ABOUT THE SPEAKERS
Homaro Cantu - Chef
The executive chef at Chicago's Moto restaurant, Homaro Cantu created postmodern cuisine and futuristic food delivery systems.

Why you should listen

You could call Homaro Cantu a chef -- or an inventor of futuristic food delivery systems. A graduate of Le Cordon Bleu in Portland, Oregon, he worked in Charlie Trotter’s restaurant in Chicago, where he rose to the position of sous chef, then left to found Moto, a path-breaking restaurant with a molecular gastronomy approach. Moto puts Cantu’s concepts and creations into practice by melding food with science, technology and art. Michael Eisner once described Cantu as the most revolutionary person in food since Ray Kroc.

Through his company Cantu Designs, Chef Cantu filed numerous patent applications covering dining implements, cookware, printed food and hoped to develop his inventions for commercial, humanitarian and aerospace applications. In 2013 he released The Miracle Berry Diet Cookbook to imagine uses for the flavor-tripping "miracle fruit." As he said: "Any idea's a great idea as long as it tastes great." Cantu passed away in April 2015.

 

More profile about the speaker
Homaro Cantu | Speaker | TED.com
Ben Roche - Chef
Ben Roche is the pastry chef at Moto, in Chicago, and was the co-host, with Homaro Cantu, of the TV show "Future Food."

Why you should listen
Ben Roche is the pastry chef of Moto restaurant in Chicago and co-host of the series "Future Food" on Discovery’s Planet Green network. Classically trained, he comes up with food concepts and/or dishes that draw inspiration from all over: as he says, "mechanical, artistic, experimental, etc."
More profile about the speaker
Ben Roche | Speaker | TED.com
TED2011

Homaro Cantu + Ben Roche: Cooking as alchemy

Homaro Cantu + Ben Roche: Nấu ăn như giả kim thuật

Filmed:
956,756 views

Homaro Cantu và Ben Roche đến từ Moto, một nhà hàng Chicago thí nghiệm với những cách thức nấu và ăn mới. Nhưng vượt trên sự vui thích và sự đảo lộn hương vị là một ý định nghiêm túc: Liệu chúng ta có thể sử dụng kỹ thuật ẩm thực mới để làm những việc tốt?
- Chef
The executive chef at Chicago's Moto restaurant, Homaro Cantu created postmodern cuisine and futuristic food delivery systems. Full bio - Chef
Ben Roche is the pastry chef at Moto, in Chicago, and was the co-host, with Homaro Cantu, of the TV show "Future Food." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
BenBen RocheRoche: So I'm BenBen, by the way.
0
0
2000
Ben Roche: Nhân tiện tôi là Ben.
00:17
HomaroHomaro CantuCantu: And I'm HomaroHomaro.
1
2000
2000
Homaro Cantu: Và tôi là Homaro.
00:19
BRBR: And we're chefsđầu bếp. So when MotoTô, xe máy
2
4000
2000
BR: Và chúng tôi là những bếp trưởng. Khi Moto
00:21
openedmở ra in 2004, people didn't really know
3
6000
2000
khai trương vào năm 2004, mọi người chưa thực sự biết
00:23
what to expectchờ đợi. A lot of people thought
4
8000
2000
phải trông đợi điều gì. Rất nhiều người tưởng
00:25
that it was a JapaneseNhật bản restaurantnhà hàng, and
5
10000
2000
rằng nó là một nhà hàng Nhật,
00:27
maybe it was the nameTên, maybe it was
6
12000
2000
và có thể là do cái tên, có thể là do
00:29
the logoLogo, which was like a JapaneseNhật bản
7
14000
2000
logo cửa hàng trông giống một chữ Nhật
00:31
charactertính cách, but anywaydù sao, we had all these
8
16000
2000
nhưng dù sao thì chúng tôi đã có những
00:33
requestsyêu cầu for JapaneseNhật bản foodmón ăn, which is
9
18000
2000
yêu cầu về món Nhật, mà
00:35
really not what we did. And after about
10
20000
2000
thực ra chúng tôi không làm. Và sau khoảng
00:37
the tenmười thousandththousandth requestyêu cầu for a makiMaki rollcuộn,
11
22000
2000
mười ngàn yêu cầu cho món cuốn maki,
00:39
we decidedquyết định to give the people
12
24000
2000
chúng tôi quyết định phục vụ mọi người
00:41
what they wanted. So this picturehình ảnh is
13
26000
2000
thứ họ muốn. Và tấm hình này là
00:43
an examplethí dụ of printedin foodmón ăn, and this was
14
28000
2000
một ví dụ của đồ ăn được in ra, và đây là
00:45
the first foraybước đột phá into what we like to call
15
30000
2000
bước thử sức đầu tiên trong lĩnh vực mà chúng tôi muốn gọi là
00:47
flavorhương vị transformationchuyển đổi. So this is all
16
32000
2000
sự biến đổi hương vị. Và đây là toàn bộ
00:49
the ingredientsThành phần, all the flavorhương vị of, you know,
17
34000
2000
những nguyên liệu, hương vị, mà bạn biết,
00:51
a standardTiêu chuẩn makiMaki rollcuộn, printedin ontotrên
18
36000
2000
của món cuốn maki thông thường, được in lên
00:53
a little piececái of papergiấy.
19
38000
2000
một tờ giấy.
00:55
HCHC: So our dinersDiners startedbắt đầu to get boredchán
20
40000
2000
HC: Và khách hàng của chúng tôi bắt đầu thấy chán
00:57
with this ideaý kiến, and we decidedquyết định to give them
21
42000
2000
với ý tưởng này, và chúng tôi quyết định phục vụ họ
00:59
the sametương tự coursekhóa học twicehai lần, so here we actuallythực ra
22
44000
3000
một món ăn hai lần, và ở đây chúng tôi thực sự
01:02
tooklấy an elementthành phần from the makiMaki rollcuộn and
23
47000
2000
lấy một phần từ cuộn maki và
01:04
and tooklấy a picturehình ảnh of a dishmón ăn and then
24
49000
2000
chụp một bức ảnh của món ăn đó và rồi
01:06
basicallyvề cơ bản servedphục vụ that picturehình ảnh with the dishmón ăn.
25
51000
3000
phục vụ bức ảnh với món ăn.
01:09
So this dishmón ăn in particularcụ thể is basicallyvề cơ bản
26
54000
2000
Cái món này căn bản chỉ là
01:11
champagneRượu sâm banh with seafoodHải sản.
27
56000
2000
sâm panh và hải sản.
01:13
The champagneRượu sâm banh grapesnho that you see are
28
58000
2000
Loại nho sâm panh mà các bạn nhìn thấy
01:15
actuallythực ra carbonatedGa grapesnho. A little bitbit of
29
60000
2000
thực chất là nho bão hòa CO2. Một chút
01:17
seafoodHải sản and some crCRème fraichefraiche and the
30
62000
2000
hải sản và một chút crème fraiche (kem chua) và
01:19
picturehình ảnh actuallythực ra tastesmùi vị exactlychính xác like the dishmón ăn. (LaughterTiếng cười)
31
64000
3000
bức ảnh thực sự nếm như chính món ăn vậy. (Cười)
01:22
BRBR: But it's not all just edibleăn được picturesnhững bức ảnh.
32
67000
2000
BR: Nhưng nó không chỉ toàn là những bức ảnh ăn được.
01:24
We decidedquyết định to do something
33
69000
2000
Chúng tôi quyết định làm một điều gì đó
01:26
a little bitbit differentkhác nhau and transformbiến đổi flavorshương vị
34
71000
2000
khác lạ và biến đổi những hương vị
01:28
that were very familiarquen -- so in this casetrường hợp,
35
73000
3000
quen thuộc -- như trường hợp này,
01:31
we have carrotcà rốt cakebánh ngọt.
36
76000
2000
chúng tôi có bánh cà rốt.
01:33
So we take a carrotcà rốt cakebánh ngọt, put it
37
78000
2000
Vậy là chúng tôi lấy một miếng bánh cà rốt, đặt nó
01:35
in a blenderMáy xay sinh tố, and we have kindloại of like
38
80000
2000
vào một máy xay và chúng tôi có một
01:37
a carrotcà rốt cakebánh ngọt juiceNước ép, and then that wentđã đi into
39
82000
2000
thứ nước cốt bánh cà rốt, và rồi trút nó vào trong
01:39
a balloonquả bóng bay frozenđông lạnh in liquidchất lỏng nitrogennitơ to createtạo nên
40
84000
2000
một quả bóng được đông cứng trong Nitơ lỏng để tạo ra
01:41
this hollowrỗng shellvỏ of carrotcà rốt cakebánh ngọt
41
86000
3000
một cái vỏ rỗng bằng kem bánh cà rốt
01:44
iceNước đá creamkem, I guessphỏng đoán, and it comesđến off
42
89000
2000
và, theo ý tôi, sau đó nó
01:46
looking like, you know,
43
91000
2000
trông giống như là, bạn biết đấy,
01:48
Jupiter'sCủa sao Mộc floatingnổi around your plateđĩa.
44
93000
2000
Mộc tinh đang lơ lửng quanh đĩa của bạn vậy.
01:50
So yeah, we're transformingchuyển đổi things into
45
95000
2000
Và thế là, chúng tôi đang biến đỗi những thứ này thành
01:52
something that you have absolutelychắc chắn rồi
46
97000
2000
những thứ bạn không hề
01:54
no referencetài liệu tham khảo for.
47
99000
2000
liên tưởng tới.
01:56
HCHC: And here'sđây là something we have no
48
101000
2000
HC: Và đây là một thứ mà chúng ta
01:58
referencetài liệu tham khảo to eatăn. This is a cigarđiếu xì gà, and
49
103000
2000
không nghĩ là sẽ ăn được. Đây là một điếu xì gà, và
02:00
basicallyvề cơ bản it's a CubanCuba cigarđiếu xì gà madethực hiện out of
50
105000
2000
căn bản nó là một điếu xì gà Cuba làm từ
02:02
a CubanCuba porkthịt lợn sandwichsandwich, so we take these
51
107000
2000
bánh sanwich thịt heo Cuba, chúng tôi lấy những
02:04
spicesgia vị that go into the porkthịt lợn shouldervai,
52
109000
2000
gia vị dùng để thấm thịt vai,
02:06
we fashionthời trang that into ashAsh. We take
53
111000
2000
rồi trang trí chúng như tro. Chúng tôi lấy
02:08
the sandwichsandwich and wrapbọc it up in
54
113000
2000
bánh kẹp và kẹp chúng lại trong
02:10
a collardCollard greenmàu xanh lá, put an edibleăn được labelnhãn
55
115000
2000
lá cải xanh, dán lên một nhãn ăn được
02:12
that bearsgấu no similaritytương tự to
56
117000
2000
trông khác hẳn so với
02:14
a CohibaCohiba cigarđiếu xì gà labelnhãn, and we put it
57
119000
2000
một nhãn xì gà Cohiba, và chúng tôi đặt nó
02:16
in a dollarđô la ninety-ninechín mươi chín ashtraygạt tàn and chargesạc điện
58
121000
2000
lên một chiếc gạt tàn giá $1.99 và tính các bạn
02:18
you about twentyhai mươi bucksBucks for it. (LaughterTiếng cười)
59
123000
3000
khoảng 20 đô cho món này. (Cười)
02:21
HCHC: DeliciousNgon.
60
126000
2000
HC: Ngon lành.
02:23
BRBR: That's not it, thoughTuy nhiên.
61
128000
2000
BR: Tuy nhiên nó không như vậy.
02:25
InsteadThay vào đó of makingchế tạo foodsđồ ăn that
62
130000
2000
Thay vì làm thức ăn
02:27
look like things that you wouldn'tsẽ không eatăn,
63
132000
2000
trông giống như những thứ bạn sẽ không ăn,
02:29
we decidedquyết định to make ingredientsThành phần
64
134000
2000
chúng tôi quyết định làm những nguyên liệu
02:31
look like disheschén đĩa that you know.
65
136000
2000
trông giống những món bạn biết.
02:33
So this is a plateđĩa of nachosnachos.
66
138000
2000
Vậy đây là một đĩa nacho.
02:35
The differenceSự khác biệt betweengiữa our nachosnachos
67
140000
2000
Điểm khác biệt giữa món nacho của chúng tôi
02:37
and the other guy'sanh chàng nachosnachos,
68
142000
2000
và của nơi khác,
02:39
is that this is actuallythực ra a dessertmón tráng miệng.
69
144000
2000
là món này thực chất là món tráng miệng.
02:41
So the chipskhoai tây chiên are candiedkẹo,
70
146000
2000
Những miếng bánh ngô là kẹo,
02:43
the groundđất beefthịt bò is madethực hiện from chocolatesô cô la,
71
148000
2000
thịt bò xay là chocolate,
02:45
and the cheesephô mai is madethực hiện from a shreddedshredded
72
150000
2000
và pho mát chính là
02:47
mangoXoài sorbetSorbet that getsđược shreddedshredded
73
152000
2000
kem xoài đá được bào vào
02:49
into liquidchất lỏng nitrogennitơ to look like cheesephô mai.
74
154000
2000
nitơ lỏng để trông giống pho mát.
02:51
And after doing all of this
75
156000
2000
Và sau khi làm tất cả các bước
02:53
dematerializationdematerialization and reconfiguringcấu hình lại
76
158000
3000
phân tách và tái tạo hình
02:56
of this, of these ingredientsThành phần, we realizedthực hiện
77
161000
3000
những nguyên liệu này, chúng tôi nhận ra rằng
02:59
that it was prettyđẹp coolmát mẻ,
78
164000
2000
nó khá là thú vị,
03:01
because as we servedphục vụ it, we learnedđã học that
79
166000
2000
bởi vì khi chúng tôi phục vụ nó, chúng tôi nhận ra rằng
03:03
the dishmón ăn actuallythực ra behavesứng xử like the realthực thing,
80
168000
2000
cái món đó trông giống như thật,
03:05
where the cheesephô mai beginsbắt đầu to meltlàm tan chảy.
81
170000
2000
khi pho mát bắt đầu tan ra.
03:07
So when you're looking at this thing
82
172000
2000
Vì vậy khi bạn đang nhìn thấy món này
03:09
in the diningăn uống roomphòng, you have this sensationcảm giác
83
174000
2000
ở nhà hàng, bạn có cảm giác rằng
03:11
that this is actuallythực ra a plateđĩa of nachosnachos,
84
176000
2000
đây thật sự là một đĩa nacho,
03:13
and it's not really untilcho đến you beginbắt đầu tastingnếm it
85
178000
2000
và chỉ cho tới khi bạn nếm nó
03:15
that you realizenhận ra this is a dessertmón tráng miệng, and
86
180000
2000
bạn mới nhận ra đây là một món tráng miệng, và
03:17
it's just kindloại of like a mind-rippertâm-ripper.
87
182000
3000
nó như một mánh lừa.
03:20
(LaughterTiếng cười)
88
185000
2000
(Cười)
03:22
HCHC: So we had been creatingtạo
89
187000
2000
HC: Vậy là chúng tôi đã và đang tạo ra
03:24
all of these disheschén đĩa out of a
90
189000
2000
những món ăn từ
03:26
kitchenphòng bếp that was more like
91
191000
2000
một cái nhà bếp giống
03:28
a mechanic'scủa cơ khí shopcửa tiệm than a kitchenphòng bếp, and
92
193000
2000
một xưởng cơ khí hơn là một nhà bếp, và
03:30
the nextkế tiếp logicalhợp lý stepbậc thang for us was to installcài đặt, dựng lên
93
195000
2000
bước tiếp theo cho chúng tôi là lắp đặt
03:32
a state-of-the-arthiện đại nhất laboratoryphòng thí nghiệm,
94
197000
2000
một phòng thí nghiệm hiện đại,
03:34
and that's what we have here.
95
199000
2000
và đây là cái chúng tôi có ở đây.
03:36
So we put this in the basementtầng hầm, and we
96
201000
2000
Chúng tôi đặt nó dưới tầng hầm, và chúng tôi
03:38
got really seriousnghiêm trọng about foodmón ăn, like
97
203000
2000
thực sự nghiêm túc với đồ ăn như thể
03:40
seriousnghiêm trọng experimentationthử nghiệm.
98
205000
2000
đang tiến hành thí nghiệm nghiêm chỉnh.
03:42
BRBR: One of the really coolmát mẻ things about
99
207000
2000
BR: Một trong những điều thú vị về
03:44
the labphòng thí nghiệm, besidesngoài ra that we have a newMới
100
209000
2000
phòng thí nghiệm, ngoài việc chúng tôi có một
03:46
sciencekhoa học labphòng thí nghiệm in the kitchenphòng bếp, is that,
101
211000
2000
phòng thí nghiệm khoa học trong nhà bếp, là
03:48
you know, with this newMới equipmentTrang thiết bị, and
102
213000
2000
bạn biết đấy, với thiết bị mới này,
03:50
this newMới approachtiếp cận, all these
103
215000
2000
và cách tiếp cận mới này, tất cả những
03:52
differentkhác nhau doorscửa ra vào to creativitysáng tạo that we never
104
217000
2000
cánh cửa khác biệt hướng tới sáng tạo mà chúng tôi
03:54
knewbiết were there beganbắt đầu to openmở, and so the
105
219000
2000
chưa hề biết bắt đầu mở ra, và vì thế
03:56
experimentsthí nghiệm and the foodmón ăn and the disheschén đĩa
106
221000
2000
các thí nghiệm và các món ăn
03:58
that we createdtạo, they just keptgiữ going
107
223000
3000
mà chúng tôi tạo ra, chúng ngày một
04:01
furtherthêm nữa and furtherthêm nữa out there.
108
226000
2000
tiến xa hơn và xa hơn.
04:03
HCHC: Let's talk about flavorhương vị transformationchuyển đổi,
109
228000
2000
HC: Hãy nói về sự biến đổi hương vị,
04:05
and let's actuallythực ra make some coolmát mẻ stuffđồ đạc.
110
230000
2000
và hãy thực sự làm một vài thứ thực sự thú vị.
04:07
You see a cow with its tonguelưỡi hangingtreo out.
111
232000
2000
Bạn nhìn thấy một con bò thè lưỡi ra.
04:09
What I see is a cow about to eatăn something
112
234000
2000
Cái tôi thấy là một con bò chuẩn bị ăn một thứ gì đó
04:11
deliciousngon. What is that cow eatingĂn?
113
236000
3000
thơm ngon. Vậy thì con bò đang ăn gì?
04:14
And why is it deliciousngon?
114
239000
2000
Và tại sao nó lại ngon?
04:16
So the cow, basicallyvề cơ bản, eatsăn threesố ba basiccăn bản
115
241000
2000
Thức ăn căn bản của bò bao gồm 3
04:18
things in theirhọ feednuôi: cornNgô, beetscủ cải đường, and barleylúa mạch Hórdeum,
116
243000
4000
thứ chính: ngô, củ cải, và lúa mạch,
04:22
and so what I do is I actuallythực ra
117
247000
2000
và điều mà tôi làm là tôi thực sự
04:24
challengethử thách my staffcán bộ with these crazykhùng,
118
249000
2000
thách thức các nhân viên của tôi với những ý tưởng
04:26
wildhoang dã ideasý tưởng. Can we take what the cow
119
251000
3000
điên khùng. Liệu chúng ta có thể lấy thứ con bò
04:29
eatsăn, removetẩy the cow, and then make
120
254000
2000
ăn, loại bỏ con bò, và tạo ra
04:31
some hamburgersbánh mì kẹp thịt out of that?
121
256000
2000
món hamburger?
04:33
And basicallyvề cơ bản the reactionphản ứng tendsxu hướng to be
122
258000
2000
Và căn bản là phản ứng thường
04:35
kindloại of like this. (LaughterTiếng cười)
123
260000
2000
tương tự như thế này. (Cười)
04:37
BRBR: Yeah, that's our chefđầu bếp dede cuisineẩm thực,
124
262000
2000
BR: Vâng đó là đầu bếp chính của chúng tôi,
04:39
ChrisChris JonesJones. This is not the only guy
125
264000
2000
Chris Jones. Đây không phải là người duy nhất
04:41
that just flipslật out when we assignchỉ định
126
266000
2000
khó chịu khi chúng tôi đưa ra
04:43
a ridiculousnực cười taskbài tập, but a lot of these ideasý tưởng,
127
268000
3000
một nhiệm vụ kỳ quặc, nhưng phần lớn các ý tưởng
04:46
they're hardcứng to understandhiểu không.
128
271000
2000
này thực sự khá khó hiểu.
04:48
They're hardcứng to just get automaticallytự động.
129
273000
2000
Chúng khó để nắm bắt một cách tự nhiên.
04:50
There's a lot of researchnghiên cứu and a lot of
130
275000
3000
Có rất nhiều nghiên cứu và rất nhiều
04:53
failurethất bại, trialthử nghiệm and errorlỗi -- I guessphỏng đoán, more errorlỗi --
131
278000
3000
thất bại, thử nghiệm và sai lầm -- tôi chắc rằng phần lớn là sai lầm --
04:56
that goesđi into eachmỗi and everymỗi dishmón ăn,
132
281000
2000
khi chế tạo mỗi món như vậy,
04:58
so we don't always get it right, and it takes
133
283000
2000
ví thế chúng tôi không luôn làm đúng và thường mất
05:00
a while for us to be ablecó thể to explaingiải thích that
134
285000
2000
một thời gian chúng tôi mới có thể giải thích nó
05:02
to people.
135
287000
2000
cho mọi người.
05:04
HCHC: So, after about a day of ChrisChris and I
136
289000
2000
HC: Vì vậy sau một ngày tôi và Chris
05:06
staringnhìn chằm chằm at eachmỗi other, we cameđã đến up with
137
291000
2000
đọ mắt với nhau, chúng tôi đã làm được
05:08
something that was prettyđẹp closegần
138
293000
2000
một thứ khá giống
05:10
to the hamburgerbánh hamburger pattyPatty, and as you can
139
295000
2000
với miếng hamburger, và bạn có thể thấy
05:12
see it basicallyvề cơ bản formscác hình thức like hamburgerbánh hamburger meatthịt.
140
297000
2000
là nó có cấu trúc gần giống như thịt hamburger.
05:14
This is madethực hiện from threesố ba ingredientsThành phần:
141
299000
3000
Nó được làm từ 3 nguyên liệu:
05:17
beetscủ cải đường, barleylúa mạch Hórdeum, cornNgô, and so it
142
302000
2000
củ cải đường, lúa mạch, ngô, và nó
05:19
actuallythực ra cooksđầu bếp up like hamburgerbánh hamburger meatthịt,
143
304000
2000
nấu giống như thịt hamburger,
05:21
looksnhìn and tastesmùi vị like hamburgerbánh hamburger meatthịt,
144
306000
2000
trông và có vị giống thịt hamburger,
05:23
and not only that, but it's basicallyvề cơ bản
145
308000
3000
và không chỉ vậy mà căn bản
05:26
removingloại bỏ the cow from the equationphương trình.
146
311000
2000
nó loại bỏ con bò ra khỏi phương trình.
05:28
So replicatingsao chép foodmón ăn, takinglấy it into that
147
313000
3000
Vì thế tái tạo thức ăn, và nâng nó lên
05:31
nextkế tiếp levelcấp độ is where we're going.
148
316000
2000
một tầng cao hơn là điều chúng tôi đang hướng tới.
05:33
(ApplauseVỗ tay)
149
318000
3000
(Vỗ tay)
05:36
BRBR: And it's definitelychắc chắn the world'scủa thế giới first
150
321000
2000
BR: Và nó chắc chắn là miếng
05:38
bleedingsự chảy máu veggiechay burgerburger,
151
323000
2000
burger chay chảy máu đầu tiên trên thế giới,
05:40
which is a coolmát mẻ sidebên effecthiệu ứng.
152
325000
3000
và đó là một tác dụng phụ thú vị.
05:43
And a miraclephép màu berryBerry, if you're not familiarquen
153
328000
2000
Và "trái dâu thần", nếu bạn không quen thuộc
05:45
with it, is a naturaltự nhiên ingredientthành phần, and it
154
330000
2000
với nó, là một nguyên liệu tự nhiên, và nó
05:47
containschứa đựng a specialđặc biệt propertybất động sản.
155
332000
2000
chứa một đặc tính nổi bật.
05:49
It's a glycoproteinglycoprotein calledgọi là miraculinmiraculin,
156
334000
2000
Đó là một loại protein glyco gọi là miraculin,
05:51
a naturallymột cách tự nhiên occurringxảy ra thing. It still freaksfreaks
157
336000
2000
một thứ có trong tự nhiên. Tôi vẫn phát hoảng
05:53
me out everymỗi time I eatăn it, but it has a
158
338000
2000
mỗi lần ăn nó, nhưng nó có một
05:55
uniqueđộc nhất abilitycó khả năng to maskmặt nạ certainchắc chắn tastenếm thử
159
340000
2000
khả năng độc đáo là nó che đậy
05:57
receptorsthụ thể on your tonguelưỡi, so that primarilychủ yếu
160
342000
2000
vài dây thần kinh vị giác trên lưỡi bạn, thường là
05:59
sourchua tastenếm thử receptorsthụ thể, so normallybình thường things
161
344000
2000
dây thần kinh thụ cảm vị chua, vì thế những thứ bình thường
06:01
that would tastenếm thử very sourchua or tarttart,
162
346000
2000
có vị chua hoặc chát,
06:03
somehowbằng cách nào đó beginbắt đầu to tastenếm thử very sweetngọt.
163
348000
3000
bỗng trở nên rất ngọt.
06:06
HCHC: You're about to eatăn a lemonchanh,
164
351000
2000
HC: Bạn chuẩn bị ăn một quả chanh,
06:08
and now it tastesmùi vị like lemonadenước chanh.
165
353000
2000
và nó có vị như nước chanh.
06:10
Let's just stop and think about the
166
355000
2000
Hãy dừng một chút và nghĩ về
06:12
economicthuộc kinh tế benefitslợi ích of something like that.
167
357000
2000
lợi ích kinh tế của một điều như vậy.
06:14
We could eliminateloại bỏ sugarđường acrossbăng qua the boardbảng
168
359000
2000
Chúng ta có thể hoàn toàn loại bỏ đường
06:16
for all confectionarybánh kẹo productscác sản phẩm and sodasnước sô-đa,
169
361000
2000
trong các loại đồ ngọt và trong sôđa,
06:18
and we can replacethay thế it with
170
363000
2000
và chúng ta có thể thay thế nó với
06:20
all-naturalTất cả-tự nhiên freshtươi fruittrái cây.
171
365000
2000
trái cây tươi tự nhiên.
06:22
BRBR: So you see us here cuttingcắt up
172
367000
2000
BR: Ở đây bạn thấy chúng tôi đang cắt
06:24
some watermelondưa hấu. The ideaý kiến with this
173
369000
2000
vài miếng dưa hấu. Ý tưởng ở đây
06:26
is that we're going to eliminateloại bỏ tonstấn of
174
371000
2000
là chúng tôi sẽ loại trừ hàng tấn
06:28
foodmón ăn milesdặm, wastedlãng phí energynăng lượng,
175
373000
3000
đồ ăn, năng lượng lãng phí,
06:31
and overfishingđánh bắt quá mức of tunacá ngừ by creatingtạo tunacá ngừ,
176
376000
3000
và sự đánh bắt cá ngừ quá mức bằng cách tạo ra cá ngừ,
06:34
or any exotickỳ lạ producesản xuất or itemmục
177
379000
3000
hoặc bất cứ nông sản lạ hay sản phẩm nào
06:37
from a very far-awayxa placeđịa điểm,
178
382000
3000
từ một nơi rất xa
06:40
with localđịa phương, organichữu cơ producesản xuất;
179
385000
3000
bằng các sản phẩm hữu cơ địa phương;
06:43
so we have a watermelondưa hấu from WisconsinWisconsin.
180
388000
2000
vậy chúng tôi có một quả dưa hấu từ Wisconsin.
06:45
HCHC: So if miraclephép màu berriesquả mọng take sourchua things
181
390000
2000
HC: Nếu "trái dâu thần" biến những món chua
06:47
and turnxoay them into sweetngọt things,
182
392000
2000
thành những món ngọt,
06:49
we have this other pixiepixie dustbụi bặm
183
394000
2000
chúng tôi có thứ bột tiên này
06:51
that we put on the watermelondưa hấu, and it
184
396000
2000
mà chúng tôi rắc lên miếng dưa hấu, và nó
06:53
makeslàm cho it go from sweetngọt to savorysavory.
185
398000
3000
chuyển từ món ngọt sang món mặn.
06:56
So after we do that, we put it into
186
401000
2000
Sau khi làm vậy, chúng tôi đặt nó vào
06:58
a vacuumKhoảng chân không bagtúi, addthêm vào a little bitbit of seaweedRong biển,
187
403000
2000
một túi chân không, thêm một ít rong biển,
07:00
some spicesgia vị, and we rollcuộn it, and this
188
405000
3000
một ít gia vị, rồi chúng tôi cuộn lại, và nó
07:03
startsbắt đầu takinglấy on the appearancexuất hiện of tunacá ngừ.
189
408000
2000
bắt đầu trông giống cá ngừ.
07:05
So the keyChìa khóa now is to make it
190
410000
2000
Bây giờ điều quan trọng là làm sao để nó
07:07
behavehành xử like tunacá ngừ.
191
412000
2000
phản ứng như cá ngừ.
07:09
BRBR: And then after a quicknhanh chóng dipDIP into some
192
414000
2000
BR: Và sau khi nhúng nhanh vào
07:11
liquidchất lỏng nitrogennitơ to get that perfecthoàn hảo searSear,
193
416000
3000
nitơ lỏng để làm tái một cách hoàn hoản,
07:14
we really have something that looksnhìn,
194
419000
2000
chúng tôi có một thứ trông giống,
07:16
tastesmùi vị and behavesứng xử like the realthực thing.
195
421000
3000
có vị giống, và phản ứng giống cá ngừ thật.
07:19
HCHC: So the keyChìa khóa thing to remembernhớ lại here is,
196
424000
3000
HC: Và điều quan trọng để ghi nhớ là
07:22
we don't really carequan tâm
197
427000
3000
chúng ta không thực sự quan tâm
07:25
what this tunacá ngừ really is.
198
430000
2000
cá ngừ thật sự là gì.
07:27
As long as it's good for you and good for
199
432000
2000
Miễn là nó tốt cho bạn và cho
07:29
the environmentmôi trường, it doesn't mattervấn đề.
200
434000
2000
môi trường, điều đó không quan trọng.
07:31
But where is this going?
201
436000
2000
Nhưng điều này dẫn tới đâu?
07:33
How can we take this ideaý kiến of trickingtricking your
202
438000
2000
Làm cách nào để chúng ta đem cái ý tưởng đánh lừa
07:35
tastebudstastebuds and leapfrogleapfrog it into something
203
440000
2000
vị giác này và biến nó thành một thứ
07:37
that we can do todayhôm nay that could be
204
442000
2000
mà chúng ta có thể biến thành
07:39
a disruptivegây rối foodmón ăn technologyCông nghệ?
205
444000
2000
một kỹ thuật ẩm thực bất thường?
07:41
So here'sđây là the nextkế tiếp challengethử thách.
206
446000
2000
Và đây là thử thách tiếp theo.
07:43
I told the staffcán bộ, let's just take a bunch
207
448000
2000
Tôi bảo nhân viên, hãy lấy một đám
07:45
of wildhoang dã plantscây, think of them as
208
450000
2000
cây dại và coi chúng như
07:47
foodmón ăn ingredientsThành phần. As long as they're
209
452000
2000
nguyên liệu thức ăn. Miễn là chúng
07:49
non-poisonouskhông độc hại to the humanNhân loại bodythân hình,
210
454000
2000
không độc hại với cơ thể con người,
07:51
go out around ChicagoChicago sidewalksvỉa hè,
211
456000
2000
đi quanh các vỉa hè ở Chicago,
07:53
take it, blendsự pha trộn it, cooknấu ăn it and then
212
458000
2000
nhổ chúng, xay trộn chúng, nấu chúng và rồi
07:55
have everybodymọi người flavor-triphương vị-chuyến đi on it at MotoTô, xe máy.
213
460000
3000
làm mọi người bị "lừa lưỡi" ở Moto.
07:58
Let's chargesạc điện them a boatloadboatload of cashtiền mặt for this
214
463000
2000
Hãy tính tiền thật cao và
08:00
and see what they think. (LaughterTiếng cười)
215
465000
4000
xem xem họ sẽ nghĩ gì. (Cười)
08:04
BRBR: Yeah, so you can imaginetưởng tượng, a taskbài tập
216
469000
2000
BR: Vâng, vậy là bạn có thể tưởng tượng, một nhiệm vụ
08:06
like this -- this is anotherkhác one of those
217
471000
2000
như thế này -- đây là một trong số những
08:08
assignmentsbài tập that the kitchenphòng bếp staffcán bộ
218
473000
2000
nhiệm vụ mà nhân viên nhà bếp
08:10
hatedghét us for. But we really had to almosthầu hết
219
475000
2000
vì nó mà ghét chúng tôi. Nhưng chúng tôi đã gần như
08:12
relearnhọc how to cooknấu ăn in generalchung,
220
477000
3000
phải học lại được cách nấu ăn thông thường,
08:15
because these are ingredientsThành phần, you know,
221
480000
2000
bởi vì đây là những nguyên liệu, như các bạn biết,
08:17
plantthực vật life that we're, one, unfamiliarkhông quen with,
222
482000
2000
các loại cây mà chúng ta, thứ nhất, không quen thuộc,
08:19
and two, we have no referencetài liệu tham khảo for how
223
484000
2000
và thứ hai, chúng ta không biết cách nào
08:21
to cooknấu ăn these things because
224
486000
2000
để nấu những thứ này bởi vì
08:23
people don't eatăn them.
225
488000
2000
mọi người không ăn chúng.
08:25
So we really had to think about newMới, creativesáng tạo wayscách
226
490000
2000
Vì vậy chúng tôi buộc phải nghĩ ra những cách sáng tạo mới
08:27
to flavorhương vị, newMới wayscách to cooknấu ăn
227
492000
2000
để tăng hương vị, cách mới để nấu
08:29
and to changethay đổi texturekết cấu -- and that was
228
494000
2000
và để thay đổi kết cấu -- và đó là
08:31
the mainchủ yếu issuevấn đề with this challengethử thách.
229
496000
2000
vấn đề chính của thử thách này.
08:33
HCHC: So this is where we stepbậc thang into the futureTương lai
230
498000
3000
HC: Đây là nơi chúng ta bước tới tương lai
08:36
and we leapfrogleapfrog aheadphía trước.
231
501000
2000
và phóng về phía trước.
08:38
So developingphát triển nationsquốc gia
232
503000
2000
Những quốc gia đang phát triển
08:40
and first-worldthế giới đầu tiên nationsquốc gia,
233
505000
2000
và những quốc gia phát triển,
08:42
imaginetưởng tượng if you could take these wildhoang dã plantscây
234
507000
2000
tưởng tượng rằng các bạn có thể nhổ những cây dại này
08:44
and consumetiêu dùng them, foodmón ăn milesdặm would
235
509000
2000
và tiêu thụ chúng, sự vận chuyển thức ăn trên
08:46
basicallyvề cơ bản turnxoay into foodmón ăn feetđôi chân.
236
511000
2000
căn bản chuyển thành sự tự nhổ lấy thức ăn của mình.
08:48
This disruptivegây rối mentalitytâm lý of what foodmón ăn is
237
513000
2000
Cái cách nghĩ khác thường về thức ăn này
08:50
would essentiallybản chất openmở up the encyclopediabách khoa toàn thư
238
515000
3000
sẽ mở rộng cuốn bách khoa toàn thư
08:53
of what rawthô ingredientsThành phần are, even if we just
239
518000
2000
về các nguyên liệu thô, ngay cả khi chúng ta chỉ
08:55
swappedđổi chỗ out, say, one of these for flourbột mì,
240
520000
2000
thay thế, ví dụ, một trong số những thứ này cho bột,
08:57
that would eliminateloại bỏ so much energynăng lượng
241
522000
3000
nó sẽ loại bỏ rất nhiều năng lượng
09:00
and so much wastechất thải.
242
525000
2000
và rất nhiều chất thải.
09:02
And to give you a simpleđơn giản examplethí dụ here as to
243
527000
2000
Và để cho bạn thấy một ví dụ đơn giản về
09:04
what we actuallythực ra fedđã nuôi these customerskhách hàng,
244
529000
2000
những thứ chúng tôi phục vụ những khách hàng này,
09:06
there's a balebale of haycỏ khô there
245
531000
2000
đây là một ít cỏ khô
09:08
and some crabcon cua applestáo.
246
533000
2000
và vài quả táo tây dại.
09:10
And basicallyvề cơ bản we tooklấy haycỏ khô and crabcon cua applestáo
247
535000
2000
Và căn bản chúng tôi dùng rơm và táo dại
09:12
and madethực hiện barbecuethịt nướng sauceNước xốt out of those two ingredientsThành phần.
248
537000
2000
để làm sốt barbecue từ hai nguyên liệu đó.
09:14
People sworethề they were eatingĂn
249
539000
2000
Mọi người thề là họ đang ăn
09:16
barbecuethịt nướng sauceNước xốt, and this is freemiễn phí foodmón ăn.
250
541000
3000
sốt barbecue, và đây là đồ ăn miễn phí.
09:19
BRBR: ThanksCảm ơn, guys.
251
544000
3000
BR: Cảm ơn.
09:22
(ApplauseVỗ tay)
252
547000
6000
(Vỗ tay)
Translated by Ngan Nguyen H
Reviewed by Tuan Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Homaro Cantu - Chef
The executive chef at Chicago's Moto restaurant, Homaro Cantu created postmodern cuisine and futuristic food delivery systems.

Why you should listen

You could call Homaro Cantu a chef -- or an inventor of futuristic food delivery systems. A graduate of Le Cordon Bleu in Portland, Oregon, he worked in Charlie Trotter’s restaurant in Chicago, where he rose to the position of sous chef, then left to found Moto, a path-breaking restaurant with a molecular gastronomy approach. Moto puts Cantu’s concepts and creations into practice by melding food with science, technology and art. Michael Eisner once described Cantu as the most revolutionary person in food since Ray Kroc.

Through his company Cantu Designs, Chef Cantu filed numerous patent applications covering dining implements, cookware, printed food and hoped to develop his inventions for commercial, humanitarian and aerospace applications. In 2013 he released The Miracle Berry Diet Cookbook to imagine uses for the flavor-tripping "miracle fruit." As he said: "Any idea's a great idea as long as it tastes great." Cantu passed away in April 2015.

 

More profile about the speaker
Homaro Cantu | Speaker | TED.com
Ben Roche - Chef
Ben Roche is the pastry chef at Moto, in Chicago, and was the co-host, with Homaro Cantu, of the TV show "Future Food."

Why you should listen
Ben Roche is the pastry chef of Moto restaurant in Chicago and co-host of the series "Future Food" on Discovery’s Planet Green network. Classically trained, he comes up with food concepts and/or dishes that draw inspiration from all over: as he says, "mechanical, artistic, experimental, etc."
More profile about the speaker
Ben Roche | Speaker | TED.com