ABOUT THE SPEAKER
Robin Murphy - Disaster roboticist
Robin Murphy researches robots -- ground, aerial and marine -- that can help out during disasters.

Why you should listen

Robin Murphy imagines how robots can do tasks no human could amid scenes of disaster hard to imagine, from the World Trade Center disaster to Hurricane Katrina to the Fukushima Daiichi nuclear emergency. In her recent book, Disaster Robotics, she lays out her research into the problem, which pulls together artificial intelligence, robotics and human-robot interaction.

At Texas A&M, Murphy is the director of the Center for Robot-Assisted Search and Rescue and the Center for Emergency Informatics. She also co-founded the IEEE Robotics and Automation Society’s Technical Committee on Safety Security and Rescue Robotics and its annual conference. Her field work, combined with technology transfer and research community-building activities, led to her receiving the 2014 ACM Eugene L. Lawler Award for Humanitarian Contributions within Computer Science and Informatics.

More profile about the speaker
Robin Murphy | Speaker | TED.com
TEDWomen 2015

Robin Murphy: These robots come to the rescue after a disaster

Robin Murphy: Những người máy cứu hộ sau thảm họa

Filmed:
1,125,212 views

Khi thảm họa ập đến, ai là người đầu tiên có mặt tại hiện trường? Đó là một người máy . Trong phòng thí nghiệm của mình, Robin Murphy chế tạo ra những người máy có thể bay, đào hầm, bơi và bò trong hiện trường các vụ thảm họa, trợ giúp các nhân viên cứu hỏa và giải cứu các nạn nhân - giúp cho quá trình phục hồi tại các khu vực bị ảnh hưởng bởi thảm họa có thể nhanh hơn đến ba năm.
- Disaster roboticist
Robin Murphy researches robots -- ground, aerial and marine -- that can help out during disasters. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Hơn một triệu người thiệt mạng
mỗi năm trong các thảm hoạ.
00:12
Over a milliontriệu people are killedbị giết
eachmỗi yearnăm in disastersthiên tai.
0
999
4976
00:17
Two and a halfmột nửa milliontriệu people
will be permanentlyvĩnh viễn disabledtàn tật or displaceddi dời,
1
5999
5234
2.5 triệu người sẽ bị
tàn tật vĩnh viễn hoặc phải di tản,
00:23
and the communitiescộng đồng will take
20 to 30 yearsnăm to recoverbình phục
2
11257
3924
và cộng đồng sẽ phải mất từ
20 đến 30 năm để hồi phục
00:27
and billionshàng tỷ of economicthuộc kinh tế losseslỗ vốn.
3
15205
2401
và thiệt hại kinh tế hàng tỉ.
00:31
If you can reducegiảm
the initialban đầu responsephản ứng by one day,
4
19054
4371
Nếu bạn giảm công tác ứng phó
ban đầu xuống một ngày,
00:35
you can reducegiảm the overalltổng thể recoveryphục hồi
5
23449
3527
bạn có thể giảm cả quá trình phục hồi
00:39
by a thousandnghìn daysngày, or threesố ba yearsnăm.
6
27000
2808
đến cả ngàn ngày, hoặc ba năm.
00:41
See how that workscông trinh?
7
29832
1753
Vó diễn ra như thế nào?
Nếu lực lượng cứu hộ ban đầu
đến kịp thời, cứu các nạn nhân,
00:43
If the initialban đầu respondersphản ứng
can get in, savetiết kiệm livescuộc sống,
8
31609
2850
00:46
mitigategiảm thiểu whateverbất cứ điều gì floodinglũ lụt
dangernguy hiểm there is,
9
34483
2516
giảm thiểu những nguy hiểm đang diễn ra,
00:49
that meanscó nghĩa the other groupscác nhóm can get in
10
37023
2284
nghĩa là những nhóm cứu hộ khác có thể đến
00:51
to restorephục hồi the waterNước,
the roadsđường, the electricityđiện,
11
39331
2985
để phục hồi nguồn nước,
đường xá, nguồn điện,
00:54
which meanscó nghĩa then the constructionxây dựng people,
the insurancebảo hiểm agentsđại lý,
12
42340
3116
nghĩa là sau đó những người xây dựng,
các công ty bảo hiểm,
00:57
all of them can get in
to rebuildxây dựng lại the housesnhà ở,
13
45480
2614
tất cả có thể đến
để dựng lại những ngôi nhà,
01:00
which then meanscó nghĩa
you can restorephục hồi the economynên kinh tê,
14
48118
2988
cũng có nghĩa là
bạn có thể phục hồi nền kinh tế,
01:03
and maybe even make it better
and more resilientđàn hồi to the nextkế tiếp disasterthảm họa.
15
51130
4873
và thậm chí có thể làm tốt hơn,
ứng phó tốt hơn trong các vụ thảm họa sau.
01:09
A majorchính insurancebảo hiểm companyCông ty told me
16
57899
1796
Một công ty bảo hiểm lớn nói với tôi
01:11
that if they can get a homeowner'scủa chủ nhà claimyêu cầu
processedxử lý one day earliersớm hơn,
17
59719
5112
nếu họ nhận được yêu cầu bồi thường
của chủ nhà sớm hơn một ngày,
01:16
it'llnó sẽ make a differenceSự khác biệt of sixsáu monthstháng
18
64855
2120
nó có thể tạo ra sự khác biệt đến 6 tháng
01:18
in that personngười gettingnhận được
theirhọ home repairedsửa chữa.
19
66999
2240
cho việc sửa chữa nhà của người đó.
01:22
And that's why I do disasterthảm họa roboticsrobot --
20
70118
2329
Đó là lý do tôi làm robot
giải cứu thảm họa
01:24
because robotsrobot can
make a disasterthảm họa go away fasternhanh hơn.
21
72471
4499
vì robot có thể làm thảm họa
đi qua nhanh hơn.
01:30
Now, you've alreadyđã seenđã xem
a couplevợ chồng of these.
22
78305
2017
Bây giờ, bạn hẳn đã từng
thấy những cái này
01:32
These are the UAVsUAV.
23
80346
1720
Đây là các UAV.
01:34
These are two typesloại of UAVsUAV:
24
82090
1861
Có hai loại UAV:
01:35
a rotorcraftRotorcraft, or hummingbirdchim ruồi;
25
83975
1865
loại cánh quay,
hay còn gọi là "chim ruồi";
01:37
a fixed-wingcánh cố định, a hawkHawk.
26
85864
2070
loại cánh cố định,
hay còn gọi là "diều hâu".
01:39
And they're used extensivelyrộng rãi sincekể từ 2005 --
27
87958
3390
Chúng được sử dụng rộng rãi từ năm 2005
01:43
HurricaneCơn bão KatrinaBão Katrina.
28
91372
1175
trong trận bão Katrina.
01:44
Let me showchỉ you how this hummingbirdchim ruồi,
this rotorcraftRotorcraft, workscông trinh.
29
92571
3324
Tôi sẽ cho các bạn xem cách "chim ruổi",
hay loại cánh quay này hoạt động.
01:47
FantasticTuyệt vời for structuralcấu trúc engineersKỹ sư.
30
95919
3056
Tuyệt vời cho các kĩ sư kết cấu.
01:50
BeingĐang ablecó thể to see damagehư hại from anglesgóc you
can't get from binocularsống nhòm on the groundđất
31
98999
4420
Có thể thấy được thiệt hại từ góc độ mà
bạn không thể thấy bằng ống nhòm ở mặt đất
01:55
or from a satellitevệ tinh imagehình ảnh,
32
103443
1310
hay từ ảnh chụp từ vệ tinh,
01:56
or anything flyingbay at a highercao hơn anglegóc.
33
104777
3192
hay bất cứ thứ gì đang bay ở góc độ
cao hơn.
02:00
But it's not just structuralcấu trúc engineersKỹ sư
and insurancebảo hiểm people who need this.
34
108530
4372
Không chỉ có kỹ sư kết cấu và những người
làm bảo hiểm mới cần đến con robot này.
02:04
You've got things
like this fixed-wingcánh cố định, this hawkHawk.
35
112926
2467
Bạn có thể đã biết loại cánh cố định,
loại "diều hâu".
02:07
Now, this hawkHawk can be used
for geospatialkhông gian địa lý surveyskhảo sát.
36
115417
3271
Hiện nay, loại "diều hâu" có thể được dùng
cho cuộc điều tra không gian địa lí.
02:10
That's where you're
pullingkéo imageryhình ảnh togethercùng với nhau
37
118712
2849
Với robot này, bạn có thể
ghép các hình ảnh lại với nhau
02:13
and gettingnhận được 3D reconstructionxây dựng lại.
38
121585
1825
và dựng hình 3D.
02:15
We used bothcả hai of these at the OsoOso mudslideslở đất
up in WashingtonWashington StateNhà nước,
39
123434
4074
Chúng tôi đã sử dụng hai robot này trong
vụ lở đất Oso tại bang Washington,
02:19
because the biglớn problemvấn đề
40
127532
2199
vì vấn đề lớn ở dây
02:21
was geospatialkhông gian địa lý and hydrologicalthuỷ văn
understandinghiểu biết of the disasterthảm họa --
41
129755
3158
là hiểu biết về không gian địa lý và
thuỷ văn của thiên tai
02:24
not the searchTìm kiếm and rescuecứu hộ.
42
132937
1246
chứ không là tìm và cứu.
02:26
The searchTìm kiếm and rescuecứu hộ teamsđội
had it underDưới controlđiều khiển
43
134207
2319
Đội tìm kiếm cứu nạn
đã kiểm soát được tình hình
02:28
and knewbiết what they were doing.
44
136550
1478
và biết họ đang làm gì.
02:30
The biggerlớn hơn problemvấn đề was that rivercon sông
and mudslidemudslide mightcó thể wipelau them out
45
138052
3870
Vấn đề lớn hơn là con sông và lở đất
có thể quét sạch những người bị nạn
02:33
and flood the respondersphản ứng.
46
141946
1494
và nhấn chìm những người cứu hộ.
02:35
And not only was it challengingthách thức
to the respondersphản ứng and propertybất động sản damagehư hại,
47
143464
3742
Điều này không chỉ đang thách thức
đến đội cứu hộ và thiệt hại tài sản,
02:39
it's alsocũng thế puttingđặt at riskrủi ro
the futureTương lai of salmoncá hồi fishingCâu cá
48
147230
3279
mà là gây ra rủi ro cho
tương lai của đánh bắt cá hồi
02:42
alongdọc theo that partphần of WashingtonWashington StateNhà nước.
49
150533
1716
dọc phần bang Washington.
02:44
So they neededcần to understandhiểu không
what was going on.
50
152273
2476
Vì vậy họ cần hiểu chuyện gì đang diễn ra.
02:46
In sevenbảy hoursgiờ, going from ArlingtonArlington,
51
154773
2609
Trong 7 tiếng, xuất phát từ Arlington,
02:49
drivingđiều khiển from the IncidentSự cố CommandChỉ huy PostBài viết
to the siteđịa điểm, flyingbay the UAVsUAV,
52
157406
4814
lái xe từ Trạm Chỉ huy ứng phó sự cố
đến địa điểm, điều khiển các UAV
02:54
processingChế biến the datadữ liệu, drivingđiều khiển back
to ArlingtonArlington commandchỉ huy postbài đăng --
53
162244
3731
xử lý thông tin, lái xe trở về Trạm chỉ huy
Arlington
02:57
sevenbảy hoursgiờ.
54
165999
1406
7 tiếng.
02:59
We gaveđưa ra them in sevenbảy hoursgiờ
datadữ liệu that they could take
55
167429
3534
Chúng tôi đưa họ tất cả dữ liệu
trong 7 giờ mà họ có thể nhận
03:02
only two to threesố ba daysngày
to get any other way --
56
170987
3750
mà họ phải mất 2-3 ngày
bằng bất cứ cách nào mới có được
03:06
and at highercao hơn resolutionđộ phân giải.
57
174761
1837
và với độ phân giải cao hơn.
03:09
It's a gametrò chơi changerChanger.
58
177064
1373
Lúc này, mọi thứ thay đổi.
03:11
And don't just think about the UAVsUAV.
59
179773
2069
Và đừng chỉ nghĩ đến các UAV.
03:13
I mean, they are sexysexy -- but remembernhớ lại,
60
181866
2628
Tôi biết, chúng hấp dẫn - nhưng nên nhớ,
03:16
80 percentphần trăm of the world'scủa thế giới
populationdân số livescuộc sống by waterNước,
61
184518
3336
là 80 phần trăm dân số thế giới
sống dựa vào sông nước,
03:19
and that meanscó nghĩa our criticalchỉ trích
infrastructurecơ sở hạ tầng is underwaterdưới nước --
62
187878
2864
nghĩa là cơ sở hạ tầng trọng điểm
của chúng ta nằm dưới nước
03:22
the partscác bộ phận that we can't get to,
like the bridgescầu and things like that.
63
190766
3286
nơi chúng ta không thể đến được,
với những cây cầu hay thứ tương tự.
03:26
And that's why we have
unmannedkhông người lái marinethủy vehiclesxe,
64
194076
2592
Đó là lí do ta cần
phương tiện lặn không người lái,
03:28
one typekiểu of which you've alreadyđã metgặp,
which is SARbotSARbot, a squareQuảng trường dolphincá heo.
65
196692
4452
có một loại mà bạn đã biết đến,
SARbot, một con cá heo vuông.
03:33
It goesđi underwaterdưới nước and usessử dụng sonarsóng siêu âm.
66
201168
2696
Nó đi dưới nước và dùng sóng siêu âm.
03:35
Well, why are marinethủy vehiclesxe so importantquan trọng
67
203888
2333
Tại sao các phương tiện lặn lại quan trọng?
03:38
and why are they very, very importantquan trọng?
68
206245
3124
Và tại sao chúng rất rất quan trọng?
03:41
They get overlookedbỏ qua.
69
209393
1516
Chúng bị lãng quên.
03:42
Think about the JapaneseNhật bản tsunamisóng thần --
70
210933
2402
Hãy nhớ lại trận sóng thần ở Nhật Bản
03:45
400 milesdặm of coastlandcoastland totallyhoàn toàn devastatedtàn phá,
71
213359
3966
400 dặm bờ biển bị tàn phá hoàn toàn,
03:49
twicehai lần the amountsố lượng of coastlandcoastland devastatedtàn phá
by HurricaneCơn bão KatrinaBão Katrina in the UnitedVương StatesTiểu bang.
72
217349
4696
lớn gấp đôi khu vực bờ biển
bị phá hoại bởi bão Katrina ở Mỹ.
03:54
You're talkingđang nói about your bridgescầu,
your pipelinesống dẫn, your portscổng -- wipedxóa sổ out.
73
222069
3856
Ta đang nói về những cây cầu,
đường ống, bến cảng -- bị quét sạch
03:57
And if you don't have a portHải cảng,
74
225949
1612
Và nếu bạn không có cảng,
03:59
you don't have a way
to get in enoughđủ reliefcứu trợ suppliesnguồn cung cấp
75
227585
3246
bạn không có cách nào để nhận đủ
nguồn cứu trợ
04:02
to supportủng hộ a populationdân số.
76
230855
1221
để cung cấp cho người dân.
04:04
That was a hugekhổng lồ problemvấn đề
at the HaitiHaiti earthquakeđộng đất.
77
232100
2572
Đó là vấn đề lớn xảy ra
trong vụ động đất tại Haiti.
04:07
So we need marinethủy vehiclesxe.
78
235565
2122
Vì vậy chúng ta cần phương tiện lặn.
04:09
Now, let's look at a viewpointquan điểm
from the SARbotSARbot
79
237711
2431
Bây giờ, hãy xem xét thử góc nhìn
từ SARbot
04:12
of what they were seeingthấy.
80
240166
1471
về những gì chúng nhìn thấy.
04:13
We were workingđang làm việc on a fishingCâu cá portHải cảng.
81
241661
2246
Chúng tôi đang làm việc ở một cảng cá.
04:15
We were ablecó thể to reopenmở lại that fishingCâu cá portHải cảng,
usingsử dụng her sonarsóng siêu âm, in fourbốn hoursgiờ.
82
243931
5716
Chúng tôi có thể mở lại cảng cá đó bằng
sóng siêu âm của nó, trong 4 giờ đồng hồ.
04:21
That fishingCâu cá portHải cảng was told
it was going to be sixsáu monthstháng
83
249671
2653
Cảng cá đó được cho rằng
sẽ phải mất sáu tháng
04:24
before they could get
a manualsổ tay teamđội of diversthợ lặn in,
84
252348
2706
trước khi họ có thể tìm
một nhóm lặn thủ công đến,
04:27
and it was going to take
the diversthợ lặn two weekstuần.
85
255078
2687
và các thợ lặn sẽ phải mất
2 tuần làm việc.
04:29
They were going to missbỏ lỡ
the fallngã fishingCâu cá seasonMùa,
86
257789
2294
Họ sẽ bỏ lỡ vụ đánh cá mùa thu,
04:32
which was the majorchính economynên kinh tê for that partphần,
which is kindloại of like theirhọ CapeCape CodCá tuyết.
87
260107
4226
đó là nguồn kinh tế chính của khu vực,
cũng giống như vùng Cape Cod của họ.
04:36
UMVsUMVs, very importantquan trọng.
88
264357
2268
Các UMV, rất quan trọng.
04:38
But you know, all the robotsrobot
I've shownđược hiển thị you have been smallnhỏ bé,
89
266649
3248
Nhưng bạn biết đó, tất cả người máy
tôi cho bạn thấy đều nhỏ,
04:41
and that's because robotsrobot
don't do things that people do.
90
269921
3777
vì người máy không làm những việc như
con người làm.
04:45
They go placesnơi people can't go.
91
273722
2253
Chúng đi đến nơi con người không thể.
04:47
And a great examplethí dụ of that is BujoldBujold.
92
275999
2976
Và một ví dụ tuyệt vời là Bujold.
04:50
UnmannedKhông người lái groundđất vehiclesxe
are particularlyđặc biệt smallnhỏ bé,
93
278999
2976
Phương tiện mặt đất
không người lái rất nhỏ,
04:53
so BujoldBujold --
94
281999
1318
nên Bujold...
04:55
(LaughterTiếng cười)
95
283341
1508
(Tiếng cười)
04:56
Say helloxin chào to BujoldBujold.
96
284873
1183
Xin chào Bujold.
04:58
(LaughterTiếng cười)
97
286080
2684
(Tiếng cười)
05:01
BujoldBujold was used extensivelyrộng rãi
at the WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm
98
289606
3369
Bujold được sử dụng rộng rãi
trong vụ Trung tâm Thương mại Thế giới
05:04
to go throughxuyên qua TowersTháp 1, 2 and 4.
99
292999
2380
đi lên tháp 1, 2 và 3
05:07
You're climbingleo into the rubbleđống đổ nát,
rappellingrappelling down, going deepsâu in spaceskhông gian.
100
295403
4645
Bạn đang trèo lên đống đổ nát,
cào xuống và đi sâu vào bên trong.
05:12
And just to see the WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm
from Bujold'sCủa Bujold viewpointquan điểm, look at this.
101
300072
4559
Và hãy xem góc nhìn của Bujold tại Trung
tâm Thương mại Thế giới, nhìn đây
05:16
You're talkingđang nói about a disasterthảm họa
where you can't fitPhù hợp a personngười or a dogchó --
102
304655
5069
Ta đang nói về một thảm họa nơi mà
không thể đưa người hay chó vào
05:21
and it's on firengọn lửa.
103
309748
2142
và nó đang cháy.
05:23
The only hopemong of gettingnhận được
to a survivorngười sống sót way in the basementtầng hầm,
104
311914
3734
Hy vọng duy nhất tiếp cận
người sống sót trong tầng hầm,
05:27
you have to go throughxuyên qua things
that are on firengọn lửa.
105
315672
2195
bạn phải vượt qua những thứ đang cháy.
05:29
It was so hotnóng bức, on one of the robotsrobot,
the tracksbài hát beganbắt đầu to meltlàm tan chảy and come off.
106
317891
4504
Nó quá nóng, trên một trong các người máy,
các bánh xích bắt đầu tan chảy và rơi ra.
05:35
RobotsRobot don't replacethay thế people or dogschó,
107
323161
2788
Người máy không thể thay thế con người
hay những chú chó,
05:37
or hummingbirdschim ruồi or hawksdiều hâu or dolphinscá heo.
108
325973
2521
hay "chim ruồi" hay "diều hâu" hay "cá heo".
05:40
They do things newMới.
109
328518
2036
Chúng làm những điều mới.
05:42
They assisthỗ trợ the respondersphản ứng,
the expertsCác chuyên gia, in newMới and innovativesáng tạo wayscách.
110
330578
5689
Chúng hỗ trợ cứu hộ viên, các chuyên gia
bằng những cách mới và tân tiến.
05:48
The biggestlớn nhất problemvấn đề is not
makingchế tạo the robotsrobot smallernhỏ hơn, thoughTuy nhiên.
111
336291
4429
Mặc du vậy, vấn đề lớn nhất
không phải là làm người máy nhỏ hơn,
05:52
It's not makingchế tạo them more heat-resistantchịu nhiệt.
112
340744
2231
Không phải là tăng khả năng cách nhiệt.
05:54
It's not makingchế tạo more sensorscảm biến.
113
342999
1757
Không phải là có thêm cảm biến.
05:56
The biggestlớn nhất problemvấn đề is the datadữ liệu,
the informaticscông nghệ thông tin,
114
344780
3610
Vấn đề lớn nhất là dữ liệu,
là thông tin,
06:00
because these people need to get
the right datadữ liệu at the right time.
115
348414
4036
bởi vì những người này cần đúng thông tin
vào đúng thời điểm.
06:04
So wouldn'tsẽ không it be great if we could have
expertsCác chuyên gia immediatelyngay accesstruy cập the robotsrobot
116
352474
5501
Vì vậy thật tuyệt nếu ta có chuyên gia
có thể truy cập người máy ngay lập tức
06:09
withoutkhông có havingđang có to wastechất thải any time
of drivingđiều khiển to the siteđịa điểm,
117
357999
2976
mà không cần lãng phí phí thời gian
di chuyển đến địa điểm đó,
06:12
so whoever'sbất cứ ai có không there,
use theirhọ robotsrobot over the InternetInternet.
118
360999
2933
vì vậy bất kỳ ai ở đó,
sử dụng người máy thông qua Internet.
06:15
Well, let's think about that.
119
363956
1382
Vâng, hãy nghĩ về nó.
06:17
Let's think about a chemicalhóa chất
trainxe lửa derailmentderailment in a ruralnông thôn countyquận.
120
365362
3372
Nghĩ về chuyến xe lửa chở hóa chất
bị trật bánh ở vùng nông thôn.
06:20
What are the oddstỷ lệ that the expertsCác chuyên gia,
your chemicalhóa chất engineerkỹ sư,
121
368758
3842
Có bao nhiêu phần trăm các chuyên gia,
các kỹ sư hóa học của bạn,
06:24
your railroadđường sắt transportationvận chuyển engineersKỹ sư,
122
372624
1862
các kỹ sư vận tải đường sắt của bạn,
06:26
have been trainedđào tạo on whateverbất cứ điều gì UAVUAV
that particularcụ thể countyquận happensxảy ra to have?
123
374510
4861
đã được huấn luyện về bất cứ UAV nào
mà nơi xảy ra thảm hoạ có
06:31
ProbablyCó lẽ, like, nonekhông ai.
124
379395
1533
Có thể gần như bằng không.
06:32
So we're usingsử dụng these kindscác loại of interfacesgiao diện
125
380952
2390
Vì vậy chúng ta đang sử dụng
các kiểu giao diện này
06:35
to allowcho phép people to use the robotsrobot
withoutkhông có knowingbiết what robotrobot they're usingsử dụng,
126
383366
4340
cho phép con người sử dụng người máy
mà không cần biết loại họ đang dùng,
06:39
or even if they're usingsử dụng a robotrobot or not.
127
387730
2786
hay thậm chí họ có sử dụng người máy
hay không.
06:44
What the robotsrobot give you,
what they give the expertsCác chuyên gia, is datadữ liệu.
128
392252
6034
Người máy cho bạn điều gì,
cho những chuyên gia điều gì? Là dữ liệu.
06:50
The problemvấn đề becomestrở thành:
who getsđược what datadữ liệu when?
129
398310
3580
Vấn đề trở thành: ai nhận dữ liệu gì
khi nào?
06:53
One thing to do is to shiptàu
all the informationthông tin to everybodymọi người
130
401914
3893
Chỉ cần làm một thứ là gửi
mọi thông tin đến tất cả mọi người
06:57
and let them sortsắp xếp it out.
131
405831
1512
và để cho họ phân loại chúng.
06:59
Well, the problemvấn đề with that
is it overwhelmslấn át the networksmạng lưới,
132
407367
3856
Vâng, vấn đề là
nó làm quá tải mạng lưới,
07:03
and worsetệ hơn yetchưa, it overwhelmslấn át
the cognitivenhận thức abilitieskhả năng
133
411247
3686
và tệ hơn, nó làm quá tải
khả năng nhận thức
07:06
of eachmỗi of the people tryingcố gắng to get
that one nuggetNugget of informationthông tin
134
414957
4509
của từng người đang cố gắng "khai quật"
cả "mỏ" thông tin đó.
07:11
they need to make the decisionphán quyết
that's going to make the differenceSự khác biệt.
135
419490
3805
Họ cần phải đưa ra quyết định
rằng cái gì sẽ tạo sự khác biệt.
07:15
So we need to think
about those kindscác loại of challengesthách thức.
136
423999
3094
Vì thế chúng ta cần nghĩ về
các kiểu thách thức đó.
07:19
So it's the datadữ liệu.
137
427117
1265
Đó là dữ liệu.
07:20
Going back to the WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm,
138
428406
2236
Quay lại vụ Trung tâm Thương mại Thế giới,
07:22
we triedđã thử to solvegiải quyết that problemvấn đề
by just recordingghi âm the datadữ liệu from BujoldBujold
139
430666
4309
chúng tôi đã cố giải quyết vấn đề
bằng cách chỉ ghi nhận thông tin từ Bujold
07:26
only when she was deepsâu in the rubbleđống đổ nát,
140
434999
1976
chỉ khi nó đã vào sâu trong đống đổ nát,
07:28
because that's what the USARUSAR teamđội
said they wanted.
141
436999
2564
vì đó là thứ mà đội USAR nói họ cần.
07:32
What we didn't know at the time
142
440523
2588
Cái chúng tôi không biết lúc này
07:35
was that the civildân sự engineersKỹ sư
would have lovedyêu,
143
443135
2598
là những kỹ sư dân sự
sẽ có thể thích,
07:37
neededcần the datadữ liệu as we recordedghi lại
the boxcái hộp beamsdầm, the serialnối tiếp numberssố,
144
445757
4218
có thể cần dữ liệu mà chúng tôi nên ghi nhận
các thành dầm, các dãy mã số,
07:41
the locationsvị trí, as we wentđã đi into the rubbleđống đổ nát.
145
449999
2619
các vị trí khi chúng tôi đi vào đống đổ nát.
07:45
We lostmất đi valuablequý giá datadữ liệu.
146
453343
1467
Chúng tôi đã mất dữ liệu quý giá.
07:46
So the challengethử thách is gettingnhận được all the datadữ liệu
147
454834
2379
Vậy nên, thử thách là lấy toàn bộ dữ liệu
07:49
and gettingnhận được it to the right people.
148
457237
2180
và đưa chúng đến đúng người.
07:51
Now, here'sđây là anotherkhác reasonlý do.
149
459441
2077
Bây giờ, đây là một lý do khác.
07:53
We'veChúng tôi đã learnedđã học that some buildingscác tòa nhà --
150
461542
2311
Chúng tôi biết rằng một số tòa nhà,
07:55
things like schoolstrường học,
hospitalsbệnh viện, citythành phố hallshội trường --
151
463877
3272
như trường học, bệnh viện,
các quảng trường,
07:59
get inspectedkiểm tra fourbốn timeslần
by differentkhác nhau agenciescơ quan
152
467173
4019
được kiểm tra bốn lần
bởi những cơ quan khác nhau
08:03
throughoutkhắp the responsephản ứng phasesgiai đoạn.
153
471216
2250
trong suốt giai đoạn phản hồi.
08:06
Now, we're looking, if we can get
the datadữ liệu from the robotsrobot to sharechia sẻ,
154
474156
3269
Bây giờ, chúng ta đang xem xét, nếu ta
có thể lấy thông tin từ người máy để chia sẻ,
08:09
not only can we do things like
compressnén that sequencetrình tự of phasesgiai đoạn
155
477449
4850
không những chúng ta có thể nén
những chuỗi giai đoạn
08:14
to shortenrút ngắn the responsephản ứng time,
156
482323
1653
để giảm thời gian ứng phó,
08:16
but now we can beginbắt đầu
to do the responsephản ứng in parallelsong song, tương đông.
157
484000
4358
nhưng giờ đây chúng ta
có thể bắt đầu ứng phó cùng lúc.
08:20
EverybodyTất cả mọi người can see the datadữ liệu.
158
488382
1379
Ai cũng có thể thấy dữ liệu.
08:21
We can shortenrút ngắn it that way.
159
489785
1462
Ta có thể rút ngắn bằng cách đó.
08:23
So really, "disasterthảm họa roboticsrobot"
is a misnomersự lộn tên.
160
491999
3406
Vậy thật ra, "người máy giải cứu thảm họa"
là một cái tên thiếu chính xác.
08:28
It's not about the robotsrobot.
161
496227
1895
Nó không phải về người máy.
08:30
It's about the datadữ liệu.
162
498146
1882
Nó là về dữ liệu.
08:32
(ApplauseVỗ tay)
163
500433
3330
(Vỗ tay)
08:35
So my challengethử thách to you:
164
503787
1957
Thử thách của tôi dành cho bạn:
08:37
the nextkế tiếp time you hearNghe about a disasterthảm họa,
165
505768
2300
lần tới khi bạn nghe về thảm họa,
08:40
look for the robotsrobot.
166
508092
1325
hãy tìm những người máy.
08:41
They mayTháng Năm be undergroundngầm,
they mayTháng Năm be underwaterdưới nước,
167
509441
3125
Chúng có thể ở dưới đất
có thể dưới nước,
08:44
they mayTháng Năm be in the skybầu trời,
168
512590
1694
chúng có thể ở trên trời,
08:46
but they should be there.
169
514308
1965
nhưng chúng nên ở đó.
08:48
Look for the robotsrobot,
170
516297
1167
Tìm những người máy,
08:49
because robotsrobot are comingđang đến to the rescuecứu hộ.
171
517488
2747
vì người máy đến để giải cứu.
08:52
(ApplauseVỗ tay)
172
520259
5661
(Vỗ tay)
Translated by Hanh Tran
Reviewed by Long Le Ngoc

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Robin Murphy - Disaster roboticist
Robin Murphy researches robots -- ground, aerial and marine -- that can help out during disasters.

Why you should listen

Robin Murphy imagines how robots can do tasks no human could amid scenes of disaster hard to imagine, from the World Trade Center disaster to Hurricane Katrina to the Fukushima Daiichi nuclear emergency. In her recent book, Disaster Robotics, she lays out her research into the problem, which pulls together artificial intelligence, robotics and human-robot interaction.

At Texas A&M, Murphy is the director of the Center for Robot-Assisted Search and Rescue and the Center for Emergency Informatics. She also co-founded the IEEE Robotics and Automation Society’s Technical Committee on Safety Security and Rescue Robotics and its annual conference. Her field work, combined with technology transfer and research community-building activities, led to her receiving the 2014 ACM Eugene L. Lawler Award for Humanitarian Contributions within Computer Science and Informatics.

More profile about the speaker
Robin Murphy | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee