ABOUT THE SPEAKER
Ngozi Okonjo-Iweala - Economist
Ngozi Okonjo-Iweala is a respected global economist.

Why you should listen

Okonjo-Iweala was the Finance Minister of Nigeria, Africa’s largest economy, from 2003 to 2006, and then briefly the country’s Foreign Affairs Minister, the first woman to hold either position. From 2011 to 2015 she was again named Minister of Finance and Coordinating Minister for the Economy of Nigeria. Between those terms, from 2007 to 2011, she was one of the managing director of the World Bank and a candidate to the organization’s presidency. She is now a senior advisor at financial advisory and asset management firm Lazard, and she chairs the Board of the Global Alliance for Vaccines and Immunization. At the World Bank, she worked for change in Africa and assistance for low-income countries. As Finance Minister, she attacked corruption to make Nigeria more transparent and desirable for investment and jobs, an activism that attracted criticism from circles opposed to reform.

More profile about the speaker
Ngozi Okonjo-Iweala | Speaker | TED.com
TEDSummit

Ngozi Okonjo-Iweala: How Africa can keep rising

Ngozi Okonjo-Iweala: Làm thế nào đưa Châu Phi tiếp tục đi lên

Filmed:
918,971 views

Châu Phi phát triển không phải là nhất thời mà là một xu hướng tất yếu. Cựu Bộ trưởng Tài Chính Nigeria Ngozi Okonjo-Iweala khẳng định quan điểm đó. Với bài chia sẻ thắng thắn bộc trực, Okonjo-Iweala đưa ra các điểm phát triển lạc quan tại châu lục và vạch ra tám khó khăn các nước Châu Phi cần khắc phục để tạo ra một tương lai tươi sáng hơn.
- Economist
Ngozi Okonjo-Iweala is a respected global economist. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
The narrativetường thuật of a risingtăng lên AfricaAfrica
is beingđang challengedthách thức.
0
480
3856
Giai thoại Châu Phi trỗi dậy
đang gặp thử thách.
00:16
About 10 yearsnăm agotrước,
I spokenói about an AfricaAfrica,
1
4360
4456
Cách đây khoảng 10 năm,
tôi kể về Châu Phi,
00:20
an AfricaAfrica of hopemong and opportunitycơ hội,
2
8840
2696
một Châu Phi đầy hy vọng và cơ hội,
00:23
an AfricaAfrica of entrepreneursdoanh nhân,
3
11560
1936
Châu Phi của các doanh nhân,
00:25
an AfricaAfrica very differentkhác nhau from the AfricaAfrica
that you normallybình thường hearNghe about
4
13520
3456
một Châu Phi rất khác những gì
bạn thường nghe đến
00:29
of deathtử vong, povertynghèo nàn and diseasedịch bệnh.
5
17000
2776
như Châu Phi chết chóc,
nghèo đói và bệnh tật.
00:31
And that what I spokenói about,
6
19800
2056
Và những gì tôi vừa nói,
00:33
becameđã trở thành partphần of what is knownnổi tiếng now
as the narrativetường thuật of the risingtăng lên AfricaAfrica.
7
21880
5456
trở thành một phần
trong giai thoại Châu Phi trỗi dậy
mà chúng ta biết đến ngày nay.
00:39
I want to tell you two storiesnhững câu chuyện
about this risingtăng lên AfricaAfrica.
8
27360
3336
Tôi muốn kể bạn nghe hai câu chuyện
về Châu Phi trỗi dậy này.
00:42
The first has to do with RwandaRwanda,
9
30720
1776
Câu chuyện đầu tiên về Rwanda,
00:44
a countryQuốc gia that has goneKhông còn
throughxuyên qua manynhiều trialsthử nghiệm and tribulationsphiền toái.
10
32520
3416
một quốc gia đã trải qua
nhiều gian nan, khổ cực
00:47
And RwandaRwanda has decidedquyết định to becometrở nên
the technologyCông nghệ hubtrung tâm, or a technologyCông nghệ hubtrung tâm
11
35960
4496
Và Rwanda quyết định
trở thành trung tâm công nghệ,
00:52
on the continentlục địa.
12
40480
1336
trung tâm công nghệ lục địa.
Đó là quốc gia có nhiều đồi núi
và thung lũng,
00:53
It's a countryQuốc gia with mountainousnúi non
and hillyđồi núi terrainbản đồ địa hình,
13
41840
3016
00:56
a little bitbit like here,
14
44880
1216
thế nên không dễ dàng gì
để đưa dịch vụ đến với người dân.
00:58
so it's very difficultkhó khăn
to delivergiao hàng servicesdịch vụ to people.
15
46120
3176
01:01
So what has RwandaRwanda said?
16
49320
1696
Vậy Rwanda đã phản ứng thế nào?
01:03
In ordergọi món to savetiết kiệm livescuộc sống,
it's going to try usingsử dụng dronesmục tiêu giả lập
17
51040
3656
Để cứu sống người, nước này đã dùng
máy bay không người lái
01:06
to delivergiao hàng lifesavingcứu hộ drugsma túy,
vaccinesvacxin and bloodmáu
18
54720
3216
để vận chuyển thuốc men, vắc xin và máu
01:09
to people in hard-to-reachkhó tiếp cận placesnơi
19
57960
2016
tới những người ở vùng sâu vùng xa
01:12
in partnershiphợp tác with
a companyCông ty calledgọi là ZiplineKe,
20
60000
2496
bẳng cách hợp tác với
công ty Zipline, với UPS
01:14
with UPSUPS, and alsocũng thế with the GaviGavi,
a globaltoàn cầu vaccinevắc-xin allianceLiên minh.
21
62520
4536
và với Gavi, một liên minh toàn cầu
về vắc xin và tiêm chủng.
01:19
In doing this, it will savetiết kiệm livescuộc sống.
22
67080
2376
Bằng cách này, quốc gia
sẽ cứu được nhiều người.
01:21
This is partphần of the typekiểu of innovationđổi mới
we want to see in the risingtăng lên AfricaAfrica.
23
69480
5296
Đây là một phần đổi mới
chúng ta muốn thấy ở Châu Phi trỗi dậy.
01:26
The secondthứ hai storycâu chuyện has to do with something
24
74800
2536
Câu chuyện thứ hai về một thứ
01:29
that I'm sure mostphần lớn of you
have seenđã xem or will remembernhớ lại.
25
77360
3016
chắc rằng hầu hết các bạn
đã thấy hoặc sẽ nhớ.
01:32
Very oftenthường xuyên, countriesquốc gia in AfricaAfrica
sufferđau khổ droughthạn hán and floodslũ lụt,
26
80400
3896
Các nước ở Châu Phi
thường gặp nhiều lũ lụt và hạn hán,
01:36
and it's gettingnhận được more frequentthường xuyên
because of climatekhí hậu changethay đổi effectshiệu ứng.
27
84320
3696
và xu hướng này có chiều tăng lên
do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
01:40
When this happensxảy ra, they normallybình thường wait
for internationalquốc tế appealskháng cáo to raisenâng cao moneytiền bạc.
28
88040
5696
Khi điều này xảy ra, họ thường đợi
quốc tế quyên góp tiền bạc hỗ trợ.
01:45
You see picturesnhững bức ảnh of childrenbọn trẻ
with fliesruồi on theirhọ faceskhuôn mặt,
29
93760
3376
Hãy nhìn bức tranh em nhỏ
bị ruồi đậu đầy trên mặt,
01:49
carcasseskhung of deadđã chết animalsđộng vật and so on.
30
97160
2496
xác động vật chết và nhiều thứ khác nữa.
01:51
Now these countriesquốc gia,
32 countriesquốc gia, cameđã đến togethercùng với nhau
31
99680
3016
Hiện nay những quốc gia này, gồm 32 nước
01:54
underDưới the auspicesbảo trợ of the AfricanChâu Phi UnionLiên minh
32
102720
2456
dưới sự bảo trợ của Ủy Ban Châu Phi
01:57
and decidedquyết định to formhình thức an organizationcơ quan
calledgọi là the AfricanChâu Phi RiskRủi ro CapacityCông suất.
33
105200
5016
quyết định thành lập cơ quan
“Kiểm soát rủi ro Châu Phi”.
02:02
What does it do?
34
110240
1216
Tổ chức này làm gì?
02:03
It's a weather-basedthời tiết dựa trên insurancebảo hiểm agencyđại lý,
35
111480
2096
Đây là quỹ bảo hiểm thời tiết,
02:05
and what these countriesquốc gia do
is to paytrả insurancebảo hiểm eachmỗi yearnăm,
36
113600
4376
và việc các nước này làm là
đóng bảo hiểm hàng năm,
02:10
about 3 milliontriệu dollarsUSD a yearnăm
of theirhọ ownsở hữu resourcestài nguyên,
37
118000
2936
khoảng 3 tỉ đô la một năm
bằng vốn của mình,
02:12
so that in the eventbiến cố they have
a difficultkhó khăn droughthạn hán situationtình hình or flood,
38
120960
4816
theo đó mỗi khi họ gặp hạn hán hay lũ lụt,
02:17
this moneytiền bạc will be paidđã thanh toán out to them,
39
125800
2616
quỹ này sẽ chi trả cho họ,
02:20
which they can then use
to take carequan tâm of theirhọ populationsdân số,
40
128440
2736
họ có thể dùng số tiền này
để chăm lo cho người dân,
02:23
insteadthay thế of waitingđang chờ đợi for aidviện trợ to come.
41
131200
2776
thay vì phải đợi viện trợ đến.
02:26
The AfricanChâu Phi RiskRủi ro CapacityCông suất
last yearnăm paidđã thanh toán 26 milliontriệu dollarsUSD
42
134000
4216
Năm trước Kiểm soát Rủi Ro Châu Phi
đã chi 26 triệu đô la Mỹ
02:30
to MauritaniaMauritania, SenegalSenegal and NigerNiger.
43
138240
2496
cho Mauritania, Senegal và Niger.
02:32
This enabledcho phép them to take carequan tâm
of 1.3 milliontriệu people affectedbị ảnh hưởng by droughthạn hán.
44
140760
5456
Số tiền này chi viện cho 1,3 triệu người
bị ảnh hưởng bởi hạn hán.
02:38
They were ablecó thể to restorephục hồi livelihoodsđời sống,
45
146240
2336
Người dân đã có thể tiếp tục cuộc sống,
02:40
buymua fodderthức ăn gia súc for cattlegia súc,
feednuôi childrenbọn trẻ in schooltrường học
46
148600
2696
mua thức ăn cho gia súc,
nuôi con trẻ đến trường
02:43
and in shortngắn keep the populationsdân số home
insteadthay thế of migratingdi cư out of the areakhu vực.
47
151320
5776
và giữ được dân ở lại quê hương
thay vì tha hương sang nơi khác.
02:49
So these are the kindscác loại of storiesnhững câu chuyện
48
157120
1856
Vâng đó là những câu chuyện tiêu biểu
02:51
of an AfricaAfrica readysẳn sàng
to take responsibilitytrách nhiệm for itselfchinh no,
49
159000
3616
về một Châu Phi tự lực tự cường
02:54
and to look for solutionscác giải pháp
for its ownsở hữu problemscác vấn đề.
50
162640
3176
và tự tìm ra giải pháp
cho các vấn đề của mình.
02:57
But that narrativetường thuật is beingđang challengedthách thức now
51
165840
2496
Thế nhưng giai thoại này
đang gặp thử thách
03:00
because the continentlục địa has not
been doing well in the last two yearsnăm.
52
168360
4816
bởi vì châu lục này không còn
hoạt động tốt trong hai năm gần đây.
03:05
It had been growingphát triển
at fivesố năm percentphần trăm permỗi annumnăm
53
173200
2936
Mức tăng trưởng đạt 5%
03:08
for the last one and a halfmột nửa decadesthập kỷ,
54
176160
1936
trong 15 năm gần đây,
03:10
but this year'snăm forecastdự báo
was threesố ba percentphần trăm. Why?
55
178120
2776
nhưng dự báo tăng trưởng năm nay
chỉ đạt 3%. Tại sao?
03:12
In an uncertainkhông chắc chắn globaltoàn cầu environmentmôi trường,
commodityhàng hóa pricesgiá cả have fallenrơi.
56
180920
4176
Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu bấp bênh
giá hàng hóa sụt giảm.
03:17
ManyNhiều of the economiesnền kinh tế
are still commodityhàng hóa drivenlái xe,
57
185120
3176
Nhiều quốc gia vẫn thiên về
sản xuất hàng hóa
03:20
and thereforevì thế theirhọ
performancehiệu suất has slippedTrượt.
58
188320
2560
vậy nên hoạt động của họ bị giảm sút.
03:23
And now the issuevấn đề of BrexitBrexit
doesn't make it any easierdễ dàng hơn.
59
191480
3976
Và hiện nay vụ Brexit
khiến họ không dễ thở gì.
03:27
I never knewbiết that the BrexitBrexit could happenxảy ra
60
195480
3616
Tôi không hề nghĩ Brexit có thể xảy ra
03:31
and that it could be one of the things
that would causenguyên nhân globaltoàn cầu uncertaintytính không chắc chắn
61
199120
4136
nó có thể là một trong những lý do
gây nên bất ổn toàn cầu
03:35
suchnhư là as we have.
62
203280
1296
chúng ta đang gặp phải.
03:36
So now we'vechúng tôi đã got this situationtình hình,
63
204600
2176
Giờ chúng ta đang ở trong thế cuộc rồi,
03:38
and I think it's time to take stockcổ phần
64
206800
2856
và tôi nghĩ đã đến lúc xét lại
03:41
and to say what were the things
that the AfricanChâu Phi countriesquốc gia did right?
65
209680
4856
và nói ra những gì
các quốc gia Châu Phi làm đúng?
03:46
What did they do wrongsai rồi?
66
214560
1640
Họ đã mắc phải sai lầm nào?
03:48
How do we buildxây dựng on all of this
and learnhọc hỏi lessonsBài học
67
216840
2456
Làm thế nào chúng ta có dữ liệu
và rút ra bài học
03:51
so that we can keep AfricaAfrica risingtăng lên?
68
219320
2800
để Châu Phi có thể tiếp tục phát triển?
03:54
So let me talk about sixsáu things
that I think we did right.
69
222720
3360
Vâng tôi sẽ nói về sáu điều
mà tôi nghĩ chúng tôi đã làm đúng.
03:58
The first is managingquản lý
our economiesnền kinh tế better.
70
226720
3296
Điều đầu tiên là quản lý nền kinh tế
đã được tốt hơn.
04:02
The '80s and '90s were the lostmất đi decadesthập kỷ,
when AfricaAfrica was not doing well,
71
230040
4256
Những năm 80 và 90 là thập kỷ đánh mất,
khi Châu Phi hoạt động kém hiệu quả,
04:06
and some of you will remembernhớ lại
an "EconomistNhà kinh tế học" coverche
72
234320
3616
và một số các bạn sẽ nhớ đến
bìa tạp chí “Econimist”
04:09
that said, "The LostBị mất ContinentLục địa."
73
237960
2016
rồi thốt lên, “Lục địa bị mất.”
04:12
But in the 2000s, policymakershoạch định chính sách learnedđã học
74
240000
4096
Nhưng đến những năm 2000,
các nhà chính sách rút ra rằng
04:16
that they neededcần to managequản lý
the macroeconomickinh tế vĩ mô environmentmôi trường better,
75
244120
4256
họ cần quản lý
môi trường kinh tế vĩ mô tốt hơn,
04:20
to ensuređảm bảo stabilitysự ổn định,
76
248400
1536
đảm bảo tính bền vững,
04:21
keep inflationlạm phát lowthấp in singleĐộc thân digitschữ số,
77
249960
2616
giữ lạm phát ở mức thấp một con số,
04:24
keep theirhọ fiscaltài chính deficitsthâm hụt lowthấp,
belowphía dưới threesố ba percentphần trăm of GDPGDP,
78
252600
5576
giảm thâm hụt tài chính dưới 3% GDP,
04:30
give investorsnhà đầu tư, bothcả hai domestictrong nước and foreignngoại quốc,
79
258200
3896
tạo điều kiện ổn định
cho nhà đầu tư trong và ngoài nước,
04:34
some stabilitysự ổn định so they'llhọ sẽ have confidencesự tự tin
to investđầu tư in these economiesnền kinh tế.
80
262120
3816
để họ tin tưởng đầu tư vào nước mình.
04:37
So that was numbercon số one.
81
265960
1496
Đó là số điều đúng đắn số một.
04:39
Two, debtmón nợ.
82
267480
1336
Số hai, nợ công.
04:40
In 1994, the debt-to-GDPnợ trên GDP ratiotỷ lệ
of AfricanChâu Phi countriesquốc gia was 130 percentphần trăm,
83
268840
5696
Năm 1994, tỉ lệ nợ trên GDP
của các quốc gia Châu Phi là 130%
04:46
and they didn't have fiscaltài chính spacekhông gian.
84
274560
2256
Và họ không còn khoảng không tài chính.
04:48
They couldn'tkhông thể use theirhọ resourcestài nguyên
to investđầu tư in theirhọ developmentphát triển
85
276840
3016
Họ không thể dùng vốn để đầu tư phát triển
04:51
because they were payingtrả tiền debtmón nợ.
86
279880
1456
bởi vì họ cần trả nợ.
04:53
There mayTháng Năm be some of you in this roomphòng
who workedđã làm việc to supportủng hộ AfricanChâu Phi countriesquốc gia
87
281360
4736
Có lẽ một số khán giả ở đây từng làm
công tác viện trợ các nước Châu Phi
04:58
to get debtmón nợ reliefcứu trợ.
88
286120
1296
nhằm miễn trừ nợ cho họ.
04:59
So privateriêng tư creditorschủ nợ, multilateralsmultilaterals
and bilateralsbilaterals cameđã đến togethercùng với nhau
89
287440
4456
Rồi những chủ nợ cá nhân, đa phương
và song phương họp lại với nhau
05:03
and decidedquyết định to do the HighlyĐánh giá cao IndebtedMắc nợ
PoorNgười nghèo CountriesQuốc gia InitiativeSáng kiến
90
291920
3616
và quyết định thành lập Sáng kiến
của các nước nghèo mắc nợ cao (HIPC)
05:07
and give debtmón nợ reliefcứu trợ.
91
295560
1256
miễn trừ nợ cho họ.
05:08
So this debtmón nợ reliefcứu trợ in 2005
92
296840
2096
Nhờ đó miễn trừ nợ năm 2015
05:10
madethực hiện the debt-to-GDPnợ trên GDP ratiotỷ lệ
fallngã down to about 30 percentphần trăm,
93
298960
3936
làm cho tỉ lệ nợ trên GDP
giảm xuống còn 30%,
05:14
and there was enoughđủ resourcestài nguyên
to try and reinvesttái đầu tư.
94
302920
3896
và dành ra đủ vốn để đầu tư và tái đầu tư.
05:18
The thirdthứ ba thing was
loss-makingmất pha enterprisesCác doanh nghiệp.
95
306840
2456
Thứ ba là các doanh nghiệp
hoạt động kém hiệu quả.
05:21
GovernmentsChính phủ were involvedcó tính liên quan in businesskinh doanh
96
309320
2056
Chính phủ tham gia vào các ngành kinh tế
05:23
which they had no businesskinh doanh beingđang in.
97
311400
2256
mà họ chưa từng có kinh nghiệm.
05:25
And they were runningđang chạy businessescác doanh nghiệp,
they were makingchế tạo losseslỗ vốn.
98
313680
3096
Họ điều hành các công ty,
làm ăn thua lỗ.
05:28
So some of these enterprisesCác doanh nghiệp
were restructuredtái cấu trúc,
99
316800
2736
Trong số đó, một số phải tái cơ cấu,
05:31
commercializedthương mại hóa, privatizedtư nhân hóa or closedđóng,
100
319560
2416
thương mại hóa, tư nhân hóa hoặc đóng cửa,
05:34
and they becameđã trở thành
lessít hơn of a burdengánh nặng on governmentchính quyền.
101
322000
3200
các công ty này bớt được
gánh nặng cho chính phủ.
05:38
The fourththứ tư thing
was a very interestinghấp dẫn thing.
102
326080
2400
Điều thứ bốn là một điều thú vị.
05:41
The telecomsviễn thông revolutionCuộc cách mạng cameđã đến,
103
329200
2296
Cách mạng viễn thông xảy ra,
05:43
and AfricanChâu Phi countriesquốc gia jumpednhảy lên on it.
104
331520
2576
và các nước Châu Phi nhảy vào.
05:46
In 2000, we had 11 milliontriệu phoneđiện thoại linesđường dây.
105
334120
2616
Năm 2000, chúng tôi có 11 triệu thuê bao.
05:48
TodayHôm nay, we have about 687 milliontriệu
mobiledi động linesđường dây on the continentlục địa.
106
336760
5336
Ngày nay, chúng tôi có
khoảng 687 triệu thuê bao ở lục địa.
05:54
And this has enabledcho phép us
107
342120
1816
Và việc này làm cho chúng tôi đi xa,
05:55
to go, movedi chuyển forwardphía trước
with some mobiledi động technologyCông nghệ
108
343960
2656
vươn lên với công nghệ di động
05:58
where AfricaAfrica is actuallythực ra leadingdẫn đầu.
109
346640
2616
mà Châu Phi đang dẫn đầu.
06:01
In KenyaKenya, the developmentphát triển
of mobiledi động moneytiền bạc --
110
349280
2536
Ở Kenya, dịch dụ tiền di động phát triển
06:03
M-PesaM-Pesa, which all of you
have heardnghe about --
111
351840
2776
như M-Pesa mà nhiều bạn biết đến
06:06
it tooklấy some time for the worldthế giới
to noticeđể ý that AfricaAfrica was aheadphía trước
112
354640
3456
chỉ qua một thời gian cả thế giới
nhận ra rằng Châu Phi đã tiên phong
06:10
in this particularcụ thể technologyCông nghệ.
113
358120
1536
về mảng công nghệ này.
06:11
And this mobiledi động moneytiền bạc
is alsocũng thế providingcung cấp a platformnền tảng
114
359680
3216
Và dịch vụ tiền di động
cũng cung cấp nền tảng
06:14
for accesstruy cập to alternativethay thế energynăng lượng.
115
362920
2456
tiếp cận nguồn năng lượng mới.
06:17
You know, people who can now paytrả for solarhệ mặt trời
116
365400
3496
Bạn biết đó, người ta bây giờ có thể trả
tiền năng lượng mặt trời
06:20
the sametương tự way they paytrả
for cardsthẻ for theirhọ telephoneĐiện thoại.
117
368920
4216
bằng thẻ nạp giống như thanh toán
tiền điện thoại vậy.
06:25
So this was a very good developmentphát triển,
something that wentđã đi right.
118
373160
4520
Đây là một bước phát triển đúng đắn.
06:30
We alsocũng thế investedđầu tư more
in educationgiáo dục and healthSức khỏe, not enoughđủ,
119
378240
4496
Chúng tôi cũng đầu tư nhiều hơn
cho giáo dục và y tế, nhưng chưa đủ
06:34
but there were some improvementscải tiến.
120
382760
1656
Nhưng dù sao cũng là tiến bộ.
06:36
250 milliontriệu childrenbọn trẻ were immunizedtiêm chủng
in the last one and a halfmột nửa decadesthập kỷ.
121
384440
5520
Trong 15 năm qua, 250 triệu trẻ em
được tiêm chủng.
06:42
The other thing was
that conflictsmâu thuẫn decreasedgiảm.
122
390520
3376
Các xung đột cũng giảm.
06:45
There were manynhiều conflictsmâu thuẫn
on the continentlục địa.
123
393920
2056
Đã từng có nhiều cuộc xung đột
xảy ra ở lục địa.
06:48
ManyNhiều of you are awareý thức of that.
124
396000
1456
Nhiều người biết rõ điều đó.
06:49
But they cameđã đến down, and our leaderslãnh đạo
even managedquản lý to dampennản chí some coupscuộc đảo chính.
125
397480
4816
Nhưng rồi sự việc tệ hơn và các lãnh đạo
gồng mình đối phó các cuộc đảo chính.
06:54
NewMới typesloại of conflictsmâu thuẫn have emergedxuất hiện,
and I'll refertham khảo to those latermột lát sau.
126
402320
4056
Nhiều hình thức xung đột mới nổ ra,
tôi sẽ nói ở phần sau.
06:58
So baseddựa trên on all this, there's alsocũng thế
some differentiationsự khác biệt on the continentlục địa
127
406400
3616
Ngoài những điều này, châu lục này
cũng có những khác biệt rõ rệt
07:02
that I want you to know about,
128
410040
1456
mà tôi muốn kể cho các bạn,
07:03
because even as
the doomsự chết and gloomgloom is here,
129
411520
2496
bởi vì bên cạnh mặt tối
07:06
there are some countriesquốc gia --
teTe d'Ivoirebờ biển Ngà, KenyaKenya, EthiopiaEthiopia,
130
414040
3976
các quốc gia Côte d'Ivoire,
Kenya, Ethiopia,
07:10
TanzaniaTanzania and SenegalSenegal are performingbiểu diễn
relativelytương đối well at the momentchốc lát.
131
418040
4280
Tanzania and Senegal hiện nay
đang thực hiện rất tốt.
07:15
But what did we do wrongsai rồi?
132
423120
2136
Nhưng chúng tôi đã sai cái gì?
07:17
Let me mentionđề cập đến eighttám things.
133
425280
1376
Tôi đưa ra tám điểm.
07:18
You have to have
more things wrongsai rồi than right.
134
426680
2176
Lỗi lầm nhiều hơn thành tích.
07:20
(LaughterTiếng cười)
135
428880
1456
(Cười)
07:22
So there are eighttám things we did wrongsai rồi.
136
430360
2376
Và đây là 8 điểm chúng ta làm sai.
07:24
The first was that even thoughTuy nhiên we grewlớn lên,
we didn't createtạo nên enoughđủ jobscông việc.
137
432760
3520
Đầu tiên là dù đã phát triển
chúng tôi không tạo đủ việc làm.
07:28
We didn't createtạo nên jobscông việc for our youththiếu niên.
138
436800
1896
Thanh niên không có việc làm.
07:30
YouthThanh thiếu niên unemploymenttỷ lệ thất nghiệp on the continentlục địa
is about 15 percentphần trăm,
139
438720
2936
15% thanh niên không có việc làm
trên toàn châu lục,
07:33
and underemploymentthiếu việc làm is a seriousnghiêm trọng problemvấn đề.
140
441680
3040
và vấn đề thất nghiệp trở nên trầm trọng.
07:37
The secondthứ hai thing that we did is that
the qualityphẩm chất of growthsự phát triển was not good enoughđủ.
141
445400
5536
Điều thứ hai chúng tôi phạm phải là
chất lượng phát triển thấp.
07:42
Even those jobscông việc we createdtạo
were low-productivitynăng suất thấp jobscông việc,
142
450960
3536
Ngay cả những công việc hiện nay
đều có năng suất thấp
07:46
so we moveddi chuyển people
from low-productivitynăng suất thấp agriculturenông nghiệp
143
454520
3496
chúng tôi chuyển đổi mô hình
nông nghiệp năng suất thấp
07:50
to low-productivitynăng suất thấp commercethương mại
and workingđang làm việc in the informalkhông chính thức sectorngành
144
458040
3936
sang buôn bán năng suất kém
và làm trong ngành không chính thống
07:54
in the urbanđô thị areaskhu vực.
145
462000
1720
ở các khu đô thị.
07:56
The thirdthứ ba thing
is that inequalitybất bình đẳng increasedtăng.
146
464240
3800
Điều thứ ba là bất bình đẳng gia tăng.
08:00
So we createdtạo more billionairestỷ phú.
147
468600
4976
Chúng tôi đã có nhiều tỉ phú hơn xưa.
08:05
50 billionairestỷ phú worthgiá trị 96 billiontỷ dollarsUSD
148
473600
2696
Tài sản của 50 tỉ phú trị giá 96 tỉ đô la
08:08
ownsở hữu more wealthsự giàu có than the bottomđáy
75 milliontriệu people on the continentlục địa.
149
476320
4840
nhiều hơn 75 triệu người
trên lục địa cộng lại.
08:13
PovertyĐói nghèo,
150
481920
1576
Nghèo đói là điều thứ bốn,
08:15
the proportiontỉ lệ of people in povertynghèo nàn --
that's the fourththứ tư thing -- did decreasegiảm bớt,
151
483520
4376
tỉ lệ người dân nghèo giảm
08:19
but the absolutetuyệt đối numberssố did not
because of populationdân số growthsự phát triển.
152
487920
4096
nhưng không phải luôn ở mức đó
bởi dân số đang gia tăng.
08:24
And populationdân số growthsự phát triển is something
153
492040
2576
Gia tăng dân số là việc
08:26
that we don't have enoughđủ
of a dialogueđối thoại about on the continentlục địa.
154
494640
3416
chưa được quan tâm đúng mức trên lục địa.
08:30
And I think we will need
to get a handlexử lý on it,
155
498080
3136
Tôi nghĩ chúng tôi cần kiểm soát việc này.
08:33
particularlyđặc biệt how we educategiáo dục girlscô gái.
156
501240
3256
cụ thể như cách giáo dục nữ giới.
08:36
That is the roadđường to really workingđang làm việc
on this particularcụ thể issuevấn đề.
157
504520
4640
Đây thực sự là giải pháp
hiệu quả cho vấn đề này.
08:41
The fifththứ năm thing is that we didn't investđầu tư
enoughđủ in infrastructurecơ sở hạ tầng.
158
509880
6816
Điều thứ 5, chúng tôi ít đầu tư
vào cơ sở hạ tầng.
08:48
We had investmentđầu tư from the ChineseTrung Quốc.
159
516720
2096
Chúng tôi có nguồn đầu tư từ Trung Quốc.
08:50
That helpedđã giúp some countriesquốc gia,
but it's not enoughđủ.
160
518840
3216
Vốn này giúp ích cho một số quốc gia,
nhưng vẫn là chưa đủ.
08:54
The consumptiontiêu dùng of electricityđiện
in AfricaAfrica on the continentlục địa
161
522080
3336
Lượng điện tiêu thụ ở Châu Phi
08:57
in Sub-SaharanTiểu vùng Sahara AfricaAfrica
is equivalenttương đương to SpainTây Ban Nha.
162
525440
3576
trong tiểu sa mạc Sahara Châu Phi
mới bằng Tây Ban Nha.
09:01
The totaltoàn bộ consumptiontiêu dùng
is equivalenttương đương to that of SpainTây Ban Nha.
163
529040
3456
Tổng sản lượng tiêu thụ
chỉ bằng một mình Tây Ban Nha.
09:04
So manynhiều people are livingsống in the darktối,
164
532520
2656
Nhiều người dân
còn sống trong bóng đêm,
09:07
and as the PresidentTổng thống of the AfricanChâu Phi
DevelopmentPhát triển BankNgân hàng said recentlygần đây,
165
535200
3576
và như Chủ tịch Ngân hàng
phát triển Châu Phi phát biểu gần đây,
09:10
AfricaAfrica cannotkhông thể developphát triển, xây dựng in the darktối.
166
538800
2280
Châu Phi không thể phát triển
trong bóng tối được.
09:14
The other thing we have not donelàm xong
167
542120
2136
Nhưng thứ khác chúng tôi không làm
09:16
is that our economiesnền kinh tế
retaingiữ lại the sametương tự structurekết cấu
168
544280
5416
là nền kinh tế duy trì cơ cấu như xưa
09:21
that we'vechúng tôi đã had for decadesthập kỷ.
169
549720
1616
có từ hàng mấy thập kỷ trước.
09:23
So even thoughTuy nhiên we'vechúng tôi đã been growingphát triển,
170
551360
1656
Mặc dù chúng tôi đang phát triển,
09:25
the structurekết cấu of the economiesnền kinh tế
has not changedđã thay đổi very much.
171
553040
2696
cấu trúc nên kinh tế không thay đổi mấy.
09:27
We are still exportingxuất khẩu commoditieshàng hóa,
172
555760
2576
Chúng tôi vẫn đang xuất khẩu hàng hóa,
09:30
and exportingxuất khẩu commoditieshàng hóa is what?
It's exportingxuất khẩu jobscông việc.
173
558360
3856
vậy đang xuất khẩu hàng hóa gì?
Đó là lao động.
09:34
Our manufacturingchế tạo value-addedgiá trị gia tăng
is only 11 percentphần trăm.
174
562240
3296
Ngành tạo ra giá trị gia tăng
chỉ chiếm 11%.
09:37
We are not creatingtạo enoughđủ
decentPhong Nha manufacturingchế tạo jobscông việc for our youththiếu niên,
175
565560
4536
Chúng tôi không tạo
đủ công việc cho thanh niên,
09:42
and tradebuôn bán amongtrong số ourselveschúng ta is lowthấp.
176
570120
2616
Và giao dịch mậu dịch nội bộ thấp.
09:44
Only about 12 percentphần trăm of our tradebuôn bán
is amongtrong số ourselveschúng ta.
177
572760
3496
Giao dịch thương mại giữa các nước
chiếm chỉ khoảng 12%.
09:48
So that's anotherkhác seriousnghiêm trọng problemvấn đề.
178
576280
2696
Tiếp đến là một vấn đề nghiệm trọng khác.
09:51
Then governancequản trị.
179
579000
2096
Đó là chính phủ.
09:53
GovernanceQuản lý nhà nước is a seriousnghiêm trọng issuevấn đề.
180
581120
2416
Chính phủ là một vấn đề trầm trọng.
09:55
We have weakYếu institutionstổ chức,
181
583560
2216
Chúng tôi có các thể chế yếu kém,
09:57
and sometimesđôi khi nonexistentkhông tồn tại institutionstổ chức,
and I think this givesđưa ra way for corruptiontham nhũng.
182
585800
5016
và đôi khi không có các thể chế,
tôi nghĩ nó có thể dẫn lối cho tham nhũng.
10:02
CorruptionTham nhũng is an issuevấn đề that we have not
yetchưa gottennhận a good enoughđủ handlexử lý on,
183
590840
5216
Tham nhũng là vấn đề chúng tôi
chưa có đủ khả năng giải quyết,
10:08
and we have to fightchiến đấu toothrăng and nailmóng tay,
184
596080
2616
chúng tôi phải đấu tranh đến cùng,
10:10
that and increasedtăng transparencyminh bạch
in the way we managequản lý our economiesnền kinh tế
185
598720
3576
và minh bạch hơn
cách thức quản lý nền kinh tế
10:14
and the way we managequản lý our financestài chính.
186
602320
2456
cách thức quản lý tài chính.
10:16
We alsocũng thế need to be warythận trọng of newMới conflictsmâu thuẫn,
187
604800
4736
Chúng tôi cũng cần đề phòng
các cuộc xung đột mới,
10:21
newMới typesloại of conflictsmâu thuẫn,
188
609560
1936
hình thức xung đột mới,
10:23
suchnhư là as we have with BokoBoko HaramHaram
in my countryQuốc gia, NigeriaNigeria,
189
611520
3216
như cuộc xung đột Boko Haram
ở Nigeira nước tôi
10:26
and with Al-ShabaabAl-Shebab in KenyaKenya.
190
614760
2056
và Al-Shabaab ở Kenya.
10:28
We need to partnercộng sự
with internationalquốc tế partnersđối tác,
191
616840
3336
Chúng tôi cần liên minh
với các đối tác quốc tế,
10:32
developedđã phát triển countriesquốc gia,
to fightchiến đấu this togethercùng với nhau.
192
620200
2856
các nước phát triển
để cùng nhau chống lại chúng.
10:35
OtherwiseNếu không, we createtạo nên a newMới realitythực tế
193
623080
1896
Mặt khác, chúng tôi
tạo ra thực trạng mới
10:37
which is not the typekiểu
we want for a risingtăng lên AfricaAfrica.
194
625000
3256
không phải mô hình phù hợp
cho giai thoại Châu Phi trỗi dậy.
10:40
And finallycuối cùng, the issuevấn đề of educationgiáo dục.
195
628280
3536
Và cuối cùng, vấn đề giáo dục.
10:43
Our educationgiáo dục systemshệ thống
in manynhiều countriesquốc gia are brokenbị hỏng.
196
631840
3296
Hệ thống giáo dục
ở nhiều quốc gia chúng tôi đã sụp đổ.
10:47
We are not creatingtạo the typesloại of skillskỹ năng
neededcần for the futureTương lai.
197
635160
4536
Chúng tôi không đào tạo
các kỹ năng cần thiết cho tương lai.
10:51
So we have to find a way
to educategiáo dục better.
198
639720
2640
Thế nên chúng tôi phải
tìm cách giảng dạy tốt hơn.
10:54
So those are the things
that we are not doing right.
199
642920
2720
Đó là những việc chúng tôi chưa làm đúng.
10:58
Now, where do we go from there?
200
646240
2400
Hiện giờ chúng ta đang ở đâu?
11:01
I believe that the way forwardphía trước
is to learnhọc hỏi to managequản lý successsự thành công.
201
649240
4696
Tôi tin rằng con đường phía trước
là học quản lý thành công.
11:05
Very oftenthường xuyên, when people succeedthành công
or countriesquốc gia succeedthành công,
202
653960
3736
Thông thường, khi người ta
hay các quốc gia đạt được thành công,
11:09
they forgetquên what madethực hiện them succeedthành công.
203
657720
2200
họ quên mất điều gì làm nên thành công.
11:12
LearningHọc tập what you're successfulthành công at,
204
660680
2536
Học ra được điều gì làm bạn thành công,
11:15
managingquản lý it and keepingduy trì it
is vitalquan trọng for us.
205
663240
2416
kiểm soát và duy trì nó
là sống còn của chúng ta.
11:17
So all those things I said we did right,
206
665680
2216
Vậy nên những thứ tôi nói là làm đúng,
11:19
we have to learnhọc hỏi to do it right again,
keep doing it right.
207
667920
3896
chúng ta phải học để làm đúng lần nữa,
11:23
ManagingQuản lý the economynên kinh tê well,
creatingtạo stabilitysự ổn định is vitalquan trọng,
208
671840
3576
Quản lý tốt nên kinh tế,
tạo tính ổn định là thiết yếu,
11:27
gettingnhận được pricesgiá cả right,
and policychính sách consistencyTính nhất quán.
209
675440
3496
định đúng giá và nhất quán chính sách.
11:30
Very oftenthường xuyên, we are not consistentthích hợp.
210
678960
2376
Chúng tôi thường xuyên không kiên định.
11:33
One regimechế độ goesđi out, anotherkhác comesđến in
211
681360
2256
Chế độ này qua đi, chế độ khác bước đến,
11:35
and they throwném away even the functioningchức năng
policieschính sách that were there before.
212
683640
3456
và chính quyền bỏ đi hết
các chính sách điều hành tồn tại trước đó.
11:39
What does this do?
213
687120
1256
Hậu quả là gì?
11:40
It createstạo ra uncertaintytính không chắc chắn
for people, for householdshộ gia đình,
214
688400
2376
Hành động này gây ra bất ổn cho nhân dân,
11:42
uncertaintiessự không chắc chắn for businesskinh doanh.
215
690800
1376
bất ổn cho doanh nghiệp.
11:44
They don't know whetherliệu and how to investđầu tư.
216
692200
2696
Họ không biết làm thế nào
để đầu tư và đầu tư ra sao.
11:46
DebtNợ: we mustphải managequản lý
the successsự thành công we had in reducinggiảm our debtmón nợ,
217
694920
4336
Về vấn đề nợ: chúng ta phải quản lý
thành quả đã có để giảm thiểu nợ công,
11:51
but now countriesquốc gia
are back to borrowingvay again,
218
699280
2536
nhưng giờ các nước vay mượn thêm.
11:53
and we see our debt-to-GDPnợ trên GDP ratiotỷ lệ
beginningbắt đầu to creepleo up,
219
701840
3416
và mọi người thấy đó tỉ lệ nợ
trên GDP bắt đầu tăng lên,
11:57
and in certainchắc chắn countriesquốc gia,
220
705280
1456
ở một số quốc gia,
11:58
debtmón nợ is becomingtrở thành a problemvấn đề,
so we have to avoidtránh that.
221
706760
2496
nợ đang trở nên trầm trọng,
vì thế chúng ta phải tránh nó.
12:01
So managingquản lý successsự thành công.
222
709280
1456
Đó là quản lý thành công.
12:02
The nextkế tiếp thing
is focusingtập trung with a laserlaser beamchùm
223
710760
2656
Điều tiếp theo là chú trọng giải quyết
12:05
on those things we did not do well.
224
713440
1856
những vấn đề khác chưa được làm tốt.
12:07
First and foremostquan trọng nhất is infrastructurecơ sở hạ tầng.
225
715320
1856
Trước hết đó là cơ sở hạ tầng.
12:09
Yes, mostphần lớn countriesquốc gia now recognizenhìn nhận
they have to investđầu tư in this,
226
717200
3576
Vâng, hầu hết các nước hiện nay nhận ra
họ phải đầu tư vào lĩnh vực này,
12:12
and they are tryingcố gắng to do
the besttốt they can to do that.
227
720800
2616
và đang cố gắng làm tốt nhất có thể.
12:15
We mustphải.
228
723440
1216
Chúng ta phải như thế.
12:16
The mostphần lớn importantquan trọng thing is powerquyền lực.
229
724680
1656
Trọng điểm nhất là năng lượng.
12:18
You cannotkhông thể developphát triển, xây dựng in the darktối.
230
726360
2256
Anh không thể phát triển
trong bóng tối được.
12:20
And then governancequản trị and corruptiontham nhũng:
231
728640
2256
Tiếp đến là quản lý quốc gia
và chống tham nhũng:
12:22
we have to fightchiến đấu.
232
730920
1216
chúng ta phải chiến đẩu.
12:24
We have to make our countriesquốc gia transparenttrong suốt.
233
732160
2776
Chúng ta phải làm quốc gia
trở nên minh bạch.
12:26
And aboveở trên all, we have to
engagethuê our youngtrẻ people.
234
734960
3576
Và trên hết, chúng ta phải
cổ vũ giới trẻ.
12:30
We have geniusThiên tài in our youngtrẻ people.
235
738560
2216
Có nhiều thiên tài
trong giới trẻ chúng ta.
12:32
I see it everymỗi day.
236
740800
1256
Tôi thấy nó hàng ngày.
12:34
It's what makeslàm cho me wakeđánh thức up
in the morningbuổi sáng and feel readysẳn sàng to go.
237
742080
3536
Đó chính là điều khiến tôi thức dậy mỗi sáng
và cảm giác sung sức lên đường.
12:37
We have to unleashgiải phóng
the geniusThiên tài of our youngtrẻ people,
238
745640
2376
Chúng ta phải giải phóng
tài năng của người trẻ,
12:40
get out of theirhọ way,
supportủng hộ them to createtạo nên and innovateđổi mới
239
748040
3256
thúc họ đứng lên,
hỗ trợ họ sáng tạo và cải tiến
12:43
and leadchì the way.
240
751320
1216
và dẫn đầu xu hướng.
12:44
And I know that they will leadchì us
in the right directionphương hướng.
241
752560
2696
Tôi biết họ sẽ đưa chúng ta đi đúng hướng.
12:47
And our womenđàn bà, and our girlscô gái:
242
755280
2176
Và đến phụ nữ cùng trẻ em gái:
12:49
we have to recognizenhìn nhận
that girlscô gái and womenđàn bà are a giftquà tặng.
243
757480
3056
Chúng ta phải nhận
phụ nữ và trẻ em gái như món quà.
12:52
They have strengthsức mạnh,
244
760560
1496
Họ sở hữu sức mạnh riêng,
12:54
and we have to unleashgiải phóng that strengthsức mạnh
245
762080
2136
và chúng ta phải lôi sức mạnh đó ra
12:56
so that they can
contributeGóp phần to the continentlục địa.
246
764240
2936
để họ có thể đóng góp cho châu lục.
12:59
I stronglymạnh mẽ believe
that when we do all of these things,
247
767200
3816
Tôi tin chắc rằng
khi chúng ta làm những việc này
13:03
we find that the risingtăng lên AfricaAfrica narrativetường thuật
248
771040
3216
giai thoại Châu Phi trỗi dậy
13:06
is not a flukemay mắn.
249
774280
1576
không có phải là nhất thời.
13:07
It's a trendkhuynh hướng.
250
775880
1240
Mà là xu hướng tất yếu.
13:09
It's a trendkhuynh hướng, and if we continuetiếp tục,
if we unleashgiải phóng our youththiếu niên,
251
777720
3816
Một xu hướng và nếu chúng ta
cứ duy trì, giải phóng người trẻ,
13:13
if we unleashgiải phóng our womenđàn bà,
252
781560
1336
nếu giải phóng phụ nữ,
13:14
we mayTháng Năm stepbậc thang backwardsngược sometimesđôi khi,
253
782920
2016
đôi lúc chúng ta bước lùi lại,
13:16
we mayTháng Năm even stepbậc thang sidewaysnghiêng,
254
784960
1896
hoặc đi sang ngang
13:18
but the trendkhuynh hướng is cleartrong sáng.
255
786880
1616
nhưng xu hướng thì sáng tỏ.
13:20
AfricaAfrica will continuetiếp tục to risetăng lên.
256
788520
2016
Châu Phi sẽ tiếp tục đi lên.
13:22
And I tell you businesspeopledoanh nhân
in the audiencethính giả,
257
790560
3736
Và tôi nói bạn nghe
những doanh nhân trong khán phòng này,
13:26
investmentđầu tư in AfricaAfrica is not for todayhôm nay,
is not for tomorrowNgày mai,
258
794320
3456
đầu tư ở Châu Phi không phải chỉ cho
hôm nay, mà còn cho ngày mai nữa,
13:29
it's not a short-termthời gian ngắn thing,
it's a longerlâu hơn termkỳ hạn thing.
259
797800
3256
Đây không phải điều ngắn hạn,
đây là xu hướng lâu dài.
13:33
But if you are not investedđầu tư in AfricaAfrica,
260
801080
2416
Mà nếu bạn không đầu tư vào Châu Phi,
13:35
then you will be missingmất tích
261
803520
1416
bạn sẽ bỏ lỡ
13:36
one of the mostphần lớn importantquan trọng
emergingmới nổi opportunitiescơ hội in the worldthế giới.
262
804960
4256
một trong những cơ hội
tiềm năng nhất trên thế giới.
13:41
Thank you.
263
809240
1216
Xin cảm ơn.
13:42
(ApplauseVỗ tay)
264
810480
2520
(Vỗ tay)
13:51
KellyKelly StoetzelStoetzel: So you mentionedđề cập
corruptiontham nhũng in your talk,
265
819227
2669
Trong bài chia sẻ,
chị đã nói về tham nhũng
13:53
and you're knownnổi tiếng, well-knownnổi tiếng
as a strongmạnh anticorruptionanticorruption fightermáy bay chiến đấu.
266
821920
3496
Và chị được biết đến, nổi tiếng với tên
“chiến binh chống tham nhũng kiên cường”.
13:57
But that's had consequenceshậu quả.
267
825440
2536
Nhưng xảy ra hậu quả.
14:00
People have foughtđã chiến đấu back,
and your mothermẹ was kidnappedbắt cóc.
268
828000
2936
Nhiều người đáp trả lại,
và mẹ chị bị bắt cóc.
14:02
How have you been handlingxử lý this?
269
830960
1560
Vậy chị xử lý việc này ra sao?
14:05
NgoziNgozi Okonjo-IwealaOkonjo-Iweala:
It's been very difficultkhó khăn.
270
833280
2176
Thật sự rất khó khăn vất vả.
14:07
Thank you for mentioningnhắc đến
the issuevấn đề of the kidnapbắt cóc of my mothermẹ.
271
835480
4336
Cảm ơn chị đã đề cập
đến chuyện mẹ tôi bị bắt cóc.
14:11
It's a very difficultkhó khăn subjectmôn học.
272
839840
2576
Một chủ đề khó khăn với tôi.
14:14
But what it meanscó nghĩa
is that when you fightchiến đấu corruptiontham nhũng,
273
842440
3856
Nhưng tôi hiểu khi bạn
chống lại tham nhũng,
14:18
when you touchchạm the pocketstúi
of people who are stealingăn cắp moneytiền bạc,
274
846320
3416
khi bạn sờ đến túi tiền
của những kẻ trộm tiền,
14:21
they don't just keep quietYên tĩnh.
275
849760
1856
chúng sẽ không im lặng đâu.
14:23
They fightchiến đấu back, and the issuevấn đề for you
is when they try to intimidatedọa nạt you,
276
851640
3656
Nó sẽ phản bác và vấn đề của bạn là
khi chúng tìm cách đe dọa bạn,
14:27
do you give up, or do you fightchiến đấu on?
277
855320
3456
bạn sẽ từ bỏ, hay chiến đấu tiếp?
14:30
Do you find a way
to stayở lại on and fightchiến đấu back?
278
858800
3136
Bạn có tìm cách tiếp tục và đáp trả lại?
14:33
And the answercâu trả lời that I had
with the teamsđội I workedđã làm việc with
279
861960
4256
Tôi nói với đồng nghiệp rằng
14:38
is we have to fightchiến đấu on.
280
866240
1776
chúng ta sẽ đánh trả.
14:40
We have to createtạo nên those institutionstổ chức.
281
868040
1816
Chúng ta phải tạo ra những bộ máy như thế.
14:41
We have to find wayscách to stop these people
282
869880
3216
Chúng ta phải tìm cách chặn
14:45
from takinglấy away
the heritagedi sản of the futureTương lai.
283
873120
3176
những người này làm hư hại
di sản của tương lai.
14:48
And so that's what we did.
284
876320
1896
Và đó là những chúng tôi đã làm.
14:50
And even out of governmentchính quyền,
we continuedtiếp tục to make that pointđiểm.
285
878240
3616
Dù không có chính phủ hỗ trợ,
chúng tôi vẫn theo đuổi lý tưởng đó.
14:53
In our countriesquốc gia, nobodykhông ai,
nobodykhông ai is going to fightchiến đấu corruptiontham nhũng
286
881880
3976
Ở nước tôi, không có ai
đứng lên đấu tranh với tham nhũng.
14:57
for us but us.
287
885880
1536
cho chúng tôi ngoài chúng tôi.
14:59
And thereforevì thế,
that comesđến with consequenceshậu quả,
288
887440
2216
Thêm nữa, nó đi kèm với hậu quả.
15:01
and we just have to do the besttốt we can.
289
889680
1896
và chúng tôi phải nỗ lực hết sức mình.
15:03
But I thank you and thank TEDTED
for givingtặng us a voicetiếng nói
290
891600
3416
Tôi rất cảm ơn bạn và cảm ơn TED
đã cho chúng tôi cơ hội
15:07
to say to those people, you will not winthắng lợi,
291
895040
3296
nói với những kẻ đó,
anh sẽ không thắng đâu,
15:10
and we will not be intimidatedđe dọa.
292
898360
2336
Chúng tôi không hề bị đe dọa chút nào.
15:12
Thank you.
293
900720
1216
Xin cảm ơn.
15:13
(ApplauseVỗ tay)
294
901960
1216
(Vỗ tay)
15:15
KellyKelly StoetzelStoetzel: Thank you so much
for your great talk and importantquan trọng work.
295
903200
3466
Cảm ơn chị rất nhiều về bài chia sẻ
và công việc quan trọng chị làm.
15:18
(ApplauseVỗ tay)
296
906690
3370
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Trang (Rin)
Reviewed by An Thúy

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ngozi Okonjo-Iweala - Economist
Ngozi Okonjo-Iweala is a respected global economist.

Why you should listen

Okonjo-Iweala was the Finance Minister of Nigeria, Africa’s largest economy, from 2003 to 2006, and then briefly the country’s Foreign Affairs Minister, the first woman to hold either position. From 2011 to 2015 she was again named Minister of Finance and Coordinating Minister for the Economy of Nigeria. Between those terms, from 2007 to 2011, she was one of the managing director of the World Bank and a candidate to the organization’s presidency. She is now a senior advisor at financial advisory and asset management firm Lazard, and she chairs the Board of the Global Alliance for Vaccines and Immunization. At the World Bank, she worked for change in Africa and assistance for low-income countries. As Finance Minister, she attacked corruption to make Nigeria more transparent and desirable for investment and jobs, an activism that attracted criticism from circles opposed to reform.

More profile about the speaker
Ngozi Okonjo-Iweala | Speaker | TED.com