ABOUT THE SPEAKER
Greg Gage - Neuroscientist
TED Fellow Greg Gage helps kids investigate the neuroscience in their own backyards.

Why you should listen

As half of Backyard Brains, neuroscientist and engineer Greg Gage builds the SpikerBox -- a small rig that helps kids understand the electrical impulses that control the nervous system. He's passionate about helping students understand (viscerally) how our brains and our neurons work, because, as he said onstage at TED2012, we still know very little about how the brain works -- and we need to start inspiring kids early to want to know more.

Before becoming a neuroscientist, Gage worked as an electrical engineer making touchscreens. As he told the Huffington Post: "Scientific equipment in general is pretty expensive, but it's silly because before [getting my PhD in neuroscience] I was an electrical engineer, and you could see that you could make it yourself. So we started as a way to have fun, to show off to our colleagues, but we were also going into classrooms around that time and we thought, wouldn't it be cool if you could bring these gadgets with us so the stuff we were doing in advanced Ph.D. programs in neuroscience, you could also do in fifth grade?" His latest pieces of gear: the Roboroach, a cockroach fitted with an electric backpack that makes it turn on command, and BYB SmartScope, a smartphone-powered microscope.

More profile about the speaker
Greg Gage | Speaker | TED.com
TED2015

Greg Gage: How to control someone else's arm with your brain

Greg Gage: Làm thế nào điều khiển tay người khác bằng não của bạn

Filmed:
9,669,307 views

Greg Gage có trách nhiệm làm khoa học não bộ trở nên gần gũi với mọi người. Trong bài nói chuyện vui nhộn này, có phần hơi đáng sợ nữa, nhà thần kinh học và người bạn lâu năm của TED sử dụng dụng cụ tự làm đơn giản, không tốn kém để lấy đi sự kiểm soát của khán giả. Đó không phải là màn ảo thuật đặc trưng, nó thật sự hoạt động. Bạn phải nhìn thấy để tin vào điều đó
- Neuroscientist
TED Fellow Greg Gage helps kids investigate the neuroscience in their own backyards. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Bộ não là một cơ quan tuyệt vời
và phức tạp.
00:14
The brainóc is an amazingkinh ngạc and complexphức tạp organđàn organ.
0
2318
2952
Và khi rất nhiều người
say mê chủ đề này,
00:17
And while manynhiều people
are fascinatedquyến rũ by the brainóc,
1
5627
2441
họ không thể nói với bạn chi tiết
00:20
they can't really tell you that much
2
8093
1742
về cấu tạo và cách bộ não làm việc
00:21
about the propertiestính chất
about how the brainóc workscông trinh
3
9865
2237
vì chúng ta không dạy
khoa học thần kinh ở trường.
00:24
because we don't teachdạy
neurosciencethần kinh học in schoolstrường học.
4
12142
2313
00:26
And one of the reasonslý do
why is that the equipmentTrang thiết bị
5
14455
2443
Và một trong những lý do là thiết bị đó
00:28
is so complexphức tạp and so expensiveđắt
6
16898
2659
rất phức tạp và rất đắt
00:31
that it's really only donelàm xong at majorchính
universitiestrường đại học and largelớn institutionstổ chức.
7
19557
4146
nó chỉ thật sự được thực hành ở các
đại học, và viện nghiên cứu lớn.
00:35
And so in ordergọi món to be ablecó thể
to accesstruy cập the brainóc,
8
23703
2239
Vì vậy để có thể tìm thông tin về bộ não,
00:37
you really need to dedicatedâng hiến your life
9
25942
1825
bạn thật sự cần phải nỗ lực
00:39
and spendtiêu sixsáu and a halfmột nửa yearsnăm
as a graduatetốt nghiệp studentsinh viên
10
27767
2480
trong suốt 6 năm rưỡi với vai trò
nghiên cứu sinh
00:42
just to becometrở nên a neuroscientistnhà thần kinh học
to get accesstruy cập to these toolscông cụ.
11
30247
2955
chỉ để trở thành nhà thần kinh học
có quyền sử dụng những công cụ này.
00:45
And that's a shamexấu hổ
because one out of fivesố năm of us,
12
33202
2337
Thật đáng buồn là
cứ 5 người thì có 1 người,
00:47
that's 20 percentphần trăm of the entiretoàn bộ worldthế giới,
will have a neurologicalthần kinh disorderrối loạn.
13
35539
3826
tức là 20% dân số thế giới,
bị rối loạn thần kinh.
00:51
And there are zerokhông cureschữa bệnh
for these diseasesbệnh tật.
14
39365
3431
Và không có liệu pháp chữa trị
cho những bệnh này.
00:54
And so it seemsdường như that
what we should be doing
15
42796
2219
Vì vậy chúng tôi nên làm gì đó
00:57
is reachingđạt back earliersớm hơn
in the eductionEduction processquá trình
16
45015
2417
để sớm đạt thành tựu hơn trong
quá trình giáo dục
00:59
and teachinggiảng bài studentssinh viên about neurosciencethần kinh học
so that in the futureTương lai,
17
47432
4577
và dạy sinh viên về thần kinh học
để trong tương lai,
01:04
they mayTháng Năm be thinkingSuy nghĩ about possiblycó thể
becomingtrở thành a brainóc scientistnhà khoa học.
18
52009
3952
họ có thể suy nghĩ về việc trở thành
nhà nghiên cứu về não bộ.
Khi tôi vừa tốt nghiệp, tôi và người bạn
cùng phòng thí nghiệm Tim Marzullo,
01:08
When I was a graduatetốt nghiệp studentsinh viên,
my labphòng thí nghiệm mateMate TimTim MarzulloMarzullo and myselfriêng tôi,
19
56064
3694
01:11
decidedquyết định that what if we tooklấy
this complexphức tạp equipmentTrang thiết bị that we have
20
59758
3881
quyết định nếu chúng tôi sử dụng những
thiết bị phức tạp này
01:15
for studyinghọc tập the brainóc and madethực hiện it simpleđơn giản
enoughđủ and affordablegiá cả phải chăng enoughđủ
21
63639
3399
để nghiên cứu về bộ não và làm chúng
đơn giản, phù hợp hơn
01:19
that anyonebất kỳ ai that you know, an amateurnghiệp dư
or a highcao schooltrường học studentsinh viên,
22
67038
3316
cho tất cả mọi người,
dân không chuyên và học sinh trung học,
01:22
could learnhọc hỏi and actuallythực ra participatetham dự
in the discoverykhám phá of neurosciencethần kinh học.
23
70354
3482
sẽ có thể học và thật sự khám phá
thần kinh học.
01:25
And so we did just that.
24
73836
1737
Vì vậy chúng tôi đã làm điều đó.
01:27
A fewvài yearsnăm agotrước, we startedbắt đầu
a companyCông ty calledgọi là BackyardSân sau BrainsBộ não
25
75573
2893
Vài năm trước, chúng tôi thành lập công ty
Backyard Brains
01:30
and we make DIYTỰ LÀM neurosciencethần kinh học equipmentTrang thiết bị
and I broughtđưa some here tonighttối nay,
26
78466
4405
chúng tôi tự làm thiết bị thần kinh
mà tôi cũng có mang đến đây tối nay,
01:34
and I want to do some demonstrationscuộc biểu tình.
27
82871
2506
và tôi muốn cho mọi người xem
một vài thí nghiệm.
01:37
You guys want to see some?
28
85377
1434
Các bạn muốn xem chứ?
01:38
So I need a volunteerTình nguyện.
29
86811
2963
Tôi cần một tình nguyện viên.
01:41
So right before -- what is your nameTên?
(ApplauseVỗ tay)
30
89774
2253
Bạn bên phải trước -- bạn tên gì?
(vỗ tay)
01:44
SamSam KellyKelly: SamSam.
31
92027
1043
Sam Kelly: Sam
01:45
GregGreg GageGage: All right, SamSam, I'm going
to recordghi lại from your brainóc.
32
93070
3025
Greg Gage: Sam, tôi sẽ ghi lại
hoạt động não bộ của bạn.
01:48
Have you had this before?
33
96095
1754
Trước đây bạn đã từng làm chưa?
01:49
SKSK: No.
34
97849
1101
SK: chưa.
01:50
GGGG: I need you to stickgậy out
your armcánh tay for sciencekhoa học,
35
98950
2314
GG: Bạn đưa tay ra,
01:53
rollcuộn up your sleevetay áo a bitbit,
36
101264
1569
xăn tay áo lên một chút,
01:54
So what I'm going to do,
I'm puttingđặt electrodesđiện cực on your armcánh tay,
37
102833
2880
Tôi sẽ đặt các điện cực trên tay bạn,
01:57
and you're probablycó lẽ wonderingtự hỏi,
38
105713
1489
và có lẽ bạn đang tự hỏi,
01:59
I just said I'm going to recordghi lại from your
brainóc, what am I doing with your armcánh tay?
39
107202
3739
tôi vừa nói ghi nhận lại hoạt động não bộ,
vậy tôi đang làm gì với tay bạn?
02:02
Well, you have about 80 billiontỷ neuronstế bào thần kinh
insidephía trong your brainóc right now.
40
110941
3234
Bạn đang có khoảng
80 tỷ tế bào thần kinh trong não
02:06
They're sendinggửi electricalđiện messagestin nhắn
back and forthra, and chemicalhóa chất messagestin nhắn.
41
114175
3488
Chúng đang gửi tín hiệu điện qua lại,
và những tín hiệu hóa học.
02:09
But some of your neuronstế bào thần kinh
right here in your motorđộng cơ cortexvỏ não
42
117663
2673
Nhưng vài tế bào thần kinh ở đây
vùng vỏ não vận động
02:12
are going to sendgửi messagestin nhắn down
when you movedi chuyển your armcánh tay like this.
43
120336
3095
sẽ chuyển tín hiệu xuống
khi bạn cử động cánh tay như thế này.
02:15
They're going to go down
acrossbăng qua your corpuscorpus callosumcallosum,
44
123431
2484
Chúng sẽ đi xuống ngang qua thể chai,
02:17
down ontotrên your spinaltủy sống corddây
to your lowerthấp hơn motorđộng cơ neuronneuron
45
125915
2534
xuống tủy sống
đến tế bào thần kinh vận động thấp hơn
02:20
out to your musclescơ bắp here,
46
128449
1269
thoát ra cơ bắp ở đây,
02:21
and that electricalđiện dischargexả
is going to be pickedđã chọn up
47
129718
2609
và việc phóng điện sẽ được thực hiện
02:24
by these electrodesđiện cực right here
48
132327
1534
bởi những điện cực ở đây
02:25
and we're going to be ablecó thể to listen
49
133861
1722
và chúng ta có thể nghe thấy
02:27
to exactlychính xác what your brainóc
is going to be doing.
50
135583
2252
chính xác những gì não bộ sắp thực hiện.
02:29
So I'm going to turnxoay this on for a secondthứ hai.
51
137835
2000
Vì vậy tôi sẽ bật lên trong một giây
Có bao giờ bạn nghe
tiếng của não bộ như thế nào?
02:31
Have you ever heardnghe
what your brainóc soundsâm thanh like?
52
139835
2296
SK: Chưa.
02:34
SKSK: No.
53
142131
1000
GG: Hãy thử đi.
Co lên và siết chặt bàn tay.
02:35
GGGG: Let's try it out.
So go aheadphía trước and squeezebóp your handtay.
54
143166
2734
02:37
(RumblingRumbling)
55
145900
1072
(tiếng ồn ào)
02:38
So what you're listeningnghe to,
56
146972
1876
Cái mà chúng ta đang nghe,
02:40
so this is your motorđộng cơ unitscác đơn vị
happeningxảy ra right here.
57
148848
3263
là những đơn vị vận động xảy ra tại đây.
02:44
Let's take a look at it as well.
58
152111
2081
Hãy xem chúng
02:46
So I'm going to standđứng over here,
59
154192
2769
Tôi sẽ đứng ở đây,
02:49
and I'm going to openmở up our appứng dụng here.
60
157009
2143
Tôi sẽ mở ứng dụng của chúng tôi ở đây.
02:52
So now I want you to squeezebóp.
61
160028
1699
Giờ tôi muốn bạn siết tay lại.
02:53
(RumblingRumbling)
62
161727
1000
(Tiếng ồn ào)
Ngay tại đây, những đơn vị vận động
đang chuyển động
02:54
So right here, these are the motorđộng cơ unitscác đơn vị
that are happeningxảy ra
63
162816
2858
từ tủy sống của cô ấy đến cơ bắp ở đây,
02:57
from her spinaltủy sống corddây
out to her musclecơ bắp right here,
64
165674
2459
và khi cô ấy siết tay,
03:00
and as she's doing it,
65
168133
1222
bạn thấy những dòng điện
đang chuyển động ở đây
03:01
you're seeingthấy the electricalđiện activityHoạt động
that's happeningxảy ra here.
66
169355
2834
Bạn thậm chí có thể chạm vào đây
và cố gắng để xem.
03:04
You can even clicknhấp chuột here
and try to see one of them.
67
172189
2441
Cố gắng tiếp tục làm mạnh hơn.
03:06
So keep doing it really hardcứng.
68
174630
1471
Giờ tôi tạm dừng
03:08
So now we'vechúng tôi đã pausedtạm dừng
69
176101
1070
trên một động cơ điện thế hoạt động là
những gì đang xảy ra ngay trong não bạn.
03:09
on one motorđộng cơ actionhoạt động potentialtiềm năng that's
happeningxảy ra right now insidephía trong of your brainóc.
70
177171
4280
03:13
Do you guys want to see some more?
71
181451
1776
Có ai nào muốn thấy nhiều hơn?
03:15
(ApplauseVỗ tay)
72
183227
1583
(Vỗ tay)
03:16
That's interestinghấp dẫn,
but let's get it better.
73
184810
2119
Thật thú vị
nhưng để hấp dẫn hơn.
03:18
I need one more volunteerTình nguyện.
74
186954
1324
Tôi cần thêm một tình nguyện viên.
Bạn tên gì?
03:21
What is your nameTên, sirNgài?
75
189857
1630
Miguel Goncalves: Miguel.
03:24
MiguelMiguel GoncalvesGoncalves: MiguelMiguel.
76
192000
1207
GG: Miguel, đúng rồi.
03:25
GGGG: MiguelMiguel, all right.
77
193269
1131
Bạn sẽ đứng ngay đây.
03:26
You're going to standđứng right here.
78
194400
1576
Khi bạn đưa cánh tay như thế này,
03:27
So when you're movingdi chuyển your armcánh tay like this,
79
195976
1992
não bạn sẽ gửi tín hiệu
xuống cơ bắp của bạn ở đây.
03:29
your brainóc is sendinggửi a signaltín hiệu
down to your musclescơ bắp right here.
80
197968
3115
03:33
I want you to movedi chuyển your armcánh tay as well.
81
201083
1774
Tôi muốn bạn cũng cử động cánh tay
03:34
So your brainóc is going to sendgửi
a signaltín hiệu down to your musclescơ bắp.
82
202857
2874
Não bạn sẽ truyền tín hiệu
xuống các cơ bắp.
03:37
And so it turnslượt out that there is
a nervedây thần kinh that's right here
83
205731
3849
Nó chỉ ra rằng có dây thần kinh ở đây
03:41
that runschạy up here that innervatesinnervates
these threesố ba fingersngón tay,
84
209580
2756
chạy lên đây và kích thích
các dây thần kinh cho 3 ngón tay,
03:44
and it's closegần enoughđủ to the skinda
that we mightcó thể be ablecó thể
85
212336
2676
nó nằm khá sát với da nên chúng ta có thể
03:47
to stimulatekích thích that so that what we can do
86
215012
2334
mô phỏng rằng chúng ta có thể
03:49
is copysao chép your brainóc signalstín hiệu
going out to your handtay
87
217346
3486
để sao chép tín hiệu từ não bộ
để điều khiển tay của bạn
03:52
and injectchích it into your handtay,
88
220832
1521
và tiêm nó vào tay bạn,
03:54
so that your handtay will movedi chuyển
when your brainóc tellsnói your handtay to movedi chuyển.
89
222353
3373
và tay bạn sẽ chuyển động
khi não bạn điều khiển.
03:57
So in a sensegiác quan, she will take away
your freemiễn phí will
90
225726
3207
Cô ấy sẽ lấy mất sự kiểm soát của bạn
04:00
and you will no longerlâu hơn have
any controlđiều khiển over this handtay.
91
228933
2960
và bạn không thể điều khiển cánh tay này.
Bạn sẽ thử với tôi chứ?
04:03
You with me?
92
231964
1603
04:05
So I just need to hookcái móc you up.
93
233567
2051
Tôi chỉ cần móc bạn lên.
04:07
(LaughterTiếng cười)
94
235618
1751
(Tiếng cười)
04:09
So I'm going to find your ulnartrụ nervedây thần kinh,
95
237369
2061
Tôi sẽ tìm dây thần kinh trụ của bạn,
04:11
which is probablycó lẽ right around here.
96
239430
1962
nó chỉ ở đâu đó quanh đây.
Bạn không biết bạn đang thử cái gì
04:14
You don't know what you're signingký kết up for
97
242630
2001
khi mà bạn lên đây.
04:16
when you come up.
98
244631
1095
Bây giờ tôi sẽ đi ra
và chúng ta sẽ cắm nó vào
04:17
So now I'm going to movedi chuyển away
and we're going to plugphích cắm it in
99
245734
2765
giao diện người với người ở đây
04:20
to our human-to-humancon người-đối với con người interfacegiao diện over here.
100
248524
2051
04:24
Okay, so SamSam, I want you
to squeezebóp your handtay again.
101
252345
3047
Được rồi, Sam, tôi cần bạn
siết tay lại lần nữa.
04:29
Do it again. PerfectHoàn hảo.
102
257194
1958
Lặp lại lần nữa. Đúng rồi.
04:31
So now I'm going to hookcái móc you up
over here so that you get the --
103
259152
3003
Bây giờ tôi sẽ treo bạn lên
đây để bạn có thể cảm nhận được -
04:34
It's going to feel
a little bitbit weirdkỳ dị at first,
104
262155
2244
Trước tiên, bạn sẽ cảm thấy một chút kỳ lạ
04:36
this is going to feel like a --
(LaughterTiếng cười)
105
264399
2464
sẽ giống như là một --
(Tiếng cười)
04:38
You know, when you losethua your freemiễn phí will,
and someonengười nào elsekhác becomestrở thành your agentĐại lý,
106
266863
3817
Bạn biết không, khi bạn mất tự chủ
và ai đó điều khiển bạn
04:42
it does feel a bitbit strangekỳ lạ.
107
270680
1626
sẽ có chút lạ lẫm.
04:44
Now I want you to relaxthư giãn your handtay.
108
272306
1902
Bây giờ tôi muốn bạn thả lỏng cánh tay.
04:46
SamSam, you're with me?
109
274208
1324
Sam, bạn làm cùng tôi chứ?
04:47
So you're going to squeezebóp.
110
275532
1465
Bạn sẽ siết tay lại.
04:48
I'm not going to turnxoay it on yetchưa,
so go aheadphía trước and give it a squeezebóp.
111
276997
3287
Tôi sẽ bật nó lên,
hãy siết tay lại.
04:52
So now, are you readysẳn sàng, MiguelMiguel?
112
280284
1956
Bây giờ, bạn đã sẵn sàng chưa, Miguel?
04:54
MGMG: ReadySẵn sàng as I'll ever be.
113
282240
1822
MG: tôi đã sẵn sàng.
04:56
GGGG: I've turnedquay it on, so go aheadphía trước
and turnxoay your handtay.
114
284062
3203
GG: tôi đã bật nó lên, tiếp tục co tay bạn lại.
04:59
Do you feel that a little bitbit?
MGMG: NopeNope.
115
287265
2033
Bạn có cảm thấy gì lạ không?
MG: Không.
05:01
GGGG: Okay, do it again?
MGMG: A little bitbit.
116
289298
1900
GG: Ừ, làm lại nha?
MG: một chút thôi.
05:03
GGGG: A little bitbit? (LaughterTiếng cười)
117
291198
1686
GG: một chút hả?
(Tiếng cười)
05:04
So relaxthư giãn.
118
292884
1025
Hãy thả lỏng.
05:05
So hitđánh it again.
119
293909
1416
và thử lại lần nữa.
05:07
(LaughterTiếng cười)
120
295325
1196
(Tiếng cười)
05:08
Oh, perfecthoàn hảo, perfecthoàn hảo.
121
296521
1705
Tốt lắm, tốt lắm.
05:10
So relaxthư giãn, do it again.
122
298226
1884
Thả lỏng đi, thử lại lần nữa.
05:12
All right, so right now,
123
300110
2768
Đúng rồi, đúng vậy rồi.
05:14
your brainóc is controllingkiểm soát your armcánh tay
and it's alsocũng thế controllingkiểm soát his armcánh tay,
124
302878
4401
não bạn điều khiển tay bạn
và cả tay của anh kia nữa.
05:19
so go aheadphía trước and just do it one more time.
125
307279
2192
tiếp tục và làm lại thêm một lần nữa.
05:21
All right, so it's perfecthoàn hảo. (LaughterTiếng cười)
126
309471
2033
Đúng rồi, làm tốt lắm.
(Tiếng cười)
05:23
So now, what would happenxảy ra
if I tooklấy over my controlđiều khiển of your handtay?
127
311504
3761
Vậy bây giờ, điều gì sẽ xảy ra
nếu tôi điều khiển bàn tay bạn?
05:27
And so, just relaxthư giãn your handtay.
128
315265
2243
Hãy thả lỏng bàn tay bạn đi.
05:29
What happensxảy ra?
129
317508
2218
Điều gì xảy ra?
05:31
AhAh, nothing.
130
319726
1034
Không có gì cả.
05:32
Why not?
131
320760
1538
Tại sao không?
05:34
Because the brainóc has to do it.
132
322298
1695
Vì não bộ phải làm điều đó
05:35
So you do it again.
133
323993
1314
Bạn thử lại đi.
05:37
All right, that's perfecthoàn hảo.
134
325346
2434
Đúng rồi, tốt lắm.
05:39
Thank you guys for beingđang
suchnhư là a good sportmôn thể thao.
135
327780
2539
Cám ơn các bạn vì đã làm rất tốt.
05:42
This is what's happeningxảy ra
all acrossbăng qua the worldthế giới --
136
330319
2256
Đây là những gì xảy ra trên thế giới --
05:44
electrophysiologyelectrophysiology!
137
332575
1336
điện sinh lý!
05:45
We're going to bringmang đến on
the neuro-revolutionthần kinh-cách mạng.
138
333911
2247
Chúng tôi sẽ tiếp tục
cuộc cách mạng thần kinh học này.
05:48
Thank you.
139
336158
1017
Xin cám ơn.
05:49
(ApplauseVỗ tay)
140
337175
1753
(Vỗ tay)
Translated by Huynh Mai Luong
Reviewed by Hà Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Greg Gage - Neuroscientist
TED Fellow Greg Gage helps kids investigate the neuroscience in their own backyards.

Why you should listen

As half of Backyard Brains, neuroscientist and engineer Greg Gage builds the SpikerBox -- a small rig that helps kids understand the electrical impulses that control the nervous system. He's passionate about helping students understand (viscerally) how our brains and our neurons work, because, as he said onstage at TED2012, we still know very little about how the brain works -- and we need to start inspiring kids early to want to know more.

Before becoming a neuroscientist, Gage worked as an electrical engineer making touchscreens. As he told the Huffington Post: "Scientific equipment in general is pretty expensive, but it's silly because before [getting my PhD in neuroscience] I was an electrical engineer, and you could see that you could make it yourself. So we started as a way to have fun, to show off to our colleagues, but we were also going into classrooms around that time and we thought, wouldn't it be cool if you could bring these gadgets with us so the stuff we were doing in advanced Ph.D. programs in neuroscience, you could also do in fifth grade?" His latest pieces of gear: the Roboroach, a cockroach fitted with an electric backpack that makes it turn on command, and BYB SmartScope, a smartphone-powered microscope.

More profile about the speaker
Greg Gage | Speaker | TED.com