ABOUT THE SPEAKER
Steven Johnson - Writer
Steven Berlin Johnson examines the intersection of science, technology and personal experience.

Why you should listen

Steven Johnson is a leading light of today's interdisciplinary and collaborative approach to innovation. His writings have influenced everything from cutting-edge ideas in urban planning to the battle against 21st-century terrorism. Johnson was chosen by Prospect magazine as one of the top ten brains of the digital future, and The Wall Street Journal calls him "one of the most persuasive advocates for the role of collaboration in innovation."

Johnson's work on the history of innovation inspired the Emmy-nominated six-part series on PBS, "How We Got To Now with Steven Johnson," which aired in the fall of 2014. The book version of How We Got To Now was a finalist for the PEN/E.O. Wilson Literary Science Writing Award. His new book, Wonderland: How Play Made the Modern World, revolves around the creative power of play and delight: ideas and innovations that set into motion many momentous changes in science, technology, politics and society. 

Johnson is also the author of the bestselling Where Good Ideas Come From: The Natural History of Innovation, one of his many books celebrating progress and innovation. Others include The Invention of Air and The Ghost Map. Everything Bad Is Good For You, one of the most discussed books of 2005, argued that the increasing complexity of modern media is training us to think in more complex ways. Emergence and Future Perfect explore the power of bottom-up intelligence in both nature and contemporary society.

An innovator himself, Johnson has co-created three influential sites: the pioneering online magazine FEED, the Webby-Award-winning community site, Plastic.com, and the hyperlocal media site outside.in, which was acquired by AOL in 2011.

Johnson is a regular contributor to WIRED magazine, as well as the New York Times, The Wall Street Journal and many other periodicals. He has appeared on many high-profile television programs, including "The Charlie Rose Show," "The Daily Show with Jon Stewart" and "The NewsHour with Jim Lehrer."


More profile about the speaker
Steven Johnson | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Steven Johnson: Where good ideas come from

Steven Johnson: Từ đâu mà những ý tưởng độc đáo xuất hiện

Filmed:
4,960,715 views

Mọi người thường cho rằng những ý tưởng của họ đến từ khoảnh khắc "Eureka!". Nhưng nhờ vào những dẫn chứng lịch sử, Steven Johnson đã cho ta thấy đây là 1 câu chuyện hoàn toàn khác. Anh đưa chúng ta đi 1 vòng từ những "mạng lưới lỏng" của các quán cà phê ở London, những linh cảm dài dai dẳng của Charles Darwin tới hệ thống web tốc độ cao ngày nay.
- Writer
Steven Berlin Johnson examines the intersection of science, technology and personal experience. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Just a fewvài minutesphút agotrước, I tooklấy this picturehình ảnh
0
0
3000
Tôi chụp tấm hình này mới 1 vài phút trước thôi
00:18
about 10 blockskhối from here.
1
3000
2000
cách đây khoản 10 dãy nhà.
00:20
This is the GrandGrand CafeCafe here in OxfordOxford.
2
5000
3000
Đây là tiệm Grand Cafe ở tại Oxford này.
00:23
I tooklấy this picturehình ảnh because this turnslượt out to be
3
8000
3000
Tôi chụp tấm hình này là tại vì
00:26
the first coffeehousequán cà phê to openmở
4
11000
2000
đây là tiệm cà phê đầu tiên được khai trương
00:28
in EnglandAnh in 1650.
5
13000
2000
ở Anh vào năm 1650.
00:30
That's its great claimyêu cầu to famedanh tiếng,
6
15000
2000
Nó nổi tiếng là vì lý do đó.
00:32
and I wanted to showchỉ it to you,
7
17000
2000
Và tôi muốn cho bạn thấy điều này,
00:34
not because I want to give you the kindloại of StarbucksStarbucks tourchuyến du lịch
8
19000
2000
không phải là vì tôi muốn hướng dẫn bạn đi 1 tour tham quan các tiệm Starbucks
00:36
of historicmang tính lịch sử EnglandAnh,
9
21000
2000
ở Anh,
00:38
but ratherhơn because
10
23000
2000
mà là vì
00:40
the EnglishTiếng Anh coffeehousequán cà phê was crucialquan trọng
11
25000
2000
quán cà phê này rất quan trọng
00:42
to the developmentphát triển and spreadLan tràn
12
27000
3000
đến sự phát triển và bành trướng
00:45
of one of the great intellectualtrí tuệ floweringsflowerings of the last 500 yearsnăm,
13
30000
3000
của một trong những sự thăng hoa trí tuệ vĩ đại trong 500 năm vừa qua,
00:48
what we now call the EnlightenmentGiác ngộ.
14
33000
3000
cái đó ta gọi là Sự Tỏa Sáng (Enlightenment).
00:51
And the coffeehousequán cà phê playedchơi suchnhư là a biglớn rolevai trò
15
36000
2000
Và quán cà phê đã đóng 1 vai trò lớn
00:53
in the birthSinh of the EnlightenmentGiác ngộ,
16
38000
2000
trong sự ra đời của Sự Tỏa Sáng (Enlightenment),
00:55
in partphần, because of what people were drinkinguống there.
17
40000
2000
1 phần là vì cái mà mọi người đang uống ở đó.
00:57
Because, before the spreadLan tràn
18
42000
3000
Vì, trước khi có sự phổ biến
01:00
of coffeecà phê and teatrà throughxuyên qua BritishNgười Anh culturenền văn hóa,
19
45000
3000
của trà và cà phê trong văn hóa Anh,
01:03
what people drankUống -- bothcả hai eliteưu tú and masskhối lượng folksfolks drankUống --
20
48000
3000
mọi người dù sang dù hèn
01:06
day-inngày trong and day-outDay-out., from dawnbình minh untilcho đến duskhoàng hôn
21
51000
2000
cũng chỉ có 1 thức uống duy nhất mỗi ngày
01:08
was alcoholrượu.
22
53000
2000
đó là bia rượu.
01:10
AlcoholRượu was the daytimeBan ngày beveragenước giải khát of choicelựa chọn.
23
55000
2000
Bia rượu là sự lựa chọn trong thức uống ban ngày của người dân.
01:12
You would drinkuống a little beerbia with breakfastbữa ăn sáng and have a little winerượu nho at lunchBữa trưa,
24
57000
3000
Bạn có thể uống 1 chút bia cùng với bữa sáng và 1 chút rượu vào bữa trưa,
01:15
a little ginrượu gin -- particularlyđặc biệt around 1650 --
25
60000
3000
-- cụ thể là vào khoản năm 1650 --
01:18
and tophàng đầu it off with a little beerbia and winerượu nho at the endkết thúc of the day.
26
63000
2000
1 chút rượu gin pha với bia và rượu thường vào cuối ngày.
01:20
That was the healthykhỏe mạnh choicelựa chọn -- right --
27
65000
2000
Đó là 1 sự lựa chọn tốt cho sức khỏe, đúng không,
01:22
because the waterNước wasn'tkhông phải là safean toàn to drinkuống.
28
67000
2000
bởi vì nguồn nước lúc đó không đủ an toàn để có thể uống.
01:24
And so, effectivelycó hiệu quả untilcho đến the risetăng lên of the coffeehousequán cà phê,
29
69000
3000
Và cho đến khi sự xuất hiện của quán cà phê,
01:27
you had an entiretoàn bộ populationdân số
30
72000
2000
thì toàn bộ dân chúng
01:29
that was effectivelycó hiệu quả drunksay all day.
31
74000
3000
ai cũng say sưa suốt ngày.
01:32
And you can imaginetưởng tượng what that would be like, right, in your ownsở hữu life --
32
77000
2000
Và bạn có thể tưởng tượng ra là nó sẽ như thế nào trong cuộc sống của bạn, đúng không
01:34
and I know this is truethật of some of you --
33
79000
2000
và tôi biết điều đó sẽ xảy ra đối với 1 số người
01:36
if you were drinkinguống all day,
34
81000
3000
nếu bạn chè chén suốt ngày,
01:39
and then you switchedchuyển sang from a depressanttrầm cảm to a stimulantchất kích thích in your life,
35
84000
3000
và rồi sau đó chuyển từ những chất an thần sang những chất kích thích,
01:42
you would have better ideasý tưởng.
36
87000
2000
thì bạn sẽ có nhiều ý tưởng tốt đẹp hơn.
01:44
You would be sharpersắc nét hơn and more alertcảnh báo.
37
89000
2000
Bạn sẽ nhạy bén và tỉnh táo hơn nhiều.
01:46
And so it's not an accidentTai nạn that a great floweringra hoa of innovationđổi mới happenedđã xảy ra
38
91000
3000
Không phải ngẫu nhiên mà sự thăng hoa của công nghệ xảy ra
01:49
as EnglandAnh switchedchuyển sang to teatrà and coffeecà phê.
39
94000
3000
khi người dân nước Anh chuyển sang uống trà và cà phê.
01:52
But the other thing that makeslàm cho the coffeehousequán cà phê importantquan trọng
40
97000
3000
Nhưng 1 chuyện khác làm cho quán cà phê này trở nên quan trọng
01:55
is the architecturekiến trúc of the spacekhông gian.
41
100000
2000
chính là không gian kiến trúc của nơi này.
01:57
It was a spacekhông gian where people would get togethercùng với nhau
42
102000
2000
Đây là nơi để mọi người tụ họp lại
01:59
from differentkhác nhau backgroundsnền,
43
104000
2000
từ nhiều trình độ,
02:01
differentkhác nhau fieldslĩnh vực of expertisechuyên môn, and sharechia sẻ.
44
106000
2000
nghề nghiệp khác nhau và chia sẻ với nhau.
02:03
It was a spacekhông gian, as MattMatt RidleyRidley talkednói chuyện about, where ideasý tưởng could have sextình dục.
45
108000
3000
Đó là nơi mà như Matt Ridley đã từng nói "nơi mà những ý tưởng hòa quyện với nhau"
02:06
This was theirhọ conjugalconjugal bedGiường, in a sensegiác quan --
46
111000
2000
Nói theo 1 cách nào đó thì đây là nơi
02:08
ideasý tưởng would get togethercùng với nhau there.
47
113000
2000
mà những ý tưởng gặp gỡ và kết hợp với nhau.
02:10
And an astonishingkinh ngạc numbercon số of innovationsđổi mới from this periodgiai đoạn
48
115000
3000
Và một số lượng lớn những thành tựu nổi bật từ thời kỳ này
02:13
have a coffeehousequán cà phê somewheremột vài nơi in theirhọ storycâu chuyện.
49
118000
3000
đều là những câu chuyện xuất phát từ quán cà phê.
02:16
I've been spendingchi tiêu a lot of time thinkingSuy nghĩ about coffeehousescoffeehouses
50
121000
3000
Tôi đã bỏ ra rất nhiều thời gian suy nghĩ về những quán cà phê
02:19
for the last fivesố năm yearsnăm,
51
124000
2000
trong suốt 5 năm qua,
02:21
because I've been kindloại of on this questnhiệm vụ
52
126000
2000
bởi vì tôi đang trong 1 nhiệm vụ
02:23
to investigateđiều tra this questioncâu hỏi
53
128000
2000
truy ra câu trả lời cho câu hỏi
02:25
of where good ideasý tưởng come from.
54
130000
2000
những ý tưởng độc đáo từ đâu mà xuất hiện.
02:27
What are the environmentsmôi trường
55
132000
2000
Môi trường nào
02:29
that leadchì to unusualbất thường levelscấp of innovationđổi mới,
56
134000
3000
đã dẫn thành tựu và sự sáng tạo
02:32
unusualbất thường levelscấp of creativitysáng tạo?
57
137000
3000
tới những mức độ tuyệt vời?
02:35
What's the kindloại of environmentalmôi trường --
58
140000
2000
Loại môi trường gì --
02:37
what is the spacekhông gian of creativitysáng tạo?
59
142000
2000
không gian sáng tạo là gì?
02:39
And what I've donelàm xong is
60
144000
2000
Và cái tôi làm là
02:41
I've lookednhìn at bothcả hai environmentsmôi trường like the coffeehousequán cà phê;
61
146000
2000
tôi nhìn vào những môi trường như quán cà phê này;
02:43
I've lookednhìn at mediaphương tiện truyền thông environmentsmôi trường, like the worldthế giới widerộng webweb,
62
148000
2000
và những môi trường truyền thông như World Wide Web,
02:45
that have been extraordinarilyphi thường innovativesáng tạo;
63
150000
2000
chúng có tính chất đổi mới tuyệt vời;
02:47
I've goneKhông còn back to the historylịch sử of the first citiescác thành phố;
64
152000
3000
Trở về lịch sử của những thành phố đầu tiên;
02:50
I've even goneKhông còn to biologicalsinh học environmentsmôi trường,
65
155000
2000
và những môi trường sinh thái
02:52
like coralsan hô reefsrạn san hô and rainforestsrừng nhiệt đới,
66
157000
2000
như dãy san hô và rừng mưa,
02:54
that involveliên quan unusualbất thường levelscấp of biologicalsinh học innovationđổi mới;
67
159000
3000
đã có liên quan nhiều tới những thành tựu sinh học tuyệt vời;
02:57
and what I've been looking for is sharedchia sẻ patternsmẫu,
68
162000
3000
và cái tôi tìm kiếm là những mô hình được chia sẻ,
03:00
kindloại of signatureChữ ký behaviorhành vi that showstrình diễn up
69
165000
2000
những hành vi điển hình được lặp đi lặp lại
03:02
again and again in all of these environmentsmôi trường.
70
167000
3000
ở tất cả những môi trường này.
03:05
Are there recurringđịnh kỳ patternsmẫu that we can learnhọc hỏi from,
71
170000
3000
Liệu có những mô hình tuần hoàn mà chúng ta có thể học hỏi từ đó,
03:08
that we can take and kindloại of applyứng dụng to our ownsở hữu livescuộc sống,
72
173000
2000
chúng ta có thể áp dụng vào cuộc sống,
03:10
or our ownsở hữu organizationstổ chức,
73
175000
2000
vào những tổ chức
03:12
or our ownsở hữu environmentsmôi trường to make them more creativesáng tạo and innovativesáng tạo?
74
177000
2000
hoặc những môi trường của mình để làm cho nó có tính chất đổi mới, sáng tạo hơn?
03:14
And I think I've foundtìm a fewvài.
75
179000
2000
Và tôi nghĩ là tôi đã tìm được 1 vài cái.
03:16
But what you have to do to make sensegiác quan of this
76
181000
3000
Nhưng cái bạn phải làm để có thể
03:19
and to really understandhiểu không these principlesnguyên lý
77
184000
2000
thấu hiểu những nguyên lý này
03:21
is you have to do away
78
186000
2000
là bạn phải thử
03:23
with a lot of the way in which our conventionalthông thường metaphorsphép ẩn dụ and languagengôn ngữ
79
188000
3000
với rất nhiều cách mà trong đó những ngôn từ và ẩn dụ của chúng ta
03:26
steersSteers us towardsvề hướng
80
191000
2000
đưa chúng ta tới
03:28
certainchắc chắn conceptscác khái niệm of idea-creationý tưởng-sáng tạo.
81
193000
2000
những khái niệm nhất định về sự sáng tạo ý tưởng.
03:30
We have this very richgiàu có vocabularytừ vựng
82
195000
2000
Chúng ta có rất nhiều từ ngữ
03:32
to describemiêu tả momentskhoảnh khắc of inspirationcảm hứng.
83
197000
2000
để diễn tả khoảnh khắc của sự sáng tạo.
03:34
We have the kindloại of the flashđèn flash of insightcái nhìn sâu sắc,
84
199000
3000
Ví dụ như "lóe lên 1 tia sáng"
03:37
the strokeCú đánh of insightcái nhìn sâu sắc,
85
202000
2000
"bất chợt nghĩ ra"
03:39
we have epiphaniesepiphanies, we have "eurekaEureka!" momentskhoảnh khắc,
86
204000
3000
hoặc là "sự giáng thế", khoảnh khắc "eureka!"
03:42
we have the lightbulblightbulb momentskhoảnh khắc, right?
87
207000
2000
chúng ta có những khoảnh khắc "bóng đèn hiện lên", phải không nào?
03:44
All of these conceptscác khái niệm,
88
209000
2000
Tất những khái niệm này,
03:46
as kindloại of rhetoricallymột cách Hoa Mĩ floridHoa as they are,
89
211000
3000
đều là những biện pháp tu từ bóng bẩy
03:49
sharechia sẻ this basiccăn bản assumptiongiả thiết,
90
214000
2000
để diễn ta cùng 1 sự nhận thức cơ bản,
03:51
which is that an ideaý kiến is a singleĐộc thân thing,
91
216000
3000
đó là việc ý tưởng chỉ là 1 cái gì đó đơn lẻ,
03:54
it's something that happensxảy ra oftenthường xuyên
92
219000
2000
và nó thường xảy ra
03:56
in a wonderfulTuyệt vời illuminatingchiếu sáng momentchốc lát.
93
221000
3000
vào những khoảnh khắc tỏa sáng kì diệu.
03:59
But in factthực tế, what I would arguetranh luận and what you really need to kindloại of beginbắt đầu with
94
224000
3000
Nhưng trên thực tế, cái tôi muốn nói ở đây và cái mà bạn thật sự cần phải bắt đầu
04:02
is this ideaý kiến that an ideaý kiến is a networkmạng
95
227000
3000
chính là việc ý tưởng là 1 một mạng lưới
04:05
on the mostphần lớn elementalnguyên tố levelcấp độ.
96
230000
2000
ở cấp độ cơ bản nhất.
04:07
I mean, this is what is happeningxảy ra insidephía trong your brainóc.
97
232000
2000
Ý tôi là, đây là việc xảy ra trong bộ não của bạn.
04:09
An ideaý kiến -- a newMới ideaý kiến -- is a newMới networkmạng of neuronstế bào thần kinh
98
234000
3000
1 ý tưởng mới là một mạng lưới mới của những neuron thần kinh
04:12
firingbắn in syncđồng bộ hóa with eachmỗi other insidephía trong your brainóc.
99
237000
3000
kết hợp và đồng bộ với nhau trong não của bạn.
04:15
It's a newMới configurationcấu hình that has never formedhình thành before.
100
240000
3000
Nó là một cấu hình mà chưa từng được xuất hiện trước đây.
04:18
And the questioncâu hỏi is: how do you get your brainóc into environmentsmôi trường
101
243000
3000
Và câu hỏi đặt ra là: làm thế nào để đưa bộ não của bạn vào những môi trường
04:21
where these newMới networksmạng lưới are going to be more likelycó khả năng to formhình thức?
102
246000
3000
mà trong đó những mạng lưới này dễ được hình thành?
04:24
And it turnslượt out that, in factthực tế, the kindloại of networkmạng patternsmẫu of the outsideở ngoài worldthế giới
103
249000
3000
Và trên thực tế thì những mô hình mạng lưới của thế giới bên ngoài
04:27
mimicbắt chước a lot of the networkmạng patternsmẫu
104
252000
2000
mô phỏng rất nhiều những mô hình mạng lưới
04:29
of the internalbên trong worldthế giới of the humanNhân loại brainóc.
105
254000
3000
của thế giới bên trong bộ não con người.
04:32
So the metaphorphép ẩn dụ I'd like the use
106
257000
2000
Và đây là ẩn dụ mà tôi thích sử dụng
04:34
I can take
107
259000
2000
Tôi rút ra
04:36
from a storycâu chuyện of a great ideaý kiến that's quitekhá recentgần đây --
108
261000
3000
từ câu chuyện về 1 ý tưởng tuyệt vời vừa được đưa ra gần đây --
04:39
a lot more recentgần đây than the 1650s.
109
264000
3000
gần hơn nhiều so với những năm 1650.
04:43
A wonderfulTuyệt vời guy namedđặt tên TimothyTimothy PresteroPrestero,
110
268000
2000
Một anh chàng rất tuyệt vời tên là Timothy Prestero,
04:45
who has a companyCông ty calledgọi là ... an organizationcơ quan calledgọi là DesignThiết kế That MattersNhững vấn đề.
111
270000
3000
anh có 1 tổ chức tên là Design that Matters
04:48
They decidedquyết định to tacklegiải quyết this really pressingnhấn problemvấn đề
112
273000
3000
Họ quyết định đương đầu với lại 1 vấn đề cấp thiết
04:53
of, you know, the terriblekhủng khiếp problemscác vấn đề we have with infanttrẻ sơ sinh mortalitytử vong ratesgiá
113
278000
2000
về tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh
04:55
in the developingphát triển worldthế giới.
114
280000
2000
ở những quốc gia đang phát triển.
04:57
One of the things that's very frustratingbực bội about this is that we know,
115
282000
3000
Một trong những điều rất nhức nhối về vấn đề này mà ta biết là,
05:00
by gettingnhận được modernhiện đại neonataltrẻ sơ sinh incubatorsMáy ấp trứng
116
285000
3000
chỉ cần đưa những lồng ấp trẻ sơ sinh hiện đại
05:03
into any contextbối cảnh,
117
288000
2000
vào bất kỳ tình huống nào,
05:05
if we can keep prematuresớm babiesđứa trẻ warmấm áp, basicallyvề cơ bản -- it's very simpleđơn giản --
118
290000
3000
đơn giản là chúng ta giữ ấm cho những trẻ sơ sinh -- cực kỳ đơn giản --
05:08
we can halvegiảm một nửa infanttrẻ sơ sinh mortalitytử vong ratesgiá in those environmentsmôi trường.
119
293000
3000
chúng ta có thể giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh xuống 1 nửa ở những môi trường đó.
05:11
So, the technologyCông nghệ is there.
120
296000
2000
Và, công nghệ đã có sẵn.
05:13
These are standardTiêu chuẩn in all the industrializedcông nghiệp hoá worldsthế giới.
121
298000
3000
Đây là những tiêu chuẩn phải có ở tất cả những nước công nghiệp.
05:16
The problemvấn đề is, if you buymua a $40,000 incubatorvườn ươm,
122
301000
3000
Vấn đề là, nếu bạn mua một cái lồng ấp giá 40.000 usd,
05:19
and you sendgửi it off
123
304000
2000
rồi gửi tới
05:21
to a mid-sizedvừa villagelàng in AfricaAfrica,
124
306000
2000
một ngôi làng trung bình ở Châu Phi,
05:23
it will work great for a yearnăm or two yearsnăm,
125
308000
2000
nó sẽ hoạt động tốt trong 1-2 năm,
05:25
and then something will go wrongsai rồi and it will breakphá vỡ,
126
310000
3000
và sau đó sẽ có trục trặc, và nó sẽ bị hư,
05:28
and it will remainvẫn còn brokenbị hỏng forevermãi mãi,
127
313000
2000
và sẽ vẫn hư hoài như vậy,
05:30
because you don't have a wholetoàn thể systemhệ thống of sparebổ sung partscác bộ phận,
128
315000
3000
bởi vì bạn không có 1 hệ thống phụ tùng linh kiện dự phòng,
05:33
and you don't have the on-the-groundtrên mặt đất expertisechuyên môn
129
318000
2000
và cũng không có những chuyên gia
05:35
to fixsửa chữa this $40,000 piececái of equipmentTrang thiết bị.
130
320000
2000
để sửa chữa một thiết bị giá 40.000 usd như vậy.
05:37
And so you endkết thúc up havingđang có this problemvấn đề where you spendtiêu all this moneytiền bạc
131
322000
2000
Và cuối cùng nảy sinh 1 vấn đề là bạn đổ tiền bạc vào
05:39
gettingnhận được aidviện trợ and all these advancednâng cao electronicsthiết bị điện tử to these countriesquốc gia,
132
324000
3000
việc hỗ trợ y tế và những máy móc tối tân ở những quốc gia này,
05:42
and then it endskết thúc up beingđang uselessvô ích.
133
327000
2000
và rồi nó cũng vô dụng.
05:44
So what PresteroPrestero and his teamđội decidedquyết định to do
134
329000
2000
Và cái mà Prestero và đồng nghiệp của anh quyết định làm
05:46
is to look around and see: what are the abundantdồi dào resourcestài nguyên
135
331000
3000
là tìm kiếm xem ở những quốc gia đang phát triển này
05:49
in these developingphát triển worldthế giới contextsbối cảnh?
136
334000
2000
có những tài loại nguyên phong phú nào?
05:51
And what they noticednhận thấy was they don't have a lot of DVRsDVR,
137
336000
3000
Và rồi họ phát hiện ra là ở những nơi này không có nhiều máy DVR,
05:54
they don't have a lot of microwaveslò vi sóng,
138
339000
2000
cũng không có nhiều lò vi ba,
05:56
but they seemhình như to do a prettyđẹp good jobviệc làm of keepingduy trì theirhọ carsxe hơi on the roadđường.
139
341000
3000
nhưng dường như là họ có sử dụng xe ô tô.
05:59
There's a ToyotaToyota ForerunnerTiền thân
140
344000
2000
Ở đó có Toyota Forerunner
06:01
on the streetđường phố in all these placesnơi.
141
346000
2000
ở khắp nơi trên đường phố.
06:03
They seemhình như to have the expertisechuyên môn to keep carsxe hơi workingđang làm việc.
142
348000
3000
Dường như là họ có những chuyên gia về xe cộ.
06:06
So they startedbắt đầu to think,
143
351000
2000
Nên họ bắt đầu nghĩ là,
06:08
"Could we buildxây dựng a neonataltrẻ sơ sinh incubatorvườn ươm
144
353000
2000
"Liệu chúng ta có thể chế ra những lồng ấp trẻ sơ sinh
06:10
that's builtđược xây dựng entirelyhoàn toàn out of automobileôtô partscác bộ phận?"
145
355000
3000
dựa trên những phụ tùng của xe ô tô?"
06:13
And this is what they endedđã kết thúc up comingđang đến with.
146
358000
2000
Và đây là kết quả họ đạt được.
06:15
It's calledgọi là a "neonurtureneonurture devicethiết bị."
147
360000
2000
Nó được gọi là thiết bị nuôi dưỡng trẻ sơ sinh.
06:17
From the outsideở ngoài, it looksnhìn like a normalbình thường little thing
148
362000
2000
Nhìn bề ngoài thì nó không khác gì
06:19
you'dbạn muốn find in a modernhiện đại, WesternTây hospitalbệnh viện.
149
364000
2000
1 thiết bị ở những bệnh viện hiện đại phương Tây.
06:21
In the insidephía trong, it's all carxe hơi partscác bộ phận.
150
366000
2000
Nhưng bên trong toàn là phụ tùng của xe ô tô.
06:23
It's got a fanquạt, it's got headlightsđèn pha for warmthấm áp,
151
368000
2000
Nó có cánh quạt, đèn đường thì để sưởi ấm,
06:25
it's got doorcửa chimeschimes for alarmbáo thức --
152
370000
2000
có chuông cửa để báo động.
06:27
it runschạy off a carxe hơi batteryắc quy.
153
372000
2000
Vận hành nhờ bộ ắcqui trong ô tô.
06:29
And so all you need is the sparebổ sung partscác bộ phận from your ToyotaToyota
154
374000
2000
Và tất cả bạn cần là những phụ tùng thay thế của 1 chiếc Toyota,
06:31
and the abilitycó khả năng to fixsửa chữa a headlightđèn pha,
155
376000
2000
khả năng sửa đèn trước của xe,
06:33
and you can repairsửa this thing.
156
378000
2000
và bạn có thể sửa được thiết bị này.
06:35
Now, that's a great ideaý kiến, but what I'd like to say is that, in factthực tế,
157
380000
3000
Đó là một ý tưởng rất hay, nhưng cái tôi muốn nói ở đây
06:38
this is a great metaphorphép ẩn dụ for the way that ideasý tưởng happenxảy ra.
158
383000
2000
nó là một ẩn dụ tuyệt vời cho cách mà những ý tưởng xuất hiện.
06:40
We like to think our breakthroughđột phá ideasý tưởng, you know,
159
385000
2000
Chúng ta hay nghĩ những ý tưởng độc đáo
06:42
are like that $40,000, brandnhãn hiệu newMới incubatorvườn ươm,
160
387000
2000
giống như là cái lồng ấp 40.000usd này vậy,
06:44
state-of-the-arthiện đại nhất technologyCông nghệ,
161
389000
2000
đỉnh cao của công nghệ,
06:46
but more oftenthường xuyên than not, they're cobbledcobbled togethercùng với nhau
162
391000
2000
nhưng chúng thường được chế tạo nhanh chóng
06:48
from whateverbất cứ điều gì partscác bộ phận that happenxảy ra to be around nearbygần đó.
163
393000
2000
từ bất cứ những phụ tùng nào có sẵn.
06:50
We take ideasý tưởng from other people,
164
395000
2000
Chúng ta lấy ý tưởng từ người khác,
06:52
from people we'vechúng tôi đã learnedđã học from, from people we runchạy into in the coffeecà phê shopcửa tiệm,
165
397000
3000
học hỏi từ họ, từ những người mà chúng ta gặp ở quán cà phê.
06:55
and we stitchkhâu them togethercùng với nhau into newMới formscác hình thức and we createtạo nên something newMới.
166
400000
3000
và chúng ta đan nó lại thành những hình thể mới, và rồi chúng ta tạo ra 1 cái gì đó mới mẻ.
06:58
That's really where innovationđổi mới happensxảy ra.
167
403000
3000
Đó thực sự là nơi mà những phát kiến mới xuất hiện.
07:01
And that meanscó nghĩa that we have to changethay đổi some of our modelsmô hình
168
406000
2000
Và cũng có nghĩa là chúng ta phải thay đổi một số những hình mẫu của chúng ta
07:03
of what innovationđổi mới and deepsâu thinkingSuy nghĩ really looksnhìn like, right.
169
408000
3000
về những phát kiến và suy nghĩ sâu xa giống như thế nào.
07:06
I mean, this is one visiontầm nhìn of it.
170
411000
2000
Đây là 1 biểu tượng của nó.
07:08
AnotherKhác is NewtonNewton and the appletáo, when NewtonNewton was at CambridgeCambridge.
171
413000
3000
Biểu tượng khác là Newton và quả táo, khi Newton còn ở Cambridge.
07:11
This is a statuebức tượng from OxfordOxford.
172
416000
2000
Đây là 1 bức tượng ở Oxford.
07:13
You know, you're sittingngồi there thinkingSuy nghĩ a deepsâu thought,
173
418000
2000
Bạn ngồi đó, bạn suy nghĩ
07:15
and the appletáo fallsngã from the treecây, and you have the theorylý thuyết of gravitynghiêm trọng.
174
420000
3000
và rồi trái táo từ trên cây rơi xuống và rồi bạn có được thuyết hấp dẫn.
07:18
In factthực tế, the spaceskhông gian that have historicallylịch sử led to innovationđổi mới
175
423000
3000
Trên thực tế, qua lịch sử, những không gian đưa tới những phát kiến mới
07:21
tendcó xu hướng to look like this, right.
176
426000
2000
có xu hướng trông như thế này đây.
07:23
This is Hogarth'sHogarth của famousnổi danh paintingbức vẽ of a kindloại of politicalchính trị dinnerbữa tối at a tavernquán rượu,
177
428000
3000
Đây là bức tranh nổi tiếng của Hogarth về 1 bữa tối của các chính trị gia ở 1 quán rượu ngày xưa,
07:26
but this is what the coffeecà phê shopscửa hàng lookednhìn like back then.
178
431000
3000
nhưng đấy chính là những hình mẫu thời đó của những quán cà phê.
07:29
This is the kindloại of chaotichỗn loạn environmentmôi trường
179
434000
2000
Một môi trường hỗn loạn
07:31
where ideasý tưởng were likelycó khả năng to come togethercùng với nhau,
180
436000
2000
là nơi mà những ý tưởng có khả năng được kết hợp,
07:33
where people were likelycó khả năng to have
181
438000
2000
nơi mà mọi người có nhiều cơ hội
07:35
newMới, interestinghấp dẫn, unpredictablekhông thể đoán trước collisionsva chạm -- people from differentkhác nhau backgroundsnền.
182
440000
3000
có những sự va chạm mới mẻ, thú vị và không thể biết trước được -- mọi người từ đủ mọi ngành nghề khác nhau.
07:38
So, if we're tryingcố gắng to buildxây dựng organizationstổ chức that are more innovativesáng tạo,
183
443000
2000
Nếu bạn muốn xây dựng 1 tổ chức mang tính mới mẻ hơn,
07:40
we have to buildxây dựng spaceskhông gian that -- strangelykỳ lạ enoughđủ -- look a little bitbit more like this.
184
445000
3000
thì bạn phải xây dựng những không gian đủ lạ mắt hơn như thế này này.
07:43
This is what your officevăn phòng should look like,
185
448000
2000
Văn phòng làm việc của bạn nên giống như thế này này,
07:45
is partphần of my messagethông điệp here.
186
450000
2000
đó là 1 phần của thông điệp mà tôi muốn gửi tới các bạn.
07:47
And one of the problemscác vấn đề with this is that
187
452000
2000
Và 1 trong những vấn đề là
07:49
people are actuallythực ra -- when you researchnghiên cứu this fieldcánh đồng --
188
454000
3000
khi bạn nghiên cứu lĩnh vực này thì
07:52
people are notoriouslynổi tiếng là unreliablekhông đáng tin cậy,
189
457000
2000
mọi người thì thật là không đáng tin cậy,
07:54
when they actuallythực ra kindloại of self-reporttự báo cáo
190
459000
2000
khi họ tự kể lại
07:56
on where they have theirhọ ownsở hữu good ideasý tưởng,
191
461000
2000
những ý tưởng hay của họ
07:58
or theirhọ historylịch sử of theirhọ besttốt ideasý tưởng.
192
463000
2000
từ đâu mà có.
08:00
And a fewvài yearsnăm agotrước, a wonderfulTuyệt vời researchernhà nghiên cứu namedđặt tên KevinKevin DunbarDunbar
193
465000
3000
Một vài năm trước, 1 nhà nghiên cứu ưu tú tên là Kevin Dunbar
08:03
decidedquyết định to go around
194
468000
2000
quyết định tham gia lĩnh vực này
08:05
and basicallyvề cơ bản do the BigLớn BrotherAnh trai approachtiếp cận
195
470000
2000
bằng cách quan sát qua những đoạn phim thu lại
08:07
to figuringtìm kiếm out where good ideasý tưởng come from.
196
472000
2000
để tìm hiểu xem những ý tưởng hay từ đâu mà ra.
08:09
He wentđã đi to a bunch of sciencekhoa học labsphòng thí nghiệm around the worldthế giới
197
474000
3000
Ông đi tới rất nhiều những phòng thí nghiệm khoa học khắp thế giới
08:12
and videotapedvideotaped everyonetất cả mọi người
198
477000
2000
và quay phim mọi người
08:14
as they were doing everymỗi little bitbit of theirhọ jobviệc làm.
199
479000
2000
khi họ đang làm bất kỳ việc nhỏ to nào.
08:16
So when they were sittingngồi in fronttrước mặt of the microscopekính hiển vi,
200
481000
2000
Khi họ đang ngồi trước kính hiển vi,
08:18
when they were talkingđang nói to theirhọ colleagueđồng nghiệp at the waterNước coolermát, and all these things.
201
483000
2000
khi họ nói chuyện với đồng nghiệp và tất cả những hoạt động như vậy.
08:20
And he recordedghi lại all of these conversationscuộc trò chuyện
202
485000
2000
Và ông thu thập tất cả những đoạn hội thoại
08:22
and triedđã thử to figurenhân vật out where the mostphần lớn importantquan trọng ideasý tưởng,
203
487000
2000
và cố tìm ra đâu là những ý tưởng quan trọng nhất,
08:24
where they happenedđã xảy ra.
204
489000
2000
từ đâu mà chúng xuất hiện.
08:26
And when we think about the classiccổ điển imagehình ảnh of the scientistnhà khoa học in the labphòng thí nghiệm,
205
491000
3000
Khi chúng ta nghĩ tới hình ảnh kinh điển của 1 nhà khoa học làm việc trong phòng thí nghiệm,
08:29
we have this imagehình ảnh -- you know, they're pouringđổ over the microscopekính hiển vi,
206
494000
3000
chúng ta hay nghĩ là họ cắm cúi làm việc trước kính hiển vi,
08:32
and they see something in the tissue samplemẫu vật.
207
497000
2000
và họ thấy 1 cái gì đó.
08:34
And "oh, eurekaEureka," they'vehọ đã got the ideaý kiến.
208
499000
3000
Và rồi "eureka!", họ có 1 ý tưởng mới.
08:37
What happenedđã xảy ra actuallythực ra when DunbarDunbar kindloại of lookednhìn at the tapebăng
209
502000
3000
Cái mà Dunbar phát hiện ra trong những cuộc phim
08:40
is that, in factthực tế, almosthầu hết all of the importantquan trọng breakthroughđột phá ideasý tưởng
210
505000
3000
là việc hầu hết những ý tưởng quan trọng mang tính đột phá
08:43
did not happenxảy ra alonemột mình in the labphòng thí nghiệm, in fronttrước mặt of the microscopekính hiển vi.
211
508000
3000
không xuất hiện riêng lẽ ở phòng thí nghiệm, trước kính hiển vi.
08:46
They happenedđã xảy ra at the conferencehội nghị tablebàn
212
511000
2000
Mà chúng xuất hiện từ
08:48
at the weeklyhàng tuần labphòng thí nghiệm meetinggặp gỡ,
213
513000
2000
những cuộc hội thảo hàng tuần,
08:50
when everybodymọi người got togethercùng với nhau and sharedchia sẻ theirhọ kindloại of latestmuộn nhất datadữ liệu and findingskết quả,
214
515000
3000
khi mà mọi người hội họp lại và chia sẻ những tìm kiếm và dữ liệu mới nhất của họ,
08:53
oftentimesmọi trường when people sharedchia sẻ the mistakessai lầm they were havingđang có,
215
518000
2000
rất nhiều lần mọi người chia sẻ những lỗi lầm họ mắc phải,
08:55
the errorlỗi, the noisetiếng ồn in the signaltín hiệu they were discoveringkhám phá.
216
520000
3000
những thiếu xót, và cả những gì họ vừa khám phá ra.
08:58
And something about that environmentmôi trường --
217
523000
3000
Và những môi trường này --
09:01
and I've startedbắt đầu callingkêu gọi it the "liquidchất lỏng networkmạng,"
218
526000
2000
Tôi gọi nó là "mạng lưới lỏng,"
09:03
where you have lots of differentkhác nhau ideasý tưởng that are togethercùng với nhau,
219
528000
3000
nơi mà bạn có rất nhiều ý tưởng khác nhau từ những
09:06
differentkhác nhau backgroundsnền, differentkhác nhau interestssở thích,
220
531000
2000
nghề nghiệp, những sở thích khác nhau,
09:08
jostlingjostling with eachmỗi other, bouncingnảy off eachmỗi other --
221
533000
2000
chúng xô đẩy nhau, dồn ép lẫn nhau --
09:10
that environmentmôi trường is, in factthực tế,
222
535000
2000
đó chính là môi trường
09:12
the environmentmôi trường that leadsdẫn to innovationđổi mới.
223
537000
2000
dẫn tới những phát kiến.
09:14
The other problemvấn đề that people have
224
539000
2000
Vấn đề còn lại là mọi người
09:16
is they like to condensengưng tụ theirhọ storiesnhững câu chuyện of innovationđổi mới down
225
541000
2000
thường hay gói gém những câu chuyện về phát kiến của họ
09:18
to kindloại of shorterngắn hơn time frameskhung.
226
543000
2000
rất ngắn gọn.
09:20
So they want to tell the storycâu chuyện of the "eurekaEureka!" momentchốc lát.
227
545000
3000
Họ muốn kể 1 câu chuyện về khoảnh khác "eureka!"
09:23
They want to say, "There I was, I was standingđứng there
228
548000
2000
Họ muốn nói là: "Tôi đó, tôi đang đứng ở đó
09:25
and I had it all suddenlyđột ngột cleartrong sáng in my headcái đầu."
229
550000
2000
và mọi thứ bỗng trở nên rõ ràng rành mạch."
09:27
But in factthực tế, if you go back and look at the historicallịch sử recordghi lại,
230
552000
3000
Nhưng nếu bạn nhìn lại
09:30
it turnslượt out that a lot of importantquan trọng ideasý tưởng
231
555000
3000
thì bạn thấy rằng rất nhiều những ý tưởng quan trọng
09:33
have very long incubationấp trứng periodskinh nguyệt --
232
558000
3000
đều có quá trình được ấp ủ lâu dài.
09:36
I call this the "slowchậm hunchlinh cảm."
233
561000
2000
Tôi gọi nó là "bom nổ chậm." ("slow hunch")
09:38
We'veChúng tôi đã heardnghe a lot recentlygần đây
234
563000
2000
Gần đây chúng ta nghe rất nhiều
09:40
about hunchlinh cảm and instinctbản năng
235
565000
2000
về linh cảm và bản năng
09:42
and blink-likegiống như nhấp nháy suddenđột nhiên momentskhoảnh khắc of claritytrong trẻo,
236
567000
3000
và những khoảnh khắp chớp nhoáng của sự thông suốt,
09:45
but in factthực tế, a lot of great ideasý tưởng
237
570000
2000
nhưng thực tế, rất nhiều những ý tưởng vĩ đại
09:47
lingernán lại on, sometimesđôi khi for decadesthập kỷ,
238
572000
2000
được ấp ủ từ sâu thẳm trong tư tưởng của 1 người
09:49
in the back of people'sngười mindstâm trí.
239
574000
2000
đôi khi quá trình đó kéo dài hàng thập kỷ.
09:51
They have a feelingcảm giác that there's an interestinghấp dẫn problemvấn đề,
240
576000
2000
Họ có cảm giác rằng đây là 1 vấn đề thú vị,
09:53
but they don't quitekhá have the toolscông cụ yetchưa to discoverkhám phá them.
241
578000
3000
nhưng họ chưa có đụ công cụ để khám phá ra nó.
09:56
They spendtiêu all this time workingđang làm việc on certainchắc chắn problemscác vấn đề,
242
581000
3000
Họ bỏ tất cả thời gian ra để làm việc trên những vấn đề nhất định,
09:59
but there's anotherkhác thing lingeringnán lại there
243
584000
2000
nhưng còn đâu đó 1 vấn đề mà họ
10:01
that they're interestedquan tâm in, but they can't quitekhá solvegiải quyết.
244
586000
2000
để ý tới, nhưng lại không thể giải quyết được.
10:03
DarwinDarwin is a great examplethí dụ of this.
245
588000
2000
Darwin là 1 ví dụ tuyệt vời cho việc này.
10:05
DarwinDarwin himselfbản thân anh ấy, in his autobiographytự truyện,
246
590000
2000
Trong cuốn tự truyện của ông,
10:07
tellsnói the storycâu chuyện of comingđang đến up with the ideaý kiến
247
592000
2000
ông kể về câu chuyện việc ông nảy ra ý tưởng
10:09
for naturaltự nhiên selectionlựa chọn
248
594000
2000
về sự chọn lọc tự nhiên
10:11
as a classiccổ điển "eurekaEureka!" momentchốc lát.
249
596000
2000
như một khoảnh khắc "eureka!"
10:13
He's in his studyhọc,
250
598000
2000
Ông đang nghiên cứu,
10:15
it's OctoberTháng mười of 1838,
251
600000
2000
vào tháng 10, 1838,
10:17
and he's readingđọc hiểu MalthusMalthus, actuallythực ra, on populationdân số.
252
602000
2000
ông đang đọc về lý thuyết của Malthus về dân số.
10:19
And all of a suddenđột nhiên,
253
604000
2000
Và đột nhiên,
10:21
the basiccăn bản algorithmthuật toán of naturaltự nhiên selectionlựa chọn kindloại of popshiện ra into his headcái đầu
254
606000
3000
thuật toán cơ bản của chọn lọc tự nhiên nảy ra trong đầu,
10:24
and he saysnói, "AhAh, at last, I had a theorylý thuyết with which to work."
255
609000
3000
và ông nói: "À, cuối cùng tôi đã có được 1 lý thuyết để nghiên cứu rồi."
10:27
That's in his autobiographytự truyện.
256
612000
2000
Điều này nằm trong cuốn tự truyện của ông.
10:29
About a decadethập kỷ or two agotrước,
257
614000
2000
Khoản 1-2 chục năm trước,
10:31
a wonderfulTuyệt vời scholarhọc giả namedđặt tên HowardHoward GruberGruber wentđã đi back
258
616000
2000
1 học giả ưu tú tên là Howard Gruber
10:33
and lookednhìn at Darwin'sDarwin notebooksmáy tính xách tay from this periodgiai đoạn.
259
618000
3000
đọc lại những ghi chép của Darwin trong thời kỳ này.
10:36
And DarwinDarwin keptgiữ these copiousphong phú notebooksmáy tính xách tay
260
621000
2000
Và Darwin đã giữ lại những ghi chép của ông
10:38
where he wroteđã viết down everymỗi little ideaý kiến he had, everymỗi little hunchlinh cảm.
261
623000
3000
ông viết tất cả những ý tưởng, cảm giác lớn nhỏ mà ông có.
10:41
And what GruberGruber foundtìm was
262
626000
2000
Và Gruber phát hiện rằng
10:43
that DarwinDarwin had the fullđầy theorylý thuyết of naturaltự nhiên selectionlựa chọn
263
628000
3000
Darwin đã có được lý thuyết hoàn chỉnh về sự chọn lọc tự nhiên
10:46
for monthstháng and monthstháng and monthstháng
264
631000
2000
từ nhiều nhiều tháng
10:48
before he had his allegedbị cáo buộc epiphanychứng tỏ,
265
633000
2000
trước khi ông cho là ông nảy ra ý tưởng
10:50
readingđọc hiểu MalthusMalthus in OctoberTháng mười of 1838.
266
635000
3000
từ việc đọc về lý thuyết của Malthus vào tháng 10, 1838.
10:53
There are passagesđoạn văn where you can readđọc it,
267
638000
2000
Có những đoạn ghi chép bạn có thể đọc được,
10:55
and you think you're readingđọc hiểu from a DarwinDarwin textbooksách giáo khoa,
268
640000
3000
và hãy nghĩ là bạn đọc nó từ sách của Darwin
10:58
from the periodgiai đoạn before he has this epiphanychứng tỏ.
269
643000
3000
từ thời kỳ trước khi ông khám phá ra lý thuyết này.
11:01
And so what you realizenhận ra is that DarwinDarwin, in a sensegiác quan,
270
646000
2000
Và cái bạn nhận ra là
11:03
had the ideaý kiến, he had the conceptkhái niệm,
271
648000
2000
Darwin đã có ý tưởng, ông đã có những khái niệm về nó,
11:05
but was unablekhông thể of fullyđầy đủ thinkingSuy nghĩ it yetchưa.
272
650000
3000
nhưng chưa nghĩ thông suốt.
11:08
And that is actuallythực ra how great ideasý tưởng oftenthường xuyên happenxảy ra;
273
653000
3000
Và đó là cách mà những ý tưởng tuyệt vời thường xuất hiện;
11:11
they fadephai màu into viewlượt xem over long periodskinh nguyệt of time.
274
656000
2000
chúng mờ nhạt qua một khoản thời gian dài.
11:13
Now the challengethử thách for all of us is:
275
658000
2000
Bây giờ thách thức đối với chúng ta là:
11:15
how do you createtạo nên environmentsmôi trường
276
660000
2000
làm thế nào để tạo ra những môi trường
11:17
that allowcho phép these ideasý tưởng to have this kindloại of long half-lifechu kỳ bán rã, right?
277
662000
2000
cho phép những ý tưởng này mau chóng được xuất hiện, phải không?
11:19
It's hardcứng to go to your bosstrùm and say,
278
664000
2000
Chúng ta không thể đứng trước mặt ông sếp mà nói là:
11:21
"I have an excellentTuyệt vời ideaý kiến for our organizationcơ quan.
279
666000
2000
"Tôi có 1 ý tưởng rất xuất sắc cho công ty của chúng ta.
11:23
It will be usefulhữu ích in 2020.
280
668000
3000
Nó sẽ rất hữu ích vào năm 2020.
11:26
Could you just give me some time to do that?"
281
671000
2000
Ông cho tôi thời gian để làm điều đó được không?"
11:28
Now a couplevợ chồng of companiescác công ty -- like GoogleGoogle --
282
673000
2000
Hiện nay, 1-2 tập đoàn giống như Google,
11:30
they have innovationđổi mới time off, 20 percentphần trăm time,
283
675000
2000
họ cho nhân viên nghỉ 20% thời gian làm việc
11:32
where, in a sensegiác quan, those are hunch-cultivatingnuôi trồng linh cảm mechanismscơ chế in an organizationcơ quan.
284
677000
3000
đó là cơ chế nuôi dưỡng ý tưởng trong 1 tập đoàn
11:35
But that's a keyChìa khóa thing.
285
680000
3000
Nhưng đó là điều mấu chốt.
11:38
And the other thing is to allowcho phép those huncheshunches
286
683000
2000
Và điều còn lại là cho phép những ý tưởng đó
11:40
to connectkết nối with other people'sngười huncheshunches; that's what oftenthường xuyên happensxảy ra.
287
685000
3000
được kết nối với những ý tưởng của người khác; điều đó thường xảy ra thôi.
11:43
You have halfmột nửa of an ideaý kiến, somebodycó ai elsekhác has the other halfmột nửa,
288
688000
2000
Bạn có 1 nửa ý tưởng, người khác thì có 1 nửa khác,
11:45
and if you're in the right environmentmôi trường,
289
690000
2000
và nếu bạn vào đúng môi trường,
11:47
they turnxoay into something largerlớn hơn than the sumtổng hợp of theirhọ partscác bộ phận.
290
692000
2000
thì nó sẽ cộng hưởng và ý tưởng trở nên lớn lao hơn.
11:49
So, in a sensegiác quan,
291
694000
2000
1 cách nào đó
11:51
we oftenthường xuyên talk about the valuegiá trị
292
696000
2000
ta thường hay nói về giá trị
11:53
of protectingbảo vệ intellectualtrí tuệ propertybất động sản,
293
698000
2000
của việc bảo vệ sở hữu trí tuệ,
11:55
you know, buildingTòa nhà barricadeschướng ngại vật,
294
700000
2000
bạn biết đấy, xây dựng những rào chắn,
11:57
havingđang có secretivebí mật R&D labsphòng thí nghiệm, patentingcấp bằng sáng chế everything that we have,
295
702000
3000
có những phòng nghiên cứu và phát triển bí mật, cấp bằng sáng chế cho tất cả những gì chúng ta có,
12:00
so that those ideasý tưởng will remainvẫn còn valuablequý giá,
296
705000
3000
để những ý tưởng đó giữ được giá trị của nó,
12:03
and people will be incentivizedincentivized to come up with more ideasý tưởng,
297
708000
2000
và mọi người được khuyến khích đưa ra ý tưởng,
12:05
and the culturenền văn hóa will be more innovativesáng tạo.
298
710000
3000
và rồi nền văn hóa sẽ mang tính đổi mới hơn.
12:08
But I think there's a casetrường hợp to be madethực hiện
299
713000
2000
Nhưng tôi nghĩ là
12:10
that we should spendtiêu at leastít nhất as much time, if not more,
300
715000
3000
chúng ta nên bỏ thời gian ra, không nhiều thì ít
12:13
valuingđịnh giá the premisetiền đề of connectingkết nối ideasý tưởng
301
718000
2000
để coi trọng tiền đề về sự kết nối ý tưởng
12:15
and not just protectingbảo vệ them.
302
720000
2000
chứ không chỉ là bảo vệ chúng.
12:17
And I'll leaverời khỏi you with this storycâu chuyện,
303
722000
2000
Và tôi sẽ kể cho các bạn câu chuyện,
12:19
which I think captureschụp lại a lot of these valuesgiá trị,
304
724000
3000
mà tôi nghĩ là chứa đựng nhiều những giá trị này,
12:22
and it's just wonderfulTuyệt vời kindloại of talecâu chuyện of innovationđổi mới
305
727000
2000
và nó là một câu chuyện tuyệt vời về sự đổi mới,
12:24
and how it happensxảy ra in unlikelykhông chắc wayscách.
306
729000
3000
và làm thế nào nó xảy ra theo những con đường không hứa hẹn gì mấy.
12:27
It's OctoberTháng mười of 1957,
307
732000
3000
Vào tháng 10, 1957,
12:30
and SputnikSputnik has just launchedđưa ra,
308
735000
2000
vệ tinh nhân tạo Sputnik vừa được vận hành,
12:32
and we're in LaurelLaurel MarylandMaryland,
309
737000
2000
chúng ta ở Laurel Maryland,
12:34
at the appliedáp dụng physicsvật lý labphòng thí nghiệm
310
739000
2000
tại một phòng nghiên cứu vật lý ứng dụng
12:36
associatedliên kết with JohnsJohns HopkinsHopkins UniversityTrường đại học.
311
741000
2000
hợp tác với trường đại học Johns Hopkins.
12:38
And it's MondayThứ hai morningbuổi sáng,
312
743000
2000
Và vào một buổi sáng Thứ 2,
12:40
and the newsTin tức has just brokenbị hỏng about this satellitevệ tinh
313
745000
2000
báo chí vừa đưa tin về chiếc vệ tinh này
12:42
that's now orbitingquay quanh the planethành tinh.
314
747000
3000
giờ đã xoay quanh quỹ đạo của trái đất.
12:45
And of coursekhóa học, this is nerdmọt sách heaventhiên đường, right?
315
750000
2000
Và dĩ nhiên đây là thiên đường của những mọt sách, phải không?
12:47
There are all these physicsvật lý geekschuyên viên máy tính who are there thinkingSuy nghĩ,
316
752000
2000
Những gã đam mê vật lý sẽ nghĩ là:
12:49
"Oh my goshgosh! This is incredibleđáng kinh ngạc. I can't believe this has happenedđã xảy ra."
317
754000
3000
"Quỷ thần ơi! Điều này thật kỳ diệu. Không thể tin là nó xảy ra."
12:52
And two of them,
318
757000
2000
Và 2 trong số họ,
12:54
two 20-something-một cái gì đó researchersCác nhà nghiên cứu at the APLAPL
319
759000
2000
2 nhà nghiên cứu cỡ 20 mấy tuổi tại APL
12:56
are there at the cafeteriaquán cà phê tablebàn
320
761000
2000
đang ngồi ở bàn ăn căn-tin
12:58
havingđang có an informalkhông chính thức conversationcuộc hội thoại with a bunch of theirhọ colleaguesđồng nghiệp.
321
763000
3000
đang trò chuyện với 1 đám đồng nghiệp.
13:01
And these two guys are namedđặt tên GuierGuier and WeiffenbachWeiffenbach.
322
766000
3000
Và 2 chàng trai đó là Guier và Weiffenbach.
13:04
And they startkhởi đầu talkingđang nói, and one of them saysnói,
323
769000
2000
Họ bắt đầu suy nghĩ, và 1 trong 2 người nói,
13:06
"Hey, has anybodybất kỳ ai triedđã thử to listen for this thing?
324
771000
2000
"Này, có ai từng thử lắng nghe cái vệ tinh này chưa?
13:08
There's this, you know, man-madenhân tạo satellitevệ tinh up there in outerbên ngoài spacekhông gian
325
773000
3000
anh biết đấy, vệ tinh nhân tạo ở ngoài không gian
13:11
that's obviouslychắc chắn broadcastingphát sóng some kindloại of signaltín hiệu.
326
776000
2000
rõ ràng là nó phát ra 1 sóng nào đó.
13:13
We could probablycó lẽ hearNghe it, if we tuneđiều chỉnh in."
327
778000
3000
Chúng ta có thể nghe được, nếu chúng ta bắt được tín hiệu đó."
13:16
And so they askhỏi around to a couplevợ chồng of theirhọ colleaguesđồng nghiệp,
328
781000
2000
Và rồi họ hỏi han những người đồng nghiệp,
13:18
and everybody'smọi người like, "No, I hadn'tđã không thought of doing that.
329
783000
2000
và mọi người đáp trả là: "Không, tôi chưa từng nghĩ tới làm việc đó bao giờ.
13:20
That's an interestinghấp dẫn ideaý kiến."
330
785000
2000
Đó là một ý tưởng thú vị đấy."
13:22
And it turnslượt out WeiffenbachWeiffenbach is kindloại of an expertchuyên gia
331
787000
3000
Và Weiffenbach lại là một chuyên gia
13:25
in microwavelò vi sóng receptiontiếp nhận,
332
790000
2000
về sự tiếp nhận các sóng cực ngắn,
13:27
and he's got a little antennaerâu setbộ up
333
792000
2000
và ông có một bộ ăn-ten
13:29
with an amplifierbộ khuếch đại in his officevăn phòng.
334
794000
2000
với một bộ khuếch đại trong văn phòng của mình.
13:31
And so GuierGuier and WeiffenbachWeiffenbach go back to Weiffenbach'sCủa Weiffenbach officevăn phòng,
335
796000
2000
Rồi Guier và Weiffenbach trở lại phòng làm việc của Weiffenbach,
13:33
and they startkhởi đầu kindloại of noodlingnoodling around -- hackinghacking, as we mightcó thể call it now.
336
798000
3000
và họ bắt đầu nghiên cứu
13:36
And after a couplevợ chồng of hoursgiờ, they actuallythực ra startkhởi đầu pickingnhặt up the signaltín hiệu,
337
801000
3000
Và sau 1-2 tiếng đồng hồ, họ bắt đầu nhận được tín hiệu,
13:39
because the SovietsLiên Xô madethực hiện SputnikSputnik
338
804000
2000
bởi vì Sputnik do Liên Xô làm ra
13:41
very easydễ dàng to tracktheo dõi.
339
806000
2000
rất dễ để dò ra tín hiệu.
13:43
It was right at 20 MHzMHz, so you could pickchọn it up really easilydễ dàng,
340
808000
3000
Nó ở tần số 20MHz nên có thể bắt được sóng dễ dàng,
13:46
because they were afraidsợ that people would think it was a hoaxchơi khăm, basicallyvề cơ bản.
341
811000
2000
bởi vì họ e là mọi người sẽ nghĩ đây là một trò lừa đảo.
13:48
So they madethực hiện it really easydễ dàng to find it.
342
813000
2000
Nên họ làm cho nó dễ được bắt sóng.
13:50
So these two guys are sittingngồi there listeningnghe to this signaltín hiệu,
343
815000
3000
Rồi 2 chàng trai ngồi lắng nghe tín hiệu,
13:53
and people startkhởi đầu kindloại of comingđang đến into the officevăn phòng and sayingnói,
344
818000
2000
và mọi người bắt đầu đến phòng làm việc của Weiffenbach và nói,
13:55
"WowWow, that's prettyđẹp coolmát mẻ. Can I hearNghe? WowWow, that's great."
345
820000
3000
"Chà, hay vậy. Tôi nghe được không? Chà, tuyệt thật."
13:58
And before long, they think, "Well jeezJeez, this is kindloại of historicmang tính lịch sử.
346
823000
3000
Và không lâu sau họ nghĩ là: "Chà, điều này mang tính lịch sử đây.
14:01
We mayTháng Năm be the first people in the UnitedVương StatesTiểu bang to be listeningnghe to this.
347
826000
2000
Chúng ta có lẽ là những người Mỹ đầu tiên nghe được thứ này.
14:03
We should recordghi lại it."
348
828000
2000
Chúng ta nên thu âm lại."
14:05
And so they bringmang đến in this biglớn, clunkyclunky analogtương tự tapebăng recordermáy ghi âm
349
830000
2000
Và họ mang vào một máy thu âm bằng analog rất cồng kềnh ,
14:07
and they startkhởi đầu recordingghi âm these little bleepBleep, bleepsbleeps.
350
832000
3000
và họ bắt đầu thu lại những âm thanh bíppp, bíppp.
14:10
And they startkhởi đầu writingviết the kindloại of datengày stampcon tem, time stampstem
351
835000
3000
Và họ bắt đầu đánh dấu ngày giờ
14:13
for eachmỗi little bleepBleep that they recordghi lại.
352
838000
3000
lên những lần thu âm.
14:16
And they they startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ, "Well goshgosh, you know, we're noticingnhận thấy
353
841000
2000
Và họ nghĩ là: "Chà, chúng ta đang nhận được
14:18
smallnhỏ bé little frequencytần số variationsbiến thể here.
354
843000
3000
những biến thiên tần số nhỏ ở đây.
14:21
We could probablycó lẽ calculatetính toán the speedtốc độ
355
846000
3000
Chúng ta có thể tính được vận tốc di chuyển
14:24
that the satellitevệ tinh is travelingđi du lịch,
356
849000
2000
của vệ tinh
14:26
if we do a little basiccăn bản mathmôn Toán here
357
851000
2000
chỉ cần làm 1 bài toán nhỏ
14:28
usingsử dụng the DopplerDoppler effecthiệu ứng."
358
853000
2000
sử dụng hiệu ứng Doppler.
14:30
And then they playedchơi around with it a little bitbit more,
359
855000
2000
Và họ ngồi vọc vãnh thêm
14:32
and they talkednói chuyện to a couplevợ chồng of theirhọ colleaguesđồng nghiệp
360
857000
2000
rồi đi nói chuyện với 1 vài người đồng nghiệp
14:34
who had other kindloại of specialtiesđặc sản.
361
859000
2000
ở những chuyên môn khác.
14:36
And they said, "JeezJeez, you know,
362
861000
2000
Và họ nói: "Trời
14:38
we think we could actuallythực ra take a look at the slopedốc of the DopplerDoppler effecthiệu ứng
363
863000
2000
chúng tôi nghĩ chúng tôi có thể nhìn vào biểu đồ của hiệu ứng Doppler
14:40
to figurenhân vật out the pointsđiểm at which
364
865000
2000
để suy ra những vị trí mà
14:42
the satellitevệ tinh is closestgần nhất to our antennaerâu
365
867000
2000
vệ tinh gần nhất và xa nhất
14:44
and the pointsđiểm at which it's farthestxa nhất away.
366
869000
2000
với ăn-ten của chúng tôi.
14:46
That's prettyđẹp coolmát mẻ."
367
871000
2000
Điều này thật tuyệt."
14:48
And eventuallycuối cùng, they get permissionsự cho phép --
368
873000
2000
Và cuối cùng, họ được chấp thuận
14:50
this is all a little sidebên projectdự án that hadn'tđã không been officiallychính thức partphần of theirhọ jobviệc làm descriptionsự miêu tả.
369
875000
3000
làm việc trong dự án ngoài lề này bên cạnh những công việc chính thức của họ.
14:53
They get permissionsự cho phép to use the newMới, you know, UNIVACUNIVAC computermáy vi tính
370
878000
3000
Họ được phép sử dụng hệ thống máy tính mới UNIVAC
14:56
that takes up an entiretoàn bộ roomphòng that they'dhọ muốn just gottennhận at the APLAPL.
371
881000
3000
vừa được lấy về từ APL, bự cỡ 1 căn phòng.
14:59
They runchạy some more of the numberssố, and at the endkết thúc of about threesố ba or fourbốn weekstuần,
372
884000
3000
Họ làm việc trên những con số và 3-4 tuần sau
15:02
turnslượt out they have mappedánh xạ the exactchính xác trajectoryquỹ đạo
373
887000
3000
họ đã thành công vẽ được quỹ đạo chính xác
15:05
of this satellitevệ tinh around the EarthTrái đất,
374
890000
2000
của vệ tinh xung quanh Trái Đất,
15:07
just from listeningnghe to this one little signaltín hiệu,
375
892000
2000
chỉ bằng cách bắt được những tín hiệu nhỏ đó,
15:09
going off on this little sidebên hunchlinh cảm that they'dhọ muốn been inspiredcảm hứng to do
376
894000
3000
và đó là 1 ý tưởng nho nhỏ do cảm hứng bộc phát
15:12
over lunchBữa trưa one morningbuổi sáng.
377
897000
3000
từ 1 bữa ăn trưa.
15:15
A couplevợ chồng weekstuần latermột lát sau theirhọ bosstrùm, FrankFrank McClureMcClure,
378
900000
3000
1 vài tuần sau đó, sếp của họ, ông Frank McClure,
15:18
pullskéo them into the roomphòng and saysnói,
379
903000
2000
kéo họ vào phòng và nói,
15:20
"Hey, you guys, I have to askhỏi you something
380
905000
2000
"Này các anh, tôi phải hỏi vài thứ
15:22
about that projectdự án you were workingđang làm việc on.
381
907000
2000
về dự án mà các anh đang làm việc.
15:24
You've figuredhình dung out an unknownkhông rõ locationvị trí
382
909000
2000
Các anh tìm được vị trí của vệ tinh bất định
15:26
of a satellitevệ tinh orbitingquay quanh the planethành tinh
383
911000
3000
quay xung quanh Trái Đất
15:29
from a knownnổi tiếng locationvị trí on the groundđất.
384
914000
2000
từ 1 vị trí cố định sao.
15:31
Could you go the other way?
385
916000
2000
Các anh có thể làm ngược lại được không?
15:33
Could you figurenhân vật out an unknownkhông rõ locationvị trí on the groundđất,
386
918000
2000
Các anh có thể tìm được 1 vị trí bất định trên mặt đất
15:35
if you knewbiết the locationvị trí of the satellitevệ tinh?"
387
920000
3000
nếu các anh biết được vị trí của vệ tinh không?"
15:38
And they thought about it and they said,
388
923000
2000
Rồi họ suy nghĩ và nói:"
15:40
"Well, I guessphỏng đoán maybe you could. Let's runchạy the numberssố here."
389
925000
3000
"Chà, có lẽ được đấy. Hãy thử vài con số xem sao."
15:43
So they wentđã đi back, and they thought about it.
390
928000
2000
Họ trở về và suy nghĩ điều đó.
15:45
And they cameđã đến back and said, "ActuallyTrên thực tế, it'llnó sẽ be easierdễ dàng hơn."
391
930000
2000
Rồi quay lại trả lời là: "Thật ra điều đó còn dễ hơn."
15:47
And he said, "Oh, that's great.
392
932000
2000
Ông sếp trả lời: "Ồ, tuyệt.
15:49
Because see, I have these newMới nuclearNguyên tử submarinestàu ngầm
393
934000
3000
Bởi vì các anh thấy đây, tôi đang xây dựng
15:52
that I'm buildingTòa nhà.
394
937000
2000
những tàu ngầm hạt nhân này.
15:54
And it's really hardcứng to figurenhân vật out how to get your missiletên lửa
395
939000
3000
Và rất khó khăn để đưa những tên lửa
15:57
so that it will landđất đai right on tophàng đầu of MoscowMoscow,
396
942000
2000
đáp đúng vào thành phố Moscow,
15:59
if you don't know where the submarinetàu ngầm is in the middleở giữa of the PacificThái Bình Dương OceanĐại dương.
397
944000
3000
nếu anh không biết vị trí chính xác của tàu ngầm ở giữa lòng Thái Bình Dương.
16:02
So we're thinkingSuy nghĩ, we could throwném up a bunch of satellitesvệ tinh
398
947000
3000
Nên chúng tôi nghĩ là chúng tôi có thể cho phóng thêm nhiều vệ tinh
16:05
and use it to tracktheo dõi our submarinestàu ngầm
399
950000
3000
và sử dụng chúng để định vị tàu ngầm của chúng tôi
16:08
and figurenhân vật out theirhọ locationvị trí in the middleở giữa of the oceanđại dương.
400
953000
2000
xem chính xác chúng ở đâu ở đại dương.
16:10
Could you work on that problemvấn đề?"
401
955000
2000
Các anh có thể nghiên cứu vấn đề này được không?"
16:12
And that's how GPSGPS was bornsinh ra.
402
957000
3000
Và từ đó GPS ra đời.
16:15
30 yearsnăm latermột lát sau,
403
960000
2000
30 năm sau đó,
16:17
RonaldRonald ReaganReagan actuallythực ra openedmở ra it up and madethực hiện it an openmở platformnền tảng
404
962000
3000
Ronald Reagan đã xây dựng một bộ nền mở
16:20
that anybodybất kỳ ai could kindloại of buildxây dựng upontrên
405
965000
2000
mà từ đó mọi người có thể nghiên cứu
16:22
and anybodybất kỳ ai could come alongdọc theo and buildxây dựng newMới technologyCông nghệ
406
967000
3000
và xây dựng nên công nghệ mới
16:25
that would createtạo nên and innovateđổi mới
407
970000
2000
dựa trên
16:27
on tophàng đầu of this openmở platformnền tảng,
408
972000
2000
bộ nền mở này,
16:29
left it openmở for anyonebất kỳ ai to do
409
974000
2000
bộ nền mở cho mọi người
16:31
prettyđẹp much anything they wanted with it.
410
976000
2000
có thể làm mọi thứ trên đó.
16:33
And now, I guaranteeBảo hành you
411
978000
2000
Và tôi đoan chắc là
16:35
certainlychắc chắn halfmột nửa of this roomphòng, if not more,
412
980000
2000
không nhiều thì ít, trong túi của một nửa số người ngồi tại đây
16:37
has a devicethiết bị sittingngồi in theirhọ pocketbỏ túi right now
413
982000
2000
có những thiết bị
16:39
that is talkingđang nói to one of these satellitesvệ tinh in outerbên ngoài spacekhông gian.
414
984000
3000
có liên kết với những vệ tinh ngoài không gian.
16:42
And I betcá cược you one of you, if not more,
415
987000
3000
Và tôi cá là 1 trong số các bạn ngồi ở đây
16:45
has used said devicethiết bị and said satellitevệ tinh systemhệ thống
416
990000
3000
sử dụng thiết bị và hệ thống vệ tinh nói trên
16:48
to locatexác định vị trí a nearbygần đó coffeehousequán cà phê somewheremột vài nơi in the last --
417
993000
3000
để tìm ra vị trí của quán cà phê gần nhất đâu đó
16:51
(LaughterTiếng cười)
418
996000
2000
(Tiếng cười)
16:53
in the last day or last weektuần, right?
419
998000
3000
vào mấy ngày trước đây thôi, đúng không?
16:56
(ApplauseVỗ tay)
420
1001000
3000
(Vỗ tay)
16:59
And that, I think,
421
1004000
2000
Và tôi nghĩ
17:01
is a great casetrường hợp studyhọc, a great lessonbài học
422
1006000
3000
đây là một bài học tuyệt vời
17:04
in the powerquyền lực, the marvelouskỳ diệu, kindloại of unplannedkhông có kế hoạch
423
1009000
2000
về sức mạnh, điều kỳ diệu
17:06
emergentcấp cứu, unpredictablekhông thể đoán trước powerquyền lực
424
1011000
3000
sự tỏa sáng bất ngờ
17:09
of openmở innovativesáng tạo systemshệ thống.
425
1014000
2000
của những hệ thống mở mang tính chất đổi mới.
17:11
When you buildxây dựng them right, they will be led to completelyhoàn toàn newMới directionshướng
426
1016000
2000
Khi bạn xây dựng nó 1 cách đúng đắn, nó sẽ dẫn tới 1 hướng đi hoàn toàn mới mẻ
17:13
that the creatorsngười sáng tạo never even dreamedmơ ước of.
427
1018000
2000
mà những nhà sáng tạo chưa từng mơ tới.
17:15
I mean, here you have these guys
428
1020000
2000
Ý tôi là, bạn thấy
17:17
who basicallyvề cơ bản thought they were just followingtiếp theo this hunchlinh cảm,
429
1022000
2000
những người này đang theo đuổi cảm giác
17:19
this little passionniềm đam mê that had developedđã phát triển,
430
1024000
2000
và niềm đam mê nhỏ bé của họ
17:21
then they thought they were fightingtrận đánh the ColdLạnh WarChiến tranh,
431
1026000
2000
và rồi họ tưởng họ đang chống lại Chiến Tranh Lạnh
17:23
and then it turnslượt out they're just helpinggiúp somebodycó ai
432
1028000
2000
thực ra họ chỉ giúp đỡ ai đó
17:25
find a soyđậu nành lattepha cà phê.
433
1030000
2000
tìm ra 1 ly sữa đậu nành.
17:27
(LaughterTiếng cười)
434
1032000
2000
(Tiếng cười)
17:29
That is how innovationđổi mới happensxảy ra.
435
1034000
2000
Đó là cách mà những sáng kiến xuất hiện.
17:31
ChanceCơ hội favorsủng hộ the connectedkết nối mindlí trí.
436
1036000
2000
Cơ hội đến với những người biết kết nối ý tưởng.
17:33
Thank you very much.
437
1038000
2000
Xỉn cảm ơn.
17:35
(ApplauseVỗ tay)
438
1040000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Tran
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Steven Johnson - Writer
Steven Berlin Johnson examines the intersection of science, technology and personal experience.

Why you should listen

Steven Johnson is a leading light of today's interdisciplinary and collaborative approach to innovation. His writings have influenced everything from cutting-edge ideas in urban planning to the battle against 21st-century terrorism. Johnson was chosen by Prospect magazine as one of the top ten brains of the digital future, and The Wall Street Journal calls him "one of the most persuasive advocates for the role of collaboration in innovation."

Johnson's work on the history of innovation inspired the Emmy-nominated six-part series on PBS, "How We Got To Now with Steven Johnson," which aired in the fall of 2014. The book version of How We Got To Now was a finalist for the PEN/E.O. Wilson Literary Science Writing Award. His new book, Wonderland: How Play Made the Modern World, revolves around the creative power of play and delight: ideas and innovations that set into motion many momentous changes in science, technology, politics and society. 

Johnson is also the author of the bestselling Where Good Ideas Come From: The Natural History of Innovation, one of his many books celebrating progress and innovation. Others include The Invention of Air and The Ghost Map. Everything Bad Is Good For You, one of the most discussed books of 2005, argued that the increasing complexity of modern media is training us to think in more complex ways. Emergence and Future Perfect explore the power of bottom-up intelligence in both nature and contemporary society.

An innovator himself, Johnson has co-created three influential sites: the pioneering online magazine FEED, the Webby-Award-winning community site, Plastic.com, and the hyperlocal media site outside.in, which was acquired by AOL in 2011.

Johnson is a regular contributor to WIRED magazine, as well as the New York Times, The Wall Street Journal and many other periodicals. He has appeared on many high-profile television programs, including "The Charlie Rose Show," "The Daily Show with Jon Stewart" and "The NewsHour with Jim Lehrer."


More profile about the speaker
Steven Johnson | Speaker | TED.com