TEDWomen 2015
Nonny de la Peña: The future of news? Virtual reality
Filmed:
Readability: 3.8
1,291,722 views
What if you could experience a story with your entire body, not just with your mind? Nonny de la Peña is working on a new form of journalism that combines traditional reporting with emerging virtual reality technology to put the audience inside the story. The result is an evocative experience that de la Peña hopes will help people understand the news in a brand new way.
Nonny de la Peña - Virtual reality pioneer
Nonny de la Peña uses new, immersive media to tell stories that create empathy in readers and viewers. Full bio
Nonny de la Peña uses new, immersive media to tell stories that create empathy in readers and viewers. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:12
What if I could present you a story
0
785
1880
Điều gì xảy ra nếu tôi kể câu chuyện
00:14
that you would remember
with your entire body
with your entire body
1
2689
2414
mà bạn ghi nhớ bằng toàn bộ giác quan
00:17
and not just with your mind?
2
5127
2157
chứ không chỉ bằng trí óc?
Trong cả cuộc đời làm phóng viên của mình,
tôi luôn bị thôi thúc
tôi luôn bị thôi thúc
00:19
My whole life as a journalist,
I've really been compelled
I've really been compelled
3
7308
2675
00:22
to try to make stories
that can make a difference
that can make a difference
4
10007
2311
phải truyền tải được những câu chuyện
có thể mang đến sự thay đổi
có thể mang đến sự thay đổi
00:24
and maybe inspire people to care.
5
12342
2570
và truyền cảm hứng cho người khác.
00:26
I've worked in print.
I've worked in documentary.
I've worked in documentary.
6
14936
2326
Tôi đã từng làm việc ở nhà xuất bản
Cũng từng làm phim tài liệu
Cũng từng làm phim tài liệu
00:29
I've worked in broadcast.
7
17286
1269
Tôi còn làm ở đài phát thanh
00:30
But it really wasn't until
I got involved with virtual reality
I got involved with virtual reality
8
18579
3062
Nhưng mãi cho đến khi tôi thực sự
tiếp xúc với công nghệ thực tế ảo
tiếp xúc với công nghệ thực tế ảo
00:33
that I started seeing
these really intense,
these really intense,
9
21665
2841
lúc đó tôi mới cảm nhận được
những phản ứng mãnh liệt,
những phản ứng mãnh liệt,
00:36
authentic reactions from people
10
24530
1984
chân thực từ người khác
00:38
that really blew my mind.
11
26538
1675
và chúng thật sự làm tôi kinh ngạc.
00:40
So the deal is that with VR,
virtual reality,
virtual reality,
12
28237
4673
Vấn đề với VR, công nghệ thực tế ảo, là
00:44
I can put you on scene
13
32934
3000
tôi có thể đưa bạn vào
00:47
in the middle of the story.
14
35958
1801
ngay phần giữa của câu chuyện
00:50
By putting on these goggles
that track wherever you look,
that track wherever you look,
15
38148
3484
Bằng việc dùng những kính thực tế ảo
để theo dõi bất cứ nơi nào bạn nhìn
để theo dõi bất cứ nơi nào bạn nhìn
00:53
you get this whole-body sensation,
16
41656
2928
bạn cảm nhận cảm giác chân thực toàn cơ thể
00:56
like you're actually, like, there.
17
44608
2207
như là bạn thực sự ở đó vậy.
Năm năm trước là thời điểm tôi thực sự
bắt đầu vượt ra vùng an toàn của chính mình
bắt đầu vượt ra vùng an toàn của chính mình
00:59
So five years ago was about when
I really began to push the envelope
I really began to push the envelope
18
47209
3402
01:02
with using virtual reality
and journalism together.
and journalism together.
19
50635
3250
bằng việc đồng thời sử dụng
công cụ thực tế ảo và báo chí.
công cụ thực tế ảo và báo chí.
01:05
And I wanted to do a piece about hunger.
20
53909
2548
Và tôi muốn làm một phóng sự về nạn đói.
01:08
Families in America are going hungry,
food banks are overwhelmed,
food banks are overwhelmed,
21
56481
3159
Các gia đình Mỹ đang gặp nạn đói,
ngân hàng thực phẩm quá tải,
ngân hàng thực phẩm quá tải,
01:11
and they're often running out of food.
22
59664
2055
và họ thường hết sạch thực phẩm.
01:14
Now, I knew I couldn't
make people feel hungry,
make people feel hungry,
23
62330
3619
Và, tôi biết tôi không thể
làm con người có cảm giác đói,
làm con người có cảm giác đói,
01:17
but maybe I could figure out a way
to get them to feel something physical.
to get them to feel something physical.
24
65973
3817
nhưng có thể tôi sẽ tìm ra cách
để cho họ có cảm giác đó về mặt thể chất.
để cho họ có cảm giác đó về mặt thể chất.
01:22
So -- again, this is five years ago --
25
70726
3064
Vì vậy - 1 lần nữa,
đó là năm năm trước đây
đó là năm năm trước đây
01:25
so doing journalism
and virtual reality together
and virtual reality together
26
73814
3176
việc làm báo
và công cụ thực tế ảo cùng với nhau
và công cụ thực tế ảo cùng với nhau
01:29
was considered
a worse-than-half-baked idea,
a worse-than-half-baked idea,
27
77014
2983
được coi là tệ hơn một ý tưởng nửa vời,
01:32
and I had no funding.
28
80021
1355
và tôi thì không có tiền.
01:33
Believe me, I had a lot
of colleagues laughing at me.
of colleagues laughing at me.
29
81400
2499
Tin tôi đi, có rất nhiều đồng nghiệp
nhìn vào tôi mà cười.
nhìn vào tôi mà cười.
01:35
And I did, though,
have a really great intern,
have a really great intern,
30
83923
3790
Mặc dù vậy, tôi có một thực tập sinh
tuyệt vời,
tuyệt vời,
01:39
a woman named Michaela Kobsa-Mark.
31
87737
2238
một phụ nữ tên là Michaela Kobsa-Mar.
01:41
And together we went out to food banks
32
89999
1818
Và cùng nhau chúng tôi
đi tới các ngân hàng thực phẩm
đi tới các ngân hàng thực phẩm
01:43
and started recording
audio and photographs.
audio and photographs.
33
91841
3072
và bất đầu ghi âm cũng như chụp ảnh.
01:46
Until one day she came back to my office
34
94937
1920
Cho đến một ngày cô ấy trở về văn phòng làm việc
01:48
and she was bawling, she was just crying.
35
96881
2395
và cô ấy nói, như chực khóc.
01:51
She had been on scene at a long line,
36
99300
2602
Cô ấy đã ở trong
một hàng dài người
một hàng dài người
01:53
where the woman running the line
was feeling extremely overwhelmed,
was feeling extremely overwhelmed,
37
101926
3945
nơi mà người phụ nữ quản lí việc xếp hàng
cực kì mệt mỏi
cực kì mệt mỏi
01:57
and she was screaming,
"There's too many people!
"There's too many people!
38
105895
2968
và cô ấy đã la lên,
" Có quá nhiều người !"
" Có quá nhiều người !"
02:00
There's too many people!"
39
108887
1896
"Có quá nhiều người !"
02:02
And this man with diabetes
doesn't get food in time,
doesn't get food in time,
40
110807
3555
Và một người đàn ông bị bệnh tiểu đường
không có thức ăn kịp thời
không có thức ăn kịp thời
02:06
his blood sugar drops too low,
and he collapses into a coma.
and he collapses into a coma.
41
114386
3555
Nồng độ đường trong máu xuống rất thấp,
và ông ấy rơi vào hôn mê.
và ông ấy rơi vào hôn mê.
02:10
As soon as I heard that audio,
42
118695
1532
Ngay sau khi tôi nghe đoạn ghi âm đó,
02:12
I knew that this would be
the kind of evocative piece
the kind of evocative piece
43
120251
3245
tôi biết rằng nó sẽ
mang một ý nghĩa gợi mở nào đó
mang một ý nghĩa gợi mở nào đó
02:15
that could really describe
what was going on at food banks.
what was going on at food banks.
44
123520
3104
rằng có thể thực sự lột tả
điều gì đang diễn ra ở ngân hàng thực phẩm.
điều gì đang diễn ra ở ngân hàng thực phẩm.
02:19
So here's the real line.
You can see how long it was, right?
You can see how long it was, right?
45
127290
3616
Vì vậy, có một dòng người thực. Bạn có thể
nhìn thấy nó dài như thế nào, đúng không?
nhìn thấy nó dài như thế nào, đúng không?
02:22
And again, as I said, we didn't
have very much funding,
have very much funding,
46
130930
2627
Và một lần nữa, như tôi đã nói, chúng tôi
không có nhiều ngân quỹ.
không có nhiều ngân quỹ.
02:25
so I had to reproduce it
with virtual humans that were donated,
with virtual humans that were donated,
47
133581
3750
vì vậy tôi phải tái sản sinh nó
với những người quyên góp ảo,
với những người quyên góp ảo,
02:29
and people begged and borrowed favors
to help me create the models
to help me create the models
48
137355
4126
và mọi người bày tỏ thiện chí
giúp tôi xây dựng các hình mẫu
giúp tôi xây dựng các hình mẫu
02:33
and make things as accurate as we could.
49
141505
2159
tạo ra những thứ chính xác như tôi muốn.
02:35
And then we tried to convey
what happened that day
what happened that day
50
143688
2609
Và sau đó tôi cố gắng truyền tải
những thứ xảy ra vào ngày hôm đó
những thứ xảy ra vào ngày hôm đó
02:38
with as much as accuracy as is possible.
51
146321
2794
chính xác nhất có thể.
02:41
(Video) Voice: There's too many people!
There's too many people!
There's too many people!
52
149680
4198
(Đoạn phim) Giọng nói: Có quá nhiều người!
Có quá nhiều người!
Có quá nhiều người!
02:54
Voice: OK, he's having a seizure.
53
162340
2721
Giọng nói: Anh kia đang lên cơn co giật.
03:11
Voice: We need an ambulance.
54
179023
2849
Chúng ta cần xe cứu thương.
03:14
Nonny de la Peña: So the man on the right,
55
182181
2017
Nonny de la Pena: Người đàn ông ở bên phải
03:16
for him, he's walking around the body.
56
184222
1872
anh ta đi xung quanh mọi người
03:18
For him, he's in the room with that body.
57
186118
2697
Anh ta ở cùng chỗ với người kia.
03:21
Like, that guy is at his feet.
58
189355
1817
Như là, anh ta bị thu hút vào đó vậy.
03:23
And even though,
through his peripheral vision,
through his peripheral vision,
59
191601
2207
Và thậm chí, bằng tầm nhìn ngoại vi,
03:25
he can see that he's in this lab space,
60
193832
2071
anh ta biết rằng
mình đang ở trong phòng thí nghiệm
mình đang ở trong phòng thí nghiệm
03:27
he should be able to see
that he's not actually on the street,
that he's not actually on the street,
61
195927
4213
anh ta biết rằng
anh ta không ở trên đường phố,
anh ta không ở trên đường phố,
03:32
but he feels like he's there
with those people.
with those people.
62
200164
2896
nhưng anh ta có cảm giác anh ta
thực sự ở đó với những người khác.
thực sự ở đó với những người khác.
03:35
He's very cautious not to step on this guy
63
203084
2010
Anh ta rất cẩn thận
để không dẫm đạp lên người này
để không dẫm đạp lên người này
03:37
who isn't really there, right?
64
205118
1666
người mà thực sự không ở đó,
có đúng không ạ?
có đúng không ạ?
03:39
So that piece ended up
going to Sundance in 2012,
going to Sundance in 2012,
65
207506
3103
Vì vậy mảng phóng sự kết thúc ở
Sundance vào năm 2012,
Sundance vào năm 2012,
03:42
a kind of amazing thing,
and it was the first virtual reality film
and it was the first virtual reality film
66
210633
3921
một vấn đề rất thú vị,
và về cơ bản
và về cơ bản
đó là phim thực tế ảo đầu tiên.
03:46
ever, basically.
67
214578
1960
03:49
And when we went, I was really terrified.
68
217062
1961
Và khi chúng tôi phát hành,
tôi cảm thấy thực sự lo lắng.
tôi cảm thấy thực sự lo lắng.
03:51
I didn't really know
how people were going to react
how people were going to react
69
219047
2437
Tôi không biết
mọi người sẽ phản ứng như thế nào
mọi người sẽ phản ứng như thế nào
03:53
and what was going to happen.
70
221508
1389
và điều gì sẽ xảy ra.
03:54
And we showed up
with this duct-taped pair of goggles.
with this duct-taped pair of goggles.
71
222921
2897
Và tôi nghĩ ngay đến cái kính thực tế ảo
vô cùng chắc chắn này.
vô cùng chắc chắn này.
03:57
(Video) Oh, you're crying.
You're crying. Gina, you're crying.
You're crying. Gina, you're crying.
72
225842
3985
(Đoạn phim) Bạn đang khóc.
Bạn đang khóc. Gina, bạn đang khóc
Bạn đang khóc. Gina, bạn đang khóc
04:01
So you can hear
the surprise in my voice, right?
the surprise in my voice, right?
73
229851
2720
Bạn có thể nghe thấy sự ngạc nhiên
trong giọng nói của tôi, đúng không ạ?
trong giọng nói của tôi, đúng không ạ?
04:04
And this kind of reaction ended up being
the kind of reaction we saw
the kind of reaction we saw
74
232595
3595
Và loại phản ứng này dẫn đến
phản ứng mà chúng ta đã thấy
phản ứng mà chúng ta đã thấy
04:08
over and over and over:
75
236214
2770
và cứ như thế, cứ như thế:
04:11
people down on the ground
trying to comfort the seizure victim,
trying to comfort the seizure victim,
76
239008
3706
mọi người cúi xuống
cố gắng sơ cứu cho nạn nhân co giật
cố gắng sơ cứu cho nạn nhân co giật
04:14
trying to whisper something into his ear
77
242738
1920
cố gắng thì thầm điều gì đó
với nạn nhân
với nạn nhân
04:16
or in some way help,
even though they couldn't.
even though they couldn't.
78
244682
3958
hoặc các cách giúp đỡ khác,
mặc dù họ biết là không thể.
mặc dù họ biết là không thể.
04:20
And I had a lot of people
come out of that piece saying,
come out of that piece saying,
79
248664
2684
Và tôi biết rất nhiều người
sau khi ra khỏi phóng sự nói rằng
sau khi ra khỏi phóng sự nói rằng
04:23
"Oh my God, I was so frustrated.
I couldn't help the guy,"
I couldn't help the guy,"
80
251372
2724
"Chúa ơi, tôi thật vô dụng.
Tôi không thể cứu được anh ấy."
Tôi không thể cứu được anh ấy."
04:26
and take that back into their lives.
81
254120
1721
và họ luôn cảm thấy áy náy.
04:28
So after this piece was made,
82
256999
1866
Vì vậy sau khi làm phóng sự này,
04:32
the dean of the cinema school at USC,
the University of Southern California,
the University of Southern California,
83
260198
3809
viện trưởng viện phim của USC,
đại học Nam California,
đại học Nam California,
04:36
brought in the head of the World
Economic Forum to try "Hunger,"
Economic Forum to try "Hunger,"
84
264031
4207
mang nó tới
Diễn đàn kinh tế thế giới về "Nạn đói",
Diễn đàn kinh tế thế giới về "Nạn đói",
04:40
and he took off the goggles,
85
268262
1341
sau khi ông ấy tháo kính ra,
04:41
and he commissioned
a piece about Syria on the spot.
a piece about Syria on the spot.
86
269627
3040
ngay lập tức
ông ấy yêu cầu một phóng sự về Syria
ông ấy yêu cầu một phóng sự về Syria
04:44
And I really wanted to do something
about Syrian refugee kids,
about Syrian refugee kids,
87
272691
2913
Và tôi thực sự muốn làm điều gì đó
về trẻ em tị nạn người Syria,
về trẻ em tị nạn người Syria,
04:47
because children have been the worst
affected by the Syrian civil war.
affected by the Syrian civil war.
88
275628
4292
bởi vì trẻ em chịu ảnh hưởng tồi tệ nhất
từ nội chiến Syria.
từ nội chiến Syria.
04:52
I sent a team to the border of Iraq
to record material at refugee camps,
to record material at refugee camps,
89
280809
3958
Tôi đã cử một nhóm tới biên giới Iraq
để ghi lại tư liệu ở trại tị nạn,
để ghi lại tư liệu ở trại tị nạn,
04:56
basically an area I wouldn't
send a team now,
send a team now,
90
284791
3151
một khu vực mà giờ đây
tôi sẽ không gửi thêm một nhóm nữa.
tôi sẽ không gửi thêm một nhóm nữa.
04:59
as that's where ISIS is really operating.
91
287966
2468
bởi vì đó là nơi mà ISIS đang đóng quân.
05:02
And then we also recreated a street scene
92
290458
2706
Và sau đó tôi tái hiện một cảnh đường phố
05:05
in which a young girl is singing
and a bomb goes off.
and a bomb goes off.
93
293188
3523
nơi mà một em gái nhỏ đang hát
và bom nổ.
và bom nổ.
05:09
Now, when you're
in the middle of that scene
in the middle of that scene
94
297340
2079
Giờ đây, khi bạn đang ở trong hoàn cảnh đó
05:11
and you hear those sounds,
95
299443
2554
bạn nghe thấy những âm thanh này,
05:14
and you see the injured around you,
96
302021
2293
và thấy những người bị thương xung quanh
05:16
it's an incredibly scary and real feeling.
97
304338
3000
nó thực sự là nỗi sợ hãi tột cùng
và đó là cảm giác thật.
và đó là cảm giác thật.
05:19
I've had individuals who have been
involved in real bombings tell me
involved in real bombings tell me
98
307362
4540
Tôi gặp gỡ những người
đã chứng kiến trận nổ bom thực sự
đã chứng kiến trận nổ bom thực sự
05:23
that it evokes the same kind of fear.
99
311926
3475
và tôi biết nó tạo ra cùng một loại sợ hãi.
05:28
[The civil war in Syria may seem far away]
100
316211
4519
[Nội chiến ở Syria có thể ở rất xa]
05:34
[until you experience it yourself.]
101
322078
6266
[cho đến khi chính bạn trải qua nó.]
05:41
(Girl singing)
102
329062
6951
[Em gái hát]
05:48
(Explosion)
103
336037
2778
[Tiếng nổ]
05:50
[Project Syria]
104
338839
4237
[Dự án Syria]
05:55
[A virtual reality experience]
105
343988
1997
[Một trải nghiệm đoạn phim thực tế ảo]
NP: Chúng tôi sau đó được mời để tái hiện
05:58
NP: We were then invited to take the piece
106
346653
2068
với nữ hoàng Victoria
và Viện bảo tàng Albert ở London
và Viện bảo tàng Albert ở London
06:00
to the Victoria and Albert
Museum in London.
Museum in London.
107
348745
2054
06:02
And it wasn't advertised.
108
350823
1357
Và nó không được quảng cáo.
06:04
And we were put in this tapestry room.
109
352204
2324
Và chúng tôi làm việc trong phòng dệt.
06:06
There was no press about it,
110
354552
1342
Báo chí không công bố về việc này.
06:07
so anybody who happened to walk
into the museum to visit it that day
into the museum to visit it that day
111
355918
3737
vì vậy bất cứ ai đi dạo
trong viện bảo tàng thời điểm đó
trong viện bảo tàng thời điểm đó
có thể nhìn thấy chúng tôi
với những ngọn đèn kì dị.
với những ngọn đèn kì dị.
06:11
would see us with these crazy lights.
112
359679
1763
06:13
You know, maybe they would want to see
the old storytelling of the tapestries.
the old storytelling of the tapestries.
113
361466
3675
Họ có thể sẽ muốn nghe câu chuyện cũ
về những tấm thảm.
về những tấm thảm.
06:17
They were confronted
by our virtual reality cameras.
by our virtual reality cameras.
114
365165
2467
Họ sẽ chạm trán
với những máy ảnh thực tế ảo
với những máy ảnh thực tế ảo
06:20
But a lot of people tried it,
and over a five-day run
and over a five-day run
115
368513
3127
Nhưng có rất nhiều người thử nó,
và sau 5 ngày hoạt động
và sau 5 ngày hoạt động
06:23
we ended up with 54 pages
of guest book comments,
of guest book comments,
116
371664
4540
chúng tôi có được 54 trang giấy
bình luận của khách
bình luận của khách
06:28
and we were told by the curators there
117
376228
2336
Và người quản lí ở đó nói rằng
06:30
that they'd never seen such an outpouring.
118
378588
2589
chưa bao giờ họ nhìn thấy cảnh tượng
đông đúc như thế này
đông đúc như thế này
06:33
Things like, "It's so real,"
"Absolutely believable,"
"Absolutely believable,"
119
381201
4627
Kiểu như là "Ôi nó là có thật",
"Hoàn toàn đáng tin cậy,"
"Hoàn toàn đáng tin cậy,"
06:37
or, of course, the one
that I was excited about,
that I was excited about,
120
385852
2460
hoặc là, tất nhiên, điều mà tôi
cảm thấy hứng thú nhất,
cảm thấy hứng thú nhất,
06:40
"A real feeling as if you were
in the middle of something
in the middle of something
121
388336
2849
"Một cảm giác chân thực như là
bạn đang ở trong một hoành cảnh
bạn đang ở trong một hoành cảnh
06:43
that you normally see on the TV news."
122
391209
2262
mà bạn vẫn thường thấy
ở tin tức thời sự vậy.
ở tin tức thời sự vậy.
06:46
So, it works, right? This stuff works.
123
394463
3476
Vì vậy, nó hiệu quả, đúng không ạ?
Công cụ đó, nó hoạt động.
Công cụ đó, nó hoạt động.
06:50
And it doesn't really matter
where you're from or what age you are --
where you're from or what age you are --
124
398297
3795
Và vấn đề không phải là
bạn đến từ đâu hay bạn bao nhiêu tuổi
bạn đến từ đâu hay bạn bao nhiêu tuổi
06:54
it's really evocative.
125
402116
2203
nó thật sự mang tính gợi mở.
06:56
Now, don't get me wrong -- I'm not saying
that when you're in a piece
that when you're in a piece
126
404343
3952
Đừng hiểu nhầm ý tôi --tôi không nói
các bạn đang trong một phóng sự
các bạn đang trong một phóng sự
07:00
you forget that you're here.
127
408319
2880
các bạn hãy quên là các bạn đang ở đây.
07:03
But it turns out we can feel
like we're in two places at once.
like we're in two places at once.
128
411223
3175
Nhưng mà hoá ra chúng ta có thể cảm nhận
như là chúng ta ở hai nơi cùng lúc
như là chúng ta ở hai nơi cùng lúc
07:06
We can have what I call
this duality of presence,
this duality of presence,
129
414422
3150
Chúng ta có cái mà tôi gọi là
tính hai mặt của sự hiện diện,
tính hai mặt của sự hiện diện,
07:09
and I think that's what allows me
to tap into these feelings of empathy.
to tap into these feelings of empathy.
130
417596
4857
và tôi nghĩ rằng nó cho phép tôi
khai thác vào cảm xúc của sự đồng cảm.
khai thác vào cảm xúc của sự đồng cảm.
07:14
Right?
131
422477
1151
Đúng không ạ?
07:16
So that means, of course,
132
424041
3191
Vậy, hiển nhiên là
07:19
that I have to be very cautious
about creating these pieces.
about creating these pieces.
133
427256
4895
tôi phải rất cẩn thận
khi làm ra những đoạn phóng sự này.
khi làm ra những đoạn phóng sự này.
07:24
I have to really follow
best journalistic practices
best journalistic practices
134
432175
4262
Tôi phải tuân thủ
những nguyên tắc báo chí tối cao
những nguyên tắc báo chí tối cao
và đảm bảo rằng những câu chuyện
mang lại sức ảnh hưởng lớn
mang lại sức ảnh hưởng lớn
07:28
and make sure that these powerful stories
135
436461
2135
07:30
are built with integrity.
136
438620
1586
được xây dựng với sự chính trực.
07:32
If we don't capture
the material ourselves,
the material ourselves,
137
440230
2373
Nếu chúng ta không tự nắm bắt được
nội dung cốt lõi,
nội dung cốt lõi,
07:34
we have to be extremely exacting
138
442627
4968
chúng ta phải đảm bảo chính xác tuyệt đối
07:39
about figuring out the provenance
and where did this stuff come from
and where did this stuff come from
139
447619
3301
về việc tìm ra lai lịch và nguồn gốc
của tư liệu này
của tư liệu này
07:42
and is it authentic?
140
450944
1308
và nó có chân thực không
07:44
Let me give you an example.
141
452276
1357
Tôi sẽ lấy một ví dụ.
07:45
With this Trayvon Martin case,
this is a guy, a kid,
this is a guy, a kid,
142
453657
2937
Với trường hợp của Trayvon Martin,
07:48
who was 17 years old and he bought
soda and a candy at a store,
soda and a candy at a store,
143
456618
4103
đó là một đứa trẻ mười bảy tuổi
và cậu ta vừa mua một lon soda và kẹo
và cậu ta vừa mua một lon soda và kẹo
07:52
and on his way home he was tracked
by a neighborhood watchman
by a neighborhood watchman
144
460745
3476
và trên đường về nhà cậu ta bị theo dõi
bởi một người bảo vệ khu phố
bởi một người bảo vệ khu phố
07:56
named George Zimmerman
who ended up shooting and killing him.
who ended up shooting and killing him.
145
464245
2865
tên là George Zimmerman
người đã bắn và giết chết cậu bé.
người đã bắn và giết chết cậu bé.
07:59
To make that piece,
146
467657
1152
Để làm phóng sự này,
08:00
we got the architectural drawings
of the entire complex,
of the entire complex,
147
468833
3602
chúng tôi có những bản vẽ kĩ thuật
của toàn bộ khu nhà,
của toàn bộ khu nhà,
08:04
and we rebuilt the entire scene
inside and out, based on those drawings.
inside and out, based on those drawings.
148
472459
4769
chúng tôi xây dựng lại toàn bộ khung cảnh
bên trong và bên ngoài dựa trên bản vẽ
bên trong và bên ngoài dựa trên bản vẽ
08:09
All of the action
149
477252
1295
Tất cả mọi hành động
08:10
is informed by the real 911
recorded calls to the police.
recorded calls to the police.
150
478571
4919
đều được thông báo bởi cuộc ghi âm
điện thoại 911 báo cảnh sát.
điện thoại 911 báo cảnh sát.
Và thật thú vị là, chúng tôi công bố
tin tức với câu chuyện này.
tin tức với câu chuyện này.
08:16
And interestingly, we broke
some news with this story.
some news with this story.
151
484411
2777
08:19
The forensic house that did the audio
reconstruction, Primeau Productions,
reconstruction, Primeau Productions,
152
487212
3975
Những người đã tái hiện lại đoạn ghi âm,
Primeau Productions,
Primeau Productions,
08:23
they say that they would testify
153
491211
1946
họ nói rằng họ sẽ xác nhận
08:25
that George Zimmerman,
when he got out of the car,
when he got out of the car,
154
493181
2675
rằng George Zimmerman,
khi ông ta chui ra khỏi xe ô tô
khi ông ta chui ra khỏi xe ô tô
08:27
he cocked his gun before he went
to give chase to Martin.
to give chase to Martin.
155
495880
2832
ông ta nắm cò súng
trước khi đuổi theo Martin.
trước khi đuổi theo Martin.
08:32
So you can see that
the basic tenets of journalism,
the basic tenets of journalism,
156
500013
3405
Vì vậy bạn có thể thấy rằng
nguyên lí cơ bản của báo chí
nguyên lí cơ bản của báo chí
08:35
they don't really change here, right?
157
503442
1873
đã không bị bóp méo, đúng không ạ?
08:37
We're still following the same principles
that we would always.
that we would always.
158
505339
3404
Chúng tôi vẫn tuân thủ những nguyên tắc
như chúng tôi vẫn làm.
như chúng tôi vẫn làm.
08:40
What is different is the sense
of being on scene,
of being on scene,
159
508767
3303
Điều khác biệt là quang cảnh khi lên hình
08:44
whether you're watching
a guy collapse from hunger
a guy collapse from hunger
160
512094
2341
khi mà bạn đang theo dõi
một người gục ngã vì đói
một người gục ngã vì đói
08:46
or feeling like you're
in the middle of a bomb scene.
in the middle of a bomb scene.
161
514459
2485
hoặc là cảm thấy bạn đang ở giữa
một cảnh nổ bom.
một cảnh nổ bom.
08:48
And this is kind of what has driven me
forward with these pieces,
forward with these pieces,
162
516968
4948
và đó là điều đã dẫn tôi
tới những phóng sự này,
tới những phóng sự này,
và nghĩ về việc làm thế nào để
làm ra những phóng sự đó.
làm ra những phóng sự đó.
08:53
and thinking about how to make them.
163
521940
1723
08:55
We're trying to make this, obviously,
beyond the headset, more available.
beyond the headset, more available.
164
523687
4195
Chúng tôi cố gắng làm những phóng sự này
trở nên có giá trị.
trở nên có giá trị.
08:59
We're creating mobile pieces
like the Trayvon Martin piece.
like the Trayvon Martin piece.
165
527906
2927
Chúng tôi đang làm những phóng sự lưu động
như phóng sự về Trayvon Martin.
như phóng sự về Trayvon Martin.
09:02
And these things have had impact.
166
530857
3549
Và những phóng sự này đều có sức ảnh hưởng
09:06
I've had Americans tell me
that they've donated,
that they've donated,
167
534430
2572
Có những người Mỹ đã kể với tôi
rằng họ đã quyên góp,
rằng họ đã quyên góp,
09:09
direct deductions from their bank account,
money to go to Syrian children refugees.
money to go to Syrian children refugees.
168
537026
4394
trực tiếp trừ vào tài khoản ngân hàng
và tiền đó tới những trẻ em tị nạn Syria
và tiền đó tới những trẻ em tị nạn Syria
09:13
And "Hunger in LA," well,
it's helped start
it's helped start
169
541444
2333
Và "Nạn đói ở LA,"
là một khởi đầu có ích
là một khởi đầu có ích
09:15
a new form of doing journalism
170
543801
2429
một dạng làm báo mới
09:18
that I think is going to join
all the other normal platforms
all the other normal platforms
171
546254
3096
và tôi nghĩ rằng tôi sẽ tham gia
tất cả những bài diễn thuyết khác
tất cả những bài diễn thuyết khác
09:21
in the future.
172
549374
1151
trong tương lai.
09:22
Thank you.
173
550549
1164
(Cám ơn các bạn).
09:23
(Applause)
174
551737
2412
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Nonny de la Peña - Virtual reality pioneerNonny de la Peña uses new, immersive media to tell stories that create empathy in readers and viewers.
Why you should listen
As the CEO of Emblematic Group, Nonny de la Peña uses cutting-edge technologies to tell stories — both fictional and news-based — that create intense, empathic engagement on the part of viewers. She has been called “The Godmother of Virtual Reality” by Engadget, while Fast Company named her “One of the People Who Made the World More Creative” for her pioneering work in immersive journalism.
A former correspondent for Newsweek, de la Peña has more than 20 years of award-winning experience in print, film and TV. Her virtual-reality work has been featured by the BBC, Mashable, Vice, Wired and many others, and been screened around the globe at museums and gaming conventions. De la Peña is an Annenberg Fellow at the University of Southern California’s School of Cinematic Arts.
More profile about the speakerA former correspondent for Newsweek, de la Peña has more than 20 years of award-winning experience in print, film and TV. Her virtual-reality work has been featured by the BBC, Mashable, Vice, Wired and many others, and been screened around the globe at museums and gaming conventions. De la Peña is an Annenberg Fellow at the University of Southern California’s School of Cinematic Arts.
Nonny de la Peña | Speaker | TED.com