ABOUT THE SPEAKER
Karen Armstrong - Religious scholar
Karen Armstrong -- winner of the 2008 TED Prize -- is a provocative, original thinker on the role of religion in the modern world.

Why you should listen

Religious thinker Karen Armstrong has written more than 20 books on faith and the major religions, studying what Islam, Judaism and Christianity have in common, and how our faiths shaped world history and drive current events.

A former nun, Armstrong has written two books about this experience: Through the Narrow Gate, about her seven years in the convent, and The Spiral Staircase, about her subsequent spiritual awakening, when she developed her iconoclastic take on the major monotheistic religions -- and on the strains of fundamentalism common to all. She is a powerful voice for ecumenical understanding.

Armstrong's 2008 TED Prize wish asked the world to help her create the Charter for Compassion, a document based on the Golden Rule: that we should treat others how we would want to be treated. In fall 2008, the first draft of the charter was written by the world, via a multilingual website that allowed all to comment. In February 2009, the words were given to the Council of Conscience, a gathering of religious leaders and thinkers, who crafted the final document based on global input. The Charter was officially launched in November 2009. It has been signed by notable world leaders including Pope Benedict XVI, the Dalai Lama, Desmond Tutu, Deepak Chopra and Muhammad Ali. The Charter has led to the creation of the Charter for Compassion International (CCI) organization, the Compassionate Communities campaign, and Global Compassion Council -- a group of leaders continuing the movement around the the world.

More profile about the speaker
Karen Armstrong | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Karen Armstrong: Let's revive the Golden Rule

Karen Armstrong: Hãy làm sống lại Quy Tắc Vàng.

Filmed:
917,927 views

Sau nhiều tuần cho ra mắt Hiến Chương cho lòng trắc ẩn, Karen Armstrong xem xét vai trò của tôn giáo trong thế kỉ 21: Giáo lý sẽ chia rẽ chúng ta? hay sẽ đoàn kết chúng ta cho lợi ích chung? Bà đánh giá lại chất xúc tác, cái mà lèo lái đức tin của thế giới và tái khám phá Quy Tắc Vàng.
- Religious scholar
Karen Armstrong -- winner of the 2008 TED Prize -- is a provocative, original thinker on the role of religion in the modern world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
For yearsnăm I've been feelingcảm giác frustratedbực bội,
0
0
4000
Nhiều năm qua tôi đã từng rất thất vọng,
00:16
because as a religiousTôn giáo historiannhà sử học,
1
4000
3000
vì bản thân là nhà tôn giáo sử học,
00:19
I've becometrở nên acutelysâu sắc awareý thức
2
7000
2000
tôi nhận thức sâu sắc
00:21
of the centralitytrí trung tâm of compassionlòng trắc ẩn
3
9000
3000
về điều trọng tâm của lòng trắc ẩn
00:24
in all the majorchính worldthế giới faithstín ngưỡng.
4
12000
3000
ở tất cả các tôn giáo lớn trên thế giới.
00:27
EveryMỗi singleĐộc thân one of them
5
15000
2000
Mỗi tôn giáo
00:29
has evolvedphát triển theirhọ ownsở hữu versionphiên bản
6
17000
2000
đều phát triển theo cách riêng
00:31
of what's been calledgọi là the GoldenVàng RuleQuy tắc.
7
19000
3000
của thứ được gọi là Quy Tắc Vàng.
00:34
SometimesĐôi khi it comesđến in a positivetích cực versionphiên bản --
8
22000
3000
Đôi khi nó trở thành phiên bản tích cực--
00:37
"Always treatđãi all othersKhác as you'dbạn muốn like to be treatedđã xử lý yourselfbản thân bạn."
9
25000
4000
"Hãy đối xử với người khác như
cách mà bạn muốn được đối xử lại"
00:41
And equallybằng nhau importantquan trọng
10
29000
2000
Và quan trọng không kém
00:43
is the negativetiêu cực versionphiên bản --
11
31000
3000
là phiên bản tiêu cực --
00:46
"Don't do to othersKhác what you would not like them to do to you."
12
34000
5000
"Đừng làm những gì mà bạn không
mong người khác làm với mình"
00:51
Look into your ownsở hữu hearttim,
13
39000
2000
Hãy nghiệm trong trái tim mình,
00:53
discoverkhám phá what it is that givesđưa ra you painđau đớn
14
41000
3000
cảm nhận những thứ mang tới nỗi đau
00:56
and then refusetừ chối, underDưới any circumstancehoàn cảnh whatsoeverbất cứ điều gì,
15
44000
4000
rồi từ chối chúng, dưới bất kỳ
hoàn cảnh nào
01:00
to inflictgây ra that painđau đớn on anybodybất kỳ ai elsekhác.
16
48000
4000
bắt người khác phải chịu đựng.
01:04
And people have emphasizednhấn mạnh the importancetầm quan trọng of compassionlòng trắc ẩn,
17
52000
5000
Người ta nhấn mạnh sự
quan trọng của lòng trắc ẩn,
01:09
not just because it soundsâm thanh good,
18
57000
2000
không chỉ vì nó nghe hay ho,
01:11
but because it workscông trinh.
19
59000
3000
mà còn vì nó thật sự có tác dụng.
01:14
People have foundtìm that when they have
20
62000
3000
Người ta nhận ra rằng khi họ
01:17
implementedthực hiện the GoldenVàng RuleQuy tắc
21
65000
2000
thực thi Quy Tắc Vàng
01:19
as ConfuciusKhổng tử said, "all day and everymỗi day,"
22
67000
4000
như Khổng Tử nói, "cả đời và từng khắc,"
01:23
not just a questioncâu hỏi of doing your good deedhành động for the day
23
71000
2000
không phải chỉ hành động tốt một vài ngày
01:25
and then returningtrở lại to a life of greedtham lam
24
73000
3000
rồi sau đó trở về cuộc sống tham lam
01:28
and egotismegotism,
25
76000
2000
và ích kỷ,
01:30
but to do it all day and everymỗi day,
26
78000
3000
mà là làm nó mọi ngày và mỗi ngày,
01:33
you dethronelật đổ ngai vàng yourselfbản thân bạn from the centerTrung tâm of your worldthế giới,
27
81000
4000
bạn tự truất ngôi mình khỏi vị trí
trung tâm trong thế giới của bản thân,
01:37
put anotherkhác there, and you transcendvượt qua yourselfbản thân bạn.
28
85000
3000
đặt một người khác vào đó, và tự vượt
qua chính mình.
01:40
And it bringsmang lại you into the presencesự hiện diện
29
88000
3000
Và chính điều đó mang lại sự hiện thân
01:43
of what's been calledgọi là God, NirvanaNiết Bàn, RamaRama, TaoTao.
30
91000
4000
của Chúa trời, cõi niết bàn, Rama, Tao.
01:47
Something that goesđi beyondvượt ra ngoài
31
95000
2000
Thứ mà vượt xa hơn
01:49
what we know in our ego-boundEgo-bound existencesự tồn tại.
32
97000
5000
sự ràng buộc của cái tôi.
01:54
But you know you'dbạn muốn never know it a lot of the time,
33
102000
2000
Nhưng bạn đâu biết rằng đã rất nhiều lần,
01:56
that this was so centralTrung tâm to the religiousTôn giáo life.
34
104000
3000
Đó là mấu chốt trong đời sống tôn giáo.
01:59
Because with a fewvài wonderfulTuyệt vời exceptionstrường hợp ngoại lệ,
35
107000
3000
Bởi lẽ với một vài ngoại lệ kỳ lạ,
02:02
very oftenthường xuyên when religiousTôn giáo people come togethercùng với nhau,
36
110000
3000
thường thì khi những người sùng đạo tụ họp
02:05
religiousTôn giáo leaderslãnh đạo come togethercùng với nhau, they're arguingtranh luận about abstrusenghỉa sâu xa doctrineshọc thuyết
37
113000
6000
người dẫn đầu tôn giáo tụ họp, họ thường
bàn luận về những giáo lý thâm thúy khó hiểu
02:11
or utteringthốt ra a councilhội đồng of hatredsự thù ghét
38
119000
4000
hay thốt ra những sự hận thù
02:15
or inveighinginveighing againstchống lại homosexualityđồng tính luyến ái or something of that sortsắp xếp.
39
123000
5000
công kích đồng tính luyến ái hay tương tự,
02:20
OftenThường xuyên people don't really want to be compassionatetừ bi.
40
128000
2000
Thường thi người ta không muốn động lòng.
02:22
I sometimesđôi khi see
41
130000
2000
Tôi thi thoảng nhận thấy
02:24
when I'm speakingnói to a congregationgiáo đoàn of religiousTôn giáo people
42
132000
3000
khi nói chuyện với một hội ngưới sùng đạo
02:27
a sortsắp xếp of mutinousthuyền expressionbiểu hiện crossingbăng qua theirhọ faceskhuôn mặt
43
135000
3000
một loại biểu hiện khó chịu hiện trên mặt họ
02:30
because people oftenthường xuyên want to be right insteadthay thế.
44
138000
4000
vì con người luôn muốn mình đúng.
02:34
And that of coursekhóa học defeatsthất bại the objectvật of the exercisetập thể dục.
45
142000
4000
và tất nhiên dập tắt mục tiêu luyện tập.
02:38
Now why was I so gratefultri ân to TEDTED?
46
146000
4000
Bây giờ, tại sao tôi thực sự biết ơn TED?
02:42
Because they tooklấy me very gentlynhẹ nhàng
47
150000
6000
Bởi vì họ đã từ từ giúp tôi
02:48
from my book-linednhững cuốn sách studyhọc
48
156000
3000
từ những nghiên cứu mang tính sách vở
02:51
and broughtđưa me into the 21stst centurythế kỷ,
49
159000
2000
đưa tôi đến thế kỉ thứ 21
02:53
enablingcho phép me to speaknói to a much, much widerrộng hơn audiencethính giả
50
161000
4000
cho tôi cơ hội diễn thuyết trước nhiều người
02:57
than I could have ever conceivedhình thành.
51
165000
2000
hơn những gì tôi có thể tưởng tượng.
02:59
Because I feel an urgencykhẩn cấp about this.
52
167000
3000
Tôi thấy được sự khẩn cấp của vấn đề này.
03:02
If we don't managequản lý to implementthực hiện
53
170000
3000
Nếu chúng ta không thực thi
03:05
the GoldenVàng RuleQuy tắc globallytoàn cầu,
54
173000
4000
toàn cầu hoá Quy Tắc Vàng,
03:09
so that we treatđãi all peoplesdân tộc, whereverở đâu and whoeverbất cứ ai they mayTháng Năm be,
55
177000
4000
khi chúng ta đối xử với mọi người
ở bất cứ nơi đâu hay họ là bất cứ ai
03:13
as thoughTuy nhiên they were as importantquan trọng as ourselveschúng ta,
56
181000
3000
như thể họ quan trọng như chính bản thân,
03:16
I doubtnghi ngờ that we'lltốt have
57
184000
2000
thì tôi tự hỏi chúng ta sẽ có
03:18
a viablekhả thi worldthế giới to handtay on to the nextkế tiếp generationthế hệ.
58
186000
3000
một thế giới có thể để lại cho đời sau.
03:21
The taskbài tập of our time,
59
189000
2000
Nhiêm vụ của thời đại chúng ta,
03:23
one of the great tasksnhiệm vụ of our time,
60
191000
3000
một trong những nhiêm vụ vĩ đại,
03:26
is to buildxây dựng a globaltoàn cầu societyxã hội, as I said,
61
194000
2000
là xây dựng 1 xã hội toàn cầu, như tôi nói,
03:28
where people can livetrực tiếp togethercùng với nhau in peacehòa bình.
62
196000
3000
nơi mọi người có thể sống hòa bình với nhau.
03:31
And the religionstôn giáo that should be makingchế tạo a majorchính contributionsự đóng góp
63
199000
4000
Tôn giáo nên tạo ra một đóng góp lớn lao
03:35
are insteadthay thế seenđã xem as partphần of the problemvấn đề.
64
203000
4000
thay vì trở thành một phần của vấn đề.
03:39
And of coursekhóa học it's not just religiousTôn giáo people who believe in the GoldenVàng RuleQuy tắc.
65
207000
6000
Và tất nhiên không chỉ những
người sùng đạo tin vào Quy Tắc Vàng.
03:45
This is the sourcenguồn of all moralityđạo đức,
66
213000
3000
Đây là nguồn cội của nhân cách,
03:48
this imaginativegiàu trí tưởng tượng acthành động of empathyđồng cảm,
67
216000
3000
hành động đồng cảm tưởng tượng này
03:51
puttingđặt yourselfbản thân bạn in the placeđịa điểm of anotherkhác.
68
219000
3000
Khi đặt mình vào vị trí của người khác.
03:54
And so we have a choicelựa chọn, it seemsdường như to me.
69
222000
4000
chúng ta có quyền lựa chọn, như tôi.
03:58
We can eitherhoặc go on bringingđưa out or emphasizingnhấn mạnh
70
226000
5000
Chúng ta có thể đưa ra hay nhấn mạnh
04:03
the dogmaticdogmatic and intolerantkhông dung nạp aspectscác khía cạnh of our faithđức tin,
71
231000
4000
sự giáo điều và khía cạnh cố hữu của đức tin,
04:07
or we can go back to
72
235000
4000
hoặc chúng ta có thể quay lại với
04:11
the rabbisgiáo sĩ Do Thái. RabbiRabbi HillelHillel, the olderlớn hơn contemporaryđồng thời of JesusChúa Giêsu,
73
239000
5000
Rabbi Hillel, quan niệm lâu đời hơn Giê-su hiện đại,
04:16
who, when askedyêu cầu by a paganPagan
74
244000
3000
người mà khi được hỏi bởi dân ngoại đạo
04:19
to sumtổng hợp up the wholetoàn thể of JewishDo Thái teachinggiảng bài while he stoodđứng on one legchân,
75
247000
5000
việc tổng hợp toàn bộ bài giảng đạo
theo quan điểm riêng của ông,
04:24
said, "That which is hatefulhận thù to you, do not do to your neighborhàng xóm.
76
252000
4000
đã trả lời rằng,
"điều gì bạn ghét, đừng làm điều đó với người khác.
04:28
That is the TorahTorah and everything elsekhác is only commentarybình luận."
77
256000
5000
Đó là kinh Torah và nhũng thứ khác chỉ là diễn giải."
04:33
And the rabbisgiáo sĩ Do Thái and the earlysớm fatherscha of the churchnhà thờ who said that
78
261000
4000
Các giáo sĩ Do Thái và những Cha sứ đầu tiên
của nhà thờ nói rằng
04:37
any interpretationgiải thích of scriptureKinh Thánh
79
265000
3000
bất cứ lời diễn giải của Thánh Kinh
04:40
that bredlai hatredsự thù ghét and disdainThái độ khinh was illegitimatebất hợp pháp.
80
268000
4000
nuôi hận thù và sự khinh thị
đều bất hợp pháp.
04:44
And we need to revivehồi sinh that spirittinh thần.
81
272000
3000
Chúng ta phải làm sống lại tinh thần đó.
04:47
And it's not just going to happenxảy ra
82
275000
2000
Và nó không chỉ định xảy đến
04:49
because a spirittinh thần of love waftswafts us down.
83
277000
3000
bởi tinh thần yêu thương làm ta dịu lại
04:52
We have to make this happenxảy ra,
84
280000
2000
Chúng ta phải để cho nó diễn ra thực sự,
04:54
and we can do it
85
282000
2000
và chúng ta có thể làm được
04:56
with the modernhiện đại communicationstruyền thông
86
284000
2000
với cách giao tiếp hiện đại
04:58
that TEDTED has introducedgiới thiệu.
87
286000
2000
mà TED đã giới thiệu.
05:00
AlreadyĐã I've been tremendouslyrất nhiều heartenedheartened
88
288000
3000
Tôi thấy cực kỳ hưng phấn
05:03
at the responsephản ứng of all our partnersđối tác.
89
291000
3000
trước phản ứng của các thành viên.
05:06
In SingaporeSingapore, we have a groupnhóm
90
294000
4000
Ở Singapore chúng tôi có một nhóm
05:10
going to use the CharterĐiều lệ to healchữa lành divisionsđơn vị
91
298000
4000
sẽ sử dụng Hiến Chương để hàn gắn lại
05:14
recentlygần đây that have sprungBung up in SingaporeanSingapore societyxã hội,
92
302000
4000
những rạn nứt trong xã hội người Singapore
05:18
and some memberscác thành viên of the parliamentquốc hội want
93
306000
3000
và một số thành viên của Quốc Hội mong
05:21
to implementthực hiện it politicallychính trị.
94
309000
3000
thực thi nó một cách chính trị.
05:24
In MalaysiaMalaysia, there is going to be an artnghệ thuật exhibitiontriển lãm
95
312000
4000
Ở Malaysia, một cuộc triễn lãm nghệ thuật
05:28
in which leadingdẫn đầu artistsnghệ sĩ are going to be
96
316000
3000
trong đó những người nghệ sĩ chính sẽ
05:31
takinglấy people, youngtrẻ people,
97
319000
4000
dẫn dắt thế hệ trẻ
05:35
and showinghiển thị them that compassionlòng trắc ẩn alsocũng thế liesdối trá
98
323000
2000
và cho họ thấy rằng lòng trắc ẩn hiện diện
05:37
at the rootnguồn gốc of all artnghệ thuật.
99
325000
3000
ở nơi gốc rễ của mọi nghệ thuật.
05:40
ThroughoutTrong suốt EuropeEurope, the MuslimHồi giáo communitiescộng đồng
100
328000
4000
Trên khắp châu Âu, cộng đồng Hồi Giáo
05:44
are holdinggiữ eventssự kiện and discussionsthảo luận,
101
332000
3000
tổ chức các sự kiện và hội thảo
05:47
are discussingthảo luận the centralitytrí trung tâm of compassionlòng trắc ẩn
102
335000
3000
để thảo luận về cốt lõi của lòng trắc ẩn
05:50
in IslamHồi giáo and in all faithstín ngưỡng.
103
338000
2000
trong đạo Hồi và trong mọi đức tin khác.
05:52
But it can't stop there. It can't stop with the launchphóng.
104
340000
3000
Nhưng nó không thể chỉ dừng lại ở đó.
bởi nó chỉ mới bắt đầu
05:55
ReligiousTôn giáo teachinggiảng bài, this is where we'vechúng tôi đã goneKhông còn so wrongsai rồi,
105
343000
3000
Những bài giảng tôn giáo, là những gì
chúng ta đã và đang đi sai đường
05:58
concentratingtập trung solelychỉ duy nhất on believingtin tưởng abstrusenghỉa sâu xa doctrineshọc thuyết.
106
346000
4000
tập trung duy nhất vào những giáo lý niềm tin khó hiể u
06:02
ReligiousTôn giáo teachinggiảng bài mustphải always leadchì to actionhoạt động.
107
350000
5000
Giảng đạo phải luôn dẫn dắt hành động
06:07
And I intenddự định to work on this tillcho đến my dyingchết day.
108
355000
4000
Và tôi tính làm việc đó cho đến cuối đời
06:11
And I want to continuetiếp tục with our partnersđối tác
109
359000
5000
Tôi muốn tiếp tục với những cộng sự của minh
06:16
to do two things --
110
364000
2000
để làm hai thứ --
06:18
educategiáo dục and stimulatekích thích compassionatetừ bi thinkingSuy nghĩ.
111
366000
7000
giáo dục và khuyến khích suy nghĩ mang lòng trắc ẩn
06:25
EducationGiáo dục because we'vechúng tôi đã so
112
373000
3000
Giáo dục bởi chúng ta đã
06:28
droppedgiảm out of compassionlòng trắc ẩn.
113
376000
2000
bỏ rơi lòng trắc ẩn.
06:30
People oftenthường xuyên think it simplyđơn giản meanscó nghĩa
114
378000
2000
Con người thường suy nghĩ nó đơn giản là
06:32
feelingcảm giác sorry for somebodycó ai.
115
380000
2000
cảm giác hối hận đối với người nào đó
06:34
But of coursekhóa học you don't understandhiểu không compassionlòng trắc ẩn
116
382000
3000
dĩ nhiên bạn chẳng hiểu được lòng trắc ẩn
06:37
if you're just going to think about it.
117
385000
2000
Nếu bạn chỉ đang nghĩ về nó
06:39
You alsocũng thế have to do it.
118
387000
2000
Mà bạn phải thực hiện nó nữa.
06:41
I want them to get the mediaphương tiện truyền thông involvedcó tính liên quan
119
389000
3000
tôi mong muốn có sự tham gia
của các phương truyền thông
06:44
because the mediaphương tiện truyền thông are crucialquan trọng
120
392000
2000
vì các phương tiện truyền thông
đóng vai trò quan trọng
06:46
in helpinggiúp to dissolvegiải thể some of the stereotypicalkhuôn mẫu viewslượt xem
121
394000
3000
trong việc xóa bỏ các quan niệm khuôn mẫu
06:49
we have of other people,
122
397000
2000
của chúng ta về người khác,
06:51
which are dividingphân chia us from one anotherkhác.
123
399000
2000
điều đang chia rẽ chúng ta với người khác.
06:53
The sametương tự appliesáp dụng to educatorsnhà giáo dục.
124
401000
3000
điều tương tự cũng áp dụng cho giáo dục.
06:56
I'd like youththiếu niên to get a sensegiác quan of
125
404000
4000
Tôi muốn giới trẻ ý thức về
07:00
the dynamismtính năng động, the dynamicnăng động and challengethử thách
126
408000
4000
Sự năng động, năng động và thách thức
07:04
of a compassionatetừ bi lifestylelối sống.
127
412000
2000
của lối sống từ bi.
07:06
And alsocũng thế see that it demandsyêu cầu acutenhọn intelligenceSự thông minh,
128
414000
3000
Và thấy rằng
nó cũng cần trí thông minh vượt bậc,
07:09
not just a gooeygooey feelingcảm giác.
129
417000
3000
chứ không chỉ là một cảm giác ngọt ngào.
07:12
I'd like to call upontrên scholarshọc giả to explorekhám phá
130
420000
3000
Tôi muốn kêu gọi sự tìm hiểu
của các nhà khoa học
07:15
the compassionatetừ bi themechủ đề
131
423000
2000
về đề tài sự từ bi
07:17
in theirhọ ownsở hữu and in other people'sngười traditionstruyền thống.
132
425000
4000
cùa chính bản thân và từ người khác truyền lại.
07:21
And perhapscó lẽ aboveở trên all,
133
429000
2000
và có thể trên hết là,
07:23
to encouragekhuyến khích a sensitivityđộ nhạy about
134
431000
4000
để khích lệ sự nhạy cảm về
07:27
uncompassionateuncompassionate speakingnói,
135
435000
2000
những lời nói ác ý,
07:29
so that because people have this CharterĐiều lệ,
136
437000
3000
vì vậy mà con người có những quy tắc này,
07:32
whateverbất cứ điều gì theirhọ beliefsniềm tin or lackthiếu sót of them,
137
440000
4000
bất kể có niềm tin hay thiếu chúng,
07:36
they feel empoweredđược trao quyền
138
444000
2000
họ cảm thấy được trao quyền
07:38
to challengethử thách uncompassionateuncompassionate speechphát biểu,
139
446000
4000
để thách thức những lời nói ác độc.
07:42
disdainfulkhinh người remarksnhận xét
140
450000
2000
những nhật xét khinh người
07:44
from theirhọ religiousTôn giáo leaderslãnh đạo, theirhọ politicalchính trị leaderslãnh đạo,
141
452000
3000
từ các nhà lãnh đạo tôn giáo, lãnh đạo chính trị,
07:47
from the captainsđội trưởng of industryngành công nghiệp.
142
455000
2000
từ những người đứng đầu các nghành
07:49
Because we can changethay đổi the worldthế giới,
143
457000
2000
bởi vì chúng ta có thể thay dổi thế giới,
07:51
we have the abilitycó khả năng.
144
459000
3000
chúng ta có khả năng đó.
07:54
I would never have thought of puttingđặt the CharterĐiều lệ onlineTrực tuyến.
145
462000
3000
Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng
sẽ đưa các hiến chương này lên mạng trực tuyến.
07:57
I was still stuckbị mắc kẹt in the old worldthế giới
146
465000
2000
tôi vẫn bị mắc kẹt ở cựu thế giới
07:59
of a wholetoàn thể bunch of boffinsboffins sittingngồi togethercùng với nhau in a roomphòng
147
467000
3000
của những nhà khoa học ngồi lại với nhau
trong một căn phòng
08:02
and issuingphát hành yetchưa anotherkhác arcanebí ẩn statementtuyên bố.
148
470000
3000
và thảo ra thêm một luận điểm phức tạp
08:05
And TEDTED introducedgiới thiệu me to a wholetoàn thể newMới way
149
473000
3000
Và TED đã cho tôi một các hoàn toàn mới
08:08
of thinkingSuy nghĩ and presentingtrình bày ideasý tưởng.
150
476000
2000
để suy nghĩ và trình bày các ý tưởng.
08:10
Because that is what is so wonderfulTuyệt vời about TEDTED.
151
478000
3000
Bởi đó là điều tuyệt vời về TED.
08:13
In this roomphòng, all this expertisechuyên môn,
152
481000
5000
trong phòng này, tất cả các chuyên gia,
08:18
if we joinedgia nhập it all togethercùng với nhau,
153
486000
2000
nếu tất cả chúng ta tham gia cùng nhau,
08:20
we could changethay đổi the worldthế giới.
154
488000
2000
chúng ta sẽ thay đổi thế giới.
08:22
And of coursekhóa học the problemscác vấn đề sometimesđôi khi seemhình như insuperableinsuperable.
155
490000
5000
Và tất nhiên vấn đề đôi lúc có vẻ
không vượt qua được
08:27
But I'd just like to quoteTrích dẫn, finishhoàn thành at the endkết thúc
156
495000
3000
Nhưng tôi muốn trích dẫn một câu,
kết thúc ở phần cuối
08:30
with a referencetài liệu tham khảo to a BritishNgười Anh authortác giả, an OxfordOxford authortác giả
157
498000
4000
từ một tác giả người Anh, một tác giả ở OXford
08:34
whomai I don't quoteTrích dẫn very oftenthường xuyên,
158
502000
2000
người tôi không thường xuyên dẫn lời,
08:36
C.S. LewisLewis.
159
504000
2000
C.S.Lewis.
08:38
But he wroteđã viết one thing that stuckbị mắc kẹt in my mindlí trí
160
506000
2000
Nhưng ông đã viết một điều
mà nó vẫn luẩn quẩn trong tâm trí tôi
08:40
ever sincekể từ I readđọc it when I was a schoolgirlsinh trung học.
161
508000
3000
từ khi tôi đọc nó lúc còn là một nữ sinh.
08:43
It's in his booksách "The FourBốn LovesYêu thương."
162
511000
3000
Torng cuốc sách " The Four Loves"
08:46
He said that he distinguishedphân biệt betweengiữa erotickhiêu dâm love,
163
514000
4000
On6g nói rằng ông đã phân biệt
giữa tình yêu tình ái,
08:50
when two people gazechiêm ngưỡng, spellboundsay mê, into eachmỗi other'sKhác eyesmắt.
164
518000
6000
khi hai người ngắm nhìn, bị mê hoặc,
trong ánh mắt người đối diện
08:56
And then he comparedso that to friendshiptình bạn,
165
524000
3000
Và rồi ông so sánh điều đó
với tình bạn,
08:59
when two people standđứng sidebên by sidebên, as it were, shouldervai to shouldervai,
166
527000
4000
khi hai người đứng cạnh nhau,
như nó vẫn vậy, vai kề vai
09:03
with theirhọ eyesmắt fixedđã sửa on a commonchung goalmục tiêu.
167
531000
4000
với ánh mắt hướng điến một mục tiêu.
09:07
We don't have to fallngã in love with eachmỗi other,
168
535000
5000
Chúng ta không cần phải yêu nhau,
09:12
but we can becometrở nên friendsbạn bè.
169
540000
3000
mà chúng ta có thể trở thành bạn.
09:15
And I am convincedthuyết phục.
170
543000
2000
Và tôi bị thuyết phục.
09:17
I feltcảm thấy it very stronglymạnh mẽ
171
545000
3000
Tôi thấy rất mạnh mẽ
09:20
duringsuốt trong our little deliberationsthảo luận at VeveyVevey,
172
548000
4000
trong suốt buổi thảo luận tại Vevey,
09:24
that when people of all differentkhác nhau persuasionspersuasions
173
552000
4000
đó là khi mọi người của những tín ngưỡng khác nhau
09:28
come togethercùng với nhau, workingđang làm việc sidebên by sidebên
174
556000
4000
tụ họp lại, làm việc cùngnhau
09:32
for a commonchung goalmục tiêu,
175
560000
2000
vì một mục tiêu chung,
09:34
differencessự khác biệt meltlàm tan chảy away.
176
562000
2000
xóa tan sự khác biệt.
09:36
And we learnhọc hỏi amityhữu nghị.
177
564000
2000
Và chúng tôi học được về tình hữu nghị.
09:38
And we learnhọc hỏi to livetrực tiếp togethercùng với nhau and to get to know one anotherkhác.
178
566000
5000
Và học cách sống hòa đồng
và thấu hiểu nhau
09:43
Thank you very much.
179
571000
2000
Cám ơn rất nhiều.
09:45
(ApplauseVỗ tay)
180
573000
1000
(Vỗ tay)
Translated by Ly Nguyen
Reviewed by yung Phuong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Karen Armstrong - Religious scholar
Karen Armstrong -- winner of the 2008 TED Prize -- is a provocative, original thinker on the role of religion in the modern world.

Why you should listen

Religious thinker Karen Armstrong has written more than 20 books on faith and the major religions, studying what Islam, Judaism and Christianity have in common, and how our faiths shaped world history and drive current events.

A former nun, Armstrong has written two books about this experience: Through the Narrow Gate, about her seven years in the convent, and The Spiral Staircase, about her subsequent spiritual awakening, when she developed her iconoclastic take on the major monotheistic religions -- and on the strains of fundamentalism common to all. She is a powerful voice for ecumenical understanding.

Armstrong's 2008 TED Prize wish asked the world to help her create the Charter for Compassion, a document based on the Golden Rule: that we should treat others how we would want to be treated. In fall 2008, the first draft of the charter was written by the world, via a multilingual website that allowed all to comment. In February 2009, the words were given to the Council of Conscience, a gathering of religious leaders and thinkers, who crafted the final document based on global input. The Charter was officially launched in November 2009. It has been signed by notable world leaders including Pope Benedict XVI, the Dalai Lama, Desmond Tutu, Deepak Chopra and Muhammad Ali. The Charter has led to the creation of the Charter for Compassion International (CCI) organization, the Compassionate Communities campaign, and Global Compassion Council -- a group of leaders continuing the movement around the the world.

More profile about the speaker
Karen Armstrong | Speaker | TED.com