ABOUT THE SPEAKER
Philip Evans - Consultant
BCG's Philip Evans has a bold prediction for the future of business strategy -- and it starts with Big Data.

Why you should listen

Since the 1970s, business strategy has been dominated by two major theories: Bruce Henderson's idea of increasing returns to scale and experience and Michael Porter's value chain. But now decades later, in the wake of web 2.0, Philip Evans argues that a new force will rule business strategy in the future -- the massive amount of data shared by competing groups.

Evans, a senior partner and managing director at the Boston Consulting Group, is the co-author of Blown to Bits, about how the information economy is bringing the trade-off between "richness and reach" to the forefront of business. Evans is based in Boston.

More profile about the speaker
Philip Evans | Speaker | TED.com
TED@BCG San Francisco

Philip Evans: How data will transform business

Philip Evans: Dữ liệu biến đổi kinh doanh

Filmed:
1,635,687 views

Kinh doanh trong tương lai sẽ ra sao? Với bài nói chuyện giàu thông tin, Philip Evans điểm lại hai học thuyết chiến lược lâu đời và giải thích tại sao những học thuyết này về thực chất không còn giá trị.
- Consultant
BCG's Philip Evans has a bold prediction for the future of business strategy -- and it starts with Big Data. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm going to talk a little bitbit about strategychiến lược
0
586
2063
Tôi sẽ nói một chút
về chiến lược
00:14
and its relationshipmối quan hệ with technologyCông nghệ.
1
2649
4174
và liên hệ của nó
với công nghệ.
00:18
We tendcó xu hướng to think of businesskinh doanh strategychiến lược
2
6823
2895
Chúng ta thường nghĩ
về chiến lược kinh doanh
00:21
as beingđang a ratherhơn abstracttrừu tượng bodythân hình
3
9718
1963
như một môn
khá trừu tượng
00:23
of essentiallybản chất economicthuộc kinh tế thought,
4
11681
1715
trong tư tưởng kinh tế,
00:25
perhapscó lẽ ratherhơn timelessvượt thời gian.
5
13396
1630
có thể còn mãi
với thời gian.
00:27
I'm going to arguetranh luận that, in factthực tế,
6
15026
1940
Tôi sẽ tranh luận rằng,
thực ra,
00:28
businesskinh doanh strategychiến lược has always been premisedpremised
7
16966
2555
chiến lược kinh doanh
luôn luôn lấy
00:31
on assumptionsgiả định about technologyCông nghệ,
8
19521
2419
những giả định về
công nghệ làm tiền đề,
00:33
that those assumptionsgiả định are changingthay đổi,
9
21940
1973
và những giả định đó
luôn thay đổi,
00:35
and, in factthực tế, changingthay đổi quitekhá dramaticallyđột ngột,
10
23913
2717
và thay đổi khá nhanh,
00:38
and that thereforevì thế what that will drivelái xe us to
11
26630
3072
do vậy điều đặt ra
với chúng ta
00:41
is a differentkhác nhau conceptkhái niệm of what we mean
12
29702
2903
là đi tìm một khái niệm khác
00:44
by businesskinh doanh strategychiến lược.
13
32605
2438
về chiến lược kinh doanh.
00:47
Let me startkhởi đầu, if I mayTháng Năm,
14
35043
1481
Để mở đầu, tôi muốn
00:48
with a little bitbit of historylịch sử.
15
36524
2770
đề cập một chút về lịch sử.
00:51
The ideaý kiến of strategychiến lược in businesskinh doanh
16
39294
1744
Ý tường về chiến lược
trong kinh doanh
00:53
owesnợ its originsnguồn gốc to two intellectualtrí tuệ giantsngười khổng lồ:
17
41038
3300
có nguồn gốc
từ hai nhà trí thức lớn:
00:56
BruceLý Tiểu Long HendersonHenderson, the founderngười sáng lập of BCGBCG,
18
44338
2134
Bruce Henderson,
người sáng lập của BCG,
00:58
and MichaelMichael PorterPorter, professorGiáo sư
at the HarvardĐại học Harvard BusinessKinh doanh SchoolTrường học.
19
46472
3772
và Michael Porter, giáo sư
Khoa Kinh Doanh đại học Harvard
01:02
Henderson'sHenderson của centralTrung tâm ideaý kiến was what you mightcó thể call
20
50244
2832
tư tưởng chủ đạo của Henderson,
có thể nói là
01:05
the NapoleonicNapoleon ideaý kiến of concentratingtập trung masskhối lượng
21
53076
2991
học thuyết Napoleon về
tập trung lực lượng
01:08
againstchống lại weaknessđiểm yếu, of overwhelmingáp đảo the enemykẻ thù.
22
56067
2869
đánh vào điểm yếu,
để áp đảo đối thủ.
01:10
What HendersonHenderson recognizedđược công nhận was that,
23
58936
1793
ĐièuHenderson nhận ra
01:12
in the businesskinh doanh worldthế giới,
24
60729
1396
trong thế giới kinh doanh
01:14
there are manynhiều phenomenahiện tượng which are characterizedđặc trưng
25
62125
2655
là có nhiều hình thái đặc trưng
01:16
by what economistsnhà kinh tế học would call increasingtăng returnstrả về --
26
64780
2035
được các nhà kinh tế học gọi là
tăng lợi nhuận dựa trên
01:18
scaletỉ lệ, experiencekinh nghiệm.
27
66815
1363
quy mô và kinh nghiệm.
01:20
The more you do of something,
28
68178
1874
Sản xuất quy mô càng lớn
01:22
disproportionatelydisproportionately the better you get.
29
70052
2397
thì chi phí càng giảm.
01:24
And thereforevì thế he foundtìm a logiclogic for investingđầu tư
30
72449
2963
Do đó ông tìm ra
một logic đầu tư
01:27
in suchnhư là kindscác loại of overwhelmingáp đảo masskhối lượng
31
75412
2742
dùng nguồn lực dồi dào
01:30
in ordergọi món to achieveHoàn thành competitivecạnh tranh advantagelợi thế.
32
78154
2553
để dành lợi thế cạnh tranh.
01:32
And that was the first introductionGiới thiệu
33
80707
2068
Đó là lần đầu tiên
01:34
of essentiallybản chất a militaryquân đội conceptkhái niệm of strategychiến lược
34
82775
2664
một khái niệm chiến lược
về cơ bản là có tính quân sự
01:37
into the businesskinh doanh worldthế giới.
35
85439
2982
đã được đưa vào
thế giới kinh doanh.
01:40
PorterPorter agreedđã đồng ý with that premisetiền đề,
36
88421
2735
Porter đồng ý với giả thiết đó,
01:43
but he qualifiedđủ điều kiện it.
37
91156
1551
và ông đã nâng nó lên.
01:44
He pointednhọn out, correctlyđúng, that that's all very well,
38
92707
2989
Ông đã chỉ ra chính xác
rằng lý thuyết đó đúng
01:47
but businessescác doanh nghiệp actuallythực ra have multiplenhiều stepscác bước to them.
39
95696
3875
nhưng kinh doanh thực ra
có nhiều bước.
01:51
They have differentkhác nhau componentscác thành phần,
40
99571
1573
Nhiều hợp phần khác nhau,
01:53
and eachmỗi of those componentscác thành phần mightcó thể be drivenlái xe
41
101144
2532
và mỗi hợp phần có thể
được định hướng
01:55
by a differentkhác nhau kindloại of strategychiến lược.
42
103676
1785
bằng các chiến lược khác nhau.
01:57
A companyCông ty or a businesskinh doanh
mightcó thể actuallythực ra be advantagedthuận lợi
43
105461
2328
Một công ty hoặc doanh nghiệp
có thể có lợi thế
01:59
in some activitieshoạt động but disadvantagedhoàn cảnh khó khăn in othersKhác.
44
107789
3478
trong lĩnh vực này
nhưng bất lợi ở lĩnh vực khác.
02:03
He formedhình thành the conceptkhái niệm of the valuegiá trị chainchuỗi,
45
111267
2101
Ông nêu khái niệm
về chuỗi giá trị,
02:05
essentiallybản chất the sequencetrình tự of stepscác bước with which
46
113368
3070
về cơ bản đó là
trình tự các bước
02:08
a, shallsẽ we say, rawthô materialvật chất, becomestrở thành a componentthành phần,
47
116438
3152
cho một nguyên liệu thô,
là một hợp phần
02:11
becomestrở thành assembledlắp ráp into a finishedđã kết thúc productsản phẩm,
48
119590
1363
được nhập vào
sản phẩm cuối cùng,
02:12
and then is distributedphân phối, for examplethí dụ,
49
120953
2641
rồi sản phẩm được phân phối,
02:15
and he arguedlập luận that advantagelợi thế accruedtích luỹ
50
123594
2416
ông cho rằng,
lợi thế được tích lại
02:18
to eachmỗi of those componentscác thành phần,
51
126010
1541
trong mỗi hợp phần,
02:19
and that the advantagelợi thế of the wholetoàn thể
52
127551
1714
và lợi thế tổng thể
02:21
was in some sensegiác quan the sumtổng hợp or the averageTrung bình cộng
53
129265
2131
là phép cộng
hoặc trung bình cộng
02:23
of that of its partscác bộ phận.
54
131396
2348
của lợi thế các hợp phần.
02:25
And this ideaý kiến of the valuegiá trị chainchuỗi was predicatedthuyết minh
55
133744
2577
Ý tưởng về chuỗi giá trị
đã được xác định
02:28
on the recognitionsự công nhận that
56
136321
2568
với thừa nhận rằng
02:30
what holdsgiữ a businesskinh doanh togethercùng với nhau is transactiongiao dịch costschi phí,
57
138889
3646
chi phí giao dịch là nhân tố cơ bản
duy trì doanh nghiệp
02:34
that in essenceBản chất you need to coordinatephối hợp,
58
142535
2295
về thực chất đó là sự
cần thiết phải điều phối,
02:36
organizationstổ chức are more efficienthiệu quả at coordinationphối hợp
59
144830
2575
thường thì các tổ chức
có hiệu quả điều phối cao hơn
02:39
than marketsthị trường, very oftenthường xuyên,
60
147405
1662
là các thị trường,
02:41
and thereforevì thế the naturethiên nhiên and rolevai trò and boundariesranh giới
61
149067
3056
do đó bản chất,
vai trò và ranh giới
02:44
of the cooperationhợp tác are definedđịnh nghĩa by transactiongiao dịch costschi phí.
62
152123
3839
của hợp tác được xác định
dựa trên chi phí giao dịch.
02:47
It was on those two ideasý tưởng,
63
155962
2564
Chính hai ý tưởng,
02:50
Henderson'sHenderson của ideaý kiến of increasingtăng returnstrả về
64
158526
3386
về tăng lợi nhuận
dựa trên quy mô
02:53
to scaletỉ lệ and experiencekinh nghiệm,
65
161912
1548
và kinh nghiệm
của Henderson,
02:55
and Porter'sPorter ideaý kiến of the valuegiá trị chainchuỗi,
66
163460
2423
và chuỗi giá trị
02:57
encompassingbao gồm heterogenousheterogenous elementscác yếu tố,
67
165883
1913
tổng hòa các yếu tố
không đồng nhất của Poter,
02:59
that the wholetoàn thể edificenhà thờ of businesskinh doanh strategychiến lược
68
167796
3335
đã hợp tành nền tảng
cho chiến lược kinh doanh
03:03
was subsequentlysau đó erectedxây dựng.
69
171131
2777
về sau đã được tạo lên.
03:05
Now what I'm going to arguetranh luận is
70
173908
2429
Giờ đây, tôi sẽ chỉ ra
03:08
that those premisescơ sở are, in factthực tế, beingđang invalidatedvô hiệu.
71
176337
5714
các giả thiết đó, thực ra
là không có căn cứ.
03:14
First of all, let's think about transactiongiao dịch costschi phí.
72
182051
2554
Đầu tiên, về chi phí giao dich
03:16
There are really two componentscác thành phần
to transactiongiao dịch costschi phí.
73
184605
2397
Thực chất có hai hợp phần
tạo nên chi phí giao dich
03:19
One is about processingChế biến informationthông tin,
and the other is about communicationgiao tiếp.
74
187002
2870
một là xử lý thông tin,
hai là truyền thông.
03:21
These are the economicsKinh tế học of
processingChế biến and communicatinggiao tiếp
75
189872
3281
Đây là môn kinh tế
về xử lý thông tin và truyền thông
03:25
as they have evolvedphát triển over a long periodgiai đoạn of time.
76
193153
2474
đã phát triển
một thời gian dài trước đây.
03:27
As we all know from so manynhiều contextsbối cảnh,
77
195627
3010
Ta đều đã biết
từ nhiều tình huống,
03:30
they have been radicallytriệt để transformedbiến đổi
78
198637
2256
chúng được cải biến rất nhiều
03:32
sincekể từ the daysngày when PorterPorter and HendersonHenderson
79
200893
2312
từ khi Porter và Henderson
03:35
first formulatedxây dựng theirhọ theorieslý thuyết.
80
203205
2094
xây dựng các lý thuyết đầu tiên.
03:37
In particularcụ thể, sincekể từ the mid-'giữa '90s,
81
205299
2066
Cụ thể là từ giữa những năm 90,
03:39
communicationstruyền thông costschi phí have actuallythực ra been fallingrơi xuống
82
207365
1868
chi phí truyền thông thật sự đã giảm
03:41
even fasternhanh hơn than transactiongiao dịch costschi phí,
83
209233
1991
thậm chí nhanh hơn chi phí giao dịch,
03:43
which is why communicationgiao tiếp, the InternetInternet,
84
211224
2559
vì truyền thông, Internet
03:45
has explodedphát nổ in suchnhư là a dramatickịch tính fashionthời trang.
85
213783
4615
đã bùng nổ mạnh mẽ.
03:50
Now, those fallingrơi xuống transactiongiao dịch costschi phí
86
218398
2170
Chi phí giao dịch giảm
03:52
have profoundthâm thúy consequenceshậu quả,
87
220568
1976
đã gây ra hệ quả sâu sắc,
03:54
because if transactiongiao dịch costschi phí are the glueKeo dán
88
222544
1793
vì nếu chi phí giao dịch là chất keo
03:56
that holdgiữ valuegiá trị chainsdây xích togethercùng với nhau, and they are fallingrơi xuống,
89
224337
2422
kết nối chuỗi giá trị với nhau,
thì khi chúng giảm đi
03:58
there is lessít hơn to economizetiết kiệm on.
90
226759
1642
lợi nhuận sẽ giảm.
04:00
There is lessít hơn need for verticallytheo chiều dọc
integratedtích hợp organizationcơ quan,
91
228401
2932
Cần ít hơn những tổ chức
liên kết theo chiều dọc,
04:03
and valuegiá trị chainsdây xích at leastít nhất can breakphá vỡ up.
92
231333
2878
và các chuỗi giá trị
ít nhất có thể phá vỡ.
04:06
They needn'tkhông cần phải necessarilynhất thiết, but they can.
93
234211
2499
Không nhất thiết cần phá ,
nhưng có thể phá.
04:08
In particularcụ thể, it then becomestrở thành possiblekhả thi for
94
236710
2140
Đặc biệt là khi,
nó tạo cơ hội
04:10
a competitorđối thủ cạnh tranh in one businesskinh doanh
95
238850
1766
cho một đối thủ cạnh tranh
trong kinh doanh
04:12
to use theirhọ positionChức vụ in one stepbậc thang of the valuegiá trị chainchuỗi
96
240616
3325
tận dụng vị trí của nó
trong chuỗi giá trị
04:15
in ordergọi món to penetratexâm nhập or attacktấn công
97
243941
1832
để xâm nhập hoặc tấn công
04:17
or disintermediatedisintermediate the competitorđối thủ cạnh tranh in anotherkhác.
98
245773
3164
hoặc loại bỏ
đối thủ cạnh tranh khác.
04:20
That is not just an abstracttrừu tượng propositionDự luật.
99
248937
2661
Đó không phải là một
nhận định trừu tượng.
04:23
There are manynhiều very specificriêng storiesnhững câu chuyện
100
251598
1679
Nhiều thực tế sinh động
04:25
of how that actuallythực ra happenedđã xảy ra.
101
253277
1772
đã diễn ra.
04:27
A posteráp phích childđứa trẻ examplethí dụ was
the encyclopediabách khoa toàn thư businesskinh doanh.
102
255049
3493
Ví dụ điển hình
là kiểu kinh doanh bách khoa thư.
04:30
The encyclopediabách khoa toàn thư businesskinh doanh
103
258542
1449
Kinh doanh bách khoa thư
04:31
in the daysngày of leatherboundleatherbound bookssách
104
259991
2102
trong thời sách bọc bìa da
04:34
was basicallyvề cơ bản a distributionphân phối businesskinh doanh.
105
262093
1704
cơ bản là kiểu kinh doanh phân phối.
04:35
MostHầu hết of the costGiá cả was the
commissionUỷ ban to the salesmenngười bán hàng.
106
263797
2454
Hầu hết chi phí là hoa hồng
cho nhân viên bán hàng.
04:38
The CD-ROMĐĨA CD-ROM and then the InternetInternet cameđã đến alongdọc theo,
107
266251
2626
CD-ROM và sau đó
là Internet đã vào cuộc,
04:40
newMới technologiescông nghệ madethực hiện the distributionphân phối of knowledgehiểu biết
108
268877
3416
công nghệ mới làm cho
việc truyền bá tri thức
04:44
manynhiều ordersđơn đặt hàng of magnitudeđộ lớn cheapergiá rẻ hơn,
109
272293
2279
bằng nhiều cách rẻ hơn rất nhiều,
04:46
and the encyclopediabách khoa toàn thư industryngành công nghiệp collapsedsụp đổ.
110
274572
2714
và công nghiệp bách khoa toàn thư
bị phá sản.
04:49
It's now, of coursekhóa học, a very familiarquen storycâu chuyện.
111
277286
2832
Giờ đây câu chuyện này
đã thành rất quen thuộc.
04:52
This, in factthực tế, more generallynói chung là was the storycâu chuyện
112
280118
2042
Trên thực tế,
nói chung đó là chuyện
04:54
of the first generationthế hệ of the InternetInternet economynên kinh tê.
113
282160
2509
của thế hệ đầu tiên
của nền kinh tế mạng.
04:56
It was about fallingrơi xuống transactiongiao dịch costschi phí
114
284669
2200
Đó là về giảm chi phí giao dịch
04:58
breakingphá vỡ up valuegiá trị chainsdây xích
115
286869
1475
phá vỡ các chuỗi giá trị
05:00
and thereforevì thế allowingcho phép disintermediationgiải tán,
116
288344
2629
do vậy cho phép
loại bỏ khâu trung gian,
05:02
or what we call deconstructionDeconstruction.
117
290973
2337
hoặc ta gọi là sự cắt giảm.
05:05
One of the questionscâu hỏi I was occasionallythỉnh thoảng askedyêu cầu was,
118
293310
2317
Thỉnh thoảng tôi được hỏi,
05:07
well, what's going to replacethay thế the encyclopediabách khoa toàn thư
119
295627
2516
cái gì thay thế bách khoa thư
05:10
when BritannicaBritannica no longerlâu hơn has a businesskinh doanh modelmô hình?
120
298143
2651
khi Britannica không kinh doanh
mô hình này nữa?
05:12
And it was a while before
the answercâu trả lời becameđã trở thành manifestbiểu hiện.
121
300794
2166
Cũng mất một thời gian
trước khi có câu trả lời.
05:14
Now, of coursekhóa học, we know
what it is: it's the WikipediaWikipedia.
122
302960
2787
Bây giờ, dĩ nhiên ta biết
đó chính là Wikipedia.
05:17
Now what's specialđặc biệt about the
WikipediaWikipedia is not its distributionphân phối.
123
305747
3223
Cái đặc biệt của Wikipedia
không ở sự phân phối của nó,
05:20
What's specialđặc biệt about the WikipediaWikipedia
is the way it's producedsản xuất.
124
308970
2404
mà ở cách nó được tạo ra.
05:23
The WikipediaWikipedia, of coursekhóa học, is an encyclopediabách khoa toàn thư
125
311374
2240
Wikipedia, tất nhiên,
là một bách khoa thư
05:25
createdtạo by its usersngười sử dụng.
126
313614
2527
được tạo bởi người dùng.
05:28
And this, in factthực tế, definesđịnh nghĩa what you mightcó thể call
127
316141
1880
Điều này, trên thực tế,
định nghĩa cái có thể gọi
05:30
the secondthứ hai decadethập kỷ of the InternetInternet economynên kinh tê,
128
318021
2488
là thập kỷ thứ hai
của nền kinh tế mạng,
05:32
the decadethập kỷ in which the InternetInternet as a nounDanh từ
129
320509
3360
thập kỷ mà Internet
từ chỗ là một danh từ
05:35
becameđã trở thành the InternetInternet as a verbđộng từ.
130
323869
1907
trở thành một động từ.
05:37
It becameđã trở thành a setbộ of conversationscuộc trò chuyện,
131
325776
1869
Nó đã trở thành
một phần trong giao tiếp,
05:39
the erakỷ nguyên in which user-generatedngười dùng tạo ra
contentNội dung and socialxã hội networksmạng lưới
132
327645
4076
kỷ nguyên trong đó nội dung và
mạng xã hội do người dùng tạo ra
05:43
becameđã trở thành the dominantcó ưu thế phenomenonhiện tượng.
133
331721
2691
trở thành hiện tượng phổ biến.
05:46
Now what that really meantý nghĩa
134
334412
1898
Điều đó thực sự có nghĩa
05:48
in termsđiều kiện of the Porter-HendersonPorter-Henderson frameworkkhuôn khổ
135
336310
3374
theo lý thuyết của Porter-Henderson
05:51
was the collapsesự sụp đổ of certainchắc chắn
kindscác loại of economiesnền kinh tế of scaletỉ lệ.
136
339684
3391
là sự sụp đổ của một số
loại kinh tế dựa vào quy mô.
05:55
It turnedquay out that tenshàng chục of thousandshàng nghìn
137
343075
2338
Hóa ra có hàng chục ngàn
05:57
of autonomoustự trị individualscá nhân writingviết an encyclopediabách khoa toàn thư
138
345413
3083
cá nhân tự viết cuốn
bách khoa thư
06:00
could do just as good a jobviệc làm,
139
348496
1546
có thể làm tốt công việc,
06:02
and certainlychắc chắn a much cheapergiá rẻ hơn jobviệc làm,
140
350042
1691
và chắc chắn làm rẻ hơn rất nhiều,
06:03
than professionalschuyên gia in a hierarchicalphân cấp organizationcơ quan.
141
351733
2979
so với các nhà chuyên môn
trong một tổ chức có thứ bậc.
06:06
So basicallyvề cơ bản what was happeningxảy ra was that one layerlớp
142
354712
2457
Về cơ bản cái đang xảy ra
là một tầng
06:09
of this valuegiá trị chainchuỗi was becomingtrở thành fragmentedphân mảnh,
143
357169
2894
trong chuỗi giá trị này đã vỡ,
06:12
as individualscá nhân could take over
144
360063
1844
khi các cá nhân có thể đảm nhận
06:13
where organizationstổ chức were no longerlâu hơn neededcần.
145
361907
3287
vị trí mà các tổ chức
không còn cần thiết nữa.
06:17
But there's anotherkhác questioncâu hỏi
that obviouslychắc chắn this graphbiểu đồ posesđặt ra,
146
365194
2632
Có một câu hỏi khác
rõ ràng biểu đồ này đặt ra,
06:19
which is, okay, we'vechúng tôi đã
goneKhông còn throughxuyên qua two decadesthập kỷ --
147
367826
2283
đó là, được rồi,
ta đã qua hai thập kỷ
06:22
does anything distinguishphân biệt the thirdthứ ba?
148
370109
2678
Cái gì đánh dấu
thập kỷ thứ ba?
06:24
And what I'm going to arguetranh luận is that indeedthật
149
372787
2115
Tôi cho rằng quả thật
06:26
something does distinguishphân biệt the thirdthứ ba,
150
374902
1505
có một vài điều
đánh dấu thập kỷ thứ 3
06:28
and it mapsbản đồ exactlychính xác on to the kindloại of
151
376407
2446
và nó phản ánh chính xác
06:30
Porter-HendersonPorter-Henderson logiclogic that
we'vechúng tôi đã been talkingđang nói about.
152
378853
2468
logic của Porter - Henderson
mà chúng ra đang nói đến.
06:33
And that is, about datadữ liệu.
153
381321
2587
Đó là về dữ liệu.
06:35
If we go back to around 2000,
154
383908
1669
Nếu ta trở lại
khoảng năm 2000,
06:37
a lot of people were talkingđang nói
about the informationthông tin revolutionCuộc cách mạng,
155
385577
2359
rất nhiều người nói về
cuộc các mạng thông tin,
06:39
and it was indeedthật truethật that the world'scủa thế giới stockcổ phần of datadữ liệu
156
387936
2301
và đúng là kho dữ liệu thế giới
06:42
was growingphát triển, indeedthật growingphát triển quitekhá fastNhanh.
157
390237
2274
đang tăng, tăng khá nhanh.
06:44
but it was still at that pointđiểm overwhelminglyáp đảo analogtương tự.
158
392511
2858
nhưng vào thời điểm đó
về tổng thể vẫn là analog.
06:47
We go forwardphía trước to 2007,
159
395369
1818
Tiếp đến năm 2007
06:49
not only had the world'scủa thế giới stockcổ phần of datadữ liệu explodedphát nổ,
160
397187
3185
không chỉ có việc
bùng nổ kho dữ liệu
06:52
but there'dmàu đỏ been this massiveto lớn substitutionthay thế
161
400372
2520
mà còn có sự thay thế lớn
06:54
of digitalkỹ thuật số for analogtương tự.
162
402892
2015
của kỹ thuất số cho analog.
06:56
And more importantquan trọng even than that,
163
404907
1869
Và quan trong hơn thế
06:58
if you look more carefullycẩn thận at this graphbiểu đồ,
164
406776
1740
nếu xem kỹ biểu đồ này
07:00
what you will observequan sát is that about a halfmột nửa
165
408516
2020
bạn sẽ thấy khoảng một nửa
07:02
of that digitalkỹ thuật số datadữ liệu
166
410536
1614
dữ liệu số
07:04
is informationthông tin that has an I.P. addressđịa chỉ nhà.
167
412150
2386
là thông tin có địa chỉ I.P.
07:06
It's on a servermáy chủ or it's on a P.C.
168
414536
2851
Thông tin này ở trên
một máy chủ hoặc một P.C.
07:09
But havingđang có an I.P. addressđịa chỉ nhà meanscó nghĩa that it
169
417387
1807
Có một địa chỉ I.P. nghĩa là
07:11
can be connectedkết nối to any other datadữ liệu
170
419194
2170
nó có thể được kết nối
tới bất kỳ một dữ liệu khác
07:13
that has an I.P. addressđịa chỉ nhà.
171
421364
1863
cũng có một địa chỉ I.P.
07:15
It meanscó nghĩa it becomestrở thành possiblekhả thi
172
423227
1646
Nghĩa là ta có thể
07:16
to put togethercùng với nhau halfmột nửa of the world'scủa thế giới knowledgehiểu biết
173
424873
3087
tập hợp một nửa tri thức
trên thế giới lại với nhau
07:19
in ordergọi món to see patternsmẫu,
174
427960
1652
để thấy được quy luật,
07:21
an entirelyhoàn toàn newMới thing.
175
429612
2357
một điều hoàn toàn mới mẻ.
07:23
If we runchạy the numberssố forwardphía trước to todayhôm nay,
176
431969
1968
Trở lại những năm gần đây,
07:25
it probablycó lẽ looksnhìn something like this.
177
433937
1426
thì tình hình
là từa tựa như thế này.
07:27
We're not really sure.
178
435363
1168
Chúng ta không thật chắc.
07:28
If we runchạy the numberssố forwardphía trước to 2020,
179
436531
2028
Nếu nhắm tới năm 2020
07:30
we of coursekhóa học have an exactchính xác numbercon số, courtesylịch sự of IDCIDC.
180
438559
2900
ta chắc chắn có con số chính xác,
nhờ sự giúp đỡ của IDC
07:33
It's curiousHiếu kỳ that the futureTương lai is so much
more predictablecó thể dự đoán được than the presenthiện tại.
181
441459
4340
Thật kỳ lạ là tương lai
lại dễ đoán hơn hiện tại.
07:37
And what it impliesngụ ý is a hundredfoldhundredfold multiplicationphép nhân
182
445799
4395
Điều nó hàm ý là
một phép nhân một trăm lần
07:42
in the stockcổ phần of informationthông tin that is connectedkết nối
183
450194
2973
trong kho thông tin được kết nối
07:45
viathông qua an I.P. addressđịa chỉ nhà.
184
453167
2228
thông qua một địa chỉ I.P.
07:47
Now, if the numbercon số of connectionskết nối that we can make
185
455395
3461
Nếu số lượng các kết nối
chúng ta có thể lập
07:50
is proportionaltỷ lệ to the numbercon số of pairscặp of datadữ liệu pointsđiểm,
186
458856
3140
tỉ lệ thuận với
số cặp các điểm dữ liệu,
07:53
a hundredfoldhundredfold multiplicationphép nhân in the quantitysố lượng of datadữ liệu
187
461996
2463
một phép nhân gấp trăm lần
trong số lượng dữ liệu
07:56
is a ten-thousandfoldthousandfold mười multiplicationphép nhân
188
464459
2103
là một phép nhân
gấp mười ngàn lần
07:58
in the numbercon số of patternsmẫu
189
466562
1565
trong số lượng của mô hình,
08:00
that we can see in that datadữ liệu,
190
468127
2077
mà ta có thể thấy
trong dữ liệu đó,
08:02
this just in the last 10 or 11 yearsnăm.
191
470204
2660
điều đó xảy ra chỉ trong vòng
10 hoặc 11 năm qua.
08:04
This, I would submitGửi đi, is a seabiển changethay đổi,
192
472864
2824
Tôi tháy ở đây
một sự thay đổi lớn
08:07
a profoundthâm thúy changethay đổi in the economicsKinh tế học
193
475688
2084
một sự thay đổi
sâu sắc trong kinh tế
08:09
of the worldthế giới that we livetrực tiếp in.
194
477772
1951
của thế giới chúng ta đang sống.
08:11
The first humanNhân loại genomebộ gen,
195
479723
1164
Bộ gen người đầu tiên,
08:12
that of JamesJames WatsonWatson,
196
480887
1566
là của James Watson
đươc lập bản đồ năm 2000
08:14
was mappedánh xạ as the culminationđỉnh cao of the
HumanCon người GenomeBộ gen ProjectDự án in the yearnăm 2000,
197
482453
3920
đây là đỉnh cao của dự án
gen người
08:18
and it tooklấy about 200 milliontriệu dollarsUSD
198
486373
2177
trị giá 200 triệu đô la
08:20
and about 10 yearsnăm of work to mapbản đồ
199
488550
1981
và mất khoảng 10 năm làm việc
để lập bản đồ gen người
08:22
just one person'sngười genomicgen makeuptrang điểm.
200
490531
2415
cho bộ gen của chỉ một người.
08:24
SinceKể từ khi then, the costschi phí of mappinglập bản đồ
the genomebộ gen have come down.
201
492946
2605
Từ sau đó, chi phí lập bản đồ
bộ gen người đã giảm xuống.
08:27
In factthực tế, they'vehọ đã come down in recentgần đây yearsnăm
202
495551
1887
Thực ra, đã xuống
vài năm gần đây
08:29
very dramaticallyđột ngột indeedthật,
203
497438
1674
một cách đáng kể,
08:31
to the pointđiểm where the costGiá cả
is now belowphía dưới 1,000 dollarsUSD,
204
499112
2446
giá tại thời điểm hiện tại
là dưới 1000 USD
08:33
and it's confidentlytự tin predicteddự đoán that by the yearnăm 2015
205
501558
2951
dự đoán vào năm 2015
08:36
it will be belowphía dưới 100 dollarsUSD --
206
504509
1731
sẽ dưới 100 USD --
08:38
a fivesố năm or sixsáu ordergọi món of magnitudeđộ lớn droprơi vãi
207
506240
3196
cường độ giảm
từ năm đến sáu con số
08:41
in the costGiá cả of genomicgen mappinglập bản đồ
208
509436
1945
trong giá lập bản đồ gen người
08:43
in just a 15-year-năm periodgiai đoạn,
209
511381
2423
chỉ trong vòng 15 năm,
08:45
an extraordinarybất thường phenomenonhiện tượng.
210
513804
2395
la một điều phi thường.
08:48
Now, in the daysngày when mappinglập bản đồ a genomebộ gen
211
516199
4405
Trong thời lập bản đồ một bộ gen
08:52
costGiá cả millionshàng triệu, or even tenshàng chục of thousandshàng nghìn,
212
520604
3009
tốn hàng triệu hoặc
hàng chục ngàn USD,
08:55
it was basicallyvề cơ bản a researchnghiên cứu enterprisedoanh nghiệp.
213
523613
1978
cơ bản đó là công việc của một
doanh nghiệp nghiên cứu
08:57
ScientistsCác nhà khoa học would gathertụ họp some representativeTiêu biểu people,
214
525591
2542
Các nhà khoa học tập hợp
một số người đại diện,
09:00
and they would see patternsmẫu, and they would try
215
528133
1214
và họ nhìn thấy mô hình và cố gắng
09:01
and make generalizationschung chung about
humanNhân loại naturethiên nhiên and diseasedịch bệnh
216
529347
2890
khái quát về bản chất
và bệnh tật của con người
09:04
from the abstracttrừu tượng patternsmẫu they find
217
532237
1591
từ những mô hình
trừu tượng họ thấy
09:05
from these particularcụ thể selectedđã chọn individualscá nhân.
218
533828
3460
ở các các nhân
đặc biệt được chọn.
09:09
But when the genomebộ gen can
be mappedánh xạ for 100 bucksBucks,
219
537288
2833
Nhưng khi bản đồ gen người
có thể được lập với giá 100$,
09:12
99 dollarsUSD while you wait,
220
540121
2348
99USD trong khi bạn đợi,
09:14
then what happensxảy ra is, it becomestrở thành retailbán lẻ.
221
542469
2190
sau đó nó thành giá bán lẻ.
09:16
It becomestrở thành aboveở trên all clinicallâm sàng.
222
544659
1857
Việc chỉ còn là
chuyện lâm sàng
09:18
You go the doctorBác sĩ with a coldlạnh,
223
546516
1212
Bạn có thể đi tới bác sĩ
với bệnh cảm lạnh
09:19
and if he or she hasn'tđã không donelàm xong it alreadyđã,
224
547728
1934
và nếu bạn chưa có
bản đồ gen
09:21
the first thing they do is mapbản đồ your genomebộ gen,
225
549662
2238
điều đầu tiên họ làm
là lập bản đồ gen của bạn
09:23
at which pointđiểm what they're now doing
226
551900
1655
cái họ đang làm bây giờ
09:25
is not startingbắt đầu from some abstracttrừu tượng
knowledgehiểu biết of genomicgen medicinedược phẩm
227
553555
4529
không xuât phát từ kiến thức
trừu tượng về y học di truyền
09:30
and tryingcố gắng to work out how it appliesáp dụng to you,
228
558084
2064
và xem làm thế nào
để áp dụng với bạn
09:32
but they're startingbắt đầu from your particularcụ thể genomebộ gen.
229
560148
2569
mà là bắt đầu
từ gen riêng biệt của bạn.
09:34
Now think of the powerquyền lực of that.
230
562717
1440
Hãy hình dung
sức mạnh của việc đó.
09:36
Think of where that takes us
231
564157
1789
Nghĩ xem nó sẽ
đưa ta tới đâu
09:37
when we can combinephối hợp genomicgen datadữ liệu
232
565946
2946
khi chúng ra có thể
kết hợp dữ liệu về gen
09:40
with clinicallâm sàng datadữ liệu
233
568892
1489
với dữ liệu lâm sàng
09:42
with datadữ liệu about drugthuốc uống interactionstương tác
234
570381
1959
và dữ liệu về
tương tác của thuốc
09:44
with the kindloại of ambientmôi trường xung quanh datadữ liệu that devicesthiết bị
235
572340
2289
với các dữ liệu xung quanh các thiết bị
09:46
like our phoneđiện thoại and medicalY khoa sensorscảm biến
236
574629
1759
như điện thoại và các cảm biến y học
09:48
will increasinglyngày càng be collectingthu gom.
237
576388
1858
ngày càng được thu thập.
09:50
Think what happensxảy ra when we collectsưu tầm all of that datadữ liệu
238
578246
2461
Chuyện gì sẽ xảy ra
khi ta thu thập các dữ liệu đó
09:52
and we can put it togethercùng với nhau
239
580707
1473
và kết hợp chúng lại
09:54
in ordergọi món to find patternsmẫu we wouldn'tsẽ không see before.
240
582180
2488
để tìm ra các mô hình
mà ta không thấy trước đó.
09:56
This, I would suggestđề nghị, perhapscó lẽ it will take a while,
241
584668
2911
Công việc này có thể
sẽ cần một thời gian
09:59
but this will drivelái xe a revolutionCuộc cách mạng in medicinedược phẩm.
242
587579
2441
nhưng nó sẽ thúc đẩy
một cuộc cách mạng trong y học
10:02
FabulousTuyệt vời, lots of people talk about this.
243
590020
2320
Quá tuyệt, nhiều người nói
về điều đó.
10:04
But there's one thing that
doesn't get much attentionchú ý.
244
592340
2439
Những có một điều
không được chú ý nhiều.
10:06
How is that modelmô hình of colossalkhổng lồ sharingchia sẻ
245
594779
3284
Là làm thế nào mô hình
chia sẻ đồ sộ đó
10:10
acrossbăng qua all of those kindscác loại of databasescơ sở dữ liệu
246
598063
2646
trên tất cả các loại dữ liệu
10:12
compatibletương thích with the businesskinh doanh modelsmô hình
247
600709
2492
phù hợp với
các mô hinh kinh doanh
10:15
of institutionstổ chức and organizationstổ chức and corporationscông ty
248
603201
2614
của các viện nghiên cứu,
các tổ chức và các tập đoàn
10:17
that are involvedcó tính liên quan in this businesskinh doanh todayhôm nay?
249
605815
2297
có liên quan đến
kinh doanh hôm nay?
10:20
If your businesskinh doanh is baseddựa trên on proprietaryđộc quyền datadữ liệu,
250
608112
2776
nếu việc kinh doanh của bạn
dựa trên dữ liệu cá nhân
10:22
if your competitivecạnh tranh advantagelợi thế
is definedđịnh nghĩa by your datadữ liệu,
251
610888
3043
nếu lợi thế cạnh tranh của bạn
phụ thuộc vào dữ liệu của bạn,
10:25
how on EarthTrái đất is that companyCông ty or is that societyxã hội
252
613931
3520
làm thế nào các công ty
hoặc là các tổ chức
10:29
in factthực tế going to achieveHoàn thành the valuegiá trị
253
617451
2098
thực tế sẽ đạt được giá trị
10:31
that's implicittiềm ẩn in the technologyCông nghệ? They can't.
254
619549
3005
tiềm ẩn trong công nghệ?
Họ không thể.
10:34
So essentiallybản chất what's happeningxảy ra here,
255
622554
2047
Vì vậy, về cơ bản
cái đang xảy ra ở đây,
10:36
and genomicsbộ gen is merelyđơn thuần one examplethí dụ of this,
256
624601
2644
và gen chỉ là một ví dụ về điều này,
10:39
is that technologyCông nghệ is drivingđiều khiển
257
627245
2314
là công nghệ đang thúc đẩy
10:41
the naturaltự nhiên scalingnhân rộng of the activityHoạt động
258
629559
2569
tiến độ hoạt động này
10:44
beyondvượt ra ngoài the institutionalthể chế boundariesranh giới withinbên trong which
259
632128
2927
vượt quá các ranh giới thể chế
10:47
we have been used to thinkingSuy nghĩ about it,
260
635055
2158
trong đó nếp nghĩ của
chúng ta vốn đã quen thuộc,
10:49
and in particularcụ thể beyondvượt ra ngoài the institutionalthể chế boundariesranh giới
261
637213
2163
và cụ thể là vượt qua
ranh giới thể chế
10:51
in termsđiều kiện of which businesskinh doanh strategychiến lược
262
639376
2254
quan niệm về chiến lược kinh doanh
10:53
as a disciplinekỷ luật is formulatedxây dựng.
263
641630
3455
như một nghành học
đã được hình thành.
10:57
The basiccăn bản storycâu chuyện here is that what used to be
264
645085
3486
Cốt lõi câu chuyện ở đây là
những cái vốn là
11:00
verticallytheo chiều dọc integratedtích hợp, oligopolisticoligopolistic competitioncuộc thi
265
648571
3662
lồng gép theo chiều dọc,
cạnh tranh độc quyền nhóm
11:04
amongtrong số essentiallybản chất similargiống kindscác loại of competitorsđối thủ cạnh tranh
266
652233
2791
giữa các đối thủ cạnh tranh
cơ bản là giống nhau
11:07
is evolvingphát triển, by one meanscó nghĩa or anotherkhác,
267
655024
2459
đang phát triển,
bằng cách này hay cách khác
11:09
from a verticaltheo chiều dọc structurekết cấu to a horizontalngang one.
268
657483
3361
từ một cấu trúc thẳng đứng
thành cấu trúc nằm ngang.
11:12
Why is that happeningxảy ra?
269
660844
1715
Tại sao điều đó xảy ra?
11:14
It's happeningxảy ra because
transactiongiao dịch costschi phí are plummetingsụt giảm
270
662559
2505
Bởi vì các chi phi giao dịch
đang giảm mạnh
11:17
and because scaletỉ lệ is polarizingphân cực.
271
665064
1928
và bởi vì quy mô đang phân cực.
11:18
The plummetingsụt giảm of transactiongiao dịch costschi phí
272
666992
1742
Sự sụt giảm của chi phi giao dịch
11:20
weakenslàm suy yếu the glueKeo dán that holdsgiữ valuegiá trị chainsdây xích togethercùng với nhau,
273
668734
2638
làm yếu chất keo
giữ chuỗi giá trị với nhau,
11:23
and allowscho phép them to separatetách rời.
274
671372
1668
và cho phép chúng tách ra.
11:25
The polarizationphân cực of scaletỉ lệ economiesnền kinh tế
275
673040
1935
Sự phân cực của
nền kinh tế sản xuất lớn
11:26
towardsvề hướng the very smallnhỏ bé -- smallnhỏ bé is beautifulđẹp --
276
674975
3126
hướng tới rất nhỏ -- nhỏ là đẹp --
11:30
allowscho phép for scalablecó thể mở rộng communitiescộng đồng
277
678101
2668
cho phép các cộng đồng có khả năng mở
11:32
to substitutethay thế for conventionalthông thường corporatecông ty productionsản xuất.
278
680769
3117
thay thế cho sản xuất
truyền thống của công ty
11:35
The scalingnhân rộng in the oppositeđối diện directionphương hướng,
279
683886
2004
Việc nhân rộng
theo hướng ngược lại
11:37
towardsvề hướng things like biglớn datadữ liệu,
280
685890
2033
hướng tới những thứ như dữ liệu lớn,
11:39
drivelái xe the structurekết cấu of businesskinh doanh
281
687923
1409
khiến cho cấu trúc
của doanh nghiệp
11:41
towardsvề hướng the creationsự sáng tạo of newMới kindscác loại of institutionstổ chức
282
689332
2723
hướng tới việc tạo ra
loại hình tổ chức mới
11:44
that can achieveHoàn thành that scaletỉ lệ.
283
692055
1978
có thể đạt được quy mô đó.
11:46
But eitherhoặc way, the typicallythường verticaltheo chiều dọc structurekết cấu
284
694033
2758
nhưng dù theo hướng nào,
cấu trúc điển hình theo chiều dọc
11:48
getsđược drivenlái xe to becomingtrở thành more horizontalngang.
285
696791
3004
càng ngày càng chuyển
hướng sang chiều ngang.
11:51
The logiclogic isn't just about biglớn datadữ liệu.
286
699795
2415
Logic của nó
không chỉ là về dữ liệu lớn.
11:54
If we were to look, for examplethí dụ,
at the telecommunicationsviễn thông industryngành công nghiệp,
287
702210
3326
Ta hãy xem nghành viễn thông,
11:57
you can tell the sametương tự storycâu chuyện about fiberchất xơ opticsquang học.
288
705536
2375
ta có thể có câu chuyện
tương tự về sợi cáp quang.
11:59
If we look at the pharmaceuticaldược phẩm industryngành công nghiệp,
289
707911
2136
Nếu chúng ta nhìn
vào ngành dược phẩm,
12:02
or, for that mattervấn đề, universitytrường đại học researchnghiên cứu,
290
710047
1893
hoặc nghiên cứu ở trường đại học,
12:03
you can say exactlychính xác the sametương tự storycâu chuyện
291
711940
1674
ta có thể nói chính xác
cùng một câu chuyện
12:05
about so-calledcái gọi là "biglớn sciencekhoa học."
292
713614
1739
về cái gọi là "khoa học lớn."
12:07
And in the oppositeđối diện directionphương hướng,
293
715353
1535
Và theo hướng ngược lại,
12:08
if we look, say, at the energynăng lượng sectorngành,
294
716888
2197
nếu chúng ra nhìn vào
lĩnh vực năng lượng chẳng hạn,
12:11
where all the talk is about how householdshộ gia đình
295
719085
2860
nơi câu chuyện tập trung
vào việc làm thế nào hộ gia đình
12:13
will be efficienthiệu quả producersnhà sản xuất of greenmàu xanh lá energynăng lượng
296
721945
3584
sẽ là những người sản xuất
năng lượng xanh hiệu quả
12:17
and efficienthiệu quả conserversconservers of energynăng lượng,
297
725529
2628
và là người tiết kiệm
năng lượng hiểu quả,
12:20
that is, in factthực tế, the reverseđảo ngược phenomenonhiện tượng.
298
728157
1880
đó là, trên thực tế,
một hiện tượng ngược chiều.
12:22
That is the fragmentationphân mảnh of scaletỉ lệ
299
730037
1870
Đó là tình trạng
phân mảnh của quy mô
12:23
because the very smallnhỏ bé can substitutethay thế
300
731907
2354
bời vì cái rất nhỏ
có thể thay thế
12:26
for the traditionaltruyên thông corporatecông ty scaletỉ lệ.
301
734261
2594
cho quy mô công ty truyền thống.
12:28
EitherMột trong hai way, what we are drivenlái xe to
302
736855
1791
Theo cả hai cách,
cái chúng ra hướng đến
12:30
is this horizontalizationhorizontalization of the structurekết cấu of industriesngành công nghiệp,
303
738646
3371
là cấu trúc chiều ngang
của các nghành công nghiệp,
12:34
and that impliesngụ ý fundamentalcăn bản changesthay đổi
304
742017
2590
và điều đó cho thấy
những thay đổi căn bản
12:36
in how we think about strategychiến lược.
305
744607
2062
trong cách nghĩ
của chúng ta về chiến lược.
12:38
It meanscó nghĩa, for examplethí dụ, that we need to think
306
746669
2032
Nghĩa là, ví dụ,
chúng ra cần nghĩ
12:40
about strategychiến lược as the curationcuration
307
748701
2547
về chiến lược
như người phụ trách
12:43
of these kindscác loại of horizontalngang structurekết cấu,
308
751248
2645
của các loại cấu trúc ngang,
12:45
where things like businesskinh doanh definitionĐịnh nghĩa
309
753893
1640
nơi những thứ như định nghĩa kinh doanh
12:47
and even industryngành công nghiệp definitionĐịnh nghĩa
310
755533
1562
và thậm chí định nghĩa ngành công nghiệp
12:49
are actuallythực ra the outcomeskết quả of strategychiến lược,
311
757095
2802
thực sự là kết quả của chiến lươc,
12:51
not something that the strategychiến lược presupposespresupposes.
312
759897
3181
chứ không phải cái
chiến lược nặn ra.
12:55
It meanscó nghĩa, for examplethí dụ, we need to work out
313
763078
3156
Nghĩa là, ví dụ,
chúng ta cần chỉ ra
12:58
how to accommodatechứa collaborationhợp tác
314
766234
2357
cách làm thế nào
để có sự hợp tác
13:00
and competitioncuộc thi simultaneouslyđồng thời.
315
768591
1866
và đồng thời
vẫn có cạnh tranh.
13:02
Think about the genomebộ gen.
316
770457
1086
Hãy nghĩ về bộ gen,
13:03
We need to accommodatechứa the very largelớn
317
771543
1778
Chúng cần phải
dung hợp với cái rất lớn
13:05
and the very smallnhỏ bé simultaneouslyđồng thời.
318
773321
2135
và đồng thời
với cái rất nhỏ.
13:07
And we need industryngành công nghiệp structurescấu trúc
319
775456
1943
Và chúng cần
các kết cấu công nghiệp
13:09
that will accommodatechứa very,
very differentkhác nhau motivationsđộng lực,
320
777399
2942
có khả năng dung hợp
các động lực rất là khác nhau
13:12
from the amateurnghiệp dư motivationsđộng lực
of people in communitiescộng đồng
321
780341
2633
từ động lực nghiệp dư
của những người trong các cộng đồng
13:14
to maybe the socialxã hội motivationsđộng lực
322
782974
1973
đến các động lực xã hội
13:16
of infrastructurecơ sở hạ tầng builtđược xây dựng by governmentscác chính phủ,
323
784947
2336
của cơ sở hạ tầng
được chính phủ xây dựng,
13:19
or, for that mattervấn đề, cooperativehợp tác xã institutionstổ chức
324
787283
2625
hoặc, cho vấn đề đó,
các tổ chức hợp tác
13:21
builtđược xây dựng by companiescác công ty that are otherwisenếu không thì competingcạnh tranh,
325
789908
2492
được xây dựng bởi các công ty
đang cạnh tranh ở lĩnh vực khác,
13:24
because that is the only way
that they can get to scaletỉ lệ.
326
792400
2994
vì chỉ có cách đó các công ty
mới có thể mở rộng quy mô.
13:27
These kindscác loại of transformationsbiến đổi
327
795394
1977
Những sự cải biến này
13:29
renderrender the traditionaltruyên thông premisescơ sở
of businesskinh doanh strategychiến lược obsoletelỗi thời.
328
797371
3725
khiến các tiền đề truyền thống
của chiến lược kinh doanh bị lỗi thời.
13:33
They drivelái xe us into a completelyhoàn toàn newMới worldthế giới.
329
801096
2569
Chúng đưa chúng ta vào
một thế giới hoàn toàn mới.
13:35
They requireyêu cầu us, whetherliệu we are
330
803665
1421
Chúng yêu cầu chúng ta,
bất luận ở đâu
13:37
in the publiccông cộng sectorngành or the privateriêng tư sectorngành,
331
805086
2767
trong khu vực nhà nước
hay tư nhân
13:39
to think very fundamentallyvề cơ bản differentlykhác
332
807853
2300
đều phải suy nghĩ khác đi
một cách căn bản
13:42
about the structurekết cấu of businesskinh doanh,
333
810153
1820
về cơ cấu của các doanh nghiệp,
13:43
and, at last, it makeslàm cho strategychiến lược interestinghấp dẫn again.
334
811973
3454
cuối cùng, nó làm cho
môn chiến lược hấp dẫn trở lại.
13:47
Thank you.
335
815427
2813
Cảm ơn.
13:50
(ApplauseVỗ tay)
336
818240
2515
(Vỗ tay)
Translated by Thang DOAN
Reviewed by An Nguyen Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Philip Evans - Consultant
BCG's Philip Evans has a bold prediction for the future of business strategy -- and it starts with Big Data.

Why you should listen

Since the 1970s, business strategy has been dominated by two major theories: Bruce Henderson's idea of increasing returns to scale and experience and Michael Porter's value chain. But now decades later, in the wake of web 2.0, Philip Evans argues that a new force will rule business strategy in the future -- the massive amount of data shared by competing groups.

Evans, a senior partner and managing director at the Boston Consulting Group, is the co-author of Blown to Bits, about how the information economy is bringing the trade-off between "richness and reach" to the forefront of business. Evans is based in Boston.

More profile about the speaker
Philip Evans | Speaker | TED.com