ABOUT THE SPEAKER
Memory Banda - Activist
Memory Banda is a tireless leader for girls’ rights, in Malawi and around the world.

Why you should listen

Memory Banda is a tireless leader for girls' rights around the world. She is leading Malawi's fight to end child marriage through her work with Let Girls Lead and the Girl Empowerment Network of Malawi.

Only 18-years-old, Memory championed a succesful national campaign that culminated in landmark legislation that outlawed child marriage. Memory works with girl leaders to ensure that village chiefs ban child marriage, end sexual initiation practices, enable girls to finish school and live safe from violence in a country where more than half of girls are married as children.

Memory became an advocate for girls  after her younger sister was forced into marriage at the age of 11. She is now a college student in Malawi.

 

  

More profile about the speaker
Memory Banda | Speaker | TED.com
TEDWomen 2015

Memory Banda: A warrior’s cry against child marriage

Memory Banda: Tiếng khóc của một chiến binh chống lại tục tảo hôn

Filmed:
1,355,672 views

Cuộc sống của Memory Banda đã rẽ sang một con đường khác so với em gái của cô ấy. Khi tới tuổi dậy thì, em gái của cô ấy được đưa đến một "trại huấn luyện tình dục" truyền thống, là nơi để dạy các cô gái "làm thế nào để thoả mãn tình dục cho một người đàn ông". Em gái của cô ấy đã có thai ở đó - khi mới có 11 tuổi. Tuy nhiên, Banda thì đã từ chối đi tới các trại đó. Không những vậy, cô đã tổ chức những người khác và kêu gọi lãnh đạo cộng đồng của cô đưa ra nội quy rằng không cô gái nào bị ép lập gia đình trước 18 tuổi. Cô đã thúc đẩy điều đó lên cấp độ quốc gia ... cùng với các kết quả tuyệt vời cho các cô gái trên đất nước Malawi.
- Activist
Memory Banda is a tireless leader for girls’ rights, in Malawi and around the world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I'll beginbắt đầu todayhôm nay
0
1014
1811
Tôi bắt đầu buổi nói chuyện hôm nay
00:14
by sharingchia sẻ a poembài thơ
1
2825
2066
bằng cách chia sẻ một bài thơ
00:16
writtenbằng văn bản by my friendngười bạn from MalawiMalawi,
2
4891
3135
được viết bởi một người bạn của tôi
ở Malawi,
00:20
EileenEileen PiriPiri.
3
8026
2136
Eileen Piri.
00:22
EileenEileen is only 13 yearsnăm old,
4
10162
3344
Eileen mới chỉ có 13 tuổi,
00:25
but when we were going throughxuyên qua
the collectionbộ sưu tập of poetrythơ phú that we wroteđã viết,
5
13506
5874
nhưng khi chúng tôi đọc qua
tuyển tập thơ của chúng tôi
00:31
I foundtìm her poembài thơ so interestinghấp dẫn,
6
19380
2868
Tôi nhận ra rằng bài thơ
của cô ấy rất thú vị,
00:34
so motivatingđộng lực.
7
22248
1997
rất tích cực.
00:36
So I'll readđọc it to you.
8
24245
2113
Vì thế tôi sẽ đọc nó cho các bạn.
00:38
She entitledđược phép her poembài thơ
"I'll MarryKết hôn When I Want."
9
26905
3598
Cô ấy đặt tiêu đề cho bài thơ là:
"Tôi sẽ lập gia đình khi tôi muốn."
00:42
(LaughterTiếng cười)
10
30503
2856
(Khán giả cười)
00:45
"I'll marrykết hôn when I want.
11
33359
2531
"Tôi sẽ lập gia đình khi tôi muốn.
00:47
My mothermẹ can't forcelực lượng me to marrykết hôn.
12
35890
4900
Mẹ tôi không thể ép tôi lập gia đình.
00:52
My fathercha cannotkhông thể forcelực lượng me to marrykết hôn.
13
40790
3204
Bố tôi không thể ép tôi lập gia đình.
00:57
My uncleChú, my aunt,
14
45526
2810
Chú, cô, bác tôi
01:00
my brotherem trai or sisterem gái,
15
48336
2345
anh, chị tôi,
01:02
cannotkhông thể forcelực lượng me to marrykết hôn.
16
50681
2182
không thể ép tôi lập gia đình.
01:05
No one in the worldthế giới
17
53885
2369
Không ai trên thế giới này
01:08
can forcelực lượng me to marrykết hôn.
18
56254
3296
có thể ép tôi lập gia đình.
01:11
I'll marrykết hôn when I want.
19
59550
2949
Tôi sẽ lập gia đình khi tôi muốn.
01:14
Even if you beattiết tấu me,
20
62499
2578
Cho dù bạn có đánh tôi,
01:17
even if you chaseđuổi theo me away,
21
65077
2670
cho dù bạn có xua đuổi tôi,
01:19
even if you do anything badxấu to me,
22
67747
3181
cho dù bạn có làm bất cứ điều gì
tồi tệ cho tôi,
01:22
I'll marrykết hôn when I want.
23
70928
3436
Tôi sẽ lập gia đình khi tôi muốn.
01:26
I'll marrykết hôn when I want,
24
74364
2903
Tôi sẽ lập gia đình khi tôi muốn,
01:29
but not before I am well educatedgiáo dục,
25
77267
3738
nhưng phải sau khi tôi học hành đầy đủ,
01:33
and not before I am all grownmới lớn up.
26
81005
4318
và sau khi tôi thực sự đã trưởng thành,
01:37
I'll marrykết hôn when I want."
27
85323
2487
Tôi sẽ lập gia đình khi tôi muốn."
01:40
This poembài thơ mightcó thể seemhình như oddlẻ,
28
88831
2996
Bài thơ này có vẻ hơi lạ,
01:43
writtenbằng văn bản by a 13-year-old-tuổi girlcon gái,
29
91827
3529
bởi nó được viết bới một cô bé 13 tuổi,
01:47
but where I and EileenEileen come from,
30
95356
4783
nhưng tại nơi mà Eileen và tôi sống,
01:52
this poembài thơ, which I have just readđọc to you,
31
100139
3761
bài thơ mà tôi vừa đọc cho các bạn,
01:55
is a warrior'schiến binh crykhóc.
32
103900
3716
là tiếng khóc của một chiến binh.
01:59
I am from MalawiMalawi.
33
107616
2925
Tôi đến từ Malawi.
02:03
MalawiMalawi is one of the poorestnghèo nhất countriesquốc gia,
34
111191
3924
Malawi là một trong số nước
nghèo nhất trên thế giới,
02:07
very poornghèo nàn,
35
115115
2879
rất nghèo,
02:09
where gendergiới tính equalitybình đẳng is questionablenghi vấn.
36
117994
4528
nơi mà bình đẳng giới là một vấn đề.
02:14
GrowingPhát triển up in that countryQuốc gia,
37
122522
2322
Lớn lên ở đấy nước đó,
02:16
I couldn'tkhông thể make my ownsở hữu choicessự lựa chọn in life.
38
124844
3251
Tôi không thể tự lựa chọn
cuộc sống của mình.
02:20
I couldn'tkhông thể even explorekhám phá
39
128095
2298
Tôi thậm chí không thể khám phá
02:22
personalcá nhân opportunitiescơ hội in life.
40
130393
2996
những cơ hội cho riêng tôi
trong cuộc sống.
02:25
I will tell you a storycâu chuyện
41
133389
2530
Tôi sẽ kể cho bạn một câu chuyện
02:27
of two differentkhác nhau girlscô gái,
42
135919
2462
về hai cô gái khác nhau,
02:30
two beautifulđẹp girlscô gái.
43
138381
3645
hai cô gái xinh đẹp.
02:34
These girlscô gái grewlớn lên up
44
142026
2554
họ đã lớn lên
02:36
underDưới the sametương tự roofmái nhà.
45
144580
2113
dưới chung một mái nhà
02:38
They were eatingĂn the sametương tự foodmón ăn.
46
146693
2717
Họ ăn cùng loại thức ăn.
02:41
SometimesĐôi khi, they would sharechia sẻ clothesquần áo,
47
149410
2763
Thỉnh thoảng, họ còn mặc chung quần áo,
02:44
and even shoesgiày.
48
152173
2809
và thậm chí cả giầy, dép.
02:46
But theirhọ livescuộc sống endedđã kết thúc up differentlykhác,
49
154982
4667
Nhưng cuộc đời của họ
đã có các kết khác nhau,
02:51
in two differentkhác nhau pathslối đi.
50
159649
1997
theo hai con đường khác nhau.
02:55
The other girlcon gái is my little sisterem gái.
51
163039
3715
Một cô gái là em gái của tôi.
02:58
My little sisterem gái was only 11 yearsnăm old
52
166754
4923
Cô em gái của tôi khi mới chỉ 11 tuổi
03:03
when she got pregnantcó thai.
53
171677
2652
đã bắt đầu có thai.
03:08
It's a hurtfulhại thing.
54
176029
3713
Đây là một điều đau đớn.
03:13
Not only did it hurtđau her, even me.
55
181352
3281
Không chỉ đau đớn cho em tôi
mà còn cả cho tôi.
03:16
I was going throughxuyên qua a hardcứng time as well.
56
184633
3599
Tôi cũng phải trải qua
một thời kỳ rất khó khăn.
03:20
As it is in my culturenền văn hóa,
57
188232
3715
Với văn hoá của chúng tôi,
03:23
onceMột lần you reachchạm tới pubertytuổi dậy thì stagesân khấu,
58
191947
2995
một khi bạn đến tuổi dậy thì,
03:26
you are supposedgiả định to go
to initiationbắt đầu campstrại.
59
194942
3878
bạn được đưa tới
các trại huấn luyện về tình dục,
03:30
In these initiationbắt đầu campstrại,
60
198820
2298
Ở những trại này,
03:33
you are taughtđã dạy how
to sexuallytình dục please a man.
61
201118
3855
Bạn được dạy cách làm thế nào
để thoả mãn tình dục cho người đàn ông.
03:36
There is this specialđặc biệt day,
62
204973
1788
Có một ngày đặc biệt,
03:38
which they call "Very SpecialĐặc biệt Day"
63
206761
3204
người ta gọi là "Ngày Rất Đặc Biệt"
03:41
where a man who is hiredthuê
by the communitycộng đồng
64
209965
2554
một người đàn ông được cộng đồng thuê
03:44
comesđến to the camptrại
65
212519
2624
tới cái trại đó
03:47
and sleepsngủ with the little girlscô gái.
66
215143
2429
và quan hệ tình dục với các bé gái ở đấy.
03:51
ImagineHãy tưởng tượng the traumachấn thương that these youngtrẻ girlscô gái
67
219252
2514
Tưởng tượng những tổn thương
mà những bé gái này
03:53
go throughxuyên qua everymỗi day.
68
221766
2750
phải trải qua hàng ngày.
03:58
MostHầu hết girlscô gái endkết thúc up pregnantcó thai.
69
226766
3159
Hầu hết các bé gái đều có thai.
04:01
They even contracthợp đồng HIVPHÒNG CHỐNG HIV and AIDSAIDS
70
229925
2617
Chúng thậm trí còn mắc HIV và AIDS
04:04
and other sexuallytình dục transmittedtruyền diseasesbệnh tật.
71
232542
2340
và những bệnh lây truyền
qua đường tình dục khác
04:07
For my little sisterem gái,
she endedđã kết thúc up beingđang pregnantcó thai.
72
235692
4911
Đối với em gái của tôi,
nó cũng đã có thai.
04:12
TodayHôm nay, she's only 16 yearsnăm old
73
240603
4063
Tới nay, nó mới có 16 tuổi thôi
04:16
and she has threesố ba childrenbọn trẻ.
74
244666
2996
vậy mà nó đã có 3 đứa con.
04:19
Her first marriagekết hôn did not survivetồn tại,
75
247662
3645
Cuộc hôn nhân thứ nhất của nó
đã không tồn tại
04:23
norcũng không did her secondthứ hai marriagekết hôn.
76
251307
3297
và cuộc hôn nhân thứ 2 của nó
cũng không còn
04:26
On the other sidebên, there is this girlcon gái.
77
254604
4177
Ở một phía khác, có một cô cái.
04:31
She's amazingkinh ngạc.
78
259341
1973
Cô ấy thật tuyệt vời.
04:33
(LaughterTiếng cười)
79
261314
1904
(Khán giả cười)
04:35
(ApplauseVỗ tay)
80
263218
2945
(Khán giả vỗ tay)
04:39
I call her amazingkinh ngạc because she is.
81
267723
2415
Tôi nói cô ấy tuyệt vời
bởi vì chính cô ấy.
04:42
She's very fabuloustuyệt vời.
82
270138
3065
Cô ấy rất tuyệt vời.
04:45
That girlcon gái is me. (LaughterTiếng cười)
83
273203
3761
Người con gái đó là tôi. (Khán giả cười)
04:48
When I was 13 yearsnăm old,
84
276964
3018
Khi tôi 13 tuổi,
04:51
I was told, you are grownmới lớn up,
85
279982
3414
Người ta nói với tôi rằng tôi đã lớn,
04:55
you have now reachedđạt được of agetuổi tác,
86
283396
2832
Lúc này tôi đã tới tuổi,
04:58
you're supposedgiả định to go
to the initiationbắt đầu camptrại.
87
286228
3367
mà tôi phải tới trại huấn luyện tình dục.
05:01
I was like, "What?
88
289595
2972
Tôi đã thốt lên, " Cái gì cơ?
05:04
I'm not going to go
to the initiationbắt đầu campstrại."
89
292567
3982
Tôi sẽ không tới
trại huấn luyện tình dục. "
05:10
You know what the womenđàn bà said to me?
90
298349
2763
Các bạn biết người phụ nữ
nói gì với tôi không?
05:13
"You are a stupidngốc nghếch girlcon gái. StubbornBướng bỉnh.
91
301112
3622
"Cháu thật ngốc. Thật bướng bỉnh.
05:16
You do not respectsự tôn trọng the traditionstruyền thống
of our societyxã hội, of our communitycộng đồng."
92
304734
7267
Cháu không tôn trọng truyền thống
của xã hội và cộng đồng của chúng ta."
05:24
I said no because I knewbiết
where I was going.
93
312001
3808
Tôi đã nói không bởi vì
tôi đã biết nơi mà tôi sẽ đến
05:27
I knewbiết what I wanted in life.
94
315809
2624
Tôi đã biết điều mà tôi muốn
trong cuộc đời.
05:31
I had a lot of dreamsnhững giấc mơ as a youngtrẻ girlcon gái.
95
319773
2965
Tôi đã có rất nhiều ước mơ
như một cô gái trẻ.
05:36
I wanted to get well educatedgiáo dục,
96
324238
3645
Tôi đã muốn được học hành đầy đủ,
05:39
to find a decentPhong Nha jobviệc làm in the futureTương lai.
97
327883
2480
để tìm một công việc phù hợp
trong tương lai.
05:42
I was imaginingtưởng tượng myselfriêng tôi as a lawyerluật sư,
98
330363
1759
Tôi đã tự mơ mình là một luật sư,
05:44
seatedngồi on that biglớn chaircái ghế.
99
332122
2710
được ngồi trên một chiếc ghế to.
05:46
Those were the imaginationstrí tưởng tượng that
100
334832
2306
Những tưởng tượng đó
05:49
were going throughxuyên qua my mindlí trí everymỗi day.
101
337138
3330
đi qua tâm trí tôi hàng ngày.
05:52
And I knewbiết that one day,
102
340468
1834
Và tôi biết rằng một ngày,
05:54
I would contributeGóp phần something,
a little something to my communitycộng đồng.
103
342302
4574
Tôi có thể đóng góp một vài thứ gì đó,
nhỏ bé thôi cho cộng đồng của tôi.
05:58
But everymỗi day after refusingtừ chối,
104
346876
2531
Nhưng hàng ngày sau
khi tôi nói lời từ chối
06:01
womenđàn bà would tell me,
105
349407
2020
người phụ nữ lại nói với tôi,
06:03
"Look at you, you're all grownmới lớn up.
Your little sisterem gái has a babyđứa bé.
106
351427
3390
"Cháu tự nhìn vào mình đi,
cháu đã lớn rồi. Em cháu thì đã có con.
06:06
What about you?"
107
354817
1486
Còn cháu thì sao?"
06:08
That was the musicÂm nhạc
that I was hearingthính giác everymỗi day,
108
356303
4714
Cái điệp khúc đó
cứ vẳng bên tai tôi ngày qua ngày,
06:13
and that is the musicÂm nhạc
that girlscô gái hearNghe everymỗi day
109
361017
3877
và đó cũng là cái điệp khúc
mà các cô gái phải nghe hàng ngày
06:16
when they don't do something
that the communitycộng đồng needsnhu cầu them to do.
110
364894
4149
khi mà họ không làm cái điều
mà cộng đồng muốn họ làm
06:23
When I comparedso the two storiesnhững câu chuyện
betweengiữa me and my sisterem gái,
111
371524
3924
Khi tôi so sánh 2 câu chuyện
giữa tôi và em gái tôi,
06:27
I said, "Why can't I do something?
112
375448
4737
Tôi đã nói, "Tại sao tôi
không thể làm một vài thứ?
06:32
Why can't I changethay đổi something
that has happenedđã xảy ra for a long time
113
380185
5061
Tại sao tôi không thể thay đổi thay đổi
một vài thứ mà đã tồn tại rất lâu rồi
06:37
in our communitycộng đồng?"
114
385246
2415
trong cộng đồng của chúng tôi?"
06:39
That was when I calledgọi là other girlscô gái
115
387661
2508
Đó là khi tôi gọi những cô gái khác
06:42
just like my sisterem gái, who have childrenbọn trẻ,
116
390169
2554
giống như em gái tôi
những người đã có con,
06:44
who have been in classlớp học but they have
forgottenquên how to readđọc and writeviết.
117
392723
3464
những người đang ở trong lớp học,
nhưng đã quyên cách đọc và viết
06:48
I said, "Come on, we can
remindnhắc lại eachmỗi other
118
396187
2110
Tôi nói, "Nào, chúng ta có thể
nhắc nhở nhau"
06:50
how to readđọc and writeviết again,
119
398297
2135
cách đọc và viết,
06:52
how to holdgiữ the pencây bút,
how to readđọc, to holdgiữ the booksách."
120
400432
3808
làm thế nào để cầm bút,
làm thế nào để đọc, để cầm quyển sách"
06:56
It was a great time I had with them.
121
404240
3645
Đó là thời gian tuyệt với nhất
của tôi với họ.
06:59
NorVà cũng không did I just learnhọc hỏi a little about them,
122
407885
4272
Không chỉ là tôi đã hiểu được
một chút về họ,
07:04
but they were ablecó thể to tell me
theirhọ personalcá nhân storiesnhững câu chuyện,
123
412157
3437
mà ở đó họ có thể kể cho tôi nghe
những câu chuyện về riêng họ,
07:07
what they were facingđối diện everymỗi day
124
415594
1811
những điều họ đang đối mặt hàng ngày
07:09
as youngtrẻ mothersmẹ.
125
417405
2670
khi là những người mẹ trẻ.
07:12
That was when I was like,
126
420075
1997
Cũng đã giống như tôi lúc này,
07:14
'Why can't we take all these things
that are happeningxảy ra to us
127
422072
3924
"Sao chúng ta không thể thực hiện tất cả
những điều này đang xảy ra với chúng tôi
07:17
and presenthiện tại them and tell our mothersmẹ,
our traditionaltruyên thông leaderslãnh đạo,
128
425996
3877
và bộc bạch chúng cho những người mẹ,
những người lãnh đạo cổ hủ,
07:21
that these are the wrongsai rồi things?"
129
429873
1997
rằng đây là những điều không đúng?"
07:23
It was a scaryđáng sợ thing to do,
130
431870
2067
Nó là điều đáng sợ để làm,
07:25
because these traditionaltruyên thông leaderslãnh đạo,
131
433937
1973
bởi vì những người lãnh đạo
cổ hủ này,
07:27
they are alreadyđã accustomedquen quen to the things
132
435910
2204
họ đã quen với những điều này,
07:30
that have been there for ageslứa tuổi.
133
438114
2440
những điều mà nó đã như vậy nhiều đời nay.
07:32
A hardcứng thing to changethay đổi,
134
440554
1927
Một điều khó khăn để thay đổi,
07:34
but a good thing to try.
135
442481
2624
nhưng là điều tốt để thử làm.
07:37
So we triedđã thử.
136
445105
2252
Vì thế chúng tôi đã thử.
07:39
It was very hardcứng, but we pushedđẩy.
137
447357
2508
Nó đã rất khó khăn,
nhưng chúng tôi đã cố gắng.
07:42
And I'm here to say that in my communitycộng đồng,
138
450245
2864
Và tôi ở đây hôm nay để nói rằng
ở cộng đồng của tôi,
07:45
it was the first communitycộng đồng after girlscô gái
139
453109
2560
là một cộng đồng đầu tiên
07:47
pushedđẩy so hardcứng to our traditionaltruyên thông leaderlãnh đạo,
140
455669
3367
sau khi các cô gái đã thúc đẩy
lãnh đạo cổ hủ của chúng tôi.
07:51
and our leaderlãnh đạo stoodđứng up for us
and said no girlcon gái has to be marriedcưới nhau
141
459036
4389
và các nhà lãnh đạo đã đứng lên
tuyên bố không cô gái nào phải kết hôn
07:55
before the agetuổi tác of 18.
142
463425
2229
trước tuổi 18.
07:57
(ApplauseVỗ tay)
143
465654
3853
(Khán giả vỗ tay)
08:05
In my communitycộng đồng,
144
473502
1741
Ở cộng đồng của tôi,
08:07
that was the first time a communitycộng đồng,
145
475243
2647
đó là lần đầu tiên ở một cộng đồng,
08:09
they had to call the bylawsquy chế,
146
477890
2461
họ phải đưa ra nội quy,
08:12
the first bylawquy chế that protectedbảo vệ girlscô gái
147
480351
3507
nội quy đầu tiên để bảo vệ các cô gái
08:15
in our communitycộng đồng.
148
483858
2194
trong cộng đồng chúng tôi.
08:18
We did not stop there.
149
486052
1788
Chúng tôi đã không dừng lại đó.
08:19
We forgedgiả mạo aheadphía trước.
150
487840
2949
Chúng tôi đã tiếp tục.
Chúng tôi đã quyết định đấu tranh cho các
cô gái, không chỉ trong cộng đồng của tôi,
08:22
We were determinedxác định to fightchiến đấu for girlscô gái
not just in my communitycộng đồng,
151
490789
3854
08:26
but even in other communitiescộng đồng.
152
494643
2786
mà thậm chí cả các cộng đồng khác nữa.
08:29
When the childđứa trẻ marriagekết hôn billhóa đơn
was beingđang presentedtrình bày in FebruaryTháng hai,
153
497429
4133
Khi dự luật về kết hôn ở trẻ em
được bàn thảo vào tháng 2,
08:33
we were there at the ParliamentQuốc hội housenhà ở.
154
501562
3646
chúng tôi đã ở đó tại Quốc Hội
08:37
EveryMỗi day, when the memberscác thành viên
of ParliamentQuốc hội were enteringnhập,
155
505208
4086
Hàng này, khi các nghị sĩ vào họp,
08:41
we were tellingnói them,
"Would you please supportủng hộ the billhóa đơn?"
156
509294
3089
chúng tôi đã nói với họ,
"Các ông/bà làm ơn ủng hộ dự luật ?"
08:44
And we don't have
much technologyCông nghệ like here,
157
512383
4759
Và chúng tôi không có
nhiều công nghệ như ở đây,
nhưng chúng tôi có những chiếc điện thoại
nhỏ bé.
08:49
but we have our smallnhỏ bé phonesđiện thoại.
158
517142
1997
08:51
So we said, "Why can't we get
theirhọ numberssố and textbản văn them?"
159
519139
5030
Và chúng tôi đã tự hỏi, "Tại sao chúng ta
không thể lấy số và nhắn tin cho họ?"
08:56
So we did that. It was a good thing.
160
524178
3250
Và chúng tôi đã làm vây.
Điều đó quả là rất tốt.
08:59
(ApplauseVỗ tay)
161
527428
2020
(Khán giả vỗ tay)
09:01
So when the billhóa đơn passedthông qua,
we textednhắn tin cho them back,
162
529448
2973
Và khi dự luật được thông qua,
chúng tôi đã nhắn tin lại
09:04
"Thank you for supportinghỗ trợ the billhóa đơn."
163
532421
2428
"Cảm ơn ông/bà đã ủng hộ cho dự luật"
09:06
(LaughterTiếng cười)
164
534849
1070
(Khán giả cười)
09:07
And when the billhóa đơn was signedký kết
by the presidentchủ tịch,
165
535919
3345
Và khi dự luật được ký bởi tổng thống,
09:11
makingchế tạo it into lawpháp luật, it was a plusthêm.
166
539264
3366
được đưa chính thức vào luật,
nó đã là một điểm cộng.
09:14
Now, in MalawiMalawi, 18 is the legalhợp pháp
marriagekết hôn agetuổi tác, from 15 to 18.
167
542630
5852
Giờ đây ở Malawi, 18 tuổi mới được
phép lập gia đình, trước đây là 15 tuổi
09:20
(ApplauseVỗ tay)
168
548482
3645
(Khán giả vỗ tay)
09:26
It's a good thing to know
that the billhóa đơn passedthông qua,
169
554495
3576
Một điều tuyệt vời khi được biết là
dự luật đã được thông qua,
09:30
but let me tell you this:
170
558071
3042
nhưng để tôi kể cho bạn nghe điều này:
09:33
There are countriesquốc gia where 18
is the legalhợp pháp marriagekết hôn agetuổi tác,
171
561113
4388
Có nhiều quốc gia mà ở đó
18 là tuổi được phép lập gia đình,
09:37
but don't we hearNghe crieskhóc
of womenđàn bà and girlscô gái everymỗi day?
172
565501
4272
nhưng ta có không nghe thấy tiếng khóc
của phụ nữ và các cô gái hàng ngày không?
09:41
EveryMỗi day, girls'cô gái ' livescuộc sống
are beingđang wastedlãng phí away.
173
569773
5643
Ngày qua ngày, cuộc sống của
các cô gái bị lãng phí.
09:47
This is highcao time for leaderslãnh đạo
to honortôn vinh theirhọ commitmentcam kết.
174
575416
6454
Đây là thời điểm tốt nhất cho các nhà
lãnh đạo, để thực hiện cam kết của họ.
09:53
In honoringtôn vinh this commitmentcam kết,
175
581870
2369
khi thực hiện cam kết này,
09:56
it meanscó nghĩa keepingduy trì girls'cô gái ' issuesvấn đề
at hearttim everymỗi time.
176
584239
5712
có nghĩa là đặt các vấn đề của các cô gái
vào tâm điểm tại mọi thời điểm.
10:01
We don't have to be subjectedphải chịu as secondthứ hai,
177
589951
3761
Chúng ta không bị đặt xuống là thứ yếu,
10:05
but they have to know that womenđàn bà,
as we are in this roomphòng,
178
593712
4238
nhưng chúng ta phải hiểu rằng phụ nữ,
như chúng ta đây trong phòng này,
10:09
we are not just womenđàn bà,
we are not just girlscô gái,
179
597950
3050
chúng ta không chỉ là phụ nữ,
chúng ta không chỉ là cáccô gái,
10:13
we are extraordinarybất thường.
180
601000
1980
chúng ta thật tuyệt diệu.
10:14
We can do more.
181
602980
1913
Chúng ta có thể làm nhiều hơn.
10:16
And anotherkhác thing for MalawiMalawi,
182
604893
2995
Và những điều khác nữa cho Malawi,
10:19
and not just MalawiMalawi but other countriesquốc gia:
183
607888
2902
và không chỉ Malawi mà
cho các quốc gia khác nữa:
10:22
The lawspháp luật which are there,
184
610790
3785
Các luật vẫn nằm đó,
10:26
you know how a lawpháp luật is not a lawpháp luật
untilcho đến it is enforcedthi hành?
185
614575
5851
như đã biết, luật không phải là luật
cho đến khi nó được thực thi phải không?
10:32
The lawpháp luật which has just recentlygần đây passedthông qua
186
620426
3413
điều luật vừa mới được thông qua
10:35
and the lawspháp luật that in other countriesquốc gia
have been there,
187
623839
2624
và các điều luật ở
các nước khác thì vấn ở đó,
10:38
they need to be publicizedcông bố công khai
at the localđịa phương levelcấp độ,
188
626463
3924
chúng cần được công khai ở địa phương,
10:42
at the communitycộng đồng levelcấp độ,
189
630387
2183
tại các cộng đồng,
10:44
where girls'cô gái ' issuesvấn đề are very strikingnổi bật.
190
632570
5386
nơi mà các vấn đề của
các cô gái đang được đề cập.
10:49
GirlsCô gái faceđối mặt issuesvấn đề, difficultkhó khăn issuesvấn đề,
at the communitycộng đồng levelcấp độ everymỗi day.
191
637956
4760
Các cô gái đối mặt với các vấn đề
khó khăn, trong cộng đồng hàng ngày.
10:55
So if these youngtrẻ girlscô gái know
that there are lawspháp luật that protectbảo vệ them,
192
643274
5085
Vì vậy nếu các cô gái trẻ biết rằng
có những điều luật để bảo vệ họ,
11:00
they will be ablecó thể to standđứng up
and defendphòng thủ themselvesbản thân họ
193
648359
2786
họ sẽ có thể đứng lên
và bảo vệ lại chính họ
11:03
because they will know that
there is a lawpháp luật that protectsbảo vệ them.
194
651145
3671
bởi vì họ sẽ hiểu rằng
có điều luật bảo vệ họ.
11:09
And anotherkhác thing I would say is that
195
657254
4109
Và một điều khác nữa tôi muốn nói là
11:13
girls'cô gái ' voicestiếng nói and women'sphụ nữ voicestiếng nói
196
661363
4598
tiếng nói của các cô gái
và tiếng nói của phụ nữ
11:17
are beautifulđẹp, they are there,
197
665961
2763
là tuyệt với, chúng đang ở đó,
11:20
but we cannotkhông thể do this alonemột mình.
198
668724
3181
nhưng chúng ta
không thể làm điều đó một mình.
11:23
MaleNam advocatesnhững người ủng hộ, they have to jumpnhảy in,
199
671905
2670
Vận động nam giới,
họ phải cùng tham gia vao,
11:26
to stepbậc thang in and work togethercùng với nhau.
200
674575
1950
để cùng bước tới và làm việc cùng nhau.
11:28
It's a collectivetập thể work.
201
676525
2578
Đó là một công việc chung.
11:31
What we need is what girlscô gái elsewhereở nơi khác need:
202
679103
2740
Điều mà chúng tôi cần là điều
mà các cô gái khắp nơi cần:
11:33
good educationgiáo dục, and aboveở trên all,
not to marrykết hôn whilsttrong khi 11.
203
681843
5758
đó là giáo dục tốt,
và trên hết là không kết hôn khi 11 tuổi
11:42
And furthermorehơn nữa,
204
690085
2868
Và hơn thế nữa,
11:44
I know that togethercùng với nhau,
205
692953
3065
Tôi cho rằng cùng lúc,
11:48
we can transformbiến đổi the legalhợp pháp,
206
696018
3948
chúng ta có thể chuyển đổi luật pháp,
11:51
the culturalvăn hoá and politicalchính trị frameworkkhuôn khổ
207
699966
3169
văn hoá và chính trị
11:55
that deniestừ chối girlscô gái of theirhọ rightsquyền.
208
703135
4771
mà chối bỏ các quyền lợi của phụ nữ.
11:59
I am standingđứng here todayhôm nay
209
707906
5058
Tôi ở đây ngày hôm nay
12:04
and declaringtuyên bố that we can
endkết thúc childđứa trẻ marriagekết hôn in a generationthế hệ.
210
712964
7040
và tuyên bố rằng chúng ta có thể
chấm dứt việc tảo hôn trong một thế hệ.
12:12
This is the momentchốc lát
211
720677
2183
Đây là thời điểm
12:14
where a girlcon gái and a girlcon gái,
and millionshàng triệu of girlscô gái worldwidetrên toàn thế giới,
212
722860
4434
khi mà một cô gái và một cô gái,
và hàng triệu cô gái trên toàn cầu,
12:19
will be ablecó thể to say,
213
727294
2601
sẽ có thể nói rằng,
12:21
"I will marrykết hôn when I want."
214
729895
3204
"Tôi sẽ lập gia đình khi tôi muốn"
12:25
(ApplauseVỗ tay)
215
733099
3045
(Khán giả vỗ tay)
12:35
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
216
743284
1935
Cảm ơn. (Khán giả vỗ tay)
Translated by Kien Vu Duy
Reviewed by Duy Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Memory Banda - Activist
Memory Banda is a tireless leader for girls’ rights, in Malawi and around the world.

Why you should listen

Memory Banda is a tireless leader for girls' rights around the world. She is leading Malawi's fight to end child marriage through her work with Let Girls Lead and the Girl Empowerment Network of Malawi.

Only 18-years-old, Memory championed a succesful national campaign that culminated in landmark legislation that outlawed child marriage. Memory works with girl leaders to ensure that village chiefs ban child marriage, end sexual initiation practices, enable girls to finish school and live safe from violence in a country where more than half of girls are married as children.

Memory became an advocate for girls  after her younger sister was forced into marriage at the age of 11. She is now a college student in Malawi.

 

  

More profile about the speaker
Memory Banda | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee