ABOUT THE SPEAKER
Dalia Mogahed - Muslim studies scholar
Researcher and pollster Dalia Mogahed is an author, advisor and consultant who studies Muslim communities.

Why you should listen

As director of research at the Institute for Social Policy and Understanding, Dalia Mogahed keeps her finger on the pulse of the Muslim world. She served on Obama’s Advisory Council on Faith-Based and Neighborhood Partnerships in 2009, advising the president on how faith-based organizations can help government solve persistent social problems.

Mogahed is a former director of the Gallup Center for Muslim Studies, where her surveys of Muslim opinion skewered myths and stereotypes while illuminating the varied attitudes of Muslims toward politics, religion, and gender issues. Her 2008 book with John Esposito, Who Speaks for Islam? What a Billion Muslims Really Think, outlines these surprising findings.

More profile about the speaker
Dalia Mogahed | Speaker | TED.com
TED2016

Dalia Mogahed: What it's like to be Muslim in America

Dalia Mogahed: Bạn thấy gì khi bạn nhìn vào tôi?

Filmed:
6,183,187 views

Khi bạn nhìn vào học giả Hồi giáo Dalia Mogahed, bạn thấy gì? một phụ nữ cuồng tín, một người mẹ người chị, ngườiem? Hay là một kẻ bạo lực, tẩy não, một kẻ khủng bố tiềm năng? Trong bài nói chuyện hùng hồn và đậm tính cá nhân này, Mogahead đặt ra câu hỏi rằng, trong thời đại phân cực như hiện nay, làm sao để chống lại hình ảnh tiêu cực về tín ngưỡng của cô trên các phương tiện truyền thông, và chọn lấy lòng thương cảm thay cho tính bảo hủ.
- Muslim studies scholar
Researcher and pollster Dalia Mogahed is an author, advisor and consultant who studies Muslim communities. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
What do you think when you look at me?
0
1015
2024
Bạn thấy gì khi bạn nhìn vào tôi?
00:16
A womanđàn bà of faithđức tin? An expertchuyên gia?
1
4000
2500
Một người có đức tin mãnh liệt?
Một chuyên gia?
00:19
Maybe even a sisterem gái.
2
7145
1529
Hay có thể là 1 người chị.
00:21
Or oppressedbị áp bức,
3
9391
2287
Hay là kẻ bạo lực,
00:23
brainwashedtẩy não,
4
11702
1511
bị tẩy não,
00:25
a terroristkhủng bố.
5
13237
1388
hay là một tên khủng bố.
00:28
Or just an airportsân bay securityBảo vệ linehàng delaysự chậm trễ.
6
16061
3546
Hay chỉ là kẻ chuyên
làm chậm hàng kiểm tra an ninh ở sân bay.
00:32
That one'scủa một người actuallythực ra truethật.
7
20571
1509
Ý kiến đó nghe có vẻ đúng đó.
00:34
(LaughterTiếng cười)
8
22104
1556
(Tiếng cười)
00:35
If some of your perceptionsnhận thức were negativetiêu cực,
I don't really blamekhiển trách you.
9
23684
3223
Nếu cách nhìn của các bạn mang tính tiêu cực,
tôi thật không trách các bạn được.
00:38
That's just how the mediaphương tiện truyền thông
has been portrayingvẽ chân dung
10
26931
2120
Các phương tiện truyền thông toàn miêu tả
00:41
people who look like me.
11
29075
1530
người kiểu như tôi lạ lùng thế.
00:42
One studyhọc foundtìm
12
30629
1406
Một nghiên cứu cho thấy,
00:44
that 80 percentphần trăm of newsTin tức coveragephủ sóng
about IslamHồi giáo and MuslimsNgười Hồi giáo is negativetiêu cực.
13
32059
4745
80% các bài báo nói về đạo Hồi và người
Hồi Giáo đều mang tính tiêu cực.
00:48
And studieshọc showchỉ that AmericansNgười Mỹ
say that mostphần lớn don't know a MuslimHồi giáo.
14
36828
4236
Và nghiên cứu cho thấy người Mĩ
nói rằng đa số không quen người Hồi giáo.
00:53
I guessphỏng đoán people don't talk
to theirhọ UberUber driverstrình điều khiển.
15
41088
2856
Tôi nghĩ họ không nói chuyện
với các tài xế Uber rồi.
00:55
(LaughterTiếng cười)
16
43968
1918
(Tiếng cười)
00:59
Well, for those of you
who have never metgặp a MuslimHồi giáo,
17
47365
3599
Vì thế, với những ai trong các bạn
chưa từng thấy người Hồi giáo,
01:02
it's great to meetgặp you.
18
50988
1845
rất vinh hạnh được gặp gỡ các bạn.
01:05
Let me tell you who I am.
19
53738
1950
Cho phép tôi giới thiệu về bản thân,
01:08
I'm a mommẹ, a coffeecà phê loverngười yêu --
20
56731
3103
Tôi là một người mẹ,
một người yêu thích cà phê
01:11
doublegấp đôi espressocà phê espresso, creamkem on the sidebên.
21
59858
1828
Espresso đậm với phần kem riêng nữa.
01:14
I'm an introverthướng nội.
22
62103
1339
Tôi là người hướng nội,
01:16
I'm a wannabeWannabe fitnessthể dục fanaticcuồng tín.
23
64089
2007
Tôi vốn là người đam mê thể hình,
01:18
And I'm a practicingtập luyện, spiritualtinh thần MuslimHồi giáo.
24
66120
4342
Và tôi là người Hồi giáo
trung thành, đầy sức sống.
01:23
But not like LadyLady GagaGaga saysnói,
because babyđứa bé, I wasn'tkhông phải là bornsinh ra this way.
25
71788
4349
Nhưng không như Lady Gaga đã nói,
"Anh yêu, em khônng bẩm sinh đã yêu"
01:28
It was a choicelựa chọn.
26
76931
1556
Tôn giáo là 1 sự lựa chọn.
01:31
When I was 17, I decidedquyết định to come out.
27
79640
3345
Khi tôi mới 17 tuổi,
tôi đã quyết định thú thật hết.
01:35
No, not as a gaygay personngười
like some of my friendsbạn bè,
28
83679
3161
Không, không phải thú thật đồng tính
như một vài người bạn của tôi,
01:38
but as a MuslimHồi giáo,
29
86864
1500
mà thú thật tôi là người Hồi giáo,
01:40
and decidedquyết định to startkhởi đầu wearingđeo
the hijabHijab, my headcái đầu coveringbao gồm.
30
88388
3071
và tôi bắt đầu đội khăn trùm đầu.
01:44
My feministnữ quyền sĩ friendsbạn bè were aghastaghast:
31
92216
3020
Những người bạn ủng hộ nữ quyền
thì hoảng hốt:
01:47
"Why are you oppressingoppressing yourselfbản thân bạn?"
32
95771
2721
"Vì sao cậu tự áp bức chính mình vậy?"
01:51
The funnybuồn cười thing was,
33
99436
1532
Một điều thú vị là,
01:52
it was actuallythực ra at that time
a feministnữ quyền sĩ declarationtuyên bố of independenceđộc lập
34
100992
4968
thời điểm đó cũng là lúc tôi tự lập
Bản tuyên ngôn độc lập về nữ quyền
01:58
from the pressuresức ép I feltcảm thấy as a 17-year-old-tuổi,
35
106898
3958
khỏi áp lực mà tôi cảm thấy ở tuổi 17,
02:02
to conformphù hợp to a perfecthoàn hảo
and unattainablekhông thể đạt được standardTiêu chuẩn of beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
36
110880
3646
áp lực phải tuân theo tiêu chuẩn hoàn hảo
và vẻ đẹp của tuổi thanh xuân.
02:07
I didn't just passivelythụ động acceptChấp nhận
the faithđức tin of my parentscha mẹ.
37
115582
4522
Tôi không tiếp nhận niềm tin của bố mẹ
một cách bị động.
02:12
I wrestledvật lộn with the QuranKinh Qur'an.
38
120658
2206
Tôi đã đấu tranh với Kinh Cô-ran.
02:14
I readđọc and reflectedphản ánh
and questionedĐặt câu hỏi and doubtednghi ngờ
39
122888
4928
Tôi đọc, suy ngẫm, thắc mắc
rồi nghi ngờ
02:20
and, ultimatelycuối cùng, believedtin.
40
128428
1621
và cuối cùng thì, tôi tin vào nó.
02:23
My relationshipmối quan hệ with God --
it was not love at first sightthị giác.
41
131621
4247
Mối liên hệvới Thượng đế... không phải
là tình yêu từ cái nhìn đầu tiên.
02:29
It was a trustLòng tin and a slowchậm surrenderđầu hàng
42
137614
2874
Nó là niềm tin và một sự tuân phục dần dần
02:32
that deepenedsâu đậm with everymỗi
readingđọc hiểu of the QuranKinh Qur'an.
43
140512
3013
và càng sâu đậm hơn
qua mỗi bài đọc king Cô-ran.
02:36
Its rhythmicnhịp điệu beautysắc đẹp, vẻ đẹp
sometimesđôi khi movesdi chuyển me to tearsnhững giọt nước mắt.
44
144133
3802
Vẻ đẹp nhịp nhàng trong câu chữ
đôi khi làm tôi rơi nước mắt.
02:40
I see myselfriêng tôi in it.
I feel that God knowsbiết me.
45
148909
3195
Tôi thấy chính mình trong đó.
Tôi cảm thấy Thượng đế hiểu tôi.
02:45
Have you ever feltcảm thấy like someonengười nào seesnhìn you,
completelyhoàn toàn understandshiểu you
46
153069
5592
Bạn có bao giờ cảm thấy có người
công nhận bạn, hoàn toàn hiểu rõ bạn
02:50
and yetchưa lovesyêu you anywaydù sao?
47
158685
1651
mà yêu thương bạn bằng mọi giá?
02:52
That's how it feelscảm thấy.
48
160923
1630
Cảm giác này giống như vậy đó.
02:55
And so latermột lát sau, I got marriedcưới nhau,
49
163773
2680
Và sau đó, tôi kết hôn,
02:58
and like all good EgyptiansNgười Ai Cập,
50
166477
1864
và giống như mọi dân lành Ai Cập,
03:00
startedbắt đầu my careernghề nghiệp as an engineerkỹ sư.
51
168365
2459
tôi bắt đầu sự nghiệp kĩ sư.
03:02
(LaughterTiếng cười)
52
170848
2000
(Tiếng cười)
03:06
I latermột lát sau had a childđứa trẻ,
after gettingnhận được marriedcưới nhau,
53
174602
3842
Sau đó tôi có con,
sau khi cưới,
03:11
and I was livingsống essentiallybản chất
the Egyptian-AmericanAi Cập-Mỹ dreammơ tưởng.
54
179603
3578
và lúc đó tôi sống chủ yếu
trong cuộc sống mơ ước kiểu Ai Cập-Mỹ.
03:18
And then that terriblekhủng khiếp morningbuổi sáng
of SeptemberTháng chín, 2001.
55
186448
4433
Rồi không lâu sau đó là
buổi sáng kinh khủng vào tháng 9 năm 2001.
03:24
I think a lot of you probablycó lẽ remembernhớ lại
exactlychính xác where you were that morningbuổi sáng.
56
192417
4946
Tôi nghĩ rằng rất nhiều các bạn còn nhớ
rất rõ mình đang ở đâu sáng hôm đó.
03:31
I was sittingngồi in my kitchenphòng bếp
finishingkết thúc breakfastbữa ăn sáng,
57
199181
3707
Lúc đó tôi đang ngồi trong bếp
nấu bữa ăn sáng,
03:34
and I look up on the screenmàn
and see the wordstừ ngữ "BreakingPhá vỡ NewsTin tức."
58
202912
3629
và tôi nhìn vào màn hình TV,
và thấy dòng chữ "Tin chấn động"
03:39
There was smokehút thuốc lá,
airplanesmáy bay flyingbay into buildingscác tòa nhà,
59
207075
3391
với hình ảnh khói, và những chiếc máy bay
bay thẳng vào các tòa nhà,
03:42
people jumpingnhảy out of buildingscác tòa nhà.
60
210490
2763
người nhảy xuống
từ những tòa nhà.
03:45
What was this?
61
213277
1663
Chuyện này là gì vậy?
03:47
An accidentTai nạn?
62
215456
1354
Một tai nạn?
03:49
A malfunctionsự cố?
63
217786
1861
Một sự cố kỹ thuật?
03:53
My shocksốc quicklyMau turnedquay to outragexúc phạm.
64
221084
3087
Cú sốc của tôi nhanh chóng
trở thành sự tức giận.
03:56
Who would do this?
65
224550
2245
Ai có thể gây ra chuyện này?
03:59
And I switchcông tắc điện the channelkênh and I hearNghe,
66
227385
2446
Tôi bắt đầu chuyển kênh và tôi nghe thấy,
04:02
"... MuslimHồi giáo terroristkhủng bố ...,"
67
230111
1671
"....khủng bố Hồi Giáo....."
04:04
"... in the nameTên of IslamHồi giáo ...,"
68
232191
1997
"...nhân danh nhà nước Hồi Giáo...."
04:06
"... Middle-EasternTrung-Đông descentgốc ...,"
69
234212
2349
"....tội ác Trung Đông....."
04:08
"... jihadJihad ...,"
70
236585
1811
"...chiến tranh Hồi Giáo...."
04:10
"... we should bombbom MeccaMecca."
71
238420
1451
"...chúng ta nên tấn công Mecca..."
04:12
Oh my God.
72
240294
1156
Chúa ơi.
04:15
Not only had my countryQuốc gia been attackedtấn công,
73
243232
3824
Không chỉ đất nước của tôi bị tấn công
04:19
but in a flashđèn flash,
74
247080
1342
nhưng trong chớp nhoáng,
04:20
somebodycó ai else'scủa người khác actionshành động
had turnedquay me from a citizencông dân
75
248446
3906
hành động của một số người
đã biến tôi từ một thường dân
04:24
to a suspectnghi ngờ.
76
252376
1422
thành một kẻ khả nghi.
04:27
That sametương tự day, we had to drivelái xe
acrossbăng qua MiddleTrung AmericaAmerica
77
255021
4937
Đúng ngày hôm đó, chúng tôi phải
nhanh chóng di chuyển sang Trung Mĩ
04:31
to movedi chuyển to a newMới citythành phố
to startkhởi đầu gradGrad schooltrường học.
78
259982
3407
để đến thành phố mới
rồi chuyển vào một trường học khác.
04:36
And I remembernhớ lại sittingngồi
in the passengerhành khách seatghế
79
264908
2083
Và tôi nhớ tôi đang ngồi
trên ghế tàu,
04:39
as we drovelái in silencekhoảng lặng,
80
267015
1975
chúng tôi di chuyển một cách lặng lẽ,
04:41
crouchedcrouched as lowthấp as I could go in my seatghế,
81
269871
2586
cúi người càng thấp càng tốt,
04:44
for the first time in my life,
afraidsợ for anyonebất kỳ ai to know I was a MuslimHồi giáo.
82
272481
5518
lần đầu tiên trong cuộc đời, tôi
sợ mọi người khi biết tôi đạo Hồi.
04:50
We moveddi chuyển into our apartmentcăn hộ, chung cư
that night in a newMới townthị trấn
83
278943
3143
Chúng tôi đến 1 căn hộ đêm đó
trong một thị trấn mới,
04:54
in what feltcảm thấy like
a completelyhoàn toàn differentkhác nhau worldthế giới.
84
282110
2769
cảm giác lúc này như là
một thế giới hoàn toàn khác.
04:57
And then I was hearingthính giác
and seeingthấy and readingđọc hiểu
85
285928
3954
Và sau đó tôi nghe thấy, nhìn thấy
và đọc được
05:01
warningscảnh báo from nationalQuốc gia
MuslimHồi giáo organizationstổ chức
86
289906
2697
bảng chú ý từ tổ chức quốc gia Hồi Giáo
05:04
sayingnói things like,
"Be alertcảnh báo," "Be awareý thức,"
87
292627
2931
nói những thứ như là,
"Báo động","Cảnh giác,"
05:08
"StayỞ khách sạn in well-littràn ngập ánh sáng areaskhu vực,"
"Don't congregatetụ tập."
88
296312
3116
"Hãy ở những nơi có ánh sáng,"
"Đừng tụ tập."
05:12
I stayedở lại insidephía trong all weektuần.
89
300180
1891
Tôi ở trong nhà suốt tuần.
05:14
And then it was FridayThứ sáu that sametương tự weektuần,
90
302988
2744
Và đến ngày thứ 6 trong tuần,
05:17
the day that MuslimsNgười Hồi giáo
congregatetụ tập for worshipthờ phượng.
91
305756
3396
ngày mà người Hồi
tập họp lại để làm lễ.
05:22
And again the warningscảnh báo were,
"Don't go that first FridayThứ sáu,
92
310035
4566
Và một lần nữa là bảng chú ý,
"Đừng đi vào ngày thứ 6 đầu tiên,
05:26
it could be a targetMục tiêu."
93
314625
1722
đó có thể là mục tiêu tấn công."
05:29
And I was watchingxem the newsTin tức,
wall-to-walllọc coveragephủ sóng.
94
317512
2651
Và lúc tôi đang xem tin tức,
ngồi trong nhiều lớp tường bảo vệ.
05:32
EmotionsCảm xúc were so rawthô, understandablydễ hiểu,
95
320187
2865
Cảm xúc quá đau nhói, dễ hiểu thôi,
05:35
and I was alsocũng thế hearingthính giác
about attackstấn công on MuslimsNgười Hồi giáo,
96
323076
3118
và tôi nghe được về
những cuộc tấn công người Hồi Giáo,
05:38
or people who were perceivedcảm nhận
to be MuslimHồi giáo, beingđang pulledkéo out
97
326778
2818
hay những người bị xem là Hồi Giáo,
đều bị kéo ra đường
05:41
and beatenđánh đập in the streetđường phố.
98
329620
1222
bị đánh đập trên đường phố.
05:42
MosquesNhà thờ Hồi giáo were actuallythực ra firebombedfirebombed.
99
330866
2114
Nhà thờ Hồi Giáo thực sự đã bị đánh bom.
05:45
And I thought, we should just stayở lại home.
100
333004
1988
Và tôi nghĩ, chúng tôi nên ở nhà.
05:47
And yetchưa, something didn't feel right.
101
335777
2748
Tuy nhiên,
tôi thấy có điều gì đó không đúng.
05:51
Because those people
who attackedtấn công our countryQuốc gia
102
339335
2433
Bởi những kẻ tấn công đất nước các bạn
05:53
attackedtấn công our countryQuốc gia.
103
341792
2317
cũng là tấn công đất nước của tôi
05:58
I get it that people were angrybực bội
at the terroristskẻ khủng bố.
104
346611
2806
Tôi biết mọi người rất giận dữ
với những kẻ khủng bố này
06:01
GuessĐoán what? So was I.
105
349441
2121
Bạn biết gì không? Tôi cũng vậy.
06:04
And so to have to explaingiải thích yourselfbản thân bạn
all the time isn't easydễ dàng.
106
352897
3137
Và lúc đó việc giải bày cho vấn đề này
không hề đơn giản.
06:10
I don't mindlí trí questionscâu hỏi. I love questionscâu hỏi.
107
358193
2880
Tôi không phiền bị hỏi. Tôi thích câu hỏi.
06:13
It's the accusationscáo buộc that are toughkhó khăn.
108
361582
2189
Chỉ là lời buộc tội quá nặng nề.
06:16
TodayHôm nay we hearNghe people actuallythực ra
sayingnói things like,
109
364583
2647
Hôm nay chúng tôi nghe mọi người
thực sự nói rằng,
06:20
"There's a problemvấn đề in this countryQuốc gia,
and it's calledgọi là MuslimsNgười Hồi giáo.
110
368278
2806
"Có một vấn đề trên đất nước này,
đó là Hồi Giáo.
06:23
When are we going to get ridthoát khỏi of them?"
111
371108
1838
Khi nào chúng ta
sẽ tiêu diệt bọn chúng đây?"
06:25
So, some people want to banlệnh cấm MuslimsNgười Hồi giáo
and closegần down mosquesNhà thờ Hồi giáo.
112
373504
3212
Một vài người muốn loại bỏ
đạo Hồi và dẹp hết các nhà thờ Hồi Giáo.
06:29
They talk about my communitycộng đồng
kindloại of like we're a tumorkhối u
113
377197
3058
Họ nói về cộng đồng của tôi
như thể chúng tôi là một căn bệnh
06:32
in the bodythân hình of AmericaAmerica.
114
380279
1641
của cả nước Mỹ.
06:33
And the only questioncâu hỏi is,
are we malignantác tính or benignnhẹ?
115
381944
3261
Và câu hỏi đơn giản là:
Căn bệnh này ác tính hay lành tính?
06:37
You know, a malignantác tính tumorkhối u
you extracttrích xuất altogetherhoàn toàn,
116
385866
2981
Bạn biết đó, bệnh ác tính
bạn phải phẫu thuật rất nặng,
06:40
and a benignnhẹ tumorkhối u
you just keep underDưới surveillancegiám sát.
117
388871
5177
và nếu lành tính
bạn chỉ cần theo dõi nó thường xuyên.
06:47
The choicessự lựa chọn don't make sensegiác quan,
because it's the wrongsai rồi questioncâu hỏi.
118
395467
3865
Sự lựa chọn này không hề hợp lý,
vì đây là một câu hỏi không đúng.
06:51
MuslimsNgười Hồi giáo, like all other AmericansNgười Mỹ,
aren'tkhông phải a tumorkhối u in the bodythân hình of AmericaAmerica,
119
399893
3901
Đạo hồi, cũng như tất cả người Mỹ
không phải là 1 căn bệnh của nước Mỹ,
06:55
we're a vitalquan trọng organđàn organ.
120
403818
1475
mà là bộ phận rất quan trọng.
06:58
(ApplauseVỗ tay)
121
406109
1001
(Vỗ tay)
06:59
Thank you.
122
407134
1159
Cảm ơn!
07:00
(ApplauseVỗ tay)
123
408317
3220
(Vỗ tay)
07:05
MuslimsNgười Hồi giáo are inventorsnhà phát minh and teachersgiáo viên,
124
413937
2566
Người Hồi là những nhà phát minh
và là những giáo viên,
07:08
first respondersphản ứng and OlympicThế vận hội athletesvận động viên.
125
416527
3038
người ủng hộ Thế vận hội Olympic
và là các vận động viên đầu tiên.
07:12
Now, is closingđóng cửa down mosquesNhà thờ Hồi giáo
going to make AmericaAmerica saferan toàn hơn?
126
420341
3400
Giờ đây, việc đóng cửa các nhà thờ
có làm nước Mỹ an toàn hơn không?
07:16
It mightcó thể freemiễn phí up some parkingbãi đỗ xe spotsđiểm,
127
424194
3076
Cũng có thể sẽ
có nhiều chỗ đậu xe hơn đấy,
07:19
but it will not endkết thúc terrorismkhủng bố.
128
427294
1643
nhưng sẽ không
chấm dứt được khủng bố.
07:22
Going to a mosqueNhà thờ Hồi giáo regularlythường xuyên
is actuallythực ra linkedliên kết
129
430134
2453
Việc đi nhà thờ thường xuyên
gắn liền với
07:24
to havingđang có more tolerantkhoan dung viewslượt xem
of people of other faithstín ngưỡng
130
432611
3906
cái nhìn khoan dung hơn
về con người với những niềm tin
07:28
and greaterlớn hơn civiccông dân engagementhôn ước.
131
436541
2022
và sự hòa nhập tốt hơn với công chúng.
07:31
And as one policecảnh sát chiefgiám đốc
in the WashingtonWashington, DCDC areakhu vực
132
439561
3281
Và như một cảnh sát trưởng ở Washington DC
07:34
recentlygần đây told me,
133
442866
1151
đã nói với tôi rằng
07:36
people don't actuallythực ra
get radicalizedAbraham at mosquesNhà thờ Hồi giáo.
134
444041
2860
mọi người không thực sự
bị kích động tại các nhà thờ
07:38
They get radicalizedAbraham in theirhọ basementtầng hầm
or bedroomphòng ngủ, in fronttrước mặt of a computermáy vi tính.
135
446925
4092
Họ trở nên cực đoan tại nhà,
phòng ngủ, khi ngồi trước máy vi tính.
07:44
And what you find
about the radicalizationradicalization processquá trình
136
452526
2830
Và bạn sẽ thấy
cả một quá trình cực đoan
07:47
is it startsbắt đầu onlineTrực tuyến,
137
455380
1623
đều bắt nguồn từ trên mạng.
07:49
but the first thing that happensxảy ra
138
457027
1571
Nhưng điều đầu tiên xảy ra là
07:50
is the personngười getsđược cutcắt tỉa off
from theirhọ communitycộng đồng,
139
458622
2994
những người bị đào thải ra khỏi cộng đồng,
07:53
from even theirhọ familygia đình,
140
461640
1642
hay từ chính gia đình họ
07:55
so that the extremistcực đoan groupnhóm
can brainwashbrainwash them
141
463306
2768
để rồi nhóm cực đoan
có thể thuyết phục họ
07:58
into believingtin tưởng that they,
the terroristskẻ khủng bố, are the truethật MuslimsNgười Hồi giáo,
142
466098
4298
để họ tin rằng bọn khủng bố,
chúng là những người Hồi giáo chính gốc
08:02
and everyonetất cả mọi người elsekhác who abhorsabhors
theirhọ behaviorhành vi and ideologytư tưởng
143
470420
4016
và những người khác không thích
thái độ và tư tưởng của họ
08:06
are selloutssellouts or apostatesapostates.
144
474460
2671
đều đã bỏ đạo hay đã bán rẻ niềm tin.
08:09
So if we want to preventngăn chặn radicalizationradicalization,
145
477607
2255
Vì thế,
nếu chúng ta muốn ngăn chặn cực đoan,
08:11
we have to keep people
going to the mosqueNhà thờ Hồi giáo.
146
479886
3398
chúng ta phải để cho họ
tiếp tục đi nhà thờ.
08:16
Now, some will still arguetranh luận
IslamHồi giáo is a violenthung bạo religiontôn giáo.
147
484765
3728
Và bây giờ, sẽ có người cãi rằng
đạo Hồi là thứ tôn giáo bạo lực.
08:20
After all, a groupnhóm like ISISISIS
basescăn cứ its brutalitysự tàn bạo on the QuranKinh Qur'an.
148
488517
4949
Dù sao thì, nhóm ISIS dựa sự tàn bạo
của chúng trên kinh Cô-ran mà thôi.
08:26
Now, as a MuslimHồi giáo, as a mothermẹ,
as a humanNhân loại beingđang,
149
494318
3334
Và bây giờ, với tư cách là người Hồi giáo,
một người mẹ, một con người.
08:29
I think we need to do everything we can
to stop a groupnhóm like ISISISIS.
150
497676
4721
Tôi cho rằng chúng tôi phải ngăn chặn
tổ chức như ISIS bằng mọi giá.
08:35
But we would be givingtặng in
to theirhọ narrativetường thuật
151
503720
4880
Nhưng chúng tôi sẽ truyền đạt lại cho họ
08:40
if we castdàn diễn viên them as representativesđại diện
of a faithđức tin of 1.6 billiontỷ people.
152
508624
5132
khi chúng tôi cho họ thấy
biểu tượng niềm tin của 1.6 triệu người.
08:46
(ApplauseVỗ tay)
153
514373
3493
(Vỗ tay)
08:49
Thank you.
154
517890
1436
Cảm ơn!
08:53
ISISISIS has as much to do with IslamHồi giáo
155
521809
3284
Độ liên quan của ISIS đối với đạo Hồi
08:57
as the KuKu KluxKlux KlanKlan has to do
with ChristianityThiên Chúa giáo.
156
525117
3051
cũng như đảng Ku Klux Klan
với đạo Thiên Chúa.
09:00
(ApplauseVỗ tay)
157
528491
4667
(Vỗ tay)
09:06
BothCả hai groupscác nhóm claimyêu cầu to basecăn cứ
theirhọ ideologytư tưởng on theirhọ holyThánh booksách.
158
534795
5036
Cả 2 nhóm này đều cho rằng
tư tưởng của họ đều dựa trên Kinh thánh.
09:12
But when you look at them,
they're not motivatedđộng cơ
159
540349
3024
Nhưng khi bạn nhìn vào họ,
họ không hề có động lực làm theo
09:15
by what they readđọc in theirhọ holyThánh booksách.
160
543397
2284
bởi những gì họ đọc trong Kinh thánh.
09:17
It's theirhọ brutalitysự tàn bạo that makeslàm cho them
readđọc these things into the scriptureKinh Thánh.
161
545705
5147
Chính là sự tàn bạo đã khiến họ
coi đó chính là Kinh thánh.
09:24
RecentlyGần đây, a prominentnổi bật imamImam
told me a storycâu chuyện that really tooklấy me abackaback.
162
552098
3650
Gần đây, một vị lãnh tụ Hồi Giáo
kể tôi 1 câu chuyện khiến tôi rất sốc.
09:27
He said that a girlcon gái cameđã đến to him
163
555772
1739
Ông ta kể có một cô gái tiếp cận ông
09:29
because she was thinkingSuy nghĩ
of going to jointham gia ISISISIS.
164
557535
2389
bời vì cô ấy muốn
tham gia ISIS.
09:32
And I was really surprisedngạc nhiên and askedyêu cầu him,
165
560556
2048
Và tôi ngạc nhiên quá, hỏi ông,
09:34
had she been in contacttiếp xúc
with a radicalcăn bản religiousTôn giáo leaderlãnh đạo?
166
562628
3246
cô ấy đã từng liên lạc với
thủ lĩnh nhóm cực đoan này chưa?
09:37
And he said the problemvấn đề
was quitekhá the oppositeđối diện,
167
565898
2295
Và ông nói vấn đề ở đây
nằm ở việc khác,
09:40
that everymỗi clericmục sư that she had
talkednói chuyện to had shutđóng lại her down
168
568217
3727
rằng mọi linh mục mà cô ta bày tỏ
nguyện vọng đều từ chối
09:43
and said that her ragegiận dữ,
her sensegiác quan of injusticebất công in the worldthế giới,
169
571968
3597
và khuyên rằng sự tức giận của cô ta,
tính công bằng lệch lạc của cô
09:47
was just going to get her in troublerắc rối.
170
575589
2085
sẽ chi đưa cô ta đến rắc rối mà thôi.
09:49
And so with nowherehư không to channelkênh
and make sensegiác quan of this angerSự phẫn nộ,
171
577698
3681
Và do không có nơi nào để
bày tỏ và hiểu thấu nỗi căm giận ấy:
09:53
she was a primenguyên tố targetMục tiêu to be exploitedkhai thác
172
581403
2015
cô ta bị trở thành mục tiêu bị khai thác
09:55
by extremistscực đoan promisinghứa hẹn her a solutiondung dịch.
173
583442
2649
bởi bọn cực đoan
khi chúng hứa sẽ giúp cô thoả giận.
09:58
What this imamImam did was to connectkết nối her
back to God and to her communitycộng đồng.
174
586605
4266
Vị lãnh tụ này đã đưa cô ta
trở lại với Thượng đế và cộng đồng mình.
10:03
He didn't shamexấu hổ her for her ragegiận dữ --
insteadthay thế, he gaveđưa ra her constructivexây dựng wayscách
175
591319
4847
Ông không hổ thẹn vì sự phẫn nộ của cô.
Ngược lại, ông ta vạch ra một lối đi mới
10:08
to make realthực changethay đổi in the worldthế giới.
176
596190
2537
để cô ta góp sức
thực sự thay đổi thế giới.
10:10
What she learnedđã học at that mosqueNhà thờ Hồi giáo
preventedngăn cản her from going to jointham gia ISISISIS.
177
598751
4692
Điều cô ta học được ở nhà thờ
đã ngăn được cô gia nhập nhóm ISIS.
10:16
I've told you a little bitbit
178
604983
1255
Tôi đã kể với các bạn
10:18
about how IslamophobiaIslamophobia
affectsảnh hưởng me and my familygia đình.
179
606262
2790
về cách mà "nỗi sợ Hồi Giáo"
ảnh hưởng đến gia đình tôi.
10:21
But how does it impactva chạm ordinarybình thường AmericansNgười Mỹ?
180
609076
2540
Nhưng nó sẽ ảnh hưởng đến
những người Mỹ thế nào?
10:23
How does it impactva chạm everyonetất cả mọi người elsekhác?
181
611640
1905
Và ảnh hưởng thế nào
đến mọi người khác?
10:25
How does consumingtiêu thụ fearnỗi sợ 24 hoursgiờ a day
affectcó ảnh hưởng đến the healthSức khỏe of our democracydân chủ,
182
613569
5766
Nỗi ám ảnh thường trực này sẽ ảnh hưởng
thế nào đến Đảng Dân Chủ,
10:31
the healthSức khỏe of our freemiễn phí thought?
183
619359
1648
đến suy nghĩ
của ta về tự do?
10:33
Well, one studyhọc -- actuallythực ra,
severalmột số studieshọc in neurosciencethần kinh học --
184
621527
3871
Thực ra, có một nguyên cứu,...
một vài nghiên cứu về khoa học thần kinh
10:37
showchỉ that when we're afraidsợ,
at leastít nhất threesố ba things happenxảy ra.
185
625422
3861
cho thấy khi chúng ta sợ hãi,
có ít nhất 3 điều sẽ xảy ra.
10:41
We becometrở nên more acceptingchấp nhận
of authoritarianismchủ nghĩa độc tài,
186
629857
4121
Chúng ta sẽ dần chấp nhận sự độc đoán,
10:46
conformitysự phù hợp and prejudiceảnh hưởng.
187
634002
2448
sự tuân thủ và những thành kiến.
10:49
One studyhọc showedcho thấy that when subjectsđối tượng
were exposedlộ ra to newsTin tức storiesnhững câu chuyện
188
637194
5787
Một nghiên cứu cũng cho thấy khi ta
tiếp xúc với những câu chuyện mới
10:55
that were negativetiêu cực about MuslimsNgười Hồi giáo,
189
643005
2984
liên quan đến điều tiêu cực về đạo Hồi
10:58
they becameđã trở thành more acceptingchấp nhận
of militaryquân đội attackstấn công on MuslimHồi giáo countriesquốc gia
190
646013
4115
ta sẽ dễ dàng chấp thuận
những cuộc tấn công vào đất nước Hồi giáo
11:02
and policieschính sách that curtailcurtail the rightsquyền
of AmericanNgười Mỹ MuslimsNgười Hồi giáo.
191
650152
4016
và những chính sách hạn chế
quyền lợi của người Mỹ-Hồi.
11:06
Now, this isn't just academichọc tập.
192
654192
2157
Giờ thì, vấn đề
không chỉ ở mảng học thuật.
11:08
When you look at when
anti-Muslimchống Hồi giáo sentimenttình cảm spikedđinh
193
656373
4392
Kkhi bạn nhìn lúc mà
sự căm thù Hồi giáo tăng vọt
11:13
betweengiữa 2001 and 2013,
194
661555
3548
từ năm 2001 đến 2013,
11:17
it happenedđã xảy ra threesố ba timeslần,
195
665127
1567
sự độc đoán đã xảy ra 3 lần,
11:18
but it wasn'tkhông phải là around terroristkhủng bố attackstấn công.
196
666718
2225
nhưng không chỉ là về khủng bố tấn công
11:21
It was in the runchạy up to the IraqIraq WarChiến tranh
and duringsuốt trong two electioncuộc bầu cử cycleschu kỳ.
197
669294
4393
Nó còn dẫn đến chiến tranh I-rắc,
và suốt 2 lần bầu cửTổng thống.
11:26
So IslamophobiaIslamophobia isn't just
the naturaltự nhiên responsephản ứng to MuslimHồi giáo terrorismkhủng bố
198
674155
4544
Vì thế bệnh sợ Hồi Giáo không chỉ là
phản ứng tự nhiên với bọn khủng bố Hồi
11:30
as I would have expectedkỳ vọng.
199
678723
1999
như tôi đã từng nghĩ.
11:33
It can actuallythực ra be a tooldụng cụ
of publiccông cộng manipulationthao túng,
200
681218
4478
Nó thực sự là một công cụ
tác động đến công chúng,
11:37
erodingxói mòn the very foundationnền tảng
of a freemiễn phí societyxã hội,
201
685720
3983
đang ăn mòn đi yếu tố cơ bản
của một xã hội tự do,
11:41
which is rationalhợp lý
and well-informedđầy đủ thông tin citizenscông dân.
202
689727
4124
với những công dân minh mẫn.
11:46
MuslimsNgười Hồi giáo are like canarieschim hoàng yến
in the coalthan minetôi.
203
694605
2531
Người Hồi giáo như
chim Hoàng Yến trong mỏ than,
11:49
We mightcó thể be the first to feel it,
204
697655
1691
Chúng tôi có thể là người đầu tiên
cảm nhận được,
11:51
but the toxicchất độc airkhông khí of fearnỗi sợ
is harminglàm hại us all.
205
699370
4037
nhưng không khí ảm đạm của sự sợ hãi
đang làm tổn thương tất cả chúng ta.
11:56
(ApplauseVỗ tay)
206
704251
5553
(Vỗ tay)
12:03
And assigningphân công collectivetập thể guilttội lỗi
207
711580
2399
Và cảm giác tội lỗi này
12:06
isn't just about havingđang có
to explaingiải thích yourselfbản thân bạn all the time.
208
714003
2838
không chỉ do việc lúc nào
cũng phải bao biện bản thân.
12:09
DeahDeah and his wifengười vợ YusorYusor
were a youngtrẻ marriedcưới nhau couplevợ chồng
209
717777
3648
Deah và vợ Yusor
là cặp vợ chồng trẻ
12:13
livingsống in ChapelNhà thờ HillHill, NorthBắc CarolinaCarolina,
210
721449
1999
sống ở Chapel Hill, Bắc Carolina,
12:15
where they bothcả hai wentđã đi to schooltrường học.
211
723472
1599
nơi mà họ đến trường mỗi ngày.
12:17
DeahDeah was an athletevận động viên.
212
725686
2415
Deah là một vận động viên.
12:20
He was in dentalnha khoa schooltrường học,
talentedcó tài, promisinghứa hẹn ...
213
728125
3532
Anh ta học nha sĩ,
tài năng, đầy triển vọng,
12:24
And his sisterem gái would tell me
that he was the sweetestngọt ngào nhất,
214
732260
4218
Và chị gái của anh ta nói tôi rằng
anh ta là người ngọt ngào,
12:28
mostphần lớn generoushào phóng humanNhân loại beingđang she knewbiết.
215
736502
2035
người rộng lượng nhất cô ta từng biết.
12:30
She was visitingthăm viếng him there
and he showedcho thấy her his resumesơ yếu lý lịch,
216
738561
3854
Cô ta đến thăm anh,
và anh đưa cô xem lý lịch anh ta
12:34
and she was amazedkinh ngạc.
217
742439
1262
và cô ta rất ngạc nhiên.
12:35
She said, "When did my babyđứa bé brotherem trai
becometrở nên suchnhư là an accomplishedhoàn thành youngtrẻ man?"
218
743725
4230
Cô ta nói: "Từ khi nào mà em tôi đã
trở thành người thành đạt thế này nhỉ?"
12:41
Just a fewvài weekstuần after Suzanne'sCủa Suzanne visitchuyến thăm
to her brotherem trai and his newMới wifengười vợ,
219
749119
4565
Một vài tuần sau khi cô
đến thăm anh và cuộc sống mới của anh,
12:46
theirhọ neighborhàng xóm,
220
754237
1277
hàng xóm của họ,
12:48
CraigCraig StephenStephen HicksHicks,
221
756732
2141
Craig Stephen Hicks,
12:50
murderedbị giết them,
222
758897
1745
đã giết chết họ,
12:52
as well as Yusor'sCủa Yusor sisterem gái, RazanRazan,
who was visitingthăm viếng for the afternoonbuổi chiều,
223
760666
4781
và người chị của Yusor, Razan,
đang thăm anh buổi chiều hôm đó
12:57
in theirhọ apartmentcăn hộ, chung cư,
224
765471
1759
trong căn hộ của anh
12:59
executionchấp hành stylePhong cách,
225
767754
1755
đều đã bị giết
13:01
after postingđăng anti-Muslimchống Hồi giáo statementscác câu lệnh
on his FacebookFacebook pagetrang.
226
769533
3956
sau khi vừa tuyến bố "chống đạo Hồi"
lên trang Facebook của hắn.
13:06
He shotbắn DeahDeah eighttám timeslần.
227
774058
1744
Hắn bắn Deah 8 phát.
13:09
So bigotrysự hỗn loạn isn't just immoralvô đạo đức,
it can even be lethalgây chết người.
228
777254
4035
Cho nên tin đồn độc địa không chỉ xấu xa,
nó còn gây chết người.
13:14
So, back to my storycâu chuyện.
229
782355
1321
Trở lại câu chuyện của tôi.
13:15
What happenedđã xảy ra after 9/11?
230
783700
1700
Chuyện gì xảy ra sau vụ 9/11?
13:17
Did we go to the mosqueNhà thờ Hồi giáo
or did we playchơi it safean toàn and stayở lại home?
231
785424
3128
Chúng tôi có đi nhà thờ hay
cứ trốn tránh và ở nhà?
13:21
Well, we talkednói chuyện it over,
232
789390
1882
Thực sự, chúng tôi đã bàn bạc,
13:23
and it mightcó thể seemhình như like
a smallnhỏ bé decisionphán quyết, but to us,
233
791296
2689
nó dường như là quyết định nhỏ,
nhưng đối với chúng tôi,
13:26
it was about what kindloại of AmericaAmerica
we wanted to leaverời khỏi for our kidstrẻ em:
234
794009
3856
đó là vấn đề mà con chúng ta sẽ sống
trong loại nước Mỹ nào
13:29
one that would controlđiều khiển us by fearnỗi sợ
235
797889
3380
nơi mà chúng sẽ dùng
nỗi sợ để đe doạ
13:33
or one where we were practicingtập luyện
our religiontôn giáo freelytự do.
236
801293
3494
hay nơi chúng ta sẽ được sinh hoạt
tín ngưỡng một cách tự do?
13:36
So we decidedquyết định to go to the mosqueNhà thờ Hồi giáo.
237
804811
1848
Vì thế chúng tôi quyết định đi nhà thờ.
13:39
And we put my sonCon trai in his carxe hơi seatghế,
238
807823
1743
Và chúng tôi đặt con mình trên ghế xe,
13:41
buckledbuckled him in, and we drovelái silentlyâm thầm,
intenselymạnh mẽ, to the mosqueNhà thờ Hồi giáo.
239
809590
3691
thắt dây lại, và chúng tôi đi một cách lặng lẽ,
căng thẳng, đến nhà thờ
13:45
I tooklấy him out, I tooklấy off my shoesgiày,
I walkedđi bộ into the prayercầu nguyện hallđại sảnh
240
813305
3877
Tôi đưa con ra ngoài, cởi giày ra,
và bước vào nơi cầu nguyện
13:50
and what I saw madethực hiện me stop.
241
818609
1570
và những gì tôi thấy đã cản tôi lại.
13:53
The placeđịa điểm was completelyhoàn toàn fullđầy.
242
821271
1628
Nơi đây đã kín chỗ,
13:55
And then the imamImam madethực hiện an announcementthông báo,
243
823492
2188
và vị lãnh tụ bắt đầu tuyên bố,
13:57
thankingCám ơn and welcomingchào đón our guestskhách,
244
825704
4266
Xin cảm ơn và xin chào
những vị khách của chúng tôi,
14:02
because halfmột nửa the congregationgiáo đoàn
245
830564
2214
bởi vì hết một nửa những người ở đây
14:05
were ChristiansKitô hữu, JewsNgười Do Thái,
BuddhistsPhật tử, atheistsngười vô thần,
246
833833
2728
là đạo Chúa, người Do Thái,
Phật giáo, và không đạo,
14:08
people of faithđức tin and no faithđức tin,
247
836585
2420
những người với đức tin hoặc không,
14:11
who had come not to attacktấn công us,
but to standđứng in solidaritytinh thần đoàn kết with us.
248
839029
4901
những người đến không phải để tấn công,
mà đến để cùng sát cánh với chúng tôi.
14:16
(ApplauseVỗ tay)
249
844419
6971
(Vỗ tay)
14:25
I just breakphá vỡ down at this time.
250
853599
2123
Tôi đã quỵ gối xúc động.
14:28
These people were there because they choseđã chọn
couragelòng can đảm and compassionlòng trắc ẩn
251
856674
4544
Đây là những vị đến bởi vì họ lựa chọn
sự can đảm và lòng trắc ẩn
14:33
over panichoảng loạn and prejudiceảnh hưởng.
252
861242
2098
chứ không phải
sự hoảng loạn hay thành kiến.
14:36
What will you choosechọn?
253
864731
1667
Bạn sẽ chọn thế nào?
14:39
What will you choosechọn
at this time of fearnỗi sợ and bigotrysự hỗn loạn?
254
867122
5021
Bạn sẽ chọn thế nào vào
khoảnh khắc của sợ hãi và mù quáng?
14:45
Will you playchơi it safean toàn?
255
873397
1711
Bạn sẽ trốn tránh ư?
14:47
Or will you jointham gia those who say
256
875914
2299
Hay bạn sẽ nói
14:50
we are better than that?
257
878237
1988
chúng ta hiểu biết hơn như thế nhiều?
14:52
Thank you.
258
880249
1151
Xin cảm ơn!
14:53
(ApplauseVỗ tay)
259
881424
4324
(Vỗ tay)
15:07
Thank you so much.
260
895910
1364
Xin cảm ơn rất nhiều.
15:12
HelenHelen WaltersWalters: So DaliaDalia,
you seemhình như to have strucktấn công a chordhợp âm.
261
900497
4344
Helen Walters: Dalia, bạn dường như đã
hiểu được tâm lý
15:16
But I wonderngạc nhiên,
262
904865
1537
Nhưng tôi thắc mắc,
15:18
what would you say to those
who mightcó thể arguetranh luận
263
906426
2459
Bạn sẽ nói gì với
những người cho rằng
15:20
that you're givingtặng a TEDTED Talk,
264
908909
1757
bạn đang diễn thuyết trên TED,
15:22
you're clearlythông suốt a deepsâu thinkertư tưởng,
265
910690
1555
bạn rõ ràng là người rất sâu sắc,
15:24
you work at a fancyưa thích think tankxe tăng,
266
912269
2007
bạn là một người cố vấn tuyệt vời,
15:26
you're an exceptionngoại lệ, you're not the rulequi định.
267
914300
2113
bạn là ngoại lệ,
không phải người thường."
15:28
What would you say to those people?
268
916437
1772
Bạn sẽ nói gì với họ?
15:30
DaliaDalia MogahedMogahed: I would say,
don't let this stagesân khấu distractlàm mất tập trung you,
269
918841
2922
Dalia Mogahed: Tôi sẽ nói,
đừng để sân khấu này làm bạn xao lãng,
15:33
I'm completelyhoàn toàn ordinarybình thường.
270
921787
1205
tôi hoàn toàn bình thường,
15:35
I'm not an exceptionngoại lệ.
271
923821
1245
Tôi không phải là ngoại lệ.
15:37
My storycâu chuyện is not unusualbất thường.
272
925447
2020
Câu chuyện của tôi cũng rất đời thường
15:39
I am as ordinarybình thường as they come.
273
927491
2983
Cũng như tôi là 1 phần trong nó vậy
15:42
When you look at MuslimsNgười Hồi giáo
around the worldthế giới --
274
930498
4198
Khi bạn nhìn vào người Hồi giáo
trên thế giới...
15:46
and I've donelàm xong this, I've donelàm xong
the largestlớn nhất studyhọc ever donelàm xong
275
934720
2831
và tôi đã làm được, tôi đã
thực hiện được nghiên cứu lớn nhất
15:49
on MuslimsNgười Hồi giáo around the worldthế giới --
276
937575
1542
về người Hồi giáo từ trước đến nay...
15:51
people want ordinarybình thường things.
277
939141
1450
họ cũng mong muốn điều giản dị.
15:52
They want prosperitythịnh vượng for theirhọ familygia đình,
278
940615
1825
Họ muốn cuộc sống ổn định,
15:54
they want jobscông việc
279
942464
1151
họ muốn có nghề nghiệp
15:55
and they want to livetrực tiếp in peacehòa bình.
280
943639
1606
và họ muốn sống trong hòa bình.
15:57
So I am not in any way an exceptionngoại lệ.
281
945269
3046
Vì thế tôi hoàn toàn
không phải là ngoại lệ.
16:00
When you meetgặp people who seemhình như
like an exceptionngoại lệ to the rulequi định,
282
948339
2851
Khi bạn gặp 1 người mà dường như
là ngoại lệ xuất sắc,
16:03
oftentimesmọi trường it's that the rulequi định is brokenbị hỏng,
283
951214
2326
thường thì vì do những nguyên tắc
đã bị phá vỡ
16:06
not that they're an exceptionngoại lệ to it.
284
954292
2220
chứ không phải vì họ là người ngoại lệ.
16:08
HWHW: Thank you so much.
DaliaDalia MogahedMogahed.
285
956536
2460
Cảm ơn rất nhiều.
16:11
(ApplauseVỗ tay)
286
959020
4674
(Vỗ tay)
Translated by Lam Hoang Quan
Reviewed by Khanh Do-Bao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dalia Mogahed - Muslim studies scholar
Researcher and pollster Dalia Mogahed is an author, advisor and consultant who studies Muslim communities.

Why you should listen

As director of research at the Institute for Social Policy and Understanding, Dalia Mogahed keeps her finger on the pulse of the Muslim world. She served on Obama’s Advisory Council on Faith-Based and Neighborhood Partnerships in 2009, advising the president on how faith-based organizations can help government solve persistent social problems.

Mogahed is a former director of the Gallup Center for Muslim Studies, where her surveys of Muslim opinion skewered myths and stereotypes while illuminating the varied attitudes of Muslims toward politics, religion, and gender issues. Her 2008 book with John Esposito, Who Speaks for Islam? What a Billion Muslims Really Think, outlines these surprising findings.

More profile about the speaker
Dalia Mogahed | Speaker | TED.com