ABOUT THE SPEAKER
Elif Shafak - Novelist
Elif Shafak explicitly defies definition -- her writing blends East and West, feminism and tradition, the local and the global, Sufism and rationalism, creating one of today's most unique voices in literature.

Why you should listen

Elif Shafak is an award-winning novelist and the most widely read female writer in Turkey. She is also a political commentator and an inspirational public speaker.

She writes in both Turkish and English and has published 15 books, 10 of which are novels, including the bestselling The Bastard of IstanbulThe Forty Rules of Love and her most recent, Three Daughters of Eve. Her books have been published in 48 languages. She is published by Penguin in the UK and represented by Curtis Brown globally.

Shafak is a TEDGlobal speaker, a member of Weforum Global Agenda Council on Creative Economy in Davos and a founding member of ECFR (European Council on Foreign Relations). She has been awarded the title of Chevalier des Arts et des Lettres in 2010 by the French government.

She has been featured in and contributes to major newspapers and periodicals around the world, including the Financial Times, The Guardian, the New York Times, the Wall Street Journal, Der Spiegel and La Repubblica.  

Shafak has an academic background and has taught at various universities in Turkey, UK and USA. She holds a degree in International Relations, a masters degree in gender and women's studies and a PhD in political science. She is known as a women's rights, minority rights and LGBT rights advocate.

Shafak has been longlisted for the Orange Prize, MAN Asian Prize, the Baileys Prize and the IMPAC Dublin Award, and shortlisted for the Independent Foreign Fiction Prize and RSL Ondaatje Prize. She sat on the judging panel for the Independent Foreign Fiction Prize (2013); Sunday Times Short Story Award (2014, 2015), 10th Women of the Future Awards (2015); FT/Oppenheimer Funds Emerging Voices Awards (2015, 2016); Baileys Women’s Prize for Fiction (2016) and Man Booker International Prize (2017).

As a public speaker, Shafak is represented by The London Speaker Bureau and Chartwell Speakers and Penguin Speakers Bureau. She lives in London.

More profile about the speaker
Elif Shafak | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Elif Shafak: The politics of fiction

Elif Shafak: Chính kiến của sự hư cấu

Filmed:
2,249,017 views

Nghe chuyện giúp ta mở rộng trí tưởng tượng; còn kể chuyện để ta vượt qua rào cản văn hóa, đón nhận những trải nghiệm khác biệt, cảm nhận những điều người khác cảm nhận. Dựa trên ý tưởng giản đơn này, Elif Shafak lý luận rằng sự hư câu có thể vượt qua rào cản của bản sắc.
- Novelist
Elif Shafak explicitly defies definition -- her writing blends East and West, feminism and tradition, the local and the global, Sufism and rationalism, creating one of today's most unique voices in literature. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm a storytellerstoryteller.
0
0
2000
Tôi là một người kể chuyện.
00:17
That's what I do in life -- tellingnói storiesnhững câu chuyện,
1
2000
2000
Tôi sống bằng nghề này -- kể chuyện,
00:19
writingviết novelstiểu thuyết --
2
4000
2000
viết tiểu thuyết.
00:21
and todayhôm nay I would like to tell you a fewvài storiesnhững câu chuyện
3
6000
2000
Hôm nay, tôi muốn kể cho bạn nghe vài câu chuyện
00:23
about the artnghệ thuật of storytellingkể chuyện
4
8000
2000
về nghệ thuật kể chuyện
00:25
and alsocũng thế some supernaturalsiêu nhiên creaturessinh vật
5
10000
2000
và về một số sinh vật siêu nhiên
00:27
calledgọi là the djinnidjinni.
6
12000
2000
được gọi là djinni.
00:29
But before I go there, please allowcho phép me to sharechia sẻ with you
7
14000
3000
Nhưng trước hết, cho phép tôi được chia sẻ với bạn
00:32
glimpsesglimpses of my personalcá nhân storycâu chuyện.
8
17000
2000
một thoáng câu chuyện cá nhân của mình.
00:34
I will do so with the help of wordstừ ngữ, of coursekhóa học,
9
19000
3000
Tất nhiên tôi sẽ kể với sự trợ giúp của từ ngữ,
00:37
but alsocũng thế a geometricalhình học shapehình dạng, the circlevòng tròn,
10
22000
3000
và đồng thời của một dạng hình học, vòng tròn,
00:40
so throughoutkhắp my talk,
11
25000
2000
Thông qua cuộc nói chuyện,
00:42
you will come acrossbăng qua severalmột số circleshình tròn.
12
27000
3000
bạn sẽ trải qua vài vòng tròn.
00:45
I was bornsinh ra in StrasbourgStrasbourg, FrancePháp
13
30000
3000
Tôi sinh ra ở Strasbourg, Pháp
00:48
to TurkishThổ Nhĩ Kỳ parentscha mẹ.
14
33000
2000
cha mẹ tôi là người Thổ Nhĩ Kỳ.
00:50
ShortlyMột thời gian ngắn after, my parentscha mẹ got separatedly thân,
15
35000
2000
Một thời gian ngắn sau đó, cha mẹ tôi ly dị,
00:52
and I cameđã đến to TurkeyThổ Nhĩ Kỳ with my mommẹ.
16
37000
2000
tôi chuyển đến Thổ Nhĩ Kỳ sống cùng mẹ.
00:54
From then on, I was raisednâng lên
17
39000
2000
Từ đó trở đi, tôi được nuôi dạy
00:56
as a singleĐộc thân childđứa trẻ by a singleĐộc thân mothermẹ.
18
41000
2000
với tư cách một đứa trẻ của một bà mẹ độc thân.
00:58
Now in the earlysớm 1970s, in AnkaraAnkara,
19
43000
2000
Từ đầu những năm 1970, ở Ankara,
01:00
that was a bitbit unusualbất thường.
20
45000
2000
điều đó có chút không bình thường.
01:02
Our neighborhoodkhu vực lân cận was fullđầy of largelớn familiescác gia đình,
21
47000
2000
Khu vực chúng tôi sống có rất nhiều gia đình lớn,
01:04
where fatherscha were the headsđầu of householdshộ gia đình,
22
49000
3000
mà người cha là trụ cột.
01:07
so I grewlớn lên up seeingthấy my mothermẹ as a divorceeDivorcee
23
52000
3000
Còn tôi, tôi lớn lên với một bà mẹ độc thân
01:10
in a patriarchalthuộc về gia trưởng environmentmôi trường.
24
55000
2000
trong môi trường phụ hệ.
01:12
In factthực tế, I grewlớn lên up observingquan sát
25
57000
2000
Trên thực tế, tôi lớn lên và quan sát
01:14
two differentkhác nhau kindscác loại of womanhoodgiới phụ nư.
26
59000
2000
hai loại phụ nữ khác nhau.
01:16
On the one handtay was my mothermẹ,
27
61000
2000
Một mặt là mẹ tôi,
01:18
a well-educatedcũng được giáo dục, secularthế tục, modernhiện đại, westernizedphương Tây, TurkishThổ Nhĩ Kỳ womanđàn bà.
28
63000
3000
một người phụ nữ Thổ Nhĩ Kỳ có học thức, không mê tín, hiện đại, Tây hóa.
01:21
On the other handtay was my grandmotherbà ngoại,
29
66000
2000
Còn một mặt là bà tôi,
01:23
who alsocũng thế tooklấy carequan tâm of me
30
68000
2000
người cũng chăm sóc tôi
01:25
and was more spiritualtinh thần, lessít hơn educatedgiáo dục
31
70000
3000
bà mê tín hơn, ít học hơn
01:28
and definitelychắc chắn lessít hơn rationalhợp lý.
32
73000
2000
và dĩ nhiên là ít lý trí hơn.
01:30
This was a womanđàn bà who readđọc coffeecà phê groundscăn cứ to see the futureTương lai
33
75000
3000
Đấy là người phụ nữ có thể đọc bã cà phê để thấy tương lai
01:33
and meltedtan chảy leadchì into mysterioushuyền bí shapeshình dạng
34
78000
2000
và làm tan chảy chì thành những hình dạng kỳ dị
01:35
to fendchống lại off the eviltà ác eyemắt.
35
80000
3000
để chống lại mắt quỷ.
01:38
ManyNhiều people visitedthăm viếng my grandmotherbà ngoại,
36
83000
2000
Rất nhiều người tới thăm bà tôi,
01:40
people with severenghiêm trọng acnemụn trứng cá on theirhọ faceskhuôn mặt
37
85000
2000
những người có vài nốt mụn trứng cá trên mặt
01:42
or wartsmụn cóc on theirhọ handstay.
38
87000
3000
hay mụn cóc trên tay.
01:45
EachMỗi time, my grandmotherbà ngoại would utterutter some wordstừ ngữ in ArabicTiếng ả Rập,
39
90000
3000
Mỗi lần, bà tôi thốt ra vài từ tiếng Ả Rập,
01:48
take a redđỏ appletáo and stabđâm it
40
93000
2000
lấy một quả táo đỏ và đâm nó
01:50
with as manynhiều roseHoa hồng thornsgai
41
95000
2000
bằng nhiều cái gai hoa hồng
01:52
as the numbercon số of wartsmụn cóc she wanted to removetẩy.
42
97000
3000
đúng với số mụn cóc bà muốn loại bỏ.
01:55
Then one by one, she would
43
100000
2000
Bà lần lượt
01:57
encirclebao vây these thornsgai with darktối inkmực.
44
102000
3000
nối kết những cái gai với mực tối màu.
02:00
A weektuần latermột lát sau, the patientbệnh nhân would come back
45
105000
2000
Một tuần sau đó, bệnh nhân quay trở lại
02:02
for a follow-uptheo dõi examinationkiểm tra.
46
107000
2000
để kiểm tra.
02:04
Now, I'm awareý thức that I should not be sayingnói suchnhư là things
47
109000
3000
Tất nhiên, tôi ý thức rằng mình không nên nói những điều này
02:07
in fronttrước mặt of an audiencethính giả of scholarshọc giả and scientistscác nhà khoa học,
48
112000
3000
trước mặt các học giả và các nhà khoa học,
02:10
but the truthsự thật is, of all the people
49
115000
2000
nhưng sự thực là, trong số tất cả những người
02:12
who visitedthăm viếng my grandmotherbà ngoại for theirhọ skinda conditionsđiều kiện,
50
117000
3000
tới gặp bà tôi để chữa trị những chứng bệnh da liễu,
02:15
I did not see anyonebất kỳ ai go back
51
120000
2000
tôi không thấy ai quay trở lại
02:17
unhappykhông vui or unhealedlành.
52
122000
3000
mà lại không vui hay không khỏi bệnh.
02:20
I askedyêu cầu her how she did this. Was it the powerquyền lực of prayingcầu nguyện?
53
125000
3000
Tôi hỏi bà tại sao bà lại làm được như vậy. Đó có phải là sức mạnh của cầu nguyện hay không?
02:23
In responsephản ứng she said, "Yes, prayingcầu nguyện is effectivecó hiệu lực,
54
128000
3000
Bà đáp, "Đúng thế, cầu nguyện có công hiệu.
02:26
but alsocũng thế bewareHãy cẩn thận of the powerquyền lực of circleshình tròn."
55
131000
3000
Nhưng hãy để ý đến sức mạnh của các vòng tròn nữa."
02:29
From her, I learnedđã học, amongstgiữa manynhiều other things,
56
134000
3000
Trong số nhiều điều khác tôi đã học được từ bà,
02:32
one very preciousquí lessonbài học --
57
137000
2000
có một bài học rất quý giá.
02:34
that if you want to destroyhủy hoại something in this life,
58
139000
2000
Đó là nếu bạn muốn phá hủy thứ gì đó trong cuộc đời này,
02:36
be it an acnemụn trứng cá, a blemishblemish
59
141000
2000
dù là một cái mụn trứng cá, một điểm khiếm khuyết
02:38
or the humanNhân loại soulLinh hồn,
60
143000
2000
hay tâm hồn con người
02:40
all you need to do is to surroundvây quanh it with thickdày wallsbức tường.
61
145000
3000
tất cả những gì bạn cần làm là vây bọc nó bằng những bức tường dày.
02:43
It will drykhô up insidephía trong.
62
148000
2000
Nó sẽ chết khô trong đó.
02:45
Now we all livetrực tiếp in some kindloại of a socialxã hội and culturalvăn hoá circlevòng tròn.
63
150000
3000
Tất cả chúng ta đều ở trong một vòng tròn xã hội và văn hóa nào đó.
02:48
We all do.
64
153000
2000
Tất cả chúng ta.
02:50
We're bornsinh ra into a certainchắc chắn familygia đình, nationquốc gia, classlớp học.
65
155000
3000
Chúng ta sinh ra trong một gia đình, một quốc gia, tầng lớp nhất định.
02:53
But if we have no connectionkết nối whatsoeverbất cứ điều gì
66
158000
3000
Nhưng nếu chúng ta không có kết nối
02:56
with the worldsthế giới beyondvượt ra ngoài the one we take for grantedđược cấp,
67
161000
2000
với những thế giới vượt khỏi nơi chúng ta coi là dĩ nhiên ấy,
02:58
then we too runchạy the riskrủi ro
68
163000
2000
chúng ta sẽ rơi vào nguy cơ
03:00
of dryingsấy khô up insidephía trong.
69
165000
2000
bị chết khô trong vòng tròn đó.
03:02
Our imaginationtrí tưởng tượng mightcó thể shrinkco lại;
70
167000
2000
Trí tưởng tượng sẽ tan biến.
03:04
our heartstrái tim mightcó thể dwindledwindle,
71
169000
2000
trái tim yếu dần đi,
03:06
and our humannesshumanness mightcó thể witherkhô héo
72
171000
2000
và tính người sẽ tàn lụi
03:08
if we stayở lại for too long
73
173000
2000
nếu chúng ta ở quá lâu
03:10
insidephía trong our culturalvăn hoá cocoonscocoons.
74
175000
2000
trong cái kén văn hóa của mình.
03:12
Our friendsbạn bè, neighborshàng xóm, colleaguesđồng nghiệp, familygia đình --
75
177000
3000
Bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp, gia đình --
03:15
if all the people in our innerbên trong circlevòng tròn resemblegiống như us,
76
180000
2000
nếu tất cả mọi người trong vòng tròn này cũng giống chúng ta,
03:17
it meanscó nghĩa we are surroundedĐược bao quanh
77
182000
2000
điều đó có nghĩa chúng ta bị bao vây
03:19
with our mirrorgương imagehình ảnh.
78
184000
2000
bởi những hình ảnh phản chiếu của chính mình.
03:21
Now one other thing womenđàn bà like my grandmabà ngoại do in TurkeyThổ Nhĩ Kỳ
79
186000
3000
Một điều nữa mà những người phụ nữ như bà tôi làm ở Thổ Nhĩ Kỳ
03:24
is to coverche mirrorsgương with velvetNhung
80
189000
2000
đó là phủ vải nhung lên những tấm gương
03:26
or to hangtreo them on the wallsbức tường with theirhọ backsủng hộ facingđối diện out.
81
191000
3000
hay treo chúng lên tường và quay mặt gương vào trong.
03:29
It's an old EasternĐông traditiontruyền thống
82
194000
2000
Đó là một truyền thống phương Đông cổ xưa
03:31
baseddựa trên on the knowledgehiểu biết that it's not healthykhỏe mạnh
83
196000
2000
dựa trên quan niệm rằng dành quá nhiều thời gian
03:33
for a humanNhân loại beingđang to spendtiêu too much time
84
198000
3000
nhìn chằm chằm vào hình phản chiếu của bản thân
03:36
staringnhìn chằm chằm at his ownsở hữu reflectionsự phản chiếu.
85
201000
2000
là không tốt.
03:38
IronicallyTrớ trêu thay, [livingsống in] communitiescộng đồng of the like-mindedgiống như
86
203000
3000
Trớ trêu thay, [sống trong] những cộng đồng có những người giống nhau
03:41
is one of the greatestvĩ đại nhất dangersnguy hiểm
87
206000
2000
là một trong những hiểm nguy lớn nhất
03:43
of today'sngày nay globalizedtoàn cầu hóa worldthế giới.
88
208000
2000
của thế giới toàn cầu hóa ngày nay.
03:45
And it's happeningxảy ra everywheremọi nơi,
89
210000
2000
Điều đó xảy ra ở mọi nơi,
03:47
amongtrong số liberalstự do and conservativesbảo thủ,
90
212000
2000
giữa phe tự do và bảo thủ,
03:49
agnosticsagnostics and believerstín hữu, the richgiàu có and the poornghèo nàn,
91
214000
2000
người vô thần và người theo đạo, người giàu và người nghèo,
03:51
EastĐông and WestWest alikenhư nhau.
92
216000
2000
phương Đông và phương Tây.
03:53
We tendcó xu hướng to formhình thức clusterscụm
93
218000
2000
Chúng ta có xu hướng tụ tập thành nhóm
03:55
baseddựa trên on similaritytương tự,
94
220000
2000
dựa trên sự tương đồng,
03:57
and then we producesản xuất stereotypeskhuôn mẫu
95
222000
2000
và rồi tự tạo ra những định kiến
03:59
about other clusterscụm of people.
96
224000
2000
về những nhóm người khác.
04:01
In my opinionquan điểm, one way of transcendingvượt
97
226000
2000
Theo tôi, có một cách để xuyên qua
04:03
these culturalvăn hoá ghettosghettos
98
228000
2000
những khu ổ chuột văn hóa đó
04:05
is throughxuyên qua the artnghệ thuật of storytellingkể chuyện.
99
230000
2000
đó là nghệ thuật kể chuyện.
04:07
StoriesNhững câu chuyện cannotkhông thể demolishphá hủy frontiersbiên giới,
100
232000
3000
Tuy những câu chuyện không thể phá vỡ những rào cản,
04:10
but they can punchcú đấm holeslỗ hổng in our mentaltâm thần wallsbức tường.
101
235000
3000
nhưng chúng có thể khoét những lỗ hổng trên bức tường tinh thần của chúng ta
04:13
And throughxuyên qua those holeslỗ hổng, we can get a glimpsenhìn thoáng qua of the other,
102
238000
3000
Qua những cái lỗ đó, chúng ta có được liếc nhìn phía bên kia,
04:16
and sometimesđôi khi even like what we see.
103
241000
3000
và đôi khi còn thích những gì ta nhìn thấy.
04:19
I startedbắt đầu writingviết fictionviễn tưởng at the agetuổi tác of eighttám.
104
244000
3000
Tôi bắt đầu viết tiểu thuyết từ năm lên tám.
04:22
My mothermẹ cameđã đến home one day with a turquoisengọc lam notebookmáy tính xách tay
105
247000
3000
Một ngày nọ, mẹ tôi đem về nhà một cuốn vở màu xanh ngọc,
04:25
and askedyêu cầu me if I'd be interestedquan tâm in keepingduy trì a personalcá nhân journaltạp chí.
106
250000
3000
bà hỏi tôi có thích một quyển nhật kí cá nhân hay không.
04:28
In retrospectnhìn lại, I think she was slightlykhinh bỉ worriedlo lắng
107
253000
2000
Giờ đây khi nghĩ lại, tôi thấy mẹ mình hơi lo lắng
04:30
about my sanitysự tỉnh táo.
108
255000
2000
không biết con gái mình có bình thường không.
04:32
I was constantlyliên tục tellingnói storiesnhững câu chuyện at home, which was good,
109
257000
3000
Ở nhà, tôi luôn kể chuyện, cái đó là tốt,
04:35
exceptngoại trừ I told this to imaginarytưởng tượng friendsbạn bè around me,
110
260000
2000
ngoại trừ là tôi kể chúng với những đứa bạn tưởng tượng quanh mình
04:37
which was not so good.
111
262000
2000
cái đó thì không tốt lắm.
04:39
I was an introvertedhướng nội childđứa trẻ,
112
264000
2000
Tôi là một đứa trẻ nội tâm,
04:41
to the pointđiểm of communicatinggiao tiếp with coloredcó màu crayonsbút chì màu
113
266000
3000
tôi nói chuyện với những cây bút chì màu
04:44
and apologizingXin lỗi to objectscác đối tượng
114
269000
2000
và xin lỗi đồ vật
04:46
when I bumpedbumped into them,
115
271000
2000
khi trót đâm vào chúng,
04:48
so my mothermẹ thought it mightcó thể do me good
116
273000
2000
vì thế mẹ nghĩ sẽ tốt hơn nếu để cho tôi
04:50
to writeviết down my day-to-dayngày qua ngày experienceskinh nghiệm
117
275000
2000
viết ra những trải nghiệm và cảm xúc
04:52
and emotionscảm xúc.
118
277000
2000
thường nhật.
04:54
What she didn't know was that I thought my life was terriblykhủng khiếp boringnhàm chán,
119
279000
3000
Điều bà không biết đó là tôi nghĩ cuộc sống của mình quá tẻ nhạt,
04:57
and the last thing I wanted to do
120
282000
2000
và điều cuối cùng tôi muốn làm
04:59
was to writeviết about myselfriêng tôi.
121
284000
2000
đó là viết về bản thân mình.
05:01
InsteadThay vào đó, I beganbắt đầu to writeviết about people other than me
122
286000
3000
Thay vào đó, tôi bắt đầu viết về những người khác
05:04
and things that never really happenedđã xảy ra.
123
289000
2000
và những điều thực sự chưa bao giờ xảy ra.
05:06
And thusdo đó beganbắt đầu my life-longsuốt đời passionniềm đam mê
124
291000
2000
Đó là điểm bắt đầu niềm đam mê cả cuộc đời tôi
05:08
for writingviết fictionviễn tưởng.
125
293000
2000
cho việc viết tiểu thuyết.
05:10
So from the very beginningbắt đầu, fictionviễn tưởng for me
126
295000
3000
Ngay từ đầu, truyện hư cấu đối với tôi
05:13
was lessít hơn of an autobiographicaltự truyện manifestationbiểu hiện
127
298000
3000
ít giống một hình thức tự truyện
05:16
than a transcendentalsiêu Việt journeyhành trình
128
301000
2000
hơn là một một hành trình hóa thân
05:18
into other livescuộc sống, other possibilitieskhả năng.
129
303000
2000
vào những cuộc đời khác, những khả năng khác.
05:20
And please bearchịu with me:
130
305000
2000
Mong quý vị cố kiên nhẫn:
05:22
I'll drawvẽ tranh a circlevòng tròn and come back to this pointđiểm.
131
307000
3000
tôi sẽ vẽ một vòng tròn, sau đó quay lại điểm xuất phát.
05:25
Now one other thing happenedđã xảy ra around this sametương tự time.
132
310000
2000
Một điều khác nữa cũng xảy ra cùng vào thời điểm đó.
05:27
My mothermẹ becameđã trở thành a diplomatnhà ngoại giao.
133
312000
2000
Mẹ tôi trở thành một nhà ngoại giao.
05:29
So from this smallnhỏ bé, superstitiousmê tín dị đoan,
134
314000
2000
Từ một khu xóm trung lưu nhỏ bé, mê tín
05:31
middle-classtầng lớp trung lưu neighborhoodkhu vực lân cận of my grandmotherbà ngoại,
135
316000
3000
nơi bà tôi sống,
05:34
I was zoomedthu nhỏ into this
136
319000
2000
tôi được vào học tại
05:36
poshPosh, internationalquốc tế schooltrường học [in MadridMadrid],
137
321000
2000
ngôi trường quốc tế sang trọng [tại Madrid],
05:38
where I was the only TurkTurk.
138
323000
2000
nơi tôi là người Thổ Nhĩ Kỳ duy nhất.
05:40
It was here that I had my first encountergặp gỡ
139
325000
2000
Đây là nơi tôi chạm trán
05:42
with what I call the "representativeTiêu biểu foreignerngười nước ngoài."
140
327000
3000
với khái niệm tôi gọi là "đại sứ nước ngoài."
05:45
In our classroomlớp học, there were childrenbọn trẻ from all nationalitiesquốc tịch,
141
330000
3000
Lũ trẻ trong lớp đều từ tất cả các quốc gia
05:48
yetchưa this diversitysự đa dạng did not necessarilynhất thiết leadchì
142
333000
3000
thế nhưng sự đa dạng đó không nhất thiết dẫn đến
05:51
to a cosmopolitanQuốc tế, egalitarianegalitarian
143
336000
3000
tính dân chủ quốc tế bình đẳng
05:54
classroomlớp học democracydân chủ.
144
339000
2000
trong lớp học.
05:56
InsteadThay vào đó, it generatedtạo ra an atmospherekhông khí
145
341000
2000
Thay vào đó, nó tạo nên một bầu không khí
05:58
in which eachmỗi childđứa trẻ was seenđã xem --
146
343000
2000
mà trong đó mỗi đứa trẻ được nhìn nhận --
06:00
not as an individualcá nhân on his ownsở hữu,
147
345000
2000
không phải như một cá nhân,
06:02
but as the representativeTiêu biểu of something largerlớn hơn.
148
347000
3000
mà là đại diện cho một điều gì đó lớn hơn.
06:05
We were like a miniaturethu nhỏ UnitedVương NationsQuốc gia, which was funvui vẻ,
149
350000
3000
Chúng tôi như một Liên Hợp Quốc thu nhỏ, một điều khá vui,
06:08
exceptngoại trừ wheneverbất cứ khi nào something negativetiêu cực,
150
353000
2000
ngoại trừ việc mỗi khi có điều gì đó tồi tệ
06:10
with regardsTrân trọng to a nationquốc gia
151
355000
2000
có liên quan tới một quốc gia
06:12
or a religiontôn giáo, tooklấy placeđịa điểm.
152
357000
2000
hay một tôn giáo nào đó.
06:14
The childđứa trẻ who representedđại diện it was mockedchế giễu,
153
359000
3000
Đứa trẻ đại diện cho vùng đó bị chỉ trích,
06:17
ridiculednhạo báng and bulliedbắt nạt endlesslyvô tận.
154
362000
3000
trêu ghẹo, và bắt nạt không ngớt.
06:20
And I should know, because duringsuốt trong the time I attendedtham dự that schooltrường học,
155
365000
3000
Tôi biết rõ, bởi trong khoảng thời gian tôi học ở trường đó,
06:23
a militaryquân đội takeovertiếp quản happenedđã xảy ra in my countryQuốc gia,
156
368000
3000
một cuộc tiếp quản quân sự xảy ra ở đất nước tôi,
06:26
a gunmantay súng of my nationalityQuốc tịch nearlyGần killedbị giết the PopeGiáo hoàng,
157
371000
3000
một tay súng mang quốc tịch nước tôi gần như giết chết Giáo Hoàng,
06:29
and TurkeyThổ Nhĩ Kỳ got zerokhông pointsđiểm in [the] EurovisionEurovision Song Contest SongBài hát ContestCuộc thi.
158
374000
3000
và Thổ Nhĩ Kỳ bị không điểm trong Cuộc Thi Hát Eurovision.
06:32
(LaughterTiếng cười)
159
377000
2000
(Cười)
06:34
I skippedbỏ qua schooltrường học oftenthường xuyên and dreamedmơ ước of becomingtrở thành a sailorthủy thủ
160
379000
2000
Tôi thường xuyên trốn học, và mơ mộng trở thành một thủy thủ
06:36
duringsuốt trong those daysngày.
161
381000
2000
trong suốt những ngày đó.
06:38
I alsocũng thế had my first tastenếm thử
162
383000
2000
Tôi cũng đã được nếm trải cảm giác
06:40
of culturalvăn hoá stereotypeskhuôn mẫu there.
163
385000
2000
những định kiến văn hóa nơi đây.
06:42
The other childrenbọn trẻ askedyêu cầu me about the moviebộ phim
164
387000
2000
Những đứa trẻ khác hỏi tôi về bộ phim tôi chưa từng xem,
06:44
"MidnightNửa đêm ExpressExpress," which I had not seenđã xem;
165
389000
2000
có tên "Con tàu tốc hành lúc nửa đêm";
06:46
they inquiredhỏi how manynhiều cigarettesthuốc lá a day I smokedhun khói,
166
391000
3000
họ muốn biết một ngày tôi hút bao nhiêu điếu thuốc lá,
06:49
because they thought all TurksNgười Thổ Nhĩ Kỳ were heavynặng smokershút thuốc lá,
167
394000
3000
bởi họ tường tất cả người Thổ Nhĩ Kì đều là những tay hút thuốc hạng nặng,
06:52
and they wonderedtự hỏi at what agetuổi tác
168
397000
2000
và họ còn hỏi tôi bắt đầu đội khăn
06:54
I would startkhởi đầu coveringbao gồm my hairtóc.
169
399000
2000
từ khi mấy tuổi.
06:56
I cameđã đến to learnhọc hỏi that these were
170
401000
2000
Tôi hiểu rằng
06:58
the threesố ba mainchủ yếu stereotypeskhuôn mẫu about my countryQuốc gia:
171
403000
2000
ba định kiến chính về đất nước mình đó là:
07:00
politicschính trị, cigarettesthuốc lá
172
405000
2000
chính trị, thuốc lá,
07:02
and the veiltấm màn che.
173
407000
2000
và mạng che mặt.
07:04
After SpainTây Ban Nha, we wentđã đi to JordanJordan, GermanyĐức
174
409000
2000
Sau Tây Ban Nha, chúng tôi tới Jordan, Đức,
07:06
and AnkaraAnkara again.
175
411000
2000
và quay về Ankara.
07:08
EverywhereỞ khắp mọi nơi I wentđã đi, I feltcảm thấy like
176
413000
2000
Mỗi khi di chuyển như vậy, tôi thấy như
07:10
my imaginationtrí tưởng tượng was the only suitcaseva li
177
415000
2000
chiếc va li duy nhất tôi mang theo
07:12
I could take with me.
178
417000
2000
đó là trí tưởng tượng của mình.
07:14
StoriesNhững câu chuyện gaveđưa ra me a sensegiác quan of centerTrung tâm,
179
419000
2000
Những câu chuyện khiến tôi có cảm giác ở trung tâm,
07:16
continuitytính liên tục and coherencesự gắn kết,
180
421000
2000
tiếp nối, và gắn kết,
07:18
the threesố ba biglớn CsCS that I otherwisenếu không thì lackedthiếu.
181
423000
3000
ba điều mà tôi thiếu.
07:21
In my mid-twentiesgiữa hai mươi, I moveddi chuyển to IstanbulIstanbul,
182
426000
2000
Vào giữa tuổi hai mươi, tôi chuyển tới Istanbul,
07:23
the citythành phố I adorengưỡng mộ.
183
428000
2000
thành phố ưa thích của tôi.
07:25
I livedđã sống in a very vibrantsôi động, diversephong phú neighborhoodkhu vực lân cận
184
430000
3000
Tôi sống trong một khu xóm sôi động, đa dạng,
07:28
where I wroteđã viết severalmột số of my novelstiểu thuyết.
185
433000
2000
nơi tôi đã viết vài quyển tiểu thuyết.
07:30
I was in IstanbulIstanbul when the earthquakeđộng đất hitđánh
186
435000
2000
Tôi ở Istanbul khi có trận động đất kinh hoàng
07:32
in 1999.
187
437000
2000
vào năm 1999.
07:34
When I ranchạy out of the buildingTòa nhà at threesố ba in the morningbuổi sáng,
188
439000
3000
Khi chạy ra khỏi tòa nhà vào lúc ba giờ sáng,
07:37
I saw something that stoppeddừng lại me in my tracksbài hát.
189
442000
3000
có một điều đã dừng chân tôi lại trên đường.
07:40
There was the localđịa phương grocerngười bán hương liều there --
190
445000
2000
Đó là một người bán hàng tạp hóa địa phương --
07:42
a grumpygrumpy, old man who didn't sellbán alcoholrượu
191
447000
2000
một người đàn ông đứng tuổi, gắt gỏng, không bán rượu,
07:44
and didn't speaknói to marginalsmarginals.
192
449000
2000
và không nói chuyện với những người lân cận.
07:46
He was sittingngồi nextkế tiếp to a transvestitetransvestite
193
451000
3000
Ông ngồi cạnh một người phu nữ mặc quần áo đàn ông
07:49
with a long blackđen wigtóc giả
194
454000
2000
đội bộ tóc giả dài màu đen
07:51
and mascaramascara runningđang chạy down her cheeks.
195
456000
2000
mascara chảy dọc đến cằm cô ấy.
07:53
I watchedđã xem the man openmở a packđóng gói of cigarettesthuốc lá
196
458000
2000
Tôi thấy ông ta mở bao thuốc lá
07:55
with tremblingrun rẩy handstay
197
460000
2000
tay run rẩy
07:57
and offerphục vụ one to her,
198
462000
2000
mời cô ấy một điếu,
07:59
and that is the imagehình ảnh of the night of the earthquakeđộng đất
199
464000
2000
và đó là ấn tượng của tôi trong cái đêm xảy ra động đất
08:01
in my mindlí trí todayhôm nay --
200
466000
2000
cho đến ngày nay --
08:03
a conservativethận trọng grocerngười bán hương liều and a cryingkhóc transvestitetransvestite
201
468000
3000
một người bán tạp hóa bảo thủ và một người chuyển giới đang khóc
08:06
smokinghút thuốc lá togethercùng với nhau on the sidewalkđường đi bộ.
202
471000
2000
họ cùng hút thuốc trên vỉa hè.
08:08
In the faceđối mặt of deathtử vong and destructionsự phá hủy,
203
473000
3000
Ở bề mặt của cái chết và sự phá hủy,
08:11
our mundanethế tục differencessự khác biệt evaporatedbốc hơi,
204
476000
2000
những khác biệt tầm thường của chúng ta tan biến,
08:13
and we all becameđã trở thành one
205
478000
2000
chúng ta trở thành một
08:15
even if for a fewvài hoursgiờ.
206
480000
2000
ngay cả là chỉ trong vòng vài giờ đồng hồ.
08:17
But I've always believedtin that storiesnhững câu chuyện, too, have a similargiống effecthiệu ứng on us.
207
482000
3000
Nhưng tôi cũng luôn tin rằng những câu chuyện như vậy cũng có ảnh hưởng tương tự tới chúng ta.
08:20
I'm not sayingnói that fictionviễn tưởng has the magnitudeđộ lớn of an earthquakeđộng đất,
208
485000
3000
Tôi không định nói rằng truyện hư cấu có tầm ảnh hưởng như trận động đất
08:23
but when we are readingđọc hiểu a good novelcuốn tiểu thuyết,
209
488000
2000
nhưng khi chúng ta đọc một cuốn tiểu thuyết hay,
08:25
we leaverời khỏi our smallnhỏ bé, cozyấm cúng apartmentscăn hộ behindphía sau,
210
490000
3000
chúng ta dường như bỏ lại khu căn hộ nhỏ và ấm áp của mình
08:28
go out into the night alonemột mình
211
493000
2000
đi ra ngoài trời đêm một mình
08:30
and startkhởi đầu gettingnhận được to know people we had never metgặp before
212
495000
3000
và bắt đầu biết những người trước đây chưa bao giờ gặp
08:33
and perhapscó lẽ had even been biasedcó thành kiến againstchống lại.
213
498000
3000
và có lẽ cả những người ta từng có định kiến trước đó.
08:36
ShortlyMột thời gian ngắn after, I wentđã đi
214
501000
2000
Không lâu sau đó, tôi theo học
08:38
to a women'sphụ nữ collegetrường đại học in BostonBoston, then MichiganMichigan.
215
503000
3000
tại một trường nữ sinh ở Boson, và rồi Michigan.
08:41
I experiencedcó kinh nghiệm this, not so much as a geographicalđịa lý shiftsự thay đổi,
216
506000
3000
Trải nghiệm này đối với tôi không hẳn là một thay đổi về địa lý
08:44
as a linguisticngôn ngữ học one.
217
509000
2000
mà là thay đổi về ngôn ngữ.
08:46
I startedbắt đầu writingviết fictionviễn tưởng in EnglishTiếng Anh.
218
511000
2000
Tôi bắt đầu viết truyện hư cấu bằng tiếng Anh.
08:48
I'm not an immigrantngười nhập cư, refugeengười tị nạn or exilelưu vong --
219
513000
2000
Tôi không phải là dân di cư, tị nạn, hay người đi tha hương --
08:50
they askhỏi me why I do this --
220
515000
2000
họ hỏi tại sao tôi lại làm như vậy --
08:52
but the commuteđi làm betweengiữa languagesngôn ngữ
221
517000
2000
nhưng sự giao lưu giữa những ngôn ngữ
08:54
givesđưa ra me the chancecơ hội to recreatetái tạo myselfriêng tôi.
222
519000
3000
khiến tôi có cơ hội được tạo dựng lại bản thân mình.
08:57
I love writingviết in TurkishThổ Nhĩ Kỳ,
223
522000
2000
Tôi thích viết bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ,
08:59
which to me is very poeticthơ mộng and very emotionalđa cảm,
224
524000
3000
nó rất nên thơ và tràn đầy xúc cảm,
09:02
and I love writingviết in EnglishTiếng Anh, which to me
225
527000
2000
và tôi cũng thích viết bằng tiếng Anh, thứ ngôn ngữ
09:04
is very mathematicaltoán học and cerebralnão.
226
529000
2000
khoa học và phổ biến.
09:06
So I feel connectedkết nối to eachmỗi languagengôn ngữ in a differentkhác nhau way.
227
531000
3000
Tôi kết nối mỗi ngôn ngữ lại theo một cách khác nhau.
09:09
For me, like millionshàng triệu of other people
228
534000
2000
Đối với tôi, và như hàng triệu người khác
09:11
around the worldthế giới todayhôm nay,
229
536000
2000
trên thế giới ngày nay,
09:13
EnglishTiếng Anh is an acquiredđã mua languagengôn ngữ.
230
538000
2000
tiếng Anh là ngôn ngữ bắt buộc.
09:15
When you're a latecomerngười đi học muộn to a languagengôn ngữ,
231
540000
2000
Khi bạn là người đến muộn đối với một ngôn ngữ,
09:17
what happensxảy ra is you livetrực tiếp there
232
542000
3000
những gì xảy ra là bạn sống tại đây
09:20
with a continuousliên tiếp
233
545000
2000
với một sự thất vọng
09:22
and perpetualvĩnh viễn frustrationthất vọng.
234
547000
2000
không bao giờ dứt.
09:24
As latecomersthành, we always want to say more, you know,
235
549000
2000
Là những người đến sau, chúng tôi luôn muốn nói nhiều hơn, bạn biết đấy,
09:26
crackcrack better jokesTruyện cười, say better things,
236
551000
3000
pha trò nhiều hơn, nói nhiều điều tốt hơn,
09:29
but we endkết thúc up sayingnói lessít hơn
237
554000
2000
nhưng cuối cùng lại nói ít hơn thế
09:31
because there's a gaplỗ hổng betweengiữa the mindlí trí and the tonguelưỡi.
238
556000
2000
bởi có khoảng cách giữa trí óc và lưỡi.
09:33
And that gaplỗ hổng is very intimidatingđe dọa.
239
558000
3000
Khoảng cách đó thật là đáng sợ.
09:36
But if we managequản lý not to be frightenedsợ hãi by it,
240
561000
2000
Nhưng nếu chúng tôi cố gắng không hoảng sợ,
09:38
it's alsocũng thế stimulatingkích thích.
241
563000
2000
thì nó lại kích thích.
09:40
And this is what I discoveredphát hiện ra in BostonBoston --
242
565000
2000
Đó là điều tôi khám phá được khi ở Boston --
09:42
that frustrationthất vọng was very stimulatingkích thích.
243
567000
3000
sự thất vọng đó rất kích thích.
09:45
At this stagesân khấu, my grandmotherbà ngoại,
244
570000
1000
Ở điểm này, bà tôi,
09:46
who had been watchingxem the coursekhóa học of my life
245
571000
2000
người đã dõi theo cuộc đời tôi
09:48
with increasingtăng anxietylo âu,
246
573000
2000
với sự những lo lắng tăng dần,
09:50
startedbắt đầu to includebao gồm in her dailyhằng ngày prayerscầu nguyện
247
575000
2000
bắt đầu thêm vào những lời cầu nguyện hàng ngày của bà
09:52
that I urgentlykhẩn trương get marriedcưới nhau
248
577000
2000
rằng tôi phải mau chóng kết hôn
09:54
so that I could settlegiải quyết down onceMột lần and for all.
249
579000
3000
để có thể sống ổn định tại một nơi.
09:57
And because God lovesyêu her, I did get marriedcưới nhau.
250
582000
3000
Và bởi Chúa thương bà, tôi đã kết hôn.
10:00
(LaughterTiếng cười)
251
585000
2000
(Cười)
10:02
But insteadthay thế of settlinggiải quyết down,
252
587000
2000
Nhưng thay vì việc ổn định,
10:04
I wentđã đi to ArizonaArizona.
253
589000
2000
tôi lại tới Arizona.
10:06
And sincekể từ my husbandngười chồng is in IstanbulIstanbul,
254
591000
2000
Và bởi chồng tôi sống tại Istanbul,
10:08
I startedbắt đầu commutingđi lại betweengiữa ArizonaArizona and IstanbulIstanbul --
255
593000
3000
tôi bắt đầu đi đi lại lại giữa Arizona và Istanbul --
10:11
the two placesnơi on the surfacebề mặt of earthtrái đất
256
596000
2000
hai địa điểm trên bề mặt Trái Đất
10:13
that couldn'tkhông thể be more differentkhác nhau.
257
598000
2000
không thể khác biệt hơn.
10:15
I guessphỏng đoán one partphần of me has always been a nomadNomad,
258
600000
3000
Tôi đoán một phần bản thân mình đã luôn là một người du mục,
10:18
physicallythể chất and spirituallytinh thần.
259
603000
2000
cả về thể chất và tinh thần.
10:20
StoriesNhững câu chuyện accompanyđi kèm với me,
260
605000
2000
Những câu chuyện đồng hành cùng với tôi,
10:22
keepingduy trì my piecesmiếng and memorieskỷ niệm togethercùng với nhau,
261
607000
2000
giữ tôi và kỉ niệm gắn kết với nhau
10:24
like an existentialhiện hữu glueKeo dán.
262
609000
2000
như một chất keo cho sự tồn tại.
10:26
YetNào được nêu ra as much as I love storiesnhững câu chuyện,
263
611000
2000
Nhưng dù tôi yêu các câu chuyện,
10:28
recentlygần đây, I've alsocũng thế begunbắt đầu to think
264
613000
3000
gần đây, tôi cũng đã bắt đầu nghĩ rằng
10:31
that they losethua theirhọ magicma thuật
265
616000
2000
chúng đánh mất sự kì diệu
10:33
if and when a storycâu chuyện is seenđã xem as more than a storycâu chuyện.
266
618000
3000
và khi một câu chuyện được nhìn như hơn một câu chuyện
10:36
And this is a subjectmôn học that I would love
267
621000
2000
Đó là chủ đề mà tôi muốn
10:38
to think about togethercùng với nhau.
268
623000
2000
cùng quý vị nghĩ đến.
10:40
When my first novelcuốn tiểu thuyết writtenbằng văn bản in EnglishTiếng Anh cameđã đến out in AmericaAmerica,
269
625000
3000
Khi cuốn tiểu thuyết đầu tiên của tôi phát hành tại Mỹ,
10:43
I heardnghe an interestinghấp dẫn remarknhận xét from a literaryvăn học criticnhà phê bình.
270
628000
3000
tôi nghe được một nhận xét thú vị từ một nhà phê bình văn học.
10:46
"I likedđã thích your booksách," he said, "but I wishmuốn you had writtenbằng văn bản it differentlykhác."
271
631000
3000
"Tôi thích cuốn sách của cô," ông nói, "nhưng tôi ước cô có thể viết nó khác đi."
10:49
(LaughterTiếng cười)
272
634000
4000
(Tiếng cười)
10:53
I askedyêu cầu him what he meantý nghĩa by that.
273
638000
2000
Tôi hỏi ông ấy rằng câu nói ấy có ý gì.
10:55
He said, "Well, look at it. There's so manynhiều
274
640000
2000
Ông nói, "Hãy nhìn này. Trong này có quá nhiều
10:57
SpanishTiếng Tây Ban Nha, AmericanNgười Mỹ, HispanicTây Ban Nha charactersnhân vật in it,
275
642000
2000
nhân vật Tây Ban Nha, Mỹ, người gốc Tây Ban Nha,
10:59
but there's only one TurkishThổ Nhĩ Kỳ charactertính cách and it's a man."
276
644000
3000
nhưng lại chỉ có một nhân vật người Thổ Nhĩ Kì, và đó lại là một người đàn ông."
11:02
Now the novelcuốn tiểu thuyết tooklấy placeđịa điểm on a universitytrường đại học campuskhuôn viên in BostonBoston,
277
647000
3000
Cuốn tiểu thuyết diễn ra tại khuôn viên một trường đại học ở Boston,
11:05
so to me, it was normalbình thường
278
650000
2000
nên đối với tôi, có nhiều nhân vật nước ngoài hơn
11:07
that there be more internationalquốc tế charactersnhân vật in it
279
652000
2000
người Thổ Nhĩ Kì là điều
11:09
than TurkishThổ Nhĩ Kỳ charactersnhân vật,
280
654000
2000
bình thường,
11:11
but I understoodhiểu what my criticnhà phê bình was looking for.
281
656000
2000
nhưng tôi hiểu nhà phê bình đang tìm kiếm điều gì.
11:13
And I alsocũng thế understoodhiểu that I
282
658000
2000
Tôi cũng hiểu rằng mình
11:15
would keep disappointingthất vọng him.
283
660000
2000
sẽ tiếp tục khiến ông thất vọng.
11:17
He wanted to see the manifestationbiểu hiện of my identitydanh tính.
284
662000
3000
Ông muốn thấy hóa thân của bản sắc của tôi
11:20
He was looking for a TurkishThổ Nhĩ Kỳ womanđàn bà in the booksách
285
665000
3000
Ông tìm kiếm một người phụ nữ Thổ Nhĩ Kì ở cuốn sách này
11:23
because I happenedđã xảy ra to be one.
286
668000
2000
bởi tôi là một người như thế
11:25
We oftenthường xuyên talk about how storiesnhững câu chuyện changethay đổi the worldthế giới,
287
670000
3000
Chúng ta hay nói về cách những câu chuyện thay đổi thế giới,
11:28
but we should alsocũng thế see how the worldthế giới of identitydanh tính politicschính trị
288
673000
3000
nhưng chúng tôi cũng nên nhìn xem thế giới của rào cản bản sắc
11:31
affectsảnh hưởng the way storiesnhững câu chuyện
289
676000
2000
ảnh hướng đến việc lưu truyền
11:33
are beingđang circulatedlưu thông,
290
678000
2000
đọc, và cảm nhận
11:35
readđọc and reviewedxem lại.
291
680000
2000
các câu chuyện.
11:37
ManyNhiều authorstác giả feel this pressuresức ép,
292
682000
2000
Rất nhiều tác giả cảm thấy đây là áp lực,
11:39
but non-WesternTây authorstác giả feel it more heavilynặng nề.
293
684000
3000
nhưng những tác giả không phải là người phương Tây cảm nhận được điều này rõ hơn.
11:42
If you're a womanđàn bà writernhà văn from the MuslimHồi giáo worldthế giới, like me,
294
687000
3000
Nếu bạn là một nữ nhà văn đến từ thế giới Hồi giáo, giống như tôi,
11:45
then you are expectedkỳ vọng to writeviết
295
690000
2000
người ta sẽ hy vọng bạn sẽ viết
11:47
the storiesnhững câu chuyện of MuslimHồi giáo womenđàn bà
296
692000
2000
về những phụ nữ Hồi giáo
11:49
and, preferablytốt hơn, the unhappykhông vui storiesnhững câu chuyện
297
694000
2000
và, hơn thế nữa, những câu chuyện bất hạnh
11:51
of unhappykhông vui MuslimHồi giáo womenđàn bà.
298
696000
2000
về những người phụ nữ Hồi giáo bất hạnh.
11:53
You're expectedkỳ vọng to writeviết
299
698000
2000
Người ta sẽ mong bạn viết
11:55
informativethông tin, poignantchua cay and characteristicđặc trưng storiesnhững câu chuyện
300
700000
3000
về những câu chuyện nhiều thông tin, sân sắc, và đặc trưng,
11:58
and leaverời khỏi the experimentalthử nghiệm and avant-gardeAvant-garde
301
703000
2000
để lại những thử nghiệm và tiên phong
12:00
to your WesternTây colleaguesđồng nghiệp.
302
705000
2000
cho đồng nghiệp phương Tây của mình.
12:02
What I experiencedcó kinh nghiệm as a childđứa trẻ in that schooltrường học in MadridMadrid
303
707000
3000
Những gì tôi trải nghiệm hồi còn là một đứa trẻ trong trường học đó ở Madrid
12:05
is happeningxảy ra in the literaryvăn học worldthế giới todayhôm nay.
304
710000
3000
đang diễn ra trong thế giới văn học ngày nay.
12:08
WritersNhà văn are not seenđã xem
305
713000
2000
Nhà văn không được nhìn nhận
12:10
as creativesáng tạo individualscá nhân on theirhọ ownsở hữu,
306
715000
2000
như những cá nhân sáng tạo,
12:12
but as the representativesđại diện
307
717000
2000
mà họ như những đại sứ
12:14
of theirhọ respectivetương ứng culturesvăn hoá:
308
719000
2000
cho nền văn hóa của chính họ:
12:16
a fewvài authorstác giả from ChinaTrung Quốc, a fewvài from TurkeyThổ Nhĩ Kỳ,
309
721000
3000
một số tác giả từ Trung Quốc, một số từ Thổ Nhĩ Kì,
12:19
a fewvài from NigeriaNigeria.
310
724000
2000
một số khấc từ Nigeria.
12:21
We're all thought to have something very distinctiveđặc biệt,
311
726000
2000
Chúng ta đều có những điểm rất khác biệt,
12:23
if not peculiarkỳ dị.
312
728000
2000
có khi còn kỳ dị.
12:25
The writernhà văn and commuterđi lại JamesJames BaldwinBaldwin
313
730000
3000
Nhà văn và người đi làm James Baldwin
12:28
gaveđưa ra an interviewphỏng vấn in 1984
314
733000
2000
tham gia một buổi phỏng vấn vào năm 1984
12:30
in which he was repeatedlynhiều lần askedyêu cầu about his homosexualityđồng tính luyến ái.
315
735000
3000
trong đó ông liên tục được hỏi về việc ông bị đồng tính.
12:33
When the interviewerngười phỏng vấn triedđã thử to pigeonholepigeonhole him
316
738000
2000
Khi phóng viên cố phân loại ông
12:35
as a gaygay writernhà văn,
317
740000
2000
như một nhà văn bị đồng tính,
12:37
BaldwinBaldwin stoppeddừng lại and said,
318
742000
2000
Baldwin ngừng lại và nói,
12:39
"But don't you see? There's nothing in me
319
744000
2000
"Anh không thấy ư? Chẳng có thứ gì tôi có
12:41
that is not in everybodymọi người elsekhác,
320
746000
2000
mà những người khác lại không có,
12:43
and nothing in everybodymọi người elsekhác
321
748000
2000
và không thứ gì mọi người khác có
12:45
that is not in me."
322
750000
2000
mà tôi không có."
12:47
When identitydanh tính politicschính trị triescố gắng to put labelsnhãn on us,
323
752000
3000
Khi rào cản bản sắc cố gắng phân biệt chúng ta,
12:50
it is our freedomsự tự do of imaginationtrí tưởng tượng that is in dangernguy hiểm.
324
755000
3000
đó là lúc sự tự do tưởng tượng của chúng ta gặp nguy hiểm.
12:53
There's a fuzzymờ categorythể loại calledgọi là
325
758000
2000
Có một thể loại văn học không rõ ràng gọi là
12:55
multiculturalđa văn hóa literaturevăn chương
326
760000
2000
văn học đa văn hóa
12:57
in which all authorstác giả from outsideở ngoài the WesternTây worldthế giới
327
762000
2000
trong đó tất cả các tác giả không phải từ phương Tây
12:59
are lumpedgộp togethercùng với nhau.
328
764000
2000
bị gộp lại với nhau.
13:01
I never forgetquên my first multiculturalđa văn hóa readingđọc hiểu,
329
766000
2000
Tôi không thể quên bài đọc đa văn hóa đầu tiên của mình,
13:03
in HarvardĐại học Harvard SquareQuảng trường about 10 yearsnăm agotrước.
330
768000
3000
ở Harvard Square mười năm trước.
13:06
We were threesố ba writersnhà văn, one from the PhilippinesPhilippines,
331
771000
3000
Chúng tôi là ba nhà văn, một người tới từ Philipppine,
13:09
one TurkishThổ Nhĩ Kỳ and one IndonesianIndonesia --
332
774000
2000
một người Thổ Nhĩ Kì và một người Indonesia --
13:11
like a jokeđùa, you know.
333
776000
2000
bạn biết đấy, nghe như chuyện đùa.
13:13
(LaughterTiếng cười)
334
778000
2000
(Tiếng cười)
13:15
And the reasonlý do why we were broughtđưa togethercùng với nhau
335
780000
2000
Và lí do tại sao chúng tôi lại tụ hợp với nhau
13:17
was not because we sharedchia sẻ an artisticnghệ thuật stylePhong cách
336
782000
2000
không phải bởi chúng tôi có cùng một phong cách viết
13:19
or a literaryvăn học tastenếm thử.
337
784000
2000
hay một gu văn học giống nhau
13:21
It was only because of our passportshộ chiếu.
338
786000
2000
mà chỉ bởi vì hộ chiếu của chúng tôi.
13:23
MulticulturalĐa văn hóa writersnhà văn are expectedkỳ vọng to tell realthực storiesnhững câu chuyện,
339
788000
3000
Người ta nghĩ những nhà văn đa văn hóa sẽ kể những câu chuyện có thật,
13:26
not so much the imaginarytưởng tượng.
340
791000
2000
chứ không phải là tưởng tượng.
13:28
A functionchức năng is attributedquy to fictionviễn tưởng.
341
793000
3000
Một chức năng được thêm vào truyện hư cấu
13:31
In this way, not only the writersnhà văn themselvesbản thân họ,
342
796000
2000
Bằng cách này, không chỉ riêng những nhà văn,
13:33
but alsocũng thế theirhọ fictionalhư cấu charactersnhân vật
343
798000
3000
mà cả nhân vật hư cấu của họ
13:36
becometrở nên the representativesđại diện of something largerlớn hơn.
344
801000
3000
cũng trở thành những đại diện cho một thứ gì đó lớn hơn.
13:39
But I mustphải quicklyMau addthêm vào
345
804000
2000
Nhưng tôi phải nói thêm rằng
13:41
that this tendencykhuynh hướng to see a storycâu chuyện
346
806000
2000
xu hướng nhìn nhận một câu chuyện
13:43
as more than a storycâu chuyện
347
808000
2000
ngoài tầm một câu chuyện này
13:45
does not solelychỉ duy nhất come from the WestWest.
348
810000
2000
không chỉ diễn ra ở phương Tây.
13:47
It comesđến from everywheremọi nơi.
349
812000
2000
Nó bắt nguồn từ mọi nơi.
13:49
And I experiencedcó kinh nghiệm this firsthandtrực tiếp
350
814000
2000
Lần đầu tiên tôi trải nghiệm điều này
13:51
when I was put on trialthử nghiệm in 2005
351
816000
3000
là khi tôi đi hầu tòa năm 2005
13:54
for the wordstừ ngữ my fictionalhư cấu charactersnhân vật utteredthốt lên in a novelcuốn tiểu thuyết.
352
819000
3000
bởi những lời mà nhân vật hư cấu của tôi nói trong một cuốn tiểu thuyết.
13:57
I had intendeddự định to writeviết
353
822000
2000
Tôi đã định viết
13:59
a constructivexây dựng, multi-layeredđa tầng novelcuốn tiểu thuyết
354
824000
3000
một cuốn tiểu thuyết có tính xây dựng, nhiều tầng nghĩa
14:02
about an ArmenianTiếng Armenia and a TurkishThổ Nhĩ Kỳ familygia đình
355
827000
2000
về một người Armenia và một gia đình Thổ Nhĩ Kì
14:04
throughxuyên qua the eyesmắt of womenđàn bà.
356
829000
2000
qua con mắt của phụ nữ.
14:06
My microvi storycâu chuyện becameđã trở thành a macrovĩ mô issuevấn đề
357
831000
3000
Nhưng câu chuyện nhỏ của tôi trở thành vấn đề lớn
14:09
when I was prosecutedtruy tố.
358
834000
2000
khi tôi bị truy tố.
14:11
Some people criticizedphê bình, othersKhác praisedca ngợi me
359
836000
2000
Một số người chỉ trích tôi, một số khác lại ủng hộ tôi
14:13
for writingviết about the Turkish-ArmenianBồn Armenia conflictcuộc xung đột.
360
838000
3000
khi viết về xung đột giữa Thổ Nhĩ Kì và Armenia
14:16
But there were timeslần when I wanted to remindnhắc lại bothcả hai sideshai bên
361
841000
3000
Nhưng có lúc tôi chỉ muốn nhắc nhở cả hai phía rằng
14:19
that this was fictionviễn tưởng.
362
844000
2000
đó chỉ là một câu chuyện hư cấu.
14:21
It was just a storycâu chuyện.
363
846000
2000
Chỉ là một câu chuyện.
14:23
And when I say, "just a storycâu chuyện,"
364
848000
2000
Và khi tôi nói, "đó chỉ là một câu chuyện,"
14:25
I'm not tryingcố gắng to belittleBelittle my work.
365
850000
2000
Tôi không phải muốn hạ thấp tác phẩm của mình.
14:27
I want to love and celebrateăn mừng fictionviễn tưởng
366
852000
2000
Tôi muốn yêu và tôn vinh tiểu thuyết hư cấu
14:29
for what it is,
367
854000
2000
bởi chính bản thân nó,
14:31
not as a meanscó nghĩa to an endkết thúc.
368
856000
2000
chứ không phải như một công cụ cho một mục đích nào đó.
14:33
WritersNhà văn are entitledđược phép to theirhọ politicalchính trị opinionsý kiến,
369
858000
2000
Nhà văn bị gắn với chính kiến của chính họ
14:35
and there are good politicalchính trị novelstiểu thuyết out there,
370
860000
3000
và đã có những cuốn tiểu thuyết chính trị khá hay,
14:38
but the languagengôn ngữ of fictionviễn tưởng
371
863000
2000
nhưng ngôn ngữ hư cấu
14:40
is not the languagengôn ngữ of dailyhằng ngày politicschính trị.
372
865000
2000
không phải là ngôn ngữ của chính kiến hàng ngày.
14:42
ChekhovChekhov said,
373
867000
2000
Chekhov từng nói,
14:44
"The solutiondung dịch to a problemvấn đề
374
869000
2000
"Giải pháp cho một vấn đề
14:46
and the correctchính xác way of posingĐặt ra the questioncâu hỏi
375
871000
2000
và cách đặt câu hỏi một cách đúng đắn
14:48
are two completelyhoàn toàn separatetách rời things.
376
873000
3000
là hai điều hoàn toàn khác nhau.
14:51
And only the latterloại thứ hai is an artist'scủa nghệ sĩ responsibilitytrách nhiệm."
377
876000
3000
Chỉ có điều sau là trách nghiệm của một nghệ sỹ."
14:55
IdentityDanh tính politicschính trị dividesphân chia us. FictionViễn tưởng connectskết nối.
378
880000
3000
Rào cản bản sắc chia cắt chung ta. Còn truyện hư cấu lại kết nối chúng ta lại.
14:58
One is interestedquan tâm in sweepingquét generalizationschung chung.
379
883000
3000
Rào cản bản sắc thích tạo ra khái quát hóa
15:01
The other, in nuancessắc thái.
380
886000
2000
Còn truyện hư cấu tạo ra những khác biệt tinh tế
15:03
One drawsrút ra boundariesranh giới.
381
888000
2000
Một thứ tạo ra các ranh giới.
15:05
The other recognizescông nhận no frontiersbiên giới.
382
890000
2000
Thứ kia không nhận ra một rào cản nào.
15:07
IdentityDanh tính politicschính trị is madethực hiện of solidchất rắn bricksgạch.
383
892000
3000
Rào cản bản sắc được dựng lên bởi những viên gạch cứng.
15:10
FictionViễn tưởng is flowingchảy waterNước.
384
895000
3000
Ngược lại, truyện hư cấu là dòng nước chảy.
15:13
In the OttomanĐế quốc Ottoman timeslần, there were itinerantlưu động storytellersngười kể chuyện calledgọi là "meddahmeddah."
385
898000
3000
Dưới thời vua Ottoman, đã có những người kể chuyện đi rong được gọi là "meddah."
15:16
They would go to coffeecà phê housesnhà ở,
386
901000
2000
Họ tới những quán cà phê,
15:18
where they would tell a storycâu chuyện in fronttrước mặt of an audiencethính giả,
387
903000
2000
nơi họ kể chuyện trước đám đông,
15:20
oftenthường xuyên improvisingimprovising.
388
905000
2000
thường là ngẫu hứng.
15:22
With eachmỗi newMới personngười in the storycâu chuyện,
389
907000
2000
Với mỗi người trong câu chuyện,
15:24
the meddahmeddah would changethay đổi his voicetiếng nói,
390
909000
2000
meddah sẽ thay đổi giọng,
15:26
impersonatingmạo danh that charactertính cách.
391
911000
2000
dựng nên nhân vật đó.
15:28
EverybodyTất cả mọi người could go and listen, you know --
392
913000
2000
Tất cả mọi người đều có thể tới và nghe kể chuyện --
15:30
ordinarybình thường people, even the sultanSultan, MuslimsNgười Hồi giáo and non-Muslimskhông phải là người Hồi giáo.
393
915000
3000
những người bình thường, và ngay cả hoàng đế Thổ Nhĩ Kì, những người Đạo hồi và người không theo đạo Hồi.
15:33
StoriesNhững câu chuyện cutcắt tỉa acrossbăng qua all boundariesranh giới,
394
918000
3000
Những câu chuyện vượt khỏi mọi ranh giới,
15:36
like "The TalesCổ tích of NasreddinNasreddin HodjaHodja,"
395
921000
2000
như "Những chuyện kể của Nasreddin Hodja,"
15:38
which were very popularphổ biến throughoutkhắp the MiddleTrung EastĐông,
396
923000
2000
một câu chuyện khá phổ biến ở khu vực Trung Đông,
15:40
NorthBắc AfricaAfrica, the BalkansBalkan and AsiaAsia.
397
925000
3000
Bắc Phi, khu vực Balkan, và Châu Á.
15:43
TodayHôm nay, storiesnhững câu chuyện continuetiếp tục
398
928000
2000
Ngày nay, những câu chuyện tiếp tục
15:45
to transcendvượt qua bordersbiên giới.
399
930000
2000
phá vỡ những rào cản.
15:47
When PalestinianPalestine and IsraeliIsrael politicianschính trị gia talk,
400
932000
3000
Khi những nhà chính trị người Palestin và Israeli nói chuyện,
15:50
they usuallythông thường don't listen to eachmỗi other,
401
935000
2000
họ thường không lắng nghe lẫn nhau,
15:52
but a PalestinianPalestine readerngười đọc
402
937000
2000
nhưng một độc giả người Palestin
15:54
still readsđọc a novelcuốn tiểu thuyết by a JewishDo Thái authortác giả,
403
939000
2000
sẽ vẫn đọc tiểu thuyết được viết bởi một tác giả Do Thái,
15:56
and vicephó chủ versangược lại, connectingkết nối and empathizingempathizing
404
941000
3000
và ngược lại, kết nối và đồng cảm
15:59
with the narratorngười dẫn chuyện.
405
944000
2000
với người kể chuyện.
16:01
LiteratureVăn học has to take us beyondvượt ra ngoài.
406
946000
2000
Văn học phải làm được điều đó.
16:03
If it cannotkhông thể take us there,
407
948000
2000
Nếu nó không dẫn chúng ta đến điều đó,
16:05
it is not good literaturevăn chương.
408
950000
2000
thì đó không phải là văn học thực sự.
16:07
BooksSách have savedđã lưu the introvertedhướng nội,
409
952000
2000
Sách cứu giúp cái đứa trẻ nội tâm,
16:09
timidnhút nhát childđứa trẻ that I was -- that I onceMột lần was.
410
954000
3000
nhút nhát trong tôi -- tôi đã từng như vậy..
16:12
But I'm alsocũng thế awareý thức of the dangernguy hiểm
411
957000
2000
Nhưng tôi cũng ý thức được đến hiểm nguy
16:14
of fetishizingfetishizing them.
412
959000
2000
của việc tôn thờ chúng.
16:16
When the poetnhà thơ and mysticthần bí, RumiRumi,
413
961000
2000
Khi nhà thơ và nhà thần bí học, Rumi,
16:18
metgặp his spiritualtinh thần companionđồng hành, ShamsShams of TabrizTabriz,
414
963000
3000
gặp bạn đồng hành tinh thần của mình, Shams của Tabriz,
16:21
one of the first things the latterloại thứ hai did
415
966000
2000
một trong những điều đầu tiên người sau làm
16:23
was to tossquăng Rumi'sCủa Rumi bookssách into waterNước
416
968000
2000
đó là xé tan sách của Rumi bỏ xuống nước
16:25
and watch the lettersbức thư dissolvegiải thể.
417
970000
2000
và nhìn chữ hòa vào nước.
16:27
The SufisSufi say, "KnowledgeKiến thức that takes you not beyondvượt ra ngoài yourselfbản thân bạn
418
972000
4000
Người Sufis từng nói, "Kiến thức không khiến bạn đi xa hơn bản thân mình
16:31
is farxa worsetệ hơn than ignorancevô minh."
419
976000
3000
thì còn tệ hơn nhiều sự bỏ mặc."
16:34
The problemvấn đề with today'sngày nay culturalvăn hoá ghettosghettos
420
979000
2000
Vấn đề với những ổ chuột văn hóa hiện nay
16:36
is not lackthiếu sót of knowledgehiểu biết --
421
981000
2000
không phải là sự thiếu kiến thức --
16:38
we know a lot about eachmỗi other, or so we think --
422
983000
3000
chúng ta biết rõ về nhau, hay chúng ta nghĩ là như vậy --
16:41
but knowledgehiểu biết that takes us not beyondvượt ra ngoài ourselveschúng ta:
423
986000
3000
nhưng kiến thức mà không dẫn chúng ta ra khỏi bản thân mình:
16:44
it makeslàm cho us elitistelitist,
424
989000
2000
nó khiến chúng ta trở nên trịch thượng,
16:46
distantxa xôi and disconnectedbị ngắt kết nối.
425
991000
2000
xa cách và tách biệt.
16:48
There's a metaphorphép ẩn dụ which I love:
426
993000
2000
Có một phép ẩn dụ tôi tâm đắc:
16:50
livingsống like a drawingvẽ compassla bàn.
427
995000
2000
sống là như một compa vẽ.
16:52
As you know, one legchân of the compassla bàn is statictĩnh, rootedbắt nguồn in a placeđịa điểm.
428
997000
3000
Như bạn biết đấy, một chân com-pa đứng yên một chỗ.
16:55
MeanwhileTrong khi đó, the other legchân
429
1000000
2000
Trong khi đó, chân còn lại
16:57
drawsrút ra a widerộng circlevòng tròn, constantlyliên tục movingdi chuyển.
430
1002000
2000
vẽ một vòng tròn lớn, luôn chuyển động.
16:59
Like that, my fictionviễn tưởng as well.
431
1004000
2000
Truyện hư cấu của tôi cũng như vậy.
17:01
One partphần of it is rootedbắt nguồn in IstanbulIstanbul,
432
1006000
2000
Một phần của tôi cố định tại Istanbul,
17:03
with strongmạnh TurkishThổ Nhĩ Kỳ rootsnguồn gốc,
433
1008000
3000
với gốc Thổ Nhĩ Kỳ rõ rệt,
17:06
but the other partphần travelsđi du lịch the worldthế giới,
434
1011000
2000
phần còn lại đi vòng quanh thế giới,
17:08
connectingkết nối to differentkhác nhau culturesvăn hoá.
435
1013000
2000
kết nối các nền văn hóa khác nhau.
17:10
In that sensegiác quan, I like to think of my fictionviễn tưởng
436
1015000
2000
Bằng nghĩa này, tôi muốn nghĩ về câu chuyện hư cấu của mình
17:12
as bothcả hai localđịa phương and universalphổ cập,
437
1017000
3000
như một câu chuyện địa phương và cả câu chuyện thế giới,
17:15
bothcả hai from here and everywheremọi nơi.
438
1020000
2000
từ đây và từ khắp mọi nơi.
17:17
Now those of you who have been to IstanbulIstanbul
439
1022000
2000
Những người trong số quý vị mà đã từng đến Istanbul
17:19
have probablycó lẽ seenđã xem TopkapiQuận Topkapi PalaceCung điện,
440
1024000
2000
có lẽ đã từng thấy Cung điện Topkapi,
17:21
which was the residencenơi cư trú of OttomanĐế quốc Ottoman sultansSultan
441
1026000
2000
nơi ở của vua Ottoman,
17:23
for more than 400 yearsnăm.
442
1028000
3000
trong khoảng hơn 400 năm.
17:26
In the palacecung điện, just outsideở ngoài the quarterskhu phố
443
1031000
2000
Trong cung điện đó, ngay ngoài khu ở
17:28
of the favoriteyêu thích concubinesthê thiếp,
444
1033000
2000
của các phi tần được sủng ái,
17:30
there's an areakhu vực calledgọi là The GatheringTập hợp PlaceVị trí of the DjinnDjinns.
445
1035000
3000
có một nơi được gọi là Nơi tụ tập của Djinn.
17:33
It's betweengiữa buildingscác tòa nhà.
446
1038000
2000
Nó nằm giữa các toà nhà.
17:35
I'm intriguedhấp dẫn by this conceptkhái niệm.
447
1040000
2000
Tôi bị thu hút bởi ý tưởng này.
17:37
We usuallythông thường distrustmất lòng tin those areaskhu vực
448
1042000
2000
Thường thì chúng ta không tin vào những khu vực
17:39
that fallngã in betweengiữa things.
449
1044000
2000
mà lọt thỏm giữa những thứ khác như thế này.
17:41
We see them as the domainmiền
450
1046000
2000
Chúng ta coi chúng như nơi
17:43
of supernaturalsiêu nhiên creaturessinh vật like the djinnDjinns,
451
1048000
2000
của những sinh vật siêu nhiên như djinn,
17:45
who are madethực hiện of smokelesskhông khói firengọn lửa
452
1050000
2000
những người được làm từ lửa không khói
17:47
and are the symbolký hiệu of elusivenesselusiveness.
453
1052000
2000
và là biểu tượng cho sự khó nắm bắt.
17:49
But my pointđiểm is perhapscó lẽ
454
1054000
2000
Nhưng ý tôi là có lẽ
17:51
that elusivekhó nắm bắt spacekhông gian
455
1056000
2000
cái không gian vô hình đó
17:53
is what writersnhà văn and artistsnghệ sĩ need mostphần lớn.
456
1058000
3000
là những gì mà nhà văn và nghệ sĩ cần nhất.
17:56
When I writeviết fictionviễn tưởng
457
1061000
2000
Khi tôi viết truyện hư cấu
17:58
I cherishTrân trọng elusivenesselusiveness and changeabilitychangeability.
458
1063000
2000
Tôi trân trọng sự khó nắm bắt và khả năng thay đổi.
18:00
I like not knowingbiết what will happenxảy ra 10 pagestrang latermột lát sau.
459
1065000
3000
Tôi thấy thích khi không biết điều gì sẽ xảy ra ở 10 trang tiếp theo.
18:03
I like it when my charactersnhân vật surprisesự ngạc nhiên me.
460
1068000
2000
Tôi thấy vui khi các nhân vật của mình làm tôi ngạc nhiên.
18:05
I mightcó thể writeviết about
461
1070000
2000
Tôi có khi sẽ viết về
18:07
a MuslimHồi giáo womanđàn bà in one novelcuốn tiểu thuyết,
462
1072000
2000
một người phụ nữ Hồi giáo trong một cuốn tiểu thuyết,
18:09
and perhapscó lẽ it will be a very happyvui mừng storycâu chuyện,
463
1074000
2000
và có thể sẽ là một câu chuyện vui,
18:11
and in my nextkế tiếp booksách, I mightcó thể writeviết
464
1076000
2000
và trong cuốn sách sắp tới, tôi có thể viết viết
18:13
about a handsomeđẹp, gaygay professorGiáo sư in NorwayNa Uy.
465
1078000
3000
về chàng đồng tính, đẹp trai từ Na Uy.
18:16
As long as it comesđến from our heartstrái tim,
466
1081000
2000
Miễn là nó bắt nguồn từ trái tim của chúng ta,
18:18
we can writeviết about anything and everything.
467
1083000
3000
chúng ta có thể viết về bất cứ điều gì và tất cả mọi thứ.
18:21
AudreAudre LordeLorde onceMột lần said,
468
1086000
2000
Audre Lorde đã từng nói,
18:23
"The whitetrắng fatherscha taughtđã dạy us to say,
469
1088000
3000
"Nhưng người cha da trắng đã dạy chúng ta nói câu,
18:26
'I think, thereforevì thế I am.'"
470
1091000
2000
'Tôi tư duy, tôi tồn tại.' "
18:28
She suggestedgợi ý, "I feel, thereforevì thế I am freemiễn phí."
471
1093000
3000
Cô ấy gợi ý, "Tôi cảm nhận, tôi tự do."
18:31
I think it was a wonderfulTuyệt vời paradigmmô hình shiftsự thay đổi.
472
1096000
3000
Tôi nghĩ đó là một sự thay đổi tư duy tuyệt vời.
18:34
And yetchưa, why is it that,
473
1099000
2000
Thế nhưng, tại sao
18:36
in creativesáng tạo writingviết coursescác khóa học todayhôm nay,
474
1101000
2000
trong các khóa học viết sáng tạo ngày nay,
18:38
the very first thing we teachdạy studentssinh viên is
475
1103000
2000
điều đầu tiên chúng ta dạy cho học sinh của mình là
18:40
"writeviết what you know"?
476
1105000
2000
viết những gì bạn biết"?
18:42
PerhapsCó lẽ that's not the right way to startkhởi đầu at all.
477
1107000
3000
Có lẽ đó không phải là con đường đúng để xuất phát.
18:45
ImaginativeTrí tưởng tượng literaturevăn chương is not necessarilynhất thiết about
478
1110000
3000
Văn học tưởng tương không nhất thiết phải là
18:48
writingviết who we are or what we know
479
1113000
3000
viết về chúng ta hay những gì chúng ta biết
18:51
or what our identitydanh tính is about.
480
1116000
3000
hay bản sắc của chúng ta.
18:54
We should teachdạy youngtrẻ people and ourselveschúng ta
481
1119000
2000
Chúng ta nên dạy giới trẻ và cả bản thân mình
18:56
to expandmở rộng our heartstrái tim
482
1121000
2000
mở rộng trái tim
18:58
and writeviết what we can feel.
483
1123000
2000
và viết về những điều chúng ta có thể cảm nhận được.
19:00
We should get out of our culturalvăn hoá ghettokhu ổ chuột
484
1125000
2000
Chúng ta nên vứt bỏ ổ chuột văn hóa của mình
19:02
and go visitchuyến thăm the nextkế tiếp one and the nextkế tiếp.
485
1127000
3000
và ghé thăm khu vực cạnh đó, cạnh đó nữa.
19:05
In the endkết thúc, storiesnhững câu chuyện movedi chuyển like whirlingxoắn dervishesdervishes,
486
1130000
3000
Cuối cùng, những câu chuyện chuyển động như những vòng xoáy,
19:08
drawingvẽ circleshình tròn beyondvượt ra ngoài circleshình tròn.
487
1133000
3000
vẽ nên những vòng tròn bao bọc lẫn nhau.
19:11
They connectkết nối all humanitynhân loại,
488
1136000
2000
Chúng kết nối lòng nhân đạo,
19:13
regardlessbất kể of identitydanh tính politicschính trị,
489
1138000
2000
vượt khỏi rào cản bản sắc,
19:15
and that is the good newsTin tức.
490
1140000
2000
và đó là một tin tốt.
19:17
And I would like to finishhoàn thành with an old SufiSufi poembài thơ:
491
1142000
2000
Tôi muốn kết thúc bằng một bài thơ Sufi cổ:
19:19
"Come, let us be friendsbạn bè for onceMột lần;
492
1144000
3000
"Nào, hãy đề chúng ta là bạn bè một lần;
19:22
let us make life easydễ dàng on us;
493
1147000
2000
hãy để chúng ta làm cho cuộc sống trở nên dễ dàng;
19:24
let us be loversnhững người yêu thích and lovedyêu onesnhững người;
494
1149000
2000
hãy để chúng ta trở thành người yêu và người được yêu;
19:26
the earthtrái đất shallsẽ be left to no one."
495
1151000
3000
sẽ không ai bị bỏ lại trên Trái Đất nữa."
19:29
Thank you.
496
1154000
2000
Xin cảm ơn.
19:31
(ApplauseVỗ tay)
497
1156000
7000
(Vỗ tay)
Translated by Trang Tran
Reviewed by Linh Dao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Elif Shafak - Novelist
Elif Shafak explicitly defies definition -- her writing blends East and West, feminism and tradition, the local and the global, Sufism and rationalism, creating one of today's most unique voices in literature.

Why you should listen

Elif Shafak is an award-winning novelist and the most widely read female writer in Turkey. She is also a political commentator and an inspirational public speaker.

She writes in both Turkish and English and has published 15 books, 10 of which are novels, including the bestselling The Bastard of IstanbulThe Forty Rules of Love and her most recent, Three Daughters of Eve. Her books have been published in 48 languages. She is published by Penguin in the UK and represented by Curtis Brown globally.

Shafak is a TEDGlobal speaker, a member of Weforum Global Agenda Council on Creative Economy in Davos and a founding member of ECFR (European Council on Foreign Relations). She has been awarded the title of Chevalier des Arts et des Lettres in 2010 by the French government.

She has been featured in and contributes to major newspapers and periodicals around the world, including the Financial Times, The Guardian, the New York Times, the Wall Street Journal, Der Spiegel and La Repubblica.  

Shafak has an academic background and has taught at various universities in Turkey, UK and USA. She holds a degree in International Relations, a masters degree in gender and women's studies and a PhD in political science. She is known as a women's rights, minority rights and LGBT rights advocate.

Shafak has been longlisted for the Orange Prize, MAN Asian Prize, the Baileys Prize and the IMPAC Dublin Award, and shortlisted for the Independent Foreign Fiction Prize and RSL Ondaatje Prize. She sat on the judging panel for the Independent Foreign Fiction Prize (2013); Sunday Times Short Story Award (2014, 2015), 10th Women of the Future Awards (2015); FT/Oppenheimer Funds Emerging Voices Awards (2015, 2016); Baileys Women’s Prize for Fiction (2016) and Man Booker International Prize (2017).

As a public speaker, Shafak is represented by The London Speaker Bureau and Chartwell Speakers and Penguin Speakers Bureau. She lives in London.

More profile about the speaker
Elif Shafak | Speaker | TED.com