ABOUT THE SPEAKER
Chip Kidd - Graphic designer
Chip Kidd's book jacket designs spawned a revolution in the art of American book packaging.

Why you should listen

You know a Chip Kidd book when you see it -- precisely because it's unexpected, non-formulaic, and perfectly right for the text within. As a graphic designer for Alfred A. Knopf since 1986, Kidd has designed shelves full of books, including classics you can picture in a snap: Jurassic Park, Naked by David Sedaris, All the Pretty Horses … His monograph, Chip Kidd: Book One, contains work spanning two decades. As editor and art director for Pantheon Graphic novels, Kidd has commissioned work from cartoonists including Chris Ware, Art Spiegelman, Dan Clowes and Art Spiegelman. He's a novelist as well, author of The Cheese Monkeys and The Learners.

Chip received the Cooper-Hewitt’s National Design Award for Communication in 2007, the International Center of Photography’s Infinity Award for Design in 1997 and the AIGA Medal in 2014.

Kidd is the author of the TED Book, Judge This.

More profile about the speaker
Chip Kidd | Speaker | TED.com
TED2012

Chip Kidd: Designing books is no laughing matter. OK, it is.

Chip Kidd: Thiết kế sách chẳng phải chuyện đùa. Ừ thì đùa đấy.

Filmed:
2,475,812 views

Chip Kidd chẳng bao giờ đánh giá những cuốn sách chỉ bằng bìa của chúng, thực tế là ông thiết kế bìa sách - và ông ấy làm với một sự hóm hỉnh đầy tinh quái. Một trong những bài nói chuyện hài hước nhất trong TED2012, Chip cho chúng ta thấy nghệ thuật và những quan điểm sâu sắc của mình về thiết kế bìa sách. (Bài nói từ buổi The Design Studio tại TED2012, dẫn chương trình Chee Pearlman và David Rockwell.)
- Graphic designer
Chip Kidd's book jacket designs spawned a revolution in the art of American book packaging. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:21
HiChào bạn.
0
6000
2000
Xin chào.
00:23
(LaughterTiếng cười)
1
8000
2000
(Cười)
00:25
I did that for two reasonslý do.
2
10000
3000
Tôi làm như vậy là bởi hai lý do.
00:28
First of all, I wanted to give you
3
13000
3000
Trước hết, tôi muốn cho các bạn thấy
00:31
a good visualtrực quan first impressionấn tượng.
4
16000
3000
một ấn tượng hình ảnh ban đầu thú vị.
00:34
But the mainchủ yếu reasonlý do I did it is that
5
19000
3000
Nhưng lý do chính mà tôi làm như vậy
00:37
that's what happensxảy ra to me when I'm forcedbuộc to wearmặc
6
22000
3000
là vì tôi bị ép phải đeo
00:40
a LadyLady GagaGaga skankyskanky micmic.
7
25000
3000
một cái mic Lady Gaga thật là kinh dị.
00:43
(LaughterTiếng cười)
8
28000
3000
(Cười)
00:46
I'm used to a stationaryvăn phòng phẩm micmic.
9
31000
4000
Tôi quen sử dụng mic rời hơn.
00:50
It's the sensiblehợp lý shoegiày of publiccông cộng addressđịa chỉ nhà.
10
35000
3000
Nó phù hợp hơn ở nơi công cộng.
00:53
(LaughterTiếng cười)
11
38000
6000
(Cười)
00:59
But you clampkẹp this thing on my headcái đầu, and something happensxảy ra.
12
44000
3000
Thế nhưng mà người ta lại đeo cái này lên đầu tôi, có thứ gì đó xảy ra.
01:02
I just becometrở nên skankyskanky.
13
47000
3000
Và thế là tôi trở nên quái dị vậy đấy.
01:05
(LaughterTiếng cười) So I'm sorry about that.
14
50000
4000
(Cười) Vậy nên cho tôi xin lỗi về hành động đó.
01:09
And I'm alreadyđã off-messagetắt thông báo.
15
54000
3000
Tôi đang đi ngoài lề quá rồi.
01:12
(LaughterTiếng cười)
16
57000
3000
(Cười)
01:15
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
17
60000
3000
Kính thưa các quý ông và quý bà,
01:18
I have devotedhết lòng the pastquá khứ 25 yearsnăm of my life
18
63000
4000
Tôi đã cống hiến 25 năm cuộc đời của tôi
01:22
to designingthiết kế bookssách.
19
67000
2000
cho việc thiết kế sách.
01:24
("Yes, BOOKSSÁCH. You know, the boundràng buộc volumeskhối lượng with inkmực on papergiấy.
20
69000
2000
"Đúng vậy, SÁCH. Bạn biết đấy, đó là những tập giấy có bìa với mực trên những trang giấy.
01:26
You cannotkhông thể turnxoay them off with a switchcông tắc điện.
21
71000
2000
Bạn không thể tắt nó đi bằng cách ấn một công tắc nào đó.
01:28
Tell your kidstrẻ em.")
22
73000
2000
Hãy bảo với lũ trẻ của bạn vậy."
01:30
It all sortsắp xếp of startedbắt đầu as a benignnhẹ mistakesai lầm,
23
75000
4000
Tất cả bắt đầu chỉ với một sai lầm nho nhỏ không ác ý,
01:34
like penicillinpenicillin. (LaughterTiếng cười)
24
79000
3000
như penicillin. (Cười)
01:37
What I really wanted
25
82000
3000
Công việc mà tôi thực sự muốn làm
01:40
was to be a graphicđồ họa designernhà thiết kế
26
85000
2000
đó là một nhà thiết kế đồ họa
01:42
at one of the biglớn designthiết kế firmscông ty in NewMới YorkYork CityThành phố.
27
87000
2000
ở một trong những công ty thiết kế lớn của New York.
01:44
But upontrên arrivalsự đến there,
28
89000
3000
Thế nhưng khi tới New York,
01:47
in the fallngã of 1986, and doing a lot of interviewsphỏng vấn,
29
92000
4000
vào mùa thu năm 1986, và đến một loạt các cuộc phỏng vấn,
01:51
I foundtìm that the only thing I was offeredđược cung cấp
30
96000
3000
tôi nhận ra là công việc duy nhất chào mời tôi
01:54
was to be AssistantTrợ lý to the ArtNghệ thuật DirectorGiám đốc at AlfredAlfred A. KnopfKnopf,
31
99000
3000
đó là trợ lý cho Giám đốc Đồ Họa ở Alfred A. Knopt,
01:57
a booksách publishernhà xuất bản.
32
102000
2000
một nhà xuất bản.
01:59
Now I was stupidngốc nghếch,
33
104000
3000
Lúc đó tôi thật là rất ngu ngốc,
02:02
but not so stupidngốc nghếch that I turnedquay it down.
34
107000
3000
nhưng cũng không ngu tới mức từ chối công việc này.
02:05
I had absolutelychắc chắn rồi no ideaý kiến
35
110000
3000
Tôi hoàn toàn không có khái niệm gì
02:08
what I was about to becometrở nên partphần of,
36
113000
2000
về thứ mà tôi sẽ tham gia vào làm,
02:10
and I was incrediblyvô cùng luckymay mắn.
37
115000
2000
và tôi thực sự là quá đỗi may mắn.
02:12
SoonSớm, it had occurredxảy ra to me what my jobviệc làm was.
38
117000
4000
Không lâu sau đó, tôi dần hiểu ra công việc của mình là gì.
02:16
My jobviệc làm was to askhỏi this questioncâu hỏi:
39
121000
3000
Công việc của tôi là đặt ra câu hỏi thế này:
02:19
"What do the storiesnhững câu chuyện look like?"
40
124000
1000
"Những câu chuyện trông như thế nào?"
02:20
Because that is what KnopfKnopf is.
41
125000
3000
Bởi vì đó là cách mà Knopf làm việc.
02:23
It is the storycâu chuyện factorynhà máy, one of the very besttốt in the worldthế giới.
42
128000
3000
Đó là một nhà máy của những câu chuyện, một trong những nhà máy tuyệt vời nhất thế giới.
02:26
We bringmang đến storiesnhững câu chuyện to the publiccông cộng.
43
131000
3000
Chúng tôi đem truyện tới cho mọi người.
02:29
The storiesnhững câu chuyện can be anything,
44
134000
3000
Truyện có thể là bất kỳ thứ gì,
02:32
and some of them are actuallythực ra truethật.
45
137000
2000
một vài trong số đó là có thật.
02:34
But they all have one thing in commonchung:
46
139000
5000
Nhưng chúng đều có một điểm chung:
02:39
They all need to look like something.
47
144000
3000
Chúng cần phải trông giống một cái gì đó.
02:42
They all need a faceđối mặt.
48
147000
3000
Tất cả đều cần một gương mặt.
02:45
Why? To give you a first impressionấn tượng
49
150000
4000
Tại sao? Để có thể tạo cho bạn một ấn tượng ban đầu
02:49
of what you are about to get into.
50
154000
3000
về thứ mà bạn sẽ đọc.
02:52
A booksách designernhà thiết kế givesđưa ra formhình thức to contentNội dung,
51
157000
4000
Nhà thiết kế sách là người tạo hình cho nội dung của sách,
02:56
but alsocũng thế
52
161000
2000
nhưng đồng thời
02:58
managesquản lý a very carefulcẩn thận balancecân đối betweengiữa the two.
53
163000
3000
họ cũng phải cân bằng giữa hai bên.
03:01
Now, the first day
54
166000
2000
Ngày huấn luyện đầu tiên
03:03
of my graphicđồ họa designthiết kế trainingđào tạo at PennPenn StateNhà nước UniversityTrường đại học,
55
168000
3000
của tôi về thiết kế đồ họa là ở đại học Penn State,
03:06
the teachergiáo viên, LannyLanny SommeseSommese, cameđã đến into the roomphòng
56
171000
3000
giáo viên của tôi, Lanny Sommese, bước vào căn phòng
03:09
and he drewđã vẽ a picturehình ảnh of an appletáo on the blackboardBlackboard,
57
174000
3000
và ông ấy vẽ hình quả táo lên trên bảng đen,
03:12
and wroteđã viết the wordtừ "AppleApple" underneathbên dưới,
58
177000
2000
và rồi viết từ "Táo" phía dưới đó,
03:14
and he said, "OK. LessonBài học one. Listen up."
59
179000
3000
và rồi ông nói, "Thôi được. Bài học đầu tiên. Lắng nghe nào."
03:17
And he coveredbao phủ up the picturehình ảnh and he said,
60
182000
3000
Và rồi ông ý che bức hình đi và nói,
03:20
"You eitherhoặc say this," and then he coveredbao phủ up the wordtừ,
61
185000
3000
"Hoặc chúng ta nói thế này," và rồi ông ấy chuyển sang che phần từ,
03:23
"or you showchỉ this.
62
188000
3000
"hay là cho người ta xem thứ này.
03:26
But you don't do this."
63
191000
3000
Chứ chúng ta không làm thế này."
03:29
Because this is treatingđiều trị your audiencethính giả like a moronđồ ngu.
64
194000
5000
Bởi vì làm thế là coi khán giả của chúng ta như kẻ ngốc
03:34
(LaughterTiếng cười)
65
199000
3000
(Cười)
03:37
And they deservexứng đáng better.
66
202000
3000
Và họ đáng được hơn thế.
03:40
And lolo and beholdbehold, soonSớm enoughđủ,
67
205000
2000
Và thật bất ngờ, không lâu sau đó,
03:42
I was ablecó thể to put this theorylý thuyết to the testthử nghiệm
68
207000
3000
Tôi đã được thử nghiệm lý thuyết đó
03:45
on two bookssách that I was workingđang làm việc on for KnopfKnopf.
69
210000
4000
trên hai cuốn sách khi tôi làm việc cho Knopf.
03:49
The first was KatharineKatharine Hepburn'sHepburn's memoirshồi ký,
70
214000
4000
Cuốn thứ nhất là hồi ký của Katharine Hepburn,
03:53
and the secondthứ hai was a biographytiểu sử of MarleneMarlene DietrichDietrich.
71
218000
3000
và cuốn thứ hai là tiểu sử của Marlene Dietrich.
03:56
Now the HepburnHepburn booksách
72
221000
3000
Cuốn sách về Hepburn
03:59
was writtenbằng văn bản in a very conversationalđàm thoại stylePhong cách,
73
224000
3000
được viết với phong cách thiên về hội thoại,
04:02
it was like she was sittingngồi acrossbăng qua a tablebàn tellingnói it all to you.
74
227000
3000
nó giống như là cô ấy đang ngồi phía bên kia của chiếc bàn và kể chuyện cho bạn.
04:05
The DietrichDietrich booksách was an observationquan sát
75
230000
3000
Còn cuốn về Dietrich lại thiên về quan sát hơn
04:08
by her daughterCon gái; it was a biographytiểu sử.
76
233000
2000
quan sát của con gái bà ấy; đó là một cuốn tiểu sử.
04:10
So the HepburnHepburn storycâu chuyện is wordstừ ngữ
77
235000
3000
Vậy là cuốn về Hepburn là những từ ngữ
04:13
and the DietrichDietrich storycâu chuyện is picturesnhững bức ảnh, and so we did this.
78
238000
4000
còn cuốn về Dietrich là những hình ảnh, và vậy nên chúng tôi đã làm thế này.
04:17
So there you are.
79
242000
3000
Bạn thấy đấy,
04:20
PureTinh khiết contentNội dung and purenguyên chất formhình thức, sidebên by sidebên.
80
245000
3000
Thuần túy nội dung và hình thức, bên cạnh nhau.
04:23
No fightingtrận đánh, ladiesquý cô.
81
248000
3000
Không tranh cãi chút nào, thưa các quý bà.
04:26
("What's a JurassicKỷ Jura ParkCông viên?")
82
251000
2000
"Công viên kỷ Jura là cái gì?"
04:28
Now, what is the storycâu chuyện here?
83
253000
3000
Xem nào, câu chuyện ở đây là gì?
04:31
SomeoneAi đó
84
256000
3000
Có ai đó
04:34
is re-engineeringlại kỹ thuật dinosaurskhủng long
85
259000
3000
đang tái tạo lại bọn khủng long
04:37
by extractinggiải nén theirhọ DNADNA
86
262000
3000
bằng cách trích xuất tế bào ADN của chúng
04:40
from prehistoricthời tiền sử amberhổ phách.
87
265000
3000
từ hổ phách thời tiền sử.
04:43
GeniusThiên tài!
88
268000
3000
Thiên tài!
04:46
(LaughterTiếng cười)
89
271000
4000
(Cười)
04:50
Now, luckilymay mắn thay for me,
90
275000
3000
May mắn cho tôi,
04:53
I livetrực tiếp and work in NewMới YorkYork CityThành phố,
91
278000
2000
tôi sống và làm việc tại New York,
04:55
where there are plentynhiều of dinosaurskhủng long.
92
280000
2000
nơi có rất nhiều khủng long.
04:57
(LaughterTiếng cười)
93
282000
3000
(Cười)
05:00
So,
94
285000
4000
Vậy là,
05:04
I wentđã đi to the MuseumBảo tàng of NaturalTự nhiên HistoryLịch sử,
95
289000
2000
tôi đi tới Bảo tàng Lịch Sử Tự Nhiên,
05:06
and I checkedđã kiểm tra out the bonesxương, and I wentđã đi to the giftquà tặng shopcửa tiệm,
96
291000
4000
xem xét đống xương, và rồi tôi đi vào cửa hàng lưu niệm,
05:10
and I boughtđã mua a booksách.
97
295000
1000
và mua một cuốn sách.
05:11
And I was particularlyđặc biệt takenLấy with this pagetrang of the booksách,
98
296000
4000
Và tôi đặc biệt bị cuốn hút bởi trang này của cuốn sách,
05:15
and more specificallyđặc biệt the lowerthấp hơn right-handtay phải cornergóc.
99
300000
4000
và cụ thể hơn là ở phần góc dưới bên phải.
05:19
Now I tooklấy this diagrambiểu đồ,
100
304000
3000
Tôi đã đem tấm hình này,
05:22
and I put it in a PhotostatPhotostat machinemáy móc,
101
307000
4000
và đưa vào máy photocopy đời cũ
05:26
(LaughterTiếng cười)
102
311000
6000
(Cười)
05:32
and I tooklấy a piececái of tracingtruy tìm papergiấy,
103
317000
3000
thế rồi tôi lấy một mấu giấy can,
05:35
and I tapedghi âm sẵn it over the PhotostatPhotostat
104
320000
4000
dính lên trên máy photo
05:39
with a piececái of ScotchScotch tapebăng -- stop me if I'm going too fastNhanh --
105
324000
3000
với một mẩu băng dính Scotch - hãy ngăn tôi lại nếu tôi nói hơi nhanh -
05:42
(LaughterTiếng cười) --
106
327000
7000
(Cười)
05:49
and then I tooklấy a RapidographRapidograph pencây bút --
107
334000
3000
và rồi tôi lấy một chiếc bút Rapidograph --
05:52
explaingiải thích it to the youngstersthanh niên --
108
337000
3000
hãy giải thích nó là gì cho những người trẻ tuổi --
05:55
(LaughterTiếng cười)
109
340000
3000
(Cười)
05:58
and I just startedbắt đầu to reconstitutesửa lại the dinosaurkhủng long.
110
343000
4000
và rồi tôi bắt đầu tái tạo lại con khủng long.
06:02
I had no ideaý kiến what I was doing,
111
347000
3000
Tôi không hề biết là mình định làm gì,
06:05
I had no ideaý kiến where I was going,
112
350000
2000
Tôi không biết mình sẽ đi tới đâu,
06:07
but at some pointđiểm, I stoppeddừng lại --
113
352000
2000
nhưng tại một thời điểm nào đó, tôi dừng lại --
06:09
when to keep going would seemhình như like I was going too farxa.
114
354000
4000
khi tôi cảm thấy tiếp tục làm sẽ là đi quá xa.
06:13
And what I endedđã kết thúc up with was a graphicđồ họa representationđại diện
115
358000
4000
Và kết quả là tôi có một hình ảnh mô tả
06:17
of us seeingthấy this animalthú vật comingđang đến into beingđang.
116
362000
4000
việc chúng ta nhìn thấy con thú này dần sống lại.
06:21
We're in the middleở giữa of the processquá trình.
117
366000
2000
Chúng ta vẫn đang ở giữa quá trình đó.
06:23
And then I just threwném some typographyTypography on it.
118
368000
3000
Và rồi tôi ném một vài chữ lên.
06:26
Very basiccăn bản stuffđồ đạc,
119
371000
2000
Những thứ rất đơn giản,
06:28
slightlykhinh bỉ suggestivekhêu gợi of publiccông cộng parkcông viên signagebiển báo.
120
373000
3000
gợi ý một chút về hình ảnh công viên.
06:31
(LaughterTiếng cười)
121
376000
6000
(Cười)
06:37
EverybodyTất cả mọi người in housenhà ở lovedyêu it,
122
382000
2000
Tất cả mọi người trong nhà xuất bản đều thích nó,
06:39
and so off it goesđi to the authortác giả.
123
384000
2000
và thế là nó đến với tay tác giả.
06:41
And even back then,
124
386000
2000
Và ngay cả khi đó,
06:43
MichaelMichael was on the cuttingcắt edgecạnh.
125
388000
2000
Michael là một người tiên phong trong lĩnh vực này.
06:45
("MichaelMichael CrichtonCrichton respondsđáp ứng by faxFax:")
126
390000
4000
"Michael Crichton trả lời bằng fax."
06:49
("WowWow! FuckingFucking FantasticTuyệt vời JacketÁo khoác")
127
394000
2000
"Trời! Một bìa sách tuyệt vời"
06:51
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
128
396000
7000
(Cười) (Vỗ tay)
06:58
That was a reliefcứu trợ to see that pourđổ out of the machinemáy móc.
129
403000
4000
Tôi thật nhẹ nhõm khi thấy những dòng này chui ra từ máy fax.
07:02
(LaughterTiếng cười)
130
407000
3000
(Cười)
07:05
I missbỏ lỡ MichaelMichael.
131
410000
3000
Tôi nhớ Michael.
07:08
And sure enoughđủ, somebodycó ai from MCAMCA UniversalUniversal
132
413000
3000
Và chắc chắn rồi, ai đó từ MCA Universal
07:11
callscuộc gọi our legalhợp pháp departmentbộ phận to see if they can
133
416000
3000
gọi tới văn phòng pháp luật của chúng tôi để xem xem nếu họ có thể
07:14
maybe look into buyingmua the rightsquyền to the imagehình ảnh,
134
419000
2000
mua bản quyền tấm hình,
07:16
just in casetrường hợp they mightcó thể want to use it.
135
421000
3000
chỉ đề phòng trường hợp họ muốn dùng nó.
07:19
Well, they used it.
136
424000
3000
Chà, và họ có dùng nó thật.
07:22
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
137
427000
5000
(Cười) (Vỗ tay)
07:27
And I was thrilledkinh ngạc.
138
432000
3000
Và tôi thực sự bị ấn tượng.
07:30
We all know it was an amazingkinh ngạc moviebộ phim,
139
435000
2000
Chúng ta đều biết nó trở thành một bộ phim thú vị,
07:32
and it was so interestinghấp dẫn to see it
140
437000
2000
và cũng thú vị khi thấy nó
07:34
go out into the culturenền văn hóa and becometrở nên this phenomenonhiện tượng
141
439000
4000
đã đi sâu vào văn hóa và trở thành hiện tượng
07:38
and to see all the differentkhác nhau permutationshoán vị of it.
142
443000
3000
thấy nó ra đời với vô số hình thứ khác nhau.
07:41
But not too long agotrước,
143
446000
3000
Nhưng cách đây không lâu,
07:44
I cameđã đến upontrên this on the WebWeb.
144
449000
3000
tôi vào một trang Web và thấy thứ này.
07:47
No, that is not me.
145
452000
3000
Không, không phải tôi.
07:50
But whoeverbất cứ ai it is,
146
455000
3000
Nhưng dù đó là ai,
07:53
I can't help but thinkingSuy nghĩ they woketỉnh dậy up one day like,
147
458000
3000
tôi không thể không tưởng tượng ra cái cảnh một ngày nó họ thức dậy và,
07:56
"Oh my God, that wasn'tkhông phải là there last night. OoooohhOoooohh!
148
461000
3000
"Ôi chúa ơi, nó không có ở đó đêm quá. Ôiiiii!"
07:59
I was so wastedlãng phí."
149
464000
3000
Mình đã phê thuốc quá rồi."
08:02
(LaughterTiếng cười)
150
467000
3000
(Cười)
08:05
But if you think about it, from my headcái đầu
151
470000
3000
Nhưng nếu bạn nghĩ kỹ hơn về điều này, những thứ từ trong đầu tôi
08:08
to my handstay to his legchân.
152
473000
3000
qua đôi tay tôi cho tới chân của cậu ta.
08:11
(LaughterTiếng cười)
153
476000
5000
(Cười)
08:16
That's a responsibilitytrách nhiệm.
154
481000
3000
Đó là một loại trách nhiệm.
08:19
And it's a responsibilitytrách nhiệm that I don't take lightlynhẹ.
155
484000
3000
Và đó là một trách nhiệm mà tôi không hề coi nhẹ.
08:22
The booksách designer'sngười thiết kế responsibilitytrách nhiệm is threefoldTam:
156
487000
3000
Và trách nhiệm của người thiết kế sách nhân lên gấp ba:
08:25
to the readerngười đọc, to the publishernhà xuất bản and, mostphần lớn of all, to the authortác giả.
157
490000
4000
đối với người đọc, đối với nhà xuất bản và, nhất là, đối với tác giả.
08:29
I want you to look at the author'scủa tác giả booksách
158
494000
3000
Tôi muốn bạn nhìn vào cuốn sách của một tác giả
08:32
and say, "WowWow! I need to readđọc that."
159
497000
3000
và thốt lên, "Chà! Mình cần phải đọc cuốn đó."
08:35
DavidDavid SedarisSedaris is one of my favoriteyêu thích writersnhà văn,
160
500000
3000
David Sedaris lfa một trong những nhà văn yêu thích của tôi,
08:38
and the titlechức vụ essaytiểu luận
161
503000
3000
và tiêu đề của bài viết
08:41
in this collectionbộ sưu tập is about his tripchuyến đi to a nudistNudist colonythuộc địa.
162
506000
3000
trong tập hợp bài về chuyến du lịch của ông tới một nước thuộc địa mà ở đó người ta ở trần truồng.
08:44
And the reasonlý do he wentđã đi is because
163
509000
2000
Và lý do mà ông ấy đi trên chuyến đi đó là bởi
08:46
he had a fearnỗi sợ of his bodythân hình imagehình ảnh,
164
511000
2000
ông ấy có một nối sợ hình ảnh thân thể,
08:48
and he wanted to explorekhám phá what was underlyingcơ bản that.
165
513000
3000
và ông ấy muốn khám phá điều gì là căn nguyên.
08:51
For me, it was simplyđơn giản an excusetha to designthiết kế a booksách
166
516000
3000
Đối với tôi, đó đơn giản là một cái cớ để thiết kế một cuốn sách
08:54
that you could literallynghĩa đen take the pantsQuần lót off of.
167
519000
3000
mà bạn có thể thật sự cởi quần, theo nghĩa đen.
08:57
But when you do,
168
522000
3000
Nhưng khi bạn làm thế,
09:00
you don't get what you expectchờ đợi.
169
525000
2000
bạn sẽ không tìm thấy thứ mà bạn kỳ vọng.
09:02
You get something that goesđi much deepersâu sắc hơn than that.
170
527000
2000
Bạn thấy một thứ sâu sắc hơn nhiều.
09:04
And DavidDavid especiallyđặc biệt lovedyêu this designthiết kế
171
529000
4000
Và David đặc biệt thích thiết kế này
09:08
because at booksách signingshợp đồng, which he does a lot of,
172
533000
3000
bởi vì trong buổi ký tặng sách, ông ấy thực hiện rất nhiều buổi ký tặng,
09:11
he could take a magicma thuật markerđánh dấu and do this.
173
536000
3000
ông ấy có thể lấy một chiếc bút ma thuật ra và làm thế này.
09:14
(LaughterTiếng cười)
174
539000
6000
(Cười)
09:20
HelloXin chào!
175
545000
3000
Xin chào!
09:23
(LaughterTiếng cười)
176
548000
3000
(Cười)
09:26
AugustenAugusten BurroughsBurroughs wroteđã viết a memoirhồi ký
177
551000
3000
Augusten Burroughs viết một cuốn hồi ký
09:29
calledgọi là ["DryKhô"], and it's about his time in rehabphục hồi chức năng.
178
554000
3000
có tên là ["Dry" - Khô], và đó là về khoảng thời gian ông ấy trong trị liệu.
09:32
In his 20s, he was a hotshothotshot adquảng cáo executiveđiều hành,
179
557000
5000
Trong những năm tuổi 20, ông ấy là một nhà quản trị quảng cáo tài giỏi
09:37
and as MadĐiên MenNgười đàn ông has told us, a raginggiận dữ alcoholicrượu.
180
562000
3000
và như Mad Men đã nói với chúng ta, một kẻ nghiện rượu.
09:40
He did not think so, howeverTuy nhiên,
181
565000
3000
Tuy nhiên, ông ấy không nghĩ vậy,
09:43
but his coworkersđồng nghiệp did an interventioncan thiệp and they said,
182
568000
3000
nhưng đồng nghiệp của ông ấy can thiệp và họ nói,
09:46
"You are going to rehabphục hồi chức năng, or you will be firedBị sa thải and you will diechết."
183
571000
4000
"Anh phải đi trị liệu, hoặc là ông sẽ bị đuổi việc và ông sẽ chết."
09:50
Now to me, this was always going to be a typographictypographic solutiondung dịch,
184
575000
4000
Đối với tôi, những thứ thế này luôn có giải pháp là Typography (Nghệ thuật con chữ)
09:54
what I would call the oppositeđối diện of TypeLoại hình 101.
185
579000
2000
thứ mà tôi gọi là ngược lại với lớp học Type 101 (Nhập môn nghệ thuật chữ)
09:56
What does that mean?
186
581000
2000
Nó có nghĩa là gì?
09:58
UsuallyThông thường on the first day of IntroductionGiới thiệu to TypographyTypography,
187
583000
2000
Thông thường vào ngày đầu tiên tham gia lớp Giới thiệu về Typography,
10:00
you get the assignmentnhiệm vụ of, selectlựa chọn a wordtừ
188
585000
3000
bạn có bài tập là, chọn một từ
10:03
and make it look like what it saysnói it is. So that's TypeLoại hình 101, right?
189
588000
3000
và làm cho nó trông giống như nội dung của nó. Vậy đó là Type 101, phải không?
10:06
Very simpleđơn giản stuffđồ đạc.
190
591000
2000
Chuyện đơn giản.
10:08
This is going to be the oppositeđối diện of that.
191
593000
3000
Còn thứ này sẽ là thứ ngược lại với điều đó.
10:11
I want this booksách to look like it's lyingnói dối to you,
192
596000
3000
Tôi muốn cuốn sách này trông giống như là nó đang nói dối bạn,
10:14
desperatelytuyệt vọng and hopelesslyHopelessly, the way an alcoholicrượu would.
193
599000
4000
đầy bất lực và vô vọng, cái cách mà một kẻ nghiện rượu sẽ làm.
10:18
The answercâu trả lời was the mostphần lớn low-techcông nghệ thấp thing you can imaginetưởng tượng.
194
603000
3000
Câu trả lời là loại công nghệ thô sơ nhất mà bạn có thể tưởng tượng ra.
10:21
I setbộ up the typekiểu, I printedin it out on an EpsonEpson printermáy in
195
606000
4000
Tôi đánh máy, in nó ra trên một máy in Epson
10:25
with water-solublehòa tan trong nước inkmực, tapedghi âm sẵn it to the wallTường
196
610000
3000
với loại mực có thể hòa tan với nước, dính lên tường
10:28
and threwném a bucketthùng of waterNước at it. PrestoPresto!
197
613000
3000
và đổ một xô nước lên đó. Thế đó!
10:31
Then when we wentđã đi to pressnhấn,
198
616000
2000
Và rồi khi chúng tôi đem đi in,
10:33
the printermáy in put a spotnơi glossđộ bóng on the inkmực
199
618000
2000
máy in làm mực trở nên bóng láng
10:35
and it really lookednhìn like it was runningđang chạy.
200
620000
2000
và nó trông giống hệt như đang chảy.
10:37
Not long after it cameđã đến out, AugustenAugusten was waylaidwaylaid in an airportsân bay
201
622000
3000
Không lâu sau khi cuốn sách ấn hành, Augustun khi đang phục kích trong một sân bay
10:40
and he was hidingẩn out in the bookstorehiệu sách
202
625000
2000
và ông ta đang trốn trong một hiệu sách
10:42
spyinggián điệp on who was buyingmua his bookssách.
203
627000
2000
mật thám xem ai đang mua sách của mình.
10:44
And this womanđàn bà cameđã đến up to it,
204
629000
3000
Và rồi có một người phụ nữ lại gần,
10:47
and she squintedsquinted, and she tooklấy it to the registerghi danh,
205
632000
2000
và rồi bà ấy nheo mắt lại, và đem cuốn sách tới quầy thu ngân,
10:49
and she said to the man behindphía sau the counterquầy tính tiền, "This one'scủa một người ruinedhư hỏng."
206
634000
3000
và nói với người nhân viên ở đó, "Cuốn này bị hỏng rồi."
10:52
(LaughterTiếng cười)
207
637000
4000
(Cười)
10:56
And the guy behindphía sau the counterquầy tính tiền said, "I know, ladyquý bà. They all cameđã đến in that way."
208
641000
5000
Và nhân viên đó nói, "Tôi biết vậy, thưa bà. Tất cả chúng đều đến với tình trạng đó."
11:01
(LaughterTiếng cười)
209
646000
5000
(Cười)
11:06
Now, that's a good printingin jobviệc làm.
210
651000
3000
Đó là sự tài tình của việc in.
11:09
A booksách coverche
211
654000
3000
Bìa sách
11:12
is a distillationsự chưng cất.
212
657000
3000
là một sự chưng cất.
11:15
It is a haikuHaiku,
213
660000
3000
Nó là bài thơ haiku,
11:18
if you will, of the storycâu chuyện.
214
663000
3000
nếu bạn có thể, về câu chuyện.
11:21
This particularcụ thể storycâu chuyện
215
666000
3000
Câu chuyện cụ thể này
11:24
by OsamaOsama TezukaTezuka
216
669000
3000
của Osama Tezuka
11:27
is his epicsử thi life of the BuddhaĐức Phật,
217
672000
3000
là về cuộc đời đầy sử thi của Buddha (Đức Phật),
11:30
and it's eighttám volumeskhối lượng in all. But the besttốt thing is
218
675000
3000
và nó có 8 quyển tất cả. Nhưng điều tuyệt nhất là
11:33
when it's on your shelfkệ, you get a shelfkệ life
219
678000
4000
khi đặt chúng lên kệ sách của bạn, bạn có một kệ sách cuộc đời
11:37
of the BuddhaĐức Phật, movingdi chuyển from one agetuổi tác to the nextkế tiếp.
220
682000
4000
của Buddha, từ tuổi này sang tuổi khác.
11:44
All of these solutionscác giải pháp
221
689000
3000
Những giải pháp này
11:47
derivelấy được theirhọ originsnguồn gốc from the textbản văn of the booksách,
222
692000
4000
đều có nguồn gốc từ bản thân nội dung cuốn sách,
11:51
but onceMột lần the booksách designernhà thiết kế has readđọc the textbản văn,
223
696000
3000
nhưng một khi người thiết kế sách đã đọc xong,
11:54
then he has to be an interpreterthông dịch viên
224
699000
3000
anh ta phải trở thành một người diễn giải
11:57
and a translatorngười phiên dịch.
225
702000
3000
một người dịch.
12:00
This storycâu chuyện was a realthực puzzlecâu đố.
226
705000
3000
Câu chuyện này thực sự là một câu đố.
12:03
This is what it's about.
227
708000
3000
Đây là nội dung của nó.
12:06
("IntrigueÂm mưu and murdergiết người amongtrong số 16ththứ centurythế kỷ OttomanĐế quốc Ottoman courttòa án paintershọa sĩ.")
228
711000
3000
"Âm mưu và án mạng giữa những họa sĩ hoàng gia vương quốc Ottoman vào thế kỷ 16."
12:09
(LaughterTiếng cười)
229
714000
3000
(Cười)
12:12
All right, so I got a collectionbộ sưu tập of the paintingsnhững bức tranh togethercùng với nhau
230
717000
4000
Vậy đấy, thế là tôi lôi ra một tuyển tập các bức tranh
12:16
and I lookednhìn at them and I deconstructedđược khử lại them
231
721000
2000
và quan sát chúng và phân tích chúng
12:18
and I put them back togethercùng với nhau.
232
723000
2000
rồi đem chúng lại với nhau.
12:20
And so, here'sđây là the designthiết kế, right?
233
725000
2000
Và thế là, đây là thiết kế, đúng vậy không?
12:22
And so here'sđây là the fronttrước mặt and the spinexương sống, and it's flatbằng phẳng.
234
727000
3000
Đây là bìa trước và gáy sách, ở dạng phẳng.
12:25
But the realthực storycâu chuyện startsbắt đầu when you wrapbọc it around a booksách and put it on the shelfkệ.
235
730000
3000
Nhưng câu chuyện chỉ bắt đầu khi bạn bọc nó quanh cuốn sách và đặt lên kệ.
12:28
AhhAhh! We come upontrên them,
236
733000
4000
Ahh! Chúng ta thấy rồi
12:32
the clandestinebí mật loversnhững người yêu thích. Let's drawvẽ tranh them out.
237
737000
3000
những kẻ lén lút yêu nhau. Hãy lôi nó ra thôi.
12:35
HuhhHuhh! They'veHọ đã been discoveredphát hiện ra by the sultanSultan.
238
740000
5000
Huhh! Họ bị tên vua phát hiện ra rồi.
12:40
He will not be pleasedvừa lòng.
239
745000
3000
Ông ta sẽ không vui đâu.
12:43
HuhhHuhh! And now the sultanSultan is in dangernguy hiểm.
240
748000
3000
Huhh! Giờ thì ông vua đó đang gặp nguy hiểm.
12:46
And now, we have to openmở it up
241
751000
3000
Và thế là, giờ chúng ta phải mở nó ra
12:49
to find out what's going to happenxảy ra nextkế tiếp.
242
754000
3000
để biết xem chuyện gì sẽ xảy ra tiếp đó.
12:52
Try experiencingtrải nghiệm that on a KindleKindle.
243
757000
3000
Thử trải nghiệm thứ như thế trên Kindle xem.
12:55
(LaughterTiếng cười)
244
760000
7000
(Cười)
13:02
Don't get me startedbắt đầu.
245
767000
3000
Đừng khiến tôi bắt đầu.
13:05
SeriouslyNghiêm túc.
246
770000
3000
Thật đấy.
13:08
Much is to be gainedđã đạt được by eBookssách điện tử:
247
773000
4000
eBooks (sách điện tử) mang lại nhiều thứ:
13:12
easegiảm bớt, conveniencetiện lợi, portabilitytính di động.
248
777000
3000
dễ dàng, tiện lợi, dễ mang theo.
13:15
But something is definitelychắc chắn lostmất đi: traditiontruyền thống,
249
780000
3000
Nhưng có thứ hoàn toàn bị mất đi: truyền thống,
13:18
a sensualgợi cảm experiencekinh nghiệm, the comfortthoải mái of thingy-nessthingy ness --
250
783000
5000
cái trải nghiệm cảm giác, sự thoải mái của một thứ tồn tại thật --
13:23
a little bitbit of humanitynhân loại.
251
788000
3000
một chút tính nhân văn.
13:26
Do you know what JohnJohn UpdikeUpdike used to do
252
791000
3000
Bạn có biết điều John Updike từng làm
13:29
the first thing when he would get a copysao chép
253
794000
2000
lần đầu tiên khi ông ấy có một ấn phẩm
13:31
of one of his newMới bookssách from AlfredAlfred A. KnopfKnopf?
254
796000
2000
một trong những cuốn sách mới của ông ấy từ Alfred A. Knopf?
13:33
He'dÔng sẽ smellmùi it.
255
798000
3000
Ông ấy ngửi nó.
13:36
Then he'danh ấy runchạy his handtay over the raggiẻ papergiấy,
256
801000
4000
Thế rồi ông ấy sẽ lấy tay xoa xoa lên tờ giấy thô ráp,
13:40
and the pungenthăng inkmực and the deckleddeckled edgescạnh of the pagestrang.
257
805000
3000
trên mùi mực hăng và những mép giấy chưa xén.
13:43
All those yearsnăm, all those bookssách, he never got tiredmệt mỏi of it.
258
808000
5000
Và trong suốt bao nhiêu năm, bao nhiêu cuốn sách ấy, ông ấy không bao giờ biết chán.
13:48
Now, I am all for the iPadiPad,
259
813000
4000
Tôi thì rất thích iPad đấy,
13:52
but trustLòng tin me -- smellingcó mùi it will get you nowherehư không.
260
817000
4000
nhưng tin tôi đi -- ngửi nó sẽ chẳng đưa bạn đến đâu cả.
13:56
(LaughterTiếng cười)
261
821000
3000
(Cười)
13:59
Now the AppleApple guys are textingnhắn tin,
262
824000
3000
Giờ thì các chàng trai Apple đang nhắn tin cho nhau,
14:02
"DevelopPhát triển odormùi emissionkhí thải plug-inplug-in."
263
827000
3000
"Phát triển plug-in tạo mùi hương."
14:05
(LaughterTiếng cười)
264
830000
5000
(Cười)
14:10
And the last storycâu chuyện I'm going to talk about is quitekhá a storycâu chuyện.
265
835000
3000
Và câu chuyện cuối cùng mà tôi muốn nói tới mới thực sự thú vị.
14:13
A womanđàn bà
266
838000
3000
Một người phụ nữ
14:16
namedđặt tên AomameAomame in 1984 JapanNhật bản findstìm thấy herselfcô ấy
267
841000
3000
có tên Aomame, vào 1984 ở Nhât, phát hiện ra rằng
14:19
negotiatingđàm phán down a spiralxoắn ốc staircasecầu thang
268
844000
3000
đang đòi đi xuống một cầu thang xoắn trôn ốc
14:22
off an elevatedcao highwayXa lộ. When she getsđược to the bottomđáy,
269
847000
3000
xuống khỏi đường cao tốc trên cao. Khi bà ta xuống đến cuối cùng,
14:25
she can't help but feel that, all of a suddenđột nhiên,
270
850000
2000
bà ấy không thể ngừng cái cảm giác, bất chợt,
14:27
she's enteredđã nhập a newMới realitythực tế
271
852000
2000
bà ấy đi vào một không gian khác
14:29
that's just slightlykhinh bỉ differentkhác nhau from the one that she left,
272
854000
3000
nó chỉ hơi khác với không gian mà bà ấy vừa rời đi,
14:32
but very similargiống, but differentkhác nhau.
273
857000
2000
rât thân thuộc, mà lại khác biệt.
14:34
And so, we're talkingđang nói about parallelsong song, tương đông planesmáy bay of existencesự tồn tại,
274
859000
3000
Và vậy là, chúng ta đang nói về những mặt phẳng song song tồn tại,
14:37
sortsắp xếp of like a booksách jacketÁo khoác and the booksách that it coversbao gồm.
275
862000
4000
giống như bìa sách và cuốn sách bên trong.
14:41
So how do we showchỉ this?
276
866000
3000
Làm thế nào để thể hiện được điều này?
14:44
We go back to HepburnHepburn and DietrichDietrich, but now we mergehợp nhất them.
277
869000
4000
Chúng ta quay lại với Hepburn và Dietrich, nhưng giờ chúng ta sẽ ghép hai thứ lại.
14:48
So we're talkingđang nói about differentkhác nhau planesmáy bay, differentkhác nhau piecesmiếng of papergiấy.
278
873000
4000
Vậy chúng ta đang nói về những mặt phẳng khác nhau, những mẩu khác nhau của một tờ giấy.
14:52
So this is on a semi-transparentbán trong suốt piececái of velumcạnh.
279
877000
3000
Vậy là đây là một tấm màn nửa trong suốt.
14:55
It's one partphần of the formhình thức and contentNội dung.
280
880000
3000
Nó là một phần của hình thức và nội dung.
14:58
When it's on tophàng đầu of the papergiấy boardbảng,
281
883000
3000
Khi nó nằm trên trang giấy,
15:01
which is the oppositeđối diện, it formscác hình thức this.
282
886000
3000
thứ đối ngược, là như thế này.
15:04
So even if you don't know anything about this booksách,
283
889000
4000
Và vậy là ngay cả nếu như bạn không biết chút gì về cuốn sách này,
15:08
you are forcedbuộc to considerxem xét a singleĐộc thân personngười
284
893000
3000
bạn bị buộc tưởng tượng ra một con người
15:11
straddlingstraddling two planesmáy bay of existencesự tồn tại.
285
896000
3000
đang lưỡng lự giữa hai không gian.
15:14
And the objectvật itselfchinh no invitedđược mời explorationthăm dò
286
899000
5000
Và bản thân đồ vật mời gọi sự khám phá
15:19
interactionsự tương tác, considerationxem xét
287
904000
5000
sự giao tiếp, sự xem xét
15:24
and touchchạm.
288
909000
3000
sự động chạm.
15:27
This debutedra mắt at numbercon số two
289
912000
2000
Và cuốn sách mới ra đời
15:29
on the NewMới YorkYork TimesThời gian BestTốt nhất SellerNgười bán listdanh sách.
290
914000
2000
lọt vào vị trí số hai trong danh sách những cuốn sách bán chạy của tờ New York Times.
15:31
This is unheardchưa từng nghe thấy of,
291
916000
2000
Điều này là chưa từng nghe đến,
15:33
bothcả hai for us the publishernhà xuất bản, and the authortác giả.
292
918000
2000
đối với cả nhà xuất bản, và cả tác giả.
15:35
We're talkingđang nói a 900-page-Trang booksách
293
920000
2000
Chúng ta đang nói về một cuốn sách giày 900 trang
15:37
that is as weirdkỳ dị as it is compellinghấp dẫn,
294
922000
2000
và kỳ lạ và ấn tượng làm sao,
15:39
and featuringcó tính năng a climacticclimactic scenebối cảnh
295
924000
2000
nó nói về một hoàn cảnh tột đỉnh
15:41
in which a hordeHorde of tinynhỏ bé people
296
926000
2000
khi một đám đông những người tí hon
15:43
emergehiện ra from the mouthmiệng of a sleepingngủ girlcon gái
297
928000
2000
chui ra khỏi miệng của một cô gái đang ngủ
15:45
and causenguyên nhân a GermanĐức ShepherdChăn cừu to explodenổ tung.
298
930000
2000
và khiến một người chăn cừu Đức phát nổ.
15:47
(LaughterTiếng cười)
299
932000
8000
(Cười)
15:55
Not exactlychính xác JackieJackie CollinsCollins.
300
940000
3000
Không hẳn giống Jackie Collins.
15:58
FourteenMười bốn weekstuần on the BestTốt nhất SellerNgười bán listdanh sách,
301
943000
3000
Mười bốn tuần trên danh sách bán chạy nhất,
16:01
eighttám printingsẤn, and still going strongmạnh.
302
946000
3000
tám lần tái bản, và vẫn còn bán chạy.
16:04
So even thoughTuy nhiên we love publishingxuất bản as an artnghệ thuật,
303
949000
3000
Vì vậy mặc dù chúng ta yêu thích việc xuất bản giống như một nghệ thuật,
16:07
we very much know it's a businesskinh doanh too,
304
952000
3000
chúng ta cũng hiểu rõ đó cũng là một loại công việc làm ăn nữa,
16:10
and that if we do our jobscông việc right and get a little luckymay mắn,
305
955000
3000
và nếu chúng ta làm tốt công việc của mình và gặp một chút may mắn,
16:13
that great artnghệ thuật can be great businesskinh doanh.
306
958000
3000
nghệ thuật tuyệt vời có thể có lãi vô cùng.
16:16
So that's my storycâu chuyện. To be continuedtiếp tục.
307
961000
3000
Và đó là câu chuyện của tôi. Để tiếp tục.
16:19
What does it look like?
308
964000
3000
Trông câu chuyện đó như thế nào?
16:22
Yes. It can, it does and it will,
309
967000
5000
Đúng thế. Nó có thể, nó đang và sẽ như thế,
16:27
but for this booksách designernhà thiết kế,
310
972000
3000
nhưng đối với nhà thiết kế sách,
16:30
page-turnerPage-Turner,
311
975000
3000
với những người đọc thích tận tay lật trang,
16:33
dog-earedDog-eared place-holdergiữ chỗ,
312
978000
3000
với những người thích đánh dấu gấp sách
16:36
notesghi chú in the margins-takerlợi nhuận-taker,
313
981000
3000
những kẻ thích chú thích bên lề,
16:39
ink-sniffermực in-sniffer,
314
984000
3000
những người thích ngửi mùi mực,
16:42
the storycâu chuyện looksnhìn like this.
315
987000
4000
câu chuyện trông như thế này.
16:46
Thank you.
316
991000
3000
Xin cảm ơn.
16:49
(ApplauseVỗ tay)
317
994000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Tam Bui
Reviewed by An La

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Chip Kidd - Graphic designer
Chip Kidd's book jacket designs spawned a revolution in the art of American book packaging.

Why you should listen

You know a Chip Kidd book when you see it -- precisely because it's unexpected, non-formulaic, and perfectly right for the text within. As a graphic designer for Alfred A. Knopf since 1986, Kidd has designed shelves full of books, including classics you can picture in a snap: Jurassic Park, Naked by David Sedaris, All the Pretty Horses … His monograph, Chip Kidd: Book One, contains work spanning two decades. As editor and art director for Pantheon Graphic novels, Kidd has commissioned work from cartoonists including Chris Ware, Art Spiegelman, Dan Clowes and Art Spiegelman. He's a novelist as well, author of The Cheese Monkeys and The Learners.

Chip received the Cooper-Hewitt’s National Design Award for Communication in 2007, the International Center of Photography’s Infinity Award for Design in 1997 and the AIGA Medal in 2014.

Kidd is the author of the TED Book, Judge This.

More profile about the speaker
Chip Kidd | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee