ABOUT THE SPEAKER
Jessica Jackley - Microlender
Jessica Jackley is the co-founder of Kiva.org, an online community that helps individuals loan small amounts of money, called microloans, to entrepreneurs throughout the world.

Why you should listen

Seven years ago, Jessica Jackley heard a speech by Grameen Bank founder Muhammad Yunus, an economist from Bangladesh who had developed the idea of microcredit: loans offered to entrepreneurs too poor to qualify for traditional bank loans. She says, "I was so completely blown away by the idea that I quit my job, dropped everything and moved to East Africa to help." In late 2005 she co-founded Kiva.org with Matt Flannery.

Kiva uses a peer-to-peer model in which lenders sort through profiles of potential borrowers -- be they a farmer in Cambodia, a pharmacist in Sierra Leone, or a shopkeeper in Mongolia -- and make loans to those they find most appealing. The minimum loan is $25, and the interest rate is 0%. The repayment rate for loans is more than 98%, Jackley says, and since the group was founded almost 700,000 people have pledged $128 million in loans to more than 325,000 people. Jackley's latest project is ProFounder, a new platform that helps small businesses in the United States access startup funding through community investing.

More profile about the speaker
Jessica Jackley | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Jessica Jackley: Poverty, money -- and love

Jessica Jackley: Nghèo đói, tiền bạc -- và tình thương

Filmed:
1,531,149 views

Bạn nghĩ gì về những người nghèo? Có lẽ Jessica Jackley đã từng nghĩ là: "họ" cần sự giúp đỡ của "chúng ta" bằng 1 vài đồng xu trong lọ. Người đồng sáng lập Kiva.org trình bày như thế nào mà thái độ của cô đã được thay đổi -- và làm thế nào mà dự án những khoản vay vốn nhỏ của cô đã mang lại động lực cho những người chỉ sống với 1 vài đô la ít ỏi mỗi ngày.
- Microlender
Jessica Jackley is the co-founder of Kiva.org, an online community that helps individuals loan small amounts of money, called microloans, to entrepreneurs throughout the world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
The storiesnhững câu chuyện we tell about eachmỗi other
0
1000
2000
Những chuyện chúng ta kể cho nhau nghe
00:18
mattervấn đề very much.
1
3000
3000
có ý nghĩa rất quan trọng.
00:21
The storiesnhững câu chuyện we tell ourselveschúng ta about our ownsở hữu livescuộc sống mattervấn đề.
2
6000
3000
Những chuyện chúng ta nói với bản thân về chính cuộc sống của mình cũng vậy.
00:24
And mostphần lớn of all,
3
9000
2000
Và trên hết,
00:26
I think the way that we participatetham dự in eachmỗi other'sKhác storiesnhững câu chuyện
4
11000
2000
Tôi nghĩ cách mà chúng ta góp phần vào những câu chuyện của nhau
00:28
is of deepsâu importancetầm quan trọng.
5
13000
3000
càng quan trọng hơn.
00:31
I was sixsáu yearsnăm old
6
16000
2000
Khi mới 6 tuổi,
00:33
when I first heardnghe storiesnhững câu chuyện about the poornghèo nàn.
7
18000
2000
lần đầu tôi được nghe kể về người nghèo.
00:35
Now I didn't hearNghe those storiesnhững câu chuyện from the poornghèo nàn themselvesbản thân họ,
8
20000
2000
Tôi đã không nghe được những câu chuyện đó từ chính những người nghèo,
00:37
I heardnghe them from my SundayChủ Nhật schooltrường học teachergiáo viên
9
22000
3000
mà nghe từ thầy cô giáo dạy giáo lý của mình
00:40
and JesusChúa Giêsu, kindloại of viathông qua my SundayChủ Nhật schooltrường học teachergiáo viên.
10
25000
3000
và từ Thiên Chúa bằng cách thông qua họ.
00:43
I remembernhớ lại learninghọc tập that people who were poornghèo nàn
11
28000
3000
Tôi nhớ được dạy là người nghèo
00:46
neededcần something materialvật chất --
12
31000
2000
cần những vật chất như là --
00:48
foodmón ăn, clothingquần áo, shelternơi trú ẩn -- that they didn't have.
13
33000
2000
đồ ăn, quần áo, và nhà ở -- những thứ mà họ thiếu thốn.
00:50
And I alsocũng thế was taughtđã dạy, coupledkết hợp with that,
14
35000
3000
Và tôi cũng được dạy nhiều lần hơn
00:53
that it was my jobviệc làm -- this classroomlớp học fullđầy of fivesố năm and sixsáu year-oldnăm tuổi childrenbọn trẻ --
15
38000
3000
đó là nhiệm vụ của tôi -- lớp học chỉ toàn những đứa trẻ 5-6 tuổi --
00:56
it was our jobviệc làm, apparentlydường như, to help.
16
41000
2000
đó là nhiệm vụ của chúng tôi giúp đỡ người nghèo.
00:58
This is what JesusChúa Giêsu askedyêu cầu of us.
17
43000
2000
Đó là điều Thiên Chúa đòi hỏi chúng tôi.
01:00
And then he said, "What you do for the leastít nhất of these, you do for me."
18
45000
3000
Và Ngài đã nói: "Những gì anh em làm cho một kẻ bé mọn nhất của Ta là anh em đã làm cho chính Ta."
01:03
Now I was prettyđẹp psychedpsyched.
19
48000
2000
Hiện giờ tôi rất là xúc động.
01:05
I was very eagerháo hức to be usefulhữu ích in the worldthế giới --
20
50000
2000
Tôi thiết tha được làm người có ích cho thế giới.
01:07
I think we all have that feelingcảm giác.
21
52000
2000
Tôi nghĩ ai trong chúng ta cũng có cảm giác này.
01:09
And alsocũng thế, it was kindloại of interestinghấp dẫn that God neededcần help.
22
54000
2000
Và thú vị 1 điều là Thiên Chúa cũng cần đến sự giúp đỡ.
01:11
That was newsTin tức to me,
23
56000
2000
Và đó là một tín hiệu cho tôi,
01:13
and it feltcảm thấy like it was a very importantquan trọng thing to get to participatetham dự in.
24
58000
2000
cảm giác như đó là một điều vô cùng quan trọng cần phải đóng góp.
01:15
But I alsocũng thế learnedđã học very soonSớm thereaftersau đó
25
60000
2000
Nhưng ngay sau đó tôi biết được rằng
01:17
that JesusChúa Giêsu alsocũng thế said, and I'm paraphrasingparaphrasing,
26
62000
2000
Thiên Chúa cũng có nói là
01:19
the poornghèo nàn would always be with us.
27
64000
2000
người nghèo luôn luôn đồng hành với chúng ta.
01:21
This frustratedbực bội and confusedbối rối me;
28
66000
2000
Điều này làm cho tôi hụt hẫng và bối rối.
01:23
I feltcảm thấy like I had been just givenđược a homeworkbài tập về nhà assignmentnhiệm vụ
29
68000
2000
Giống như là tôi vừa được giao cho bài tập về nhà
01:25
that I had to do, and I was excitedbị kích thích to do,
30
70000
2000
mà tôi phải hoàn thành, và rất hứng khởi để làm,
01:27
but no mattervấn đề what I would do, I would failThất bại.
31
72000
3000
nhưng dù có làm tốt tới đâu thì cũng bị đánh rớt.
01:30
So I feltcảm thấy confusedbối rối, a little bitbit frustratedbực bội and angrybực bội,
32
75000
3000
Tôi cảm thấy mơ hồ, thất vọng và giận dữ,
01:33
like maybe I'd misunderstoodhiểu lầm something here.
33
78000
2000
có lẽ là tôi hiểu nhầm cái gì ở đây.
01:35
And I feltcảm thấy overwhelmedquá tải.
34
80000
2000
Tôi cảm thấy quá sức mình.
01:37
And for the first time,
35
82000
2000
Và lần đầu tiên,
01:39
I beganbắt đầu to fearnỗi sợ this groupnhóm of people
36
84000
2000
tôi bắt đầu sợ nhóm người này
01:41
and to feel negativetiêu cực emotioncảm xúc towardsvề hướng a wholetoàn thể groupnhóm of people.
37
86000
3000
và cảm giác tiêu cực tới cả nhóm.
01:44
I imaginedtưởng tượng in my headcái đầu, a kindloại of long linehàng of individualscá nhân
38
89000
3000
Tôi tưởng tượng trong đầu là có 1 một hàng rất nhiều người
01:47
that were never going away, that would always be with us.
39
92000
2000
dài vô tận, và sẽ luôn tồn tại với chúng ta.
01:49
They were always going to askhỏi me to help them and give them things,
40
94000
3000
Họ sẽ luôn nhờ đến sự giúp đỡ của tôi,
01:52
which I was excitedbị kích thích to do,
41
97000
2000
dù rất hứng khởi làm vậy,
01:54
but I didn't know how it was going to work.
42
99000
2000
nhưng tôi không biết kết quả sẽ như thế nào.
01:56
And I didn't know what would happenxảy ra when I ranchạy out of things to give,
43
101000
3000
Và tôi không biết điều gì sẽ xảy ra khi tôi không còn gì khác để cho nữa,
02:01
especiallyđặc biệt if the problemvấn đề was never going away.
44
106000
2000
nhỡ như vấn đề không bao giờ được giải quyết.
02:03
In the yearsnăm followingtiếp theo,
45
108000
2000
Nhiều năm sau,
02:05
the other storiesnhững câu chuyện I heardnghe about the poornghèo nàn growingphát triển up
46
110000
2000
tôi thấy nghèo đói càng tăng cao
02:07
were no more positivetích cực.
47
112000
2000
và không có gì khả quan.
02:09
For examplethí dụ, I saw picturesnhững bức ảnh and imageshình ảnh
48
114000
3000
Tôi thường xuyên thấy những hình ảnh
02:12
frequentlythường xuyên of sadnessnỗi buồn and sufferingđau khổ.
49
117000
2000
về buồn đau và khổ cực.
02:14
I heardnghe about things that were going wrongsai rồi in the livescuộc sống of the poornghèo nàn.
50
119000
3000
Tôi nghe những chuyện thương tâm về cuộc sống của người nghèo.
02:17
I heardnghe about diseasedịch bệnh, I heardnghe about warchiến tranh --
51
122000
2000
Bệnh tật, chiến tranh.
02:19
they always seemeddường như to be kindloại of relatedliên quan.
52
124000
2000
Dường như chúng có liên quan tới nhau.
02:21
And in generalchung,
53
126000
2000
Và nhìn tổng thể,
02:23
I got this sortsắp xếp of ideaý kiến
54
128000
2000
Tôi thấy
02:25
that the poornghèo nàn in the worldthế giới livedđã sống livescuộc sống
55
130000
2000
những người nghèo trên thế giới có cuộc sống
02:27
that were wroughtrèn with sufferingđau khổ and sadnessnỗi buồn,
56
132000
2000
chứa đựng đầy khổ đau, buồn bực
02:29
devastationtàn phá, hopelessnesstuyệt vọng.
57
134000
3000
sụp đổ và vô vọng.
02:32
And after a while, I developedđã phát triển what I think manynhiều of us do,
58
137000
2000
Và sau một thời gian, tôi có một điều mà tôi nghĩ nhiều người trong chúng ta cũng có,
02:34
is this predictablecó thể dự đoán được responsephản ứng,
59
139000
2000
đó là những phản hồi có thể dự đoán được,
02:36
where I startedbắt đầu to feel badxấu everymỗi time I heardnghe about them.
60
141000
3000
khi tôi nghe nhưng tin không tốt lành về họ.
02:39
I startedbắt đầu to feel guiltytội lỗi for my ownsở hữu relativequan hệ wealthsự giàu có,
61
144000
3000
Tôi cảm thấy tội lỗi với sự khá giả của mình,
02:42
because I wasn'tkhông phải là doing more, apparentlydường như, to make things better.
62
147000
3000
bởi vì rõ ràng là tôi đã không làm được gì để cho mọi thứ tốt đẹp hơn.
02:45
And I even feltcảm thấy a sensegiác quan of shamexấu hổ because of that.
63
150000
3000
Và cảm thấy 1 chút hổ thẹn vì điều đó.
02:48
And so naturallymột cách tự nhiên,
64
153000
2000
Tự nhiên,
02:50
I startedbắt đầu to distancekhoảng cách myselfriêng tôi.
65
155000
2000
tôi bắt đầu giữ khoản cách với bản thân mình.
02:52
I stoppeddừng lại listeningnghe to theirhọ storiesnhững câu chuyện
66
157000
2000
Tôi ngừng nghe những câu chuyện của họ
02:54
quitekhá as closelychặt chẽ as I had before.
67
159000
2000
như tôi đã từng làm trước đây.
02:56
And I stoppeddừng lại expectingmong đợi things to really changethay đổi.
68
161000
3000
Và tôi ngừng việc mong đợi mọi thứ sẽ thực sự thay đổi.
02:59
Now I still gaveđưa ra -- on the outsideở ngoài it lookednhìn like I was still quitekhá involvedcó tính liên quan.
69
164000
3000
Nhưng tôi vẫn giúp đỡ họ. Nhìn bề ngoài có vẻ như tôi vẫn có đóng góp trong đó.
03:02
I gaveđưa ra of my time and my moneytiền bạc,
70
167000
2000
Tôi bỏ ra thời gian và tiền bạc.
03:04
I gaveđưa ra when solutionscác giải pháp were on salebán.
71
169000
2000
Tôi giúp đỡ bằng những giải pháp người ta đưa ra.
03:06
The costGiá cả of a cuptách of coffeecà phê can savetiết kiệm a child'scủa trẻ em life, right.
72
171000
2000
Giá của 1 tách cà phê có thể cứu vớt cuộc sống của một đứa trẻ, đúng không nào.
03:08
I mean who can arguetranh luận with that?
73
173000
2000
Ý tôi là ai có thể cãi lại điều này?
03:10
I gaveđưa ra when I was corneredDồn, when it was difficultkhó khăn to avoidtránh
74
175000
3000
Tôi giúp đỡ khi tôi bị dồn ép và khi thật khó để tránh khỏi,
03:13
and I gaveđưa ra, in generalchung, when the negativetiêu cực emotionscảm xúc builtđược xây dựng up enoughđủ
75
178000
3000
và nói chung là tôi giúp đỡ khi cảm giác tiêu cực bắt đầu nổi lên
03:16
that I gaveđưa ra to relievelàm giảm my ownsở hữu sufferingđau khổ,
76
181000
2000
nên tôi phải giúp đỡ để gỡ bỏ những gánh nặng trong tôi,
03:18
not someonengười nào else'scủa người khác.
77
183000
2000
chứ không phải vì ai khác.
03:20
The truthsự thật be told, I was givingtặng out of that placeđịa điểm,
78
185000
3000
Sự thật là tôi đã được giải thoát,
03:23
not out of a genuinechính hãng placeđịa điểm of hopemong
79
188000
3000
không phải ra khỏi vấn đề về hy vọng
03:26
and excitementsự phấn khích to help and of generositylòng nhân ái.
80
191000
2000
và háo hức để giúp đỡ và sự hào phóng.
03:28
It becameđã trở thành a transactiongiao dịch for me,
81
193000
2000
Nó trở thành 1 sự trao đổi đối với tôi,
03:30
becameđã trở thành sortsắp xếp of a tradebuôn bán.
82
195000
2000
giống như một giao dịch.
03:32
I was purchasingthu mua something --
83
197000
2000
Tôi mua một thứ gì đó.
03:34
I was buyingmua my right to go on with my day
84
199000
3000
Tôi mua quyền lợi của mình để tiếp tục vui vẻ sống
03:37
and not necessarilynhất thiết be botheredlàm phiền by this badxấu newsTin tức.
85
202000
3000
mà không bị quấy nhiễu bởi những tin không tốt lành.
03:40
And I think the way that we go throughxuyên qua that sometimesđôi khi
86
205000
3000
Và tôi nghĩ cách mà chúng ta thỉnh thoảng nếm trải qua điều đó
03:43
can, first of all,
87
208000
2000
đầu tiên có thể là
03:45
disembodydisembody a groupnhóm of people, individualscá nhân out there in the worldthế giới.
88
210000
3000
giải tán 1 nhóm người nào đó trên thế giới.
03:48
And it can alsocũng thế turnxoay into a commodityhàng hóa,
89
213000
2000
Và điều đó có thể trở thành 1 món hàng,
03:50
which is a very scaryđáng sợ thing.
90
215000
2000
và rất là đáng sợ.
03:52
So as I did this, and as I think manynhiều of us do this,
91
217000
3000
Và khi tôi làm vậy, tôi nghĩ nhiều người trong chúng ta cũng làm vậy,
03:55
we kindloại of buymua our distancekhoảng cách,
92
220000
2000
là chúng ta mua những khoản cách,
03:57
we kindloại of buymua our right to go on with our day.
93
222000
2000
và quyền lợi để được sống vui vẻ.
03:59
I think that exchangetrao đổi, giao dịch can actuallythực ra get in the way of the very thing that we want mostphần lớn.
94
224000
3000
Tôi nghĩ là sự trao đổi này có thể ngăn cản điều chúng ta mong muốn.
04:02
It can get in the way of our desirekhao khát
95
227000
2000
Nó có thể cản trở những ham muốn của chúng ta
04:04
to really be meaningfulcó ý nghĩa and usefulhữu ích in anotherkhác person'sngười life
96
229000
3000
trở nên hữu ích và ý nghĩa đến cuộc sống của một người khác.
04:07
and, in shortngắn to love.
97
232000
3000
ngắn gọn, đó là tình thương.
04:10
ThankfullyRất may, a fewvài yearsnăm agotrước, things shiftedchuyển for me
98
235000
2000
Thật may mắn, 1 vài năm trước, mọi thứ đã thay đổi đối với tôi
04:12
because I heardnghe this gentlemanquý ông speaknói, DrTiến sĩ. MuhammadThiên Sứ Muhammad YunusYunus.
99
237000
3000
vì tôi đã nghe được bài thuyết trình của tiến sĩ Muhammad Yunus.
04:15
I know manynhiều in the roomphòng probablycó lẽ know exactlychính xác who he is,
100
240000
3000
Tôi biết là rất nhiều người ở đây có thể biết ông là ai,
04:18
but to give the shorthandviết tắt versionphiên bản
101
243000
2000
tôi sẽ kể ngắn gọn lại
04:20
for any who have not heardnghe him speaknói,
102
245000
2000
cho những ai chưa từng nghe tới ông ấy,
04:22
DrTiến sĩ. YunusYunus wonthắng the NobelGiải Nobel PeaceHòa bình PrizeGiải thưởng a fewvài yearsnăm agotrước
103
247000
2000
Tiến sĩ Yunus được giải Nobel Hòa Bình vài năm trước
04:24
for his work pioneeringtiên phong modernhiện đại microfinancetài chính vi mô.
104
249000
3000
vì nghiên cứu tiên phong về tài chính vi mô hiện đại.
04:27
When I heardnghe him speaknói, it was threesố ba yearsnăm before that.
105
252000
3000
Khi tôi nghe ông nói đã là 3 năm trước đó.
04:30
But basicallyvề cơ bản, microfinancetài chính vi mô -- if this is newMới to you as well --
106
255000
3000
Nếu các bạn còn mới mẻ với khái niệm này, thì về cơ bản, tài chính vi mô
04:33
think of that as financialtài chính servicesdịch vụ for the poornghèo nàn.
107
258000
2000
là một dịch vụ tài chính cho người nghèo.
04:35
Think of all the things you get at your bankngân hàng
108
260000
2000
Thử nghĩ về nhưng thứ bạn có được từ nhà băng
04:37
and imaginetưởng tượng those productscác sản phẩm and servicesdịch vụ
109
262000
2000
và tưởng tượng rằng những dịch vụ và sản phẩm đó
04:39
tailoredphù hợp to the needsnhu cầu of someonengười nào livingsống on a fewvài dollarsUSD a day.
110
264000
2000
được điều chỉnh cho nhu cầu của những người sống chỉ bằng 1 vài đô la 1 ngày.
04:41
DrTiến sĩ. YunusYunus sharedchia sẻ his storycâu chuyện,
111
266000
2000
Tiến sĩ Yunus chia sẻ câu chuyện của ông,
04:43
explaininggiải thích what that was,
112
268000
2000
giải thích nó hoạt động ra sao
04:45
and what he had donelàm xong with his GrameenGrameen BankNgân hàng.
113
270000
2000
và ông đã làm gì với Grameen Bank của mình.
04:47
He alsocũng thế talkednói chuyện about, in particularcụ thể, microlendingvay vi mô,
114
272000
2000
Ông cũng nói cụ thể về cho vay bảo đảm, (microlending)
04:49
which is a tinynhỏ bé loantiền vay
115
274000
2000
là những món nợ nhỏ
04:51
that could help someonengười nào startkhởi đầu or growlớn lên a businesskinh doanh.
116
276000
2000
có thể giúp ai đó bắt đầu cơ sở kinh doanh của mình.
04:53
Now, when I heardnghe him speaknói, it was excitingthú vị for a numbercon số of reasonslý do.
117
278000
3000
Khi tôi nghe ông nói, tôi thấy rất hứng thú với nhiều lý do.
04:56
First and foremostquan trọng nhất, I learnedđã học about this newMới methodphương pháp of changethay đổi in the worldthế giới
118
281000
3000
Đầu tiên cả là tôi học được một phương pháp mới để thay đổi thế giới
04:59
that, for onceMột lần, showedcho thấy me, maybe,
119
284000
2000
mà có lẽ
05:01
a way to interacttương tác with someonengười nào
120
286000
2000
cũng là cách để tiếp xúc với người khác
05:03
and to give, to sharechia sẻ of a resourcetài nguyên in a way that wasn'tkhông phải là weirdkỳ dị
121
288000
2000
và giúp đỡ, chia sẻ theo cách
05:05
and didn't make me feel badxấu --
122
290000
3000
mà không làm cho tôi thấy tệ hại.
05:08
that was excitingthú vị.
123
293000
2000
Điều này thật tuyệt vời.
05:10
But more importantlyquan trọng, he told storiesnhững câu chuyện about the poornghèo nàn
124
295000
3000
Nhưng quan trọng hơn, ông kể về những người nghèo
05:13
that were differentkhác nhau than any storiesnhững câu chuyện I had heardnghe before.
125
298000
2000
theo cách khác lạ hơn những gì tôi nghe trước đây.
05:15
In factthực tế, those individualscá nhân he talkednói chuyện about who were poornghèo nàn was sortsắp xếp of a sidebên notechú thích.
126
300000
4000
Thật ra thì ông nói về người nghèo chỉ là phần phụ bên lề.
05:19
He was talkingđang nói about strongmạnh, smartthông minh,
127
304000
2000
Ông tập trung vào những người làm ăn buôn bán nhỏ
05:21
hardworking entrepreneursdoanh nhân who woketỉnh dậy up everymỗi day
128
306000
3000
cần cù, thông minh và mạnh mẽ, là những người sáng dậy sớm
05:24
and were doing things to make theirhọ livescuộc sống and theirhọ family'scủa gia đình livescuộc sống better.
129
309000
3000
và lao động để gia đình họ có cuộc sống tốt đẹp hơn.
05:27
All they neededcần to do that more quicklyMau and to do it better
130
312000
3000
Tất cả những gì họ cần để điều đó xảy ra nhanh hơn và tốt hơn
05:30
was a little bitbit of capitalthủ đô.
131
315000
2000
là 1 ít vốn liếng.
05:32
It was an amazingkinh ngạc sortsắp xếp of insightcái nhìn sâu sắc for me.
132
317000
2000
Trong thâm tâm tôi thấy điều này thật tuyệt vời.
05:34
And I, in factthực tế, was so deeplysâu sắc moveddi chuyển by this --
133
319000
2000
Và thự sự là lay động tới tôi,
05:36
it's hardcứng to expressbày tỏ now how much that affectedbị ảnh hưởng me --
134
321000
3000
thật khó để diễn tả nó ảnh hưởng tới tôi như thế nào,
05:39
but I was so moveddi chuyển that I actuallythực ra quitthoái lui my jobviệc làm a fewvài weekstuần latermột lát sau,
135
324000
3000
nhưng tôi bị kích thích tới nỗi tôi bỏ công việc của mình 1 vài tuần sau đó,
05:42
and I moveddi chuyển to EastĐông AfricaAfrica
136
327000
2000
và chuyển tới Đông Phi
05:44
to try to see for myselfriêng tôi what this was about.
137
329000
2000
để tự chứng kiến xem điều đó ra sao.
05:46
For the first time, actuallythực ra, in a long time
138
331000
2000
Và lần đầu tiên
05:48
I wanted to meetgặp those individualscá nhân, I wanted to meetgặp these entrepreneursdoanh nhân,
139
333000
3000
tôi muốn được gặp những người đó, những người làm ăn buôn bán nhỏ,
05:51
and see for myselfriêng tôi what theirhọ livescuộc sống were actuallythực ra about.
140
336000
3000
và tôi muốn sem cuộc sống của họ ra sao.
05:54
So I spentđã bỏ ra threesố ba monthstháng in KenyaKenya, UgandaUganda and TanzaniaTanzania
141
339000
3000
Và tôi bỏ ra 3 tháng ở Kenya, Uganda và Tanzania
05:57
interviewingphỏng vấn entrepreneursdoanh nhân that had receivednhận 100 dollarsUSD
142
342000
2000
để phỏng vấn những người vừa được nhận 100usd
05:59
to startkhởi đầu or growlớn lên a businesskinh doanh.
143
344000
2000
để phát triển công việc làm ăn của họ.
06:01
And in factthực tế, throughxuyên qua those interactionstương tác,
144
346000
2000
Và nhờ vào những tiếp xúc đó,
06:03
for the first time, I was startingbắt đầu to get to be friendsbạn bè
145
348000
2000
tôi bắt đầu kết bạn
06:05
with some of those people in that biglớn amorphousvô định hình groupnhóm out there
146
350000
3000
với những người trong nhóm vô định hình
06:08
that was supposedgiả định to be farxa away.
147
353000
3000
ở nơi xa xôi này.
06:11
I was startingbắt đầu to be friendsbạn bè and get to know theirhọ personalcá nhân storiesnhững câu chuyện.
148
356000
3000
Và tôi bắt đầu tìm hiểu chuyện cá nhân của họ.
06:14
And over and over again,
149
359000
2000
Và như thế nhiều lần,
06:16
as I interviewedphỏng vấn them and spentđã bỏ ra my daysngày with them,
150
361000
2000
tôi phỏng vấn họ cả ngày,
06:18
I did hearNghe storiesnhững câu chuyện of life changethay đổi
151
363000
2000
Tôi nghe được những sự thay đổi
06:20
and amazingkinh ngạc little detailschi tiết of changethay đổi.
152
365000
2000
rất tỉ mỉ trong cuộc sống.
06:22
So I would hearNghe from goatcon dê herdersherders
153
367000
2000
Tôi nghe những người chăn dê
06:24
who had used that moneytiền bạc that they had receivednhận to buymua a fewvài more goats.
154
369000
3000
nói rằng họ sử dụng tiền đó để mua thêm 1 vài con dê.
06:27
TheirCủa họ businesskinh doanh trajectoryquỹ đạo would changethay đổi.
155
372000
2000
Khuynh hướng làm ăn cũng thay đổi.
06:29
They would make a little bitbit more moneytiền bạc;
156
374000
2000
Họ làm ra được nhiều tiền hơn.
06:31
theirhọ standardTiêu chuẩn of livingsống
157
376000
2000
Tiêu chuẩn sống của họ
06:33
would shiftsự thay đổi and would get better.
158
378000
2000
cũng từ từ được thay đổi và tốt đẹp hơn.
06:35
And they would make really interestinghấp dẫn little adjustmentsđiều chỉnh in theirhọ livescuộc sống,
159
380000
3000
Và họ có những điều chỉnh nhỏ nhưng thú vị trong cuộc sống,
06:38
like they would startkhởi đầu to sendgửi theirhọ childrenbọn trẻ to schooltrường học.
160
383000
2000
như là cho những đứa trẻ tới trường.
06:40
They mightcó thể be ablecó thể to buymua mosquitomuỗi netslưới.
161
385000
2000
Họ có tiền mua mùng chống muỗi.
06:42
Maybe they could affordđủ khả năng a lockKhóa for the doorcửa and feel securean toàn.
162
387000
3000
Có thể chỉ là mua 1 ổ khóa cửa để được an toàn hơn.
06:45
Maybe it was just that they could put sugarđường in theirhọ teatrà
163
390000
2000
Có thể chỉ là bỏ thêm đường vào tách trà của họ
06:47
and offerphục vụ that to me when I cameđã đến as theirhọ guestđánh
164
392000
2000
và để mời tôi khi tôi tới thăm
06:49
and that madethực hiện them feel proudtự hào.
165
394000
2000
và điều đó làm họ cảm thấy tự hào.
06:51
But there were these beautifulđẹp detailschi tiết, even if I talkednói chuyện to 20 goatcon dê herdersherders in a rowhàng,
166
396000
3000
Đó là những điều tuyệt vời, dù tôi đã nói chuyện với 20 người chăn dê cùng 1 lượt,
06:54
and some daysngày that's what happenedđã xảy ra --
167
399000
2000
và một ngày nào đó điều này sẽ xảy ra --
06:56
these beautifulđẹp detailschi tiết of life changethay đổi
168
401000
2000
những thay đổi nhỏ trong cuộc sống này
06:58
that were meaningfulcó ý nghĩa to them.
169
403000
2000
sẽ rất có ý nghĩa tới họ.
07:00
That was anotherkhác thing that really touchedchạm vào me.
170
405000
2000
Còn một điều khác cũng làm cho tôi xúc động.
07:02
It was really humblinghumbling to see for the first time,
171
407000
2000
Thật là xấu hổ khi lần đầu
07:04
to really understandhiểu không
172
409000
2000
hiểu ra được
07:06
that even if I could have takenLấy a magicma thuật wandcây đũa phép and fixedđã sửa everything,
173
411000
3000
rằng dù là tôi có cây gậy để làm phép
07:09
I probablycó lẽ would have gottennhận a lot wrongsai rồi.
174
414000
2000
thì tôi cũng có thể làm không đúng.
07:11
Because the besttốt way for people to changethay đổi theirhọ livescuộc sống
175
416000
3000
Bởi vì cách tốt nhất để cho mọi người cải thiện cuộc sống của họ
07:14
is for them to have controlđiều khiển and to do that in a way that they believe is besttốt for them.
176
419000
3000
là để cho họ tự làm chủ và làm việc theo cách mà họ nghĩ là tốt nhất cho mình.
07:17
So I saw that and it was very humblinghumbling.
177
422000
3000
Tôi nhìn ra được điều đó và cảm thấy hổ thẹn.
07:20
AnywayDù sao, anotherkhác interestinghấp dẫn thing happenedđã xảy ra while I was there.
178
425000
3000
Dù sao, thì những điều thú vị cũng đã xảy ra khi tôi còn ở đó.
07:23
I never onceMột lần was askedyêu cầu for a donationQuyên góp,
179
428000
3000
Tôi chưa từng được nhờ vả là phải quyên góp,
07:26
which had kindloại of been my modechế độ, right.
180
431000
2000
đó cũng là cách làm của tôi mà.
07:28
There's povertynghèo nàn, you give moneytiền bạc to help --
181
433000
2000
Nghèo đói ở đó, bạn bỏ tiền ra để cứu trợ.
07:30
no one askedyêu cầu me for a donationQuyên góp.
182
435000
2000
Nhưng không ai lại nhờ tôi điều đó.
07:32
In factthực tế, no one wanted me to feel badxấu for them at all.
183
437000
3000
Thực tế, thì không ai muốn tôi thương hại họ.
07:35
If anything, they just wanted to be ablecó thể to do more of what they were doing alreadyđã
184
440000
2000
Có chăng, thì họ chỉ muốn có khả năng nhiều hơn
07:37
and to buildxây dựng on theirhọ ownsở hữu capabilitieskhả năng.
185
442000
2000
để xây dựng tiềm lực của họ.
07:39
So what I did hearNghe, onceMột lần in a while,
186
444000
2000
Và cái tôi nhận ra là,
07:41
was that people wanted a loantiền vay --
187
446000
2000
mọi người cần 1 món tiền vay--
07:43
I thought that soundednghe very reasonablehợp lý and really excitingthú vị.
188
448000
3000
Tôi nghĩ điều này nghe hợp lý và rất là thú vị.
07:46
And by the way, I was a philosophytriết học and poetrythơ phú majorchính in schooltrường học,
189
451000
3000
Tôi học triết học và thơ ca là chính trong trường,
07:49
so I didn't know the differenceSự khác biệt betweengiữa profitlợi nhuận and revenuethu nhập when I wentđã đi to EastĐông AfricaAfrica.
190
454000
3000
mà tôi lại không hiểu điều khác nhau giữa lợi tức và thu nhập khi tôi đến Đông Phi.
07:52
I just got this impressionấn tượng that the moneytiền bạc would work.
191
457000
3000
Tôi ấn tượng khi thấy những đồng tiền đó lại có hiệu quả.
07:55
And my introductionGiới thiệu to businesskinh doanh
192
460000
2000
Và tôi được mời gọi vào công việc làm ăn
07:57
was in these $100 little infusesinfuses of capitalthủ đô.
193
462000
3000
với đồng vốn nhỏ nhoi 100usd.
08:00
And I learnedđã học about profitlợi nhuận and revenuethu nhập, about leverageđòn bẩy, all sortsloại of things,
194
465000
3000
Và tôi học được về lợi tức và thu nhập, về tỷ lệ vốn vay, và nhiều thứ khác,
08:03
from farmersnông dân, from seamstressesTalbit, from goatcon dê herdersherders.
195
468000
3000
từ những người nông dân, những người thợ may và những người chăn dê.
08:06
So this ideaý kiến
196
471000
2000
Ý tưởng là
08:08
that these newMới storiesnhững câu chuyện of businesskinh doanh and hopemong
197
473000
3000
những kế hoạch về kinh doanh và hy vọng này
08:11
mightcó thể be sharedchia sẻ with my friendsbạn bè and familygia đình,
198
476000
2000
nên được chia sẻ cho bạn bè và gia đình,
08:13
and throughxuyên qua that, maybe we could get some of the moneytiền bạc that they neededcần
199
478000
3000
và qua đó, có lẽ chúng ta có kiếm được chút tiền mà họ cần
08:17
to be ablecó thể to continuetiếp tục theirhọ businessescác doanh nghiệp as loanscho vay,
200
482000
3000
để có khả năng tiếp tục việc làm ăn nhờ món nợ này,
08:20
that's this little ideaý kiến that turnedquay into KivaKiva.
201
485000
2000
và ý tưởng nhỏ đó dẫn đến sự xuất hiện của Kiva.
08:22
A fewvài monthstháng latermột lát sau, I wentđã đi back to UgandaUganda
202
487000
2000
1 vài tháng trước, tôi trở về Uganda
08:24
with a digitalkỹ thuật số cameraMáy ảnh and a basiccăn bản websitetrang mạng
203
489000
3000
với 1 camera kỹ thuật số và một website
08:27
that my partnercộng sự, MatthewMatthew, and I had kindloại of builtđược xây dựng,
204
492000
2000
mà người trợ tá Matthew và tôi đã lập nên,
08:29
and tooklấy picturesnhững bức ảnh of sevenbảy of my newMới friendsbạn bè,
205
494000
3000
và chụp lại hình của 7 trong số những người bạn mới của tôi,
08:32
postedđã đăng theirhọ storiesnhững câu chuyện, these storiesnhững câu chuyện of entrepreneurshiptinh thần kinh doanh, up on the websitetrang mạng,
206
497000
4000
đăng những chi tiết về việc làm ăn của họ lên website,
08:36
spammedspammed friendsbạn bè and familygia đình and said, "We think this is legalhợp pháp.
207
501000
2000
và nhắn tin tới bạn bè và gia đình và nói: "Chúng tôi nghĩ điều này là hợp pháp.
08:38
Haven'tKhông heardnghe back yetchưa from SECSEC on all the detailschi tiết,
208
503000
3000
Dù chưa nhận được tin cụ thể từ SEC (Hội Đồng An Ninh và Giao Dịch)
08:41
but do you say, do you want to help participatetham dự in this,
209
506000
2000
nhưng mọi người thấy sao, có muốn tham gia giúp đỡ,
08:43
providecung cấp the moneytiền bạc that they need?"
210
508000
2000
trợ cấp tiền cho họ không?"
08:45
The moneytiền bạc cameđã đến in basicallyvề cơ bản overnightqua đêm.
211
510000
2000
Tiền được gom góp.
08:47
We sentgởi it over to UgandaUganda.
212
512000
2000
Chúng tôi chuyển tới Uganda.
08:49
And over the nextkế tiếp sixsáu monthstháng, a beautifulđẹp thing happenedđã xảy ra;
213
514000
2000
Và sau 6 tháng, kì tích đã xuất hiện;
08:51
the entrepreneursdoanh nhân receivednhận the moneytiền bạc,
214
516000
2000
họ nhận được tiền
08:53
they were paidđã thanh toán, and theirhọ businessescác doanh nghiệp, in factthực tế, grewlớn lên,
215
518000
3000
họ được trợ cấp và công việc làm ăn tiến triển,
08:56
and they were ablecó thể to supportủng hộ themselvesbản thân họ
216
521000
2000
họ có thể tự lo cho bản thân
08:58
and changethay đổi the trajectoryquỹ đạo of theirhọ livescuộc sống.
217
523000
2000
và thay đổi quỹ đạo cuộc sống.
09:01
In OctoberTháng mười of '05,
218
526000
2000
Vào tháng 10/2005,
09:03
after those first sevenbảy loanscho vay were paidđã thanh toán,
219
528000
2000
sau khi 7 món nợ đó đã được hoàn trả,
09:05
MattMatt and I tooklấy the wordtừ betabeta off of the siteđịa điểm.
220
530000
2000
Matt và tôi đã gỡ bỏ cái chữ "thử nghiệm" trên website.
09:07
We said, "Our little experimentthí nghiệm has been a successsự thành công.
221
532000
2000
Chúng tôi nói là: "Thử nghiệm đã thành công.
09:09
Let's startkhởi đầu for realthực." That was our officialchính thức launchphóng.
222
534000
3000
Hãy bắt đầu áp dụng vào thực tế." Đó là khởi đầu chính thức của chúng tôi.
09:12
And then that first yearnăm, OctoberTháng mười '05 throughxuyên qua '06,
223
537000
2000
Và sau 1 năm đầu, từ tháng 10/2005 đến 2006,
09:14
KivaKiva facilitatedtạo điều kiện $500,000 in loanscho vay.
224
539000
3000
Kiva đã tạo điều kiện cho $500,000 tiền cho vay.
09:17
The secondthứ hai yearnăm, it was a totaltoàn bộ of 15 milliontriệu.
225
542000
3000
Sang năm thứ 2, tổng cộng là 15 triệu usd.
09:20
The thirdthứ ba yearnăm, the totaltoàn bộ was up to around 40.
226
545000
2000
Năm thứ 3, tăng đến khoản 40 triệu.
09:22
The fourththứ tư yearnăm, we were just shortngắn of 100.
227
547000
2000
Năm thứ 4, là gần 100 triệu.
09:24
And todayhôm nay, lessít hơn than fivesố năm yearsnăm in,
228
549000
2000
Và ngày hôm nay, gần 5 năm hoạt động,
09:26
Kiva'sCủa Kiva facilitatedtạo điều kiện
229
551000
2000
Kiva đã hỗ trợ
09:28
more than 150 milliontriệu dollarsUSD, in little 25-dollar-dollar bitsbit,
230
553000
3000
150 triệu usd, mỗi một phần nhỏ là 25 usd,
09:31
from lenderscho vay and entrepreneursdoanh nhân --
231
556000
2000
từ những người cho vay và nhà kinh doanh --
09:33
more than a milliontriệu of those, collectivelychung in 200 countriesquốc gia.
232
558000
2000
hơn 1 triệu người, từ 200 quốc gia.
09:35
So that's where KivaKiva is todayhôm nay, just to bringmang đến you right up to the presenthiện tại.
233
560000
3000
Đó là tình trạng hiện tại của Kiva.
09:38
And while those numberssố and those statisticssố liệu thống kê
234
563000
2000
Và trong khi những số liệu thống kê này
09:40
are really funvui vẻ to talk about and they're interestinghấp dẫn,
235
565000
3000
rất là thú vị để được nhắc đến
09:43
to me, Kiva'sCủa Kiva really about storiesnhững câu chuyện.
236
568000
3000
thì đối với tôi, Kiva thực sự bắt đầu từ những câu chuyện.
09:46
It's about retellingretelling
237
571000
2000
Kiva viết lại
09:48
the storycâu chuyện of the poornghèo nàn,
238
573000
2000
câu chuyện về người nghèo,
09:50
and it's about givingtặng ourselveschúng ta
239
575000
2000
và cho chúng ta
09:52
an opportunitycơ hội to engagethuê
240
577000
2000
cơ hội để tham gia
09:54
that validatesxác nhận theirhọ dignityphẩm giá,
241
579000
2000
xác nhận phẩm giá của họ,
09:56
validatesxác nhận a partnershiphợp tác relationshipmối quan hệ,
242
581000
2000
làm cho mối quan hệ hợp tác có giá trị,
09:58
not a relationshipmối quan hệ that's baseddựa trên
243
583000
2000
không phải 1 mối quan hệ
10:00
on the traditionaltruyên thông sortsắp xếp of donornhà tài trợ beneficiaryngười thụ hưởng
244
585000
3000
dựa trên sự quyên góp
10:03
weirdnessweirdness that can happenxảy ra.
245
588000
2000
như truyền thống.
10:05
But insteadthay thế a relationshipmối quan hệ that can promoteQuảng bá respectsự tôn trọng
246
590000
3000
Mà là mối quan hệ có thể nâng cao sự tôn trọng
10:08
and hopemong
247
593000
2000
và hy vọng
10:10
and this optimismlạc quan
248
595000
2000
và sự lạc quan
10:12
that togethercùng với nhau we can movedi chuyển forwardphía trước.
249
597000
3000
rằng cùng nhau chúng ta có thể phát triển.
10:15
So what I hopemong is that,
250
600000
2000
Và điều tôi hy vọng là,
10:17
not only can the moneytiền bạc keep flowingchảy forthra throughxuyên qua KivaKiva --
251
602000
2000
không chỉ những đồng tiền được lưu chuyển qua Kiva --
10:19
that's a very positivetích cực and meaningfulcó ý nghĩa thing --
252
604000
2000
rất tích cực và đầy ý nghĩa thôi --
10:21
but I hopemong KivaKiva can blurmờ those linesđường dây, like I said,
253
606000
2000
mà Kiva còn có thể làm lu mờ đi ranh giới
10:23
betweengiữa the traditionaltruyên thông richgiàu có and poornghèo nàn categoriesThể loại
254
608000
2000
giữa phân loại truyền thống về giàu và nghèo
10:25
that we're taughtđã dạy to see in the worldthế giới,
255
610000
2000
mà chúng ta đã được dạy để nhìn nhận thế giới theo cách đó,
10:27
this falsesai dichotomychia hai of us and them, have and have not.
256
612000
3000
sự sai lầm trong việc phân chia giữa "chúng ta" và "họ", giữa "có" và "không có".
10:30
I hopemong that KivaKiva can blurmờ those linesđường dây.
257
615000
2000
Tôi hy vọng Kiva có thể xóa nhòa đi những ranh giới này.
10:32
Because as that happensxảy ra,
258
617000
2000
Bởi vì, nếu điều đó xảy ra,
10:34
I think we can feel freemiễn phí to interacttương tác
259
619000
2000
tôi nghĩ chúng ta có thể cảm thấy nhẹ nhỏm khi tiếp xúc
10:36
in a way that's more openmở, more just and more creativesáng tạo,
260
621000
3000
theo 1 cách gợi mở, phù hợp và sáng tạo hơn,
10:39
to engagethuê with eachmỗi other and to help eachmỗi other.
261
624000
3000
để kết nối và giúp đỡ lẫn nhau.
10:42
ImagineHãy tưởng tượng how you feel
262
627000
2000
Thử tưởng tượng bạn có cảm giác như thế nào
10:44
when you see somebodycó ai on streetđường phố who is beggingxin ăn
263
629000
3000
khi bạn thấy ai đó đang xin tiền ở trên đường
10:47
and you're about to approachtiếp cận them.
264
632000
2000
còn bạn thì đang đi về hướng đó.
10:49
ImagineHãy tưởng tượng how you feel;
265
634000
2000
Thử nghĩ xem bạn cảm thấy như thế nào.
10:51
and then imaginetưởng tượng the differenceSự khác biệt when you mightcó thể see somebodycó ai
266
636000
2000
Và so sánh sự khác biệt khi bạn thấy ai đó
10:53
who has a storycâu chuyện of entrepreneurshiptinh thần kinh doanh and hardcứng work
267
638000
3000
có 1 kế hoạch làm ăn
10:56
who wants to tell you about theirhọ businesskinh doanh.
268
641000
3000
người đó muốn kể cho bạn nghe về kế hoạch của họ.
10:59
Maybe they're smilingmỉm cười, and they want to talk to you about what they'vehọ đã donelàm xong.
269
644000
3000
Có thể họ sẽ cười và họ muốn kể cho bạn nghe những gì họ đã làm.
11:02
ImagineHãy tưởng tượng if you're speakingnói with somebodycó ai
270
647000
2000
Tưởng tượng nếu bạn nói chuyện
11:04
who'sai growingphát triển things and makingchế tạo them flourishhưng thịnh,
271
649000
3000
với người đang gieo trồng 1 cái gì đó và làm cho nó sinh sôi nảy nở,
11:07
somebodycó ai who'sai usingsử dụng theirhọ talentsเลือก แทน ท่าน เลือก
272
652000
3000
1 người sử dụng tài năng của họ
11:10
to do something productivecó năng suất,
273
655000
2000
để làm việc gì đó có hiệu quả,
11:12
somebodycó ai who'sai builtđược xây dựng theirhọ ownsở hữu businesskinh doanh from scratchvết trầy,
274
657000
3000
1 người xây dựng công ăn việc làm từ hai bàn tay trắng,
11:15
someonengười nào who is surroundedĐược bao quanh by abundancesự phong phú,
275
660000
2000
1 người sống xung quanh sự phong phú,
11:17
not scarcitysự khan hiếm,
276
662000
2000
không phải khan hiếm,
11:19
who'sai in factthực tế creatingtạo abundancesự phong phú,
277
664000
2000
mà chính họ tạo ra sự phong phú đó,
11:21
somebodycó ai with fullđầy handstay with something to offerphục vụ,
278
666000
3000
1 người chất đầy trong tay cái gì đó để mời mọc,
11:24
not emptytrống handstay
279
669000
2000
không phải chỉ là 1 bàn tay trắng
11:26
askinghỏi for you to give them something.
280
671000
3000
xòe ra cầu xin bạn 1 cái gì đó.
11:29
ImagineHãy tưởng tượng if you could hearNghe a storycâu chuyện you didn't expectchờ đợi
281
674000
2000
Tưởng tượng xem nếu bạn có thể nghe câu chuyện
11:31
of somebodycó ai who wakesthức dậy up everymỗi day
282
676000
2000
về 1 người nào đó thức dậy mỗi sáng
11:33
and workscông trinh very, very hardcứng to make theirhọ life better.
283
678000
3000
và làm việc quần quật để cho cuộc sống của họ tốt đẹp hơn.
11:36
These storiesnhững câu chuyện can really changethay đổi the way that we think about eachmỗi other.
284
681000
3000
Những câu chuyện này thật sự thay đổi cách chúng ta nghĩ về nhau.
11:39
And if we can catalyzexúc tác
285
684000
2000
Và nếu chúng ta có thể
11:41
a supportivehỗ trợ communitycộng đồng to come around these individualscá nhân
286
686000
3000
xây dựng 1 cộng đồng hỗ trợ
11:44
and to participatetham dự in theirhọ storycâu chuyện
287
689000
2000
tham gia vào câu chuyện của họ
11:46
by lendingcho vay a little bitbit of moneytiền bạc,
288
691000
2000
bằng cách cho họ vay 1 ít tiền,
11:48
I think that can changethay đổi the way we believe in eachmỗi other
289
693000
2000
tôi nghĩ điều đó có thể thay đổi cách chúng ta tin tưởng lẫn nhau
11:50
and eachmỗi other'sKhác potentialtiềm năng.
290
695000
2000
và tin vào tiềm năng của nhau.
11:52
Now for me, KivaKiva is just the beginningbắt đầu.
291
697000
2000
Đối với tôi, Kiva chỉ là sự khởi đầu.
11:54
And as I look forwardphía trước to what is nextkế tiếp,
292
699000
2000
Và tôi đang hướng tới các bước tiếp theo,
11:56
it's been helpfulHữu ích to reflectphản chiếu on the things I've learnedđã học so farxa.
293
701000
3000
Nó phản ánh những gì tôi đã học được cho tới nay.
11:59
The first one is, as I mentionedđề cập, entrepreneurshiptinh thần kinh doanh was a newMới ideaý kiến to me.
294
704000
3000
Đầu tiên, làm ăn là 1 ý tưởng mới mẻ với tôi.
12:02
KivaKiva borrowersngười đi vay, as I interviewedphỏng vấn them and got to know them over the last fewvài yearsnăm,
295
707000
3000
Những người vay tiền Kiva mà tôi có diệp phỏng vấn và tìm hiểu họ trong những năm qua,
12:05
have taughtđã dạy me what entrepreneurshiptinh thần kinh doanh is.
296
710000
2000
đã dạy tôi làm ăn là cái gì.
12:07
And I think, at its corecốt lõi, it's decidingquyết định that you want your life to be better.
297
712000
3000
Và tôi nghĩ, nó quyết định cuộc sống của bạn có tốt đẹp hơn không.
12:10
You see an opportunitycơ hội
298
715000
2000
Bạn thấy được 1 cơ hội,
12:12
and you decidequyết định what you're going to do to try to seizenắm bắt that.
299
717000
2000
và bạn quyết dịnh nắm bắt nó.
12:14
In shortngắn, it's decidingquyết định that tomorrowNgày mai can better than todayhôm nay
300
719000
2000
Ngắn gọn là nó quyết định ngày mai có tốt đẹp hơn hôm nay không
12:16
and going after that.
301
721000
2000
và những ngay sau đó nữa.
12:18
SecondThứ hai thing that I've learnedđã học is that loanscho vay are a very interestinghấp dẫn tooldụng cụ for connectivitykết nối.
302
723000
3000
Điều thứ 2 mà tôi học được là mượn nợ trở thành 1 công cụ để kết nối.
12:21
So they're not a donationQuyên góp.
303
726000
2000
Không phải là tiền quyên góp từ thiện.
12:23
Yeah, maybe it doesn't soundâm thanh that much differentkhác nhau.
304
728000
2000
Yeah, có lẽ nghe không khác gì mấy.
12:25
But in factthực tế, when you give something to someonengười nào
305
730000
2000
Nhưng thực tế, khi bạn cho ai đó một cái gì
12:27
and they say, "ThanksCảm ơn," and let you know how things go,
306
732000
2000
và họ nói: "Cám ơn", và họ cho bạn biết mọi chuyện tiến triển ra sao,
12:29
that's one thing.
307
734000
2000
đó là 1.
12:31
When you lendcho vay them moneytiền bạc, and they slowlychậm rãi paytrả you back over time,
308
736000
3000
Khi bạn cho họ mượn tiền, và họ dần dần trả tiền lại cho bạn,
12:34
you have this excusetha to have an ongoingđang diễn ra dialogueđối thoại.
309
739000
2000
bạn có lý do để có một cuộc đối thoại.
12:36
This continuedtiếp tục attentionchú ý -- this ongoingđang diễn ra attentionchú ý --
310
741000
2000
Điều này tiếp tục sự quan tâm,
12:38
is a really biglớn dealthỏa thuận
311
743000
2000
và nó là một chuyện quan trọng
12:40
to buildxây dựng differentkhác nhau kindscác loại of relationshipscác mối quan hệ amongtrong số us.
312
745000
3000
để xây dựng những mối quan hệ khác nhau giữa chúng ta.
12:43
And then thirdthứ ba, from what I've heardnghe from the entrepreneursdoanh nhân I've gottennhận to know,
313
748000
3000
Và thứ 3, từ những gì tôi nghe được từ những người làm ăn nhỏ mà tôi biết,
12:46
when all elsekhác is equalcông bằng,
314
751000
2000
những người khác thì cũng như vậy,
12:48
givenđược the optionTùy chọn to have just moneytiền bạc to do what you need to do,
315
753000
3000
họ được lựa chọn là chỉ lấy tiền đủ để làm ăn,
12:51
or moneytiền bạc plusthêm the supportủng hộ and encouragementkhuyến khích
316
756000
3000
hoặc tiền cộng với những hỗ trợ và khuyến khích
12:54
of a globaltoàn cầu communitycộng đồng,
317
759000
2000
từ cộng đồng thế giới,
12:56
people choosechọn the communitycộng đồng plusthêm the moneytiền bạc.
318
761000
2000
mọi người chọn cộng đồng và cả tiền.
12:58
That's a much more meaningfulcó ý nghĩa combinationsự phối hợp, a more powerfulquyền lực combinationsự phối hợp.
319
763000
3000
Đó là một sự kết hợp đầy ý nghĩa và mạnh mẽ hơn.
13:01
So with that in mindlí trí, this particularcụ thể incidentbiến cố
320
766000
2000
Điều đó
13:03
has led to the things that I'm workingđang làm việc on now.
321
768000
3000
dẫn dắt tôi đi đến việc mà tôi đang làm hiện nay.
13:06
I see entrepreneursdoanh nhân everywheremọi nơi now, now that I'm tunedđiều chỉnh into this.
322
771000
2000
Tôi thấy rất người muốn làm ăn ở khắp nơi, bây giờ tôi sẽ bàn về chuyện đó.
13:08
And one thing that I've seenđã xem
323
773000
2000
Và cái tôi thấy được
13:10
is there are a lot of supportivehỗ trợ communitiescộng đồng that alreadyđã existhiện hữu in the worldthế giới.
324
775000
2000
là có rất nhiều cộng đồng tài trợ đã và đang tồn tại.
13:12
With socialxã hội networksmạng lưới,
325
777000
2000
Với những mạng lưới xã hội,
13:14
it's an amazingkinh ngạc way, growingphát triển the numbercon số of people that we all have around us
326
779000
3000
là cách tuyệt vời để gia tăng nhanh chóng số lượng người
13:17
in our ownsở hữu supportivehỗ trợ communitiescộng đồng, rapidlynhanh chóng.
327
782000
3000
trong cộng đồng tài trợ.
13:20
And so, as I have been thinkingSuy nghĩ about this,
328
785000
2000
Và tôi cũng suy nghĩ về điều này,
13:22
I've been wonderingtự hỏi: how can we engagethuê these supportivehỗ trợ communitiescộng đồng
329
787000
3000
tôi tự hỏi: làm thế nào chúng ta kết nối những cộng đồng này lại với nhau
13:25
to catalyzexúc tác even more entrepreneurialkinh doanh ideasý tưởng
330
790000
2000
để giúp đỡ cho nhiều ý tưởng làm ăn hơn
13:27
and to catalyzexúc tác all of us
331
792000
2000
và giúp cho tất cả chúng ta
13:29
to make tomorrowNgày mai better than todayhôm nay?
332
794000
3000
có được tương lai tươi đẹp hơn?
13:32
As I've researchednghiên cứu what's going on in the UnitedVương StatesTiểu bang,
333
797000
2000
Tôi nghiên cứu xem mọi chuyện diễn tiến ra sao ở Mỹ,
13:34
a fewvài interestinghấp dẫn little insightshiểu biết sâu sắc have come up.
334
799000
2000
1 vài khuyến khích thú vị đã được nêu ra.
13:36
So one is that, of coursekhóa học, as we all mightcó thể expectchờ đợi,
335
801000
3000
1 điều như chúng ta đều mong đợi,
13:39
manynhiều smallnhỏ bé businessescác doanh nghiệp in the U.S. and all over the worldthế giới
336
804000
2000
đó là những doanh nghiệp nhỏ ở Mỹ và trên toàn thế giới
13:41
still need moneytiền bạc to growlớn lên and to do more of what they want to do
337
806000
3000
vẫn cần tiền để phát triển và mở rộng việc làm ăn của họ,
13:44
or they mightcó thể need moneytiền bạc duringsuốt trong a hardcứng monththáng.
338
809000
2000
hoặc họ có thể cần tiền trong những tháng làm ăn thất bát.
13:46
But there's always a need for resourcestài nguyên closegần by.
339
811000
3000
Nhưng luôn luôn có 1 nhu cầu về tiếp tế.
13:49
AnotherKhác thing is, it turnslượt out,
340
814000
2000
1 điều khác là,
13:51
those resourcestài nguyên don't usuallythông thường come from the placesnơi you mightcó thể expectchờ đợi --
341
816000
3000
những nguồn tiếp tế này thường không đến từ những nơi bạn mong đợi --
13:54
banksngân hàng, ventureliên doanh capitalistsnhà tư bản,
342
819000
2000
như là nhà băng, những nhà chuyên môn về vốn đầu cơ,
13:56
other organizationstổ chức and supportủng hộ structurescấu trúc --
343
821000
2000
từ những tổ chức hỗ trợ khác --
13:58
they come from friendsbạn bè and familygia đình.
344
823000
2000
nguồn tiếp tế đến từ gia đình và bạn bè.
14:00
Some statisticssố liệu thống kê say 85 percentphần trăm or more of fundingkinh phí for smallnhỏ bé businessescác doanh nghiệp
345
825000
2000
1 số thống kê cho thấy 85% hoặc nhiều hơn ngân quỹ của những doanh nghiệp nhỏ
14:02
comesđến from friendsbạn bè and familygia đình.
346
827000
2000
là có từ gia đình và bạn bè.
14:04
That's around 130 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm --
347
829000
2000
Khoản 130 tỷ usd mỗi năm.
14:06
it's a lot.
348
831000
2000
Rất nhiều.
14:08
And thirdthứ ba, so as people are doing this friendsbạn bè and familygia đình fundraisinggây quỹ processquá trình,
349
833000
3000
Điều thứ 3, khi mọi người bắt đầu gom góp tiền từ bạn bè và người thân,
14:11
it's very awkwardvụng về, people don't know exactlychính xác what to askhỏi for,
350
836000
2000
nó trở nên rất khó xử, mọi người không biết chính xác là nên hỏi cái gì,
14:13
how to askhỏi, what to promiselời hứa in returntrở về,
351
838000
2000
như thế nào và hứa hẹn trả lại cái gì,
14:15
even thoughTuy nhiên they have the besttốt of intentionsý định
352
840000
2000
mặc dù họ có những dự định cực hay
14:17
and want to thank those people that are supportinghỗ trợ them.
353
842000
3000
và muốn nhờ những người này hỗ trợ họ.
14:20
So to harnesskhai thác the powerquyền lực of these supportivehỗ trợ communitiescộng đồng in a newMới way
354
845000
3000
Vậy để khai thác sức mạnh của những cộng đồng tài trợ theo 1 cách mới mẻ
14:23
and to allowcho phép entrepreneursdoanh nhân to decidequyết định for themselvesbản thân họ
355
848000
2000
và để cho phép những doanh nghiệp nhỏ tự quyết định lấy
14:25
exactlychính xác what that financialtài chính exchangetrao đổi, giao dịch should look like,
356
850000
2000
những giao dịch tài chính gì sẽ ra sao,
14:27
exactlychính xác what fitsphù hợp them and the people around them,
357
852000
3000
và cái gì phù hợp với họ và những người xung quanh họ,
14:30
this weektuần actuallythực ra,
358
855000
2000
tuần này,
14:32
we're quietlylặng lẽ doing a launchphóng of ProfounderProfounder,
359
857000
2000
chúng tôi cho tiến hành Profounder,
14:34
which is a crowdđám đông fundingkinh phí platformnền tảng for smallnhỏ bé businessescác doanh nghiệp to raisenâng cao what they need
360
859000
3000
là một hệ thống gây quỹ theo số đông cho những doanh nghiệp nhỏ
14:37
throughxuyên qua investmentsđầu tư from theirhọ friendsbạn bè and familygia đình.
361
862000
2000
cần tiền đầu tư từ gia đình và bạn bè họ.
14:39
And it's investmentsđầu tư, not donationssự đóng góp, not loanscho vay,
362
864000
2000
Và đó là đầu tư, không phải quyên góp từ thiện, cũng ko phải nợ,
14:41
but investmentsđầu tư that have a dynamicnăng động returntrở về.
363
866000
2000
đầu tư thì sẽ có hoàn trả định kỳ.
14:43
So the mappinglập bản đồ of participatingtham gia in the storycâu chuyện,
364
868000
2000
Biểu đồ đó
14:45
it actuallythực ra flowschảy with the up and down.
365
870000
2000
cũng lên lên xuống xuống như vậy.
14:47
So in shortngắn, it's a do-it-yourselfDo-It-Yourself tooldụng cụ
366
872000
3000
Ngắn gọn, thì đây là một công cụ
14:50
for smallnhỏ bé businessescác doanh nghiệp to raisenâng cao these fundsquỹ.
367
875000
2000
cho những doanh nghiệp nhỏ tự gây quỹ cho mình.
14:52
And what you can do is go ontotrên the siteđịa điểm, createtạo nên a profileHồ sơ,
368
877000
3000
Và cái bạn cần làm là lên website đó, tạo một hồ sơ,
14:55
createtạo nên investmentđầu tư termsđiều kiện in a really easydễ dàng way.
369
880000
2000
tạo ra những điều khoản về đầu tư một cách dễ dàng.
14:57
We make it really, really simpleđơn giản for me
370
882000
2000
Chúng tôi thiết kế nó rất đơn giản cho tôi
14:59
as well as anyonebất kỳ ai elsekhác who wants to use the siteđịa điểm.
371
884000
2000
cũng như bất kỳ ai khác muốn sử dụng website.
15:01
And we allowcho phép entrepreneursdoanh nhân to sharechia sẻ a percentagephần trăm of theirhọ revenuesdoanh thu.
372
886000
2000
Và chúng tôi cho phép doanh nghiệp chia sẻ 1 phần trong doanh thu của họ.
15:03
They can raisenâng cao up to a milliontriệu dollarsUSD
373
888000
2000
Họ có thể gây quỹ tới 1 triệu usd
15:05
from an unlimitedvô hạn numbercon số of unaccreditedunaccredited, unsophisticatedkhông kinh nghiệm investorsnhà đầu tư --
374
890000
3000
từ số người đầu tư "bình dân" không giới hạn --
15:08
everydaymỗi ngày people, heaventhiên đường forbidngăn cấm --
375
893000
2000
bất cứ ai --
15:10
and they can sharechia sẻ those returnstrả về over time --
376
895000
2000
và họ có thể chia sẻ những lợi nhuận theo thời gian --
15:12
again, whateverbất cứ điều gì termsđiều kiện they setbộ.
377
897000
2000
nhấn mạnh là bất kỳ 1 kỳ hạn nào mà họ lập ra.
15:14
As investorsnhà đầu tư choosechọn to becometrở nên involvedcó tính liên quan
378
899000
2000
Khi những người đầu tư tham gia vào
15:16
baseddựa trên on those termsđiều kiện,
379
901000
2000
dựa trên những điều khoản,
15:18
they can eitherhoặc take theirhọ rewardsphần thưởng back as cashtiền mặt,
380
903000
2000
họ có thể rút lợi nhuận bằng tiền mặt,
15:20
or they can decidequyết định in advancenâng cao
381
905000
2000
hoặc họ có thể quyết định
15:22
to give those returnstrả về away to a non-profitPhi lợi nhuận.
382
907000
2000
là cho đi món lời đó như là một đầu tư phi lợi nhuận.
15:24
So they can be a cashtiền mặt, or a causenguyên nhân, investornhà đầu tư.
383
909000
3000
Họ có thể là người đầu tư vì tiền hoặc là vì mục đích nào đó.
15:27
It's my hopemong that this kindloại of tooldụng cụ can showchỉ anybodybất kỳ ai who has an ideaý kiến
384
912000
3000
Tôi hy vọng là công cụ này có thể chỉ cho những ai có ý tưởng
15:30
a pathcon đường to go do what they want to do in the worldthế giới
385
915000
2000
con đường để đi
15:32
and to gathertụ họp the people around them that they alreadyđã have,
386
917000
2000
và để gom góp những người xung quanh họ,
15:34
the people that know them besttốt
387
919000
2000
những người họ quen thân
15:36
and that love them and want to supportủng hộ them,
388
921000
2000
yêu mến họ và muốn hỗ trợ họ
15:38
to gathertụ họp them to make this happenxảy ra.
389
923000
2000
làm cho điều đó xảy ra.
15:40
So that's what I'm workingđang làm việc on now.
390
925000
2000
Và tôi đang làm việc trong lãnh vực này.
15:42
And to closegần, I just want to say, look these are toolscông cụ.
391
927000
2000
Và để kết thúc, tôi muốn nói rằng các bạn hãy thử nhìn những công cụ này.
15:44
Right now, Profounder'sCủa profounder right at the very beginningbắt đầu,
392
929000
2000
Hiện nay, Profounder đã đi đúng hướng ngay từ đầu,
15:46
and it's very palpablecó thể thấy được; it's very cleartrong sáng to me, that it's just a vesseltàu, it's just a tooldụng cụ.
393
931000
3000
và điều đó là chắc chắn, rõ ràng với tôi đó là một công cụ.
15:49
What we need are for people to carequan tâm, to actuallythực ra go use it,
394
934000
3000
Cái chúng ta cần là có người quan tâm và thực sự sử dụng nó,
15:52
just like they'vehọ đã caredchăm sóc enoughđủ to use KivaKiva
395
937000
2000
giống như họ quan tâm sử dụng Kiva
15:54
to make those connectionskết nối.
396
939000
2000
để tạo ra những liến kết này.
15:56
But the good newsTin tức is I don't think I need to standđứng here and convincethuyết phục you to carequan tâm --
397
941000
2000
Hay ở chỗ là tôi không nghĩ tôi cần phải đứng lên đây để thuyết phục các bạn quan tâm.
15:58
I'm not even going to try.
398
943000
2000
Tôi cũng không định làm vậy.
16:00
I don't think, even thoughTuy nhiên we oftenthường xuyên hearNghe,
399
945000
2000
Tôi không nghĩ là, mặc dù chúng ta thường nghe thấy
16:02
you know, hearNghe the ethicalđạo đức and moralđạo đức reasonslý do,
400
947000
2000
những lý do đạo đức
16:04
the religiousTôn giáo reasonslý do,
401
949000
2000
những lý do tôn giáo,
16:06
"Here'sĐây là why caringchăm sóc and givingtặng will make you happierhạnh phúc hơn."
402
951000
3000
"Đây là tại sao quan tâm và giúp đỡ làm cho bạn hạnh phúc hơn."
16:09
I don't think we need to be convincedthuyết phục of that. I think we know;
403
954000
3000
Tôi không nghĩ là chúng ta cần được thuyết phục. Tôi nghĩ chúng ta đều biết rồi.
16:12
in factthực tế, I think we know so much,
404
957000
2000
Tôi nghĩ chúng ta đã biết quá nhiều,
16:14
and it's suchnhư là a realitythực tế
405
959000
2000
và điều đó là thực tế
16:16
that we carequan tâm so deeplysâu sắc,
406
961000
2000
rằng chúng ta có quan tâm sâu sắc,
16:18
that in factthực tế, what usuallythông thường stopsdừng lại us
407
963000
2000
nhưng thực tế, điều thường ngăn cản chúng ta
16:20
is that we're afraidsợ to try and to messlộn xộn up,
408
965000
2000
là chúng ta sợ phải thử nghiệm và làm hư hỏng mọi thứ,
16:22
because we carequan tâm so very much about helpinggiúp eachmỗi other
409
967000
2000
bởi vì chúng ta quan tâm quá nhiều đến giúp đỡ lẫn nhau
16:24
and beingđang meaningfulcó ý nghĩa in eachmỗi other'sKhác livescuộc sống.
410
969000
3000
và trở nên ý nghĩa trong đời sống của nhau.
16:27
So what I think I can do todayhôm nay,
411
972000
3000
Nên tôi nghĩ cái tôi có thể làm hôm nay,
16:30
that besttốt thing I can give you --
412
975000
2000
điều tốt nhất tôi có thể gửi tới các bạn --
16:32
I've givenđược you my storycâu chuyện, which is the besttốt I can do.
413
977000
2000
Tôi cho các bạn thấy câu chuyện của tôi, điều hay ho nhất tôi có thể làm.
16:34
And I think I can remindnhắc lại us that we do carequan tâm.
414
979000
3000
Và tôi nghĩ tôi có thể nhắc nhở chúng ta rằng chúng ta có quan tâm.
16:37
I think we all alreadyđã know that.
415
982000
2000
Và tôi nghĩ mọi người đều đã biết hết.
16:39
And I think we know that love is resilientđàn hồi enoughđủ
416
984000
3000
Tôi nghĩ chúng ta biết rằng tình yêu đủ mạnh mẽ
16:42
for us to get out there and try.
417
987000
2000
để cho chúng ta dám thử dám làm.
16:45
Just a secgiây.
418
990000
2000
Xin lỗi 1 chút thôi.
16:51
(ApplauseVỗ tay)
419
996000
2000
(Vỗ tay)
16:53
ThanksCảm ơn.
420
998000
2000
Cám ơn.
16:55
(ApplauseVỗ tay)
421
1000000
10000
(Vỗ tay)
17:05
ThanksCảm ơn.
422
1010000
2000
Cám ơn.
17:07
(ApplauseVỗ tay)
423
1012000
2000
(Vỗ tay)
17:09
For me, the besttốt way to be inspiredcảm hứng to try
424
1014000
3000
Đối với tôi, cách hay nhất để có cảm hứng dám thử dám làm
17:12
is to stop and to listen
425
1017000
2000
là hãy ngừng lại và lắng nghe
17:14
to someonengười nào else'scủa người khác storycâu chuyện.
426
1019000
2000
câu chuyện của người khác.
17:16
And I'm gratefultri ân that I've gottennhận to do that here at TEDTED.
427
1021000
3000
Và tôi rất biết ơn rằng tôi đã có diệp được có mặt ở TED.
17:19
And I'm gratefultri ân that wheneverbất cứ khi nào I do that,
428
1024000
3000
Tôi biết hơn rằng dù bất cứ khi nào tôi làm vậy,
17:22
guaranteedđảm bảo, I am inspiredcảm hứng --
429
1027000
2000
bảo đảm là tôi vẫn có cảm hứng,
17:24
I am inspiredcảm hứng by the personngười I am listeningnghe to.
430
1029000
3000
Tôi được truyền cảm hứng từ những người mà tôi lắng nghe họ.
17:27
And I believe more and more everymỗi time I listen
431
1032000
3000
Và tôi càng tin tưởng hơn mỗi lần
17:30
in that that person'sngười potentialtiềm năng to do great things in the worldthế giới
432
1035000
3000
tôi lắng nghe khả năng của một người có thể làm những điều tuyệt vời cho thế giới
17:33
and in my ownsở hữu potentialtiềm năng to maybe help.
433
1038000
3000
còn tôi thì có thể giúp đỡ được họ.
17:36
And that --
434
1041000
2000
17:38
forgetquên the toolscông cụ, forgetquên the movingdi chuyển around of resourcestài nguyên --
435
1043000
2000
quên đi những công cụ, quên đi sự lưu chuyển nguồn vốn --
17:40
that stuff'scủa các công cụ easydễ dàng.
436
1045000
2000
mấy cái đó thì dễ dàng thôi.
17:42
BelievingTin tưởng in eachmỗi other,
437
1047000
2000
Tin tưởng lẫn nhau,
17:44
really beingđang sure when pushđẩy comesđến to shove
438
1049000
2000
thật sự chắc chắn rằng nếu có gì tồi tệ xảy ra
17:46
that eachmỗi one of us can do amazingkinh ngạc things in the worldthế giới,
439
1051000
3000
mà mỗi người chúng ta có thể làm những việc tuyệt vời cho thế giới,
17:49
that is what can make our storiesnhững câu chuyện into love storiesnhững câu chuyện
440
1054000
3000
đó là những gì có thể làm cho câu chuyện của chúng ta thành một câu chuyện tình thương mến thương
17:52
and our collectivetập thể storycâu chuyện
441
1057000
2000
và câu chuyện chung của chúng ta
17:54
into one that continuallyliên tục perpetuatesperpetuates hopemong
442
1059000
2000
thành một hy vọng bất diệt
17:56
and good things for all of us.
443
1061000
2000
và những điều tốt lành đến với chúng ta.
17:58
So that, this beliefniềm tin in eachmỗi other,
444
1063000
2000
Do vậy, có lòng tin lẫn nhau,
18:00
knowingbiết that withoutkhông có a doubtnghi ngờ
445
1065000
2000
hiểu và không nghi ngờ gì cả
18:02
and practicingtập luyện that everymỗi day in whateverbất cứ điều gì you do,
446
1067000
2000
và thực hành điều đó mỗi ngày trong bất cứ điều gì bạn làm,
18:04
that's what I believe will changethay đổi the worldthế giới and make tomorrowNgày mai better than todayhôm nay.
447
1069000
3000
đó là điều tôi tin sẽ làm thay đổi thế giới và làm cho tương lai tươi đẹp hơn.
18:07
Thank you.
448
1072000
2000
Cám ơn.
18:09
(ApplauseVỗ tay)
449
1074000
17000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Tran
Reviewed by Dang Trang Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jessica Jackley - Microlender
Jessica Jackley is the co-founder of Kiva.org, an online community that helps individuals loan small amounts of money, called microloans, to entrepreneurs throughout the world.

Why you should listen

Seven years ago, Jessica Jackley heard a speech by Grameen Bank founder Muhammad Yunus, an economist from Bangladesh who had developed the idea of microcredit: loans offered to entrepreneurs too poor to qualify for traditional bank loans. She says, "I was so completely blown away by the idea that I quit my job, dropped everything and moved to East Africa to help." In late 2005 she co-founded Kiva.org with Matt Flannery.

Kiva uses a peer-to-peer model in which lenders sort through profiles of potential borrowers -- be they a farmer in Cambodia, a pharmacist in Sierra Leone, or a shopkeeper in Mongolia -- and make loans to those they find most appealing. The minimum loan is $25, and the interest rate is 0%. The repayment rate for loans is more than 98%, Jackley says, and since the group was founded almost 700,000 people have pledged $128 million in loans to more than 325,000 people. Jackley's latest project is ProFounder, a new platform that helps small businesses in the United States access startup funding through community investing.

More profile about the speaker
Jessica Jackley | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee