ABOUT THE SPEAKER
Rory Sutherland - Advertising guru
Rory Sutherland stands at the center of an advertising revolution in brand identities, designing cutting-edge, interactive campaigns that blur the line between ad and entertainment.

Why you should listen

From unlikely beginnings as a classics teacher to his current job as Vice Chairman of Ogilvy Group, Rory Sutherland has created his own brand of the Cinderella story. He joined Ogilvy & Mather's planning department in 1988, and became a junior copywriter, working on Microsoft's account in its pre-Windows days. An early fan of the Internet, he was among the first in the traditional ad world to see the potential in these relatively unknown technologies.

An immediate understanding of the possibilities of digital technology and the Internet powered Sutherland's meteoric rise. He continues to provide insight into advertising in the age of the Internet and social media through his blog at Campaign's Brand Republic site, his column "The Wiki Man" at The Spectator and his busy Twitter account.

More profile about the speaker
Rory Sutherland | Speaker | TED.com
TEDxAthens

Rory Sutherland: Perspective is everything

Rory Sutherland: Quan điểm là tất cả

Filmed:
2,853,203 views

Hoàn cảnh cuộc sống của chúng ta có thể ít quan trọng hơn việc chúng ta nhìn nhận chúng như thế nào, Rory Sutherland nói. Tại TEDxAthens, ông đã mang đến một trường hợp hấp dẫn chỉ ra rằng làm thế nào việc tái định hình lại là chìa khóa dẫn đến hạnh phúc.
- Advertising guru
Rory Sutherland stands at the center of an advertising revolution in brand identities, designing cutting-edge, interactive campaigns that blur the line between ad and entertainment. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
What you have here
0
301
2060
Cái mà các bạn thấy ở đây
00:18
is an electronicđiện tử cigarettethuốc lá.
1
2361
2902
là một điếu thuốc lá điện tử.
00:21
It's something that's, sincekể từ it was inventedphát minh a yearnăm or two agotrước,
2
5263
3995
Nó là cái mà, kể từ khi được phát minh một, hai năm về trước,
00:25
has givenđược me untoldvô kể happinesshạnh phúc.
3
9258
1952
đã mang đến cho tôi hạnh phúc chưa từng được kể.
00:27
(LaughterTiếng cười)
4
11210
1275
(Tiếng cười)
00:28
A little bitbit of it, I think, is the nicotinenicotin,
5
12485
2458
Một trong số đó, tôi nghĩ rằng, là nicotin,
00:30
but there's something much biggerlớn hơn than that.
6
14943
1888
nhưng có một thứ lớn hơn thế.
00:32
Which is ever sincekể từ, in the U.K., they bannedbị cấm smokinghút thuốc lá in publiccông cộng placesnơi,
7
16831
4813
Đó là từ khi, ở Anh, ban hành lệnh cấm hút thuốc nơi công cộng,
00:37
I've never enjoyedrất thích a drinksđồ uống partybuổi tiệc ever again.
8
21644
4179
tôi đã không bao giờ có lại được một buổi tiệc rượu vui vẻ như vậy.
00:41
(LaughterTiếng cười)
9
25823
1223
(Tiếng cười)
00:42
And the reasonlý do, I only workedđã làm việc out just the other day,
10
27046
3469
Và lý do, tôi chỉ vừa hiểu ra vào một ngày khác,
00:46
which is when you go to a drinksđồ uống partybuổi tiệc
11
30515
1728
đó là khi bạn đi dự một buổi tiệc rượu
00:48
and you standđứng up and you holdgiữ a glassly of redđỏ winerượu nho
12
32243
2122
và bạn đứng với một ly vang đỏ trong tay
00:50
and you talk endlesslyvô tận to people,
13
34365
1685
và không ngừng nói chuyện với mọi người,
00:51
you don't actuallythực ra want to spendtiêu all the time talkingđang nói.
14
36050
2560
thực lòng bạn không muốn dành tất cả thời gian chỉ để nói chuyện.
00:54
It's really, really tiringmệt mỏi.
15
38610
1642
Điều đó là thực sự, thực sự mệt mỏi.
00:56
SometimesĐôi khi you just want to standđứng there silentlyâm thầm, alonemột mình with your thoughtssuy nghĩ.
16
40252
3875
Đôi khi bạn chỉ muốn đứng một mình trong yên lặng, theo đuổi những suy nghĩ của mình.
01:00
SometimesĐôi khi you just want to standđứng in the cornergóc and starenhìn chằm chằm out of the windowcửa sổ.
17
44127
4856
Đôi khi bạn chỉ muốn đứng trong góc phòng và nhìn ra ngoài cửa sổ.
01:04
Now the problemvấn đề is, when you can't smokehút thuốc lá,
18
48983
3008
Bây giờ, vấn đề là, khi bạn không thể hút thuốc,
01:07
if you standđứng and starenhìn chằm chằm out of the windowcửa sổ on your ownsở hữu,
19
51991
3618
Nếu bạn đứng một mình và nhìn chằm chằm ra cửa sổ,
01:11
you're an antisocialantisocial, friendlessfriendless idiotkẻ ngốc.
20
55609
3096
bạn là một kẻ thu mình trong vỏ ốc, một tên ngốc không có lấy nổi một người bạn.
01:14
(LaughterTiếng cười)
21
58705
1392
(Tiếng cười)
01:15
If you standđứng and starenhìn chằm chằm out of the windowcửa sổ on your ownsở hữu with a cigarettethuốc lá,
22
60097
3914
Nếu bạn đứng một mình và nhìn chằm chằm ra cửa sổ trên của với một điếu thuốc trên tay,
01:19
you're a fuckingfucking philosophernhà triết học.
23
64011
2619
( trong con mắt người khác ) bạn lại là một nhà triết học .
01:22
(LaughterTiếng cười)
24
66630
1703
(Tiếng cười)
01:24
(ApplauseVỗ tay)
25
68333
5328
(Vỗ tay)
01:29
So the powerquyền lực of reframingReframing things
26
73661
4593
Vì vậy sức mạnh của việc nhìn nhận lại sự vật
01:34
cannotkhông thể be overstatedoverstated.
27
78254
3352
không thể bị cường điệu hóa.
01:37
What we have is exactlychính xác the sametương tự thing, the sametương tự activityHoạt động,
28
81606
3550
Những gì chúng ta có là cùng một sự vật y hệt, cùng một hoạt động,
01:41
but one of them makeslàm cho you feel great
29
85156
2332
nhưng một trong số đó làm cho bạn cảm thấy tuyệt vời
01:43
and the other one, with just a smallnhỏ bé changethay đổi of posturetư thế,
30
87488
3173
và cái kia, với chỉ một thay đổi nhỏ về tư thế,
01:46
makeslàm cho you feel terriblekhủng khiếp.
31
90661
2704
lại làm cho bạn cảm thấy thật khủng khiếp.
01:49
And I think one of the problemscác vấn đề with classicalcổ điển economicsKinh tế học
32
93365
2558
Và tôi nghĩ rằng một trong những vấn đề với kinh tế học cổ điển
01:51
is it's absolutelychắc chắn rồi preoccupiedbận tâm with realitythực tế.
33
95923
2932
đó là nó hoàn toàn bận bịu với thực tế.
01:54
And realitythực tế isn't a particularlyđặc biệt good guidehướng dẫn to humanNhân loại happinesshạnh phúc.
34
98855
4312
Mà thực tế lại không phải là một hướng dẫn đặc biệt tốt cho hạnh phúc con người.
01:59
Why, for examplethí dụ,
35
103167
2135
Lý do tại sao ư, ví dụ,
02:01
are pensionersngười về hưu much happierhạnh phúc hơn
36
105302
3142
liệu người về hưu có hạnh phúc hơn
02:04
than the youngtrẻ unemployedthất nghiệp?
37
108444
2352
những người thất nghiệp trẻ?
02:06
BothCả hai of them, after all, are in exactlychính xác the sametương tự stagesân khấu of life.
38
110796
3463
Cả hai, xét cho cùng, đều ở chính xác cùng một giai đoạn của cuộc sống.
02:10
You bothcả hai have too much time on your handstay and not much moneytiền bạc.
39
114259
3297
Cả hai đều có quá nhiều thời gian trong tay nhưng không có nhiều tiền.
02:13
But pensionersngười về hưu are reportedlybáo cáo very, very happyvui mừng,
40
117556
3044
Nhưng người về hưu, theo báo cáo cho biết, lại rất rất hạnh phúc,
02:16
whereastrong khi the unemployedthất nghiệp are extraordinarilyphi thường unhappykhông vui and depressedsuy sụp.
41
120600
3879
trong khi những người thất nghiệp thì cực kỳ không hài lòng và chán nản.
02:20
The reasonlý do, I think, is that the pensionersngười về hưu believe they'vehọ đã chosenđã chọn to be pensionersngười về hưu,
42
124479
4173
Lý do ư, tôi nghĩ rằng, đó là vì những người về hưu tin rằng họ đã chọn để trở thành người về hưu,
02:24
whereastrong khi the youngtrẻ unemployedthất nghiệp
43
128652
2319
trong khi những người thất nghiệp trẻ
02:26
feel it's been thrustđẩy upontrên them.
44
130971
3106
cảm thấy áp lực đè nặng lên mình.
02:29
In EnglandAnh the upperphía trên middleở giữa classesCác lớp học have actuallythực ra solvedđã được giải quyết this problemvấn đề perfectlyhoàn hảo,
45
134077
3660
Ở Anh, tầng lớp trên trung lưu đã thực sự giải quyết được vấn đề này một cách hoàn hảo,
02:33
because they'vehọ đã re-brandedtái thương hiệu unemploymenttỷ lệ thất nghiệp.
46
137737
2721
bởi vì họ đã tái định nghĩa lại "thất nghiệp".
02:36
If you're an upper-middle-classtrên cở EnglishTiếng Anh personngười,
47
140458
2596
Nếu bạn là một người Anh thuộc tầng lớp trên trung lưu,
02:38
you call unemploymenttỷ lệ thất nghiệp "a yearnăm off."
48
143054
2694
bạn gọi thất nghiệp là "một năm xả hơi."
02:41
(LaughterTiếng cười)
49
145748
1750
(Tiếng cười)
02:43
And that's because havingđang có a sonCon trai who'sai unemployedthất nghiệp in ManchesterManchester
50
147498
3802
Và đó bởi vì có một thằng con trai thất nghiệp ở Manchester
02:47
is really quitekhá embarrassinglúng túng,
51
151300
1939
thì thực sự khá xấu hổ,
02:49
but havingđang có a sonCon trai who'sai unemployedthất nghiệp in ThailandThái Lan
52
153239
2963
nhưng nếu có một thằng con thất nghiệp ở Thái Lan
02:52
is really viewedXem as quitekhá an accomplishmenthoàn thành.
53
156202
2543
thì được xem gần như là một thành tựu.
02:54
(LaughterTiếng cười)
54
158745
1463
(Tiếng cười)
02:56
But actuallythực ra the powerquyền lực to re-brandtái thương hiệu things --
55
160208
2686
Nhưng thực tế, sức mạnh để tái định nghĩa lại các thứ --
02:58
to understandhiểu không that actuallythực ra our experienceskinh nghiệm, costschi phí, things
56
162894
4936
để hiểu ra rằng trên thực tế những kinh nghiệm, các chi phí, đồ vật
03:03
don't actuallythực ra much dependtùy theo on what they really are,
57
167830
2956
đều không thực sự phụ thuộc nhiều vào bản chất của chúng,
03:06
but on how we viewlượt xem them --
58
170786
1731
mà ở cách chúng ta nhìn nhận sự việc--
03:08
I genuinelychân thật think can't be overstatedoverstated.
59
172517
2483
Tôi hoàn toàn nghĩ rằng [điều đó] không nên bị phóng đại.
03:10
There's an experimentthí nghiệm I think DanielDaniel PinkMàu hồng refersđề cập đến to
60
175000
2612
Có một thử nghiệm mà Daniel Pink đã đề cập đến
03:13
where you put two dogschó in a boxcái hộp
61
177612
2840
người ta cho hai con chó vào trong một cái hộp
03:16
and the boxcái hộp has an electricđiện floorsàn nhà.
62
180452
4279
và cái hộp có sàn (dẫn) điện.
03:20
EveryMỗi now and then an electricđiện shocksốc is appliedáp dụng to the floorsàn nhà,
63
184731
4452
Thỉnh thoảng người ta lại cho sốc điện trên sàn,
03:25
which painsđau the dogschó.
64
189183
2581
làm đau những con chó.
03:27
The only differenceSự khác biệt is one of the dogschó has a smallnhỏ bé buttonnút in its halfmột nửa of the boxcái hộp.
65
191764
4850
Sự khác biệt duy nhất là một trong những con chó này có một nút nhỏ nằm bên phần nửa hộp của nó.
03:32
And when it nuzzlesnuzzles the buttonnút, the electricđiện shocksốc stopsdừng lại.
66
196614
3609
Và khi nó chạm vào cái nút, cú sốc điện ngừng lại.
03:36
The other dogchó doesn't have the buttonnút.
67
200223
3123
Con chó kia thì không được trang bị cái nút như vậy.
03:39
It's exposedlộ ra to exactlychính xác the sametương tự levelcấp độ of painđau đớn as the dogchó in the first boxcái hộp,
68
203346
4556
Nó phải chịu chính xác cùng một mức độ đau đớn như con chó trong cái hộp đầu tiên,
03:43
but it has no controlđiều khiển over the circumstanceshoàn cảnh.
69
207902
2586
nhưng lại không thể kiểm soát tình hình.
03:46
GenerallyNói chung the first dogchó can be relativelytương đối contentNội dung.
70
210488
4189
Nhìn chung, con chó đầu tiên có thể cảm thấy tương đối hài lòng.
03:50
The secondthứ hai dogchó lapseslapses into completehoàn thành depressionPhiền muộn.
71
214677
3493
Trong khi con chó thứ hai lại hoàn toàn rơi vào trạng thái suy sụp.
03:54
The circumstanceshoàn cảnh of our livescuộc sống mayTháng Năm actuallythực ra mattervấn đề lessít hơn to our happinesshạnh phúc
72
218170
5151
Các điều kiện hoàn cảnh thực sự có thể gây ra ít tác động hơn lên hạnh phúc của chúng ta
03:59
than the sensegiác quan of controlđiều khiển we feel over our livescuộc sống.
73
223321
4596
so với ý thức về quyền kiểm soát mà chúng ta cảm nhận được trong cuộc sống của mình.
04:03
It's an interestinghấp dẫn questioncâu hỏi.
74
227917
2552
Đó là một câu hỏi thú vị.
04:06
We askhỏi the questioncâu hỏi -- the wholetoàn thể debatetranh luận in the WesternTây worldthế giới
75
230469
3504
Chúng ta đặt câu hỏi - toàn bộ cuộc tranh luận trong thế giới phương Tây
04:09
is about the levelcấp độ of taxationCục thuế.
76
233973
1766
là về mức thuế suất.
04:11
But I think there's anotherkhác debatetranh luận to be askedyêu cầu,
77
235739
2219
Nhưng tôi nghĩ rằng còn có một cuộc tranh luận cần được nêu ra,
04:13
which is the levelcấp độ of controlđiều khiển we have over our taxthuế moneytiền bạc.
78
237958
3392
đó là về mức độ kiểm soát mà chúng ta có được trên số tiền đóng thuế của chính mình.
04:17
That what costschi phí us 10 poundsbảng in one contextbối cảnh can be a cursenguyền rủa.
79
241350
4289
Đó là điều khiến cho việc phải trả 10 bảng có thể bị xem như một sự nguyền rủa trong bối cảnh này
04:21
What costschi phí us 10 poundsbảng in a differentkhác nhau contextbối cảnh we mayTháng Năm actuallythực ra welcomechào mừng.
80
245639
5865
lại có thể nhận được sự hoan nghênh trong một bối cảnh khác.
04:27
You know, paytrả 20,000 poundsbảng in taxthuế towardđối với healthSức khỏe
81
251504
4204
Bạn biết đó, trả 20.000 bảng tiền thuế cho y tế
04:31
and you're merelyđơn thuần feelingcảm giác a mugmug.
82
255708
2377
và bạn chỉ đơn thuần cảm thấy mình là một gã khờ.
04:33
PayTrả tiền 20,000 poundsbảng to endowphú cho a hospitalbệnh viện wardkhu vực
83
258085
3702
Trả 20.000 bảng để tài trợ cho một bệnh viện địa phương
04:37
and you're calledgọi là a philanthropistlàm việc thiện.
84
261787
2163
và bạn được gọi là một nhà hoạt động từ thiện.
04:39
I'm probablycó lẽ in the wrongsai rồi countryQuốc gia to talk about willingnesssẵn sàng to paytrả taxthuế.
85
263950
4036
Có thể tôi đang ở sai nước để bàn luận về việc sẵn sàng đóng thuế.
04:43
(LaughterTiếng cười)
86
267986
1910
(Tiếng cười)
04:45
So I'll give you one in returntrở về. How you framekhung things really mattersvấn đề.
87
269896
5181
Vì vậy, tôi sẽ mang đến cho các bạn một đề tài khác. Làm thế nào để nhìn nhận những điều thực sự quan trọng.
04:50
Do you call it the bailoutgiải cứu of GreeceHy Lạp
88
275077
2088
Các bạn gọi nó là giải cứu Hy Lạp
04:53
or the bailoutgiải cứu of a loadtải trọng of stupidngốc nghếch banksngân hàng which lentcho vay to GreeceHy Lạp?
89
277165
3781
hay giải cứu gánh nặng từ những ngân hàng ngu ngốc đã cho Hy Lạp vay?
04:56
Because they are actuallythực ra the sametương tự thing.
90
280946
2721
Bởi vì thực sự chúng là một.
04:59
What you call them actuallythực ra affectsảnh hưởng
91
283667
2398
Nhưng cách mà các bạn gọi tên chúng thực sự ảnh hưởng đến
05:01
how you reactphản ứng to them, viscerallyviscerally and morallyđạo đức.
92
286065
3514
cách phản ứng của bạn đến những vấn đề này, cả về mặt thể xác lẫn tinh thần.
05:05
I think psychologicaltâm lý valuegiá trị is great to be absolutelychắc chắn rồi honestthật thà.
93
289579
3377
Tôi nghĩ rằng giá trị tâm lý là tuyệt vời để có thể được xem là hoàn toàn trung thực.
05:08
One of my great friendsbạn bè, a professorGiáo sư calledgọi là NickNick ChaterChater,
94
292956
3130
Một trong những người bạn tốt của tôi, một giáo sư tên Nick Chater,
05:11
who'sai the ProfessorGiáo sư of DecisionQuyết định SciencesKhoa học in LondonLondon,
95
296086
2627
người giữ chức giáo sư môn khoa học quyết định ở London,
05:14
believestin tưởng that we should spendtiêu farxa lessít hơn time
96
298713
2522
tin rằng chúng ta nên dành ít thời gian hơn
05:17
looking into humanity'snhân loại hiddenẩn depthsđộ sâu
97
301235
1965
cho việc nhìn vào chiều sâu ẩn giấu của nhân tính
05:19
and spendtiêu much more time exploringkhám phá the hiddenẩn shallowsvùng nước nông.
98
303200
3133
và dành nhiều thời gian hơn để khám phá các chỗ cạn tiềm ẩn.
05:22
I think that's truethật actuallythực ra.
99
306333
1750
Tôi nghĩ rằng điều đó thực sự đúng đắn .
05:23
I think impressionssố lần hiển thị have an insaneđiên effecthiệu ứng
100
308083
2812
Tôi nghĩ rằng các ấn tượng có một hiệu ứng điên rồ
05:26
on what we think and what we do.
101
310895
2155
lên những gì chúng ta suy nghĩ và những gì chúng ta làm.
05:28
But what we don't have is a really good modelmô hình of humanNhân loại psychologytâm lý học.
102
313050
4345
Nhưng thứ mà chúng ta không có được chính là một mô hình thực sự tốt về tâm lý con người.
05:33
At leastít nhất pre-KahnemanPre-Kahneman perhapscó lẽ,
103
317395
1838
Ít nhất có lẽ là trước thời Kahneman ,
05:35
we didn't have a really good modelmô hình of humanNhân loại psychologytâm lý học
104
319233
3074
chúng ta đã không có được một mô hình thực sự tốt về tâm lý con người
05:38
to put alongsidecùng với modelsmô hình of engineeringkỹ thuật, of neoclassicaltân cổ điển economicsKinh tế học.
105
322307
4739
để đặt cùng với các mô hình kỹ thuật và kinh tế học tân cổ điển.
05:42
So people who believedtin in psychologicaltâm lý solutionscác giải pháp didn't have a modelmô hình.
106
327046
4024
Vì vậy, những người tin vào giải pháp tâm lý đã không có được một mô hình.
05:46
We didn't have a frameworkkhuôn khổ.
107
331070
1770
Chúng ta đã không có được một khuôn khổ.
05:48
This is what WarrenWarren Buffett'sBuffett của businesskinh doanh partnercộng sự CharlieCharlie MungerMunger callscuộc gọi
108
332840
2844
Đó là điều mà đối tác kinh doanh của Warren Buffett - Charlie Munger gọi là
05:51
"a latticeworklatticework on which to hangtreo your ideasý tưởng."
109
335684
2108
"một hàng rào mắt cáo mà trên đó treo các ý tưởng của bạn."
05:53
EngineersKỹ sư, economistsnhà kinh tế học, classicalcổ điển economistsnhà kinh tế học
110
337792
3899
Các kỹ sư, nhà kinh tế học, nhà kinh tế học cổ điển
05:57
all had a very, very robustmạnh mẽ existinghiện tại latticeworklatticework
111
341691
3165
tất cả họ đã có một hàng rào mắt cáo rất, rất mạnh mẽ
06:00
on which practicallythực tế everymỗi ideaý kiến could be hungtreo.
112
344856
2974
nơi mà gần như mỗi một ý tưởng đều có thể được treo lên.
06:03
We merelyđơn thuần have a collectionbộ sưu tập of randomngẫu nhiên individualcá nhân insightshiểu biết sâu sắc
113
347830
3261
Còn chúng ta chỉ có được một tập hợp những hiểu biết cá nhân ngẫu nhiên
06:06
withoutkhông có an overalltổng thể modelmô hình.
114
351091
2492
mà không có lấy một mô hình tổng thể.
06:09
And what that meanscó nghĩa is that in looking at solutionscác giải pháp,
115
353583
3994
Và điều đó có nghĩa là trong việc tìm kiếm giải pháp,
06:13
we'vechúng tôi đã probablycó lẽ givenđược too much prioritysự ưu tiên
116
357577
2631
chúng ta đã đưa ra quá nhiều ưu tiên
06:16
to what I call technicalkỹ thuật engineeringkỹ thuật solutionscác giải pháp, NewtonianNewton solutionscác giải pháp,
117
360208
4436
cho cái mà tôi gọi là giải pháp kỹ thuật, giải pháp Newton,
06:20
and not nearlyGần enoughđủ to the psychologicaltâm lý onesnhững người.
118
364644
2648
và không dành sự quan tâm đúng mức cho những giải pháp tâm lý.
06:23
You know my examplethí dụ of the EurostarEurostar.
119
367292
2044
Bạn đã biết ví dụ của tôi về Eurostar rồi đấy.
06:25
SixSáu milliontriệu poundsbảng spentđã bỏ ra to reducegiảm the journeyhành trình time
120
369336
2581
Sáu triệu bảng được chi để rút ngắn thời gian đi lại
06:27
betweengiữa ParisParis and LondonLondon by about 40 minutesphút.
121
371917
4123
giữa Paris và London đi khoảng 40 phút.
06:31
For 0.01 percentphần trăm of this moneytiền bạc you could have put WiFiWiFi on the trainstàu hỏa,
122
376040
4156
Với 0,01 phần trăm khoản tiền này bạn có thể lắp đặt WiFi trên tàu,
06:36
which wouldn'tsẽ không have reducedgiảm the durationthời gian of the journeyhành trình,
123
380196
2671
việc làm này tuy không thể rút ngắn thời gian của cuộc hành trình,
06:38
but would have improvedcải tiến its enjoymentsự hưởng thụ and its usefullnessusefullness farxa more.
124
382867
3963
nhưng sẽ nâng cao đáng kể sự thích thú và lợi ích của chuyến tàu trong mắt hành khách.
06:42
For maybe 10 percentphần trăm of the moneytiền bạc,
125
386830
2087
Với khoảng 10 phần trăm số tiền này,
06:44
you could have paidđã thanh toán all of the world'scủa thế giới tophàng đầu maleNam giới and femalegiống cái supermodelssiêu mẫu
126
388917
3319
bạn có thể thuê tất cả các siêu mẫu nam nữ hàng đầu thế giới
06:48
to walkđi bộ up and down the trainxe lửa handinggiao out freemiễn phí ChateauChateau PetrusPetrus to all the passengershành khách.
127
392236
5362
để đi lại trên tàu và phân phát miễn phí rượu Chateau Petrus cho tất cả hành khách.
06:53
You'dBạn sẽ still have fivesố năm [milliontriệu] poundsbảng in changethay đổi,
128
397598
3193
Và bạn vẫn sẽ còn 5 [triệu] bảng tiền dư,
06:56
and people would askhỏi for the trainstàu hỏa to be slowedchậm lại down.
129
400791
2778
và người ta thậm chí sẽ yêu cầu tàu chạy chậm lại.
06:59
(LaughterTiếng cười)
130
403569
2752
(Tiếng cười)
07:02
Why were we not givenđược the chancecơ hội
131
406321
2811
Tại sao chúng ta lại không được cho cơ hội
07:05
to solvegiải quyết that problemvấn đề psychologicallytâm lý?
132
409132
2201
giải quyết vấn đề đó một cách tâm lý hơn?
07:07
I think it's because there's an imbalancesự mất cân bằng, an asymmetryđối xứng,
133
411333
2786
Tôi nghĩ rằng đó là bởi vì có sự mất cân bằng, bất đối xứng,
07:10
in the way we treatđãi creativesáng tạo, emotionally-driventình cảm thúc đẩy psychologicaltâm lý ideasý tưởng
134
414119
4946
trong cách chúng ta xử lý những ý tưởng sáng tạo nghiêng về mặt tâm lý tình cảm
07:14
versusđấu với the way we treatđãi rationalhợp lý, numericalsố, spreadsheet-drivenbảng tính-driven. ideasý tưởng.
135
419065
5151
so với cách chúng ta xử lý những ý tưởng.theo lý trí, số học và bảng tính.
07:20
If you're a creativesáng tạo personngười, I think quitekhá rightlyđúng,
136
424216
2522
Nếu bạn là một người sáng tạo, tôi nghĩ khá đúng rằng,
07:22
you have to sharechia sẻ all your ideasý tưởng for approvalphê duyệt
137
426738
2120
bạn sẽ phải xin phê duyệt tất cả các ý tưởng của mình
07:24
with people much more rationalhợp lý than you.
138
428858
2100
từ những người lý trí hơn mình.
07:26
You have to go in and you have to have a cost-benefitchi phí-lợi ích analysisphân tích,
139
430958
3750
Bạn phải đi vào một phân tích chi phí-lợi ích,
07:30
a feasibilitytính khả thi studyhọc, an ROIROI studyhọc and so forthra.
140
434708
2879
một nghiên cứu về tính khả thi, một nghiên cứu về tỷ lệ hoàn vốn và cứ thế.
07:33
And I think that's probablycó lẽ right.
141
437587
2256
Và tôi nghĩ rằng điều đó có thể đúng.
07:35
But this does not applyứng dụng the other way around.
142
439843
2580
Nhưng lại không thể áp dụng vào một số trường hợp xung quanh khác.
07:38
People who have an existinghiện tại frameworkkhuôn khổ,
143
442423
2587
Những người sử dụng một khuôn khổ có từ trước,
07:40
an economicthuộc kinh tế frameworkkhuôn khổ, an engineeringkỹ thuật frameworkkhuôn khổ,
144
445010
2535
một khuôn khổ kinh tế, một khung kỹ thuật,
07:43
feel that actuallythực ra logiclogic is its ownsở hữu answercâu trả lời.
145
447545
3286
cảm thấy rằng thực sự logic đã là câu trả lời cho chính nó.
07:46
What they don't say is, "Well the numberssố all seemhình như to addthêm vào up,
146
450831
3007
Điều mà họ không nói là, "Các con số dường như tăng lên,
07:49
but before I presenthiện tại this ideaý kiến, I'll go and showchỉ it to some really crazykhùng people
147
453854
3102
nhưng trước khi tôi trình bày ý tưởng này, tôi sẽ đi và trình bày nó cho một số người thực sự điên rồ
07:52
to see if they can come up with something better."
148
456956
2853
để xem liệu họ có thể nghĩ ra được một cái gì đó tốt hơn."
07:55
And so we, artificiallygiả tạo I think, prioritizeưu tiên
149
459809
2768
Và vì vậy chúng ta, một cách nhân tạo, tôi nghĩ vậy, ưu tiên
07:58
what I'd call mechanisticmechanistic ideasý tưởng over psychologicaltâm lý ideasý tưởng.
150
462577
4296
cho cái mà tôi gọi là ý tưởng cơ học thay vì các ý tưởng tâm lý .
08:02
An examplethí dụ of a great psychologicaltâm lý ideaý kiến:
151
466873
2529
Một ví dụ về một ý tưởng tâm lý tuyệt vời:
08:05
The singleĐộc thân besttốt improvementcải tiến in passengerhành khách satisfactionsự thỏa mãn on the LondonLondon UndergroundUnderground permỗi poundpao spentđã bỏ ra
152
469402
4973
Một cải thiện tốt nhất để nâng cao tỉ lệ hài lòng của hành khách trên Tàu điện ngầm London trên mỗi bảng chi ra
08:10
cameđã đến when they didn't addthêm vào any extrathêm trainstàu hỏa norcũng không changethay đổi the frequencytần số of the trainstàu hỏa,
153
474375
5029
xảy đến khi họ không đưa thêm xe vào hoạt động cũng như không thay đổi tần suất các chuyến xe,
08:15
they put dotdấu chấm matrixma trận displaytrưng bày boardbảng on the platformsnền tảng.
154
479404
3604
(mà là việc) họ lắp đặt bảng hiển thị các điểm tại các sân ga.
08:18
Because the naturethiên nhiên of a wait
155
483008
2450
Bởi vì bản chất của sự chờ đợi
08:21
is not just dependentphụ thuộc on its numericalsố qualityphẩm chất, its durationthời gian,
156
485458
3073
không phải chỉ phụ thuộc vào chất lượng về mặt số học của nó hay thời gian kéo dài,
08:24
but on the levelcấp độ of uncertaintytính không chắc chắn you experiencekinh nghiệm duringsuốt trong that wait.
157
488531
2923
mà còn ở mức độ của sự không chắc chắn mà bạn phải trải nghiệm trong thời gian chờ đợi.
08:27
WaitingChờ đợi sevenbảy minutesphút for a trainxe lửa with a countdownđếm ngược clockđồng hồ
158
491454
3284
Chờ đợi bảy phút cho một chuyến tàu với một đồng hồ đếm ngược
08:30
is lessít hơn frustratingbực bội and irritatingkích thích
159
494738
2214
sẽ ít gây bực bội và khó chịu
08:32
than waitingđang chờ đợi fourbốn minutesphút, knuckle-bitingknuckle-cắn.
160
496952
2027
hơn việc chờ đợi 4 phút, từ cắn đốt ngón tay.
08:34
going, "When'sKhi của this trainxe lửa going to damnchỉ trích well arriveđến nơi?"
161
498979
3188
cho đến, "Khi nào thì chuyến tàu chết tiệt này mới đến đây?"
08:38
Here'sĐây là a beautifulđẹp examplethí dụ of a psychologicaltâm lý solutiondung dịch deployedđược triển khai in KoreaHàn Quốc.
162
502167
3902
Đây là một ví dụ tuyệt đẹp về một giải pháp tâm lý được triển khai tại Hàn Quốc.
08:41
RedMàu đỏ trafficgiao thông lightsđèn have a countdownđếm ngược delaysự chậm trễ.
163
506069
2563
Đèn đỏ giao thông có bảng đếm ngược.
08:44
It's provenchứng minh to reducegiảm the accidentTai nạn ratetỷ lệ in experimentsthí nghiệm.
164
508632
3239
Nó đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tai nạn trong các thí nghiệm.
08:47
Why? Because roadđường ragegiận dữ, impatiencethiếu kiên nhẫn and generalchung irritationkích thích
165
511871
3002
Tại sao? Bởi vì cơn thịnh nộ khi lái xe, sự thiếu kiên nhẫn và bực bội
08:50
are massivelyồ ạt reducedgiảm when you can actuallythực ra see the time you have to wait.
166
514873
5159
giảm đi đáng kể khi bạn có thể nhìn thấy thời gian phải chờ đợi của mình.
08:55
In ChinaTrung Quốc, not really understandinghiểu biết the principlenguyên tắc behindphía sau this,
167
520032
3010
Tại Trung Quốc, khi người ta không thực sự hiểu các nguyên tắc đằng sau sáng kiến này,
08:58
they appliedáp dụng the sametương tự principlenguyên tắc to greenmàu xanh lá trafficgiao thông lightsđèn.
168
523042
2734
họ đã áp dụng nguyên tắc tương tự cho đèn xanh của đèn giao thông.
09:01
(LaughterTiếng cười)
169
525776
2874
(Tiếng cười)
09:04
Which isn't a great ideaý kiến.
170
528650
2892
Đó không phải là một ý hay.
09:07
You're 200 yardssân away, you realizenhận ra you've got fivesố năm secondsgiây to go, you floorsàn nhà it.
171
531542
4328
Bạn đang cách đó 200 yards và bạn nhận ra mình chỉ còn có 5 giây để chạy, thế là bạn nhấn ga vượt thẳng.
09:11
(LaughterTiếng cười)
172
535870
2019
(Tiếng cười)
09:13
The KoreansNgười Triều tiên, very assiduouslyassiduously, did testthử nghiệm bothcả hai.
173
537889
3403
Người Hàn Quốc, một cách rất siêng năng, đã tiến hành kiểm tra cả hai phương pháp.
09:17
The accidentTai nạn ratetỷ lệ goesđi down when you applyứng dụng this to redđỏ trafficgiao thông lightsđèn;
174
541292
3121
Tỷ lệ tai nạn giảm xuống khi bạn áp dụng nó cho đèn đỏ;
09:20
it goesđi up when you applyứng dụng it to greenmàu xanh lá trafficgiao thông lightsđèn.
175
544413
3068
và tăng lên khi áp dụng cho đèn xanh.
09:23
This is all I'm askinghỏi for really in humanNhân loại decisionphán quyết makingchế tạo,
176
547481
2961
Đây là tất cả những gì mà tôi yêu cầu khi bàn về quy trình đưa ra quyết định của con người,
09:26
is the considerationxem xét of these threesố ba things.
177
550442
1956
là việc xem xét đến ba điều sau đây.
09:28
I'm not askinghỏi for the completehoàn thành primacytính ưu Việt of one over the other.
178
552398
3056
Tôi không yêu cầu đề cao hoàn toàn một cái này so với cái khác.
09:31
I'm merelyđơn thuần sayingnói that when you solvegiải quyết problemscác vấn đề,
179
555454
2051
Tôi chỉ nói rằng khi giải quyết các vấn đề,
09:33
you should look at all threesố ba of these equallybằng nhau
180
557505
2302
bạn nên công bằng nhìn vào cả ba yếu tố
09:35
and you should seektìm kiếm as farxa as possiblekhả thi
181
559807
2526
và nên tìm kiếm càng nhiều càng tốt
09:38
to find solutionscác giải pháp which sitngồi in the sweetngọt spotnơi in the middleở giữa.
182
562333
2834
để tìm ra giải pháp thỏa mãn cả ba.
09:41
If you actuallythực ra look at a great businesskinh doanh,
183
565167
2208
Nếu bạn nhìn vào một doanh nghiệp vĩ đại,
09:43
you'llbạn sẽ nearlyGần always see all of these threesố ba things comingđang đến into playchơi.
184
567375
3612
hầu như luôn luôn, bạn sẽ tìm thấy sự có mặt của tất cả ba điều này.
09:46
Really, really successfulthành công businessescác doanh nghiệp --
185
570987
2294
Những doanh nghiệp thực sự, thực sự thành công --
09:49
GoogleGoogle is great, great technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw successsự thành công,
186
573281
2506
Google là một thành công tuyệt vời về công nghệ,
09:51
but it's alsocũng thế baseddựa trên on a very good psychologicaltâm lý insightcái nhìn sâu sắc:
187
575787
2734
tuy nhiên, nó cũng được dựa trên một cái nhìn sâu sắc về mặt tâm lý:
09:54
People believe something that only does one thing
188
578521
4200
Người ta tin rằng thứ chỉ thực hiện một nhiệm vụ
09:58
is better at that thing than something that does that thing and something elsekhác.
189
582721
4202
thì tốt hơn so với thứ thực hiện điều đó với một cái khác.
10:02
It's an innatebẩm sinh thing calledgọi là goalmục tiêu dilutionpha loãng.
190
586923
2952
Đó là thứ bẩm sinh gọi là sự pha loãng mục tiêu .
10:05
AyeletAyelet FishbachFishbach has writtenbằng văn bản a papergiấy about this.
191
589875
1998
Ayelet Fishbach đã có một bài viết về đề tài này.
10:07
EverybodyTất cả mọi người elsekhác at the time of GoogleGoogle, more or lessít hơn,
192
591873
2319
Tất cả những doanh nghiệp khác cùng thời với Google, ít nhiều,
10:10
was tryingcố gắng to be a portalcổng thông tin.
193
594192
1356
đã cố gắng trở thành một cổng thông tin.
10:11
Yes, there's a searchTìm kiếm functionchức năng,
194
595548
1316
Vâng, đó là chức năng tìm kiếm,
10:12
but you alsocũng thế have weatherthời tiết, sportscác môn thể thao scoresđiểm số, bitsbit of newsTin tức.
195
596864
3826
nhưng bạn cũng có thể có được thông tin thời tiết, tỷ số các trận đấu thể thao và một ít tin tức.
10:16
GoogleGoogle understoodhiểu that if you're just a searchTìm kiếm engineđộng cơ,
196
600690
2518
Google đã thấu hiểu được rằng nếu chỉ là một công cụ tìm kiếm,
10:19
people assumegiả định you're a very, very good searchTìm kiếm engineđộng cơ.
197
603208
3663
người ta sẽ cho rằng bạn là một công cụ tìm kiếm rất, rất tốt .
10:22
All of you know this actuallythực ra
198
606871
1581
Tất cả các bạn sẽ thực sự hiểu điều này
10:24
from when you go in to buymua a televisiontivi.
199
608452
1685
khi đi vào cửa hàng để mua một chiếc TV.
10:26
And in the shabbiershabbier endkết thúc of the rowhàng of flatbằng phẳng screenmàn TVsTV
200
610137
3563
Và ở cuối gian hàng TV màn hình phẳng
10:29
you can see are these ratherhơn despisedkhinh thường things calledgọi là combinedkết hợp TVTRUYỀN HÌNH and DVDDVD playersngười chơi.
201
613700
5302
bạn có thể nhìn thấy những thứ khá kinh tởm được gọi là sự kết hợp giữa TV và đầu đĩa DVD.
10:34
And we have no knowledgehiểu biết whatsoeverbất cứ điều gì of the qualityphẩm chất of those things,
202
619002
3092
Và tuy không có một kiến thức nào về chất lượng của những thứ như vậy,
10:37
but we look at a combinedkết hợp TVTRUYỀN HÌNH and DVDDVD playerngười chơi and we go, "UckUck.
203
622094
3948
chúng ta nhìn chúng và nói, "Úi.
10:41
It's probablycó lẽ a bitbit of a crapcrap tellytelly and a bitbit rubbishrác rưởi as a DVDDVD playerngười chơi."
204
626042
4406
Nó là có lẽ kết hợp của một mẩu TV tồi tệ với một đầu đĩa DVD rác rưởi."
10:46
So we walkđi bộ out of the shopscửa hàng with one of eachmỗi.
205
630448
2290
Vì thế, chúng ta bước khỏi với một đầu máy và TV riêng lẻ .
10:48
GoogleGoogle is as much a psychologicaltâm lý successsự thành công as it is a technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw one.
206
632738
5304
Thành công của Google về mặt tâm lý cũng to lớn như thành công của nó về mặt công nghệ.
10:53
I proposecầu hôn that we can use psychologytâm lý học to solvegiải quyết problemscác vấn đề
207
638042
2902
Tôi đề nghị rằng chúng ta có thể sử dụng tâm lý học để giải quyết các vấn đề
10:56
that we didn't even realizenhận ra were problemscác vấn đề at all.
208
640944
2783
mà chúng ta thậm chí đã chẳng nhận ra chúng là những vấn đề cần được giải quyết.
10:59
This is my suggestiongợi ý for gettingnhận được people to finishhoàn thành theirhọ coursekhóa học of antibioticskháng sinh.
209
643727
3100
Đây là đề nghị của tôi để khuyến khích người ta dùng hết lượng thuốc kháng sinh được kê toa.
11:02
Don't give them 24 whitetrắng pillsthuốc.
210
646827
2383
Đừng cho họ 24 viên thuốc trắng .
11:05
Give them 18 whitetrắng pillsthuốc and sixsáu bluemàu xanh da trời onesnhững người
211
649210
2871
Hãy cho họ 18 viên trắng và sáu viên xanh
11:07
and tell them to take the whitetrắng pillsthuốc first and then take the bluemàu xanh da trời onesnhững người.
212
652081
3802
và bảo họ uống những viên trắng trước và sau đó tới những viên màu xanh.
11:11
It's calledgọi là chunkingchunking.
213
655883
1867
Nó được gọi là "rút ngắn khoảng cách".
11:13
The likelihoodkhả năng that people will get to the endkết thúc is much greaterlớn hơn
214
657750
3104
Khả năng mà người bệnh sẽ dùng hết lượng thuốc đó sẽ là lớn hơn rất nhiều
11:16
when there is a milestonecột mốc somewheremột vài nơi in the middleở giữa.
215
660854
2604
khi có một mốc đặt ở nơi nào đó chính giữa.
11:19
One of the great mistakessai lầm, I think, of economicsKinh tế học
216
663458
2959
Tôi cho rằng một trong những sai lầm lớn của kinh tế học
11:22
is it failsthất bại to understandhiểu không that what something is,
217
666417
2427
đó là nó thất bại trong việc hiểu ra rằng một yếu tố,
11:24
whetherliệu it's retirementnghỉ hưu, unemploymenttỷ lệ thất nghiệp, costGiá cả,
218
668844
4027
cho dù đó là nghỉ hưu, tỷ lệ thất nghiệp, chi phí,
11:28
is a functionchức năng, not only of its amountsố lượng, but alsocũng thế its meaningÝ nghĩa.
219
672871
4300
là một hàm số, không chỉ về mặt số lượng, mà còn vì bởi mặt nghĩa của nó.
11:33
This is a tollsố điện thoại crossingbăng qua in BritainVương Quốc Anh.
220
677171
3162
Đây là một trạm thu phí đường bộ ở Anh.
11:36
QuiteKhá oftenthường xuyên queueshàng đợi happenxảy ra at the tollslệ phí cầu đường.
221
680333
3525
Xếp hàng chờ đợi là điều xảy ra khá thường xuyên tại các trạm thu phí cầu đường.
11:39
SometimesĐôi khi you get very, very severenghiêm trọng queueshàng đợi.
222
683858
2102
Đôi khi bạn phải xếp hàng chờ rất, rất lâu.
11:41
You could applyứng dụng the sametương tự principlenguyên tắc actuallythực ra, if you like,
223
685960
1998
Bạn có thể áp dụng nguyên tắc tương tự trên thực tế, nếu bạn muốn,
11:43
to the securityBảo vệ laneslàn đường in airportsSân bay.
224
687958
1625
cho các tuyến đường an ninh tại sân bay.
11:45
What would happenxảy ra if you could actuallythực ra paytrả twicehai lần as much moneytiền bạc to crossvượt qua the bridgecầu,
225
689583
3825
Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn thực sự chấp nhận trả gấp đôi số tiền quy định để qua cầu,
11:49
but go throughxuyên qua a laneLane that's an expressbày tỏ laneLane?
226
693408
2384
để qua một làn đi khác (đó là) làn cao tốc?
11:51
It's not an unreasonablebất hợp lý thing to do. It's an economicallykinh tế efficienthiệu quả thing to do.
227
695792
3735
Không phải là vô lý khi làm việc này. Nó mang lại hiệu quả về mặt kinh tế .
11:55
Time meanscó nghĩa more to some people than othersKhác.
228
699527
2465
Thời gian có nhiều ý nghĩa đối với một số người hơn là một số khác.
11:57
If you're waitingđang chờ đợi tryingcố gắng to get to a jobviệc làm interviewphỏng vấn,
229
701992
2300
Nếu bạn phải chờ đợi trong khi trên đường đi đến một cuộc phỏng vấn việc làm,
12:00
you'dbạn muốn patentlyHiển nhiên paytrả a couplevợ chồng of poundsbảng more to go throughxuyên qua the fastNhanh laneLane.
230
704292
3967
bạn sẽ hiển nhiên chấp nhận trả thêm một vài bảng để đi qua làn cao tốc.
12:04
If you're on the way to visitchuyến thăm your mothermẹ in-lawtrong luật pháp,
231
708259
2971
Nếu bạn đang trên đường đến thăm mẹ vợ,
12:07
you'dbạn muốn probablycó lẽ preferthích hơn to stayở lại on the left.
232
711230
4057
bạn có thể thích thú hơn với việc ở lại làn bên trái.
12:11
The only problemvấn đề is if you introducegiới thiệu this economicallykinh tế efficienthiệu quả solutiondung dịch,
233
715287
4428
Vấn đề duy nhất là nếu bạn giới thiệu giải pháp mang tính hiệu quả kinh tế này,
12:15
people hateghét bỏ it.
234
719715
1685
người ta sẽ ghét nó.
12:17
Because they think you're deliberatelythong thả creatingtạo delayssự chậm trễ at the bridgecầu
235
721400
2850
Bởi vì họ nghĩ rằng bạn đang cố ý tạo ra sự chậm trễ tại chân cầu
12:20
in ordergọi món to maximizetối đa hóa your revenuethu nhập,
236
724250
1537
để tối đa hóa thu nhập của bạn,
12:21
and "Why on earthtrái đất should I paytrả to subsidizetrợ cấp your imcompetenceimcompetence?"
237
725787
3973
và "Tại sao trên đời này lại có việc tôi phải trả tiền để trợ cấp cho sự kém cỏi của anh cơ chứ?"
12:25
On the other handtay, changethay đổi the framekhung slightlykhinh bỉ
238
729760
2332
Mặt khác, thay đổi khung hình một chút
12:27
and createtạo nên charitabletừ thiện yieldnăng suất managementsự quản lý,
239
732092
2408
và tạo ra một cung cách quản lý hướng về các hoạt động xã hội,
12:30
so the extrathêm moneytiền bạc you get goesđi not to the bridgecầu companyCông ty, it goesđi to charitytừ thiện,
240
734500
5071
theo đó, số tiền nhận thêm sẽ không đến tay công ty chủ sở hữu cây cầu, mà được chuyển đến các tổ chức từ thiện,
12:35
and the mentaltâm thần willingnesssẵn sàng to paytrả completelyhoàn toàn changesthay đổi.
241
739571
3216
và thế là sự sẵn sàng chi trả về mặt tinh thần đã hoàn toàn thay đổi.
12:38
You have a relativelytương đối economicallykinh tế efficienthiệu quả solutiondung dịch,
242
742787
3328
Bạn có một giải pháp kinh tế tương đối hiệu quả,
12:42
but one that actuallythực ra meetsđáp ứng with publiccông cộng approvalphê duyệt
243
746115
2719
nhưng cái mà thực sự nhận được sự chấp thuận của công chúng
12:44
and even a smallnhỏ bé degreetrình độ of affectiontình cảm,
244
748834
2189
và thậm chí là một ít sự yêu mến,
12:46
ratherhơn than beingđang seenđã xem as bastardybastardy.
245
751023
2721
hơn là bị coi như một hành động xấu xa.
12:49
So where economistsnhà kinh tế học make the fundamentalcăn bản mistakesai lầm
246
753744
3233
Thế nên, các nhà kinh tế học mắc sai lầm cơ bản ở chỗ
12:52
is they think that moneytiền bạc is moneytiền bạc.
247
756977
2368
họ nghĩ rằng tiền là tiền.
12:55
ActuallyTrên thực tế my painđau đớn experiencedcó kinh nghiệm in payingtrả tiền fivesố năm poundsbảng
248
759345
5130
Thực sự nỗi đau mà tôi đã trải nghiệm khi phải trả 5 bảng
13:00
is not just proportionatetương ứng to the amountsố lượng,
249
764475
2100
không phải chỉ là tương ứng tỉ lệ với số lượng tiền phải trả,
13:02
but where I think that moneytiền bạc is going.
250
766575
2162
mà còn gắn liền với nơi mà tôi nghĩ rằng số tiền đó sẽ đi đến.
13:04
And I think understandinghiểu biết that could revolutionizecách mạng taxthuế policychính sách.
251
768737
3019
Và tôi cho rằng sự hiểu biết có thể cách mạng hóa chính sách về thuế.
13:07
It could revolutionizecách mạng the publiccông cộng servicesdịch vụ.
252
771756
2396
Nó có thể cách mạng hóa dịch vụ công cộng.
13:10
It could really changethay đổi things quitekhá significantlyđáng kể.
253
774152
2627
Nó thực sự có thể thay đổi mọi thứ một cách đáng kể.
13:12
Here'sĐây là a guy you all need to studyhọc.
254
776779
2396
Đây là một anh chàng mà tất cả các bạn cần phải học tập theo.
13:15
He's an AustrianÁo schooltrường học economistnhà kinh tế học
255
779175
1904
Anh ta là một nhà kinh tế học người Áo
13:16
who was first activeđang hoạt động in the first halfmột nửa of the 20ththứ centurythế kỷ in ViennaVienna.
256
781079
5211
người đầu tiên hoạt động trong nửa đầu thế kỷ 20 ở Vienna.
13:22
What was interestinghấp dẫn about the AustrianÁo schooltrường học
257
786290
1845
Điều thú vị về trường học ở Áo này
13:24
is they actuallythực ra grewlớn lên up alongsidecùng với FreudFreud.
258
788135
3069
đó là họ thực sự trưởng thành lên cùng với Freud.
13:27
And so they're predominantlychủ yếu interestedquan tâm in psychologytâm lý học.
259
791204
2676
Và do đó, họ chủ yếu dành sự quan tâm cho môn tâm lý học.
13:29
They believedtin that there was a disciplinekỷ luật calledgọi là praxeologypraxeology,
260
793880
5120
Họ tin rằng đã có một môn học được gọi là praxeology,
13:34
which is a priortrước disciplinekỷ luật to the studyhọc of economicsKinh tế học.
261
799000
2083
đó là một môn tiền đề cho nghiên cứu kinh tế.
13:36
PraxeologyPraxeology is the studyhọc of humanNhân loại choicelựa chọn, actionhoạt động and decisionphán quyết makingchế tạo.
262
801083
4777
Praxeology là môn học nghiên cứu sự lựa chọn của con người, hành động và đưa ra quyết định.
13:41
I think they're right.
263
805860
1552
Tôi cho rằng họ đã đúng.
13:43
I think the dangernguy hiểm we have in today'sngày nay worldthế giới
264
807412
2084
Tôi nghĩ rằng nguy hiểm mà chúng ta gặp phải trong thế giới ngày nay
13:45
is we have the studyhọc of economicsKinh tế học
265
809496
1869
là chúng ta có các nghiên cứu kinh tế
13:47
considersxem xét itselfchinh no to be a priortrước disciplinekỷ luật to the studyhọc of humanNhân loại psychologytâm lý học.
266
811365
4458
được xem như một môn tiền đề trước khi đi vào nghiên cứu tâm lý con người.
13:51
But as CharlieCharlie MungerMunger saysnói, "If economicsKinh tế học isn't behavioralhành vi,
267
815823
2765
Tuy nhiên, như Charlie Munger đã nói, "nếu kinh tế không phải là về hành vi,
13:54
I don't know what the hellĐịa ngục is."
268
818588
2245
tôi cũng chẳng biết nó là cái quái gì nữa."
13:56
VonVon MisesMises, interestinglythú vị, believestin tưởng economicsKinh tế học is just a subsettập hợp con of psychologytâm lý học.
269
820833
6538
Von Mises, thú vị thay, tin rằng kinh tế chỉ là một tập hợp con của tâm lý học.
14:03
I think he just refersđề cập đến to economicsKinh tế học as
270
827371
1824
Tôi nghĩ anh ta sẽ chỉ đề cập đến kinh tế như
14:05
"the studyhọc of humanNhân loại praxeologypraxeology underDưới conditionsđiều kiện of scarcitysự khan hiếm."
271
829195
3407
"nghiên cứu về hành vi con người trong các điều kiện của sự khan hiếm."
14:08
But vonvon MisesMises, amongtrong số manynhiều other things,
272
832602
3063
Nhưng von Mises, trong số nhiều điều khác,
14:11
I think usessử dụng an analogysự giống nhau which is probablycó lẽ the besttốt justificationCSDL and explanationgiải trình
273
835665
5968
Tôi nghĩ, sử dụng phép loại suy mà có lẽ là sự biện minh và giải thích tốt nhất
14:17
for the valuegiá trị of marketingtiếp thị, the valuegiá trị of perceivedcảm nhận valuegiá trị
274
841633
3180
cho giá trị của tiếp thị, giá trị của giá trị cảm nhận
14:20
and the factthực tế that we should actuallythực ra treatđãi it as beingđang absolutelychắc chắn rồi equivalenttương đương
275
844813
4089
và thực tế rằng chúng ta thực sự nên đối xử với nó hoàn toàn bình đẳng
14:24
to any other kindloại of valuegiá trị.
276
848902
1623
với bất kỳ loại giá trị khác.
14:26
We tendcó xu hướng to, all of us -- even those of us who work in marketingtiếp thị --
277
850525
2534
Chúng ta có xu hướng, tất cả chúng ta - ngay cả những người làm việc trong ngành tiếp thị--
14:28
to think of valuegiá trị in two wayscách.
278
853059
1516
suy nghĩ về các giá trị theo hai cách.
14:30
There's the realthực valuegiá trị,
279
854575
1152
Có giá trị thực sự,
14:31
which is when you make something in a factorynhà máy and providecung cấp a servicedịch vụ,
280
855727
1860
khi bạn tạo ra một cái gì đó trong nhà máy sản xuất và cung cấp một dịch vụ,
14:33
and then there's a kindloại of dubiousđáng ngờ valuegiá trị,
281
857587
2163
rồi sau đó có một loại giá trị đáng ngờ,
14:35
which you createtạo nên by changingthay đổi the way people look at things.
282
859750
2521
mà bạn tạo ra bằng cách thay đổi cách mọi người nhìn vào các thứ.
14:38
VonVon MisesMises completelyhoàn toàn rejectedtừ chối this distinctionphân biệt.
283
862271
2946
Von Mises hoàn toàn bác bỏ sự phân biệt này.
14:41
And he used this followingtiếp theo analogysự giống nhau.
284
865217
1716
Và anh ta đã sử dụng phép loại suy sau.
14:42
He referredgọi actuallythực ra to strangekỳ lạ economistsnhà kinh tế học calledgọi là the FrenchTiếng Pháp PhysiocratsPhysiocrats,
285
866933
5215
Ông viện dẫn lời của những nhà kinh tế học lạ lùng được gọi là những người Pháp Physiocrats,
14:48
who believedtin that the only truethật valuegiá trị was what you extractedchiết xuất from the landđất đai.
286
872148
4327
những người tin rằng giá trị thực sự duy nhất là những gì bạn lấy ra từ đất.
14:52
So if you're a shepherdchăn cừu or a quarrymanquarryman or a farmernông phu,
287
876475
2596
Vì vậy, nếu bạn là một người chăn cừu hoặc một thỡ khai thác đá hoặc một nông dân,
14:54
you createdtạo truethật valuegiá trị.
288
879071
1765
bạn tạo ra giá trị đích thực.
14:56
If howeverTuy nhiên, you boughtđã mua some woollen from the shepherdchăn cừu
289
880836
2468
Tuy nhiên, nếu bạn mua một ít len từ người chăn cừu
14:59
and chargedtính phí a premiumphí bảo hiểm for convertingchuyển đổi it into a hatnón,
290
883319
3139
và thêm vào đó một sự cao cấp để chuyển đổi nó thành một chiếc mũ,
15:02
you weren'tkhông phải actuallythực ra creatingtạo valuegiá trị,
291
886458
2334
bạn không thực sự tạo ra giá trị,
15:04
you were exploitingkhai thác the shepherdchăn cừu.
292
888792
1967
bạn đang bóc lột người chăn cừu kia.
15:06
Now vonvon MisesMises said that modernhiện đại economistsnhà kinh tế học make exactlychính xác the sametương tự mistakesai lầm
293
890759
3866
Bây giờ von Mises nói rằng các nhà kinh tế học hiện đại đang phạm phải cùng một sai lầm
15:10
with regardquan tâm to advertisingquảng cáo and marketingtiếp thị.
294
894625
2152
liên quan đến quảng cáo và tiếp thị.
15:12
He saysnói, if you runchạy a restaurantnhà hàng,
295
896777
2390
Anh ta nói rằng, nếu bạn điều hành một nhà hàng,
15:15
there is no healthykhỏe mạnh distinctionphân biệt to be madethực hiện
296
899167
2208
sẽ không có một khác biệt lành mạnh nào được tạo ra
15:17
betweengiữa the valuegiá trị you createtạo nên by cookingnấu nướng the foodmón ăn
297
901375
2458
giữa việc bạn tạo ra giá trị bằng cách nấu thức ăn
15:19
and the valuegiá trị you createtạo nên by sweepingquét the floorsàn nhà.
298
903833
2167
và giá trị bạn tạo ra bằng cách quét sàn nhà.
15:21
One of them createstạo ra, perhapscó lẽ, the primarysơ cấp productsản phẩm --
299
906000
3212
Một trong số đó tạo ra, có lẽ, sản phẩm chính-
15:25
the thing we think we're payingtrả tiền for --
300
909212
1469
thứ chúng ta nghĩ rằng chúng ta đang trả tiền cho nó--
15:26
the other one createstạo ra a contextbối cảnh
301
910681
1654
trong khi cái còn lại tạo ra một bối cảnh
15:28
withinbên trong which we can enjoythưởng thức and appreciateđánh giá that productsản phẩm.
302
912335
3317
mà trong đó, chúng ta có thể thưởng thức và đánh giá cao sản phẩm đã nêu.
15:31
And the ideaý kiến that one of them should actuallythực ra have prioritysự ưu tiên over the other
303
915652
3015
Và ý nghĩ cho rằng một trong số đó thực sự cần phải nhận được sự ưu tiên hơn là những cái khác
15:34
is fundamentallyvề cơ bản wrongsai rồi.
304
918667
2166
về cơ bản là sai lầm.
15:36
Try this quicknhanh chóng thought experimentthí nghiệm.
305
920833
1260
Hãy thử một thử nghiệm suy nghĩ nhanh chóng này.
15:37
ImagineHãy tưởng tượng a restaurantnhà hàng that servesphục vụ Michelin-starredGắn dấu sao Michelin foodmón ăn,
306
922093
2607
Hãy tưởng tượng một nhà hàng phục vụ các món ăn được gắn sao Michelin,
15:40
but actuallythực ra where the restaurantnhà hàng smellsmùi of sewagenước thải
307
924700
2658
nhưng thực sự nhà hàng lại hôi mùi nước thải
15:43
and there's humanNhân loại fecesphân on the floorsàn nhà.
308
927358
4076
và phân người thì rải rác trên sàn nhà.
15:47
The besttốt thing you can do there to createtạo nên valuegiá trị
309
931434
2300
Điều tốt nhất mà bạn có thể làm để tạo ra giá trị
15:49
is not actuallythực ra to improvecải tiến the foodmón ăn still furtherthêm nữa,
310
933734
3191
chắc chắn không phải là cải thiện chất lượng món ăn,
15:52
it's to get ridthoát khỏi of the smellmùi and cleandọn dẹp up the floorsàn nhà.
311
936925
3994
mà đó phải là làm sao thoát khỏi mùi hôi và làm sạch sàn nhà.
15:56
And it's vitalquan trọng we understandhiểu không this.
312
940919
3179
Và điều đó mang tính sống còn chúng ta hiểu điềun ày.
15:59
If that seemsdường như like some strangekỳ lạ, abstrusenghỉa sâu xa thing,
313
944098
2223
Nếu nó có vẻ như là một điều gì kỳ lạ và không thể hiểu nổi,
16:02
in the U.K., the postbài đăng officevăn phòng had a 98 percentphần trăm successsự thành công ratetỷ lệ
314
946321
4466
ở Anh, các bưu điện sở hữu một tỷ lệ thành công 98 phần trăm
16:06
at deliveringphân phối first-classhạng nhất mailthư the nextkế tiếp day.
315
950787
2338
cho dịch vụ chuyển phát thư hạng nhất trong ngày hôm sau.
16:09
They decidedquyết định this wasn'tkhông phải là good enoughđủ
316
953125
2367
Họ đã cho rằng như thế là không đủ tốt
16:11
and they wanted to get it up to 99.
317
955492
1962
và họ muốn làm cho nó lên đến 99 phần trăm.
16:13
The effortcố gắng to do that almosthầu hết brokeđã phá vỡ the organizationcơ quan.
318
957454
4314
Các nỗ lực thực hiện điều này gần như đã phá vỡ tổ chức bưu điện.
16:17
If at the sametương tự time you'dbạn muốn goneKhông còn and askedyêu cầu people,
319
961768
3065
Nếu cùng trong lúc đó bạn ra ngoài và hỏi mọi người,
16:20
"What percentagephần trăm of first-classhạng nhất mailthư arrivesđến the nextkế tiếp day?"
320
964833
3292
"Tỷ lệ phần trăm của những thư được chuyển phát đến ngay trong ngày hôm sau là bao nhiêu?"
16:24
the averageTrung bình cộng answercâu trả lời, or the modalphương thức answercâu trả lời would have been 50 to 60 percentphần trăm.
321
968125
4505
câu trả lời thông thường, hoặc rập khuôn sẽ là từ 50 đến 60 phần trăm.
16:28
Now if your perceptionnhận thức is much worsetệ hơn than your realitythực tế,
322
972630
2603
Nếu nhận thức của bạn là tồi tệ hơn nhiều so với thực tế,
16:31
what on earthtrái đất are you doing tryingcố gắng to changethay đổi the realitythực tế?
323
975233
3500
các bạn đang cố gắng làm cái quái gì để thay đổi thực tế?
16:34
That's like tryingcố gắng to improvecải tiến the foodmón ăn in a restaurantnhà hàng that stinksstinks.
324
978733
4202
Nó giống như việc cố gắng cải thiện các món ăn tại một nhà hàng bốc mùi vậy.
16:38
What you need to do
325
982935
2065
Những gì bạn cần làm
16:40
is first of all tell people
326
985000
1660
là trước hết nói với mọi người
16:42
that 98 percentphần trăm of mailthư getsđược there the nextkế tiếp day, first-classhạng nhất mailthư.
327
986660
4175
rằng 98 phần trăm thư được chuyển đến nơi ngay ngày hôm sau, thư hạng nhất.
16:46
That's prettyđẹp good.
328
990835
1707
Điều đó khá là tốt.
16:48
I would arguetranh luận, in BritainVương Quốc Anh there's a much better framekhung of referencetài liệu tham khảo,
329
992542
2625
Tôi sẽ chỉ ra rằng, ở Anh có một khung tham khảo còn tốt hơn rất nhiều
16:51
which is to tell people
330
995167
1598
đó là nói với mọi người
16:52
that more first-classhạng nhất mailthư arrivesđến the nextkế tiếp day
331
996765
2025
rằng có nhiều thư hạng nhất được chuyển đến ngay ngày hôm sau
16:54
in the U.K. than in GermanyĐức.
332
998790
2058
ở Anh hơn (là) ở Đức.
16:56
Because generallynói chung là in BritainVương Quốc Anh if you want to make us happyvui mừng about something,
333
1000848
2527
Bởi vì thông thường ở Anh nếu bạn muốn làm cho chúng tôi hạnh phúc về cái gì,
16:59
just tell us we do it better than the GermansĐức.
334
1003375
2396
chỉ cần nói với chúng tôi rằng chúng tôi làm điều đó tốt hơn so với những người Đức.
17:01
(LaughterTiếng cười)
335
1005771
1575
(Tiếng cười)
17:03
(ApplauseVỗ tay)
336
1007346
2275
(Vỗ tay)
17:05
ChooseLựa chọn your framekhung of referencetài liệu tham khảo and the perceivedcảm nhận valuegiá trị
337
1009621
4629
Hãy lựa chọn khung tham khảo của bạn và giá trị cảm nhận
17:10
and thereforevì thế the actualthực tế valuegiá trị is completelyhoàn toàn tranformedtranformed.
338
1014250
2873
và từ đó giá trị thực tế sẽ hoàn toàn bị thay đổi.
17:13
It has to be said of the GermansĐức
339
1017123
2106
Phải nói về người Đức thôi
17:15
that the GermansĐức and the FrenchTiếng Pháp are doing a brilliantrực rỡ jobviệc làm
340
1019229
1967
rằng những người Đức và người Pháp đang làm rất tốt
17:17
of creatingtạo a unitedthống nhất EuropeEurope.
341
1021196
2131
trong việc tạo ra một châu Âu thống nhất.
17:19
The only thing they don't expectchờ đợi is they're unitingđoàn kết EuropeEurope
342
1023327
2438
Điều duy nhất mà họ không mong đợi là việc họ đang đoàn kết châu Âu lại với nhau
17:21
throughxuyên qua a sharedchia sẻ mildnhẹ nhàng hatredsự thù ghét of the FrenchTiếng Pháp and GermansĐức.
343
1025765
2680
thông qua một sự thù hằn ôn hòa giữa Pháp và Đức.
17:24
But I'm BritishNgười Anh, that's the way we like it.
344
1028460
2690
Nhưng tôi là người Anh, chúng tôi thích nó như vậy.
17:27
What you alsocũng thế noticeđể ý is that in any casetrường hợp our perceptionnhận thức is leakybị rò rỉ.
345
1031150
5683
Và bạn cũng có thể nhận thấy là trong bất kỳ trường hợp nào nhận thức của chúng ta bị rò rỉ.
17:32
We can't tell the differenceSự khác biệt betweengiữa the qualityphẩm chất of the foodmón ăn
346
1036833
2333
Chúng ta không thể nói được sự khác biệt giữa chất lượng của thức ăn
17:35
and the environmentmôi trường in which we consumetiêu dùng it.
347
1039166
2486
và môi trường mà trong đó chúng ta thưởng thức nó.
17:37
All of you will have seenđã xem this phenomenonhiện tượng
348
1041652
1829
Tất cả các bạn sẽ nhìn thấy hiện tượng này
17:39
if you have your carxe hơi washedrửa sạch or valetedvaleted.
349
1043481
2427
nếu các bạn mang xe của mình đi rửa hoặc nhờ người trông coi.
17:41
When you drivelái xe away, your carxe hơi feelscảm thấy as if it drivesổ đĩa better.
350
1045908
3425
Khi bạn lái xe đi, bạn sẽ cảm thấy như nó chạy tốt hơn.
17:45
And the reasonlý do for this,
351
1049333
2178
Và lý do cho điều này là,
17:47
unlesstrừ khi my carxe hơi valettốc độ cao mysteriouslybí ẩn is changingthay đổi the oildầu
352
1051511
2781
trừ khi người trông xe của tôi đã bí mật thay dầu
17:50
and performingbiểu diễn work which I'm not payingtrả tiền him for and I'm unawarekhông biết of,
353
1054292
3250
và thực hiện công việc mà tôi đã không trả công cho anh ta để làm nó và tôi cũng không được biết về điều này,
17:53
is because perceptionnhận thức is in any casetrường hợp leakybị rò rỉ.
354
1057542
2416
đó là bởi vì nhận thức bị rò rỉ trong bất kỳ trường hợp nào .
17:55
AnalgesicsThuốc giảm đau that are brandedthương hiệu are more effectivecó hiệu lực at reducinggiảm painđau đớn
355
1059958
4125
Thuốc giảm đau có thương hiệu thì có hiệu quả giảm đau hơn
17:59
than analgesicsthuốc giảm đau that are not brandedthương hiệu.
356
1064083
2167
hơn so với thuốc giảm đau không được gán nhãn.
18:02
I don't just mean throughxuyên qua reportedbáo cáo painđau đớn reductiongiảm,
357
1066250
2308
Không chỉ thông qua các báo cáo về giảm đau ,
18:04
actualthực tế measuredđã đo painđau đớn reductiongiảm.
358
1068558
1998
mà còn dựa trên các tác dụng giảm đau thực tế của nó.
18:06
And so perceptionnhận thức actuallythực ra is leakybị rò rỉ in any casetrường hợp.
359
1070556
4511
Và như vậy nhận thức thực sự bị rò rỉ trong bất kỳ trường hợp nào.
18:10
So if you do something that's perceptuallyperceptually badxấu in one respectsự tôn trọng,
360
1075082
3539
Vì thế, nếu các bạn làm một cái gì đó được nhìn nhận là xấu trên một phương diện,
18:14
you can damagehư hại the other.
361
1078621
1777
các bạn có thể gây ảnh hưởng xấu đến những phương diện khác.
18:16
Thank you very much.
362
1080398
1607
Cảm ơn rất nhiều.
18:17
(ApplauseVỗ tay)
363
1082005
1854
(Vỗ tay)
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by Trang Tran-Do

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rory Sutherland - Advertising guru
Rory Sutherland stands at the center of an advertising revolution in brand identities, designing cutting-edge, interactive campaigns that blur the line between ad and entertainment.

Why you should listen

From unlikely beginnings as a classics teacher to his current job as Vice Chairman of Ogilvy Group, Rory Sutherland has created his own brand of the Cinderella story. He joined Ogilvy & Mather's planning department in 1988, and became a junior copywriter, working on Microsoft's account in its pre-Windows days. An early fan of the Internet, he was among the first in the traditional ad world to see the potential in these relatively unknown technologies.

An immediate understanding of the possibilities of digital technology and the Internet powered Sutherland's meteoric rise. He continues to provide insight into advertising in the age of the Internet and social media through his blog at Campaign's Brand Republic site, his column "The Wiki Man" at The Spectator and his busy Twitter account.

More profile about the speaker
Rory Sutherland | Speaker | TED.com