ABOUT THE SPEAKER
Krista Tippett - Journalist
Krista Tippett hosts the national public radio program "On Being," which takes up the great, animating questions of human life: What does it mean to be human? And how do we want to live?

Why you should listen

Krista Tippett grew up in Oklahoma, the granddaughter of a Southern Baptist preacher. She studied history at Brown University and went to Bonn, West Germany in 1983 on a Fulbright Scholarship to study politics in Cold War Europe. In her 20s, she ended up in divided Berlin for most of the 1980s, first as the New York Times stringer and a freelance correspondent for Newsweek, the International Herald Tribune, the BBC and Die Zeit. She later became a special assistant to the U.S. Ambassador to West Germany.

When Tippett graduated with a M.Div. from Yale, she saw a black hole where intelligent coverage of religion should be. As she conducted a far-flung oral history project for the Benedictines of St. John's Abbey, she began to imagine radio conversations about the spiritual and intellectual content of faith that could open minds and enrich public life. These imagined conversations became reality when she created "Speaking of Faith" (later "On Being"), which is broadcast on over 200 US public radio stations and globally by NPR. From ecology to autism to torture, Tippett and her guests reach beyond the headlines to explore meaning, faith and ethics amidst the political, economic, cultural and technological shifts that define 21st-century life. Tippett is the author of Speaking of Faith and Einstein's God.

More profile about the speaker
Krista Tippett | Speaker | TED.com
TEDPrize@UN

Krista Tippett: Reconnecting with compassion

Krista Tippett: Kết nối lại với lòng trắc ẩn

Filmed:
803,629 views

Từ "trắc ẩn" -- thường được dùng trong kinh thánh hay chỉ là cách gọi vu vơ -- đã dần mất liên kết với thực tế. Trong lễ trao giải TEDPrize@UN, nhà báo Krista Tippet giải đáp ý nghĩa của lòng trắc ẩn qua một số câu chuyện cảm động, và đưa ra định nghĩa mới thực tiễn hơn cho từ này.
- Journalist
Krista Tippett hosts the national public radio program "On Being," which takes up the great, animating questions of human life: What does it mean to be human? And how do we want to live? Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
We're here to celebrateăn mừng compassionlòng trắc ẩn.
0
0
2000
Chúng ta tới đây để nói về lòng trắc ẩn.
00:17
But compassionlòng trắc ẩn, from my vantagethuận lợi pointđiểm,
1
2000
2000
Nhưng lòng trắc ẩn, theo quan điểm của tôi,
00:19
has a problemvấn đề.
2
4000
2000
có một vấn đề.
00:21
As essentialCần thiết as it is acrossbăng qua our traditionstruyền thống,
3
6000
3000
Nó thiết yếu trong đời sống của chúng ta
00:24
as realthực as so manynhiều of us know it to be
4
9000
2000
cũng thiết thực như chúng ta đã biết
00:26
in particularcụ thể livescuộc sống,
5
11000
2000
trong cuộc sống của mỗi người,
00:28
the wordtừ "compassionlòng trắc ẩn" is hollowedrỗng out in our culturenền văn hóa,
6
13000
3000
từ "lòng trắc ẩn" đang dần bị mai một trong văn hóa của chúng ta,
00:31
and it is suspectnghi ngờ in my fieldcánh đồng of journalismbáo chí.
7
16000
3000
và đây cũng là điều đang được đặt dấu hỏi trong ngành báo chí.
00:34
It's seenđã xem as a squishysquishy kumbayakumbaya thing,
8
19000
3000
Nó được coi là một bài hát Kumbaya ủy mị.
00:37
or it's seenđã xem as potentiallycó khả năng depressingbuồn.
9
22000
3000
Hoặc có thể xem như có khả năng gây mệt mỏi.
00:40
KarenKaren ArmstrongArmstrong has told what I think is an iconicbiểu tượng storycâu chuyện
10
25000
3000
Karen Armstrong đã nói những gì tôi đang nghĩ là một câu truyện chỉ mang tính minh họa
00:43
of givingtặng a speechphát biểu in HollandHà Lan
11
28000
2000
cho một bài diễn thuyết ở Hà Lan mà thôi
00:45
and, after the factthực tế, the wordtừ "compassionlòng trắc ẩn"
12
30000
3000
và, sau bức màn sự thật, "lòng trắc ẩn"
00:48
was translateddịch as "pityđiều đáng tiếc."
13
33000
3000
đã được dịch thành lòng thương hại.
00:52
Now compassionlòng trắc ẩn, when it entersđi vào the newsTin tức,
14
37000
2000
Giờ đây, mỗi khi xuất hiện trên bản tin
00:54
too oftenthường xuyên comesđến in the formhình thức
15
39000
2000
lòng trắc ẩn thường mang nghĩa
00:56
of feel-goodcảm giác tốt featuređặc tính piecesmiếng
16
41000
2000
của một hình thái thoải mái và dễ chịu
00:58
or sidebarssidebars about heroicAnh hùng people
17
43000
3000
hay chỉ là mảng bên lề của những anh hùng
01:01
you could never be like
18
46000
2000
mà bạn sẽ không bao giờ trở thành
01:03
or happyvui mừng endingskết thúc
19
48000
2000
có khi là những kết thúc có hậu
01:05
or examplesví dụ of self-sacrificeself-Sacrifice
20
50000
3000
có khi là những biểu hiện của sự hi sinh
01:08
that would seemhình như to be too good to be truethật
21
53000
2000
mà điều đó giờ đây quá to lớn để trở thành sự thật
01:10
mostphần lớn of the time.
22
55000
2000
hầu như mọi lúc.
01:12
Our culturalvăn hoá imaginationtrí tưởng tượng about compassionlòng trắc ẩn
23
57000
3000
Mộng tưởng trong văn hóa của chúng ta về lòng trắc ẩn
01:15
has been deadeneddeadened by idealisticduy tâm imageshình ảnh.
24
60000
3000
đã bị coi nhẹ bởi những viễn cảnh lý tưởng.
01:18
And so what I'd like to do this morningbuổi sáng
25
63000
2000
Và những gì tôi muốn làm hôm nay
01:20
for the nextkế tiếp fewvài minutesphút
26
65000
2000
trong một vài phút nữa
01:22
is performbiểu diễn a linguisticngôn ngữ học resurrectionphục sinh.
27
67000
2000
là làm sống lại ngôn ngữ.
01:24
And I hopemong you'llbạn sẽ come with me on my basiccăn bản premisetiền đề
28
69000
2000
Và tôi mong các bạn cũng sẽ lắng nghe tiền đề cơ bản của tôi
01:26
that wordstừ ngữ mattervấn đề,
29
71000
2000
rằng từ ngữ rất quan trọng,
01:28
that they shapehình dạng the way we understandhiểu không ourselveschúng ta,
30
73000
2000
bởi chúng giúp ta nhận định lại cách hiểu chính bản thân chúng ta
01:30
the way we interpretgiải thích the worldthế giới
31
75000
2000
cách chúng ta hòa mình với thế giới
01:32
and the way we treatđãi othersKhác.
32
77000
2000
và cách chúng ta đối nhân xử thế.
01:34
When this countryQuốc gia
33
79000
2000
Khi nước Mỹ
01:36
first encounteredđã gặp genuinechính hãng diversitysự đa dạng
34
81000
2000
lần đầu tiên đối mặt với sự đa dạng màu da thực sự
01:38
in the 1960s,
35
83000
2000
vào những năm 1960
01:40
we adoptedcon nuôi tolerancelòng khoan dung
36
85000
2000
chúng ta đã chọn sự khoan dung
01:42
as the corecốt lõi civiccông dân virtueĐức hạnh
37
87000
2000
là đức tính cốt lõi của một công dân
01:44
with which we would approachtiếp cận that.
38
89000
2000
với những gì chúng ta đã đạt được.
01:46
Now the wordtừ "tolerancelòng khoan dung," if you look at it in the dictionarytừ điển,
39
91000
3000
Giờ đây, nếu nhìn trong từ điển, "khoan dung"
01:49
connotesbao hàm "allowingcho phép," "indulgingindulging"
40
94000
3000
lại có nghĩa là sự cho phép, sự nuông chiều
01:52
and "enduringlâu dài."
41
97000
2000
và sự chịu đựng.
01:54
In the medicalY khoa contextbối cảnh that it comesđến from,
42
99000
2000
Trong y học,
01:56
it is about testingthử nghiệm the limitsgiới hạn of thrivingphát triển mạnh
43
101000
3000
đó là thử nghiệm giới hạn của sự phát triển
01:59
in an unfavorablebất lợi environmentmôi trường.
44
104000
3000
trong môi trường không thuận lợi.
02:02
ToleranceKhoan dung is not really a livedđã sống virtueĐức hạnh;
45
107000
2000
Khoan dung giờ không còn là đức tính sống nữa;
02:04
it's more of a cerebralnão ascentđi lên.
46
109000
3000
nó chỉ là một tư tưởng.
02:07
And it's too cerebralnão
47
112000
2000
Và nó dùng quá nhiều não
02:09
to animateanimate gutsruột and heartstrái tim
48
114000
2000
để cảm nhận được bằng cả trái tim và tấm lòng
02:11
and behaviorhành vi
49
116000
2000
và thái độ
02:13
when the going getsđược roughthô.
50
118000
2000
khi mọi thứ trở nên khó khăn.
02:15
And the going is prettyđẹp roughthô right now.
51
120000
2000
Và tất cả hiện giờ đều khó khăn từng ngày.
02:17
I think that withoutkhông có perhapscó lẽ beingđang ablecó thể to nameTên it,
52
122000
3000
Tôi nghĩ rằng nếu không thể đặt tên cho nó,
02:20
we are collectivelychung experiencingtrải nghiệm
53
125000
2000
chúng ta đang cùng phải trải nghiệm
02:22
that we'vechúng tôi đã come as farxa as we can
54
127000
2000
rằng ta đã cố gắng hết sức có thể
02:24
with tolerancelòng khoan dung as our only guidinghướng dẫn virtueĐức hạnh.
55
129000
3000
với lòng khoan dung là đức tính dẫn đường cho ta.
02:28
CompassionLòng từ bi is a worthyxứng đáng successorngười kế nhiệm.
56
133000
2000
Lòng trắc ẩn là hậu duệ xứng đáng.
02:30
It is organichữu cơ,
57
135000
2000
Đây là hệ thống
02:32
acrossbăng qua our religiousTôn giáo, spiritualtinh thần and ethicalđạo đức traditionstruyền thống,
58
137000
3000
qua tín ngưỡng, tôn giáo và văn hóa dân tộc
02:35
and yetchưa it transcendsvượt qua them.
59
140000
3000
lòng trắc ẩn, tuy nhiên, lại vượt quá những hệ thống đó
02:38
CompassionLòng từ bi is a piececái of vocabularytừ vựng
60
143000
3000
"Lòng trắc ẩn" là một miếng ghép từ vựng nhỏ
02:41
that could changethay đổi us if we trulythực sự let it sinkbồn rửa into
61
146000
3000
có thể thay đổi chúng ta nếu ta thực sự cho nó chìm vào
02:44
the standardstiêu chuẩn to which we holdgiữ ourselveschúng ta and othersKhác,
62
149000
3000
những chuẩn mực cho chính bản thân chúng ta và mọi người
02:47
bothcả hai in our privateriêng tư and in our civiccông dân spaceskhông gian.
63
152000
3000
đều nằm trong không gian riêng tư và không gian công dân.
02:51
So what is it, three-dimensionallyba chiều?
64
156000
3000
Vậy "lòng trắc ẩn" là gì, theo một cách đầy đủ và toàn diện nhất?
02:54
What are its kindredkindred and componentthành phần partscác bộ phận?
65
159000
3000
Vậy nguồn gốc và bộ phận cấu thành là gì?
02:57
What's in its universevũ trụ of attendantsố tổng đài virtuesĐức tính?
66
162000
2000
Có gì trong những đức tin ấy?
02:59
To startkhởi đầu simplyđơn giản,
67
164000
2000
Để bắt đầu đơn giản nhất
03:01
I want to say that compassionlòng trắc ẩn is kindloại.
68
166000
3000
Tôi muốn nói rằng lòng trắc ẩn là tốt bụng
03:04
Now "kindnesslòng tốt" mightcó thể soundâm thanh like a very mildnhẹ nhàng wordtừ,
69
169000
4000
Tốt bụng nghe có vẻ là từ ôn hòa
03:08
and it's pronedễ bị to its ownsở hữu abundantdồi dào clichecliche.
70
173000
4000
và nó thiên về những luận điệu xưa cũ.
03:12
But kindnesslòng tốt is an everydaymỗi ngày byproducttheo sản phẩm
71
177000
2000
Nhưng tốt bụng là sản phẩm phụ hàng ngày
03:14
of all the great virtuesĐức tính.
72
179000
2000
của những đức tính vĩ đại.
03:16
And it is a mostphần lớn edifyingedifying formhình thức
73
181000
2000
Và nó là dạng mang nhiều ngụ ý nhất
03:18
of instanttức thời gratificationsự hài lòng.
74
183000
3000
của sự hài lòng.
03:21
CompassionLòng từ bi is alsocũng thế curiousHiếu kỳ.
75
186000
3000
Lòng trắc ẩn cũng là sự hiếu kì
03:24
CompassionLòng từ bi cultivatesnuôi dưỡng and practicesthực tiễn curiositysự tò mò.
76
189000
3000
Lòng trắc ẩn nuôi nấng và rèn luyện sự tò mò.
03:27
I love a phrasecụm từ that was offeredđược cung cấp me
77
192000
2000
Tôi thích câu nói mà tôi nhận được
03:29
by two youngtrẻ womenđàn bà
78
194000
2000
từ hai người phụ nữ
03:31
who are interfaithInterfaith innovatorsnhà đổi mới in LosLos AngelesAngeles,
79
196000
2000
những người đổi mới tín ngưỡng ở Los Angeles,
03:33
AzizaAziza HasanHasan and MalkaMalka FenyvesiFenyvesi.
80
198000
3000
Aziza Hasan và Malka Fenyvesi.
03:36
They are workingđang làm việc to createtạo nên a newMới imaginationtrí tưởng tượng
81
201000
2000
Họ đều tận tụy để tạo ra một viễn tưởng mới
03:38
about sharedchia sẻ life amongtrong số youngtrẻ JewsNgười Do Thái and MuslimsNgười Hồi giáo,
82
203000
3000
về cuộc sống hòa thuận giữa Hồi Giáo và Thiên Chúa Giáo.
03:41
and as they do that, they cultivatetrồng what they call
83
206000
3000
Khi làm vậy, họ đã nuôi nấng cái người ta gọi là
03:44
"curiositysự tò mò withoutkhông có assumptionsgiả định."
84
209000
2000
"sự hiếu kì không có giả định".
03:46
Well that's going to be a breedingchăn nuôi groundđất for compassionlòng trắc ẩn.
85
211000
3000
Đó chính là nền tảng của lòng khoan dung.
03:50
CompassionLòng từ bi can be synonymousđồng nghĩa with empathyđồng cảm.
86
215000
3000
Lòng trắc ẩn cũng có thể đồng nghĩa với đồng cảm.
03:53
It can be joinedgia nhập with the harderkhó hơn work
87
218000
3000
Hoặc có thể có chút tương đồng
03:56
of forgivenesssự tha thứ and reconciliationhòa giải,
88
221000
3000
với lòng khoan dung và hòa giải,
03:59
but it can alsocũng thế expressbày tỏ itselfchinh no
89
224000
2000
nhưng lòng trắc ẩn cũng mang ý nghĩa riêng của nó
04:01
in the simpleđơn giản acthành động of presencesự hiện diện.
90
226000
3000
trong từng hành động lời nói hàng ngày.
04:04
It's linkedliên kết to practicalthiết thực virtuesĐức tính
91
229000
2000
Nó cũng được gắn liền với những phẩm chất thực tiễn
04:06
like generositylòng nhân ái and hospitalitykhách sạn
92
231000
3000
như sự hào phóng hay thân thiện chẳng hạn
04:09
and just beingđang there,
93
234000
2000
và cứ xuất hiện,
04:11
just showinghiển thị up.
94
236000
2000
phát triển tiếp.
04:15
I think that compassionlòng trắc ẩn
95
240000
2000
Tôi nghĩ rằng lòng trắc ẩn
04:17
alsocũng thế is oftenthường xuyên linkedliên kết to beautysắc đẹp, vẻ đẹp --
96
242000
2000
cũng có thể liên tưởng tới cái đẹp --
04:19
and by that I mean a willingnesssẵn sàng
97
244000
2000
và ý tôi là sự sẵn sàng
04:21
to see beautysắc đẹp, vẻ đẹp in the other,
98
246000
2000
nhìn thấy cái đẹp trong mọi người xung quanh ta,
04:23
not just what it is about them
99
248000
2000
không chỉ là nhìn những thứ trong họ
04:25
that mightcó thể need helpinggiúp.
100
250000
2000
mà cần sự giúp đỡ của ta.
04:27
I love it that my MuslimHồi giáo conversationcuộc hội thoại partnersđối tác
101
252000
3000
Tôi thích những điều mà người bạn Hồi Giáo của tôi thường nói
04:30
oftenthường xuyên speaknói of beautysắc đẹp, vẻ đẹp as a corecốt lõi moralđạo đức valuegiá trị.
102
255000
3000
rằng tiếng nói của vẻ đẹp là tâm hồn cốt lõi bên trong mỗi con người.
04:34
And in that lightánh sáng, for the religiousTôn giáo,
103
259000
3000
Theo nguồn tư tưởng ấy, từ điểm nhìn của tôn giáo
04:37
compassionlòng trắc ẩn alsocũng thế bringsmang lại us
104
262000
2000
lòng trắc ẩn cũng đưa chúng ta đến
04:39
into the territorylãnh thổ of mysteryhuyền bí --
105
264000
3000
lãnh địa của những điều kì bí --
04:42
encouragingkhuyến khích us not just
106
267000
2000
thúc đẩy chúng ta nhìn nhận,
04:44
to see beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
107
269000
2000
không chỉ sắc đẹp,
04:46
but perhapscó lẽ alsocũng thế to look for the faceđối mặt of God
108
271000
2000
mà có thể nhìn thấy Chúa
04:48
in the momentchốc lát of sufferingđau khổ,
109
273000
2000
trong một phút chịu đựng nào đó,
04:50
in the faceđối mặt of a strangerlạ,
110
275000
2000
trên khuôn mặt của một người lạ mặt,
04:52
in the faceđối mặt of the vibrantsôi động religiousTôn giáo other.
111
277000
3000
trên bề mặt của sự giao thoa tôn giáo.
04:56
I'm not sure if I can showchỉ you
112
281000
2000
Tôi không chắc có thể chỉ cho bạn
04:58
what tolerancelòng khoan dung looksnhìn like,
113
283000
2000
sự khoan dung trông ra sao
05:00
but I can showchỉ you what compassionlòng trắc ẩn looksnhìn like --
114
285000
2000
nhưng tôi hoàn toàn có thể nói cho bạn lòng trắc ẩn như thế nào --
05:02
because it is visiblecó thể nhìn thấy.
115
287000
2000
bởi vì nó luôn hiện hữu
05:04
When we see it, we recognizenhìn nhận it
116
289000
2000
Khi ta nhìn thấy nó, ta sẽ nhận ra
05:06
and it changesthay đổi the way we think about what is doabledoable,
117
291000
2000
và nó thay đổi cách ta suy nghĩ về những gì có thể làm được
05:08
what is possiblekhả thi.
118
293000
2000
những gì là khả thi.
05:10
It is so importantquan trọng
119
295000
2000
Đây là điều quan trọng
05:12
when we're communicatinggiao tiếp biglớn ideasý tưởng --
120
297000
2000
khi chúng ta kết nối những ý tưởng lớn --
05:14
but especiallyđặc biệt a biglớn spiritualtinh thần ideaý kiến like compassionlòng trắc ẩn --
121
299000
4000
đặc biệt là một ý nghĩ mang tính tinh thần như lòng trắc ẩn --
05:18
to rootnguồn gốc it as we presenthiện tại it to othersKhác
122
303000
2000
gắn liền điều đó khi ta thể hiện với mọi người xung quanh ta
05:20
in spacekhông gian and time and fleshthịt and bloodmáu --
123
305000
3000
trong thời gian, không gian, ngấm trong máu thịt của ta --
05:23
the colormàu and complexityphức tạp of life.
124
308000
3000
cuộc sống với muôn hình vạn trạng.
05:26
And compassionlòng trắc ẩn does seektìm kiếm physicalitythể chất.
125
311000
5000
Và lòng trắc ẩn cũng kiếm tìm diện mạo.
05:31
I first startedbắt đầu to learnhọc hỏi this mostphần lớn vividlysống động
126
316000
2000
Tôi bắt đầu hiểu rõ điều này nhất
05:33
from MatthewMatthew SanfordSanford.
127
318000
2000
từ Matthew Sanford.
05:35
And I don't imaginetưởng tượng that you will realizenhận ra this
128
320000
2000
Tôi không thể tưởng tượng được bạn sẽ hình dung thế nào
05:37
when you look at this photographảnh chụp of him,
129
322000
2000
khi bạn nhìn thấy ảnh của anh ấy.
05:39
but he's paraplegicparaplegic.
130
324000
2000
Anh ấy bị liệt.
05:41
He's been paralyzedtê liệt from the waisteo down sincekể từ he was 13,
131
326000
3000
Matthew bị liệt nửa dưới từ lúc 13 tuổi
05:44
in a carxe hơi crashtai nạn that killedbị giết his fathercha and his sisterem gái.
132
329000
3000
trong một tai nạn xe hơi đã cướp đi mạng sống của bố và chị gái anh ấy.
05:47
Matthew'sMatthew's legschân don't work, and he'llĐịa ngục never walkđi bộ again,
133
332000
3000
Đôi chân của Matthew không còn đi lại được nữa,
05:50
and -- and he does experiencekinh nghiệm this as an "and"
134
335000
2000
và... và...anh ấy đã trải qua điều này như một sự đồng hành
05:52
ratherhơn than a "but" --
135
337000
2000
hơn là sự dằn vặt, tiếc nuối --
05:54
and he experienceskinh nghiệm himselfbản thân anh ấy
136
339000
2000
và anh đã tự mình trải qua những điều khủng khiếp ấy
05:56
to be healedchữa lành and wholetoàn thể.
137
341000
2000
để có thể hàn gắn lại vết thương.
05:58
And as a teachergiáo viên of yogatập yoga,
138
343000
2000
Là một giáo viên dạy yoga,
06:00
he bringsmang lại that experiencekinh nghiệm to othersKhác
139
345000
2000
anh ấy mang đến kinh nghiệm cho mọi người
06:02
acrossbăng qua the spectrumquang phổ of abilitycó khả năng and disabilityngười Khuyết tật,
140
347000
3000
vượt qua khoảng cách của khả năng hay tàn tật,
06:05
healthSức khỏe, illnessbệnh and aginglão hóa.
141
350000
2000
sức khỏe, ồm đau hay tuổi tác.
06:07
He saysnói that he's just at an extremecực endkết thúc
142
352000
2000
Matthew nói rằng anh ấy chỉ là một cái kết cực đoan
06:09
of the spectrumquang phổ we're all on.
143
354000
3000
của khoảng cách mà tất cả chúng ta đều đang ở trên đó.
06:12
He's doing some amazingkinh ngạc work now
144
357000
3000
Anh ấy đang làm một công việc thú vị
06:15
with veteranscựu chiến binh comingđang đến back from IraqIraq and AfghanistanAfghanistan.
145
360000
3000
với những cựu chiến binh trở lại từ Iraq và Afghanistan.
06:18
And MatthewMatthew has madethực hiện this remarkableđáng chú ý observationquan sát
146
363000
3000
Và Matthew đã có một quan sát đáng chú ý
06:21
that I'm just going to offerphục vụ you and let it sitngồi.
147
366000
3000
mà tôi sẽ trình bày với các bạn.
06:24
I can't quitekhá explaingiải thích it, and he can't eitherhoặc.
148
369000
3000
Tôi, ngay cả Matthew cung không thể giải thích với các bạn.
06:27
But he saysnói that he has yetchưa to experiencekinh nghiệm someonengười nào
149
372000
3000
Nhưng anh ấy nói rằng vẫn chưa gặp người nào
06:30
who becameđã trở thành more awareý thức of theirhọ bodythân hình,
150
375000
3000
mà chỉ quan tâm xem mình trông như thế nào,
06:33
in all its frailtyfrailty and its graceân huệ,
151
378000
3000
trong sự yếu đuối và ân sủng của nó
06:36
withoutkhông có, at the sametương tự time,
152
381000
2000
mà cùng lúc ấy
06:38
becomingtrở thành more compassionatetừ bi towardsvề hướng all of life.
153
383000
3000
không hề động lòng trắc ẩn với mọi thứ xung quanh.
06:41
CompassionLòng từ bi alsocũng thế looksnhìn like this.
154
386000
3000
Lòng trắc ẩn cũng có thể là thế này.
06:44
This is JeanJean VanierVanier.
155
389000
3000
Đây là Jean Vanier.
06:47
JeanJean VanierVanier helpedđã giúp foundtìm the L'ArcheL'Arche communitiescộng đồng,
156
392000
2000
Jean Vanier giúp thành lập cộng đồng L'Arche,
06:49
which you can now find all over the worldthế giới,
157
394000
2000
tổ chức mà bạn có thể tìm thấy ở bất cứ đâu trên thế giới,
06:51
communitiescộng đồng centeredTrung tâm around life
158
396000
2000
xã hội xung quanh cuộc sống
06:53
with people with mentaltâm thần disabilitiesKhuyết tật --
159
398000
2000
với những người bị tâm thần --
06:55
mostlychủ yếu Down syndromehội chứng.
160
400000
2000
mà đa số bị mắc hội chứng Đao.
06:57
The communitiescộng đồng that JeanJean VanierVanier foundedthành lập,
161
402000
2000
Cộng đồng mà Jean Vanier sáng lập,
06:59
like JeanJean VanierVanier himselfbản thân anh ấy,
162
404000
2000
như chính bản thân Vanier,
07:01
exudexả ra tendernessdịu dàng.
163
406000
2000
luôn có sự nhẹ nhàng.
07:03
"TenderĐấu thầu" is anotherkhác wordtừ
164
408000
2000
"Sự nhẹ nhàng" là một từ khác
07:05
I would love to spendtiêu some time resurrectinghồi sinh.
165
410000
2000
tôi muốn giành nhiều thời gian hơn cho việc định nghĩa lại.
07:07
We spendtiêu so much time in this culturenền văn hóa
166
412000
2000
Chúng ta dành nhiều thời gian cho văn hóa
07:09
beingđang drivenlái xe and aggressivexâm lược,
167
414000
3000
trở nên chia rẽ và hung hăng,
07:12
and I spendtiêu a lot of time beingđang those things too.
168
417000
2000
và tôi cũng dành nhiều thời gian về việc đó
07:14
And compassionlòng trắc ẩn can alsocũng thế have those qualitiesphẩm chất.
169
419000
3000
Và lòng trắc ẩn cũng có những phẩm chất đó.
07:17
But again and again, livedđã sống compassionlòng trắc ẩn
170
422000
3000
Nhưng nói đi nói lại, lòng trắc ẩn thực sự
07:20
bringsmang lại us back to the wisdomsự khôn ngoan of tendernessdịu dàng.
171
425000
3000
đưa chúng ta về triết lí của sự nhẹ nhàng.
07:24
JeanJean VanierVanier saysnói
172
429000
2000
Jean Vanier nói rằng
07:26
that his work,
173
431000
2000
công việc của ông ấy
07:28
like the work of other people --
174
433000
2000
cũng giống như bao người khác --
07:30
his great, belovedyêu, latemuộn friendngười bạn MotherMẹ TeresaTeresa --
175
435000
3000
người bạn tri kỉ, đáng kính của ông -- đức mẹ Teresa
07:33
is never in the first instanceví dụ about changingthay đổi the worldthế giới;
176
438000
2000
không phải người tiên phong trong việc thay đổi thế giới
07:35
it's in the first instanceví dụ about changingthay đổi ourselveschúng ta.
177
440000
3000
mà là người đầu tiên thay đổi về cách nhìn nhận chính mình.
07:38
He's saysnói that what they do with L'ArcheL'Arche
178
443000
3000
Ông nói rằng những gì họ đã làm với L'Arche
07:41
is not a solutiondung dịch, but a signký tên.
179
446000
3000
không phải là giải pháp mà là một điềm báo, một dấu hiệu.
07:44
CompassionLòng từ bi is rarelyhiếm khi a solutiondung dịch,
180
449000
3000
Lòng trắc ẩn hiếm khi là một giải pháp,
07:47
but it is always a signký tên of a deepersâu sắc hơn realitythực tế,
181
452000
2000
nhưng nó luôn là dấu hiệu nhìn nhận thực tế có chiều sâu hơn,
07:49
of deepersâu sắc hơn humanNhân loại possibilitieskhả năng.
182
454000
3000
về những tiềm năng nằm sâu trong mỗi con người.
07:52
And compassionlòng trắc ẩn is unleashedtung
183
457000
3000
Và lòng trắc ẩn là mắt xích
07:55
in widerrộng hơn and widerrộng hơn circleshình tròn
184
460000
3000
của những vòng tròn lớn và lớn hơn nữa
07:58
by signsdấu hiệu and storiesnhững câu chuyện,
185
463000
2000
bằng những dấu hiệu, những câu chuyện
08:00
never by statisticssố liệu thống kê and strategieschiến lược.
186
465000
3000
chứ không bao giờ bằng thống kê và chiến lược.
08:03
We need those things too,
187
468000
2000
Chúng ta cũng cần những điều đó,
08:05
but we're alsocũng thế bumpingva chạm up againstchống lại theirhọ limitsgiới hạn.
188
470000
3000
nhưng ta cũng đang chạm tới cái giới hạn của nó.
08:08
And at the sametương tự time that we are doing that,
189
473000
3000
Và trong lúc ta đang làm điều đó,
08:11
I think we are rediscoveringRediscovering the powerquyền lực of storycâu chuyện --
190
476000
3000
tôi nghĩ chúng ta đang khám phá lại sức mạnh của truyện kể --
08:14
that as humanNhân loại beingschúng sanh, we need storiesnhững câu chuyện
191
479000
2000
rằng loài người, chúng ta cần những câu chuyện
08:16
to survivetồn tại, to flourishhưng thịnh,
192
481000
2000
để tồn tại và phát triển
08:18
to changethay đổi.
193
483000
2000
và để thay đổi.
08:20
Our traditionstruyền thống have always knownnổi tiếng this,
194
485000
2000
Truyền thống và văn hóa chúng ta luôn nhận thức được điều này,
08:22
and that is why they have always cultivatedgieo trồng storiesnhững câu chuyện at theirhọ hearttim
195
487000
3000
đó là lí do tại sao họ luôn nuôi dưỡng những câu truyện bằng cả trái tim
08:25
and carriedmang them forwardphía trước in time for us.
196
490000
3000
và mang chúng đến với ta.
08:28
There is, of coursekhóa học, a storycâu chuyện
197
493000
3000
Tất nhiên, mỗi câu truyện
08:31
behindphía sau the keyChìa khóa moralđạo đức longingKhao
198
496000
2000
mà ẩn chứa sau đó là chìa khóa của lương tâm
08:33
and commandmentlệnh of JudaismDo Thái giáo
199
498000
2000
và lời dạy của Do thái giáo
08:35
to repairsửa the worldthế giới -- tikkunTikkun olamOlam.
200
500000
3000
để hàn gắn thế giới -- tikkun olam.
08:38
And I'll never forgetquên hearingthính giác that storycâu chuyện
201
503000
2000
Và tôi sẽ không bao giờ quên câu truyện
08:40
from DrTiến sĩ. RachelRachel NaomiNaomi RemenREM,
202
505000
2000
từ tiến sĩ Rachel Naomi Remen,
08:42
who told it to me as her grandfatherông nội told it to her,
203
507000
3000
người nói với tôi những điều mà ông của cô ấy từng dặn,
08:45
that in the beginningbắt đầu of the CreationSáng tạo
204
510000
2000
rằng khi tạo hóa mới được hình thành
08:47
something happenedđã xảy ra
205
512000
2000
có một điều đã xảy ra
08:49
and the originalnguyên lightánh sáng of the universevũ trụ
206
514000
2000
và ánh sáng ban đầu của vũ trụ
08:51
was shatteredtan vỡ into countlessvô số piecesmiếng.
207
516000
2000
đã bị vỡ thành vô số mảnh.
08:53
It lodgedNộp as shardsmảnh vỡ
208
518000
2000
Nó ở trạng thái là những mảnh vỡ
08:55
insidephía trong everymỗi aspectkhía cạnh of the CreationSáng tạo.
209
520000
2000
trong từng khía cạnh của tạo hóa.
08:57
And that the highestcao nhất humanNhân loại callingkêu gọi
210
522000
3000
Và rằng tiếng gọi cao nhất của loài người
09:00
is to look for this lightánh sáng, to pointđiểm at it when we see it,
211
525000
3000
là tìm ra ánh sáng ấy, chỉ ra khi ta nhìn thấy nó,
09:03
to gathertụ họp it up,
212
528000
2000
thu thập lại,
09:05
and in so doing, to repairsửa the worldthế giới.
213
530000
3000
và làm vậy để cứu thế giới.
09:08
Now this mightcó thể soundâm thanh like a fancifulhuyền ảo talecâu chuyện.
214
533000
3000
Giờ đây tất cả mọi thứ cứ như một câu truyện cổ tích.
09:11
Some of my fellowđồng bào journalistsnhà báo mightcó thể interpretgiải thích it that way.
215
536000
3000
Một số đồng nghiệp của tôi có thể kể theo cách này.
09:14
RachelRachel NaomiNaomi RemenREM saysnói
216
539000
2000
Rachel Naomi Remen nói rằng
09:16
this is an importantquan trọng and empoweringtrao quyền storycâu chuyện
217
541000
2000
đây là câu truyện quan trọng và nâng cao vị thế
09:18
for our time,
218
543000
2000
cho thời đại chúng ta,
09:20
because this storycâu chuyện insistsnhấn mạnh
219
545000
2000
bởi vì câu truyện này cho rằng
09:22
that eachmỗi and everymỗi one of us,
220
547000
2000
mỗi người và tất cả chúng ta
09:24
frailyếu ớt and flawedthiếu sót as we mayTháng Năm be,
221
549000
2000
có thể yếu đuối hay thiếu sót
09:26
inadequatekhông đầy đủ as we mayTháng Năm feel,
222
551000
2000
hay cảm thấy không đầy đủ,
09:28
has exactlychính xác what's neededcần
223
553000
2000
đều có chính xác những gì ta cần
09:30
to help repairsửa the partphần of the worldthế giới
224
555000
3000
để giúp thay đổi phần nào thế giới
09:33
that we can see and touchchạm.
225
558000
3000
mà ta có thể nhìn hay chạm.
09:36
StoriesNhững câu chuyện like this,
226
561000
3000
Những mẩu truyện như thế
09:39
signsdấu hiệu like this,
227
564000
2000
những dấu hiệu như trên
09:41
are practicalthiết thực toolscông cụ
228
566000
2000
là những công cụ thực tế
09:43
in a worldthế giới longingKhao to bringmang đến compassionlòng trắc ẩn
229
568000
4000
trong thế giới mong muốn đem lại lòng trắc ẩn
09:47
to abundantdồi dào imageshình ảnh of sufferingđau khổ
230
572000
3000
tới vô vàn những hình ảnh khổ đau
09:50
that can otherwisenếu không thì overwhelmquá tải us.
231
575000
3000
mà có thể áp đảo chúng ta.
09:53
RachelRachel NaomiNaomi RemenREM
232
578000
2000
Rachel Naomi Remen
09:55
is actuallythực ra bringingđưa compassionlòng trắc ẩn
233
580000
2000
đang thực sự đem lại lòng trắc ẩn
09:57
back to its rightfulhợp pháp placeđịa điểm alongsidecùng với sciencekhoa học
234
582000
2000
trở lại đúng chỗ đứng của nó trong khoa học
09:59
in her fieldcánh đồng of medicinedược phẩm
235
584000
2000
trong ngành dược của cô ấy
10:01
in the trainingđào tạo of newMới doctorsbác sĩ.
236
586000
3000
trong buổi thực tập của các bác sĩ tương lai.
10:04
And this trendkhuynh hướng
237
589000
2000
Và xu hướng
10:06
of what RachelRachel NaomiNaomi RemenREM is doing,
238
591000
2000
mà Naomi Remen đang làm,
10:08
how these kindscác loại of virtuesĐức tính
239
593000
2000
làm thế nào mà những đức tính đáng quí
10:10
are findingPhát hiện a placeđịa điểm in the vocabularytừ vựng of medicinedược phẩm --
240
595000
2000
đang tìm lại chỗ đứng trong từ vựng của ngành dược --
10:12
the work FredFred LuskinLuskin is doing --
241
597000
2000
ngành mà Fred Luskin đang làm --
10:14
I think this is one of the mostphần lớn fascinatinghấp dẫn developmentssự phát triển
242
599000
2000
tôi nghĩ đó là một trong những bước tiến đột phá
10:16
of the 21stst centurythế kỷ --
243
601000
2000
của thế kỉ 21 --
10:18
that sciencekhoa học, in factthực tế,
244
603000
2000
rằng khoa học, thực ra
10:20
is takinglấy a virtueĐức hạnh like compassionlòng trắc ẩn
245
605000
3000
đang tìm lại điều đáng quí như lòng trắc ẩn,
10:23
definitivelydứt khoát out of the realmcảnh giới of idealismchủ nghĩa duy tâm.
246
608000
3000
dần đưa nó ra khỏi lĩnh vực của chủ nghĩa lý tưởng.
10:26
This is going to changethay đổi sciencekhoa học, I believe,
247
611000
3000
Tôi tin rằng, điều này đang làm thay đổi khoa học
10:29
and it will changethay đổi religiontôn giáo.
248
614000
2000
và cũng sẽ thay đổi tôn giáo.
10:31
But here'sđây là a faceđối mặt
249
616000
2000
Nhưng đây là khía cạnh
10:33
from 20ththứ centurythế kỷ sciencekhoa học
250
618000
2000
từ khoa học thế kỉ 20
10:35
that mightcó thể surprisesự ngạc nhiên you
251
620000
2000
mà có thể làm bạn ngạc nhiên
10:37
in a discussionthảo luận about compassionlòng trắc ẩn.
252
622000
2000
trong việc bàn luận về lòng trắc ẩn.
10:39
We all know about the AlbertAlbert EinsteinEinstein
253
624000
3000
Chúng ta đều biết Albert Einstein
10:42
who cameđã đến up with E = mcMC2.
254
627000
3000
người mà đưa ra định lí E=mc2.
10:45
We don't hearNghe so much about the EinsteinEinstein
255
630000
3000
Chúng ta thường không nghe nhiều về Einstein
10:48
who invitedđược mời the AfricanChâu Phi AmericanNgười Mỹ operaopera singerca sĩ, MarianMarius AndersonAnderson,
256
633000
3000
người đã mời một nghệ sĩ opera người Mỹ gốc Phi, Marian Anderson,
10:51
to stayở lại in his home when she cameđã đến to singhát in PrincetonPrinceton
257
636000
3000
ở nhà ông ấy khi bà đi diễn ở Princeton
10:54
because the besttốt hotelkhách sạn there
258
639000
2000
bởi vì khách sạn tốt nhất ở đây
10:56
was segregatedtách biệt and wouldn'tsẽ không have her.
259
641000
2000
sẽ không có chỗ dành cho cô.
10:58
We don't hearNghe about the EinsteinEinstein who used his celebrityngười nổi tiếng
260
643000
3000
Chúng ta không nghe về Einstein người từng sử dụng danh tiếng của mình
11:01
to advocatebiện hộ for politicalchính trị prisonerstù nhân in EuropeEurope
261
646000
3000
để ủng hộ cho những người tù chính trị ở Châu Âu
11:04
or the ScottsboroScottsboro boyscon trai
262
649000
2000
hay những chàng trai Schottsboro
11:06
in the AmericanNgười Mỹ SouthNam.
263
651000
2000
ở Nam Mĩ.
11:08
EinsteinEinstein believedtin deeplysâu sắc
264
653000
3000
Einstein thực sự tin rằng
11:11
that sciencekhoa học should transcendvượt qua
265
656000
2000
khoa học nên vượt qua
11:13
nationalQuốc gia and ethnicdân tộc divisionsđơn vị.
266
658000
2000
sự phân biệt dân tộc và quốc gia.
11:15
But he watchedđã xem physicistsnhà vật lý and chemistshóa học của
267
660000
3000
Nhưng ông coi những nhà vật lí học, hóa học
11:18
becometrở nên the purveyorspurveyors of weaponsvũ khí of masskhối lượng destructionsự phá hủy
268
663000
3000
trở thành người cung cấp vũ khí hủy diệt hàng loạt
11:21
in the earlysớm 20ththứ centurythế kỷ.
269
666000
2000
vào đầu thế kỉ 20.
11:23
He onceMột lần said that sciencekhoa học in his generationthế hệ
270
668000
3000
Ông từng nói rằng khoa học trong thế hệ ông
11:26
had becometrở nên like a razordao cạo bladelưỡi dao
271
671000
2000
đã trở thành lưỡi dao sắc nhọn
11:28
in the handstay of a three-year-oldBa tuổi.
272
673000
2000
trong tay một đứa trẻ 3 tuổi.
11:30
And EinsteinEinstein foresawdự đoán có sự
273
675000
2000
Và theo như Einstein tiên đoán
11:32
that as we growlớn lên more modernhiện đại
274
677000
2000
rằng khi chúng ta sẽ sống hiện đại hơn
11:34
and technologicallycông nghệ advancednâng cao,
275
679000
2000
và công nghệ tiên tiến hơn,
11:36
we need the virtuesĐức tính
276
681000
2000
ta cần những đức tính quí báu
11:38
our traditionstruyền thống carrymang forwardphía trước in time
277
683000
3000
văn hóa chúng ta luôn được đặt lên trước
11:41
more, not lessít hơn.
278
686000
2000
hơn không kém.
11:43
He likedđã thích to talk about the spiritualtinh thần geniusesthiên tài of the ageslứa tuổi.
279
688000
4000
Ông thích nói về thiên tài tâm linh của lứa tuổi.
11:47
Some of his favoritesyêu thích were MosesMôi-se,
280
692000
2000
Một vài sở thích của ông là Moses
11:49
JesusChúa Giêsu, BuddhaĐức Phật, StSt. FrancisFrancis of AssisiAssisi,
281
694000
3000
Jesus, Buddha, St. Franicis of Assisi,
11:52
GandhiGandhi -- he adoredyêu mến his contemporaryđồng thời, GandhiGandhi.
282
697000
3000
Gandhi -- ông yêu quí người đương thời của ông, Gandhi.
11:55
And EinsteinEinstein said --
283
700000
2000
Einsstein cũng nói rằng --
11:57
and I think this is a quoteTrích dẫn,
284
702000
2000
và tôi nghĩ đây là lời trích dẫn
11:59
again, that has not been passedthông qua down in his legacydi sản --
285
704000
2000
lần nữa, điều này chưa được truyền lại cho người thừa kế --
12:01
that "these kindscác loại of people
286
706000
2000
rằng "những người này
12:03
are geniusesthiên tài in the artnghệ thuật of livingsống,
287
708000
2000
là những thiên thài trong nghệ thuật sống,
12:05
more necessarycần thiết
288
710000
2000
cần thiết hơn cho
12:07
to the dignityphẩm giá, securityBảo vệ and joyvui sướng of humanitynhân loại
289
712000
3000
nhân phẩm, sự an toàn và thú vui nhân loại
12:10
than the discoverersngười phát hiện of objectivemục tiêu knowledgehiểu biết."
290
715000
3000
hơn cả những người khám phá ra kiến thức khách quan."
12:15
Now invokingcách gọi EinsteinEinstein
291
720000
2000
Mặc niệm về Einstein
12:17
mightcó thể not seemhình như the besttốt way to bringmang đến compassionlòng trắc ẩn down to earthtrái đất
292
722000
3000
có thể không phải là cách hay để hiểu về long trắc ẩn
12:20
and make it seemhình như accessiblecó thể truy cập to all the restnghỉ ngơi of us,
293
725000
2000
và áp dụng nó cho tất cả chúng ta,
12:22
but actuallythực ra it is.
294
727000
3000
nhưng thực ra đúng là như thế.
12:25
I want to showchỉ you
295
730000
2000
Tôi muốn chỉ cho các bạn
12:27
the restnghỉ ngơi of this photographảnh chụp,
296
732000
3000
toàn bộ tấm hình này
12:30
because this photographảnh chụp
297
735000
2000
bởi vì bức chụp này
12:32
is analogoustương tự to what we do to the wordtừ "compassionlòng trắc ẩn" in our culturenền văn hóa --
298
737000
3000
là sự tương đồng với cái gọi là "lòng trắc ẩn" trong văn hóa chúng ta --
12:35
we cleandọn dẹp it up
299
740000
2000
ta xóa sạch nó
12:37
and we diminishgiảm thiểu its depthsđộ sâu and its groundingnền tảng
300
742000
3000
và làm nông cạn cái ý nghĩa sâu xa của nó
12:40
in life, which is messylộn xộn.
301
745000
2000
trong cuộc sống rối ren.
12:42
So in this photographảnh chụp
302
747000
2000
Vì vậy trong tấm ảnh này
12:44
you see a mindlí trí looking out a windowcửa sổ
303
749000
2000
bạn thấy một tâm hồn đang hướng mắt ra ngoài cửa sổ
12:46
at what mightcó thể be a cathedralNhà thờ -- it's not.
304
751000
2000
nhìn vào một nhà thờ -- không phải.
12:48
This is the fullđầy photographảnh chụp,
305
753000
2000
Đây chính là một tấm ảnh đầy đủ.
12:50
and you see a middle-agedTrung niên man wearingđeo a leatherda jacketÁo khoác,
306
755000
2000
và các bạn có thể thấy một người đàn ông mặc khoác da,
12:52
smokinghút thuốc lá a cigarđiếu xì gà.
307
757000
2000
và hút xì gà.
12:54
And by the look of that paunchpaunch,
308
759000
2000
Và bằng cách nhìn cái bụng này,
12:56
he hasn'tđã không been doing enoughđủ yogatập yoga.
309
761000
2000
chắc là anh ấy không tập yoga thường xuyên.
12:58
We put these two photographshình ảnh side-by-sidecạnh bên nhau on our websitetrang mạng,
310
763000
3000
Chúng tôi đã đặt hai bức ảnh cạnh nhau trên trang web của chúng tôi,
13:01
and someonengười nào said, "When I look at the first photohình chụp,
311
766000
2000
có người đã nói rằng: " Khi tôi nhìn thấy bức ảnh thứ nhất
13:03
I askhỏi myselfriêng tôi, what was he thinkingSuy nghĩ?
312
768000
2000
Tôi tự hỏi, anh ấy đang nghĩ gì vậy nhỉ?
13:05
And when I look at the secondthứ hai, I askhỏi,
313
770000
2000
Và khi tôi nhìn sang tấm còn lại, tôi tự hỏi
13:07
what kindloại of personngười was he? What kindloại of man is this?"
314
772000
3000
Anh ấy là lại người như thế nào? Anh ấy thuộc típ đàn ông gì?"
13:10
Well, he was complicatedphức tạp.
315
775000
2000
Anh ấy là người phức tạp.
13:12
He was incrediblyvô cùng compassionatetừ bi
316
777000
2000
Anh ấy vô cùng khoan dung
13:14
in some of his relationshipscác mối quan hệ
317
779000
2000
trong một số mối quan hệ nhất định
13:16
and terriblykhủng khiếp inadequatekhông đầy đủ in othersKhác.
318
781000
3000
và cực kì thờ ơ với người khác.
13:19
And it is much harderkhó hơn, oftenthường xuyên,
319
784000
3000
Và thường sẽ khó khăn hơn
13:22
to be compassionatetừ bi towardsvề hướng those closestgần nhất to us,
320
787000
4000
để trở nên từ bi với người gần gũi với chúng ta,
13:26
which is anotherkhác qualityphẩm chất in the universevũ trụ of compassionlòng trắc ẩn,
321
791000
3000
điều này là một thành phần trong lòng trắc ẩn,
13:29
on its darktối sidebên,
322
794000
2000
nằm ở mặt tiêu cực,
13:31
that alsocũng thế deservesxứng đáng our seriousnghiêm trọng attentionchú ý and illuminationchiếu sáng.
323
796000
3000
mà rất cần sự quan tâm của chúng ta.
13:36
GandhiGandhi, too, was a realthực flawedthiếu sót humanNhân loại beingđang.
324
801000
3000
Gandhi thực tế không hoàn thiện con người.
13:39
So was MartinMartin LutherLuther KingVua, JrJr. So was DorothyDorothy Day.
325
804000
3000
Martin Lụther King Jr và Dorothy Day cũng vậy.
13:42
So was MotherMẹ TeresaTeresa.
326
807000
2000
Kể cả Đức mẹ Teresa.
13:44
So are we all.
327
809000
2000
Và tất cả chúng ta.
13:46
And I want to say
328
811000
2000
Và tôi muốn nói
13:48
that it is a liberatinggiải phóng thing
329
813000
2000
đó là sự giải phóng
13:50
to realizenhận ra that that is no obstacletrở ngại to compassionlòng trắc ẩn --
330
815000
2000
để nhận ra rằng không có khó khăn nào --
13:52
followingtiếp theo on what FredFred LuskinLuskin saysnói --
331
817000
3000
theo những gì Fred Luskin nói --
13:55
that these flawslỗ hổng just make us humanNhân loại.
332
820000
3000
rằng những lỗ hổng ấy mới tạo nên chúng ta.
13:58
Our culturenền văn hóa is obsessedbị ám ảnh with perfectionsự hoàn hảo
333
823000
3000
Xã hội chúng ta bị ám ảnh bởi sự hoàn hảo
14:01
and with hidingẩn problemscác vấn đề.
334
826000
2000
và giấu nhẹm đi những vấn đề còn tồn đọng.
14:03
But what a liberatinggiải phóng thing to realizenhận ra
335
828000
2000
Điều mà đáng để nhận ra
14:05
that our problemscác vấn đề, in factthực tế,
336
830000
2000
rằng những vấn đề ấy, thực chất
14:07
are probablycó lẽ our richestgiàu nhất sourcesnguồn
337
832000
3000
là những tài nguyên dồi dào nhất
14:10
for risingtăng lên to this ultimatetối hậu virtueĐức hạnh of compassionlòng trắc ẩn,
338
835000
4000
cho sự tăng tiến tới đỉnh cao của lòng từ bi,
14:14
towardsvề hướng bringingđưa compassionlòng trắc ẩn
339
839000
2000
đối với việc đem lại lòng từ bi
14:16
towardsvề hướng the sufferingđau khổ and joysniềm vui of othersKhác.
340
841000
3000
đến với đau khổ và niềm vui của người khác.
14:20
RachelRachel NaomiNaomi RemenREM is a better doctorBác sĩ
341
845000
3000
Rachel Naomi Remen là bác sĩ giỏi
14:23
because of her life-longsuốt đời struggleđấu tranh with Crohn'sCrohn diseasedịch bệnh.
342
848000
2000
bởi vì sự chiến đấu kiên cường và bền bỉ của cô ấy với căn bệnh Crohn.
14:25
EinsteinEinstein becameđã trở thành a humanitariannhân đạo,
343
850000
2000
Einstein trở thành một nhà nhân đạo,
14:27
not because of his exquisitetinh tế knowledgehiểu biết
344
852000
2000
không phải bởi kiến thức khổng lồ
14:29
of spacekhông gian and time and mattervấn đề,
345
854000
2000
về không gian, thời gian và vật chất
14:31
but because he was a JewNgười Do Thái as GermanyĐức grewlớn lên fascistphát xít.
346
856000
3000
mà bởi ông là người Do Thái khi Đức xây dựng chủ nghĩa phát xít.
14:34
And KarenKaren ArmstrongArmstrong, I think you would alsocũng thế say
347
859000
3000
Và Karen Amstrong, tôi nghĩ các bạn cũng sẽ nói rằng
14:37
that it was some of your very woundingthương experienceskinh nghiệm
348
862000
3000
rằng đây là một trong số những trải nghiệm đau thương nhất
14:40
in a religiousTôn giáo life that,
349
865000
2000
trong một cuộc sống mà,
14:42
with a zigzagzigzag,
350
867000
2000
với sự ngoằn ngoèo,
14:44
have led to the CharterĐiều lệ for CompassionLòng từ bi.
351
869000
3000
đã dẫn tới điều lệ cho lòng từ bi.
14:48
CompassionLòng từ bi can't be reducedgiảm to sainthoodsainthood
352
873000
3000
Lòng từ bi không thể giảm xuống thành phong thánh
14:51
any more than it can be reducedgiảm to pityđiều đáng tiếc.
353
876000
3000
như nó bị hạ thấp thành sự thương hại.
14:55
So I want to proposecầu hôn
354
880000
2000
Vì vậy tôi muốn đưa ra
14:57
a finalsau cùng definitionĐịnh nghĩa of compassionlòng trắc ẩn --
355
882000
3000
một định nghĩa chuẩn xác cho lòng trắc ẩn --
15:00
this is EinsteinEinstein with PaulPaul RobesonRobeson by the way --
356
885000
3000
nhân thể, đây là Einstein và Paul Robeson --
15:03
and that would be for us
357
888000
2000
và đây sẽ là cho chúng ta
15:05
to call compassionlòng trắc ẩn a spiritualtinh thần technologyCông nghệ.
358
890000
3000
để gọi lòng trắc ẩn là công nghệ tinh thần.
15:09
Now our traditionstruyền thống containchứa
359
894000
2000
Truyền thống của chúng ta chứa
15:11
vastrộng lớn wisdomsự khôn ngoan about this,
360
896000
2000
một sự hiểu biết sâu rộng về lòng trắc ẩn,
15:13
and we need them to minetôi it for us now.
361
898000
3000
và ta cần trí tuệ ấy để khai thác cho chính chúng ta.
15:16
But compassionlòng trắc ẩn is alsocũng thế equallybằng nhau at home
362
901000
3000
Nhưng lòng từ bi cũng như ở nhà vậy
15:19
in the secularthế tục as in the religiousTôn giáo.
363
904000
3000
khi không theo tôn giáo, cũng như trong tôn giáo.
15:22
So I will paraphrasediễn giải EinsteinEinstein in closingđóng cửa
364
907000
3000
Vì vậy tôi xin mượn lời Einstein cho kết thúc ngày hôm nay
15:25
and say that humanitynhân loại,
365
910000
2000
và nói rằng loài người,
15:27
the futureTương lai of humanitynhân loại,
366
912000
2000
tương lai của nhân loại,
15:29
needsnhu cầu this technologyCông nghệ
367
914000
2000
cần công nghệ này
15:31
as much as it needsnhu cầu all the othersKhác
368
916000
2000
cũng nhiều như cần tất cả mọi thứ khác
15:33
that have now connectedkết nối us
369
918000
3000
mà đã nối chúng ta lại
15:36
and setbộ before us
370
921000
2000
và đặt trước mắt chúng ta
15:38
the terrifyingđáng sợ and wondrousTuyệt vời possibilitykhả năng
371
923000
2000
những tiềm năng đáng sợ và tuyệt diệu
15:40
of actuallythực ra becomingtrở thành one humanNhân loại racecuộc đua.
372
925000
3000
của việc thực sự trở thành một chủng người.
15:43
Thank you.
373
928000
2000
Cảm ơn.
15:45
(ApplauseVỗ tay)
374
930000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Thao Bui
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Krista Tippett - Journalist
Krista Tippett hosts the national public radio program "On Being," which takes up the great, animating questions of human life: What does it mean to be human? And how do we want to live?

Why you should listen

Krista Tippett grew up in Oklahoma, the granddaughter of a Southern Baptist preacher. She studied history at Brown University and went to Bonn, West Germany in 1983 on a Fulbright Scholarship to study politics in Cold War Europe. In her 20s, she ended up in divided Berlin for most of the 1980s, first as the New York Times stringer and a freelance correspondent for Newsweek, the International Herald Tribune, the BBC and Die Zeit. She later became a special assistant to the U.S. Ambassador to West Germany.

When Tippett graduated with a M.Div. from Yale, she saw a black hole where intelligent coverage of religion should be. As she conducted a far-flung oral history project for the Benedictines of St. John's Abbey, she began to imagine radio conversations about the spiritual and intellectual content of faith that could open minds and enrich public life. These imagined conversations became reality when she created "Speaking of Faith" (later "On Being"), which is broadcast on over 200 US public radio stations and globally by NPR. From ecology to autism to torture, Tippett and her guests reach beyond the headlines to explore meaning, faith and ethics amidst the political, economic, cultural and technological shifts that define 21st-century life. Tippett is the author of Speaking of Faith and Einstein's God.

More profile about the speaker
Krista Tippett | Speaker | TED.com