ABOUT THE SPEAKER
Tshering Tobgay - Prime Minister of Bhutan
Acting on his mandate to move Bhutan into the 21st century, Prime Minister Tshering Tobgay is transforming his nation -- while maintaining its “Gross National Happiness.”

Why you should listen

Tshering Tobgay went from civil servant to politician to prime minister -- all the while maintaining his star social media profile in one of Asia’s most progressive emerging states. As the second democratically elected Prime Minister of Bhutan, Tobgay continues to emphasize his country’s core value of happiness.

Bhutan's acclaimed "Gross National Happiness" index prioritizes well-being over financial growth. But Tobgay also seeks to solve Bhutan's great challenges: unemployment, poverty, gaps in education and infrastructure. WIth a foundation of optimism, his administration and the country's young democracy hope to become a paragon of stability in the developing world.

More profile about the speaker
Tshering Tobgay | Speaker | TED.com
TED2016

Tshering Tobgay: This country isn't just carbon neutral -- it's carbon negative

Tshering Tobgay: Đất nước có lượng carbon âm tính

Filmed:
4,118,176 views

Nằm sâu trên dãy Himalayas, ở giữa Trung Quốc và Ấn Độ là Vương Quốc Bhutan, đất nước này đã cam kết luôn duy trì carbon trung tính. Ở bài nói chuyện rất dễ hiểu này, Thủ Tướng Bhutan là ông Tshering Tobgay chia sẻ với mọi người về việc Bhutan ưu tiên hạnh phúc của người dân so với phát triển kinh tế và đề ra tiêu chuẩn quốc tế trong lĩnh vực bảo tồn môi trường.
- Prime Minister of Bhutan
Acting on his mandate to move Bhutan into the 21st century, Prime Minister Tshering Tobgay is transforming his nation -- while maintaining its “Gross National Happiness.” Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
In casetrường hợp you are wonderingtự hỏi,
0
1520
1736
Nếu các bạn có thắc mắc
00:15
no, I'm not wearingđeo a dresstrang phục,
1
3280
2600
Tôi không mặc váy,
và tôi cũng sẽ không nói
tôi đang mặc gì bên dưới
00:18
and no, I'm not sayingnói
what I'm wearingđeo underneathbên dưới.
2
6840
3320
00:22
(LaughterTiếng cười)
3
10480
2816
(Tiếng cười)
00:25
This is a ghoGho.
4
13320
1920
Đây là Gho.
00:27
This is my nationalQuốc gia dresstrang phục.
5
15920
1440
Trang phục truyền thống của chúng tôi.
00:30
This is how all menđàn ông dresstrang phục in BhutanBhutan.
6
18200
2760
Đây là cách đàn ông người Bhutan ăn mặc.
00:34
That is how our womenđàn bà dresstrang phục.
7
22520
2680
Còn đây là trang phục của phụ nữ.
00:38
Like our womenđàn bà,
8
26320
2176
Giống như cánh phụ nữ,
00:40
we menđàn ông get to wearmặc prettyđẹp brightsáng colorsmàu sắc,
9
28520
3080
đàn ông chúng tôi
cũng mặc màu sắc tươi sáng,
00:44
but unlikekhông giống our womenđàn bà,
10
32960
1280
nhưng khác ở chỗ,
00:47
we get to showchỉ off our legschân.
11
35240
1576
chúng tôi phải khoe chân ra.
00:48
(LaughterTiếng cười)
12
36840
2016
(Tiếng cười)
00:50
Our nationalQuốc gia dresstrang phục is uniqueđộc nhất,
13
38880
1416
Trang phục nước tôi độc đáo,
00:52
but this is not the only thing
that's uniqueđộc nhất about my countryQuốc gia.
14
40320
3200
nhưng đó không phải là thứ độc đáo
duy nhất về nước tôi.
00:56
Our promiselời hứa to remainvẫn còn
carboncarbon neutralTrung tính is alsocũng thế uniqueđộc nhất,
15
44040
3136
Cam kết duy trì lượng carbon trung tính
cũng độc đáo không kém,
00:59
and this is what I'd like
to speaknói about todayhôm nay,
16
47200
2216
và đây chính là điều tôi muốn nói hôm nay,
01:01
our promiselời hứa to remainvẫn còn carboncarbon neutralTrung tính.
17
49440
2360
cam kết duy trì
lượng khí thải carbon trung tính.
01:04
But before I proceedtiếp tục,
I should setbộ you the contextbối cảnh.
18
52720
2960
Trước khi bắt đầu,
tôi nên kể bạn nghe bối cảnh câu chuyện
01:08
I should tell you our storycâu chuyện.
19
56680
1480
Tôi nên kể câu chuyện nước tôi.
01:11
BhutanBhutan is a smallnhỏ bé countryQuốc gia
in the HimalayasHimalaya.
20
59440
3800
Bhutan là một nước nhỏ
nằm ở dãy Himalayas.
01:16
We'veChúng tôi đã been calledgọi là Shangri-LaShangri-La,
21
64160
2136
Nước tôi được gọi là vùng đất Shangri-La,
01:18
even the last Shangri-LaShangri-La.
22
66320
1680
thậm chí là Shangri-La cuối cùng.
01:21
But let me tell you right off the batgậy,
we are not Shangri-LaShangri-La.
23
69040
3416
Nhưng tôi phải nói thẳng từ đầu,
nước tôi không phải là Shangri-La.
01:24
My countryQuốc gia is not one biglớn monasterytu viện
24
72480
2736
Nước tôi không phải là một tu viện lớn
01:27
populateddân cư with happyvui mừng monksCác nhà sư.
25
75240
1656
chỉ toàn những nhà sư hạnh phúc
01:28
(LaughterTiếng cười)
26
76920
1656
(Tiếng cười)
01:30
The realitythực tế is that
there are barelyvừa đủ 700,000 of us
27
78600
5696
Sự thật là
dân số chúng tôi chỉ có 700.000 người
01:36
sandwichedkẹp betweengiữa two
of the mostphần lớn populateddân cư countriesquốc gia on earthtrái đất,
28
84320
4936
bị kẹp giữa hai đất nước đông dân
nhất thế giới,
01:41
ChinaTrung Quốc and IndiaẤn Độ.
29
89280
2160
Trung Quốc và Ấn Độ.
01:44
The realitythực tế is that we are a smallnhỏ bé,
underdevelopedkém phát triển countryQuốc gia
30
92760
3776
Trên thực tế, chúng tôi là một nước nhỏ,
kém phát triển
01:48
doing our besttốt to survivetồn tại.
31
96560
1800
nỗ lực hết sức để tồn tại
01:51
But we are doing OK. We are survivingsống sót.
32
99600
2800
Nhưng chúng tôi đang làm được.
Chúng tôi vẫn đang tồn tại.
01:55
In factthực tế, we are thrivingphát triển mạnh,
33
103000
2120
Trên thực tế, chúng tôi đang phát triển
01:58
and the reasonlý do we are thrivingphát triển mạnh
is because we'vechúng tôi đã been blessedmay mắn
34
106320
3040
và nguyên nhân là chúng tôi may mắn
02:02
with extraordinarybất thường kingsvua.
35
110800
2296
được ban cho các vị vua
hết sức là phi thường.
02:05
Our enlightenedgiác ngộ monarchsvua
have workedđã làm việc tirelesslykhông mệt mỏi
36
113120
3016
Các vị vua anh minh nước tôi
đã làm việc không ngừng nghỉ
02:08
to developphát triển, xây dựng our countryQuốc gia,
37
116160
1856
để phát triển đất nước,
02:10
balancingcân bằng economicthuộc kinh tế growthsự phát triển carefullycẩn thận
38
118040
3576
thận trọng cân bằng phát triển kinh tế
02:13
with socialxã hội developmentphát triển,
environmentalmôi trường sustainabilitytính bền vững
39
121640
2896
với phát triển xã hội,
bảo vệ môi trường
02:16
and culturalvăn hoá preservationbảo quản,
40
124560
1856
và bảo tồn văn hóa,
02:18
all withinbên trong the frameworkkhuôn khổ
of good governancequản trị.
41
126440
2479
tất cả nằm trong khuôn khổ
cai trị sáng suốt.
02:22
We call this holistictoàn diện approachtiếp cận
to developmentphát triển
42
130199
2857
Chúng tôi gọi
phương thức phát triển thần kỳ này là
02:25
"GrossTổng NationalQuốc gia HappinessHạnh phúc," or GNHGNH.
43
133080
2720
"Tổng Hạnh Phúc Quốc Dân"
hay gọi tắt là GNH.
02:29
Back in the 1970s,
44
137440
2016
Hồi thập niên 1970,
02:31
our fourththứ tư kingnhà vua famouslynổi tiếng
pronouncedphát âm that for BhutanBhutan,
45
139480
3536
vị vua đời thứ tư đã có một tuyên bố
nổi tiếng rằng đối với Bhutan,
02:35
GrossTổng NationalQuốc gia HappinessHạnh phúc is more importantquan trọng
than GrossTổng NationalQuốc gia ProductSản phẩm.
46
143040
4536
Tổng Hạnh Phúc Quốc Dân quan trọng hơn
Tổng Sản Phẩm Quốc Dân.
02:39
(ApplauseVỗ tay)
47
147600
3880
(Vỗ tay)
02:44
Ever sincekể từ,
48
152400
1200
Kể từ đó,
02:46
all developmentphát triển in BhutanBhutan
is drivenlái xe by GNHGNH,
49
154320
3760
tất cả các phát triển ở Bhutan
đều được thúc đẩy bởi GNH,
02:51
a pioneeringtiên phong visiontầm nhìn
that aimsnhằm mục đích to improvecải tiến the happinesshạnh phúc
50
159080
3896
tầm nhìn tiên phong
nhằm mục đích cải thiện hạnh phúc
02:55
and well-beinghạnh phúc of our people.
51
163000
1840
và phúc lợi toàn diện cho người dân.
02:58
But that's easierdễ dàng hơn said than donelàm xong,
52
166760
2176
Nhưng điều này nói dễ hơn làm
03:00
especiallyđặc biệt when you are one
of the smallestnhỏ nhất economiesnền kinh tế in the worldthế giới.
53
168960
3920
nhất là khi bạn là một trong những
nền kinh tế nhỏ nhất thế giới.
03:05
Our entiretoàn bộ GDPGDP is lessít hơn
than two billiontỷ dollarsUSD.
54
173360
3320
Tổng Sản Phẩm Quốc Nội của chúng tôi
chưa vượt quá hai tỉ đô la.
03:09
I know that some of you here
are worthgiá trị more --
55
177920
2496
Tôi biết một số bạn ở đây
còn kiếm được nhiều hơn --
03:12
(LaughterTiếng cười)
56
180440
1256
(tiếng cười)
03:13
individuallycá nhân
57
181720
1536
chỉ một mình
03:15
than the entiretoàn bộ economynên kinh tê of my countryQuốc gia.
58
183280
2480
mà kiếm nhiều hơn
toàn bộ nền kinh tế của chúng tôi.
03:20
So our economynên kinh tê is smallnhỏ bé,
59
188640
2216
Nền kinh tế của chúng tôi nhỏ bé,
03:22
but here is where it getsđược interestinghấp dẫn.
60
190880
1810
nhưng đây mới là điều thú vị.
03:26
EducationGiáo dục is completelyhoàn toàn freemiễn phí.
61
194000
1760
Giáo dục hoàn toàn miễn phí.
03:28
All citizenscông dân are guaranteedđảm bảo
freemiễn phí schooltrường học educationgiáo dục,
62
196360
3056
Tất cả công dân đều được bảo đảm
được học hành miễn phí,
03:31
and those that work hardcứng
are givenđược freemiễn phí collegetrường đại học educationgiáo dục.
63
199440
2976
và những ai học tốt
sẽ được học đại học miễn phí.
03:34
HealthcareChăm sóc sức khỏe is alsocũng thế completelyhoàn toàn freemiễn phí.
64
202440
2456
Y tế cũng hoàn toàn miễn phí.
03:36
MedicalY tế consultationtư vấn,
medicalY khoa treatmentđiều trị, medicinesthuốc chữa bệnh:
65
204920
3056
Chi phí khám bệnh, chữa bệnh, thuốc men
03:40
they are all providedcung cấp by the statetiểu bang.
66
208000
1880
đều được nhà nước chu cấp.
03:43
We managequản lý this
67
211440
1200
Chúng tôi làm được điều này
03:45
because we use our limitedgiới hạn
resourcestài nguyên very carefullycẩn thận,
68
213560
3160
vì chúng tôi sử dụng nguồn lực hạn chế
của mình rất thận trọng,
03:49
and because we stayở lại faithfulTrung thành
to the corecốt lõi missionsứ mệnh of GNHGNH,
69
217600
5656
và vì chúng tôi trung thành
với nhiệm vụ cốt lõi của GNH,
03:55
which is developmentphát triển with valuesgiá trị.
70
223280
2800
là phát triển vững mạnh
từ các giá trị cốt lõi.
03:59
Our economynên kinh tê is smallnhỏ bé,
and we mustphải strengthentăng cường it.
71
227600
2896
Nền kinh tế vốn nhỏ bé,
nên chúng tôi cần củng cố lại.
04:02
EconomicKinh tế growthsự phát triển is importantquan trọng,
72
230520
2176
Việc phát triển kinh tế rất quan trọng,
04:04
but that economicthuộc kinh tế growthsự phát triển mustphải not come
from underminingphá hoại our uniqueđộc nhất culturenền văn hóa
73
232720
5136
nhưng nền kinh tế này không thể có được
bằng cách làm suy yếu nền văn hóa độc đáo
04:09
or our pristinenguyên sơ environmentmôi trường.
74
237880
3080
hay thiên nhiên môi trường
còn nguyên sơ của đất nước.
04:14
TodayHôm nay, our culturenền văn hóa is flourishinghưng thịnh.
75
242680
1680
Ngày nay, nền văn hóa nước tôi
đang phát triển.
04:17
We continuetiếp tục to celebrateăn mừng
our artnghệ thuật and architecturekiến trúc,
76
245080
3696
Chúng tôi tiếp tục tôn vinh
nghệ thuật và kiến trúc,
04:20
foodmón ăn and festivalsLễ hội,
77
248800
1600
ẩm thực và lễ hội,
04:23
monksCác nhà sư and monasteriesTu viện.
78
251880
2080
các nhà sư và những tu viện.
04:26
And yes, we celebrateăn mừng
our nationalQuốc gia dresstrang phục, too.
79
254760
3880
Và dĩ nhiên, chúng tôi cũng tôn vinh
trang phục truyền thống.
04:32
This is why I can wearmặc my ghoGho with prideniềm tự hào.
80
260480
3520
Vì vậy, tôi có thể mặc trang phục này
với niềm kiêu hãnh.
04:37
Here'sĐây là a funvui vẻ factthực tế:
81
265200
1240
Chuyện này khá hài:
04:39
you're looking
at the world'scủa thế giới biggestlớn nhất pocketbỏ túi.
82
267520
2600
các bạn đang được thấy
chiếc túi lớn nhất thế giới.
04:42
(LaughterTiếng cười)
83
270760
2336
(Tiếng cười)
04:45
It startsbắt đầu here,
84
273120
2016
Nó bắt đầu từ đây,
04:47
goesđi around the back,
85
275160
2176
vòng qua phía sau lưng,
04:49
and comesđến out from insidephía trong here.
86
277360
2480
và đi ra từ chỗ này.
04:52
In this pocketbỏ túi
87
280400
1496
Trong túi áo này
04:53
we storecửa hàng all mannercách thức of personalcá nhân goodsCác mặt hàng
88
281920
3016
chúng tôi để đủ các thể loại đồ cá nhân
04:56
from phonesđiện thoại and walletsVí tiền
89
284960
1920
từ điện thoại, ví tiền
05:00
to iPadschiếc iPad, officevăn phòng filestập tin and bookssách.
90
288280
3016
đến iPad, file hồ sơ và sách.
05:03
(LaughterTiếng cười)
91
291320
1216
(Tiếng cười)
05:04
(ApplauseVỗ tay)
92
292560
1696
(Vỗ tay)
05:06
But sometimesđôi khi --
93
294280
2536
Có khi
05:08
sometimesđôi khi even preciousquí cargohàng hóa.
94
296840
3000
chúng tôi còn mang theo những thứ quý giá
05:14
So our culturenền văn hóa is flourishinghưng thịnh,
95
302200
1600
Văn hóa nước tôi đang phát triển,
05:16
but so is our environmentmôi trường.
96
304560
2456
môi trường cũng vậy.
05:19
72 percentphần trăm of my countryQuốc gia
is underDưới forestrừng coverche.
97
307040
3400
72% diện tích nước tôi được phủ rừng.
05:23
Our constitutionhiến pháp demandsyêu cầu
that a minimumtối thiểu of 60 percentphần trăm
98
311440
4976
Hiến pháp quy định rằng
phải có ít nhất 60%
05:28
of Bhutan'sCủa Bhutan totaltoàn bộ landđất đai
shallsẽ remainvẫn còn underDưới forestrừng coverche
99
316440
3696
tổng diện tích đất đai của Bhutan
phải được phủ rừng
05:32
for all time.
100
320160
1216
trong mọi thời điểm.
05:33
(ApplauseVỗ tay)
101
321400
2520
(Vỗ tay)
05:39
Our constitutionhiến pháp,
102
327080
1520
Hiến pháp của chúng tôi,
05:41
this constitutionhiến pháp,
103
329240
1560
chính là bản hiến pháp này
05:44
imposesáp đặt forestrừng coverche on us.
104
332000
2240
bắt buộc chúng tôi
thực hiện việc phủ rừng.
05:47
IncidentallyNgẫu nhiên, our kingnhà vua
used this constitutionhiến pháp
105
335880
4216
Nhân tiện nói luôn, nhà vua
sử dụng bản hiến pháp này
05:52
to imposeáp đặt democracydân chủ on us.
106
340120
1760
để áp đặt nền dân chủ cho đất nước.
05:54
You see, we the people
didn't want democracydân chủ.
107
342640
3176
Các bạn thấy đó, người dân chúng tôi
không mong muốn nền dân chủ.
05:57
We didn't askhỏi for it, we didn't demandnhu cầu it,
108
345840
2976
Chúng tôi không đòi hỏi,
không yêu cầu,
06:00
and we certainlychắc chắn didn't fightchiến đấu for it.
109
348840
1800
dĩ nhiên, chúng tôi cũng không đấu tranh.
06:03
InsteadThay vào đó, our kingnhà vua imposedáp dụng democracydân chủ on us
110
351280
4696
Nhưng mà,
nhà vua lại áp đặt chế độ dân chủ
06:08
by insistingkhăng khăng that he includebao gồm it
in the constitutionhiến pháp.
111
356000
2840
thông qua hành động kiên quyết
đưa điều này vào hiến pháp.
Thậm chí ông còn đi xa hơn nữa.
06:12
But he wentđã đi furtherthêm nữa.
112
360520
1240
06:14
He includedbao gồm provisionsquy định in the constitutionhiến pháp
113
362480
2640
Ông đưa vào hiến pháp những điều luật
06:18
that empowertrao quyền the people
to impeachimpeach theirhọ kingsvua,
114
366320
3040
cho phép người dân
được quyền buộc tội các vị vua,
06:22
and includedbao gồm provisionsquy định in here
that requireyêu cầu all our kingsvua to retirevề hưu
115
370080
5536
và thêm vào điều khoản quy định
tất cả vị vua phải nghỉ hưu
06:27
at the agetuổi tác of 65.
116
375640
1440
ở tuổi 65.
06:30
(ApplauseVỗ tay)
117
378440
1456
(Vỗ tay)
06:31
FactThực tế is, we alreadyđã have
a kingnhà vua in retirementnghỉ hưu:
118
379920
4320
Thật ra, chúng tôi đã có trường hợp
một vị vua nghỉ hưu:
vị vua trước đây, vị vua vĩ đại đời thứ tư
06:36
our previousTrước kingnhà vua, the Great FourthThứ tư,
119
384840
3296
06:40
retirednghỉ hưu 10 yearsnăm agotrước
120
388160
2456
đã nghỉ hưu 10 năm trước
06:42
at the peakcao điểm of his popularityphổ biến.
121
390640
2280
khi đang trên đỉnh cao của sự yêu mến.
06:45
He was all of 51 yearsnăm at that time.
122
393720
3960
Lúc đó ông được 51 tuổi.
06:51
So as I was sayingnói,
123
399080
1320
Như tôi vừa nói,
06:53
72 percentphần trăm of our countryQuốc gia
is underDưới forestrừng coverche,
124
401480
3416
72% diện tích nước tôi được phủ rừng,
06:56
and all that forestrừng is pristinenguyên sơ.
125
404920
2240
và tất cả rừng vẫn còn giữ vẻ nguyên sơ.
06:59
That's why we are one of the fewvài remainingcòn lại
126
407720
2376
Do vậy nước tôi là một trong
07:02
globaltoàn cầu biodiversityđa dạng sinh học hotspotsđiểm nóng in the worldthế giới,
127
410120
3016
vài điểm nóng đa dạng sinh học ít ỏi
còn lại trên thế giới,
07:05
and that's why we are
a carboncarbon neutralTrung tính countryQuốc gia.
128
413160
2360
và do vậy
chúng tôi là nước carbon trung tính.
07:08
In a worldthế giới that is threatenedbị đe dọa
with climatekhí hậu changethay đổi,
129
416360
2336
Trong một thế giới bị đe dọa
bởi biến đổi khí hậu,
07:10
we are a carboncarbon neutralTrung tính countryQuốc gia.
130
418720
2920
chúng tôi lại là
một nước carbon trung tính.
07:15
TurnsBiến out, it's a biglớn dealthỏa thuận.
131
423480
1760
Hóa ra, điều đó rất quan trọng.
07:17
Of the 200-odd-dodd countriesquốc gia
in the worldthế giới todayhôm nay,
132
425920
2376
Trong hơn 200 quốc gia
trên thế giới hiện nay,
07:20
it looksnhìn like we are the only one
133
428320
1760
có vẻ như chúng tôi là nước duy nhất
07:22
that's carboncarbon neutralTrung tính.
134
430560
1240
duy trì carbon trung tính.
07:25
ActuallyTrên thực tế, that's not quitekhá accuratechính xác.
135
433520
1960
Thật ra, điều này chưa chính xác cho lắm.
07:29
BhutanBhutan is not carboncarbon neutralTrung tính.
136
437040
1840
Lượng khí thải carbon ở Bhutan
không phải là trung tính.
07:31
BhutanBhutan is carboncarbon negativetiêu cực.
137
439920
2320
Mà là âm tính.
07:35
Our entiretoàn bộ countryQuốc gia generatestạo ra
2.2 milliontriệu tonstấn of carboncarbon dioxidedioxide,
138
443600
6936
Toàn bộ đất nước sản sinh ra
2,2 triệu tấn khí CO2
07:42
but our forestsrừng, they sequestercô lập
more than threesố ba timeslần that amountsố lượng,
139
450560
3840
nhưng các khu rừng của chúng tôi
lại hấp thụ gấp 3 lần lượng khí CO2 này,
07:47
so we are a netmạng lưới carboncarbon sinkbồn rửa
140
455720
2136
có thể nói chúng tôi là bể chứa carbon
07:49
for more than fourbốn milliontriệu tonstấn
of carboncarbon dioxidedioxide eachmỗi yearnăm.
141
457880
3920
với hơn 4.000.000 tấn khí CO2 mỗi năm.
07:55
But that's not all.
142
463160
1256
Nhưng không chỉ có thế.
07:56
(ApplauseVỗ tay)
143
464440
2096
(Vỗ tay)
07:58
We exportxuất khẩu mostphần lớn
of the renewabletái tạo electricityđiện
144
466560
3096
Chúng tôi xuất khẩu hầu hết
lượng điện tái chế
08:01
we generatetạo ra from our fast-flowingchảy nhanh riverssông.
145
469680
2160
chúng tôi tạo ra
từ những con sông chảy xiết
08:05
So todayhôm nay, the cleandọn dẹp energynăng lượng that we exportxuất khẩu
146
473160
3416
Hiện nay, lượng năng lượng sạch
mà chúng tôi xuất khẩu
08:08
offsetssự bù đắp about sixsáu milliontriệu tonstấn
of carboncarbon dioxidedioxide in our neighborhoodkhu vực lân cận.
147
476600
5080
bù đắp cho sáu triệu tấn khí CO2
ở khu vực lân cận chúng tôi.
08:14
By 2020, we'lltốt be exportingxuất khẩu
enoughđủ electricityđiện
148
482240
3936
Đến năm 2020, chúng tôi sẽ xuất khấu
đủ lượng điện
08:18
to offsetin offset 17 milliontriệu tonstấn
of carboncarbon dioxidedioxide.
149
486200
3680
để bù đắp 17 triệu tấn khí CO2.
08:22
And if we were to harnesskhai thác
even halfmột nửa our hydropowernhà máy thủy điện potentialtiềm năng,
150
490680
3256
Nếu chúng tôi khai thác được
chỉ phân nửa tiềm năng thủy điện,
08:25
and that's exactlychính xác what we are workingđang làm việc at,
151
493960
2040
và đó chính là điều
chúng tôi đang nỗ lực làm,
08:29
the cleandọn dẹp, greenmàu xanh lá energynăng lượng that we exportxuất khẩu
152
497120
2376
thì năng lượng sạch, xanh
mà chúng tôi xuất khẩu
08:31
would offsetin offset something like
50 milliontriệu tonstấn of carboncarbon dioxidedioxide a yearnăm.
153
499520
5120
có thể bù đắp cho khoảng
50 triệu tấn khí CO2 mỗi năm.
08:38
That is more COCO2 than what the entiretoàn bộ citythành phố
of NewMới YorkYork generatestạo ra in one yearnăm.
154
506320
5880
Còn nhiều hơn lượng khí CO2 cả thành phố
New York sản sinh ra trong một năm.
08:45
So insidephía trong our countryQuốc gia,
we are a netmạng lưới carboncarbon sinkbồn rửa.
155
513159
3097
Trong nước,
chúng tôi được xem là bể chứa carbon.
08:48
OutsideBên ngoài, we are offsettingoffsetting carboncarbon.
156
516280
2536
Bên ngoài, chúng tôi đang bù đắp
lượng carbon.
08:50
And this is importantquan trọng stuffđồ đạc.
157
518840
1360
Đây là chuyện quan trọng.
08:53
You see, the worldthế giới is gettingnhận được warmerấm hơn,
158
521240
1799
Bạn thấy đó, thế giới đang nóng lên
08:55
and climatekhí hậu changethay đổi is a realitythực tế.
159
523840
2280
và biến đổi khí hậu là sự thật
08:59
ClimateKhí hậu changethay đổi is affectingảnh hưởng đến my countryQuốc gia.
160
527440
2240
Biến đổi khí hậu
đang ảnh hưởng đến nước tôi.
09:02
Our glacierssông băng are meltingtan chảy,
161
530280
1440
Các sông băng đang tan ra,
09:04
causinggây ra flashđèn flash floodslũ lụt and landslideslở đất,
162
532360
2496
gây lũ quét và lở đất,
09:06
which in turnxoay are causinggây ra disasterthảm họa
and widespreadphổ biến rộng rãi destructionsự phá hủy in our countryQuốc gia.
163
534880
4440
các hiện tượng này lại gây ra thiên tai
và tàn phá rộng khắp cả nước.
09:13
I was at that lakehồ recentlygần đây.
164
541560
1640
Gần đây, tôi đã đến cái hồ đó.
09:15
It's stunningKinh ngạc.
165
543760
1240
Nó đẹp tuyệt vời.
09:18
That's how it lookednhìn 10 yearsnăm agotrước,
166
546240
2976
Đó là hiện trạng của nó 10 năm về trước
09:21
and that's how it lookednhìn 20 yearsnăm agotrước.
167
549240
2600
còn đây là 20 năm về trước.
09:24
Just 20 yearsnăm agotrước, that lakehồ didn't existhiện hữu.
168
552320
2840
Chỉ mới 20 năm thôi,
lúc đó cái hồ này còn chưa có.
09:27
It was a solidchất rắn glaciersông băng.
169
555880
1800
Lúc đó chỉ là khối băng rắn.
09:31
A fewvài yearsnăm agotrước, a similargiống lakehồ
170
559520
2040
Cách đây vài năm, có một cái hồ tương tự
09:34
breachedvi phạm its damsđập
171
562760
1400
phá vỡ luôn đập
09:37
and wreakedwreaked havoctàn phá in the valleysThung lũng belowphía dưới.
172
565920
2240
và gây thiệt hại lớn
cho thung lũng bên dưới.
09:42
That destructionsự phá hủy
was causedgây ra by one glaciersông băng lakehồ.
173
570360
3016
Chỉ một cái hồ băng hà thôi
mà đã tàn phá đến mức độ thế này.
09:45
We have 2,700 of them to contendcontend with.
174
573400
3920
Mà chúng tôi phải giải quyết
tới những 2.700 cái hồ như vậy.
09:50
The pointđiểm is this:
175
578640
1240
Vấn đề ở đây là:
09:52
my countryQuốc gia and my people have donelàm xong nothing
176
580800
3816
đất nước và người dân chúng tôi
không làm gì
09:56
to contributeGóp phần to globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
177
584640
1880
góp phần làm trái đất ấm lên
09:59
but we are alreadyđã bearingmang the bruntgánh nặng
of its consequenceshậu quả.
178
587920
4120
nhưng giờ đây
chúng tôi đã phải gánh chịu hậu quả.
10:05
And for a smallnhỏ bé, poornghèo nàn countryQuốc gia,
one that is landlockedgiáp biển and mountainousnúi non,
179
593640
3936
Và đối với một nước nhỏ bé, nghèo nàn,
nằm kẹt trong đất liền và nhiều núi non,
10:09
it is very difficultkhó khăn.
180
597600
1760
thì việc này thực sự rất khó.
10:12
But we are not going to sitngồi
on our handstay doing nothing.
181
600320
2616
Nhưng chúng tôi không có dự định
khoanh tay làm ngơ.
10:14
We will fightchiến đấu climatekhí hậu changethay đổi.
182
602960
1400
Chúng tôi sẽ chống lại biến đổi khí hậu.
10:16
That's why we have promisedhứa hẹn
to remainvẫn còn carboncarbon neutralTrung tính.
183
604920
3560
Vì vậy chúng tôi cam kết
duy trì carbon trung tính.
10:22
We first madethực hiện this promiselời hứa in 2009
184
610480
4336
Chúng tôi cam kết điều này lần đầu tiên
vào năm 2009
10:26
duringsuốt trong COPCẢNH SÁT 15 in CopenhagenCopenhagen,
185
614840
2760
trong hội nghị COP 15 ở Copenhagen,
10:30
but nobodykhông ai noticednhận thấy.
186
618800
1200
nhưng không ai chú ý tới.
10:32
GovernmentsChính phủ were so busybận
arguingtranh luận with one anotherkhác
187
620960
2656
Các chính phủ lúc đó
quá bận tranh cãi với nhau
10:35
and blamingđổ lỗi eachmỗi other
for causinggây ra climatekhí hậu changethay đổi,
188
623640
2936
và đổ thừa lẫn nhau
về việc gây ra biến đổi khí hậu,
10:38
that when a smallnhỏ bé countryQuốc gia
raisednâng lên our handstay and announcedđã thông báo,
189
626600
3656
đến nỗi khi có một đất nước nhỏ bé
giơ tay phát biểu và tuyên bố rằng,
10:42
"We promiselời hứa to remainvẫn còn
carboncarbon neutralTrung tính for all time,"
190
630280
3096
"Chúng tôi cam kết luôn duy trì
carbon trung tính"
10:45
nobodykhông ai heardnghe us.
191
633400
1200
thì không ai nghe chúng tôi nói hết.
10:47
NobodyKhông ai caredchăm sóc.
192
635880
1200
Không ai thèm quan tâm.
10:51
Last DecemberTháng mười hai in ParisParis,
193
639400
1800
Ở Paris vào tháng 12 vừa rồi,
10:54
at COPCẢNH SÁT 21, we reiteratednhắc lại our promiselời hứa
194
642480
3256
tại hội nghị COP 21,
chúng tôi lặp lại cam kết
10:57
to remainvẫn còn carboncarbon neutralTrung tính
for all time to come.
195
645760
2560
duy trì carbon trung tính
ở mọi thời điểm tương lai.
11:01
This time, we were heardnghe.
196
649760
1320
Lần này, chúng tôi được lắng nghe.
11:03
We were noticednhận thấy, and everybodymọi người caredchăm sóc.
197
651880
2400
Chúng tôi
được mọi người chú ý và quan tâm.
11:09
What was differentkhác nhau in ParisParis
was that governmentscác chính phủ cameđã đến roundtròn togethercùng với nhau
198
657200
4936
Điều khác biệt ở Paris là
các chính phủ đến với nhau
11:14
to acceptChấp nhận the realitiesthực tế of climatekhí hậu changethay đổi,
199
662160
2616
để chấp nhận tình hình biến đổi khí hậu,
11:16
and were willingsẵn lòng to come togethercùng với nhau
and acthành động togethercùng với nhau and work togethercùng với nhau.
200
664800
3360
và sẵn lòng đến với nhau,
cùng hành động và cùng nỗ lực.
11:21
All countriesquốc gia, from the very smallnhỏ bé
to the very largelớn,
201
669000
3160
Tất cả các nước, từ nước rất nhỏ
cho đến nước rất lớn,
11:25
committedcam kết to reducegiảm
the greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải.
202
673440
3920
đều cam kết sẽ giảm bớt
lượng khí thải nhà kính.
11:30
The UNLIÊN HIỆP QUỐC FrameworkKhuôn khổ ConventionHội nghị
on ClimateKhí hậu ChangeThay đổi
203
678680
3096
Công Ước Khung của Liên Hiệp Quốc
về Biến Đổi Khí Hậu
11:33
saysnói that if these so-calledcái gọi là
intendeddự định commitmentscam kết are keptgiữ,
204
681800
4760
cho rằng nếu ta giữ vững những điều
gọi là cam kết có chủ đích,
11:39
we'dThứ Tư be closergần hơn
to containingcó chứa globaltoàn cầu warmingsự nóng lên
205
687400
2216
ta sẽ ngăn ngừa trái đất ấm lên
11:41
by two degreesđộ CelsiusC.
206
689640
1360
thêm 2 độ Celsius.
11:46
By the way,
207
694440
1200
Sẵn đây nói luôn,
11:48
I've requestedyêu cầu the TEDTED organizersBan tổ chức here
208
696640
2736
tôi đã yêu cầu ban tổ chức ở đây
11:51
to turnxoay up the heatnhiệt in here
by two degreesđộ,
209
699400
3880
vặn nhiệt độ lên hai độ,
11:56
so if some of you
are feelingcảm giác warmerấm hơn than usualthường lệ,
210
704520
2816
nên nếu một số bạn
cảm thấy ấm hơn bình thường,
11:59
you know who to blamekhiển trách.
211
707360
1200
thì biết là do ai rồi.
12:03
It's crucialquan trọng that all of us
keep our commitmentscam kết.
212
711520
3640
Việc tất cả chúng ta
giữ cam kết là rất quan trọng.
12:07
As farxa as BhutanBhutan is concernedliên quan,
213
715600
1456
Riêng về phía Bhutan,
12:09
we will keep our promiselời hứa
to remainvẫn còn carboncarbon neutralTrung tính.
214
717080
3440
chúng tôi sẽ giữ cam kết
duy trì lượng carbon trung tính.
12:13
Here are some of the wayscách we are doing it.
215
721560
2040
Đây là một số cách chúng tôi đang làm.
12:16
We are providingcung cấp freemiễn phí electricityđiện
to our ruralnông thôn farmersnông dân.
216
724760
2840
Chúng tôi cấp điện miễn phí
cho nông dân.
12:20
The ideaý kiến is that, with freemiễn phí electricityđiện,
they will no longerlâu hơn have to use firewoodcủi
217
728240
6296
Ý tưởng là, nếu được dùng điện miễn phí,
họ sẽ không phải sử dụng củi
12:26
to cooknấu ăn theirhọ foodmón ăn.
218
734560
1200
để nấu thức ăn.
12:28
We are investingđầu tư in sustainablebền vững transportvận chuyển
219
736520
2816
Chúng tôi đang đầu tư vào
giao thông thân thiện môi trường
12:31
and subsidizingtrợ cấp the purchasemua, tựa vào, bám vào
of electricđiện vehiclesxe.
220
739360
3456
và tài trợ việc mua các loại xe điện.
12:34
SimilarlyTương tự như vậy, we are subsidizingtrợ cấp
the costGiá cả of LED lightsđèn,
221
742840
4136
Tương tự, chúng tôi đang tài trợ
chi phí đèn LED,
12:39
and our entiretoàn bộ governmentchính quyền
is tryingcố gắng to go paperlesskhông cần giấy tờ.
222
747000
4296
và toàn bộ chính phủ chúng tôi
đang nỗ lực không xài giấy.
12:43
We are cleaninglàm sạch up our entiretoàn bộ countryQuốc gia
throughxuyên qua CleanSạch sẽ BhutanBhutan, a nationalQuốc gia programchương trình,
223
751320
4496
Chúng tôi đang làm sạch toàn bộ đất nước
thông qua chương trình Bhutan Sạch
12:47
and we are plantingtrồng treescây
throughoutkhắp our countryQuốc gia
224
755840
3136
và chúng tôi đang trồng cây
khắp cả nước
12:51
throughxuyên qua GreenMàu xanh lá cây BhutanBhutan,
225
759000
1440
qua chương trình Bhutan Xanh,
12:53
anotherkhác nationalQuốc gia programchương trình.
226
761160
2120
một chương trình quốc gia khác.
12:56
But it is our protectedbảo vệ areaskhu vực
227
764320
2176
Nhưng những khu vực được bảo vệ
của đất nước
12:58
that are at the corecốt lõi
of our carboncarbon neutralTrung tính strategychiến lược.
228
766520
3320
mới là trọng tâm
của chiến lược carbon trung tính.
13:02
Our protectedbảo vệ areaskhu vực are our carboncarbon sinkbồn rửa.
229
770320
3216
Những khu vực được bảo vệ
là bồn chứa carbon của chúng tôi.
13:05
They are our lungsphổi.
230
773560
1800
Đó là những lá phổi của đất nước.
13:08
TodayHôm nay, more than halfmột nửa
our countryQuốc gia is protectedbảo vệ,
231
776880
3496
Hiện nay có hơn phân nửa đất nước
được đưa vào diện bảo vệ,
13:12
as nationalQuốc gia parkscông viên, naturethiên nhiên reservesdự trữ
232
780400
2376
là các công viên quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên
13:14
and wildlifeđộng vật hoang dã sanctuarieskhu bảo tồn.
233
782800
1920
và các khu bảo tồn động vật hoang dã.
13:17
But the beautysắc đẹp, vẻ đẹp is that we'vechúng tôi đã connectedkết nối
them all with one anotherkhác
234
785400
4096
Nhưng điều hay ho nhất là
chúng tôi kết nối tất cả nơi này với nhau
13:21
throughxuyên qua a networkmạng of biologicalsinh học corridorshành lang.
235
789520
2920
thông qua mạng lưới
các hành lang bảo tồn đa dạng sinh học.
13:26
Now, what this meanscó nghĩa
236
794120
1256
Điều này có nghĩa là
13:27
is that our animalsđộng vật are freemiễn phí
to roamđi lang thang throughoutkhắp our countryQuốc gia.
237
795400
3920
các loài động vật được tự do
đi lại trong nước.
13:33
Take this tigercon hổ, for examplethí dụ.
238
801760
1416
Ví dụ như con hổ này.
13:35
It was spottedphát hiện
at 250 metersmét aboveở trên seabiển levelcấp độ
239
803200
3696
Nó được phát hiện
ở độ cao 250 mét trên mặt nước biển
13:38
in the hotnóng bức, subtropicalnhiệt đới junglesrừng rậm.
240
806920
2320
trong các khu rừng nóng, á nhiệt đới.
13:42
Two yearsnăm latermột lát sau, that sametương tự tigercon hổ
241
810040
2976
Hai năm sau đó, cũng chính con hổ đó
13:45
was spottedphát hiện nearở gần 4,000 metersmét
242
813040
3496
được phát hiện ở độ cao gần 4.000 mét
13:48
in our coldlạnh alpineAlpine mountainsnúi.
243
816560
2520
ở các ngọn núi cao, lạnh lẽo trong nước.
13:51
Isn't that awesometuyệt vời?
244
819840
1200
Có tuyệt vời không ạ?
13:53
(ApplauseVỗ tay)
245
821720
4056
(Vỗ tay)
13:57
We mustphải keep it that way.
246
825800
1840
Chúng tôi phải giữ gìn bằng cách đó.
14:00
We mustphải keep our parkscông viên awesometuyệt vời.
247
828480
2080
Giữ gìn vẻ đẹp của các công viên.
14:03
So everymỗi yearnăm, we setbộ asidequa một bên resourcestài nguyên
to preventngăn chặn poachingsăn bắt trộm, huntingsăn bắn,
248
831840
4696
Mỗi năm, chúng tôi lựa ra các tài nguyên
để ngăn chặn nạn săn bắn,
14:08
miningkhai thác mỏ and pollutionsự ô nhiễm in our parkscông viên,
249
836560
2376
đào đất và gây ô nhiễm trong công viên,
14:10
and resourcestài nguyên to help communitiescộng đồng
who livetrực tiếp in those parkscông viên
250
838960
5136
và cũng lựa ra các nguồn tài nguyên
để giúp cộng đồng sống ở các công viên đó
14:16
managequản lý theirhọ forestsrừng,
251
844120
1496
có thể bảo quản rừng rậm,
14:17
adaptphỏng theo to climatekhí hậu changethay đổi,
252
845640
1456
thích nghi biến đổi khí hậu,
14:19
and leadchì better livescuộc sống while continuingtiếp tục
to livetrực tiếp in harmonyhòa hợp with MotherMẹ NatureThiên nhiên.
253
847120
4000
và sống cuộc đời tốt đẹp hơn trong khi
tiếp tục sống hòa hợp với Mẹ Thiên Nhiên.
14:24
But that is expensiveđắt.
254
852600
1240
Mà việc này rất tốn kém.
14:26
Over the nextkế tiếp fewvài yearsnăm,
our smallnhỏ bé economynên kinh tê won'tsẽ không have the resourcestài nguyên
255
854640
5736
Vài năm tới, nền kinh tế nhỏ bé chúng tôi
sẽ không đủ nguồn lực
14:32
to coverche all the costschi phí that are requiredcần thiết
to protectbảo vệ our environmentmôi trường.
256
860400
3720
chi cho các chi phí cần thiết
để bảo vệ môi trường.
14:37
In factthực tế, when we runchạy the numberssố,
257
865560
1616
Thật ra khi tính toán các con số,
14:39
it looksnhìn like it'llnó sẽ take us
at leastít nhất 15 yearsnăm
258
867200
2696
có vẻ như chúng tôi phải mất
ít nhất 15 năm nữa.
14:41
before we can fullyđầy đủ financetài chính
all our conservationbảo tồn effortsnỗ lực.
259
869920
4160
mới đủ chi hoàn toàn
cho các nỗ lực bảo tồn thiên nhiên.
14:47
But neithercũng không BhutanBhutan,
260
875280
1240
Nhưng cả Bhutan
14:49
norcũng không the worldthế giới
261
877720
1200
và thế giới đều không thể
14:51
can affordđủ khả năng to spendtiêu 15 yearsnăm
going backwardsngược.
262
879480
3160
đi ngược lại 15 năm về trước.
14:56
This is why His MajestyHoàng hậu the KingVua
263
884600
2240
Cho nên Đức Vua chúng tôi
14:59
startedbắt đầu BhutanBhutan For Life.
264
887720
1640
thành lập dự án Bhutan Vì Sự Sống.
15:02
BhutanBhutan For Life givesđưa ra us the time we need.
265
890320
2576
Dự án này cho chúng tôi thời gian.
15:04
It givesđưa ra us breathingthở roomphòng.
266
892920
1400
Cho chúng tôi không gian để thở.
15:07
It is essentiallybản chất a fundingkinh phí mechanismcơ chế
267
895120
2376
Về bản chất đó là cơ chế gây quỹ
15:09
to look after our parkscông viên,
268
897520
1936
để chăm sóc các công viên,
15:11
to protectbảo vệ our parkscông viên,
269
899480
1440
bảo vệ các công viên,
15:13
untilcho đến our governmentchính quyền
can take over on our ownsở hữu fullyđầy đủ.
270
901680
2880
cho đến khi chính phủ chúng tôi
tự chủ động hoàn toàn.
15:17
The ideaý kiến is to raisenâng cao a transitionquá trình chuyển đổi fundquỹ
271
905720
3776
Ý tưởng là gây quỹ chuyển tiếp
15:21
from individualcá nhân donorsCác nhà tài trợ,
corporationscông ty and institutionstổ chức,
272
909520
3320
từ các cá nhân hảo tâm,
các công ty và các cơ quan
15:25
but the dealthỏa thuận is closedđóng only
after predeterminedđịnh trước conditionsđiều kiện are metgặp
273
913840
4536
nhưng thỏa thuận này chỉ được chốt sau khi
các điều kiện xác định trước được thỏa mãn
15:30
and all fundsquỹ committedcam kết.
274
918400
1600
và các nguồn quỹ được cam kết đóng.
15:32
So multipartyđa đảng, singleĐộc thân closingđóng cửa:
275
920920
2920
Cách này gọi là nhiều bên đóng góp
và chốt một lần:
15:36
an ideaý kiến we borrowedvay mượn from WallBức tường StreetStreet.
276
924360
2160
một ý tưởng chúng tôi mượn
của Wall Street.
15:39
This meanscó nghĩa that individualcá nhân donorsCác nhà tài trợ
can commitcam kết withoutkhông có havingđang có to worrylo
277
927680
4296
Có nghĩa là những nhà hảo tâm cá nhân
có thể đóng góp mà không phải lo lắng rằng
15:44
that they'llhọ sẽ be left
supportinghỗ trợ an underfundedunderfunded plankế hoạch.
278
932000
3960
một mình họ phải ủng hộ
cho nguyên kế hoạch bị thiếu vốn.
15:49
It's something like a KickstarterKickstarter projectdự án,
279
937480
2256
Gần giống như kiểu dự án huy động vốn,
15:51
only with a 15-year-năm time horizonđường chân trời
280
939760
2376
có thời gian thực hiện là 15 năm
15:54
and millionshàng triệu of tonstấn
of carboncarbon dioxidedioxide at stakecổ phần.
281
942160
3320
và hàng triệu tấn khí CO2 bị ảnh hưởng.
15:58
OnceMột lần the dealthỏa thuận is closedđóng,
282
946400
1720
Sau khi đã chốt thỏa thuận
16:01
we use the transitionquá trình chuyển đổi fundquỹ
to protectbảo vệ our parkscông viên,
283
949320
4056
chúng tôi sẽ dùng quỹ chuyển tiếp
để bảo vệ các công viên,
16:05
givingtặng our governmentchính quyền time
to increasetăng our ownsở hữu fundingkinh phí graduallydần dần
284
953400
5176
cho chính phủ thời gian để
tăng ngân sách của mình dần dần
16:10
untilcho đến the endkết thúc of the 15-year-năm periodgiai đoạn.
285
958600
2016
cho đến hết giai đoạn 15 năm.
16:12
After that, our governmentchính quyền
guaranteesđảm bảo fullđầy fundingkinh phí forevermãi mãi.
286
960640
5560
Chính phủ chúng tôi cam kết
sẽ tự chi trả toàn bộ từ đó về sau.
16:20
We are almosthầu hết there.
287
968120
1200
Chúng tôi gần như sắp đạt được.
16:21
We expectchờ đợi to closegần latermột lát sau this yearnăm.
288
969800
1840
Mong là sẽ chốt cuối năm nay.
16:24
NaturallyTự nhiên, I'm prettyđẹp excitedbị kích thích.
289
972640
1696
Tự nhiên, tôi cảm thấy phấn khởi.
16:26
(ApplauseVỗ tay)
290
974360
3640
(Vỗ tay)
16:32
The WorldTrên thế giới WildlifeĐộng vật hoang dã FundQuỹ
is our principlenguyên tắc partnercộng sự in this journeyhành trình,
291
980280
6040
Tổ chức Thế Giới Hoang Dã là đối tác chính
của chúng tôi trong hành trình này,
16:38
and I want to give them a biglớn shoutoutshoutout
292
986960
2056
và tôi muốn nhiệt liệt cám ơn họ
16:41
for the excellentTuyệt vời work
they are doing in BhutanBhutan
293
989040
2320
vì họ làm được những điều tuyệt vời
ở Bhutan
16:44
and acrossbăng qua the worldthế giới.
294
992160
1256
và trên khắp thế giới.
16:45
(ApplauseVỗ tay)
295
993440
3576
(Vỗ tay)
16:49
WhewWhew, it is gettingnhận được warmấm áp in here.
296
997040
1960
Ồ, không khí ở đây đang ấm lên.
17:04
I thank you for listeningnghe to our storycâu chuyện,
297
1012320
2000
Cám ơn các bạn đã lắng nghe
câu chuyện của chúng tôi,
17:07
a storycâu chuyện of how we are keepingduy trì
our promiselời hứa to remainvẫn còn carboncarbon neutralTrung tính,
298
1015120
4536
câu chuyện về quyết tâm
giữ cam kết duy trì carbon trung tính,
17:11
a storycâu chuyện of how we are keepingduy trì
our countryQuốc gia pristinenguyên sơ,
299
1019680
3720
câu chuyện về việc giữ gìn
vẻ đẹp nguyên sơ của đất nước,
17:16
for ourselveschúng ta, our childrenbọn trẻ,
300
1024359
1681
cho chúng tôi, con cái chúng tôi,
17:18
for your childrenbọn trẻ and for the worldthế giới.
301
1026760
2079
cho con cái các bạn và cho cả thế giới.
17:22
But we are not here
to tell storiesnhững câu chuyện, are we?
302
1030560
2080
Mà chúng ta đến đây không phải
để kể chuyện, đúng không?
17:25
We are here to dreammơ tưởng togethercùng với nhau.
303
1033640
2760
Chúng ta đến đây để cùng dệt nên ước mơ.
17:29
So in closingđóng cửa, I'd like to sharechia sẻ
one more dreammơ tưởng that I have.
304
1037319
3760
Để kết thúc, tôi muốn chia sẻ thêm
một ước mơ của tôi.
17:34
What if we could mobilizehuy động
our leadershipkhả năng lãnh đạo and our resourcestài nguyên,
305
1042200
3616
Chuyện gì xảy ra nếu ta tận dụng
lãnh đạo và các nguồn tài nguyên có sẵn,
17:37
our influenceảnh hưởng and our passionniềm đam mê,
306
1045839
2657
tầm ảnh hưởng và niềm đam mê,
17:40
to replicatesao chép the BhutanBhutan For Life ideaý kiến
to other countriesquốc gia
307
1048520
3296
để mô phỏng ý tưởng Bhutan Vì Sự Sống
đến các nước khác
17:43
so that they too
308
1051840
1440
để họ cũng có thể
17:46
can conservebảo tồn theirhọ
protectedbảo vệ areaskhu vực for all time.
309
1054640
2280
bảo tồn các khu vực cần bảo vệ
ở nước họ.
17:50
After all, there are manynhiều other countriesquốc gia
who faceđối mặt the sametương tự issuesvấn đề that we faceđối mặt.
310
1058160
3762
Dù sao thì, nhiều nước khác
cũng đối mặt những vấn đề giống chúng tôi.
17:53
They too have naturaltự nhiên resourcestài nguyên
311
1061946
2190
Họ cũng có
nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên
17:56
that can help winthắng lợi the world'scủa thế giới fightchiến đấu
for sustainabilitytính bền vững,
312
1064160
2920
có thể giúp thế giới chiến thắng
trong cuộc đấu tranh để bảo tồn tự nhiên,
18:00
only they mayTháng Năm not have the abilitycó khả năng
to investđầu tư in them now.
313
1068160
2896
chỉ là do họ hiện không có khả năng
đầu tư cho nước mình.
18:03
So what if we setbộ up EarthTrái đất For Life,
314
1071080
2440
Vậy nếu ta thành lập
dự án Toàn Cầu Vì Sự Sống,
18:06
a globaltoàn cầu fundquỹ, to kickstartkickstart
the BhutanBhutan For Life throughoutkhắp the worldthế giới?
315
1074120
4080
một dạng ngân quỹ quốc tế, để lan tỏa
Bhutan Vì Sự Sống khắp thế giới thì sao?
18:12
I invitemời gọi you to help me,
316
1080320
1480
Tôi mời các bạn đến giúp tôi,
18:14
to carrymang this dreammơ tưởng beyondvượt ra ngoài our bordersbiên giới
317
1082720
2456
cùng mang ước mơ này xuyên biên giới
18:17
to all those who carequan tâm
about our planet'shành tinh futureTương lai.
318
1085200
4440
đến với những ai quan tâm đến
tương lai của hành tinh chúng ta.
18:22
After all, we're here to dreammơ tưởng togethercùng với nhau,
319
1090880
3280
Suy cho cùng thì,
chúng ta đến đây để cùng ước mơ,
18:27
to work togethercùng với nhau,
320
1095000
1776
cùng nỗ lực,
18:28
to fightchiến đấu climatekhí hậu changethay đổi togethercùng với nhau,
to protectbảo vệ our planethành tinh togethercùng với nhau.
321
1096800
3600
cùng chống lại nạn biến đổi khí hậu,
cùng bảo vệ hành tinh của chúng ta.
18:33
Because the realitythực tế is
322
1101080
1760
Vì thực tế là
18:36
we are in it togethercùng với nhau.
323
1104280
1400
chúng ta sống chung ở trái đất này.
18:38
Some of us mightcó thể dresstrang phục differentlykhác,
324
1106720
2080
Chúng ta có thể có cách ăn mặc khác nhau,
18:41
but we are in it togethercùng với nhau.
325
1109520
1240
nhưng cùng sống ở trái đất này.
18:43
Thank you very much,
326
1111720
1280
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
18:45
and kadrinkadrin chhechhe laLa. Thank you.
327
1113320
1896
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
18:47
(ApplauseVỗ tay)
328
1115240
1616
Cảm ơn, cảm ơn, cảm ơn các bạn.
18:48
Thank you, thank you, thank you.
329
1116880
1640
Translated by Da Nguyen
Reviewed by ar ioz

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tshering Tobgay - Prime Minister of Bhutan
Acting on his mandate to move Bhutan into the 21st century, Prime Minister Tshering Tobgay is transforming his nation -- while maintaining its “Gross National Happiness.”

Why you should listen

Tshering Tobgay went from civil servant to politician to prime minister -- all the while maintaining his star social media profile in one of Asia’s most progressive emerging states. As the second democratically elected Prime Minister of Bhutan, Tobgay continues to emphasize his country’s core value of happiness.

Bhutan's acclaimed "Gross National Happiness" index prioritizes well-being over financial growth. But Tobgay also seeks to solve Bhutan's great challenges: unemployment, poverty, gaps in education and infrastructure. WIth a foundation of optimism, his administration and the country's young democracy hope to become a paragon of stability in the developing world.

More profile about the speaker
Tshering Tobgay | Speaker | TED.com