ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com
TEDxSummit

Hans Rosling: Religions and babies

Hans Rosling: Tôn giáo và trẻ em

Filmed:
2,912,376 views

Hans Rosling đặt ra một câu hỏi: Một số tôn giáo có tỉ lệ sinh sản cao hơn số còn lại hay không -- và điều đó sẽ ảnh hưởng đến sự gia tăng dân số toàn cầu như thế nào? Nói chuyện ở TEDxSummit tại Doha, Qatar, ông đã trình bày bằng biểu đồ số liệu của nhiều tôn giáo và qua các thời kì. Với tính hài hước quen thuộc và quan điểm sắc sảo, Hans đưa ra một kết luận bất ngờ về tỉ lệ sinh sản của thế giới.
- Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'm going to talk about religiontôn giáo.
0
357
3865
Tôi sẽ nói về tôn giáo.
00:20
But it's a broadrộng lớn and very delicatetinh tế subjectmôn học,
1
4222
5252
Nhưng nó là một vấn đề bao quát và rất tế nhị.
00:25
so I have to limitgiới hạn myselfriêng tôi.
2
9474
1671
ví vậy tôi sẽ đặt giới hạn.
00:27
And thereforevì thế I will limitgiới hạn myselfriêng tôi
3
11145
2480
Vì vậy tôi sẽ chỉ
00:29
to only talk about the linksliên kết betweengiữa religiontôn giáo and sexualitytình dục.
4
13625
4409
nói về mối quan hệ giữa tôn giáo và giới tính.
00:33
(LaughterTiếng cười)
5
18034
1566
(Cười)
00:35
This is a very seriousnghiêm trọng talk.
6
19600
2560
Đây là một vấn đề rất nghiêm túc.
00:38
So I will talk of what I remembernhớ lại as the mostphần lớn wonderfulTuyệt vời.
7
22160
4095
Vì vậy tôi sẽ nói về thứ mà theo tôi là kì diệu nhất.
00:42
It's when the youngtrẻ couplevợ chồng whisperthì thầm,
8
26255
2345
Đó là khi cặp đôi trẻ thì thầm với nhau,
00:44
"TonightĐêm nay we are going to make a babyđứa bé."
9
28600
3172
"Tối nay chúng ta sẽ tạo ra một đứa bé."
00:47
My talk will be about the impactva chạm of religionstôn giáo
10
31772
5336
Buổi nói chuyện này sẽ xoay quanh tác động của tôn giáo
00:53
on the numbercon số of babiesđứa trẻ permỗi womanđàn bà.
11
37108
4169
lên số trẻ em trên một phụ nữ.
00:57
This is indeedthật importantquan trọng,
12
41277
1665
Điều này thực sự quan trọng,
00:58
because everyonetất cả mọi người understandshiểu
13
42942
1530
bởi vì ai cũng hiểu
01:00
that there is some sortsắp xếp of limitgiới hạn
14
44472
2282
rằng có một giới hạn nào đó
01:02
on how manynhiều people we can be on this planethành tinh.
15
46754
3228
về số người tồn tại trên hành tinh này.
01:05
And there are some people
16
49982
1947
Và có một số người
01:07
who say that the worldthế giới populationdân số is growingphát triển like this --
17
51929
3419
nói rằng dân số thế giới đang gia tăng như thế này --
01:11
threesố ba billiontỷ in 1960,
18
55348
1807
ba tỉ vào năm 1960,
01:13
sevenbảy billiontỷ just last yearnăm --
19
57155
2639
bảy tỉ vào năm ngoái --
01:15
and it will continuetiếp tục to growlớn lên
20
59794
1546
và vẫn tiếp tục gia tăng
01:17
because there are religionstôn giáo that stop womenđàn bà from havingđang có fewvài babiesđứa trẻ,
21
61340
3780
bởi vì có những tôn giáo không cho người phụ nữ có ít con,
01:21
and it mayTháng Năm continuetiếp tục like this.
22
65120
2403
và nó có thể tiếp tục như thế này.
01:23
To what extentphạm vi are these people right?
23
67523
3902
Những người này đúng đến mức nào?
01:27
When I was bornsinh ra there was lessít hơn than one billiontỷ childrenbọn trẻ in the worldthế giới,
24
71425
4880
Khi mà tôi sinh ra có ít hơn một tỉ trẻ em trên thế giới,
01:32
and todayhôm nay, 2000, there's almosthầu hết two billiontỷ.
25
76305
4175
và ngày nay, 2000, đã có hơn hai tỉ.
01:36
What has happenedđã xảy ra sincekể từ,
26
80480
1702
Điều gì đã xảy ra,
01:38
and what do the expertsCác chuyên gia predicttiên đoán will happenxảy ra
27
82182
2695
và những chuyên gia dự đoán như thế nào
01:40
with the numbercon số of childrenbọn trẻ duringsuốt trong this centurythế kỷ?
28
84877
2483
về số trẻ em của thế kỉ này?
01:43
This is a quizđố. What do you think?
29
87360
2618
Đây là một câu đố. Bạn nghĩ như thế nào?
01:45
Do you think it will decreasegiảm bớt to one billiontỷ?
30
89978
3902
Bạn có nghĩ nó sẽ giảm xuống một tỉ?
01:49
Will it remainvẫn còn the sametương tự and be two billiontỷ by the endkết thúc of the centurythế kỷ?
31
93880
3828
Hay giữ nguyên hai tỉ cho đến cuối thế kỉ?
01:53
Will the numbercon số of childrenbọn trẻ increasetăng eachmỗi yearnăm up to 15 yearsnăm,
32
97708
3717
Hay số trẻ em sẽ tăng lên mỗi năm trong suốt 15 năm,
01:57
or will it continuetiếp tục in the sametương tự fastNhanh ratetỷ lệ
33
101425
2504
hay nó sẽ giữ nguyên tốc độ nhanh đó
01:59
and be fourbốn billiontỷ childrenbọn trẻ up there?
34
103929
2489
và thành bốn tỉ trẻ em tận trên đó?
02:02
I will tell you by the endkết thúc of my speechphát biểu.
35
106418
3425
Tôi sẽ nói với các bạn ở cuối bài thuyết trình.
02:05
But now, what does religiontôn giáo have to do with it?
36
109843
5022
Nhưng tôn giáo có liên quan đến điều đó không?
02:10
When you want to classifyphân loại religiontôn giáo,
37
114865
2332
Khi bạn muốn phân loại các tôn giáo,
02:13
it's more difficultkhó khăn than you think.
38
117197
1531
nó sẽ khó hơn bạn nghĩ.
02:14
You go to WikipediaWikipedia and the first mapbản đồ you find is this.
39
118728
3204
Bạn mở Wikipedia và bản đồ mà đầu tiên bạn thấy là cái này.
02:17
It dividesphân chia the worldthế giới into AbrahamicKhởi nguồn từ Abraham religionstôn giáo and EasternĐông religiontôn giáo,
40
121932
5533
Nó chia thế giới thành nhóm tôn giáo Abrahamic và tôn giáo phương Đông,
02:23
but that's not detailedchi tiết enoughđủ.
41
127465
1772
nhưng nó không đủ chi tiết.
02:25
So we wentđã đi on and we lookednhìn in WikipediaWikipedia, we foundtìm this mapbản đồ.
42
129237
3809
Vì vậy chúng tôi tiếp tục tìm kiếm trên Wikipedia và đã tìm thấy bản đồ này.
02:28
But that subdividesdo ChristianityThiên Chúa giáo, IslamHồi giáo and BuddhismPhật giáo
43
133046
4646
Nhưng nó chia nhỏ Thiên Chúa giáo, Hồi giáo và Phật giáo
02:33
into manynhiều subgroupsNhóm con,
44
137692
1603
thành những nhóm nhỏ,
02:35
which was too detailedchi tiết.
45
139295
1505
và nó quá chi tiết.
02:36
ThereforeDo đó at GapminderGapminder we madethực hiện our ownsở hữu mapbản đồ,
46
140800
3418
Vì vậy ở Gapminder chúng tôi tự lập nên bản đồ,
02:40
and it looksnhìn like this.
47
144218
2373
và nó trông như thế này.
02:42
EachMỗi country'scủa đất nước a bubblebong bóng.
48
146591
3403
Mỗi quốc gia là một bong bóng.
02:45
The sizekích thước is the populationdân số -- biglớn ChinaTrung Quốc, biglớn IndiaẤn Độ here.
49
149994
3424
Kích cỡ bong bóng là dân số -- Trung Quốc, Ấn Độ ở đây.
02:49
And the colormàu now is the majorityđa số religiontôn giáo.
50
153418
4114
Và màu sắc là tôn giáo chủ yếu.
02:53
It's the religiontôn giáo where more than 50 percentphần trăm of the people
51
157532
3231
Là tôn giáo mà hơn 50 phần trăm số dân
02:56
say that they belongthuộc về.
52
160763
1255
nói rằng họ theo.
02:57
It's EasternĐông religiontôn giáo in IndiaẤn Độ and ChinaTrung Quốc and neighboringlân cận AsianChâu á countriesquốc gia.
53
162018
4717
Tôn giáo phương Đông thì ở Ấn Độ và Trung Quốc và những nước châu Á láng giềng.
03:02
IslamHồi giáo is the majorityđa số religiontôn giáo
54
166735
1973
Đạo Hồi là tôn giáo chính yếu
03:04
all the way from the AtlanticĐại Tây Dương OceanĐại dương acrossbăng qua the MiddleTrung EastĐông,
55
168708
3775
từ Đại Tây Dương qua Trung Đông,
03:08
SouthernMiền Nam EuropeEurope and throughxuyên qua AsiaAsia
56
172483
2280
Tây Âu và qua châu Á
03:10
all the way to IndonesiaIndonesia.
57
174763
2237
cho đến Indonesia.
03:12
That's where we find IslamicHồi giáo majorityđa số.
58
177000
2917
Đó là những nơi chúng ta tìm thấy những cộng đồng Hồi giáo.
03:15
And ChristianKitô giáo majorityđa số religionstôn giáo, we see in these countriesquốc gia. They are bluemàu xanh da trời.
59
179917
4803
Và đạo Thiên chúa chiếm chủ yếu, chúng ta thấy ở những nước này. Chúng màu xanh.
03:20
And that is mostphần lớn countriesquốc gia in AmericaAmerica and EuropeEurope,
60
184720
4025
Và đó là đa số quốc gia ở châu Mĩ và châu Âu,
03:24
manynhiều countriesquốc gia in AfricaAfrica and a fewvài in AsiaAsia.
61
188745
3670
nhiều quốc gia ở châu Phi và một số ở châu Á.
03:28
The whitetrắng here are countriesquốc gia which cannotkhông thể be classifiedphân loại,
62
192415
2680
Những bong bóng màu trắng ở đây là những quốc gia không thể phân loại,
03:30
because one religiontôn giáo does not reachchạm tới 50 percentphần trăm
63
195095
2625
vì mỗi tôn giáo chưa đạt đến 50 phần trăm
03:33
or there is doubtnghi ngờ about the datadữ liệu or there's some other reasonlý do.
64
197720
3357
hoặc có sự nghi vấn về số liệu hoặc một lí do nào khác.
03:36
So we were carefulcẩn thận with that.
65
201077
1760
Vì vậy chúng tôi phải cẩn thận.
03:38
So bearchịu with our simplicitysự đơn giản now when I take you over to this shotbắn.
66
202837
3858
Vậy hãy chấp nhận sự đơn giản này và tôi sẽ cho bạn xem thứ này.
03:42
This is in 1960.
67
206695
2013
Đây là vào năm 1960.
03:44
And now I showchỉ the numbercon số of babiesđứa trẻ permỗi womanđàn bà here:
68
208708
3532
Và tôi biểu diễn số trẻ em trên một phụ nữ ở đây:
03:48
two, fourbốn or sixsáu --
69
212240
3086
hai, bốn hay sáu --
03:51
manynhiều babiesđứa trẻ, fewvài babiesđứa trẻ.
70
215326
2191
nhiều trẻ em, ít trẻ em.
03:53
And here the incomethu nhập permỗi personngười in comparableso sánh dollarsUSD.
71
217517
3181
Và đây là thu nhập trên đầu người đã đổi qua đô-la.
03:56
The reasonlý do for that is that manynhiều people say you have to get richgiàu có first
72
220698
3597
Nguyên nhân là vì nhiều người nói bạn phải giàu có
04:00
before you get fewvài babiesđứa trẻ.
73
224295
1670
trước rồi mới có ít con.
04:01
So lowthấp incomethu nhập here, highcao incomethu nhập there.
74
225965
3632
Vậy thu nhập thấp ở đây, thu nhập cao ở đây.
04:05
And indeedthật in 1960,
75
229597
1638
Và thật ra ở năm 1960,
04:07
you had to be a richgiàu có ChristianKitô giáo to have fewvài babiesđứa trẻ.
76
231235
2737
bạn phải là một người Thiên chúa giáo khá giả mới có ít con.
04:09
The exceptionngoại lệ was JapanNhật bản.
77
233972
2274
Nhật Bản là một ngoại lệ.
04:12
JapanNhật bản here was regardedđược xem as an exceptionngoại lệ.
78
236246
3237
Nhật Bản ở đây được xem là một ngoại lệ.
04:15
OtherwiseNếu không it was only ChristianKitô giáo countriesquốc gia.
79
239483
2028
Nếu không thì chỉ toàn những nước theo Thiên chúa giáo thôi.
04:17
But there was alsocũng thế manynhiều ChristianKitô giáo countriesquốc gia
80
241511
2209
Nhưng cũng có nhiều nước theo đạo Thiên chúa
04:19
that had sixsáu to sevenbảy babiesđứa trẻ permỗi womanđàn bà.
81
243720
2572
mà có từ 6-7 trẻ em trên một phụ nữ.
04:22
But they were in LatinTiếng Latinh AmericaAmerica or they were in AfricaAfrica.
82
246292
5477
Nhưng chúng ở Nam Mĩ hoặc ở châu Phi.
04:27
And countriesquốc gia with IslamHồi giáo as the majorityđa số religiontôn giáo,
83
251769
4173
Và những quốc gia mà đạo Hồi là tôn giáo lớn nhất,
04:31
all of them almosthầu hết had sixsáu to sevenbảy childrenbọn trẻ permỗi womanđàn bà,
84
255942
4630
đều có khoảng 6-7 trẻ em trên một phụ nữ,
04:36
irregardlessirregardless of the incomethu nhập levelcấp độ.
85
260572
2425
bất kể mức thu nhập.
04:38
And all the EasternĐông religionstôn giáo exceptngoại trừ JapanNhật bản had the sametương tự levelcấp độ.
86
262997
4243
Và tất cả các nền tôn giáo phương Đông, trừ Nhật Bản, cũng như vậy.
04:43
Now let's see what has happenedđã xảy ra in the worldthế giới.
87
267240
1920
Bây giờ hãy xem điều gì đã xảy ra trên thế giới.
04:45
I startkhởi đầu the worldthế giới, and here we go.
88
269160
1920
Tôi nhấn nút xuất phát cho thế giới, và các bạn thấy
04:46
Now 1962 -- can you see they're gettingnhận được a little richerphong phú hơn,
89
271080
3218
Năm 1962 -- bạn có thể thấy họ giàu lên một chút,
04:50
but the numbercon số of babiesđứa trẻ permỗi womanđàn bà is fallingrơi xuống?
90
274298
2674
nhưng số trẻ em trên một phụ nữ có giảm không?
04:52
Look at ChinaTrung Quốc. They're fallingrơi xuống fairlycông bằng fastNhanh.
91
276972
2173
Nhìn Trung Quốc đi. Họ đang rơi khá nhanh.
04:55
And all of the MuslimHồi giáo majorityđa số countriesquốc gia acrossbăng qua the incomethu nhập are comingđang đến down,
92
279145
4763
Và tất cả những nước Hồi giáo trên suốt trục thu nhập đều đi xuống,
04:59
as do the ChristianKitô giáo majorityđa số countriesquốc gia in the middleở giữa incomethu nhập rangephạm vi.
93
283908
4963
và những nước Ki tô giáo cũng đi xuống đến mức thu nhập ở giữa
05:04
And when we enterđi vào into this centurythế kỷ,
94
288871
2529
Và khi chúng ta bước vào thế kỉ này,
05:07
you'llbạn sẽ find more than halfmột nửa of mankindnhân loại down here.
95
291400
3360
bạn sẽ thấy hơn một nửa nhân loại ở dưới đây.
05:10
And by 2010, we are actuallythực ra 80 percentphần trăm of humanscon người
96
294760
4926
Và đến năm 2010, 80 phần trăm số người trên thế giới
05:15
who livetrực tiếp in countriesquốc gia with about two childrenbọn trẻ permỗi womanđàn bà.
97
299686
4314
sống trong những đất nước có hai trẻ em trên một phụ nữ
05:19
(ApplauseVỗ tay)
98
304000
3538
(Vỗ tay)
05:23
It's a quitekhá amazingkinh ngạc developmentphát triển which has happenedđã xảy ra.
99
307538
3960
Điều đó thật sự là một bước tiến kì diệu.
05:27
(ApplauseVỗ tay)
100
311498
1377
(Vỗ tay)
05:28
And these are countriesquốc gia from UnitedVương StatesTiểu bang here,
101
312875
3202
Và những nước từ Hoa Kỳ ở đây,
05:31
with $40,000 permỗi capitabình quân đầu người,
102
316077
2161
với 40,000 dô-la trên đầu người,
05:34
FrancePháp, RussiaLiên bang Nga, IranIran,
103
318238
2947
Pháp, Nga, Iran,
05:37
MexicoMexico, TurkeyThổ Nhĩ Kỳ, AlgeriaAlgérie,
104
321185
3652
Mexico, Thổ Nhĩ Kỳ, Algeria,
05:40
IndonesiaIndonesia, IndiaẤn Độ
105
324837
2225
Indonesia, Ấn Độ
05:42
and all the way to BangladeshBangladesh and VietnamViệt Nam,
106
327062
2729
cho đến Bangladesh và Việt Nam,
05:45
which has lessít hơn than fivesố năm percentphần trăm of the incomethu nhập permỗi personngười of the UnitedVương StatesTiểu bang
107
329791
4043
những nước có thu nhập trên đầu người ít hơn 5 phần trăm so với Hoa Kỳ
05:49
and the sametương tự amountsố lượng of babiesđứa trẻ permỗi womanđàn bà.
108
333834
3157
và có bằng số trẻ em trên một phụ nữ.
05:52
I can tell you that the datadữ liệu on the numbercon số of childrenbọn trẻ permỗi womanđàn bà
109
336991
3231
Có thể nói rằng số liệu về số trẻ em trên một phụ nữ
05:56
is surprisinglythật ngạc nhiên good in all countriesquốc gia.
110
340222
2089
rất khả quan ở tất cả các quốc gia.
05:58
We get that from the censusđiều tra dân số datadữ liệu.
111
342311
1947
Chúng tôi thu thập từ các thống kê của chính phủ.
06:00
It's not one of these statisticssố liệu thống kê which is very doubtfulnghi ngờ.
112
344258
3393
Chúng không phải là một loại số liệu không chính xác.
06:03
So what we can concludekết luận
113
347651
1306
Vậy chúng ta có thể kết luận rằng
06:04
is you don't have to get richgiàu có to have fewvài childrenbọn trẻ.
114
348957
2781
bạn không cần phải khá giả mới có ít con.
06:07
It has happenedđã xảy ra acrossbăng qua the worldthế giới.
115
351738
2342
Điều đó xảy ra khắp thế giới.
06:09
And then when we look at religionstôn giáo,
116
354080
2578
Và khi chúng ta nhìn vào các tôn giáo,
06:12
we can see that the EasternĐông religionstôn giáo,
117
356658
2527
chúng ta sẽ thấy rằng các tôn giáo phương Đông,
06:15
indeedthật there's not one singleĐộc thân countryQuốc gia with a majorityđa số of that religiontôn giáo
118
359185
3000
thật sự không chỉ có một quốc gia theo tôn giáo đó
06:18
that has more than threesố ba childrenbọn trẻ.
119
362185
1895
mà có nhiều hơn ba trẻ em.
06:19
WhereasTrong khi đó with IslamHồi giáo as a majorityđa số religiontôn giáo and ChristianityThiên Chúa giáo,
120
364080
4052
Đối với Hồi giáo và Ki tô giáo,
06:24
you see countriesquốc gia all the way.
121
368132
1908
bạn thấy các quốc gia ở khắp nơi.
06:25
But there's no majorchính differenceSự khác biệt.
122
370040
1778
Nhưng không có sự khác biệt lớn.
06:27
There's no majorchính differenceSự khác biệt betweengiữa these religionstôn giáo.
123
371818
3502
Không có sự khác biệt rõ ràng giữa các tôn giáo này.
06:31
There is a differenceSự khác biệt with incomethu nhập.
124
375320
2351
Nhưng có sự khác biệt về thu nhập.
06:33
The countriesquốc gia which have manynhiều babiesđứa trẻ permỗi womanđàn bà here,
125
377671
3929
Những quốc gia có nhiều trẻ em trên một phụ nữ ở đây,
06:37
they have quitekhá lowthấp incomethu nhập.
126
381600
1932
họ có thu nhập tương đối thấp.
06:39
MostHầu hết of them are in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
127
383532
3431
Đa phần họ ở vùng Châu Phi gần sa mạc Sahara.
06:42
But there are alsocũng thế countriesquốc gia here
128
386963
2662
Nhưng cũng có những quốc gia ở đây
06:45
like GuatemalaGuatemala, like PapuaPapua NewMới GuineaGuinea,
129
389625
4117
như Guatemala, Papua New Guinea,
06:49
like YemenYemen and AfghanistanAfghanistan.
130
393742
2806
như Yemen và Afghanistan.
06:52
ManyNhiều think that AfghanistanAfghanistan here and CongoCongo,
131
396548
3877
Nhiều người nghĩ rằng Afghanistan và Congo
06:56
which have sufferedchịu đựng severenghiêm trọng conflictsmâu thuẫn,
132
400425
3450
đã trải qua nhiều xung đột
06:59
that they don't have fastNhanh populationdân số growthsự phát triển.
133
403875
2757
nên họ không có tốc độ gia tăng dân số nhanh.
07:02
It's the other way around.
134
406632
1777
Nhưng ngược lai mới đúng
07:04
In the worldthế giới todayhôm nay, it's the countriesquốc gia that have the highestcao nhất mortalitytử vong ratesgiá
135
408409
3893
Ngày nay, những quốc gia có tỉ lệ tử cao nhất
07:08
that have the fastestnhanh nhất populationdân số growthsự phát triển.
136
412302
2236
thì gia tăng dân số nhanh nhất.
07:10
Because the deathtử vong of a childđứa trẻ is compensatedbồi thường by one more childđứa trẻ.
137
414538
3988
Bởi vì một đứa trẻ mất đi được bù đắp bởi một đứa trẻ nữa.
07:14
These countriesquốc gia have sixsáu childrenbọn trẻ permỗi womanđàn bà.
138
418526
2908
Những quốc gia này có sáu trẻ em trên một phụ nữ.
07:17
They have a sadbuồn deathtử vong ratetỷ lệ of one to two childrenbọn trẻ permỗi womanđàn bà.
139
421434
4132
Họ có một tỉ lệ đáng buồn: 1-2 trẻ em mất đi trên một phụ nữ.
07:21
But 30 yearsnăm from now, AfghanistanAfghanistan will go from 30 milliontriệu to 60 milliontriệu.
140
425566
3819
Trong 30 năm tới, Afghanistan sẽ đi từ 30 triệu đến 60 triệu.
07:25
CongoCongo will go from 60 to 120.
141
429385
3407
Congo đi từ 60 dến 120.
07:28
That's where we have the fastNhanh populationdân số growthsự phát triển.
142
432792
2891
Vì vậy mới có sự gia tăng dân số nhanh chóng.
07:31
And manynhiều think that these countriesquốc gia are stagnantứ đọng, but they are not.
143
435683
4345
Và nhiều người nghĩ rằng các quốc gia này không thay đổi, nhưng chúng không phải.
07:35
Let me compareso sánh SenegalSenegal, a MuslimHồi giáo dominatedthống trị countryQuốc gia,
144
440028
3514
Để tôi so sánh Senegal, một nước theo đạo Hồi,
07:39
with a ChristianKitô giáo dominatedthống trị countryQuốc gia, GhanaGhana.
145
443542
2458
với một nước theo đạo Ki tô, Ghana.
07:41
I take them backwardsngược here to theirhọ independenceđộc lập,
146
446000
3597
Tôi đưa chúng ngược về thời kì giành độc lập,
07:45
when they were up here in the beginningbắt đầu of the 1960s.
147
449597
3683
khi mà chúng ở tận trên đây vào đầu thập kỉ 60.
07:49
Just look what they have donelàm xong.
148
453280
2098
Hãy xem họ đã làm gì.
07:51
It's an amazingkinh ngạc improvementcải tiến,
149
455378
1551
Đó là sự tiến bộ kì điệu,
07:52
from sevenbảy childrenbọn trẻ permỗi womanđàn bà,
150
456929
2237
từ bảy trẻ em trên một phụ nữ,
07:55
they'vehọ đã goneKhông còn all the way down to betweengiữa fourbốn and fivesố năm.
151
459166
3065
họ đã giảm đến từ 4-5 trẻ em.
07:58
It's a tremendousto lớn improvementcải tiến.
152
462231
1587
Đó là sự tiến bộ rất đáng kể.
07:59
So what does it take?
153
463818
1425
Vậy điều đó cần gì?
08:01
Well we know quitekhá well what is neededcần in these countriesquốc gia.
154
465243
3597
Chúng ta đã biết khá rõ những quốc gia đó cần gì.
08:04
You need to have childrenbọn trẻ to survivetồn tại.
155
468840
2489
Bạn cần phải có trẻ em để tồn tại.
08:07
You need to get out of the deepestsâu nhất povertynghèo nàn
156
471329
2613
Bạn cần thoát khỏi sự nghèo đói
08:09
so childrenbọn trẻ are not of importancetầm quan trọng for work in the familygia đình.
157
473942
3578
vậy nên trẻ em sinh ra không phải để làm việc cho gia đình.
08:13
You need to have accesstruy cập to some familygia đình planninglập kế hoạch.
158
477520
2871
Bạn cần có quyền tiếp cận kế hoạch hóa gia đình.
08:16
And you need the fourththứ tư factorhệ số, which perhapscó lẽ is the mostphần lớn importantquan trọng factorhệ số.
159
480391
4332
Và bạn cần nhân tố thứ tư, mà có lẽ là nhân tố quan trọng nhất.
08:20
But let me illustrateMinh họa that fourththứ tư factorhệ số
160
484723
2908
Để tôi minh họa nhân tố thứ tư này
08:23
by looking at QatarQatar.
161
487631
2101
bằng cách nhìn vào Qatar.
08:25
Here we have QatarQatar todayhôm nay, and there we have BangladeshBangladesh todayhôm nay.
162
489732
3800
Ở đây chúng ta có Qatar hiện tại, và ở kia ta có Bangladesh hiện tại.
08:29
If I take these countriesquốc gia back to the yearsnăm of theirhọ independenceđộc lập,
163
493532
3637
Nếu tôi đưa những nước này về những năm mới độc lập của chúng,
08:33
which is almosthầu hết the sametương tự yearnăm -- '71, '72 --
164
497169
3071
là những năm gần như nhau--'71, '72 --
08:36
it's a quitekhá amazingkinh ngạc developmentphát triển which had happenedđã xảy ra.
165
500240
3874
quả thật một sự phát triển kì diệu đã xảy ra.
08:40
Look at BangladeshBangladesh and QatarQatar.
166
504114
1806
Nhìn vào Bangladesh và Qatar.
08:41
With so differentkhác nhau incomesthu nhập, it's almosthầu hết the sametương tự droprơi vãi
167
505920
3258
Với mức thu nhập rất khác nhau, họ đều giảm như nhau
08:45
in numbercon số of babiesđứa trẻ permỗi womanđàn bà.
168
509178
2114
đối với số trẻ em trên một phụ nữ.
08:47
And what is the reasonlý do in QatarQatar?
169
511292
2003
Vậy nguyên nhân của Qatar là gì?
08:49
Well I do as I always do.
170
513295
1659
Tôi làm như thường lệ.
08:50
I wentđã đi to the statisticalthống kê authoritythẩm quyền of QatarQatar, to theirhọ webpageTrang web --
171
514954
3772
Tôi đến cơ quan thống kê của Qatar, đến trang web của họ --
08:54
It's a very good webpageTrang web. I recommendgiới thiệu it --
172
518726
2131
Đó là một trang rất tốt. Tôi nghĩ bạn nên truy cập nó --
08:56
and I lookednhìn up -- oh yeah, you can have lots of funvui vẻ here --
173
520857
6491
và tôi tìm kiếm -- ồ, bạn có thể tìm thấy những thứ hay ho ở đây --
09:03
and providedcung cấp freemiễn phí of chargesạc điện, I foundtìm Qatar'sCủa Qatar socialxã hội trendsxu hướng.
174
527348
4067
và được cung cấp miễn phí, tôi đã tìm thấy các xu hướng xã hội của Qatar.
09:07
Very interestinghấp dẫn. Lots to readđọc.
175
531415
2345
Rất thú vị. Có nhiều thứ để đọc.
09:09
I foundtìm fertilitykhả năng sinh sản at birthSinh, and I lookednhìn at totaltoàn bộ fertilitykhả năng sinh sản ratetỷ lệ permỗi womanđàn bà.
176
533760
4572
Tôi nhìn tỉ lệ sinh trên một phụ nữ.
09:14
These are the scholarshọc giả and expertsCác chuyên gia in the governmentchính quyền agencyđại lý in QatarQatar,
177
538332
3551
Đây là những học giả và chuyên gia trong các cơ quan chính phủ của Qatar,
09:17
and they say the mostphần lớn importantquan trọng factorscác yếu tố are:
178
541883
2655
và theo họ những nhân tố quan trọng nhất là:
09:20
"IncreasedTăng lên agetuổi tác at first marriagekết hôn,
179
544538
1942
"Độ tuổi ở lần kết hôn đầu tiên tăng,
09:22
increasedtăng educationalgiáo dục levelcấp độ of QatariQatar womanđàn bà
180
546480
3025
học thức của phụ nữ Qatar tăng
09:25
and more womenđàn bà integratedtích hợp in the laborlao động forcelực lượng."
181
549505
3313
và càng nhiều phụ nữ tham gia lao động."
09:28
I couldn'tkhông thể agreeđồng ý more. ScienceKhoa học couldn'tkhông thể agreeđồng ý more.
182
552818
3742
Tôi không thể nào đồng ý hơn. Khoa học không thể nào đồng ý hơn.
09:32
This is a countryQuốc gia that indeedthật has goneKhông còn throughxuyên qua
183
556560
2517
Đây là một đất nước đã trải qua
09:34
a very, very interestinghấp dẫn modernizationhiện đại hóa.
184
559077
3535
một quá trình hiện đại hóa rất thú vị.
09:38
So what it is, is these fourbốn:
185
562612
2625
Vậy tóm lại là bốn yếu tố này:
09:41
ChildrenTrẻ em should survivetồn tại, childrenbọn trẻ shouldn'tkhông nên be neededcần for work,
186
565237
3083
Trẻ em nên tồn tại, trẻ em không nên được dùng cho công việc,
09:44
womenđàn bà should get educationgiáo dục and jointham gia the laborlao động forcelực lượng
187
568320
2902
Phụ nữ nên được giáo dục và đi làm
09:47
and familygia đình planninglập kế hoạch should be accessiblecó thể truy cập.
188
571222
2273
kế hoạch hóa gia đình nên được phổ biến.
09:49
Now look again at this.
189
573495
3388
Bây giờ hãy trở lại điều này.
09:52
The averageTrung bình cộng numbercon số of childrenbọn trẻ in the worldthế giới
190
576883
2292
Số trẻ em trung bình trên thế giới
09:55
is like in ColombiaColombia -- it's 2.4 todayhôm nay.
191
579175
3422
gần giống như ở Colombia -- ngày nay là 2.4.
09:58
There are countriesquốc gia up here which are very poornghèo nàn.
192
582597
3037
Có những nước trên đây rất nghèo.
10:01
And that's where familygia đình planninglập kế hoạch, better childđứa trẻ survivalSự sống còn is neededcần.
193
585634
3951
Và đó là những nơi mà kế hoạch hóa gia đình và sự tồn tại của trẻ em trở nên cần thiết.
10:05
I stronglymạnh mẽ recommendgiới thiệu MelindaMelinda Gates'Gates' last TEDTalkTEDTalk.
194
589585
3787
Tôi gợi ý các bạn tham khảo buổi TEDTalk lần trước của Melinda Gates.
10:09
And here, down, there are manynhiều countriesquốc gia which are lessít hơn than two childrenbọn trẻ permỗi womanđàn bà.
195
593372
5459
Và ở dưới đây, có những quốc gia mà một phụ nữ có ít hơn hai trẻ em.
10:14
So when I go back now to give you the answercâu trả lời of the quizđố,
196
598831
3612
vậy tôi trở lại để trả lời cho các bạn câu đố trước,
10:18
it's two.
197
602443
1542
đó là hai.
10:19
We have reachedđạt được peakcao điểm childđứa trẻ.
198
603985
2529
Số trẻ em của chúng ta đã đến mức tối đa.
10:22
The numbercon số of childrenbọn trẻ is not growingphát triển any longerlâu hơn in the worldthế giới.
199
606514
2889
Số trẻ em trên thế giới sẽ không bao giờ gia tăng nữa.
10:25
We are still debatingtranh luận peakcao điểm oildầu,
200
609403
1992
Chúng ta vẫn đang tranh cãi về mức giới hạn của dầu,
10:27
but we have definitelychắc chắn reachedđạt được peakcao điểm childđứa trẻ.
201
611395
2931
nhưng chúng ta đã đạt đến mức giới hạn của trẻ em.
10:30
And the worldthế giới populationdân số will stop growingphát triển.
202
614326
2723
Và dân số thế giới sẽ ngừng gia tăng.
10:32
The UnitedVương NationsQuốc gia PopulationDân số DivisionBộ phận has said
203
617049
2102
United Nations Population Division nói rằng
10:35
it will stop growingphát triển at 10 billiontỷ.
204
619151
2440
nó sẽ ngừng gia tăng ở ngưỡng 10 tỉ.
10:37
But why do they growlớn lên if the numbercon số of childrenbọn trẻ doesn't growlớn lên?
205
621591
4040
Nhưng tại sao nó lại tăng nếu số trẻ em đã dừng lại?
10:41
Well I will showchỉ you here.
206
625631
2446
Tôi sẽ minh họa ở đây.
10:43
I will use these cardThẻ boxeshộp in which your notebooksmáy tính xách tay cameđã đến.
207
628077
3775
Tôi sẽ sử dụng những hộp giấy mà đã được dùng để chứa tập vở của các bạn
10:47
They are quitekhá usefulhữu ích for educationalgiáo dục purposesmục đích.
208
631852
3834
Chúng khá có ích cho mục đích giáo dục.
10:51
EachMỗi cardThẻ boxcái hộp is one billiontỷ people.
209
635686
2908
Mỗi hộp giấy là một tỉ người.
10:54
And there are two billiontỷ childrenbọn trẻ in the worldthế giới.
210
638594
2668
Và có hai tỉ trẻ em trên thế giới.
10:57
There are two billiontỷ youngtrẻ people betweengiữa 15 and 30.
211
641262
6870
Có hai tỉ người từ 15-30 tuổi.
11:04
These are roundedlàm tròn numberssố.
212
648132
1470
Nhửng con số này được làm tròn.
11:05
Then there is one billiontỷ betweengiữa 30 and 45,
213
649602
5026
Có một tỉ người từ 30-45 tuổi,
11:10
almosthầu hết one betweengiữa 45 and 60.
214
654628
3843
gần một tỉ người từ 45-60.
11:14
And then it's my boxcái hộp.
215
658471
1624
Và đến hộp của tôi.
11:15
This is me: 60-plus-thêm.
216
660095
2025
Đây là tôi: 60+.
11:18
We are here on tophàng đầu.
217
662120
2162
Chúng tôi ở trên đỉnh.
11:20
So what will happenxảy ra now is what we call "the biglớn fill-uplấp đầy."
218
664282
5232
Điều xảy ra ở đây được gọi là sự làm đầy ở quy mô lớn (the big fill-up)
11:25
You can see that it's like threesố ba billiontỷ missingmất tích here.
219
669514
2988
Bạn có thể thấy như là có ba tỉ người mất tích ở đây.
11:28
They are not missingmất tích because they'vehọ đã diedchết; they were never bornsinh ra.
220
672502
4307
Họ không có ở đây không phải vì họ đã chết mà vì họ chưa bao giờ được sinh ra.
11:32
Because before 1980, there were much fewerít hơn people bornsinh ra
221
676809
4108
Bởi vì trước năm 1980, có ít người được sinh ra hơn
11:36
than there were duringsuốt trong the last 30 yearsnăm.
222
680917
2757
so với 30 năm trở lai đây.
11:39
So what will happenxảy ra now is quitekhá straightforwardđơn giản.
223
683674
3154
Điều sẽ xảy ra ờ đây khá là thẳng thắn.
11:42
The old, sadlyĐáng buồn thay, we will diechết.
224
686828
2797
Người già, đáng buồn thay, chúng ta sẽ chết.
11:45
The restnghỉ ngơi of you, you will growlớn lên olderlớn hơn and you will get two billiontỷ childrenbọn trẻ.
225
689625
4655
Những người còn lại sẽ lớn lên và có thêm hai tỉ đứa trẻ.
11:50
Then the old will diechết.
226
694280
2608
Khi đó người già sẽ chết.
11:52
The restnghỉ ngơi will growlớn lên olderlớn hơn and get two billiontỷ childrenbọn trẻ.
227
696888
4038
Những người còn lại sẽ lớn lên và có thêm hai tỉ đứa trẻ nữa.
11:56
And then again the old will diechết and you will get two billiontỷ childrenbọn trẻ.
228
700926
5769
Và một lần nữa người già chết và có thêm hai tỉ trẻ em được sinh ra,
12:02
(ApplauseVỗ tay)
229
706695
2254
(Vỗ tay)
12:04
This is the great fill-uplấp đầy.
230
708949
3633
Đây là sự làm đầy ở mức độ lớn.
12:08
It's inevitablechắc chắn xảy ra.
231
712582
2772
Đây là điều hiển nhiên.
12:11
And can you see that this increasetăng tooklấy placeđịa điểm
232
715354
2646
Và các bạn có nhận thấy rằng sự gia tăng này xảy ra
12:13
withoutkhông có life gettingnhận được longerlâu hơn and withoutkhông có addingthêm childrenbọn trẻ?
233
718000
4803
mà không cần tuổi thọ hay số trẻ em tăng.
12:18
ReligionTôn giáo has very little to do with the numbercon số of babiesđứa trẻ permỗi womanđàn bà.
234
722803
4905
Tôn giáo liên quan rất ít đến số trẻ em trên một phụ nữ.
12:23
All the religionstôn giáo in the worldthế giới are fullyđầy đủ capablecó khả năng
235
727708
3269
Tất cả mọi tôn giáo trên thế giới đều đủ khả năng
12:26
to maintainduy trì theirhọ valuesgiá trị and adaptphỏng theo to this newMới worldthế giới.
236
730977
5125
để đồng thời duy trì những giá trị của chúng và thích nghi với thế giới hiện đại.
12:32
And we will be just 10 billiontỷ in this worldthế giới,
237
736102
5283
Và chúng ta sẽ chỉ có 10 tỉ người trên thế giới,
12:37
if the poorestnghèo nhất people get out of povertynghèo nàn,
238
741385
3584
nếu những người nghèo nhất thoát khỏi sự bần hàn,
12:40
theirhọ childrenbọn trẻ survivetồn tại, they get accesstruy cập to familygia đình planninglập kế hoạch.
239
744969
3173
con cái của họ sống sót và họ có thể tiếp cận với kế hoạch hóa gia đình.
12:44
That is neededcần.
240
748142
1900
Điều đó là cần thiết.
12:45
But it's inevitablechắc chắn xảy ra that we will be two to threesố ba billiontỷ more.
241
750042
5715
Nhưng việc có thêm hai hay ba tỉ người nữa là đương nhiên.
12:51
So when you discussbàn luận and when you plankế hoạch
242
755757
3212
Vậy khi các bạn bàn luận và lên kế hoạch
12:54
for the resourcestài nguyên and the energynăng lượng neededcần for the futureTương lai,
243
758969
3403
tài nguyên và năng lượng cho tương lai,
12:58
for humanNhân loại beingschúng sanh on this planethành tinh,
244
762372
2333
cho loài người trên hành tinh này,
13:00
you have to plankế hoạch for 10 billiontỷ.
245
764705
2157
bạn phải lên kế hoạch cho 10 tỉ người.
13:02
Thank you very much.
246
766862
2150
Xin cảm ơn.
13:04
(ApplauseVỗ tay)
247
769012
6086
(Vỗ tay)
Translated by Phan Chau
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee