ABOUT THE SPEAKER
Melinda Gates - Philanthropist
Melinda French Gates is co-chair of the Bill & Melinda Gates Foundation, where she puts into practice the idea that every life has equal value.

Why you should listen

The Bill & Melinda Gates Foundation works to help all people lead healthy, productive lives. As co-chair, Melinda French Gates helps shape and approve strategies, review results, advocate for foundation issues and set the overall direction. In developing countries, the foundation focuses on improving people's health with vaccines and other life-saving tools and giving them a chance to lift themselves out of hunger and extreme poverty. In the United States, it seeks to dramatically improve education so that all young people have the opportunity to reach their full potential. Based in Seattle, Washington, the foundation is led by CEO Jeff Raikes and co-chair William H. Gates Sr., under the direction of Bill Gates, Melinda Gates and Warren Buffett.

In recent years, Melinda French Gates has become a vocal advocate for access to contraception, advancing the idea that empowering women to decide whether and when to have children can have transformational effects on societies. In 2012, Gates spearheaded the London Summit on Family Planning, with the goal of delivering contraceptives to 120 million women in developing countries by 2020. When asked why she got involved in this issue, Gates said, "We knew that 210 million women were saying they wanted access to the contraceptives we have here in the United States and we weren't providing them because of political controversy in our country. To me, that was just a crime. I kept looking around trying to find the person to get this back on the global stage. I realized I just had to do it."

 

More profile about the speaker
Melinda Gates | Speaker | TED.com
TEDxChange

Melinda Gates: Let's put birth control back on the agenda

Melinda Gates: Hãy đưa vấn đề tránh thai trở lại chương trình nghị sự

Filmed:
1,260,206 views

Tránh thai. Một chủ đề gây nhiều tranh cãi trong nhiều năm qua. Nhưng điều này có đáng bị như vậy không? Melinda Gates tin là nhiều vấn đề thay đổi xã hội trong thế giới này phụ thuộc vào việc đảm bảo rằng phụ nữ có thể kiểm soát được việc sinh đẻ của mình. Trong bài phát biểu đầy ý nghĩa sau đây, bà đã đưa ra những lý lẽ hùng hồn cho rằng thế giới cần xem xét lại một vấn đề mà bà dự định truyền tải trong thập niên sắp tới.
- Philanthropist
Melinda French Gates is co-chair of the Bill & Melinda Gates Foundation, where she puts into practice the idea that every life has equal value. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Hôm nay, tôi sẽ nói với các bạn
00:04
TodayHôm nay, I'd like to talk with you
0
160
1695
00:05
about something that should be
a totallyhoàn toàn uncontroversialkhông gây tranh cãi topicđề tài.
1
1880
5296
về một chủ đề mà lẽ ra nó hoàn toàn
không hề mang tính tranh cãi.
00:11
But, unfortunatelykhông may,
it's becometrở nên incrediblyvô cùng controversialgây tranh cãi.
2
7200
4920
Nhưng thật đáng tiếc,
nó lại đem đến rất nhiều sự tranh luận.
00:17
This yearnăm, if you think about it,
3
13200
1572
Trong năm nay, nếu bạn quan tâm,
00:19
over a billiontỷ couplesCặp đôi
will have sextình dục with one anotherkhác.
4
15440
3480
có hơn một tỷ cặp đôi
quan hệ tình dục với nhau.
00:23
CouplesCặp đôi like this one,
5
19640
1200
Như cặp đôi này,
00:26
and this one,
6
22200
1200
và cặp này,
00:27
and this one,
7
23960
1456
và cặp này,
00:29
and, yes,
8
25440
1200
và dĩ nhiên,
00:31
even this one.
9
27080
1216
cả cặp đôi này nữa.
00:32
(LaughterTiếng cười)
10
28320
1896
( Cười )
Và quan điểm của tôi ở đây là
00:34
And my ideaý kiến is this --
11
30240
1560
00:36
all these menđàn ông and womenđàn bà
should be freemiễn phí to decidequyết định
12
32640
4536
tất cả đàn ông và phụ nữ
nên được tự do quyết định
00:41
whetherliệu they do or do not
want to conceivethụ thai a childđứa trẻ.
13
37200
3680
họ muốn hay không muốn
sinh ra một đứa con.
00:45
And they should be ablecó thể to use
one of these birthSinh controlđiều khiển methodsphương pháp
14
41680
3456
Họ nên sử dụng một
trong những biện pháp tránh thai ở đây
00:49
to acthành động on theirhọ decisionphán quyết.
15
45160
2280
để quyết định.
00:53
Now, I think you'dbạn muốn have a hardcứng time
16
49040
2856
Tôi nghĩ rằng bạn đã từng khó chịu
00:55
findingPhát hiện manynhiều people
who disagreekhông đồng ý with this ideaý kiến.
17
51920
3360
khi biết rằng có rất nhiều người
không đồng ý với quan điểm này.
01:00
Over one billiontỷ people use birthSinh controlđiều khiển
withoutkhông có any hesitationchần chừ at all.
18
56240
6000
Hơn một tỷ người dùng biện pháp
ngừa thai mà không hề do dự chút nào.
01:07
They want the powerquyền lực
to plankế hoạch theirhọ ownsở hữu livescuộc sống
19
63400
3560
Họ muốn được quyền hoạch định
cuộc sống riêng tư của họ
01:11
and to raisenâng cao healthierkhỏe mạnh hơn, better educatedgiáo dục
and more prosperousthịnh vượng familiescác gia đình.
20
67560
5080
muốn xây dựng một gia đình khỏe hơn,
được học hành tốt hơn và sung túc hơn.
01:18
But, for an ideaý kiến that is
so broadlyrộng rãi acceptedchấp nhận in privateriêng tư,
21
74200
5360
Nhưng đối với một quan điểm được
chấp nhận rộng rãi trong sự riêng tư,
01:24
birthSinh controlđiều khiển certainlychắc chắn generatestạo ra
a lot of oppositionphe đối lập in publiccông cộng.
22
80360
4360
việc ngừa thai lại tạo ra
nhiều phản đối trong công luận.
01:29
Some people think
when we talk about contraceptiontránh thai
23
85520
3416
Một vài người nghĩ rằng
khi nói đến phương pháp ngừa thai
01:32
that it's code for abortionphá thai,
24
88960
1520
nó có nghĩa là phá thai,
01:35
which it's not.
25
91040
1200
vốn không phải như thế.
01:36
Some people -- let's be honestthật thà --
26
92720
2376
Thực lòng mà nói, một số người,
01:39
they're uncomfortablekhó chịu with the topicđề tài
because it's about sextình dục.
27
95120
3280
họ không thoải mái khi nói về chủ đề này
vì nó đề cập đến tình dục.
01:43
Some people worrylo
28
99320
1736
Một số người lo lắng rằng
01:45
that the realthực goalmục tiêu of familygia đình planninglập kế hoạch
is to controlđiều khiển populationsdân số.
29
101080
4360
mục tiêu thực sự của kế hoạch hóa
gia đình là kiểm soát sự gia tăng dân số.
01:50
These are all sidebên issuesvấn đề
30
106720
3816
Những vấn đề phát sinh từ đa phía này
01:54
that have attachedđính kèm themselvesbản thân họ
to this corecốt lõi ideaý kiến that menđàn ông and womenđàn bà
31
110560
5776
tự gắn kết chúng với một tư tưởng
cốt lõi rằng tất cả đàn ông và phụ nữ
02:00
should be ablecó thể to decidequyết định
when they want to have a childđứa trẻ.
32
116360
3720
nên có quyền quyết định
khi nào họ muốn có một đứa con.
02:05
And as a resultkết quả, birthSinh controlđiều khiển has
almosthầu hết completelyhoàn toàn and totallyhoàn toàn disappearedbiến mất
33
121240
6576
Và kết quả là, sự tránh thai
đã hoàn toàn biến mất
02:11
from the globaltoàn cầu healthSức khỏe agendachương trình nghị sự.
34
127840
1600
khỏi nghị trình về sức khỏe toàn cầu.
02:14
The victimsnạn nhân of this paralysistê liệt
are the people of sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica
35
130280
6216
Nạn nhân của sự tê liệt này là
những cư dân vùng Saharan Châu Phi
02:20
and SouthNam AsiaAsia.
36
136520
1200
và vùng Nam Á.
02:23
Here in GermanyĐức, the proportiontỉ lệ of people
that use contraceptiontránh thai
37
139040
4376
Ở Đức, tỷ lệ người sử dụng
biện pháp ngừa thai
02:27
is about 66 percentphần trăm.
38
143440
1736
vào khoảng 66%.
02:29
That's about what you'dbạn muốn expectchờ đợi.
39
145200
2120
Đó là tỷ lệ quý vị mong muốn.
02:31
In ElEl SalvadorSalvador, very similargiống, 66 percentphần trăm.
40
147960
3400
Ở El Salvador, cũng như vậy, 66%.
02:35
ThailandThái Lan, 64 percentphần trăm.
41
151920
2520
Thái Lan, 64%.
02:39
But let's compareso sánh that to other placesnơi,
42
155440
2336
Nhưng hãy so sánh với những nơi khác,
02:41
like UttarUttar PradeshPradesh,
one of the largestlớn nhất statestiểu bang in IndiaẤn Độ.
43
157800
3696
như Uttar Pradesh, một trong
những bang lớn nhất của Ấn Độ.
02:45
In factthực tế, if UttarUttar PradeshPradesh
was its ownsở hữu countryQuốc gia,
44
161520
3776
Thật ra, nếu như Uttar Pradesh
là một quốc gia,
02:49
it would be the fifththứ năm largestlớn nhất
countryQuốc gia in the worldthế giới.
45
165320
3480
nó sẽ là đất nước
lớn thứ năm của thế giới
02:53
TheirCủa họ contraceptiontránh thai ratetỷ lệ -- 29 percentphần trăm.
46
169840
3520
Tỷ lệ dùng biện pháp ngừa thai là 29%.
02:58
NigeriaNigeria, the mostphần lớn populousđông dân
countryQuốc gia in AfricaAfrica, 10 percentphần trăm.
47
174200
5640
Nigeria, quốc gia đông dân nhất
ở Châu Phi, 10%.
03:04
ChadChad, 2 percentphần trăm.
48
180680
2360
Chad, 2%.
03:09
Let's just take one countryQuốc gia
in AfricaAfrica, SenegalSenegal.
49
185640
3136
Hãy lấy một quốc gia
ở Châu Phi làm ví dụ, Senegal.
03:12
TheirCủa họ ratetỷ lệ is about 12 percentphần trăm.
50
188800
2056
Tỷ lệ vào khoảng 12%.
03:14
But why is it so lowthấp?
51
190880
1800
Tại sao tỷ lệ này lại thấp đến thế?
03:17
One reasonlý do is that the mostphần lớn popularphổ biến
contraceptivesthuốc tránh thai are rarelyhiếm khi availablecó sẵn.
52
193400
5480
Lý do là những công cụ ngừa thai
phổ biến nhất hiếm khi nào có sẵn.
03:23
WomenPhụ nữ in AfricaAfrica will tell you
over and over again
53
199560
2896
Những phụ nữ ở Châu Phi sẽ
nói đi nói lại với bạn rằng
03:26
that what they preferthích hơn todayhôm nay
is an injectabletiêm.
54
202480
3096
biện pháp mà họ ưa thích nhất
hiện nay là tiêm thuốc .
03:29
They get it in theirhọ armcánh tay --
and they go about fourbốn timeslần a yearnăm,
55
205600
4016
Họ tiêm thuốc vào cánh tay
khoảng bốn lần một năm,
03:33
they have to get it everymỗi threesố ba monthstháng --
to get theirhọ injectiontiêm.
56
209640
3056
họ phải tiêm thuốc cứ ba tháng một lần.
03:36
The reasonlý do womenđàn bà like it so much in AfricaAfrica
is they can hideẩn giấu it from theirhọ husbandschồng,
57
212720
5280
Lý do phụ nữ ở Châu Phi rất thích tiêm
là họ có thể giấu điều đó với chồng họ,
03:42
who sometimesđôi khi want a lot of childrenbọn trẻ.
58
218600
2000
những ông chồng đôi khi muốn có nhiều con.
03:45
The problemvấn đề is everymỗi other time
a womanđàn bà goesđi into a clinicphòng khám bệnh in SenegalSenegal,
59
221280
5496
Vấn đề là nhiều lúc một phụ nữ
đến một phòng khám ở Senegal,
03:50
that injectiontiêm is stockedthả out.
60
226800
1760
thì thuốc tiêm đã hết rồi.
03:53
It's stockedthả out 150 daysngày out of the yearnăm.
61
229440
4360
Chúng đã hết trước đó 150 ngày.
03:58
So can you imaginetưởng tượng the situationtình hình --
62
234400
1856
Qúy vị có thể tưởng tượng được rằng
04:00
she walksđi bộ all this way
to go get her injectiontiêm.
63
236280
2896
Cô ấy đi bộ khắp nơi
để tìm chỗ tiêm thuốc.
04:03
She leaves her fieldcánh đồng,
sometimesđôi khi leaves her childrenbọn trẻ,
64
239200
3176
Cô ấy phải tạm dừng việc đồng áng,
đôi khi để con cái ở nhà,
04:06
and it's not there.
65
242400
1456
khi đến đó thuốc tiêm đã hết.
04:07
And she doesn't know
when it's going to be availablecó sẵn again.
66
243880
2762
Cô ấy cũng không biết rằng
khi nào thuốc sẽ có trở lại.
04:11
This is the sametương tự storycâu chuyện
acrossbăng qua the continentlục địa of AfricaAfrica todayhôm nay.
67
247440
4880
Đây là câu chuyện chung xảy ra
trên toàn lục địa Châu Phi ngày nay
04:16
And so what we'vechúng tôi đã createdtạo as a worldthế giới
has becometrở nên a life-and-deathLife-and-Death crisiskhủng hoảng.
68
252880
4615
Những gì chúng ta tạo ra
trên thế giới này
đã trở thành một cuộc
khủng hoảng sống còn.
04:21
There are 100,000 womenđàn bà [permỗi yearnăm]
who say they don't want to be pregnantcó thai
69
257519
5681
Có 100.000 phụ nữ (trong một năm)
nói rằng họ không muốn mang thai
04:27
and they diechết in childbirthkhi sinh con --
100,000 womenđàn bà a yearnăm.
70
263720
3720
và họ chết trong lúc sinh nở -
100.000 phụ nữ trong một năm.
04:32
There are anotherkhác 600,000 womenđàn bà [permỗi yearnăm]
71
268080
2416
Có 600.000 phụ nữ khác
(trong vòng một năm)
04:34
who say they didn't want to be pregnantcó thai
in the first placeđịa điểm,
72
270520
2816
nói rằng họ đã không muốn
mang thai lần đầu,
04:37
and they give birthSinh to a babyđứa bé
73
273360
2096
và khi họ sinh ra đứa trẻ
04:39
and her babyđứa bé dieschết
in that first monththáng of life.
74
275480
3200
nó đã chết khi mới được một tháng tuổi.
04:43
I know everyonetất cả mọi người wants to savetiết kiệm
these mothersmẹ and these childrenbọn trẻ.
75
279840
5920
Tôi biết mọi người đều muốn cứu sống
những bà mẹ và những đứa trẻ này.
04:50
But somewheremột vài nơi alongdọc theo the way,
we got confusedbối rối by our ownsở hữu conversationcuộc hội thoại.
76
286800
5816
Nhưng đôi khi ở một nơi nào đó,
chúng ta lại trở nên mơ hồ với
chính những gì chúng ta đã nói.
04:56
And we stoppeddừng lại tryingcố gắng to savetiết kiệm these livescuộc sống.
77
292640
3040
Và chúng ta đã ngừng cứu họ.
05:01
So if we're going to make
progresstiến độ on this issuevấn đề,
78
297160
2840
Vì thế nếu chúng ta muốn
cải thiện vấn đề này,
05:04
we have to be really cleartrong sáng
about what our agendachương trình nghị sự is.
79
300640
3520
chúng ta phải thực sự hiểu rõ về
chương trình nghị sự của chúng ta là gì.
05:08
We're not talkingđang nói about abortionphá thai.
80
304880
2336
Chúng ta không nói về việc phá thai.
05:11
We're not talkingđang nói
about populationdân số controlđiều khiển.
81
307240
2840
Chúng ta không nói về
sự kiểm soát dân số.
05:14
What I'm talkingđang nói about is givingtặng womenđàn bà
the powerquyền lực to savetiết kiệm theirhọ livescuộc sống,
82
310640
6496
Những gì tôi đang nói là trao cho phụ nữ
quyền cứu lấy cuộc sống của họ,
05:21
to savetiết kiệm theirhọ children'strẻ em livescuộc sống
83
317160
2096
cứu lấy cuộc sống của những đứa trẻ
05:23
and to give theirhọ familiescác gia đình
the besttốt possiblekhả thi futureTương lai.
84
319280
3280
và đem lại cho gia đình của họ
tương lai tốt đẹp nhất.
05:28
Now, as a worldthế giới,
85
324080
1856
Cùng là đồng loại với nhau,
05:29
there are lots of things we have to do
in the globaltoàn cầu healthSức khỏe communitycộng đồng
86
325960
3256
chúng ta phải làm rất nhiều thứ
cho sức khỏe cộng đồng trên toàn cầu
05:33
if we want to make the worldthế giới
better in the futureTương lai --
87
329240
2429
nếu chúng ta muốn làm cho thế giới
tốt đẹp hơn nữa
05:36
things like fightchiến đấu diseasesbệnh tật.
88
332360
1776
Những thứ như chống lại bệnh tật.
05:38
So manynhiều childrenbọn trẻ todayhôm nay diechết of diarrheabệnh tiêu chảy,
as you heardnghe earliersớm hơn, and pneumoniaviêm phổi.
89
334160
4536
Có rất nhiều trẻ em chết vì tiêu chảy
và chết vì bệnh viêm phổi hiện nay.
05:42
They killgiết chết literallynghĩa đen
millionshàng triệu of childrenbọn trẻ a yearnăm.
90
338720
2616
Bệnh tật đã giết chết
hàng triệu đứa trẻ trong một năm.
05:45
We alsocũng thế need to help smallnhỏ bé farmersnông dân --
91
341360
2096
Chúng ta cũng cần giúp
những nông dân nhỏ bé,
05:47
farmersnông dân who plowcày ruộng
smallnhỏ bé plotslô đất of landđất đai in AfricaAfrica --
92
343480
3920
những người đang cày bừa trên
những thửa ruộng bé nhỏ ở Châu Phi
05:52
so that they can growlớn lên enoughđủ foodmón ăn
to feednuôi theirhọ childrenbọn trẻ.
93
348000
2896
nhờ đó họ có thể trồng đủ lương thực
để nuôi sống con của họ.
05:54
And we have to make sure that
childrenbọn trẻ are educatedgiáo dục around the worldthế giới.
94
350920
3320
Chúng ta phải chắc chắn rằng
trẻ em trên khắp thế giới được học hành
05:59
But one of the simplestđơn giản nhất
and mostphần lớn transformativebiến đổi things we can do
95
355040
5296
Một trong những điều đơn giản nhất
và có tính đổi mới nhất ta có thể làm
06:04
is to give everybodymọi người accesstruy cập
to birthSinh controlđiều khiển methodsphương pháp
96
360360
3856
là đem đến cho mọi người khả năng
tiếp cận các biện pháp tránh thai
06:08
that almosthầu hết all GermansĐức have accesstruy cập to
and all AmericansNgười Mỹ, at some pointđiểm,
97
364240
5456
như mọi công dân Đức và công dân Mỹ,
06:13
they use these toolscông cụ duringsuốt trong theirhọ life.
98
369720
2160
họ dùng các biện pháp tránh thai này
trong suốt cuộc đời họ.
06:17
And I think as long as we're really cleartrong sáng
about what our agendachương trình nghị sự is,
99
373000
6096
Tôi nghĩ miễn là chúng ta thực sự hiểu
chương trình nghị sự của chúng ta là gì,
06:23
there's a globaltoàn cầu movementphong trào
waitingđang chờ đợi to happenxảy ra
100
379120
2616
thì sẽ có một vận động
mang tính toàn cầu
06:25
and readysẳn sàng to get behindphía sau
this totallyhoàn toàn uncontroversialkhông gây tranh cãi ideaý kiến.
101
381760
4880
và nó sẽ sẵn sàng ủng hộ
quan điểm mang tính tranh cãi này.
Tôi sinh trưởng trong
một gia đình theo đạo Công giáo.
06:32
When I grewlớn lên up,
I grewlớn lên up in a CatholicGiáo hội công giáo home.
102
388480
3296
06:35
I still considerxem xét myselfriêng tôi
a practicingtập luyện CatholicGiáo hội công giáo.
103
391800
2840
Tôi vẫn xem mình
là một người ngoan đạo.
06:39
My mom'smẹ great-unclecủa was a JesuitDòng tên priestthầy tu.
104
395280
4096
Ông chú của mẹ tôi là một người
tu theo dòng Chúa Giêsu.
06:43
My great-auntchú was a DominicanDominica nunni cô.
105
399400
3416
Bà cô của mẹ là một bà sơ
tu theo dòng Dominican.
06:46
She was a schoolteachergiáo viên
and a principalhiệu trưởng her entiretoàn bộ life.
106
402840
3736
Bà là một giáo viên và
là một hiệu trưởng lâu năm.
06:50
In factthực tế, she's the one who taughtđã dạy me
as a youngtrẻ girlcon gái how to readđọc.
107
406600
3480
Bà là người đã dạy tôi biết đọc
lúc tôi còn là một cô bé.
06:55
I was very closegần to her.
108
411040
1400
Tôi rất thân thiết với bà.
06:57
And I wentđã đi to CatholicGiáo hội công giáo schoolstrường học
for my entiretoàn bộ childhoodthời thơ ấu
109
413280
3216
Tôi học ở trường Công giáo
trong suốt thời thơ ấu
07:00
untilcho đến I left home to go to universitytrường đại học.
110
416520
2240
cho đến khi tôi rời gia đình
để đi học đại học.
07:03
In my highcao schooltrường học, UrsulineUrsuline AcademyHọc viện,
111
419800
2760
Ở trường trung học của tôi,
học viện Ursuline,
07:07
the nunsnữ tu madethực hiện servicedịch vụ and socialxã hội justiceSự công bằng
a highcao prioritysự ưu tiên in the schooltrường học.
112
423200
5720
các bà sơ rất đề cao việc phụng sự
và công bằng xã hội.
07:14
TodayHôm nay, in the [GatesCổng] Foundation'sCủa quỹ work,
113
430080
2336
Ngày nay, khi làm việc cho Qũy Gates,
07:16
I believe I'm applyingáp dụng the lessonsBài học
that I learnedđã học in highcao schooltrường học.
114
432440
4160
Tôi tin mình đã ứng dụng các bài học
mà tôi được dạy ở trường trung học.
07:22
So, in the traditiontruyền thống of CatholicGiáo hội công giáo scholarshọc giả,
115
438120
2896
Theo Công giáo truyền thống,
các bà sơ cũng dạy chúng tôi
biết xem xét lại những điều được học.
07:25
the nunsnữ tu alsocũng thế taughtđã dạy us
to questioncâu hỏi receivednhận teachingsgiáo lý.
116
441040
5120
07:31
And one of the teachingsgiáo lý that we girlscô gái
and my peersđồng nghiệp questionedĐặt câu hỏi
117
447200
5256
Điều mà chúng tôi đã từng hoài nghi
đó là việc tránh thai liệu
có thực sự là một tội lỗi?
07:36
was is birthSinh controlđiều khiển really a sintội lỗi?
118
452480
3560
07:41
Because I think one of the reasonslý do
119
457400
1736
Tôi nghĩ một trong những lý do
07:43
we have this hugekhổng lồ discomfortkhó chịu
talkingđang nói about contraceptiontránh thai
120
459160
4336
khiến chúng ta thấy ngại
khi nói về vấn đề tránh thai
07:47
is this lingeringnán lại concernmối quan ngại
121
463520
1976
chính là mối bận tâm kéo dài ở chỗ
07:49
that if we separatetách rời sextình dục from reproductionsinh sản,
we're going to promoteQuảng bá promiscuitypromiscuity.
122
465520
5320
nếu chúng ta tách biệt
tình dục với sinh sản,
chúng ta sẽ khuyến khích
việc quan hệ bừa bãi.
07:55
And I think that's a reasonablehợp lý questioncâu hỏi
to be askedyêu cầu about contraceptiontránh thai --
123
471560
4256
Một câu hỏi hợp lý về việc tránh thai
cần được nêu lên là
tác động của nó lên
luân lý tình dục là gì?
07:59
what is its impactva chạm on sexualtình dục moralityđạo đức?
124
475840
3800
08:05
But, like mostphần lớn womenđàn bà,
125
481160
1336
Nhưng, như mọi phụ nữ khác,
08:06
my decisionphán quyết about birthSinh controlđiều khiển
had nothing to do with promiscuitypromiscuity.
126
482520
4720
quyết định ngừa thai của tôi chẳng
liên quan gì đến việc quan hệ bừa bãi.
08:11
I had a plankế hoạch for my futureTương lai.
I wanted to go to collegetrường đại học.
127
487840
3456
Tôi đã có kế hoạch cho tương lai.
Tôi muốn lên đại học.
08:15
I studiedđã học really hardcứng in collegetrường đại học,
128
491320
2336
Tôi đã học rất chăm chỉ ở đại học,
08:17
and I was proudtự hào to be one of the very fewvài
femalegiống cái computermáy vi tính sciencekhoa học graduatessinh viên tốt nghiệp
129
493680
4736
tôi tự hào là một trong số ít nữ sinh
tốt nghiệp ngành khoa học máy tính
ở trường đại học của tôi.
08:22
at my universitytrường đại học.
130
498440
1280
Tôi muốn có sự nghiệp,
vì thế tôi đã theo học trường kinh doanh
08:24
I wanted to have a careernghề nghiệp,
so I wentđã đi on to businesskinh doanh schooltrường học
131
500280
3336
và tôi đã trở thành một trong những nhà
điều hành trẻ tuổi nhất ở Microsoft.
08:27
and I becameđã trở thành one of the youngestút
femalegiống cái executivesGiám đốc điều hành at MicrosoftMicrosoft.
132
503640
3480
08:33
I still remembernhớ lại, thoughTuy nhiên,
when I left my parents'cha mẹ home
133
509040
3095
Tôi vẫn còn nhớ lúc tôi xa ba mẹ
08:36
to movedi chuyển acrossbăng qua the countryQuốc gia
to startkhởi đầu this newMới jobviệc làm at MicrosoftMicrosoft.
134
512159
3481
để đi khắp đất nước,
bắt đầu công việc mới ở Microsoft.
Họ đã hy sinh rất nhiều
để tôi có thể học cao hơn nữa.
08:40
They had sacrificedHy sinh a lot
to give me fivesố năm yearsnăm of highercao hơn educationgiáo dục.
135
516120
5240
08:46
But they said, as I left home --
136
522120
1576
Nhưng khi tôi rời khỏi nhà,
08:47
and I literallynghĩa đen wentđã đi down the fronttrước mặt stepscác bước,
down the porchhiên nhà at home --
137
523720
3336
lúc tôi đang bước xuống
những bậc thềm để đi ra cổng
08:51
and they said,
138
527080
1216
họ nói rằng,
"Ngay cả khi con có học vấn cao,
08:52
"Even thoughTuy nhiên you've had
this great educationgiáo dục,
139
528320
2400
08:55
if you decidequyết định to get marriedcưới nhau
and have kidstrẻ em right away,
140
531400
4520
nếu con quyết định kết hôn
và sinh con ngay lập tức,
09:00
that's OK by us, too."
141
536560
1680
ba mẹ cũng sẽ hoàn toàn đồng ý"
09:03
They wanted me to do the thing
that would make me the very happiesthạnh phúc nhất.
142
539080
5256
Họ muốn tôi làm những điều
mà khiến tôi vui vẻ nhất.
Tôi được tự do
quyết định cuộc đời mình.
09:08
I was freemiễn phí to decidequyết định what that would be.
143
544360
2936
09:11
It was an amazingkinh ngạc feelingcảm giác.
144
547320
2160
Cảm giác ấy đã khiến tôi
vô cùng ngạc nhiên.
09:14
In factthực tế, I did want to have kidstrẻ em --
145
550680
3896
Thật ra, tôi đã muốn sinh con,
09:18
but I wanted to have them
when I was readysẳn sàng.
146
554600
3240
nhưng tôi muốn sinh chúng
khi tôi đã sẳn sàng.
09:22
And so now, BillHóa đơn and I have threesố ba.
147
558520
2560
Hiện tại, Bill và tôi đã có ba đứa.
09:26
And when our eldestchị cả daughterCon gái was bornsinh ra,
148
562000
2200
Khi đứa con gái lớn của chúng tôi ra đời,
09:28
we weren'tkhông phải, I would say,
exactlychính xác sure how to be great parentscha mẹ.
149
564960
3696
chúng tôi không biết làm thế nào
để là ông bố bà mẹ tuyệt vời nhất.
Có thể là quý vị đã từng có cảm giác đó.
09:32
Maybe some of you know that feelingcảm giác.
150
568680
1960
09:35
And so we waitedchờ đợi a little while
before we had our secondthứ hai childđứa trẻ.
151
571240
3080
Vì thế chúng tôi chờ thêm vài năm nữa
trước khi cho ra đời đứa trẻ thứ hai.
09:39
And it's no accidentTai nạn
that we have threesố ba childrenbọn trẻ
152
575040
3656
Chẳng có sự cố nào xảy ra
khi cả ba đứa trẻ ra đời,
09:42
that are spacedkhoảng cách threesố ba yearsnăm apartxa nhau.
153
578720
2240
mỗi đứa ra đời cách nhau ba năm.
09:45
Now, as a mothermẹ, what do I want
the very mostphần lớn for my childrenbọn trẻ?
154
581600
4880
Là một người mẹ, điều tốt đẹp nhất mà
tôi muốn dành cho lũ trẻ của mình là gì?
Tôi muốn chúng có được cảm giác
ngày xưa mà tôi đã từng có -
09:51
I want them to feel the way I did --
155
587520
2200
09:54
like they can do anything
they want to do in life.
156
590240
3960
đó là chúng có thể làm bất cứ thứ gì
chúng muốn làm trong cuộc sống.
10:00
And so, what has strucktấn công me
157
596040
1616
Vì thế, động lực thúc đẩy tôi
khi đại diện cho Qũy, đi khắp thế giới
trong mấy chục năm qua
10:01
as I've travelledđi du lịch the last decadethập kỷ
for the foundationnền tảng around the worldthế giới
158
597680
4000
10:06
is that all womenđàn bà want that sametương tự thing.
159
602280
3960
chính là giúp cho tất cả phụ nữ
đều có chung một mong muốn đó.
10:11
Last yearnăm, I was in NairobiNairobi, in the slumskhu ổ chuột,
in one calledgọi là KorogochoKorogocho --
160
607520
4936
Năm ngoái, tôi đến Nairobi,
trong một khu ổ chuột gọi là Korogocho,
từ này, khi chúng ta dịch ra,
có nghĩa là "tương trợ lẫn nhau".
10:16
which literallynghĩa đen meanscó nghĩa when translateddịch,
"standingđứng shouldervai to shouldervai."
161
612480
4560
Tôi đã trò chuyện với người phụ nữ
có mặt trong bức ảnh trên đây.
10:21
And I spokenói with this women'sphụ nữ groupnhóm
that's picturedhình here.
162
617880
3016
10:24
And the womenđàn bà talkednói chuyện very openlycông khai
about theirhọ familygia đình life in the slumskhu ổ chuột,
163
620920
4136
Cô ấy đã nói chuyện rất cởi mở về
gia đình của cô ấy ở những khu ổ chuột,
10:29
what it was like.
164
625080
1416
về cuộc sống ở đó như thế nào
10:30
And they talkednói chuyện quitekhá intimatelymật thiết
about what they did for birthSinh controlđiều khiển.
165
626520
3600
Họ đã trò chuyện rất thân mật về
việc tránh thai của họ.
10:34
MarianneMarianne, in the centerTrung tâm of the screenmàn
in the redđỏ sweaterÁo len,
166
630920
3136
Marianne, người mặc áo len đỏ
đứng ở giữa trong bức ảnh này,
10:38
she summedtổng kết up that entiretoàn bộ
two-hourhai giờ conversationcuộc hội thoại
167
634080
3736
cô ấy kết luận cuộc trò chuyện
kéo dài hai giờ đồng hồ
10:41
in a phrasecụm từ that I will never forgetquên.
168
637840
2320
bằng một câu mà tôi
không bao giờ quên.
10:45
She said, "I want to bringmang đến
everymỗi good thing to this childđứa trẻ
169
641240
6360
Cô nói: "Tôi muốn đem đến mọi thứ
tốt đẹp cho đứa con này của mình
10:52
before I have anotherkhác."
170
648520
1400
trước khi tôi sinh thêm một đứa nữa".
10:55
And I thought -- that's it.
171
651120
2056
Và tôi nghĩ rằng -
10:57
That's universalphổ cập.
172
653200
1640
Đó là mong muốn chung của mọi người.
10:59
We all want to bringmang đến
everymỗi good thing to our childrenbọn trẻ.
173
655240
4600
Chúng ta đều muốn mang đến
mọi thứ tốt đẹp cho con cái chúng ta.
11:04
But what's not universalphổ cập is our abilitycó khả năng
to providecung cấp everymỗi good thing.
174
660960
4320
Điều khác biệt là khả năng đem lại
những thứ tốt đẹp đó của từng người.
11:09
So manynhiều womenđàn bà sufferđau khổ
from domestictrong nước violencebạo lực.
175
665960
2696
Rất nhiều phụ nữ đang phải
gánh chịu bạo lực gia đình.
11:12
And they can't even
broachbroach the subjectmôn học of contraceptiontránh thai,
176
668680
3056
Họ còn không có quyền đề cập
đến vấn đề tránh thai,
11:15
even insidephía trong theirhọ ownsở hữu marriagekết hôn.
177
671760
1840
ngay cả trong cuộc hôn nhân của họ.
11:18
There are manynhiều womenđàn bà
who lackthiếu sót basiccăn bản educationgiáo dục.
178
674240
2880
Có rất nhiều phụ nữ bị thiếu
mất kiến thức nền tảng.
11:21
Even manynhiều of the womenđàn bà
who do have knowledgehiểu biết and do have powerquyền lực
179
677840
5000
Ngay cả những người
có kiến thức và quyền hạn
11:27
don't have accesstruy cập to contraceptivesthuốc tránh thai.
180
683440
2656
cũng không thể tiếp cận được
những công cụ ngừa thai.
Trong 250 năm trở lại đây,
các bậc cha mẹ trên khắp thế giới
11:30
For 250 yearsnăm, parentscha mẹ around the worldthế giới
181
686120
5016
đã quyết định hạn chế sinh đẻ lại.
11:35
have been decidingquyết định
to have smallernhỏ hơn familiescác gia đình.
182
691160
2760
11:38
This trendkhuynh hướng has been steadyvững chắc
for a quarterphần tư of a millenniumThiên niên kỷ,
183
694960
4176
Khuynh hướng này trở nên bền vững
trong suốt 250 năm qua,
xuyên suốt các nền văn hóa
và xuyên qua các lục địa,
11:43
acrossbăng qua culturesvăn hoá and acrossbăng qua geographiesvùng địa lý,
184
699160
2840
11:46
with the glaringrõ ràng exceptionngoại lệ
of sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica and SouthNam AsiaAsia.
185
702800
5480
ngoại trừ vùng hạ Saharan
của Châu Phi và Đông Á.
Người Pháp bắt đầu hạn chế sinh đẻ
vào giữa các năm 1700.
11:53
The FrenchTiếng Pháp startedbắt đầu bringingđưa down
theirhọ familygia đình sizekích thước in the mid-giữa-1700s.
186
709920
4456
11:58
And over the nextkế tiếp 150 yearsnăm,
this trendkhuynh hướng spreadLan tràn all acrossbăng qua EuropeEurope.
187
714400
5920
Sau 150 năm, xu hướng này
lan rộng khắp Châu Âu.
Khi học đến giai đoạn lịch sử này,
điều khiến tôi ngạc nhiên,
12:05
The surprisingthật ngạc nhiên thing to me,
as I learnedđã học this historylịch sử,
188
721000
3576
12:08
was that it spreadLan tràn not alongdọc theo socioeconomickinh tế xã hội
linesđường dây but around culturalvăn hoá linesđường dây.
189
724600
6816
là nó lan dọc theo đường kinh tế-xã hội
và lan cả xung quanh đường văn hóa.
12:15
People who spokenói the sametương tự languagengôn ngữ
madethực hiện that changethay đổi as a groupnhóm.
190
731440
3856
Những người nói cùng một ngôn ngữ
đã thay đổi chung theo một nhóm.
Họ có chung một sự lựa chọn
cho gia đình của họ,
12:19
They madethực hiện the sametương tự choicelựa chọn
for theirhọ familygia đình,
191
735320
2576
12:21
whetherliệu they were richgiàu có
or whetherliệu they were poornghèo nàn.
192
737920
3000
bất kể là họ giàu hay nghèo.
12:26
The reasonlý do that trendkhuynh hướng
towardđối với smallernhỏ hơn familiescác gia đình spreadLan tràn
193
742400
3216
Lý do làm cho xu hướng
hạn chế sinh đẻ lan rộng
12:29
was that this wholetoàn thể way
was drivenlái xe by an ideaý kiến --
194
745640
3200
là toàn bộ tiến trình này
được dẫn dắt bởi một ý niệm -
12:33
the ideaý kiến that couplesCặp đôi
can exercisetập thể dục consciouscó ý thức controlđiều khiển
195
749320
5016
đó là các cặp vợ chồng có thể thực hiện
việc kiểm soát một cách ý thức
12:38
over how manynhiều childrenbọn trẻ they have.
196
754360
1920
về số lượng con cái mà họ muốn có.
12:41
This is a very powerfulquyền lực ideaý kiến.
197
757640
3560
Đây là một ý niệm có sức mạnh lớn lao.
12:45
It meanscó nghĩa that parentscha mẹ have
the abilitycó khả năng to affectcó ảnh hưởng đến the futureTương lai,
198
761680
4240
Nghĩa là các bậc cha mẹ đều có
khả năng tác động đến tương lai của họ,
12:50
not just acceptChấp nhận it as it is.
199
766400
3240
không còn chấp nhận thực tại nữa.
12:54
In FrancePháp, the averageTrung bình cộng familygia đình sizekích thước
wentđã đi down everymỗi decadethập kỷ
200
770960
4056
Ở Pháp, dân số giảm đều
qua mỗi thập kỷ
trong vòng 150 năm
cho đến khi nó ổn định.
12:59
for 150 yearsnăm in a rowhàng
untilcho đến it stabilizedổn định.
201
775040
3720
13:03
It tooklấy so long back then because
the contraceptivesthuốc tránh thai weren'tkhông phải that good.
202
779440
4320
Việc này mất quá nhiều thời gian bởi vì
các biện pháp ngừa thai lúc đó chưa tốt.
Ở Đức, sự chuyển biến này bắt đầu
ở những năm 1880 và chỉ mất 50 năm
13:08
In GermanyĐức, this transitionquá trình chuyển đổi startedbắt đầu
in the 1880s, and it tooklấy just 50 yearsnăm
203
784480
6216
cho đến khi dân số
ổn định ở quốc gia này.
13:14
for familygia đình sizekích thước
to stabilizeổn định in this countryQuốc gia.
204
790720
2640
13:18
And in AsiaAsia and LatinTiếng Latinh AmericaAmerica,
the transitionquá trình chuyển đổi startedbắt đầu in the 1960s,
205
794120
4616
Ở Châu Á và Châu Mỹ Latinh, sự
chuyển biến bắt đầu ở những năm 1960,
13:22
and it happenedđã xảy ra much fasternhanh hơn
because of modernhiện đại contraceptiontránh thai.
206
798760
4120
Nó xảy ra nhanh hơn nhiều
nhờ phương pháp tránh thai hiện đại.
13:29
I think, as we go throughxuyên qua this historylịch sử,
it's importantquan trọng to pausetạm ngừng for a momentchốc lát
207
805160
5816
Tôi nghĩ, ở giai đoạn lịch sử này,
chúng ta nên dừng lại một chút
13:35
and to remembernhớ lại why this has becometrở nên
suchnhư là a contentiouscãi nhau issuevấn đề.
208
811000
5056
để nhớ lại vì sao giai đoạn này lại
trở thành một vấn đề gây tranh cãi.
13:40
It's because some familygia đình planninglập kế hoạch programschương trình
209
816080
2656
Đó là bởi vì một số chương trình
kế hoạch hóa gia đình
13:42
resortedresorted to unfortunatekhông may incentivesưu đãi
and coercivecưỡng chế policieschính sách.
210
818760
4840
phải nhờ đến những khích lệ rủi ro
và những chính sách gây ép buộc.
13:48
For instanceví dụ, in the 1960s, IndiaẤn Độ
adoptedcon nuôi very specificriêng numericsố targetsmục tiêu
211
824480
6856
Ví dụ, ở những năm 60, Ấn Độ đã
thực hiện những mục tiêu rất đặc biệt
Họ trả tiền cho những phụ nữ
chấp nhận đặt vòng tránh thai.
13:55
and they paidđã thanh toán womenđàn bà to acceptChấp nhận
havingđang có an IUDVÒNG TRÁNH THAI placedđặt in theirhọ bodiescơ thể.
212
831360
4280
14:00
Now, IndianẤn Độ womenđàn bà were
really smartthông minh in this situationtình hình.
213
836200
3376
Ngày nay, những phụ nữ Ấn Độ
rất thông minh ở tình huống này
14:03
When they wentđã đi to get an IUDVÒNG TRÁNH THAI insertedchèn,
they got paidđã thanh toán sixsáu rupeesRupee.
214
839600
3496
Khi họ đến đặt vòng tránh thai,
họ được nhận sáu đồng rupi.
14:07
And so what did they do?
215
843120
1200
Và họ đã làm gì sau đó?
14:08
They waitedchờ đợi a fewvài hoursgiờ or a fewvài daysngày,
216
844960
2016
Họ chờ vài giờ hoặc vài ngày sau đó,
14:11
and they wentđã đi to anotherkhác servicedịch vụ providernhà cung cấp
and had the IUDVÒNG TRÁNH THAI removedloại bỏ for one rupeeRupee.
217
847000
5200
Họ đi tìm đến nhà cung cấp dịch vụ khác
để tháo vòng ra với giá một rupi.
14:18
For decadesthập kỷ in the UnitedVương StatesTiểu bang,
218
854200
2560
Qua nhiều thập kỷ tại Mỹ,
14:21
African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi womenđàn bà
were sterilizedtiệt trùng withoutkhông có theirhọ consentbằng lòng.
219
857280
4680
Những người phụ nữ gốc Phi
đã bị ép buộc phải triệt sản.
14:26
The procedurethủ tục was so commonchung
220
862880
2216
Thủ tục này từng rất phổ biến
Nó được biết đến như là
phong trào cắt bỏ tử cung Mississippi -
14:29
it becameđã trở thành knownnổi tiếng as
the MississippiMississippi appendectomyruột thừa --
221
865120
3520
14:33
a tragicbi kịch chapterchương in my country'scủa đất nước historylịch sử.
222
869200
3000
một chương đen tối của lịch sử nước Mỹ
14:37
And as recentlygần đây as the 1990s, in PeruPeru,
223
873400
2776
Tiếp đó vào những năm 90, tại Peru,
14:40
womenđàn bà from the AndesAndes regionkhu vực
were givenđược anesthesiagây tê
224
876200
3496
những phụ nữ ở vùng Andes
đã bị gây mê
và họ bị triệt sản mà không hề hay biết.
14:43
and they were sterilizedtiệt trùng
withoutkhông có theirhọ knowledgehiểu biết.
225
879720
2920
14:48
The mostphần lớn startlingstartling thing about this
226
884200
2616
Điều gây ngạc nhiên nhất về sự kiện này
14:50
is that these coercivecưỡng chế policieschính sách
weren'tkhông phải even neededcần.
227
886840
2736
là những chính sách ép buộc đó
không hề được yêu cầu.
14:53
They were carriedmang out in placesnơi
228
889600
1816
Chúng được thực hiện ở những nơi
14:55
where parentscha mẹ alreadyđã
wanted to lowerthấp hơn theirhọ familygia đình sizekích thước.
229
891440
4120
mà những bậc cha mẹ muốn
hạn chế có nhiều con.
15:00
Because in regionkhu vực after regionkhu vực,
again and again,
230
896120
3296
Bởi vì từ vùng này qua vùng khác,
từ năm này qua năm khác,
15:03
parentscha mẹ have wanted
to have smallernhỏ hơn familiescác gia đình.
231
899440
2920
các bậc cha mẹ đều muốn có ít con.
15:07
There's no reasonlý do to believe
232
903600
1776
Không có lý do nào để tin rằng
những phụ nữ Châu Phi bẩm sinh
lại có những mong muốn khác biệt.
15:09
that AfricanChâu Phi womenđàn bà
have innatelyinnately differentkhác nhau desiresham muốn.
233
905400
3600
15:13
GivenĐưa ra the optionTùy chọn,
they will have fewerít hơn childrenbọn trẻ.
234
909520
3680
Nếu được lựa chọn,
họ sẽ có ít con hơn.
15:18
The questioncâu hỏi is:
235
914080
1496
Câu hỏi ở đây là:
15:19
will we investđầu tư in helpinggiúp
all womenđàn bà get what they want now?
236
915600
5480
Chúng ta có chịu đầu tư để giúp đỡ
những phụ nữ có thứ họ muốn không?
15:25
Or, are we going to condemnlên án them
to some century-longthế kỷ long struggleđấu tranh,
237
921880
4696
Hay chúng ta đang ép họ vào
những xung đột kéo dài hàng thế kỷ,
15:30
as if this was still revolutionarycách mạng FrancePháp
238
926600
2736
như thể vẫn đang tồn tại
cuộc cách mạng Pháp
15:33
and the besttốt methodphương pháp
was coitusCoitus interruptusinterruptus?
239
929360
2800
và biện pháp tốt nhất có phải là
xuất tinh ngoài âm đạo?
15:39
EmpoweringNâng cao vị thế parentscha mẹ --
it doesn't need justificationCSDL.
240
935320
4280
Những bậc cha mẹ được trao quyền -
không cần phải biện hộ gì thêm.
15:44
But here'sđây là the thing -- our desirekhao khát
to bringmang đến everymỗi good thing to our childrenbọn trẻ
241
940560
6856
Bởi chính khát khao đem lại mọi thứ
tốt đẹp nhất cho con cái chúng ta
là động lực để làm những việc tốt
trên khắp thế giới này.
15:51
is a forcelực lượng for good throughoutkhắp the worldthế giới.
242
947440
2840
15:54
It's what propelsđẩy societiesxã hội forwardphía trước.
243
950640
2480
Đó là thứ thúc đẩy xã hội tiến lên.
15:58
In that sametương tự slumnhà ổ chuột in NairobiNairobi,
I metgặp a youngtrẻ businesswomannữ doanh nhân,
244
954600
3936
Cũng một khu ổ chuột khác tại Nairobi
tôi đã gặp một nữ doanh nhân trẻ tuổi,
16:02
and she was makingchế tạo backpacksba lô
out of her home.
245
958560
2216
Cô ấy đang may túi xách ở ngoài.
16:04
She and her youngtrẻ kidstrẻ em
would go to the localđịa phương jeansQuần jean factorynhà máy
246
960800
3336
Cô cùng những đứa con của mình
đến nhà máy quần bò ở địa phương
và thu nhặt những mảnh vải vụn.
16:08
and collectsưu tầm scrapsmẩu tin lưu niệm of denimdenim.
247
964160
1736
Cô may chúng thành những túi xách
để bán lại chúng.
16:09
She'dCô nào createtạo nên these backpacksba lô
and resellbán lại them.
248
965920
2536
Khi tôi nói chuyện với cô ấy,
cô đã có ba đứa con.
16:12
And when I talkednói chuyện with her,
she had threesố ba childrenbọn trẻ,
249
968480
2381
16:14
and I askedyêu cầu her about her familygia đình.
250
970885
1576
khi tôi hỏi về gia đình của cô,
16:16
And she said she and her husbandngười chồng decidedquyết định
251
972485
2091
cô nói cô và người chồng đã quyết định
ngừng sinh con khi đứa trẻ thứ ba ra đời
16:18
that they wanted to stop
havingđang có childrenbọn trẻ after theirhọ thirdthứ ba one.
252
974600
3016
16:21
And so when I askedyêu cầu her why,
she simplyđơn giản said,
253
977640
2656
Tôi hỏi cô ấy lý do tại sao,
cô ấy trả lời đơn giản rằng,
16:24
"Well, because I couldn'tkhông thể runchạy
my businesskinh doanh if I had anotherkhác childđứa trẻ."
254
980320
3496
"Bởi vì tôi không thể làm việc được
nếu tôi có thêm con cái nữa".
16:27
And she explainedgiải thích the incomethu nhập
that she was gettingnhận được out of her businesskinh doanh
255
983840
3239
Rồi cô ấy giải thích về thu nhập
mà cô có được từ việc kinh doanh
nó giúp cô có thể trang trải
học phí cho ba đứa nhỏ.
16:31
affordedcung cấp her to be ablecó thể to give
an educationgiáo dục to all threesố ba of her childrenbọn trẻ.
256
987103
3720
16:35
She was incrediblyvô cùng optimisticlạc quan
about her family'scủa gia đình futureTương lai.
257
991280
4280
Cô ấy vô cùng lạc quan về
tương lai của gia đình cô.
16:41
This is the sametương tự mentaltâm thần calculustính toán
258
997160
2536
Nếu thử làm phép tính nhẩm,
thì có hàng trăm triệu đàn ông
và phụ nữ đã từng trải nghiệm qua
16:43
that hundredshàng trăm of millionshàng triệu
of menđàn ông and womenđàn bà have goneKhông còn throughxuyên qua.
259
999720
4176
16:47
And evidencechứng cớ proveschứng minh
that they have it exactlychính xác right.
260
1003920
3800
Và minh chứng đã chỉ ra rằng
họ đang đi đúng hướng.
16:52
They are ablecó thể to give theirhọ childrenbọn trẻ
more opportunitiescơ hội
261
1008320
3896
Họ có thể đem đến cho con cái
của họ nhiều cơ hội hơn nữa
nhờ vào việc kế hoạch hóa gia đình.
16:56
by exercisingtập thể dục controlđiều khiển
over when they have them.
262
1012240
3280
Tại Banglasesh,
17:01
In BangladeshBangladesh,
263
1017280
1296
trong quận Matlab,
17:02
there's a districthuyện calledgọi là MatlabMATLAB.
264
1018600
1936
Các nhà nghiên cứu đã thu thập dữ liệu
của hơn 180.000 cư dân từ năm 1963.
17:04
It's where researchersCác nhà nghiên cứu have collectedthu thập datadữ liệu
on over 180,000 inhabitantscư dân sincekể từ 1963.
265
1020560
6736
17:11
In the globaltoàn cầu healthSức khỏe communitycộng đồng,
266
1027319
1537
Trong cộng đồng sức khỏe toàn cầu,
17:12
we like to say it's one of the longestdài nhất
piecesmiếng of researchnghiên cứu that's been runningđang chạy.
267
1028880
3696
đây là một trong những nghiên cứu
dài nhất đang được thực hiện.
Chúng tôi có rất nhiều thống kê
thú vị về vấn đề sức khỏe.
17:16
We have so manynhiều great healthSức khỏe statisticssố liệu thống kê.
268
1032599
2177
Họ đã viết gì trong bài nghiên cứu đó?
17:18
In one of the studieshọc, what did they do?
269
1034800
2536
17:21
HalfMột nửa the villagersdân làng
were chosenđã chọn to get contraceptivesthuốc tránh thai.
270
1037359
4096
Một nửa số dân làng được chọn
để thực hiện các biện pháp tránh thai.
Họ được giáo dục kiến thức và
tiếp cận các biện pháp này.
17:25
They got educationgiáo dục
and accesstruy cập to contraceptiontránh thai.
271
1041480
3176
17:28
TwentyHai mươi yearsnăm latermột lát sau,
followingtiếp theo those villageslàng,
272
1044680
3176
Sau hai mươi năm,
khi theo dõi những ngôi làng đó,
chúng tôi nhận thấy họ đã có cuộc sống
tốt hơn so với các láng giềng khác.
17:31
what we learnedđã học is that they had a better
qualityphẩm chất of life than theirhọ neighborshàng xóm.
273
1047880
4016
17:35
The familiescác gia đình were healthierkhỏe mạnh hơn.
274
1051920
1696
Các hộ gia đình khỏe mạnh hơn,
17:37
The womenđàn bà were lessít hơn likelycó khả năng
to diechết in childbirthkhi sinh con.
275
1053640
3136
Số phụ nữ tử vong khi sinh nở ít hơn.
17:40
TheirCủa họ childrenbọn trẻ were lessít hơn likelycó khả năng
to diechết in the first thirtyba mươi daysngày of life.
276
1056800
4016
Số trẻ em tử vong trong những
tháng đầu đời giảm đi nhiều.
17:44
The childrenbọn trẻ were better nourishednuôi dưỡng.
277
1060840
2296
Con cái họ được nuôi dưỡng tốt hơn.
17:47
The familiescác gia đình were alsocũng thế wealthiergiàu có.
278
1063160
2016
Các hộ gia đình trở nên sung túc hơn.
17:49
The adultngười lớn women'sphụ nữ wagestiền lương were highercao hơn.
279
1065200
2496
Những phụ nữ trưởng thành
có tiền công cao hơn trước.
17:51
HouseholdsHộ gia đình had more assetstài sản --
things like livestockvật nuôi or landđất đai or savingstiết kiệm.
280
1067720
4520
Các hộ gia đình có thêm nhiều tài sản
như vật nuôi, đất đai, tiền tiết kiệm.
17:56
FinallyCuối cùng, theirhọ sonscon trai and daughterscon gái
had more schoolingđi học.
281
1072800
3520
Cuối cùng, con cái của họ
được học hành nhiều hơn.
18:01
So when you multiplynhân these typesloại
of effectshiệu ứng over millionshàng triệu of familiescác gia đình,
282
1077480
5520
Khi bạn nhân rộng những ảnh hưởng
này lên hàng triệu gia đình khác,
18:07
the productsản phẩm can be large-scalequy mô lớn
economicthuộc kinh tế developmentphát triển.
283
1083440
3280
kết quả nhận được sẽ là
sự phát triển kinh tế có quy mô lớn.
18:11
People talk about the AsianChâu á
economicthuộc kinh tế miraclephép màu of the 1980s --
284
1087560
4056
Người ta thường nói về phép màu
kinh tế ở Châu Á vào những năm 80 -
18:15
but it wasn'tkhông phải là really a miraclephép màu.
285
1091640
2056
nhưng nó thực sự
không phải là một phép màu.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến
sự phát triển kinh tế trong khu vực này
18:17
One of the leadingdẫn đầu causesnguyên nhân
of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển acrossbăng qua that regionkhu vực
286
1093720
3536
18:21
was this culturalvăn hoá trendkhuynh hướng
towardsvề hướng smallernhỏ hơn familiescác gia đình.
287
1097280
3840
chính là xu hướng văn hóa
hạn chế sinh đẻ.
18:26
SweepingQuét changesthay đổi startkhởi đầu
at the individualcá nhân familygia đình levelcấp độ --
288
1102600
3896
Những thay đổi chung bắt đầu từ
cấp độ gia đình riêng lẻ -
18:30
the familygia đình makingchế tạo a decisionphán quyết
about what's besttốt for theirhọ childrenbọn trẻ.
289
1106520
4440
gia đình quyết định những thứ
tốt đẹp nhất cho con cái của họ.
18:35
When they make that changethay đổi
and that decisionphán quyết,
290
1111760
3016
Khi họ tạo ra những thay đổi
và thực hiện quyết định đó,
18:38
those becometrở nên sweepingquét
regionalkhu vực and nationalQuốc gia trendsxu hướng.
291
1114800
3720
chúng sẽ trở thành những xu hướng
chung của quốc gia và khu vực.
18:43
When familiescác gia đình in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica
are givenđược the opportunitycơ hội
292
1119160
4136
Khi trao cơ hội cho những gia đình
ở vùng hạ Sharan Châu Phi
18:47
to make those decisionsquyết định for themselvesbản thân họ,
293
1123320
2360
để thực hiện quyết định của chính họ,
18:50
I think it will help sparktia lửa
a virtuousĐạo Đức cyclechu kỳ of developmentphát triển
294
1126280
3256
Tôi nghĩ việc này sẽ tạo ra
một vòng tròn phát triển tích cực
18:53
in communitiescộng đồng acrossbăng qua the continentlục địa.
295
1129560
2760
ở những cộng đồng
trên khắp lục địa này.
18:58
We can help poornghèo nàn familiescác gia đình
buildxây dựng a better futureTương lai.
296
1134000
3856
Chúng ta có thể giúp các gia đình nghèo
xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn.
19:01
We can insistnhấn mạnh that all people
have the opportunitycơ hội
297
1137880
3696
Chúng ta có thể khẳng định rằng
mọi người đều có cơ hội
để học hỏi về các biện pháp tránh thai
19:05
to learnhọc hỏi about contraceptivesthuốc tránh thai
298
1141600
1936
19:07
and have accesstruy cập
to the fullđầy varietyđa dạng of methodsphương pháp.
299
1143560
3280
và tiếp cận được mọi phương pháp.
19:12
I think the goalmục tiêu here is really cleartrong sáng:
300
1148040
2856
Tôi nghĩ mục tiêu ở đây thực sự đã rõ:
19:14
universalphổ cập accesstruy cập to birthSinh controlđiều khiển
that womenđàn bà want.
301
1150920
4880
sự tiếp cận các biện pháp ngừa thai
mà mọi phụ nữ đều muốn.
19:20
And for that to happenxảy ra, it meanscó nghĩa that
bothcả hai richgiàu có and poornghèo nàn governmentscác chính phủ alikenhư nhau
302
1156360
5296
Và để điều này được xảy ra,
mọi quốc gia dù giàu hay nghèo
19:25
mustphải make contraceptiontránh thai a totaltoàn bộ prioritysự ưu tiên.
303
1161680
3520
đều phải đề cao việc tránh thai.
19:29
We can do our partphần,
in this roomphòng and globallytoàn cầu,
304
1165760
3976
Chúng ta có thể chung tay góp sức.
19:33
by talkingđang nói about the hundredshàng trăm
of millionshàng triệu of familiescác gia đình
305
1169760
3256
bằng cách nói về
hàng trăm triệu gia đình
19:37
that don't have accesstruy cập
to contraceptiontránh thai todayhôm nay
306
1173040
2896
hiện giờ không thể tiếp cận
các biện pháp ngừa thai
và những gì cần làm để thay đổi
cuộc sống khi họ đã tiếp cận được.
19:39
and what it would do to changethay đổi
theirhọ livescuộc sống if they did have accesstruy cập.
307
1175960
3720
19:44
I think if MarianneMarianne
and the memberscác thành viên of her women'sphụ nữ groupnhóm
308
1180680
3736
Tôi nghĩ nếu Marianne và
các thành viên trong hội phụ nữ
19:48
can talk about this openlycông khai
309
1184440
2296
có thể nói về điều này một cách cởi mở
19:50
and have this discussionthảo luận
out amongstgiữa themselvesbản thân họ and in publiccông cộng,
310
1186760
3400
và đem cuộc thảo luận này
ra trước công chúng,
19:54
we can, too.
311
1190800
1360
chúng ta cũng có thể làm điều đó.
19:56
And we need to startkhởi đầu now.
312
1192760
1480
Và chúng ta cần bắt đầu ngay bây giờ.
19:59
Because like MarianneMarianne, we all want
to bringmang đến everymỗi good thing to our childrenbọn trẻ.
313
1195480
6560
Bởi cũng như Marianne, chúng ta đều
muốn con chúng ta có mọi thứ tốt đẹp.
20:06
And where is the controversytranh cãi in that?
314
1202800
2640
Vậy mong muốn này
có gì đáng để tranh luận?
20:10
Thank you.
315
1206160
1216
Cám ơn quý vị.
20:11
(ApplauseVỗ tay)
316
1207400
2736
(Vỗ tay)
20:14
ChrisChris AndersonAnderson: Thank you.
317
1210160
1240
Chirs Anderson: Cám ơn chị.
20:22
I have some questionscâu hỏi for MelindaMelinda.
318
1218360
3976
Tôi có một vài câu hỏi
dành cho Melinda.
20:26
(ApplauseVỗ tay endskết thúc)
319
1222360
1296
(Vỗ tay kết thúc)
20:27
Thank you for your couragelòng can đảm
and everything elsekhác.
320
1223680
2960
Cám ơn vì sự can đảm của chị
và về mọi thứ.
20:31
So, MelindaMelinda, in the last fewvài yearsnăm
321
1227480
2496
Melinda này, trong vài năm trở lại đây
20:34
I've heardnghe a lot of smartthông minh people
say something to the effecthiệu ứng of,
322
1230000
3720
Tôi nghe rất nhiều người có học thức
nói vài thứ đại loại như là:
20:39
"We don't need to worrylo
about the populationdân số issuevấn đề anymorenữa không.
323
1235400
3456
"Chúng ta không cần lo lắng
về vấn đề dân số nữa.
20:42
FamilyGia đình sizeskích thước are comingđang đến down
naturallymột cách tự nhiên all over the worldthế giới.
324
1238880
3496
Dân số thế giới đang
ngày một giảm dần.
20:46
We're going to peakcao điểm
at ninechín or 10 billiontỷ. And that's it."
325
1242400
2960
Chúng ta đang tiến
đến mức 9 hay 10 tỷ người".
20:50
Are they wrongsai rồi?
326
1246720
1216
Liệu họ có sai không?
MG: Nếu anh nhìn vào thống kê
ở khu vực Châu Phi,
20:51
MelindaMelinda GatesCổng: If you look
at the statisticssố liệu thống kê acrossbăng qua AfricaAfrica,
327
1247960
2776
20:54
they are wrongsai rồi.
328
1250760
1216
thì họ đã sai.
Và tôi nghĩ chúng ta nên nhìn nó
qua nhiều lăng kính khác nhau.
20:56
And I think we need to look at it,
thoughTuy nhiên, from a differentkhác nhau lensống kính.
329
1252000
3056
20:59
We need to look at it
from the groundđất upwardslên trên.
330
1255080
2176
Chúng ta cần nhìn nhận vấn đề
từ thấp lên cao.
Và đó là một trong các lý do
chúng ta đã tự tạo ra quá nhiều lo âu
21:01
I think that's one of the reasonslý do
we got ourselveschúng ta in so much troublerắc rối
331
1257280
3256
về vấn đề tránh thai.
21:04
on this issuevấn đề of contraceptiontránh thai.
332
1260560
1696
21:06
We lookednhìn at it from tophàng đầu down
333
1262280
1381
Chúng ta nhìn từ trên xuống
21:07
and said we want to have differentkhác nhau
populationdân số numberssố over time.
334
1263685
3531
và nói chúng ta muốn có số liệu
về dân số khác nhau qua mỗi năm.
21:11
Yes, we carequan tâm about the planethành tinh.
Yes, we need to make the right choicessự lựa chọn.
335
1267240
3296
Đúng, chúng ta quan tâm thế giới này.
chúng ta cần chọn lựa đúng.
21:14
But the choicessự lựa chọn have to be madethực hiện
at the familygia đình levelcấp độ.
336
1270560
2576
Nhưng sự chọn lựa cần được
thực hiện ở cấp độ gia đình.
21:17
And it's only by givingtặng people accesstruy cập
and lettingcho phép them choosechọn what to do
337
1273160
4336
Chỉ còn cách đưa cho họ sự tiếp cận
và để họ tự lựa chọn những gì cần thiết
thì bạn mới nhận thấy được
những thay đổi mang tính toàn cầu đó -
21:21
that you get those sweepingquét changesthay đổi
that we have seenđã xem globallytoàn cầu --
338
1277520
3056
ngoại trừ vùng hạ Saharan Châu Phi
và các nước Nam Á và Afghanistan,
21:24
exceptngoại trừ for sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica and those
placesnơi in SouthNam AsiaAsia and AfghanistanAfghanistan.
339
1280600
4680
21:31
CACA: Some people on the right in AmericaAmerica
340
1287920
2096
CA: Một số người ở Mỹ
21:34
and in manynhiều conservativethận trọng culturesvăn hoá
around the worldthế giới
341
1290040
3400
và ở nhiều nền văn hóa bảo thủ khác
21:39
mightcó thể say something like this:
342
1295360
1816
có thể nói những điều như thế này:
21:41
"It's all very well to talk about savingtiết kiệm
livescuộc sống and empoweringtrao quyền womenđàn bà and so on.
343
1297200
3667
"Thật đúng khi nói về việc cứu người
và trao quyền cho phụ nữ.
Nhưng quan hệ tình dục là thiêng liêng.
21:44
But, sextình dục is sacredLinh thiêng.
344
1300891
1960
21:48
What you're proposingđề nghị
is going to increasetăng the likelihoodkhả năng
345
1304000
4016
Những gì chị đề xuất
sẽ làm tăng khả năng
21:52
that lots of sextình dục happensxảy ra outsideở ngoài marriagekết hôn.
346
1308040
2216
xảy ra quan hệ tình dục ngoài hôn nhân.
Và điều này là sai trái".
21:54
And that is wrongsai rồi."
347
1310280
1440
21:56
What would you say to them?
348
1312600
2056
Bạn sẽ nói gì với họ?
21:58
MGMG: I would say
that sextình dục is absolutelychắc chắn rồi sacredLinh thiêng.
349
1314680
3256
MG: Tôi sẽ nói rằng quan hệ tình dục
là hoàn toàn thiêng liêng.
22:01
And it's sacredLinh thiêng in GermanyĐức,
and it's sacredLinh thiêng in the UnitedVương StatesTiểu bang,
350
1317960
3096
Thiêng liêng ở Đức,
Thiêng liêng ở Mỹ,
22:05
and it's sacredLinh thiêng in FrancePháp
and so manynhiều placesnơi around the worldthế giới.
351
1321080
3096
Thiêng liêng ở Pháp
và ở nhiều nước khác trên thế giới.
22:08
And the factthực tế that 98 percentphần trăm of womenđàn bà
in my countryQuốc gia who are sexuallytình dục experiencedcó kinh nghiệm
352
1324200
4896
Sự thật là 98% phụ nữ ở nước tôi,
những người đã trải nghiệm tình dục,
22:13
say they use birthSinh controlđiều khiển
doesn't make sextình dục any lessít hơn sacredLinh thiêng.
353
1329120
4176
nói việc họ dùng biện pháp tránh thai
không làm giảm
sự thiêng liêng của tình dục.
22:17
It just meanscó nghĩa that they're gettingnhận được
to make choicessự lựa chọn about theirhọ livescuộc sống.
354
1333320
3256
Việc này chỉ có nghĩa là họ đang
chọn lựa cho cuộc sống của họ.
Tôi nghĩ với sự chọn lựa đó
22:20
And I think in that choicelựa chọn,
355
1336600
1296
22:21
we're alsocũng thế honoringtôn vinh
the sacrednessthiêng liêng of the familygia đình
356
1337920
2896
chúng ta cũng tôn trọng
sự thiêng liêng của gia đình
22:24
and the sacrednessthiêng liêng of the mother'smẹ life
357
1340840
2256
sự thiêng liêng về
cuộc sống của người mẹ
và của những đứa con
bằng việc cứu sống họ.
22:27
and the childrens'cho trẻ em' livescuộc sống
by savingtiết kiệm theirhọ livescuộc sống.
358
1343120
2256
22:29
To me, that's incrediblyvô cùng sacredLinh thiêng, too.
359
1345400
2280
Đối với tôi, những điều này
cũng vô cùng thiêng liêng.
22:32
CACA: So what is your foundationnền tảng
doing to promoteQuảng bá this issuevấn đề?
360
1348760
4736
CA: Vậy Qũy của chị đang làm điều gì
để xúc tiến cho vấn đề này?
22:37
And what could people here
and people listeningnghe on the webweb --
361
1353520
4016
Và với những người ở đây, cũng như
các thính giả trên mạng xã hội -
22:41
what would you like them to do?
362
1357560
1536
bạn muốn họ làm điều gì?
22:43
MGMG: I would say this --
jointham gia the conversationcuộc hội thoại.
363
1359120
2143
MG: Tôi muốn họ tham gia
buổi trò chuyện này.
Chúng tôi đã liệt kê website ở đây.
Hãy tham gia trò chuyện.
22:45
We'veChúng tôi đã listedliệt kê the websitetrang mạng up here.
JoinTham gia the conversationcuộc hội thoại.
364
1361287
4169
Hãy kể cho người khác nghe tránh thai
đã thay đổi cuộc sống của bạn thế nào
22:49
Tell your storycâu chuyện about how contraceptiontránh thai
has eitherhoặc changedđã thay đổi your life
365
1365480
3816
22:53
or somebody'sai đó life that you know.
366
1369320
2016
hay kể câu chuyện của ai đó bạn biết.
22:55
And say that you're for this.
367
1371360
1381
Và nói bạn ủng hộ điều đó.
22:56
We need a groundswellgroundswell
of people sayingnói, "This makeslàm cho sensegiác quan.
368
1372765
2715
Chúng tôi cần mọi người nói rằng
"Điều này quá rõ ràng"
Chúng ta sẽ trao cho tất cả phụ nữ
sự tiếp cận - bất kể họ sống ở đâu".
22:59
We'veChúng tôi đã got to give all womenđàn bà accesstruy cập --
no mattervấn đề where they livetrực tiếp."
369
1375504
3392
Và một trong những điều
chúng tôi sẽ làm
23:02
And one of the things
that we're going to do
370
1378920
2096
23:05
is do a largelớn eventbiến cố JulyTháng bảy 11 in LondonLondon,
371
1381040
3176
là tổ chức một sự kiện lớn
vào ngày 11 tháng 7 tại Luân Đôn,
23:08
with a wholetoàn thể hostchủ nhà of countriesquốc gia,
a wholetoàn thể hostchủ nhà of AfricanChâu Phi nationsquốc gia,
372
1384240
3376
với sự tham gia của các khách mời đến
từ nhiều quốc gia, có cả Châu Phi
để quyết tâm đưa việc này
trở lại nghị trình sức khỏe thế giới.
23:11
to all say we're puttingđặt this back
on the globaltoàn cầu healthSức khỏe agendachương trình nghị sự.
373
1387640
3136
23:14
We're going to commitcam kết resourcestài nguyên to it,
374
1390800
1856
Chúng tôi sẽ đề ra những phương sách,
Chúng tôi sẽ lập kế hoạch
từ dưới lên trên với các chính phủ
23:16
and we're going to do planninglập kế hoạch
from the bottomđáy up with governmentscác chính phủ
375
1392680
3136
23:19
to make sure that womenđàn bà are educatedgiáo dục --
376
1395840
2096
để đảm bảo tất cả phụ nữ đều được học -
23:21
so that if they
want the tooldụng cụ, they have it,
377
1397960
2456
từ đó có được công cụ mà họ muốn.
23:24
and that they have
lots of optionslựa chọn availablecó sẵn
378
1400440
2096
và họ sẽ có nhiều chọn lựa
từ nhân viên chăm sóc
sức khỏe địa phương
23:26
eitherhoặc throughxuyên qua
theirhọ localđịa phương healthcarechăm sóc sức khỏe workercông nhân
379
1402560
2096
hay từ phòng khám dành cho
cộng đồng nông thôn của họ.
23:28
or theirhọ localđịa phương communitycộng đồng ruralnông thôn clinicphòng khám bệnh.
380
1404680
1880
23:31
CACA: MelindaMelinda, I'm guessingđoán that some
of those nunsnữ tu who taughtđã dạy you at schooltrường học
381
1407920
4576
CA: Melinda, tôi đoán rằng
những bà sơ đã dạy chị ở trường học
sẽ xem chương trình
TED Talk này một lúc nào đó.
23:36
are going to see
this TEDTED Talk at some pointđiểm.
382
1412520
2640
23:39
Are they going to be horrifiedkinh hoàng,
or are they cheeringcổ vũ you on?
383
1415960
2896
Liệu họ sẽ khiếp sợ hay khích lệ chị?
MG: Tôi biết là họ sẽ xem TED Talk
23:42
MGMG: I know they're going
to see the TEDTED Talk
384
1418880
2096
bởi vì họ biết những gì tôi đang làm
và tôi dự định gửi nó cho họ xem.
23:45
because they know that I'm doing it
and I plankế hoạch to sendgửi it to them.
385
1421000
3136
Những bà sơ ở đó có tư tưởng rất tiến bộ.
23:48
And, you know, the nunsnữ tu who taughtđã dạy me
were incrediblyvô cùng progressivecấp tiến.
386
1424160
3136
23:51
I hopemong that they'llhọ sẽ be very proudtự hào of me
387
1427320
1896
Tôi mong rằng họ sẽ tự hào về tôi
khi tôi áp dụng những gì họ đã dạy tôi
về công bằng xã hội và phụng sự.
23:53
for livingsống out what they taughtđã dạy us
about socialxã hội justiceSự công bằng and servicedịch vụ.
388
1429240
3936
23:57
I have come to feel
incrediblyvô cùng passionateđam mê about this issuevấn đề
389
1433200
3896
Tôi thực sự cảm thấy rất
đam mê về vấn đề này
vì những điều tôi thấy được
ở thế giới đang phát triển này.
24:01
because of what I've seenđã xem
in the developingphát triển worldthế giới.
390
1437120
2776
24:03
And for me, this topicđề tài
has becometrở nên very closegần to hearttim
391
1439920
4856
Đối với tôi, chủ đề này
mang tính nhân đạo sâu sắc
bởi vì những người phụ nữ ở đây
không hề có tiếng nói nào cả.
24:08
because you meetgặp these womenđàn bà
and they are so oftenthường xuyên voicelessvoiceless.
392
1444800
3056
24:11
And yetchưa they shouldn'tkhông nên be --
393
1447880
1336
Lẽ ra họ không bị như vậy
Họ nên có tiếng nói,
và có quyền tiếp cận.
24:13
they should have a voicetiếng nói,
they should have accesstruy cập.
394
1449240
2536
24:15
And so I hopemong they'llhọ sẽ feel
395
1451800
1256
Và tôi hy vọng họ biết
tôi đang truyền tải những gì
tôi đã biết được từ họ
24:17
that I'm livingsống out
what I've learnedđã học from them
396
1453080
2816
và từ mấy chục năm tôi làm việc cho Qũy.
24:19
and from the decadesthập kỷ of work
that I've alreadyđã donelàm xong at the foundationnền tảng.
397
1455920
3286
24:24
CACA: So, you and your teamđội broughtđưa togethercùng với nhau
todayhôm nay an amazingkinh ngạc groupnhóm of speakersdiễn giả
398
1460200
4376
CA: Hôm nay, chị cùng nhóm của chị
là những diễn giả rất tuyệt vời
24:28
to whomai we're all gratefultri ân.
399
1464600
2560
những người khiến
chúng tôi vô cùng cảm kích.
Chị học hỏi được điều gì chứ?
24:31
Did you learnhọc hỏi anything?
400
1467680
1816
24:33
(LaughterTiếng cười)
401
1469520
1216
(Cười)
MG: Lạy Chúa, tôi đã học được rất nhiều.
Tôi có rất nhiều câu hỏi kèm theo.
24:34
MGMG: Oh my goshgosh, I learnedđã học so manynhiều things.
I have so manynhiều follow-uptheo dõi questionscâu hỏi.
402
1470760
3816
24:38
And I think a lot
of this work is a journeyhành trình.
403
1474600
2256
Tôi nghĩ công việc này
giống như một hành trình.
24:40
You heardnghe the discussionthảo luận
about the journeyhành trình throughxuyên qua energynăng lượng,
404
1476880
3856
Bạn đã nghe cuộc thảo luận
về một hành trình thông nhiệt huyết.
hoặc hành trình thông qua
mục đích xã hội,
24:44
or the journeyhành trình throughxuyên qua socialxã hội designthiết kế,
405
1480760
2336
24:47
or the journeyhành trình in the comingđang đến and sayingnói,
406
1483120
1920
hoặc hành trình đang đến và nói rằng,
"Vì sao không có phụ nữ nào
diễn thuyết ở đây?"
24:49
"Why aren'tkhông phải there any womenđàn bà
on this platformnền tảng?"
407
1485064
2152
24:51
And I think for all of us who work
on these developmentphát triển issuesvấn đề,
408
1487240
3376
Tôi nghĩ rằng chúng ta, những người
hành động vì những vấn đề này,
24:54
you learnhọc hỏi by talkingđang nói to other people.
409
1490640
1776
Bạn học qua việc nói với người khác.
Bạn học qua hành động.
Bạn học từ những sai lầm.
24:56
You learnhọc hỏi by doing.
You learnhọc hỏi by tryingcố gắng and makingchế tạo mistakessai lầm.
410
1492440
2856
24:59
And it's the questionscâu hỏi you askhỏi.
411
1495320
1496
Và đó là câu hỏi của bạn.
Đôi khi, chính câu hỏi bạn
đưa ra lại giúp ta có câu trả lời
25:00
SometimesĐôi khi it's the questionscâu hỏi you askhỏi
that helpsgiúp leadchì to the answercâu trả lời
412
1496840
3376
25:04
the nextkế tiếp personngười
that can help you answercâu trả lời it.
413
1500240
2096
hay tìm ra người trả lời nó.
Nên tôi có nhiều câu hỏi
cho những người tham gia hôm nay.
25:06
So I have lots of questionscâu hỏi
for the panelistspanelists from todayhôm nay.
414
1502360
2696
Tôi nghĩ hôm nay là một ngày thú vị.
25:09
And I thought it was just an amazingkinh ngạc day.
415
1505080
2056
CA: Cám ơn chị đã mời chúng tôi
cùng tham gia hành trình này với chị.
25:11
CACA: MelindaMelinda, thank you for invitingmời
all of us on this journeyhành trình with you.
416
1507160
3334
Cám ơn chị rất nhiều.
MG: Thật tuyệt. Cám ơn, Chris.
25:14
Thank you so much.
MGMG: Great. ThanksCảm ơn, ChrisChris.
417
1510518
2048
Translated by Duong Do
Reviewed by Chi Cao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Melinda Gates - Philanthropist
Melinda French Gates is co-chair of the Bill & Melinda Gates Foundation, where she puts into practice the idea that every life has equal value.

Why you should listen

The Bill & Melinda Gates Foundation works to help all people lead healthy, productive lives. As co-chair, Melinda French Gates helps shape and approve strategies, review results, advocate for foundation issues and set the overall direction. In developing countries, the foundation focuses on improving people's health with vaccines and other life-saving tools and giving them a chance to lift themselves out of hunger and extreme poverty. In the United States, it seeks to dramatically improve education so that all young people have the opportunity to reach their full potential. Based in Seattle, Washington, the foundation is led by CEO Jeff Raikes and co-chair William H. Gates Sr., under the direction of Bill Gates, Melinda Gates and Warren Buffett.

In recent years, Melinda French Gates has become a vocal advocate for access to contraception, advancing the idea that empowering women to decide whether and when to have children can have transformational effects on societies. In 2012, Gates spearheaded the London Summit on Family Planning, with the goal of delivering contraceptives to 120 million women in developing countries by 2020. When asked why she got involved in this issue, Gates said, "We knew that 210 million women were saying they wanted access to the contraceptives we have here in the United States and we weren't providing them because of political controversy in our country. To me, that was just a crime. I kept looking around trying to find the person to get this back on the global stage. I realized I just had to do it."

 

More profile about the speaker
Melinda Gates | Speaker | TED.com