ABOUT THE SPEAKER
Nonny de la Peña - Virtual reality pioneer
Nonny de la Peña uses new, immersive media to tell stories that create empathy in readers and viewers.

Why you should listen
As the CEO of Emblematic Group, Nonny de la Peña uses cutting-edge technologies to tell stories — both fictional and news-based — that create intense, empathic engagement on the part of viewers. She has been called “The Godmother of Virtual Reality” by Engadget, while Fast Company named her “One of the People Who Made the World More Creative” for her pioneering work in immersive journalism.

A former correspondent for Newsweek, de la Peña has more than 20 years of award-winning experience in print, film and TV. Her virtual-reality work has been featured by the BBC, Mashable, Vice, Wired and many others, and been screened around the globe at museums and gaming conventions. De la Peña is an Annenberg Fellow at the University of Southern California’s School of Cinematic Arts.
More profile about the speaker
Nonny de la Peña | Speaker | TED.com
TEDWomen 2015

Nonny de la Peña: The future of news? Virtual reality

Filmed:
1,291,722 views

What if you could experience a story with your entire body, not just with your mind? Nonny de la Peña is working on a new form of journalism that combines traditional reporting with emerging virtual reality technology to put the audience inside the story. The result is an evocative experience that de la Peña hopes will help people understand the news in a brand new way.
- Virtual reality pioneer
Nonny de la Peña uses new, immersive media to tell stories that create empathy in readers and viewers. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
What if I could presenthiện tại you a storycâu chuyện
0
785
1880
Điều gì xảy ra nếu tôi kể câu chuyện
00:14
that you would remembernhớ lại
with your entiretoàn bộ bodythân hình
1
2689
2414
mà bạn ghi nhớ bằng toàn bộ giác quan
00:17
and not just with your mindlí trí?
2
5127
2157
chứ không chỉ bằng trí óc?
Trong cả cuộc đời làm phóng viên của mình,
tôi luôn bị thôi thúc
00:19
My wholetoàn thể life as a journalistnhà báo,
I've really been compelledbắt buộc
3
7308
2675
00:22
to try to make storiesnhững câu chuyện
that can make a differenceSự khác biệt
4
10007
2311
phải truyền tải được những câu chuyện
có thể mang đến sự thay đổi
00:24
and maybe inspiretruyền cảm hứng people to carequan tâm.
5
12342
2570
và truyền cảm hứng cho người khác.
00:26
I've workedđã làm việc in printin.
I've workedđã làm việc in documentaryphim tài liệu.
6
14936
2326
Tôi đã từng làm việc ở nhà xuất bản
Cũng từng làm phim tài liệu
00:29
I've workedđã làm việc in broadcastphát sóng.
7
17286
1269
Tôi còn làm ở đài phát thanh
00:30
But it really wasn'tkhông phải là untilcho đến
I got involvedcó tính liên quan with virtualảo realitythực tế
8
18579
3062
Nhưng mãi cho đến khi tôi thực sự
tiếp xúc với công nghệ thực tế ảo
00:33
that I startedbắt đầu seeingthấy
these really intensecường độ cao,
9
21665
2841
lúc đó tôi mới cảm nhận được
những phản ứng mãnh liệt,
00:36
authenticxác thực reactionsphản ứng from people
10
24530
1984
chân thực từ người khác
00:38
that really blewthổi my mindlí trí.
11
26538
1675
và chúng thật sự làm tôi kinh ngạc.
00:40
So the dealthỏa thuận is that with VRVR,
virtualảo realitythực tế,
12
28237
4673
Vấn đề với VR, công nghệ thực tế ảo, là
00:44
I can put you on scenebối cảnh
13
32934
3000
tôi có thể đưa bạn vào
00:47
in the middleở giữa of the storycâu chuyện.
14
35958
1801
ngay phần giữa của câu chuyện
00:50
By puttingđặt on these goggleskính bảo hộ
that tracktheo dõi whereverở đâu you look,
15
38148
3484
Bằng việc dùng những kính thực tế ảo
để theo dõi bất cứ nơi nào bạn nhìn
00:53
you get this whole-bodytoàn thân sensationcảm giác,
16
41656
2928
bạn cảm nhận cảm giác chân thực toàn cơ thể
00:56
like you're actuallythực ra, like, there.
17
44608
2207
như là bạn thực sự ở đó vậy.
Năm năm trước là thời điểm tôi thực sự
bắt đầu vượt ra vùng an toàn của chính mình
00:59
So fivesố năm yearsnăm agotrước was about when
I really beganbắt đầu to pushđẩy the envelopephong bì
18
47209
3402
01:02
with usingsử dụng virtualảo realitythực tế
and journalismbáo chí togethercùng với nhau.
19
50635
3250
bằng việc đồng thời sử dụng
công cụ thực tế ảo và báo chí.
01:05
And I wanted to do a piececái about hungerđói.
20
53909
2548
Và tôi muốn làm một phóng sự về nạn đói.
01:08
FamiliesGia đình in AmericaAmerica are going hungryđói bụng,
foodmón ăn banksngân hàng are overwhelmedquá tải,
21
56481
3159
Các gia đình Mỹ đang gặp nạn đói,
ngân hàng thực phẩm quá tải,
01:11
and they're oftenthường xuyên runningđang chạy out of foodmón ăn.
22
59664
2055
và họ thường hết sạch thực phẩm.
01:14
Now, I knewbiết I couldn'tkhông thể
make people feel hungryđói bụng,
23
62330
3619
Và, tôi biết tôi không thể
làm con người có cảm giác đói,
01:17
but maybe I could figurenhân vật out a way
to get them to feel something physicalvật lý.
24
65973
3817
nhưng có thể tôi sẽ tìm ra cách
để cho họ có cảm giác đó về mặt thể chất.
01:22
So -- again, this is fivesố năm yearsnăm agotrước --
25
70726
3064
Vì vậy - 1 lần nữa,
đó là năm năm trước đây
01:25
so doing journalismbáo chí
and virtualảo realitythực tế togethercùng với nhau
26
73814
3176
việc làm báo
và công cụ thực tế ảo cùng với nhau
01:29
was consideredxem xét
a worse-than-half-bakedtồi tệ hơn-hơn-một nửa-nướng ideaý kiến,
27
77014
2983
được coi là tệ hơn một ý tưởng nửa vời,
01:32
and I had no fundingkinh phí.
28
80021
1355
và tôi thì không có tiền.
01:33
Believe me, I had a lot
of colleaguesđồng nghiệp laughingcười at me.
29
81400
2499
Tin tôi đi, có rất nhiều đồng nghiệp
nhìn vào tôi mà cười.
01:35
And I did, thoughTuy nhiên,
have a really great internthực tập,
30
83923
3790
Mặc dù vậy, tôi có một thực tập sinh
tuyệt vời,
01:39
a womanđàn bà namedđặt tên MichaelaMichaela Kobsa-MarkĐánh dấu Kobsa.
31
87737
2238
một phụ nữ tên là Michaela Kobsa-Mar.
01:41
And togethercùng với nhau we wentđã đi out to foodmón ăn banksngân hàng
32
89999
1818
Và cùng nhau chúng tôi
đi tới các ngân hàng thực phẩm
01:43
and startedbắt đầu recordingghi âm
audioâm thanh and photographshình ảnh.
33
91841
3072
và bất đầu ghi âm cũng như chụp ảnh.
01:46
UntilCho đến khi one day she cameđã đến back to my officevăn phòng
34
94937
1920
Cho đến một ngày cô ấy trở về văn phòng làm việc
01:48
and she was bawlingPilots, she was just cryingkhóc.
35
96881
2395
và cô ấy nói, như chực khóc.
01:51
She had been on scenebối cảnh at a long linehàng,
36
99300
2602
Cô ấy đã ở trong
một hàng dài người
01:53
where the womanđàn bà runningđang chạy the linehàng
was feelingcảm giác extremelyvô cùng overwhelmedquá tải,
37
101926
3945
nơi mà người phụ nữ quản lí việc xếp hàng
cực kì mệt mỏi
01:57
and she was screamingla hét,
"There's too manynhiều people!
38
105895
2968
và cô ấy đã la lên,
" Có quá nhiều người !"
02:00
There's too manynhiều people!"
39
108887
1896
"Có quá nhiều người !"
02:02
And this man with diabetesBệnh tiểu đường
doesn't get foodmón ăn in time,
40
110807
3555
Và một người đàn ông bị bệnh tiểu đường
không có thức ăn kịp thời
02:06
his bloodmáu sugarđường dropsgiọt too lowthấp,
and he collapsessụp đổ into a comahôn mê.
41
114386
3555
Nồng độ đường trong máu xuống rất thấp,
và ông ấy rơi vào hôn mê.
02:10
As soonSớm as I heardnghe that audioâm thanh,
42
118695
1532
Ngay sau khi tôi nghe đoạn ghi âm đó,
02:12
I knewbiết that this would be
the kindloại of evocativegợi nhiều liên tưởng piececái
43
120251
3245
tôi biết rằng nó sẽ
mang một ý nghĩa gợi mở nào đó
02:15
that could really describemiêu tả
what was going on at foodmón ăn banksngân hàng.
44
123520
3104
rằng có thể thực sự lột tả
điều gì đang diễn ra ở ngân hàng thực phẩm.
02:19
So here'sđây là the realthực linehàng.
You can see how long it was, right?
45
127290
3616
Vì vậy, có một dòng người thực. Bạn có thể
nhìn thấy nó dài như thế nào, đúng không?
02:22
And again, as I said, we didn't
have very much fundingkinh phí,
46
130930
2627
Và một lần nữa, như tôi đã nói, chúng tôi
không có nhiều ngân quỹ.
02:25
so I had to reproducetái sản xuất it
with virtualảo humanscon người that were donatedquyên góp,
47
133581
3750
vì vậy tôi phải tái sản sinh nó
với những người quyên góp ảo,
02:29
and people beggedbegged and borrowedvay mượn favorsủng hộ
to help me createtạo nên the modelsmô hình
48
137355
4126
và mọi người bày tỏ thiện chí
giúp tôi xây dựng các hình mẫu
02:33
and make things as accuratechính xác as we could.
49
141505
2159
tạo ra những thứ chính xác như tôi muốn.
02:35
And then we triedđã thử to conveychuyên chở
what happenedđã xảy ra that day
50
143688
2609
Và sau đó tôi cố gắng truyền tải
những thứ xảy ra vào ngày hôm đó
02:38
with as much as accuracytính chính xác as is possiblekhả thi.
51
146321
2794
chính xác nhất có thể.
02:41
(VideoVideo) VoiceGiọng nói: There's too manynhiều people!
There's too manynhiều people!
52
149680
4198
(Đoạn phim) Giọng nói: Có quá nhiều người!
Có quá nhiều người!
02:54
VoiceGiọng nói: OK, he's havingđang có a seizurebắt giữ.
53
162340
2721
Giọng nói: Anh kia đang lên cơn co giật.
03:11
VoiceGiọng nói: We need an ambulancexe cứu thương.
54
179023
2849
Chúng ta cần xe cứu thương.
03:14
NonnyNonny dede laLa PePEña: So the man on the right,
55
182181
2017
Nonny de la Pena: Người đàn ông ở bên phải
03:16
for him, he's walkingđi dạo around the bodythân hình.
56
184222
1872
anh ta đi xung quanh mọi người
03:18
For him, he's in the roomphòng with that bodythân hình.
57
186118
2697
Anh ta ở cùng chỗ với người kia.
03:21
Like, that guy is at his feetđôi chân.
58
189355
1817
Như là, anh ta bị thu hút vào đó vậy.
03:23
And even thoughTuy nhiên,
throughxuyên qua his peripheralngoại vi visiontầm nhìn,
59
191601
2207
Và thậm chí, bằng tầm nhìn ngoại vi,
03:25
he can see that he's in this labphòng thí nghiệm spacekhông gian,
60
193832
2071
anh ta biết rằng
mình đang ở trong phòng thí nghiệm
03:27
he should be ablecó thể to see
that he's not actuallythực ra on the streetđường phố,
61
195927
4213
anh ta biết rằng
anh ta không ở trên đường phố,
03:32
but he feelscảm thấy like he's there
with those people.
62
200164
2896
nhưng anh ta có cảm giác anh ta
thực sự ở đó với những người khác.
03:35
He's very cautiousthận trọng not to stepbậc thang on this guy
63
203084
2010
Anh ta rất cẩn thận
để không dẫm đạp lên người này
03:37
who isn't really there, right?
64
205118
1666
người mà thực sự không ở đó,
có đúng không ạ?
03:39
So that piececái endedđã kết thúc up
going to SundanceSundance in 2012,
65
207506
3103
Vì vậy mảng phóng sự kết thúc ở
Sundance vào năm 2012,
03:42
a kindloại of amazingkinh ngạc thing,
and it was the first virtualảo realitythực tế filmphim ảnh
66
210633
3921
một vấn đề rất thú vị,
và về cơ bản
đó là phim thực tế ảo đầu tiên.
03:46
ever, basicallyvề cơ bản.
67
214578
1960
03:49
And when we wentđã đi, I was really terrifiedsợ.
68
217062
1961
Và khi chúng tôi phát hành,
tôi cảm thấy thực sự lo lắng.
03:51
I didn't really know
how people were going to reactphản ứng
69
219047
2437
Tôi không biết
mọi người sẽ phản ứng như thế nào
03:53
and what was going to happenxảy ra.
70
221508
1389
và điều gì sẽ xảy ra.
03:54
And we showedcho thấy up
with this duct-tapedghi âm sẵn ống pairđôi of goggleskính bảo hộ.
71
222921
2897
Và tôi nghĩ ngay đến cái kính thực tế ảo
vô cùng chắc chắn này.
03:57
(VideoVideo) Oh, you're cryingkhóc.
You're cryingkhóc. GinaGina, you're cryingkhóc.
72
225842
3985
(Đoạn phim) Bạn đang khóc.
Bạn đang khóc. Gina, bạn đang khóc
04:01
So you can hearNghe
the surprisesự ngạc nhiên in my voicetiếng nói, right?
73
229851
2720
Bạn có thể nghe thấy sự ngạc nhiên
trong giọng nói của tôi, đúng không ạ?
04:04
And this kindloại of reactionphản ứng endedđã kết thúc up beingđang
the kindloại of reactionphản ứng we saw
74
232595
3595
Và loại phản ứng này dẫn đến
phản ứng mà chúng ta đã thấy
04:08
over and over and over:
75
236214
2770
và cứ như thế, cứ như thế:
04:11
people down on the groundđất
tryingcố gắng to comfortthoải mái the seizurebắt giữ victimnạn nhân,
76
239008
3706
mọi người cúi xuống
cố gắng sơ cứu cho nạn nhân co giật
04:14
tryingcố gắng to whisperthì thầm something into his eartai
77
242738
1920
cố gắng thì thầm điều gì đó
với nạn nhân
04:16
or in some way help,
even thoughTuy nhiên they couldn'tkhông thể.
78
244682
3958
hoặc các cách giúp đỡ khác,
mặc dù họ biết là không thể.
04:20
And I had a lot of people
come out of that piececái sayingnói,
79
248664
2684
Và tôi biết rất nhiều người
sau khi ra khỏi phóng sự nói rằng
04:23
"Oh my God, I was so frustratedbực bội.
I couldn'tkhông thể help the guy,"
80
251372
2724
"Chúa ơi, tôi thật vô dụng.
Tôi không thể cứu được anh ấy."
04:26
and take that back into theirhọ livescuộc sống.
81
254120
1721
và họ luôn cảm thấy áy náy.
04:28
So after this piececái was madethực hiện,
82
256999
1866
Vì vậy sau khi làm phóng sự này,
04:32
the deanDean of the cinemaRạp chiếu bóng schooltrường học at USCUSC,
the UniversityTrường đại học of SouthernMiền Nam CaliforniaCalifornia,
83
260198
3809
viện trưởng viện phim của USC,
đại học Nam California,
04:36
broughtđưa in the headcái đầu of the WorldTrên thế giới
EconomicKinh tế ForumDiễn đàn to try "HungerĐói,"
84
264031
4207
mang nó tới
Diễn đàn kinh tế thế giới về "Nạn đói",
04:40
and he tooklấy off the goggleskính bảo hộ,
85
268262
1341
sau khi ông ấy tháo kính ra,
04:41
and he commissionedđưa vào hoạt động
a piececái about SyriaSyria on the spotnơi.
86
269627
3040
ngay lập tức
ông ấy yêu cầu một phóng sự về Syria
04:44
And I really wanted to do something
about SyrianSyria refugeengười tị nạn kidstrẻ em,
87
272691
2913
Và tôi thực sự muốn làm điều gì đó
về trẻ em tị nạn người Syria,
04:47
because childrenbọn trẻ have been the worsttệ nhất
affectedbị ảnh hưởng by the SyrianSyria civildân sự warchiến tranh.
88
275628
4292
bởi vì trẻ em chịu ảnh hưởng tồi tệ nhất
từ nội chiến Syria.
04:52
I sentgởi a teamđội to the borderbiên giới of IraqIraq
to recordghi lại materialvật chất at refugeengười tị nạn campstrại,
89
280809
3958
Tôi đã cử một nhóm tới biên giới Iraq
để ghi lại tư liệu ở trại tị nạn,
04:56
basicallyvề cơ bản an areakhu vực I wouldn'tsẽ không
sendgửi a teamđội now,
90
284791
3151
một khu vực mà giờ đây
tôi sẽ không gửi thêm một nhóm nữa.
04:59
as that's where ISISISIS is really operatingđiều hành.
91
287966
2468
bởi vì đó là nơi mà ISIS đang đóng quân.
05:02
And then we alsocũng thế recreatedtái tạo a streetđường phố scenebối cảnh
92
290458
2706
Và sau đó tôi tái hiện một cảnh đường phố
05:05
in which a youngtrẻ girlcon gái is singingca hát
and a bombbom goesđi off.
93
293188
3523
nơi mà một em gái nhỏ đang hát
và bom nổ.
05:09
Now, when you're
in the middleở giữa of that scenebối cảnh
94
297340
2079
Giờ đây, khi bạn đang ở trong hoàn cảnh đó
05:11
and you hearNghe those soundsâm thanh,
95
299443
2554
bạn nghe thấy những âm thanh này,
05:14
and you see the injuredbị thương around you,
96
302021
2293
và thấy những người bị thương xung quanh
05:16
it's an incrediblyvô cùng scaryđáng sợ and realthực feelingcảm giác.
97
304338
3000
nó thực sự là nỗi sợ hãi tột cùng
và đó là cảm giác thật.
05:19
I've had individualscá nhân who have been
involvedcó tính liên quan in realthực bombingsvụ đánh bom tell me
98
307362
4540
Tôi gặp gỡ những người
đã chứng kiến trận nổ bom thực sự
05:23
that it evokesgợi lên the sametương tự kindloại of fearnỗi sợ.
99
311926
3475
và tôi biết nó tạo ra cùng một loại sợ hãi.
05:28
[The civildân sự warchiến tranh in SyriaSyria mayTháng Năm seemhình như farxa away]
100
316211
4519
[Nội chiến ở Syria có thể ở rất xa]
05:34
[untilcho đến you experiencekinh nghiệm it yourselfbản thân bạn.]
101
322078
6266
[cho đến khi chính bạn trải qua nó.]
05:41
(GirlCô bé singingca hát)
102
329062
6951
[Em gái hát]
05:48
(ExplosionVụ nổ)
103
336037
2778
[Tiếng nổ]
05:50
[ProjectDự án SyriaSyria]
104
338839
4237
[Dự án Syria]
05:55
[A virtualảo realitythực tế experiencekinh nghiệm]
105
343988
1997
[Một trải nghiệm đoạn phim thực tế ảo]
NP: Chúng tôi sau đó được mời để tái hiện
05:58
NPNP: We were then invitedđược mời to take the piececái
106
346653
2068
với nữ hoàng Victoria
và Viện bảo tàng Albert ở London
06:00
to the VictoriaVictoria and AlbertAlbert
MuseumBảo tàng in LondonLondon.
107
348745
2054
06:02
And it wasn'tkhông phải là advertisedquảng cáo.
108
350823
1357
Và nó không được quảng cáo.
06:04
And we were put in this tapestrytấm thảm roomphòng.
109
352204
2324
Và chúng tôi làm việc trong phòng dệt.
06:06
There was no pressnhấn about it,
110
354552
1342
Báo chí không công bố về việc này.
06:07
so anybodybất kỳ ai who happenedđã xảy ra to walkđi bộ
into the museumviện bảo tàng to visitchuyến thăm it that day
111
355918
3737
vì vậy bất cứ ai đi dạo
trong viện bảo tàng thời điểm đó
có thể nhìn thấy chúng tôi
với những ngọn đèn kì dị.
06:11
would see us with these crazykhùng lightsđèn.
112
359679
1763
06:13
You know, maybe they would want to see
the old storytellingkể chuyện of the tapestriesTapestries.
113
361466
3675
Họ có thể sẽ muốn nghe câu chuyện cũ
về những tấm thảm.
06:17
They were confrontedđối mặt
by our virtualảo realitythực tế camerasmáy ảnh.
114
365165
2467
Họ sẽ chạm trán
với những máy ảnh thực tế ảo
06:20
But a lot of people triedđã thử it,
and over a five-day5 ngày runchạy
115
368513
3127
Nhưng có rất nhiều người thử nó,
và sau 5 ngày hoạt động
06:23
we endedđã kết thúc up with 54 pagestrang
of guestđánh booksách commentsbình luận,
116
371664
4540
chúng tôi có được 54 trang giấy
bình luận của khách
06:28
and we were told by the curatorscurators there
117
376228
2336
Và người quản lí ở đó nói rằng
06:30
that they'dhọ muốn never seenđã xem suchnhư là an outpouringsự tuôn ra.
118
378588
2589
chưa bao giờ họ nhìn thấy cảnh tượng
đông đúc như thế này
06:33
Things like, "It's so realthực,"
"AbsolutelyHoàn toàn believableđáng tin cậy,"
119
381201
4627
Kiểu như là "Ôi nó là có thật",
"Hoàn toàn đáng tin cậy,"
06:37
or, of coursekhóa học, the one
that I was excitedbị kích thích about,
120
385852
2460
hoặc là, tất nhiên, điều mà tôi
cảm thấy hứng thú nhất,
06:40
"A realthực feelingcảm giác as if you were
in the middleở giữa of something
121
388336
2849
"Một cảm giác chân thực như là
bạn đang ở trong một hoành cảnh
06:43
that you normallybình thường see on the TVTRUYỀN HÌNH newsTin tức."
122
391209
2262
mà bạn vẫn thường thấy
ở tin tức thời sự vậy.
06:46
So, it workscông trinh, right? This stuffđồ đạc workscông trinh.
123
394463
3476
Vì vậy, nó hiệu quả, đúng không ạ?
Công cụ đó, nó hoạt động.
06:50
And it doesn't really mattervấn đề
where you're from or what agetuổi tác you are --
124
398297
3795
Và vấn đề không phải là
bạn đến từ đâu hay bạn bao nhiêu tuổi
06:54
it's really evocativegợi nhiều liên tưởng.
125
402116
2203
nó thật sự mang tính gợi mở.
06:56
Now, don't get me wrongsai rồi -- I'm not sayingnói
that when you're in a piececái
126
404343
3952
Đừng hiểu nhầm ý tôi --tôi không nói
các bạn đang trong một phóng sự
07:00
you forgetquên that you're here.
127
408319
2880
các bạn hãy quên là các bạn đang ở đây.
07:03
But it turnslượt out we can feel
like we're in two placesnơi at onceMột lần.
128
411223
3175
Nhưng mà hoá ra chúng ta có thể cảm nhận
như là chúng ta ở hai nơi cùng lúc
07:06
We can have what I call
this dualitylưỡng tính of presencesự hiện diện,
129
414422
3150
Chúng ta có cái mà tôi gọi là
tính hai mặt của sự hiện diện,
07:09
and I think that's what allowscho phép me
to tap into these feelingscảm xúc of empathyđồng cảm.
130
417596
4857
và tôi nghĩ rằng nó cho phép tôi
khai thác vào cảm xúc của sự đồng cảm.
07:14
Right?
131
422477
1151
Đúng không ạ?
07:16
So that meanscó nghĩa, of coursekhóa học,
132
424041
3191
Vậy, hiển nhiên là
07:19
that I have to be very cautiousthận trọng
about creatingtạo these piecesmiếng.
133
427256
4895
tôi phải rất cẩn thận
khi làm ra những đoạn phóng sự này.
07:24
I have to really followtheo
besttốt journalisticbáo chí practicesthực tiễn
134
432175
4262
Tôi phải tuân thủ
những nguyên tắc báo chí tối cao
và đảm bảo rằng những câu chuyện
mang lại sức ảnh hưởng lớn
07:28
and make sure that these powerfulquyền lực storiesnhững câu chuyện
135
436461
2135
07:30
are builtđược xây dựng with integritychính trực.
136
438620
1586
được xây dựng với sự chính trực.
07:32
If we don't capturenắm bắt
the materialvật chất ourselveschúng ta,
137
440230
2373
Nếu chúng ta không tự nắm bắt được
nội dung cốt lõi,
07:34
we have to be extremelyvô cùng exactingexacting
138
442627
4968
chúng ta phải đảm bảo chính xác tuyệt đối
07:39
about figuringtìm kiếm out the provenanceprovenance
and where did this stuffđồ đạc come from
139
447619
3301
về việc tìm ra lai lịch và nguồn gốc
của tư liệu này
07:42
and is it authenticxác thực?
140
450944
1308
và nó có chân thực không
07:44
Let me give you an examplethí dụ.
141
452276
1357
Tôi sẽ lấy một ví dụ.
07:45
With this TrayvonTrayvon MartinMartin casetrường hợp,
this is a guy, a kidđứa trẻ,
142
453657
2937
Với trường hợp của Trayvon Martin,
07:48
who was 17 yearsnăm old and he boughtđã mua
sodaNước ngọt and a candyCục kẹo at a storecửa hàng,
143
456618
4103
đó là một đứa trẻ mười bảy tuổi
và cậu ta vừa mua một lon soda và kẹo
07:52
and on his way home he was trackedtheo dõi
by a neighborhoodkhu vực lân cận watchmanwatchman
144
460745
3476
và trên đường về nhà cậu ta bị theo dõi
bởi một người bảo vệ khu phố
07:56
namedđặt tên GeorgeGeorge ZimmermanZimmerman
who endedđã kết thúc up shootingchụp and killinggiết chết him.
145
464245
2865
tên là George Zimmerman
người đã bắn và giết chết cậu bé.
07:59
To make that piececái,
146
467657
1152
Để làm phóng sự này,
08:00
we got the architecturalkiến trúc drawingsbản vẽ
of the entiretoàn bộ complexphức tạp,
147
468833
3602
chúng tôi có những bản vẽ kĩ thuật
của toàn bộ khu nhà,
08:04
and we rebuiltxây dựng lại the entiretoàn bộ scenebối cảnh
insidephía trong and out, baseddựa trên on those drawingsbản vẽ.
148
472459
4769
chúng tôi xây dựng lại toàn bộ khung cảnh
bên trong và bên ngoài dựa trên bản vẽ
08:09
All of the actionhoạt động
149
477252
1295
Tất cả mọi hành động
08:10
is informedthông báo by the realthực 911
recordedghi lại callscuộc gọi to the policecảnh sát.
150
478571
4919
đều được thông báo bởi cuộc ghi âm
điện thoại 911 báo cảnh sát.
Và thật thú vị là, chúng tôi công bố
tin tức với câu chuyện này.
08:16
And interestinglythú vị, we brokeđã phá vỡ
some newsTin tức with this storycâu chuyện.
151
484411
2777
08:19
The forensicpháp y housenhà ở that did the audioâm thanh
reconstructionxây dựng lại, PrimeauPrimeau ProductionsSản phẩm,
152
487212
3975
Những người đã tái hiện lại đoạn ghi âm,
Primeau Productions,
08:23
they say that they would testifylàm chứng
153
491211
1946
họ nói rằng họ sẽ xác nhận
08:25
that GeorgeGeorge ZimmermanZimmerman,
when he got out of the carxe hơi,
154
493181
2675
rằng George Zimmerman,
khi ông ta chui ra khỏi xe ô tô
08:27
he cockedCocked his gunsúng before he wentđã đi
to give chaseđuổi theo to MartinMartin.
155
495880
2832
ông ta nắm cò súng
trước khi đuổi theo Martin.
08:32
So you can see that
the basiccăn bản tenetsgiáo lý of journalismbáo chí,
156
500013
3405
Vì vậy bạn có thể thấy rằng
nguyên lí cơ bản của báo chí
08:35
they don't really changethay đổi here, right?
157
503442
1873
đã không bị bóp méo, đúng không ạ?
08:37
We're still followingtiếp theo the sametương tự principlesnguyên lý
that we would always.
158
505339
3404
Chúng tôi vẫn tuân thủ những nguyên tắc
như chúng tôi vẫn làm.
08:40
What is differentkhác nhau is the sensegiác quan
of beingđang on scenebối cảnh,
159
508767
3303
Điều khác biệt là quang cảnh khi lên hình
08:44
whetherliệu you're watchingxem
a guy collapsesự sụp đổ from hungerđói
160
512094
2341
khi mà bạn đang theo dõi
một người gục ngã vì đói
08:46
or feelingcảm giác like you're
in the middleở giữa of a bombbom scenebối cảnh.
161
514459
2485
hoặc là cảm thấy bạn đang ở giữa
một cảnh nổ bom.
08:48
And this is kindloại of what has drivenlái xe me
forwardphía trước with these piecesmiếng,
162
516968
4948
và đó là điều đã dẫn tôi
tới những phóng sự này,
và nghĩ về việc làm thế nào để
làm ra những phóng sự đó.
08:53
and thinkingSuy nghĩ about how to make them.
163
521940
1723
08:55
We're tryingcố gắng to make this, obviouslychắc chắn,
beyondvượt ra ngoài the headsettai nghe, more availablecó sẵn.
164
523687
4195
Chúng tôi cố gắng làm những phóng sự này
trở nên có giá trị.
08:59
We're creatingtạo mobiledi động piecesmiếng
like the TrayvonTrayvon MartinMartin piececái.
165
527906
2927
Chúng tôi đang làm những phóng sự lưu động
như phóng sự về Trayvon Martin.
09:02
And these things have had impactva chạm.
166
530857
3549
Và những phóng sự này đều có sức ảnh hưởng
09:06
I've had AmericansNgười Mỹ tell me
that they'vehọ đã donatedquyên góp,
167
534430
2572
Có những người Mỹ đã kể với tôi
rằng họ đã quyên góp,
09:09
directthẳng thắn deductionskhoản khấu trừ from theirhọ bankngân hàng accounttài khoản,
moneytiền bạc to go to SyrianSyria childrenbọn trẻ refugeesnhững người tị nạn.
168
537026
4394
trực tiếp trừ vào tài khoản ngân hàng
và tiền đó tới những trẻ em tị nạn Syria
09:13
And "HungerĐói in LALA," well,
it's helpedđã giúp startkhởi đầu
169
541444
2333
Và "Nạn đói ở LA,"
là một khởi đầu có ích
09:15
a newMới formhình thức of doing journalismbáo chí
170
543801
2429
một dạng làm báo mới
09:18
that I think is going to jointham gia
all the other normalbình thường platformsnền tảng
171
546254
3096
và tôi nghĩ rằng tôi sẽ tham gia
tất cả những bài diễn thuyết khác
09:21
in the futureTương lai.
172
549374
1151
trong tương lai.
09:22
Thank you.
173
550549
1164
(Cám ơn các bạn).
09:23
(ApplauseVỗ tay)
174
551737
2412
(Vỗ tay)
Translated by Huong Khong
Reviewed by Thuy Thu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nonny de la Peña - Virtual reality pioneer
Nonny de la Peña uses new, immersive media to tell stories that create empathy in readers and viewers.

Why you should listen
As the CEO of Emblematic Group, Nonny de la Peña uses cutting-edge technologies to tell stories — both fictional and news-based — that create intense, empathic engagement on the part of viewers. She has been called “The Godmother of Virtual Reality” by Engadget, while Fast Company named her “One of the People Who Made the World More Creative” for her pioneering work in immersive journalism.

A former correspondent for Newsweek, de la Peña has more than 20 years of award-winning experience in print, film and TV. Her virtual-reality work has been featured by the BBC, Mashable, Vice, Wired and many others, and been screened around the globe at museums and gaming conventions. De la Peña is an Annenberg Fellow at the University of Southern California’s School of Cinematic Arts.
More profile about the speaker
Nonny de la Peña | Speaker | TED.com