TEDxKyoto
Takaharu Tezuka: The best kindergarten you’ve ever seen
Takaharu Tezuka: Trường mẫu giáo tuyệt vời nhất từ trước tới nay
Filmed:
Readability: 2.4
5,156,281 views
Tại một trường mẫu giáo ở Tokyo, các bé năm tuổi thường gây ùn tắc giao thông và cửa sổ lớp học là nơi Ông già Nô en sẽ trèo qua. Hãy ghé thăm trường mẫu giáo đáng yêu nhất thế giới, được thiết kế bởi Kiến trúc sư Takaharu Tezuka. Trong buổi trò chuyện thú vị này, ông sẽ chia sẻ về kiến trúc của ngôi trường này, nơi mà trẻ em được sống trọn thế giới tuổi thơ của mình.
Takaharu Tezuka - Architect
Architect Takaharu Tezuka creates imaginative and versatile personal spaces. Full bio
Architect Takaharu Tezuka creates imaginative and versatile personal spaces. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:18
This is a kindergarten
we designed in 2007.
we designed in 2007.
0
6042
3698
Đây là trường mẫu giáo
chúng tôi xây vào năm 2007.
chúng tôi xây vào năm 2007.
00:22
We made this kindergarten
to be a circle.
to be a circle.
1
10111
3925
Trường được xây theo vòng tròn.
00:26
It's a kind of endless circulation
on top of the roof.
on top of the roof.
2
14036
3142
Mái nhà được thiết kế
theo kiểu vòng tròn mở.
theo kiểu vòng tròn mở.
00:29
If you are a parent,
3
17179
2520
Nếu bạn có con,
00:31
you know that kids love
to keep making circles.
to keep making circles.
4
19699
3964
hẳn bạn biết là chúng thích
tạo ra các vòng tròn lắm.
tạo ra các vòng tròn lắm.
00:36
This is how the rooftop looks.
5
24793
2807
Đây là thiết kế của phần mái.
00:39
And why did we design this?
6
27600
2258
Và tại sao chúng tôi thiết kế
như vậy?
như vậy?
00:41
The principal of this kindergarten said,
7
29858
2817
Thầy hiệu trưởng có nói là,
00:44
"No, I don't want a handrail."
8
32675
2579
"Tôi không muốn xây lan can đâu."
00:47
I said, "It's impossible."
9
35254
2229
Tôi mới nói, "Như thế thì không được."
00:49
But he insisted: "How about having a net
sticking out from the edge of the roof?
sticking out from the edge of the roof?
10
37483
6294
Nhưng thầy nhấn mạnh: "Vậy theo anh
việc căng tấm lưới từ rìa mái nhà
việc căng tấm lưới từ rìa mái nhà
00:55
So that it can catch
the children falling off?"
the children falling off?"
11
43777
2209
để đỡ bọn trẻ khi chúng bị ngã
có ổn không?"
có ổn không?"
00:57
(Laughter)
12
45986
1447
(Tiếng cười)
00:59
I said, "It's impossible."
13
47433
2076
Tôi lại nói, "Không được đâu".
01:01
And of course,
the government official said,
the government official said,
14
49970
2919
Và dĩ nhiên, chính quyền cũng yêu cầu,
01:04
"Of course you have to have a handrail."
15
52889
3265
"Dĩ nhiên là các anh phải
xây lan can chứ."
xây lan can chứ."
01:10
But we could keep
that idea around the trees.
that idea around the trees.
16
58324
3519
Nhưng chúng tôi đã thể hiện ý tưởng đó
xung quanh những cái cây.
xung quanh những cái cây.
01:13
There are three trees popping through.
17
61843
3277
Có ba cái cây chìa cành ra.
01:17
And we were allowed to call
this rope as a handrail.
this rope as a handrail.
18
65120
5625
Và thế là chúng tôi biến sợi dây này
thành lan can.
thành lan can.
01:22
But of course, rope has nothing
to do with them.
to do with them.
19
70745
3272
Nhưng dĩ nhiên là dây dợ
chẳng để làm gì.
chẳng để làm gì.
01:26
They fall into the net.
20
74017
2486
Bọn trẻ đều ngã vào lưới.
01:29
And you get more,
21
77304
3051
Và ngày càng nhiều,
01:32
and more,
22
80355
2937
nhiều hơn,
01:35
more.
23
83292
1210
và nhiều hơn thế.
01:36
(Laughter)
24
84502
1151
(Tiếng cười)
01:37
Sometimes 40 children
are around a tree.
are around a tree.
25
85653
3550
Thường thì có 40 em chơi
xung quanh cái cây.
xung quanh cái cây.
01:43
The boy on the branch,
26
91733
1248
Bé trai đang đu cành,
01:44
he loves the tree
so he is eating the tree.
so he is eating the tree.
27
92981
2483
thích cái cây
tới mức ăn luôn nó.
tới mức ăn luôn nó.
01:47
(Laughter)
28
95464
2500
(Tiếng cười)
01:50
And at the time of an event,
29
98984
1801
Mỗi khi có việc gì đấy,
01:52
they sit on the edge.
30
100785
2266
các em lại ngồi ở rìa.
01:56
It looks so nice from underneath.
31
104191
2372
Nhìn từ dưới lên rất đẹp.
01:58
Monkeys in the zoo.
32
106563
2089
Y hệt bầy khỉ trong sở thú.
02:00
(Laughter)
33
108652
3900
(Tiếng cười)
02:04
Feeding time.
34
112552
1766
Đến giờ ăn rồi.
02:06
(Laughter)
(Applause)
(Applause)
35
114318
4631
(Tiếng cười)
(Vỗ tay)
(Vỗ tay)
02:12
And we made the roof as low as possible,
36
120784
2529
Chúng tôi xây phần mái
thấp nhất có thể,
thấp nhất có thể,
02:15
because we wanted to see
children on top of the roof,
children on top of the roof,
37
123313
4444
vì chúng tôi muốn thấy bọn trẻ
khi chúng ở trên mái,
khi chúng ở trên mái,
02:19
not only underneath the roof.
38
127757
2681
chứ không chỉ khi ở dưới mái.
02:22
And if the roof is too high,
you see only the ceiling.
you see only the ceiling.
39
130438
3861
Và nếu mái quá cao,
ta chỉ thấy mỗi trần nhà.
ta chỉ thấy mỗi trần nhà.
02:27
And the leg washing place --
there are many kinds of water taps.
there are many kinds of water taps.
40
135699
4516
Còn chỗ rửa chân -
thì có nhiều kiểu vòi nước.
thì có nhiều kiểu vòi nước.
02:32
You see with the flexible tubes,
41
140656
1778
Với ống nước mềm dẻo kiểu này,
02:34
you want to spray water
to your friends,
to your friends,
42
142434
2895
bọn trẻ tha hồ xịt nước
vào các bạn của chúng,
vào các bạn của chúng,
02:37
and the shower,
43
145329
1715
tắm táp,
02:39
and the one in front is quite normal.
44
147044
2497
và kiểu như cậu bé đứng trước
là rất bình thường.
là rất bình thường.
02:41
But if you look at this,
45
149541
1546
Nhưng nếu nhìn kỹ, bạn sẽ thấy
02:43
the boy is not washing his boots,
46
151087
1830
chú nhóc không rửa đôi ủng đâu,
02:44
he's putting water into his boots.
47
152917
1674
mà là đổ nước vào đấy luôn.
02:46
(Laughter)
48
154591
1940
(Tiếng cười)
02:53
This kindergarten is completely
open, most of the year.
open, most of the year.
49
161423
5076
Nhà trường duy trì không gian mở
gần như cả năm.
gần như cả năm.
02:59
And there is no boundary
between inside and outside.
between inside and outside.
50
167699
3640
Không có ranh giới giữa bên trong
và bên ngoài.
và bên ngoài.
03:03
So it means basically
this architecture is a roof.
this architecture is a roof.
51
171339
4639
Nó có nghĩa ngôi trường
cơ bản là một chiếc mái.
cơ bản là một chiếc mái.
03:07
And also there is no boundary
between classrooms.
between classrooms.
52
175978
3289
Và cũng không có vách ngăn
giữa các lớp với nhau.
giữa các lớp với nhau.
03:11
So there is no acoustic barrier at all.
53
179267
3594
Vì vậy cũng chẳng có vách cản âm.
03:15
When you put many children in a quiet box,
54
183590
5825
Khi bọn trẻ phải ở trong một
căn phòng yên lặng,
căn phòng yên lặng,
03:21
some of them get really nervous.
55
189415
3318
sẽ có vài em cảm thấy lo lắng.
03:24
But in this kindergarten,
56
192733
2252
Nhưng ở trường chúng tôi,
03:26
there is no reason they get nervous.
57
194985
3430
chẳng có lý do gì để lo lắng cả.
03:30
Because there is no boundary.
58
198415
2810
Bởi vì không hề có ranh giới.
03:33
And the principal says
59
201225
2197
Và như lời thầy hiệu trưởng,
03:35
if the boy in the corner
doesn't want to stay in the room,
doesn't want to stay in the room,
60
203422
4003
nếu cậu bé ngồi cuối lớp
không thích ở trong lớp nữa,
không thích ở trong lớp nữa,
03:39
we let him go.
61
207425
1695
thế thì cứ để cậu ta đi.
03:41
He will come back eventually,
because it's a circle, it comes back.
because it's a circle, it comes back.
62
209120
3159
Trước sau gì cu cậu cũng về,
bởi lớp học là một vòng tròn mà.
bởi lớp học là một vòng tròn mà.
03:44
(Laughter)
63
212279
1962
(Tiếng cười)
03:48
But the point is,
in that kind of occasion,
in that kind of occasion,
64
216561
2995
Vấn đề ở đây là,
03:51
usually children try to hide somewhere.
65
219556
2851
trẻ con hay tìm cách trốn
ở một nơi nào đó.
ở một nơi nào đó.
03:54
But here, just they leave and come back.
66
222407
4579
Nhưng ở trường tôi, các em đi,
rồi lại quay về.
rồi lại quay về.
03:58
It's a natural process.
67
226986
1850
Đó là một điều rất tự nhiên.
04:00
And secondly, we consider
noise very important.
noise very important.
68
228836
5023
Thứ hai, chúng tôi rất cân nhắc
đến tiếng ồn.
đến tiếng ồn.
04:07
You know that children
sleep better in noise.
sleep better in noise.
69
235711
6431
Bạn biết đấy, ồn ào một chút
giúp trẻ ngủ ngon hơn.
giúp trẻ ngủ ngon hơn.
04:14
They don't sleep in a quiet space.
70
242142
3844
Bọn trẻ đâu có ngủ ở nơi
yên tĩnh tuyệt đối.
yên tĩnh tuyệt đối.
04:17
And in this kindergarten,
71
245986
2250
Và ở trường chúng tôi,
04:20
these children show
amazing concentration in class.
amazing concentration in class.
72
248236
5247
các em rất tập trung trong giờ học.
04:27
And you know, our kind grew up
in the jungle with noise.
in the jungle with noise.
73
255193
6467
Loài người đã từng sinh trưởng
trong rừng, nơi có nhiều tiếng ồn.
trong rừng, nơi có nhiều tiếng ồn.
04:33
They need noise.
74
261660
2003
Vì thế trẻ em cần tiếng ồn.
04:35
And you know, you can talk
to your friends in a noisy bar.
to your friends in a noisy bar.
75
263663
4304
Chúng ta vẫn có thể nói chuyện
ở một quán rượu ồn ào.
ở một quán rượu ồn ào.
04:39
You are not supposed to be in silence.
76
267967
3961
Bạn không nên im lặng.
04:43
And you know, these days
77
271928
2167
Bạn biết đấy, ngày nay,
04:46
we are trying to make
everything under control.
everything under control.
78
274095
4474
chúng ta luôn cố kiểm soát mọi thứ.
04:52
You know, it's completely open.
79
280219
1802
Thế giới quanh ta luôn rộng mở.
04:54
And you should know that
80
282021
3012
Và bạn biết rằng
04:57
we can go skiing in -20 degrees in winter.
81
285033
5785
ta vẫn có thể trượt tuyết dù nhiệt độ
mùa đông là -20 độ C.
mùa đông là -20 độ C.
05:02
In summer you go swimming.
82
290818
3104
Mùa hè, ta vẫn đi bơi.
05:05
The sand is 50 degrees.
83
293922
1844
Mặc cho cát nóng hầm hập 50 độ.
05:08
And also, you should know
that you are waterproof.
that you are waterproof.
84
296636
3393
Và cơ thể chúng ta
có khả năng chống nước.
có khả năng chống nước.
05:12
You never melt in rain.
85
300029
3152
Thế nên, bạn chẳng thể tan ra
khi trời mưa.
khi trời mưa.
05:15
So, children are supposed to be outside.
86
303181
3869
Trẻ con cũng thế,
chúng cần được ở ngoài trời.
chúng cần được ở ngoài trời.
05:19
So that is how we should treat them.
87
307050
3201
Và chúng ta nên làm thế
đối với chúng.
đối với chúng.
05:22
This is how they divide classrooms.
88
310251
2672
Đây là cách các em phân chia lớp học.
05:24
They are supposed to help teachers.
89
312923
2503
Đáng lẽ phải giúp đỡ giáo viên chứ.
05:27
They don't.
90
315426
2305
Nhưng mà chúng không làm.
05:29
(Laughter)
91
317731
1615
(Tiếng cười)
05:35
I didn't put him in.
92
323226
2156
Tôi không bắt
cậu nhóc vào đấy đâu.
cậu nhóc vào đấy đâu.
05:39
A classroom.
93
327522
2184
Đây là lớp học.
05:42
And a washbasin.
94
330196
1909
Và đây là bồn rửa tay.
05:44
They talk to each other around the well.
95
332655
3277
Bọn trẻ đang nói chuyện
ở cạnh cái giếng.
ở cạnh cái giếng.
05:49
And there are always
some trees in the classroom.
some trees in the classroom.
96
337082
3737
Trong lớp lúc nào cũng có cây.
05:55
A monkey trying to fish
another monkey from above.
another monkey from above.
97
343969
3408
Chú khỉ đứng dưới đang cho
đồng bọn ở phía trên ăn.
đồng bọn ở phía trên ăn.
05:59
(Laughter)
98
347377
1848
(Tiếng cười)
06:01
Monkeys.
99
349225
1604
Lại là khỉ nữa.
06:02
(Laughter)
100
350829
1454
(Tiếng cười)
06:04
And each classroom has
at least one skylight.
at least one skylight.
101
352283
4415
Mỗi lớp có ít nhất
một giếng trời.
một giếng trời.
06:09
And this is where Santa Claus
comes down at the time of Christmas.
comes down at the time of Christmas.
102
357468
3997
Đây là nơi Ông già Nô en đi xuống
mỗi mùa Giáng sinh.
mỗi mùa Giáng sinh.
06:19
This is the annex building,
103
367255
2427
Đây là tòa nhà phụ,
06:21
right next to that
oval-shaped kindergarten.
oval-shaped kindergarten.
104
369682
4469
ở ngay bên phải ngôi trường
hình ô van.
hình ô van.
06:26
The building is only
five meters tall with seven floors.
five meters tall with seven floors.
105
374151
5659
Tòa nhà chỉ cao 5 mét, với 7 tầng.
06:31
And of course,
the ceiling height is very low.
the ceiling height is very low.
106
379810
2161
Dĩ nhiên, chiều cao trần nhà là rất thấp.
06:33
So you have to consider safety.
107
381971
4065
Vì thế, ta phải cẩn thận.
06:38
So, we put our children,
a daughter and a son.
a daughter and a son.
108
386036
4381
Chúng tôi cho các con đến đây,
một gái và một trai.
một gái và một trai.
06:43
They tried to go in.
109
391707
2534
Bọn trẻ đang cố chui vào.
06:47
He hit his head.
110
395731
2622
Cậu nhóc bị va đầu rồi.
06:51
He's okay. His skull is quite strong.
111
399343
3969
Nhưng không sao.
Đầu chú nhóc chắc lắm.
Đầu chú nhóc chắc lắm.
06:55
He is resilient. It's my son.
112
403312
3088
Đỡ đau ngay ấy mà.
Vì đó là con trai tôi.
Vì đó là con trai tôi.
06:58
(Laughter)
113
406400
1668
(Tiếng cười)
07:01
And he is trying to see
if it is safe to jump off.
if it is safe to jump off.
114
409038
2860
Và thằng bé đang xem
liệu nhảy ra có được không.
liệu nhảy ra có được không.
07:05
And then we put other children.
115
413038
2667
Tiếp theo là các cháu khác.
07:12
The traffic jam is awful
in Tokyo, as you know.
in Tokyo, as you know.
116
420835
2541
Bạn biết đó, ở Tokyo
kẹt xe kinh khủng.
kẹt xe kinh khủng.
07:15
(Laughter)
117
423376
1152
(Tiếng cười)
07:16
The driver in front,
she needs to learn how to drive.
she needs to learn how to drive.
118
424528
4851
Cô tài xế đằng trước
cần được học lái.
cần được học lái.
07:21
Now these days,
119
429379
2531
Ngày nay,
07:23
kids need a small dosage of danger.
120
431910
4620
trẻ con cần một chút nguy hiểm.
07:30
And in this kind of occasion,
121
438970
2405
Trong trường hợp này,
07:33
they learn to help each other.
122
441375
3925
bọn trẻ học cách giúp đỡ nhau.
07:37
This is society. This is the kind of
opportunity we are losing these days.
opportunity we are losing these days.
123
445300
4435
Đây là xã hội. Ngày nay chúng ta đang dần
thiếu đi cơ hội làm việc này.
thiếu đi cơ hội làm việc này.
07:48
Now, this drawing is showing
the movement of a boy
the movement of a boy
124
456065
6911
Còn đây là tranh miêu tả
chuyển động của một cậu bé
chuyển động của một cậu bé
07:54
between 9:10 and 9:30.
125
462976
6324
từ 9:10 đến 9:30.
08:01
And the circumference
of this building is 183 meters.
of this building is 183 meters.
126
469300
6201
Chu vi tòa nhà là 183 mét.
08:07
So it's not exactly small at all.
127
475501
3852
Đúng là chẳng nhỏ tí nào.
08:11
And this boy did 6,000 meters
in the morning.
in the morning.
128
479353
4606
Một buổi sáng cậu bé này
di chuyển được 6000 mét.
di chuyển được 6000 mét.
08:15
But the surprise is yet to come.
129
483959
3592
Nhưng đó chưa phải
là bất ngờ đâu.
là bất ngờ đâu.
08:19
The children in this kindergarten
do 4,000 meters on average.
do 4,000 meters on average.
130
487551
6697
Các cháu ở trường này di chuyển
trung bình 4000 mét.
trung bình 4000 mét.
08:27
And these children have
the highest athletic abilities
the highest athletic abilities
131
495455
6980
Và các cháu đạt được
khả năng vận động cao nhất
khả năng vận động cao nhất
08:34
among many kindergartens.
132
502435
3155
so với các cháu ở các trường khác.
08:43
The principal says,
133
511390
1626
Thầy hiệu trưởng nói,
08:45
"I don't train them.
We leave them on top of the roof.
We leave them on top of the roof.
134
513016
5727
"Tôi không dạy dỗ các em nhiều,
cứ cho các em ở trên mái.
cứ cho các em ở trên mái.
08:51
Just like sheep."
135
519353
1619
Cứ để chúng như bầy cừu".
08:52
(Laughter)
136
520972
1429
(Tiếng cười)
08:54
They keep running.
137
522401
1829
Chúng cứ tha hồ chạy.
08:56
(Laughter)
138
524230
2029
(Tiếng cười)
08:58
My point is don't control them,
139
526779
5059
Theo tôi, không cần phải
kiểm soát chúng,
kiểm soát chúng,
09:03
don't protect them too much,
140
531838
3222
cũng đừng bao bọc quá nhiều,
09:07
and they need to tumble sometimes.
141
535060
3627
đôi lúc chúng cần phải vấp ngã.
09:10
They need to get some injury.
142
538687
3786
Chúng cần chút ít trầy xước.
09:14
And that makes them learn
143
542473
3419
Như thế chúng mới biết được
09:17
how to live in this world.
144
545892
3136
cách tồn tại trong thế giới này.
09:23
I think architecture is capable
of changing this world,
of changing this world,
145
551848
7209
Theo tôi, kiến trúc có khả năng
thay đổi thế giới,
thay đổi thế giới,
09:31
and people's lives.
146
559057
1842
thay đổi cuộc sống chúng ta.
09:33
And this is one of the attempts
to change the lives of children.
to change the lives of children.
147
561909
6082
Và, đây là một trong các nỗ lực
để thay đổi cuộc sống con trẻ.
để thay đổi cuộc sống con trẻ.
09:40
Thank you very much.
148
568481
1652
Xin chân thành cám ơn.
09:42
(Applause)
149
570158
1994
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Takaharu Tezuka - ArchitectArchitect Takaharu Tezuka creates imaginative and versatile personal spaces.
Why you should listen
Takaharu Tezuka and his wife Yui make up Tezuka Architects. Together they have built schools centered on trees, play areas created from interwoven wooden beams and hospitals that offer patients the healing gifts of joyous light and space. It is this same breathtaking light and space, sketched out with clean lines of wood, metal and glass, that are the hallmarks of each of Tezuka’s projects. Since establishing the firm in 1994, Tezuka and his team have created buildings that transform mere walls and windows into living — and livable — art.
More profile about the speakerTakaharu Tezuka | Speaker | TED.com