế bởi nhà thiết kế Ross Lovegrove
12:54
This is prettyđẹp closegần to intrinsicnội tại beautysắc đẹp, vẻ đẹp. This one,
316
759000
2000
Nó rất gần với cái đẹp chính gốc. Chính nó,
12:56
as long as you know what waterNước is like
317
761000
2000
miễn là bạn biết được nước như thế nào
12:58
then you can experiencekinh nghiệm this.
318
763000
2000
bạn có thể trải nghiệm điều này.
13:00
It's lovelyđáng yêu because it is an embodimentsự hiện thân
319
765000
2000
Nó đẹp vì nó là hiện thân của
13:02
of something refreshinglàm mới and deliciousngon.
320
767000
2000
một điều gì đó thuần khiết và thoải mái.
13:04
I mightcó thể like it more than you like it,
321
769000
2000
Có thể tôi thích nó nhiều hơn bạn,
13:06
because I know how bloodydính máu hardcứng it is to do it.
322
771000
3000
vì tôi biết nó khó thế nào để tạo ra được nó.
13:09
It's stupefyinglystupefyingly difficultkhó khăn
323
774000
2000
Nó vô cùng khó khăn
13:11
to make something that refractsrefracts lightánh sáng like that,
324
776000
3000
để tạo ra một thứ có thể làm khúc xạ ánh sáng như thế,
13:14
that comesđến out of the tooldụng cụ correctlyđúng,
325
779000
2000
nó được tạo ra một cách chuẩn xác,
13:16
that goesđi down the linehàng withoutkhông có fallingrơi xuống over.
326
781000
2000
mà không hề có một lỗi nào cả.
13:18
UnderneathBên dưới this, like the storycâu chuyện of the swanThiên Nga,
327
783000
3000
Ẩn sâu trong nó, giống như câu chuyện về thiên nga,
13:21
is a milliontriệu things very difficultkhó khăn to do.
328
786000
3000
chính là hàng triệu thứ rất khó để làm.
13:24
So all hailmưa đá to that.
329
789000
2000
Tất cả đổ dồn vào đó.
13:26
It's a fantastictuyệt diệu examplethí dụ, a simpleđơn giản objectvật.
330
791000
3000
Nó là một ví dụ tuyệt vời, một vật thể đơn giản,
13:29
And the one I showedcho thấy you before was, of coursekhóa học, a massivelyồ ạt complexphức tạp one.
331
794000
3000
Nhưng tất nhiên thứ mà tôi vừa giới thiệu trước đó cho các bạn lại cực kỳ phức tạp.
13:32
And they're workingđang làm việc in beautysắc đẹp, vẻ đẹp
332
797000
2000
Và chúng đều đẹp
13:34
in slightlykhinh bỉ differentkhác nhau wayscách because of it.
333
799000
3000
bằng nhiều cách khác nhau.
13:37
You all, I guessphỏng đoán, like me,
334
802000
2000
Tôi đoán tất cả các bạn, cũng giống như tôi,
13:39
enjoythưởng thức watchingxem a balletvở ballet dancervũ công dancenhảy.
335
804000
2000
thích xem nghệ sĩ ba-lê múa.
13:41
And partphần of the joyvui sướng of it is, you know the difficultykhó khăn.
336
806000
3000
Và sự thích thú khi xem chính là bạn biết nó khó khăn đến thế nào.
13:44
You alsocũng thế mayTháng Năm be takinglấy into accounttài khoản the factthực tế that it's incrediblyvô cùng painfulđau đớn.
337
809000
3000
Bạn cũng nhận thấy rằng nó cự kỳ đau đớn.
13:47
AnybodyBất cứ ai seenđã xem a balletvở ballet dancer'scủa vũ công toesngón chân
338
812000
2000
Đã có ai từng nhìn thấy những ngón chân của nghệ sỹ ba-lê
13:49
when they come out of the pointsđiểm?
339
814000
2000
khi họ trình diễn xong?
13:51
While she's doing these gracefulduyên dáng arabesquesArabesques and pliesply and what have you,
340
816000
3000
Khi cô ấy đang trình diễn những tư thế uốn lượn,
13:54
something horrible'skhủng khiếp của going on down here.
341
819000
3000
có một điều vô cùng khủng khiếp diễn ra ở phía dưới.
13:57
The comprehensionhiểu of it
342
822000
2000
Nhận thức được điều đó
13:59
leadsdẫn us to a greaterlớn hơn and heightenedtăng lên sensegiác quan
343
824000
2000
làm chúng ta cảm nhận một cách mạnh mẽ hơn
14:01
of the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of what's actuallythực ra going on.
344
826000
2000
về cái đẹp của những gì đang xảy ra.
14:03
Now I'm usingsử dụng microsecondsmiligiây wronglysai here,
345
828000
2000
Giờ tôi đang sử dụng một phần trăm giây một cách không đúng ở đây,
14:05
so please ignorebỏ qua me.
346
830000
2000
hay bỏ qua cho tôi.
14:07
But what I have to do now, feelingcảm giác again,
347
832000
2000
nhưng cái mà tôi phải làm bây giờ, cảm nhận một lần nữa,
14:09
what I've got to do is to be ablecó thể to supplycung cấp enoughđủ of these enzymesenzyme,
348
834000
3000
điều tôi cần làm chính là cung cấp đủ cho những enzim,
14:12
of these triggersgây nên into something earlysớm on in the processquá trình,
349
837000
3000
những kích thích trong phần đầu của quá trình
14:15
that you pickchọn it up,
350
840000
2000
mà bạn nhận biết
14:17
not throughxuyên qua your thinkingSuy nghĩ, but throughxuyên qua your feelingcảm giác.
351
842000
2000
không phải bằng lý trí, mà bằng cảm xúc.
14:19
So we're going to have a little experimentthí nghiệm.
352
844000
2000
Giờ chúng ta có một thí nghiệm nhỏ.
14:21
Right, are you readysẳn sàng? I'm going to showchỉ you something for a very, very briefngắn gọn momentchốc lát.
353
846000
3000
Bạn sẵn sàng chưa? Giờ tôi sẽ chiếu cho bạn xem một khoảnh khắc rất rất ngắn.
14:24
Are you readysẳn sàng? Okay.
354
849000
3000
Sẵn sàng chưa? Ok.
14:27
Did you think that was a bicycleXe đạp when I showedcho thấy it to you at the first flashđèn flash?
355
852000
2000
Bạn có nghĩ rằng nó là một chiếc xe đạp khi tôi chiếu cho bạn xem không?
14:29
It's not.
356
854000
2000
Nó không phải.
14:31
Tell me something, did you think it was quicknhanh chóng when you first saw it? Yes you did.
357
856000
4000
Hãy nói với tôi, bạn có nghĩ là nó nhanh không khi bạn lần đầu thấy nó. Vâng, bạn có.
14:35
Did you think it was modernhiện đại? Yes you did.
358
860000
2000
Bạn có nghĩ là nó hiện đại không? Vâng bạn có.
14:37
That blipđốm sáng, that informationthông tin, shotbắn into you before that.
359
862000
3000
Điểm sáng đó, thông tin đó, chạy thẳng vào đầu bạn.
14:40
And because your brainóc starterStarter motorđộng cơ beganbắt đầu there,
360
865000
3000
Và bởi vì não bạn bắt đầu suy nghĩ từ đó,
14:43
now it's got to dealthỏa thuận with it.
361
868000
2000
giờ thì nó đã phải đối mặt với thông tin đó.
14:45
And the great thing is, this motorcyclexe máy has been styledtheo kiểu this way
362
870000
2000
Và điều tuyệt vời là, chiếc mô tô đã được thiết kế theo cách này
14:47
specificallyđặc biệt to engendergây ra a sensegiác quan
363
872000
2000
đặc biệt là để sinh ra một cảm giác
14:49
that it's greenmàu xanh lá technologyCông nghệ and it's good for you
364
874000
3000
nó là công nghệ xanh và nó tốt cho bạn
14:52
and it's lightánh sáng and it's all partphần of the futureTương lai.
365
877000
3000
nó nhẹ và nó là một phần của tương lai.
14:55
So is that wrongsai rồi?
366
880000
2000
Vậy làm như vậy có sai không?
14:57
Well in this casetrường hợp it isn't,
367
882000
2000
Trong trường hợp này thì không,
14:59
because it's a very, very ecologically-soundsinh thái âm thanh piececái of technologyCông nghệ.
368
884000
3000
vì nó là công nghệ sinh thái âm thanh.
15:02
But you're a slavenô lệ of that first flashđèn flash.
369
887000
2000
bạn là nô lệ của giây lát đầu tiên.
15:04
We are slavesnô lệ to the first fewvài fractionsphân số of a secondthứ hai --
370
889000
4000
Chúng ta là nô lệ của những phần trăm giây đầu tiên --
15:08
and that's where much of my work
371
893000
2000
và đó chính là nơi công việc của tôi phải tập trung vào
15:10
has to winthắng lợi or losethua,
372
895000
2000
phải thắng hoặc thua,
15:12
on a shelfkệ in a shopcửa tiệm.
373
897000
2000
trên kệ của một cửa hàng.
15:14
It winsthắng or losesmất at that pointđiểm.
374
899000
2000
Thắng hay thua ngay tại thời điểm đó.
15:16
You mayTháng Năm see 50, 100, 200 things on a shelfkệ
375
901000
3000
Bạn có thể thấy 50, 100 hay 200 thứ trên kệ
15:19
as you walkđi bộ down it,
376
904000
2000
khi bạn bước vào,
15:21
but I have to work withinbên trong that domainmiền,
377
906000
2000
nhưng tôi phải làm việc trong lãnh vực đó,
15:23
to ensuređảm bảo that it getsđược you there first.
378
908000
3000
để đảm bảo rằng vật cần mua làm bắt mắt bạn trước nhất.
15:26
And finallycuối cùng, the layerlớp that I love, of knowledgehiểu biết.
379
911000
3000
Và cuối cùng, một mảng kiến thức mà tôi yêu thích
15:29
Some of you, I'm sure, will be familiarquen with this.
380
914000
2000
Tôi chắc rằng một số các bạn sẽ quen thuộc với điều này.
15:31
What's incredibleđáng kinh ngạc about this,
381
916000
2000
Điều tuyệt diệu về điều này,
15:33
and the way I love to come back to it,
382
918000
2000
và cách mà tôi trở lại vấn đề
15:35
is this is takinglấy something that you hateghét bỏ or boreslỗ khoan you,
383
920000
3000
sẽ nói đến một việc mà có thể bạn ghét hoặc làm bạn chán
15:38
foldinggấp lại clothesquần áo,
384
923000
2000
như xếp quần áo,
15:40
and if you can actuallythực ra do this --
385
925000
2000
và nếu bạn có thể làm được như thế này --
15:42
who can actuallythực ra do this? AnybodyBất cứ ai try to do this?
386
927000
2000
Ai có thể làm điều đó? Có ai đã từng thử chưa?
15:44
Yeah?
387
929000
2000
Có không?
15:46
It's fantastictuyệt diệu, isn't it?
388
931000
2000
Điều đó thật tuyệt diệu, đúng không?
15:48
Look at that. Do you want to see it again?
389
933000
2000
Nhìn này. Bạn có muốn xem lại một lần nữa không?
15:50
No time. It saysnói I have two minutesphút left, so we can't do this.
390
935000
3000
Hết giờ rồi. Chúng ta chỉ còn hai phút thôi.
15:53
But just go to the WebWeb, YouTubeYouTube,
391
938000
2000
Nhưng hãy lên mạng, vào Youtube,
15:55
pullkéo it down, "foldinggấp lại T-shirtT-shirt."
392
940000
2000
tìm "folding T-shirt."
15:57
That's how underpaidunderpaid younger-agedtuổi trẻ people have to foldgập lại your T-shirtT-shirt.
393
942000
3000
Đó chính là cách những người trẻ tuổi làm không công đang phải xếp áo của bạn.
16:00
You didn't maybe know it.
394
945000
2000
Có lẽ bạn không biết.
16:02
But how do you feel about it?
395
947000
2000
Nhưng bạn cảm nhận thế nào?
16:04
It feelscảm thấy fantastictuyệt diệu when you do it, you look forwardphía trước to doing it,
396
949000
2000
Thật tuyệt vời khi bạn làm thế, bạn mong chờ được thử làm như vậy
16:06
and when you tell somebodycó ai elsekhác about it -- like you probablycó lẽ have --
397
951000
3000
và khi bạn kể với ai đó về nó -- như là bạn đã từng làm --
16:09
you look really smartthông minh.
398
954000
2000
bạn trông rất thông minh.
16:11
The knowledgehiểu biết bubblebong bóng that sitsngồi around the outsideở ngoài,
399
956000
2000
kiến thức ở khắp mọi nơi,
16:13
the stuffđồ đạc that costschi phí nothing,
400
958000
2000
thứ mà miễn phí,
16:15
because that knowledgehiểu biết is freemiễn phí --
401
960000
2000
bởi vì kiến thức là miễn phí --
16:17
bundle that togethercùng với nhau and where do we come out?
402
962000
2000
gom chúng với nhau và chúng ta sẽ được gì?
16:19
FormHình thức followstheo sau functionchức năng?
403
964000
3000
Hình thức noi theo chức năng?
16:22
Only sometimesđôi khi. Only sometimesđôi khi.
404
967000
3000
Thỉnh thoảng thôi.
16:25
FormHình thức is functionchức năng. FormHình thức is functionchức năng.
405
970000
3000
Hình thức là chứng năng. Hình thức chính là chức năng.
16:28
It informsthông báo, it tellsnói us,
406
973000
2000
Nó nói cho chúng ta rằng,
16:30
it suppliesnguồn cung cấp us answerscâu trả lời before we'vechúng tôi đã even thought about it.
407
975000
3000
nó cho ta câu trả lời ngay cả khi ta chưa kịp nghĩ về nó.
16:33
And so I've stoppeddừng lại usingsử dụng wordstừ ngữ like "formhình thức,"
408
978000
2000
Và tôi đã dừng sử dụng những từ như "hình thái"
16:35
and I've stoppeddừng lại usingsử dụng wordstừ ngữ like "functionchức năng" as a designernhà thiết kế.
409
980000
2000
và là một nhà thiết kế, tôi cũng thôi không sử dụng như từ như "chức năng".
16:37
What I try to pursuetheo đuổi now
410
982000
2000
Tôi đang cố gắng theo đuổi
16:39
is the emotionalđa cảm functionalitychức năng of things.
411
984000
2000
một chức năng cảm nhận của mọi thứ.
16:41
Because if I can get that right,
412
986000
3000
Vì nếu tôi có thể làm đúng như vậy,
16:44
I can make them wonderfulTuyệt vời, and I can make them repeatedlynhiều lần wonderfulTuyệt vời.
413
989000
3000
tôi sẽ có thể làm cho nó trở nên tuyệt vời, và lập lại sự tuyệt vời đó nhiều lần.
16:47
And you know what those productscác sản phẩm and servicesdịch vụ are,
414
992000
2000
Và bạn biết những sản phẩm và dịch vụ đó,
16:49
because you ownsở hữu some of them.
415
994000
2000
vì bạn sở hữu chúng.
16:51
They're the things that you'dbạn muốn snatchsnatch if the housenhà ở was on firengọn lửa.
416
996000
3000
Đó là những thứ bạn phải vồ lấy nếu cháy nhà.
16:54
FormingHình thành the emotionalđa cảm bondliên kết
417
999000
2000
Tạo ra một sự liên kết về cảm xúc
16:56
betweengiữa this thing and you
418
1001000
2000
giữa bạn và những thứ này
16:58
is an electrochemicalđiện hóa partybuổi tiệc tricklừa
419
1003000
2000
chính là một mánh lới của những thành phần điện hóa
17:00
that happensxảy ra before you even think about it.
420
1005000
3000
xảy ra ngay khi bạn chưa kịp nghĩ về nó.
17:03
Thank you very much.
421
1008000
2000
Cám ơn quý vị rất nhiều.♪♫
17:05
(ApplauseVỗ tay)
422
1010000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Nha To
Reviewed by Trang Do

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Richard Seymour - Designer
As a partner in seymourpowell, Richard Seymour designs idea-driven products -- from household goods to trains and motorcycles.

Why you should listen

Designer Richard Seymour works on products with soul -- from a curvy, swoopy iron to a swift and sleek city motorcycle. Seymourpowell is regarded as one of the world’s leading product and innovation design consultancies, with clients who include Ford, Virgin Galactic, Tefal, Casio, Nokia, Guinness, Samsung and Unilever. Seymour is also consultant global creative director of design to Unilever’s Dove, Axe/Lynx and Vaseline brands.

The pair have appeared extensively on British television, most notably in two series on design for Channel 4: Better by Design and Designs on your.... They have also appeared on Design Challenge and several radio productions. In the 1980s, Seymour co-wrote the book The Mirrorstone, with Michael Palin, a children's book full of holograms ...

 

More profile about the speaker
Richard Seymour | Speaker | TED.com