ABOUT THE SPEAKER
Leymah Gbowee - Peace activist, Nobelist
Leymah Gbowee is a peace activist in Liberia. She led a women's movement that was pivotal in ending the Second Liberian Civil War in 2003, and now speaks on behalf of women and girls around the world.

Why you should listen

Liberia's second civil war, 1999-2003, brought an unimaginable level of violence to a country still recovering from its first civil war (1989-96). And much of that violence was directed at women: Systematic rape and brutality used women's bodies as fields for war.

Leymah Gbowee, who'd become a social worker during the first war, helped organize an interreligious coalition of Christian and Muslim women called the Women of Liberia Mass Action for Peace movement. Dressed in white, these thousands of women staged pray-ins and nonviolent protests demanding reconciliation and the resuscitation of high-level peace talks. The pressure pushed Charles Taylor into exile, and smoothed the path for the election of Africa’s first female head of state, Leymah's fellow 2011 Nobel Peace laureate Ellen Johnson Sirleaf.

Gbowee is the founder and president of Gbowee Peace Foundation Africa, which provides educational and leadership opportunities to girls, women and the youth in West Africa.

More profile about the speaker
Leymah Gbowee | Speaker | TED.com
TED2012

Leymah Gbowee: Unlock the intelligence, passion, greatness of girls

Leymah Gbowee: mở khóa thông minh, niềm đam mê, sự vĩ đại của các cô gái

Filmed:
1,320,003 views

Giải Nobel Hòa bình Leymah Gbowee có hai câu chuyện mạnh mẽ để nói - chuyển đổi cuộc sống của riêng mình, và của tiềm năng chưa được khai thác của các cô gái trên khắp thế giới. Chúng ta có thể biến đổi thế giới bằng cách mở khóa vĩ đại của các cô gái?
- Peace activist, Nobelist
Leymah Gbowee is a peace activist in Liberia. She led a women's movement that was pivotal in ending the Second Liberian Civil War in 2003, and now speaks on behalf of women and girls around the world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
ManyNhiều timeslần
0
0
2000
Đã nhiều lần
00:17
I go around the worldthế giới to speaknói,
1
2000
3000
khi tôi đi khắp thế giới để nói chuyện,
00:20
and people askhỏi me questionscâu hỏi
2
5000
2000
mọi người đã hỏi tôi nhiều câu hỏi
00:22
about the challengesthách thức,
3
7000
2000
về những thách thức,
00:24
my momentskhoảnh khắc,
4
9000
3000
những khoảnh khắc của tôi,
00:27
some of my regretshối tiếc.
5
12000
2000
và một số những tiếc nuối của tôi.
00:29
1998:
6
14000
3000
Năm 1998:
00:32
A singleĐộc thân mothermẹ of fourbốn,
7
17000
2000
Là một người mẹ đơn thân của bốn đứa con
00:34
threesố ba monthstháng after the birthSinh of my fourththứ tư childđứa trẻ,
8
19000
4000
ba tháng sau khi sinh đứa thứ 4,
00:38
I wentđã đi to do a jobviệc làm
9
23000
3000
tôi đã đi làm việc
00:41
as a researchnghiên cứu assistanttrợ lý.
10
26000
4000
ở vị trí là một trợ lý nghiên cứu.
00:45
I wentđã đi to NorthernMiền bắc LiberiaLiberia.
11
30000
3000
Tôi đi đến Bắc Liberia.
00:48
And as partphần of the work,
12
33000
3000
Và như là một phần của công việc,
00:51
the villagelàng would give you lodgingsPhòng cho mướn.
13
36000
3000
ngôi làng sẽ cung cấp cho bạn chỗ ở.
00:54
And they gaveđưa ra me lodgingnhà nghỉ with a singleĐộc thân mothermẹ
14
39000
3000
Và họ đã để tôi ở với một bà mẹ đơn thân
00:57
and her daughterCon gái.
15
42000
2000
cùng với con gái của cô ấy.
00:59
This girlcon gái happenedđã xảy ra to be
16
44000
3000
Cô bé này tình cờ lại là
01:02
the only girlcon gái in the entiretoàn bộ villagelàng
17
47000
2000
cô bé duy nhất trong làng
01:04
who had madethực hiện it
18
49000
2000
được theo học
01:06
to the ninththứ chín gradecấp.
19
51000
2000
đến lớp 9.
01:08
She was the laughingcười stockcổ phần of the communitycộng đồng.
20
53000
3000
Cô là trò cười của cộng đồng.
01:11
Her mothermẹ was oftenthường xuyên told by other womenđàn bà,
21
56000
3000
Mẹ cô thường bị những người phụ nữ khác bảo,
01:14
"You and your childđứa trẻ
22
59000
2000
"Chị và con chị
01:16
will diechết poornghèo nàn."
23
61000
3000
sẽ chết trong nghèo đói"
01:19
After two weekstuần of workingđang làm việc in that villagelàng,
24
64000
3000
Sau hai tuần làm việc trong ngôi làng đó,
01:22
it was time to go back.
25
67000
2000
đến lúc phải trở về
01:24
The mothermẹ cameđã đến to me, kneltquỳ xuống down,
26
69000
4000
Người mẹ đến gặp tôi, quỳ xuống,
01:28
and said, "LeymahLeymah, take my daughterCon gái.
27
73000
4000
và nói, "Leymah, hãy nhận lấy con gái tôi.
01:32
I wishmuốn for her
28
77000
2000
Tôi muốn nó
01:34
to be a nursey tá."
29
79000
3000
sẽ trở thành một y tá."
01:37
DirtBụi bẩn poornghèo nàn, livingsống in the home with my parentscha mẹ,
30
82000
4000
Nghèo khổ, sống cùng một nhà với cha mẹ,
01:41
I couldn'tkhông thể affordđủ khả năng to.
31
86000
3000
tôi không đủ khả năng để nhận cô bé.
01:44
With tearsnhững giọt nước mắt in my eyesmắt,
32
89000
2000
tôi khóc
01:46
I said, "No."
33
91000
3000
và nói, "Không."
01:49
Two monthstháng latermột lát sau,
34
94000
2000
Hai tháng sau,
01:51
I go to anotherkhác villagelàng
35
96000
2000
tôi đi đến một ngôi làng khác
01:53
on the sametương tự assignmentnhiệm vụ
36
98000
2000
trên cùng một sự phân công
01:55
and they askedyêu cầu me to livetrực tiếp with the villagelàng chiefgiám đốc.
37
100000
4000
và họ yêu cầu tôi sống với trưởng thôn.
01:59
The women'sphụ nữ chiefgiám đốc of the villagelàng has this little girlcon gái,
38
104000
3000
ngôi làng này có một cô bé
02:02
fairhội chợ colormàu like me,
39
107000
2000
màu da giống như tôi
02:04
totallyhoàn toàn dirtydơ bẩn.
40
109000
2000
vô cùng bẩn.
02:06
And all day she walkedđi bộ around
41
111000
2000
Và cả ngày, cô đi vòng vòng
02:08
only in her underwearđồ lót.
42
113000
2000
với duy nhất bộ đồ lót trên người.
02:10
When I askedyêu cầu, "Who is that?"
43
115000
3000
Khi tôi hỏi, "đó là ai vậy?"
02:13
She said, "That's WeiNgụy.
44
118000
2000
Bà nói, "Đó là Wei
02:15
The meaningÝ nghĩa of her nameTên is pigcon lợn.
45
120000
3000
ý nghĩa tên gọi của cô là lợn.
02:18
Her mothermẹ diedchết while givingtặng birthSinh to her,
46
123000
3000
Mẹ cô bé chết khi sinh cô,
02:21
and no one had any ideaý kiến who her fathercha was."
47
126000
3000
và không ai biết cha cô là ai."
02:24
For two weekstuần, she becameđã trở thành my companionđồng hành,
48
129000
3000
Trong hai tuần, cô bé trở thành bạn đồng hành của tôi,
02:27
sleptđã ngủ with me.
49
132000
2000
ngủ với tôi.
02:29
I boughtđã mua her used clothesquần áo
50
134000
2000
Tôi mua quần áo cần thiết cho cô bé
02:31
and boughtđã mua her her first dollbúp bê.
51
136000
2000
và mua cho cô bé con búp bê đầu tiên
02:33
The night before I left,
52
138000
3000
Đêm trước khi tôi rời đi,
02:36
she cameđã đến to the roomphòng
53
141000
2000
cô bé trở về phòng
02:38
and said, "LeymahLeymah, don't leaverời khỏi me here.
54
143000
2000
và nói, "Leymah, đừng bỏ cháu lại đây.
02:40
I wishmuốn to go with you.
55
145000
2000
cháu muốn đi với cô.
02:42
I wishmuốn to go to schooltrường học."
56
147000
2000
Cháu muốn đi học.
02:44
DirtBụi bẩn poornghèo nàn, no moneytiền bạc,
57
149000
3000
"Nghèo khó, không có tiền,
02:47
livingsống with my parentscha mẹ,
58
152000
2000
sống chung nhà với cha mẹ,
02:49
I again said, "No."
59
154000
2000
tôi lại nói, "Không."
02:51
Two monthstháng latermột lát sau,
60
156000
2000
Hai tháng sau,
02:53
bothcả hai of those villageslàng fellrơi into anotherkhác warchiến tranh.
61
158000
3000
cả hai ngôi làng đều chìm vào một cuộc chiến tranh khác.
02:56
TillCho đến khi todayhôm nay, I have no ideaý kiến
62
161000
4000
Đến giờ, tôi không biết
03:00
where those two girlscô gái are.
63
165000
2000
hai cô bé đó ở đâu nữa.
03:02
Fast-forwardNhanh về phía trước, 2004:
64
167000
4000
Rất nhanh về sau, năm 2004
03:06
In the peakcao điểm of our activismhoạt động,
65
171000
3000
ở đỉnh cao của hoạt động tuyên truyền
03:09
the ministerbộ trưởng, mục sư of GenderGiới tính LiberiaLiberia calledgọi là me
66
174000
2000
Bộ trưởng Bộ Giới Tính Liberia gọi cho tôi
03:11
and said, "LeymahLeymah, I have a nine-year-oldchín tuổi for you.
67
176000
3000
và nói, "Leymah, tôi có một đứa bé chín tuổi giao cho chị
03:14
I want you to bringmang đến her home
68
179000
2000
tôi muốn chị đưa nó về nhà chị
03:16
because we don't have safean toàn homesnhà."
69
181000
2000
bởi vì chúng tôi không có nơi an toàn dành cho bé ".
03:18
The storycâu chuyện of this little girlcon gái:
70
183000
2000
Câu chuyện của cô bé này:
03:20
She had been rapedhãm hiếp
71
185000
2000
Cô đã bị hãm hiếp
03:22
by her paternalnội grandfatherông nội
72
187000
2000
bởi chính ông nội của cô
03:24
everymỗi day for sixsáu monthstháng.
73
189000
2000
mỗi ngày trong suốt sáu tháng trời.
03:26
She cameđã đến to me bloatedbloated,
74
191000
3000
Cô bé đến với tôi sưng húp
03:29
very palenhợt nhạt.
75
194000
2000
rất xanh xao.
03:31
EveryMỗi night I'd come from work and lienói dối on the coldlạnh floorsàn nhà.
76
196000
3000
Mỗi tối, tôi đi làm về và nằm trên sàn nhà lạnh.
03:34
She'dCô nào lienói dối besidebên cạnh me
77
199000
2000
Cô bé nằm bên cạnh tôi
03:36
and say, "Auntie, I wishmuốn to be well.
78
201000
3000
và nói, "Dì ơi, cháu muốn điều tốt lành.
03:39
I wishmuốn to go to schooltrường học."
79
204000
3000
Cháu muốn đi học."
03:42
2010:
80
207000
2000
2010:
03:44
A youngtrẻ womanđàn bà standsđứng before PresidentTổng thống SirleafSirleaf
81
209000
3000
Một phụ nữ trẻ đứng trước Tổng thống Sirleaf
03:47
and givesđưa ra her testimonylời khai
82
212000
2000
và đưa ra bằng chứng
03:49
of how she and her siblingsAnh chị em livetrực tiếp togethercùng với nhau,
83
214000
3000
về việc cô và các anh chị em sống với nhau như thế nào,
03:52
theirhọ fathercha and mothermẹ diedchết duringsuốt trong the warchiến tranh.
84
217000
3000
cha và mẹ của họ đã chết trong chiến tranh.
03:55
She's 19; her dreammơ tưởng is to go to collegetrường đại học
85
220000
3000
Cô ấy 19, ước mơ của cô là được học đại học
03:58
to be ablecó thể to supportủng hộ them.
86
223000
2000
để có thể hỗ trợ cho họ.
04:00
She's highlycao athleticthể thao.
87
225000
2000
Cô ấy rất khỏe mạnh
04:02
One of the things that happensxảy ra
88
227000
2000
Có một việc xảy ra
04:04
is that she appliesáp dụng for a scholarshiphọc bổng.
89
229000
2000
đó là cô xin được học bổng.
04:06
FullĐầy đủ scholarshiphọc bổng. She getsđược it.
90
231000
2000
Học bổng toàn phần. Cô nhận được nó
04:08
Her dreammơ tưởng of going to schooltrường học,
91
233000
2000
Ước mơ được đến trường,
04:10
her wishmuốn of beingđang educatedgiáo dục,
92
235000
2000
ước muốn được học tập,
04:12
is finallycuối cùng here.
93
237000
2000
cuối cùng đã đến.
04:14
She goesđi to schooltrường học on the first day.
94
239000
3000
Cô đến trường vào ngày đầu tiên.
04:17
The directorgiám đốc of sportscác môn thể thao
95
242000
2000
Giám đốc thể thao
04:19
who'sai responsiblechịu trách nhiệm for gettingnhận được her into the programchương trình
96
244000
2000
người chịu trách nhiệm đưa cô ấy vào chương trình
04:21
askshỏi her to come out of classlớp học.
97
246000
2000
yêu cầu cô bước ra khỏi lớp
04:23
And for the nextkế tiếp threesố ba yearsnăm,
98
248000
2000
Và trong ba năm tới,
04:25
her fatesố phận will be
99
250000
2000
số phận của cô
04:27
havingđang có sextình dục with him everymỗi day,
100
252000
3000
là sẽ phải quan hệ tình dục với anh ta mỗi ngày,
04:30
as a favorủng hộ for gettingnhận được her in schooltrường học.
101
255000
3000
như lời cảm ơn vì đã đồng ý cho cô vào trường.
04:33
GloballyTrên toàn cầu, we have policieschính sách,
102
258000
4000
Trên toàn cầu, chúng tôi có các chính sách,
04:37
internationalquốc tế instrumentsdụng cụ,
103
262000
2000
các văn kiện quốc tế,
04:39
work leaderslãnh đạo.
104
264000
2000
các nhà lãnh đạo.
04:41
Great people have madethực hiện commitmentscam kết --
105
266000
2000
Rất nhiều người đã thực hiện cam kết
04:43
we will protectbảo vệ our childrenbọn trẻ
106
268000
3000
- chúng tôi sẽ bảo vệ con cái chúng ta
04:46
from want and from fearnỗi sợ.
107
271000
2000
khỏi những thiếu thốn và sợ hãi.
04:48
The U.N. has the ConventionHội nghị on the RightsQuyền lợi of the ChildTrẻ em.
108
273000
4000
Liên Hợp Quốc có Công ước về Quyền trẻ em.
04:52
CountriesQuốc gia like AmericaAmerica, we'vechúng tôi đã heardnghe things like No ChildTrẻ em Left BehindĐằng sau.
109
277000
4000
ở những quốc gia như Mỹ, chúng tôi đã nghe những điều như Không đứa trẻ nào bị bỏ lại
04:56
Other countriesquốc gia come with differentkhác nhau things.
110
281000
3000
Những quốc gia khác thì có những câu khác nhau.
04:59
There is a MillenniumThiên niên kỷ DevelopmentPhát triển calledgọi là ThreeBa
111
284000
2000
Có một tổ chức Phát triển Thiên niên kỷ được gọi là Three
05:01
that focusestập trung on girlscô gái.
112
286000
4000
tập trung vào những cô gái.
05:05
All of these great workscông trinh by great people
113
290000
2000
Tất cả những công trình lớn lao này thực hiện bởi những con nguời tuyệt vời
05:07
aimednhằm at gettingnhận được youngtrẻ people
114
292000
2000
nhằm đưa những người trẻ tuổi
05:09
to where we want to get them globallytoàn cầu,
115
294000
3000
đến nơi chúng tôi muốn để chúng đến toàn cầu
05:12
I think, has failedthất bại.
116
297000
2000
tôi nghĩ rằng, đã không thành công.
05:14
In LiberiaLiberia, for examplethí dụ,
117
299000
3000
Ví dụ như ở Liberia,
05:17
the teenagethiếu niên pregnancymang thai ratetỷ lệ
118
302000
2000
tỷ lệ mang thai tuổi thiếu niên
05:19
is threesố ba to everymỗi 10 girlscô gái.
119
304000
4000
là cứ 10 nguời thì có 3 nguời mang thai.
05:23
TeenThiếu niên prostitutionmại dâm is at its peakcao điểm.
120
308000
3000
Mại dâm trẻ vị thành niên lên đến đỉnh điểm
05:26
In one communitycộng đồng, we're told,
121
311000
2000
Trong một cộng đồng, chúng tôi được bảo rằng
05:28
you wakeđánh thức up in the morningbuổi sáng
122
313000
2000
bạn thức dậy vào buổi sáng
05:30
and see used condomsbao cao su like used chewingnhai gumkẹo cao su papergiấy.
123
315000
4000
và thấy những bao cao su đã qua sử dụng giống như giấy kẹo cao su đã qua sử dụng
05:34
GirlsCô gái as youngtrẻ as 12 beingđang prostitutedprostituted
124
319000
3000
Những cô bé cỡ 12 tuổi bị đưa đi bán dâm
05:37
for lessít hơn than a dollarđô la a night.
125
322000
4000
chưa tới 1$ cho 1 đêm
05:41
It's dishearteningdisheartening, it's sadbuồn.
126
326000
3000
điều đó thật nản lòng, thật buồn
05:44
And then someonengười nào askedyêu cầu me,
127
329000
2000
Và rồi sau đó có người hỏi tôi
05:46
just before my TEDTalkTEDTalk, a fewvài daysngày agotrước,
128
331000
2000
chỉ mới trước buổi nói chuyện của tôi ở TEd vài ngày
05:48
"So where is the hopemong?"
129
333000
2000
" vậy hi vọng ở đâu?"
05:50
SeveralMột số yearsnăm agotrước, a fewvài friendsbạn bè of minetôi
130
335000
3000
Vài năm trước, một vài người bạn của tôi
05:53
decidedquyết định we neededcần to bridgecầu the disconnectngắt kết nối
131
338000
2000
quyết định chúng tôi cần nối kết
05:55
betweengiữa our generationthế hệ
132
340000
2000
giữa thế hệ của chúng ta
05:57
and the generationthế hệ of youngtrẻ womenđàn bà.
133
342000
2000
và thế hệ của những người phụ nữ trẻ
05:59
It's not enoughđủ to say
134
344000
2000
Không đủ để nói
06:01
you have two NobelGiải Nobel laureatesngười đoạt giải from the RepublicCộng hòa of LiberiaLiberia
135
346000
3000
bạn có 2 giải Nobel từ Cộng hòa Liberia
06:04
when your girls'cô gái ' kidstrẻ em are totallyhoàn toàn out there
136
349000
3000
khi mà những bé gái đang ở ngoài kia
06:07
and no hopemong, or seeminglycó vẻ no hopemong.
137
352000
3000
không hi vọng hay gần như là vô vọng
06:10
We createdtạo a spacekhông gian
138
355000
2000
Chúng tôi tạo ra một nơi
06:12
calledgọi là the YoungTrẻ GirlsCô gái TransformativeBiến đổi ProjectDự án.
139
357000
3000
gọi là Dự án thay đổi các bé gé gái.
06:15
We go into ruralnông thôn communitiescộng đồng
140
360000
3000
Chúng tôi đi đến những vùng nông thôn
06:18
and all we do, like has been donelàm xong in this roomphòng,
141
363000
3000
và tất cả những gì chúng tôi làm, như những gì chúng tôi làm tại đây,
06:21
is createtạo nên the spacekhông gian.
142
366000
3000
là tạo ra một nơi
06:24
When these girlscô gái sitngồi,
143
369000
2000
Khi những cô bé đó ngồi xuống,
06:26
you unlockmở khóa intelligenceSự thông minh,
144
371000
3000
Bạn để đưa ra sự hiểu biết,
06:29
you unlockmở khóa passionniềm đam mê,
145
374000
3000
bạn để lộ ra đam mê
06:32
you unlockmở khóa commitmentcam kết,
146
377000
2000
bạn mở khóa những cam kết
06:34
you unlockmở khóa focustiêu điểm,
147
379000
2000
Bạn khai mở những điểm tập trung
06:36
you unlockmở khóa great leaderslãnh đạo.
148
381000
2000
Bạn đánh thức những nhà lãnh đạo vĩ đại
06:38
TodayHôm nay, we'vechúng tôi đã workedđã làm việc with over 300.
149
383000
3000
Ngày nay, chúng tôi đã làm việc với hơn 300 nguời
06:41
And some of those girlscô gái
150
386000
2000
Và một vài trong số những cô gái đó
06:43
who walkedđi bộ in the roomphòng very shynhát
151
388000
2000
ban bước vào phòng rất nhút nhát
06:45
have takenLấy boldDũng cảm stepscác bước, as youngtrẻ mothersmẹ,
152
390000
3000
đã có những bước đi Táo bạo, là những bà mẹ trẻ
06:48
to go out there and advocatebiện hộ
153
393000
3000
ra ngoài kia Và Đấu tranh cho
06:51
for the rightsquyền of other youngtrẻ womenđàn bà.
154
396000
3000
quyền của những nguời mẹ trẻ khác
06:54
One youngtrẻ womanđàn bà I metgặp,
155
399000
2000
tôi đã gặp một ngời phụ nữ trẻ,
06:56
teenthiếu niên mothermẹ of fourbốn,
156
401000
2000
nguời mẹ tuổi vị thành niên của 4 đứa con
06:58
never thought about finishingkết thúc highcao schooltrường học,
157
403000
2000
chưa bao giờ nghĩ đến việc sẽ hoàn thành việc học ở trờng trung học
07:00
graduatedtốt nghiệp successfullythành công;
158
405000
3000
đã tốt nghiệp thành công
07:03
never thought about going to collegetrường đại học,
159
408000
2000
chưa bao giờ nghĩ về việc học đại học
07:05
enrolledghi danh in collegetrường đại học.
160
410000
2000
đã đăng kí vào một trường đại học
07:07
One day she said to me,
161
412000
2000
Một ngày cô ấy nói với tôi
07:09
"My wishmuốn is to finishhoàn thành collegetrường đại học
162
414000
2000
" mong ước của tôi là hoàn thành bậc đại học
07:11
and be ablecó thể to supportủng hộ my childrenbọn trẻ."
163
416000
2000
và có thể hỗ trợ cho các con của tôi"
07:13
She's at a placeđịa điểm where she can't find moneytiền bạc
164
418000
2000
cô ấy đang ở nơi mà cô ấy không kiếm được tiền
07:15
to go to schooltrường học.
165
420000
2000
để đi học
07:17
She sellsbán waterNước, sellsbán softmềm mại drinksđồ uống
166
422000
3000
Cô bán nước, nước giải khát
07:20
and sellsbán rechargenạp tiền cardsthẻ for cellphonesđiện thoại di động.
167
425000
4000
và bán thẻ nạp tiền điện thoại.
07:24
And you would think she would take that moneytiền bạc
168
429000
2000
Và bạn sẽ nghĩ rằng, cô ấy sẽ lấy tiền đó
07:26
and put it back into her educationgiáo dục.
169
431000
3000
và dành cho việc học của mình
07:29
JuanitaJuanita is her nameTên.
170
434000
2000
Juanita là tên của cô gái ấy.
07:31
She takes that moneytiền bạc
171
436000
2000
Cô đem tiền đó
07:33
and findstìm thấy singleĐộc thân mothersmẹ in her communitycộng đồng
172
438000
3000
và tìm những nguời mẹ đơn thân trong cộng đồng
07:36
to sendgửi back to schooltrường học.
173
441000
2000
và gửi về trường.
07:38
SaysNói, "LeymahLeymah, my wishmuốn
174
443000
2000
cô ấy nói: " Laymah, ước muốn của tôi
07:40
is to be educatedgiáo dục.
175
445000
2000
là đợc học tập.
07:42
And if I can't be educatedgiáo dục,
176
447000
2000
và nếu tôi không được học hành,
07:44
when I see some of my sisterschị em gái beingđang educatedgiáo dục,
177
449000
3000
thì khi mà tôi thấy các chị em của tôi đươc học tập
07:47
my wishmuốn has been fulfilledhoàn thành.
178
452000
2000
thì ước muốn của tôi đã hoàn thành
07:49
I wishmuốn for a better life.
179
454000
2000
Tôi ước có cuộc sống tốt đẹp hơn.
07:51
I wishmuốn for foodmón ăn for my childrenbọn trẻ.
180
456000
2000
Tôi ước có thực phẩm cho lũ trẻ
07:53
I wishmuốn that sexualtình dục abuselạm dụng and exploitationkhai thác in schoolstrường học would stop."
181
458000
5000
Tôi ước rằng việc lạm dụng tình dục ở trường học sẽ dừng lại
07:58
This is the dreammơ tưởng of the AfricanChâu Phi girlcon gái.
182
463000
2000
đây là mơ ước của những cô gái châu phi
08:00
SeveralMột số yearsnăm agotrước,
183
465000
2000
Vài năm về trước
08:02
there was one AfricanChâu Phi girlcon gái.
184
467000
2000
có một cô gái châu Phi
08:04
This girlcon gái had a sonCon trai
185
469000
2000
Cô ta có một đứa con trai
08:06
who wishedmong muốn for a piececái of doughnutbánh rán
186
471000
3000
nó ước có một mẩu bánh donut
08:09
because he was extremelyvô cùng hungryđói bụng.
187
474000
3000
bởi vì nó vô cùng đói bụng.
08:12
AngryTức giận, frustratedbực bội,
188
477000
3000
Tức giận, sụp đổ
08:15
really upsetbuồn bã
189
480000
2000
vô cùng buồn rầu
08:17
about the statetiểu bang of her societyxã hội
190
482000
3000
về tình trạng của xã hội ấy
08:20
and the statetiểu bang of her childrenbọn trẻ,
191
485000
2000
và về tình trạng của những đứa con của cô ấy
08:22
this youngtrẻ girlcon gái startedbắt đầu a movementphong trào,
192
487000
2000
cô gái này bắt đầu thay đổi
08:24
a movementphong trào of ordinarybình thường womenđàn bà
193
489000
2000
một thay đổi của những ngời phụ nữ bình thường
08:26
bandingdải togethercùng với nhau
194
491000
2000
cùng với nhau
08:28
to buildxây dựng peacehòa bình.
195
493000
2000
để xây dựng hòa bình.
08:30
I will fulfillhoàn thành the wishmuốn.
196
495000
2000
Tôi sẽ thực hiện mong ước
08:32
This is anotherkhác AfricanChâu Phi girl'scủa cô gái wishmuốn.
197
497000
2000
đầy là mong ước của một cô gái châu Phi khác
08:34
I failedthất bại to fulfillhoàn thành the wishmuốn of those two girlscô gái.
198
499000
2000
tôi không thực hiện đợc mong ước của những cô gái này đợc
08:36
I failedthất bại to do this.
199
501000
2000
Tôi không làm điều này
08:38
These were the things that were going throughxuyên qua the headcái đầu of this other youngtrẻ womanđàn bà --
200
503000
3000
Có những suy nghĩ đang lướt qua trong đầu những ngời phụ nữ này
08:41
I failedthất bại, I failedthất bại, I failedthất bại.
201
506000
3000
Tôi thất bại, thất bại, thất bại
08:44
So I will do this.
202
509000
4000
Vì vậy, tôi sẽ làm điều này
08:48
WomenPhụ nữ cameđã đến out,
203
513000
2000
Giới phụ nữ đã đứng lên,
08:50
protestedphản đối a brutaltàn bạo dictatornhà độc tài,
204
515000
3000
phản đối chế độ độc tài tàn bạo,
08:53
fearlesslyfearlessly spokenói.
205
518000
3000
mạnh dạn lên tiếng.
08:56
Not only did the wishmuốn of a piececái of doughnutbánh rán come truethật,
206
521000
4000
Không chỉ mong muốn có một miếng bánh donut thành hiện thực
09:00
the wishmuốn of peacehòa bình cameđã đến truethật.
207
525000
2000
mà mong ước về hòa bình cũng thành hiện thật
09:02
This youngtrẻ womanđàn bà
208
527000
2000
Người phụ nữ trẻ này
09:04
wishedmong muốn alsocũng thế to go to schooltrường học.
209
529000
2000
cũng ước được đi học
09:06
She wentđã đi to schooltrường học.
210
531000
2000
Cô ấy đã được đi học.
09:08
This youngtrẻ womanđàn bà wishedmong muốn for other things to happenxảy ra,
211
533000
2000
Người phụ nữ trẻ này ước muốn điều gì,
09:10
it happenedđã xảy ra for her.
212
535000
2000
điều ấy đã trở thành hiện thực
09:12
TodayHôm nay, this youngtrẻ womanđàn bà is me,
213
537000
4000
Hôm nay, người phụ nữ trẻ đó là tôi
09:16
a NobelGiải Nobel laureategiải thưởng.
214
541000
2000
một người đạt giải Nobel
09:18
I'm now on a journeyhành trình
215
543000
2000
Tôi đang trên đường
09:20
to fulfillhoàn thành the wishmuốn,
216
545000
2000
thực hiện những ước nguyện.
09:22
in my tinynhỏ bé capacitysức chứa,
217
547000
2000
trong khả năng giới hạn của mình,
09:24
of little AfricanChâu Phi girlscô gái --
218
549000
2000
của những cô gái nhỏ châu Phi
09:26
the wishmuốn of beingđang educatedgiáo dục.
219
551000
2000
mong ước được học tập
09:28
We setbộ up a foundationnền tảng.
220
553000
2000
Chúng tôi đã thiết lập một nền tảng
09:30
We're givingtặng fullđầy four-yearbốn năm scholarshipshọc bổng
221
555000
2000
Chúng tôi đưa ra những suất học bổng toàn phần trong vòng 4 năm
09:32
to girlscô gái from villageslàng that we see with potentialtiềm năng.
222
557000
3000
cho các cô gái đến từ những vùng quê mà chúng tôi thấy có tiềm năng
09:35
I don't have much to askhỏi of you.
223
560000
3000
Tôi không yêu cầu các bạn điều gì nhiều.
09:38
I've alsocũng thế been to placesnơi in this U.S.,
224
563000
2000
Tôi cũng đã tới nhiều nơi ở Mỹ
09:40
and I know that girlscô gái in this countryQuốc gia
225
565000
2000
và tôi biết rằng những cô gái của đất nước này
09:42
alsocũng thế have wishesmong muốn,
226
567000
2000
cũng có những mong ước
09:44
a wishmuốn for a better life somewheremột vài nơi in the BronxBronx,
227
569000
3000
mong ước 1 cuộc sống tốt đẹp hơn tại ở 1 nơi nào đó ở Bronx
09:47
a wishmuốn for a better life
228
572000
2000
mong ước 1 cuộc sống tốt đẹp hơn
09:49
somewheremột vài nơi in downtowntrung tâm thành phố L.A.,
229
574000
2000
đâu đó ở trung tâm L.A
09:51
a wishmuốn for a better life somewheremột vài nơi in TexasTexas,
230
576000
3000
mong ước 1 cuộc sống tốt đẹp hơn đâu đó ở Texas
09:54
a wishmuốn for a better life somewheremột vài nơi in NewMới YorkYork,
231
579000
3000
mong ước 1 cuộc sống tốt đẹp hơn đâu đó ở New York
09:57
a wishmuốn for a better life
232
582000
2000
mong ước 1 cuộc sống tốt đẹp hơn
09:59
somewheremột vài nơi in NewMới JerseyJersey.
233
584000
2000
đâu đó ở New Jersey
10:01
Will you journeyhành trình with me
234
586000
2000
Các bạn sẽ tham gia cùng tôi
10:03
to help that girlcon gái,
235
588000
3000
giúp đỡ cô gái đó,
10:06
be it an AfricanChâu Phi girlcon gái or an AmericanNgười Mỹ girlcon gái
236
591000
3000
có thể là 1 cô gái châu Phi hay 1 cô gái châu Mĩ
10:09
or a JapaneseNhật bản girlcon gái,
237
594000
2000
hay 1 cô gái Nhật
10:11
fulfillhoàn thành her wishmuốn,
238
596000
2000
thực hiện mong ước của cô ấy
10:13
fulfillhoàn thành her dreammơ tưởng,
239
598000
2000
thực hiện giấc mơ của cô ấy?
10:15
achieveHoàn thành that dreammơ tưởng?
240
600000
2000
đạt được ước mơ?
10:17
Because all of these
241
602000
2000
Bởi vì tất cả những
10:19
great innovatorsnhà đổi mới and inventorsnhà phát minh
242
604000
3000
nhà phát minh và sáng tạo lớn
10:22
that we'vechúng tôi đã talkednói chuyện to and seenđã xem
243
607000
2000
mà chúng tôi đã được nói chuyện và gặp mặt
10:24
over the last fewvài daysngày
244
609000
2000
vài ngày trước đây
10:26
are alsocũng thế sittingngồi in tinynhỏ bé cornersgóc
245
611000
3000
cũng đang ngồi xuống trong một góc nhỏ
10:29
in differentkhác nhau partscác bộ phận of the worldthế giới,
246
614000
2000
ở những nơi khác nhau trên thế giới
10:31
and all they're askinghỏi us to do
247
616000
2000
và tất cả bọn họ đều yêu cầu chúng tôi
10:33
is createtạo nên that spacekhông gian
248
618000
2000
tạo ra nơi ấy
10:35
to unlockmở khóa the intelligenceSự thông minh,
249
620000
2000
mở mang kiến thức
10:37
unlockmở khóa the passionniềm đam mê,
250
622000
2000
đánh thức đam mê
10:39
unlockmở khóa all of the great things
251
624000
2000
khám phá hết những điều tuyệt vời
10:41
that they holdgiữ withinbên trong themselvesbản thân họ.
252
626000
3000
ở bên trong những cô gái ấy
10:44
Let's journeyhành trình togethercùng với nhau. Let's journeyhành trình togethercùng với nhau.
253
629000
3000
Hãy tham gia cùng chúng tôi. Hãy thực hiện cùng với nhau
10:47
Thank you.
254
632000
2000
Cảm ơn các bạn
10:49
(ApplauseVỗ tay)
255
634000
23000
( vỗ tay)
11:12
ChrisChris AndersonAnderson: Thank you so much.
256
657000
2000
cảm ơn chị rất nhiều
11:14
Right now in LiberiaLiberia,
257
659000
2000
ngay bây giờ ở Liberia,
11:16
what do you see
258
661000
2000
chị thấy điều gì
11:18
as the mainchủ yếu issuevấn đề that troublesrắc rối you?
259
663000
3000
là vấn đề chủ yếu gây khó khăn cho chị?
11:21
LGLG: I've been askedyêu cầu to leadchì
260
666000
2000
Tôi đã được yêu cầu lãnh đạo
11:23
the LiberianLiberia ReconciliationHòa giải InitiativeSáng kiến.
261
668000
3000
Tổ chức Sáng kiến hòa giải Liberia
11:26
As partphần of my work,
262
671000
2000
Như một phần của công việc,
11:28
I'm doing these tourstour
263
673000
3000
Tôi đang thực hiện những chuyến đi
11:31
in differentkhác nhau villageslàng and townsthị trấn --
264
676000
2000
đến những vùng khác nhau
11:33
13, 15 hoursgiờ on dirtbẩn roadsđường --
265
678000
4000
13, 15 giờ trên những con đường bẩn thỉu
11:37
and there is no communitycộng đồng that I've goneKhông còn into
266
682000
3000
và không có một cộng đồng nào mà tôi đến
11:40
that I haven'tđã không seenđã xem intelligentthông minh girlscô gái.
267
685000
4000
lại không thấy những cô gái thông minh
11:44
But sadlyĐáng buồn thay,
268
689000
2000
Nhưng buồn thay,
11:46
the visiontầm nhìn of a great futureTương lai,
269
691000
3000
tầm nhìn cho một tương lai lớn lao,
11:49
or the dreammơ tưởng of a great futureTương lai,
270
694000
2000
hay giấc mơ cho một tương lai lớn lao,
11:51
is just a dreammơ tưởng,
271
696000
2000
chỉ là giấc mơ
11:53
because you have all of these vicestệ nạn.
272
698000
2000
bởi các bạn có tất cả những tệ nạn này.
11:55
TeenThiếu niên pregnancymang thai, like I said, is epidemicustaw teraz teraz.
273
700000
3000
Mang thai tuổi vị thành niên, như tôi đã nói, là một bệnh dịch
11:58
So what troublesrắc rối me
274
703000
2000
vì vậy, điều gây khó khăn cho tôi
12:00
is that I was at that placeđịa điểm
275
705000
4000
chính là tôi đang ở tại nơi đó
12:04
and somehowbằng cách nào đó I'm at this placeđịa điểm,
276
709000
3000
và bằng cách nào đó tôi đang ở đây
12:07
and I just don't want to be the only one
277
712000
2000
và tôi không muốn là người duy nhất
12:09
at this placeđịa điểm.
278
714000
2000
tại nơi này.
12:11
I'm looking for wayscách
279
716000
2000
Tôi đang tìm cách
12:13
for other girlscô gái to be with me.
280
718000
2000
để những cô gái khác đi cùng tôi.
12:15
I want to look back 20 yearsnăm from now
281
720000
3000
Tôi muốn nhìn thấy 20 năm sau,
12:18
and see that there's anotherkhác LiberianLiberia girlcon gái,
282
723000
2000
sẽ thấy có một cô bé người Liberia,
12:20
GhanaianGhana girlcon gái, NigerianNigeria girlcon gái, EthiopianEthiopia girlcon gái
283
725000
3000
cô bé người Ghanaian, Nigerian, Ethiopian
12:23
standingđứng on this TEDTED stagesân khấu.
284
728000
3000
đứng trên sân khấu cảu TEd
12:26
And maybe, just maybe, sayingnói,
285
731000
2000
và có thể, chỉ là có thể nói rằng
12:28
"Because of that NobelGiải Nobel laureategiải thưởng
286
733000
2000
" vì là người đạt giải Nobel,
12:30
I'm here todayhôm nay."
287
735000
2000
Tôi đến đây hôm nay"
12:32
So I'm troubledgặp rắc rối
288
737000
2000
vì vậy tôi thấy khó khăn
12:34
when I see them like there's no hopemong.
289
739000
3000
khi thấy như thể họ không còn hi vọng
12:37
But I'm alsocũng thế not pessimisticbi quan,
290
742000
3000
nhưng tôi không hề bi quan
12:40
because I know it doesn't take a lot
291
745000
2000
bởi vì tôi biết sẽ không quá khó
12:42
to get them chargedtính phí up.
292
747000
2000
để vực họ dậy.
12:44
CACA: And in the last yearnăm,
293
749000
2000
và trong năm qua
12:46
tell us one hopefulhy vọng thing
294
751000
2000
hãy kể cho chúng tôi về một điều hứa hẹn
12:48
that you've seenđã xem happeningxảy ra.
295
753000
2000
mà chị thấy nó đang diễn ra.
12:50
LGLG: I can tell you manynhiều hopefulhy vọng things that I've seenđã xem happeningxảy ra.
296
755000
3000
Tôi có thể kể cho các bạn nghe nhiều điều hứa hẹn mà tôi thấy nó đang diễn ra,
12:53
But in the last yearnăm,
297
758000
2000
Nhưng năm vừa qua
12:55
where PresidentTổng thống SirleafSirleaf comesđến from, her villagelàng,
298
760000
2000
tại quê nhà của tổng thống Sirleaf
12:57
we wentđã đi there to work with these girlscô gái.
299
762000
2000
chúng tôi đến đó để làm việc với những cô gái.
12:59
And we could not find 25 girlscô gái
300
764000
2000
và chúng tôi không thể tìm được 25 cô gái
13:01
in highcao schooltrường học.
301
766000
2000
học trung học
13:03
All of these girlscô gái wentđã đi to the goldvàng minetôi,
302
768000
3000
Tất cả những cô gái này phải đến mỏ vàng,
13:06
and they were predominantlychủ yếu prostitutesgái mại dâm
303
771000
2000
họ chủ yếu là gái mại dâm
13:08
doing other things.
304
773000
2000
làm những việc khác
13:10
We tooklấy 50 of those girlscô gái
305
775000
2000
Chúng tôi chọn 50 người trong số các cô gái đó
13:12
and we workedđã làm việc with them.
306
777000
2000
và làm việc với họ.
13:14
And this was at the beginningbắt đầu of electionscuộc bầu cử.
307
779000
3000
và lúc đó là lúc bắt đầu của những cuộc bầu cử
13:17
This is one placeđịa điểm where womenđàn bà were never --
308
782000
2000
đay là nơi mà phụ nữ không bao giờ được
13:19
even the olderlớn hơn onesnhững người
309
784000
2000
kể cả người già
13:21
barelyvừa đủ satngồi in the circlevòng tròn with the menđàn ông.
310
786000
3000
ngồi ngang hàng với đàn ông.
13:24
These girlscô gái bandeddải togethercùng với nhau and formedhình thành a groupnhóm
311
789000
3000
những cô gái này kết nối vs nhau và lập thành những nhóm nhỏ
13:27
and launchedđưa ra a campaignchiến dịch
312
792000
2000
và thực hiện một chiến dịch
13:29
for votercử tri registrationđăng ký.
313
794000
2000
đăng kí cử tri
13:31
This is a realthực ruralnông thôn villagelàng.
314
796000
2000
đây đúng chất là một vùng nông thôn
13:33
And the themechủ đề they used was:
315
798000
2000
và chủ đề bọn họ dùng là:
13:35
"Even prettyđẹp girlscô gái votebỏ phiếu."
316
800000
2000
" Kể cả những cô gái xinh đẹp cũng bầu cử"
13:37
They were ablecó thể to mobilizehuy động youngtrẻ womenđàn bà.
317
802000
2000
bọn họ có thể động viên những phụ nữ trẻ
13:39
But not only did they do that,
318
804000
3000
bọn họ không những làm vậy
13:42
they wentđã đi to those who were runningđang chạy for seatschỗ ngồi
319
807000
2000
Họ đến gặp những người đang ứng cử
13:44
to askhỏi them, "What is it
320
809000
2000
để hỏi rằng: Bạn sẽ
13:46
that you will give the girlscô gái of this communitycộng đồng
321
811000
2000
đem lại điều gì cho những cô gái của cộng đồng này
13:48
when you winthắng lợi?"
322
813000
2000
khi bạn đắc cử?
13:50
And one of the guys
323
815000
2000
Và một trong những vị đó
13:52
who alreadyđã had a seatghế was very --
324
817000
3000
người mà đã đắc cử thì đã rất...
13:55
because LiberiaLiberia has one of the strongestmạnh nhất rapehãm hiếp lawspháp luật,
325
820000
2000
bởi vì Liberia có một trong những luật về hiếp dâm nặng nhất
13:57
and he was one of those really fightingtrận đánh in parliamentquốc hội
326
822000
3000
và ông ấy là một trong những người thực sự đấu tranh trong nghị viện
14:00
to overturnlật đổ that lawpháp luật
327
825000
2000
để lật đỗ luật đó
14:02
because he calledgọi là it barbaricdã man.
328
827000
2000
bởi vì ông ấy cho rằng nó dã man
14:04
RapeHiếp dâm is not barbaricdã man, but the lawpháp luật, he said, was barbaricdã man.
329
829000
4000
ông ấy nói Hiếp dâm không dã man, nhưng chính luật lệ mới dã man
14:08
And when the girlscô gái startedbắt đầu engaginghấp dẫn him,
330
833000
2000
và khi những cô gái bắt đầu chống lại ông ấy
14:10
he was very hostileHostile towardsvề hướng them.
331
835000
2000
ông ấy đã có thái độ rất thù nghịch với họ
14:12
These little girlscô gái turnedquay to him and said,
332
837000
2000
Những cô gái nhỏ này đến gặp ông ấy và nói:
14:14
"We will votebỏ phiếu you out of officevăn phòng."
333
839000
2000
" chúng tôi sẽ bỏ phiếu để ông ra khỏi bộ máy nhà nước"
14:16
He's out of officevăn phòng todayhôm nay.
334
841000
2000
Và giờ đây ông ấy đã ra khỏi bộ máy nhà nước
14:18
(ApplauseVỗ tay)
335
843000
6000
( vỗ tay)
14:24
CACA: LeymahLeymah, thank you. Thank you so much for comingđang đến to TEDTED.
336
849000
3000
cảm on chị, Leymah. Cảm ơn rất nhiều vì đã đến với TEd
14:27
LGLG: You're welcomechào mừng. (CACA: Thank you.)
337
852000
2000
Rất hân hạnh
14:29
(ApplauseVỗ tay)
338
854000
4000
" vỗ tay"
Translated by Nguyen Thu
Reviewed by Thy T Ngo

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Leymah Gbowee - Peace activist, Nobelist
Leymah Gbowee is a peace activist in Liberia. She led a women's movement that was pivotal in ending the Second Liberian Civil War in 2003, and now speaks on behalf of women and girls around the world.

Why you should listen

Liberia's second civil war, 1999-2003, brought an unimaginable level of violence to a country still recovering from its first civil war (1989-96). And much of that violence was directed at women: Systematic rape and brutality used women's bodies as fields for war.

Leymah Gbowee, who'd become a social worker during the first war, helped organize an interreligious coalition of Christian and Muslim women called the Women of Liberia Mass Action for Peace movement. Dressed in white, these thousands of women staged pray-ins and nonviolent protests demanding reconciliation and the resuscitation of high-level peace talks. The pressure pushed Charles Taylor into exile, and smoothed the path for the election of Africa’s first female head of state, Leymah's fellow 2011 Nobel Peace laureate Ellen Johnson Sirleaf.

Gbowee is the founder and president of Gbowee Peace Foundation Africa, which provides educational and leadership opportunities to girls, women and the youth in West Africa.

More profile about the speaker
Leymah Gbowee | Speaker | TED.com