ABOUT THE SPEAKER
Bill Gates - Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation.

Why you should listen

Bill Gates is the founder and former CEO of Microsoft. A geek icon, tech visionary and business trailblazer, Gates' leadership -- fueled by his long-held dream that millions might realize their potential through great software -- made Microsoft a personal computing powerhouse and a trendsetter in the Internet dawn. Whether you're a suit, chef, quant, artist, media maven, nurse or gamer, you've probably used a Microsoft product today.

In summer of 2008, Gates left his day-to-day role with Microsoft to focus on philanthropy. Holding that all lives have equal value (no matter where they're being lived), the Bill and Melinda Gates Foundation has now donated staggering sums to HIV/AIDS programs, libraries, agriculture research and disaster relief -- and offered vital guidance and creative funding to programs in global health and education. Gates believes his tech-centric strategy for giving will prove the killer app of planet Earth's next big upgrade.

Read a collection of Bill and Melinda Gates' annual letters, where they take stock of the Gates Foundation and the world. And follow his ongoing thinking on his personal website, The Gates Notes. His new paper, "The Next Epidemic," is published by the New England Journal of Medicine.

More profile about the speaker
Bill Gates | Speaker | TED.com
TED2011

Bill Gates: How state budgets are breaking US schools

Bill Gates về ảnh hưởng của ngân sách nhà nước đối với các trường học

Filmed:
2,067,047 views

Hệ thống các trường học ở Hoa Kỳ được trợ cấp bởi 50 bang.Trong bài nói chuyện sôi nổi này , Bill Gates cho rằng ngân sách quốc gia bị đục thủng bởi các thủ thuật kế toán đến mức che dấu giá trị thật sự của chăm sóc y tế,lương hưu, làm số tiền thâm hụt thêm trầm trọng, với tài chính cho giáo dục mất ổn định.
- Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Well, this is about statetiểu bang budgetsngân sách.
0
0
2000
Đây là về vấn đề ngân sách quốc gia.
00:17
This is probablycó lẽ the mostphần lớn boringnhàm chán topicđề tài
1
2000
3000
đây có lẽ là chủ đề buồn chán nhất
00:20
of the wholetoàn thể morningbuổi sáng.
2
5000
2000
trong cả buổi sáng hôm nay.
00:22
But I want to tell you, I think it's an importantquan trọng topicđề tài
3
7000
3000
Nhưng tôi muốn nói với bạn rằng, tôi nghĩ đây là chủ đề quan trọng
00:25
that we need to carequan tâm about.
4
10000
3000
mà chúng ta cần phải quan tâm đến
00:28
StateNhà nước budgetsngân sách
5
13000
2000
Ngân sách quốc gia
00:30
are biglớn, biglớn moneytiền bạc --
6
15000
3000
là một khoảng tiền rất ,rất lớn
00:33
I'll showchỉ you the numberssố --
7
18000
2000
tôi sẽ chỉ cho bạn các con số
00:35
and they get very little scrutinyGiám sát.
8
20000
3000
và nó cần một chút xem xét kỹ lưỡng
00:38
The understandinghiểu biết is very lowthấp.
9
23000
3000
sự hiểu biết là rất thấp
00:41
ManyNhiều of the people involvedcó tính liên quan
10
26000
2000
nhiều người trong cuộc
00:43
have specialđặc biệt interestssở thích or short-termthời gian ngắn interestssở thích
11
28000
2000
có những lợi ích đặt biệt hoặc lợi ích ngắn hạn
00:45
that get them not thinkingSuy nghĩ
12
30000
2000
khiến họ không nghĩ
00:47
about what the implicationshàm ý of the trendsxu hướng are.
13
32000
3000
về những tác động của xu hướng này.
00:51
And these budgetsngân sách
14
36000
2000
và những ngân sách
00:53
are the keyChìa khóa for our futureTương lai;
15
38000
2000
là chìa khóa của tương lai chúng ta
00:55
they're the keyChìa khóa for our kidstrẻ em.
16
40000
2000
nó là chìa khóa cho con em chúng ta
00:57
MostHầu hết educationgiáo dục fundingkinh phí --
17
42000
2000
Hầu hết các quỹ giáo dục
00:59
whetherliệu it's K throughxuyên qua 12,
18
44000
2000
từ mẫu giáo đến hết trung học,
01:01
or the great universitiestrường đại học or communitycộng đồng collegestrường Cao đẳng --
19
46000
3000
hay các trường đại học lớn và cao đẳng cộng đồng
01:04
mostphần lớn of the moneytiền bạc for those things
20
49000
2000
hầu hết tiền cho những thứ này
01:06
is comingđang đến out of these statetiểu bang budgetsngân sách.
21
51000
3000
đang được trích ra từ ngân sách quốc gia
01:09
But we have a problemvấn đề.
22
54000
2000
Nhưng chúng ta có một vấn đề
01:11
Here'sĐây là the overalltổng thể picturehình ảnh.
23
56000
2000
đây là bức tranh tổng quan
01:13
U.S. economynên kinh tê is biglớn --
24
58000
3000
Kinh tế Hoa Kỳ rất lớn
01:16
14.7 trillionnghìn tỉ.
25
61000
2000
14,7 nghìn tỉ đô
01:18
Now out of that piechiếc bánh,
26
63000
2000
trong miếng bánh này
01:20
the governmentchính quyền spendschi tiêu 36 percentphần trăm.
27
65000
3000
chính phủ tiêu 36 %
01:23
So this is combiningkết hợp the federalliên bang levelcấp độ,
28
68000
2000
vì đây là sự kết hợp ở cấp độ liên bang
01:25
which is the largestlớn nhất,
29
70000
2000
chính là cấp độ lớn nhất,
01:27
the statetiểu bang levelcấp độ and the localđịa phương levelcấp độ.
30
72000
2000
đến cấp độ bang và địa phương
01:29
And it's really in this combinedkết hợp way
31
74000
2000
và thật sự là trong cách kết hợp này
01:31
that you get an overalltổng thể sensegiác quan of what's going on,
32
76000
2000
mà chúng ta có cái nhìn tổng quan về điều gì đang diễn ra
01:33
because there's a lot of complexphức tạp things
33
78000
2000
bời vì có rất nhiều vấn đề phức tạp
01:35
like MedicaidMedicaid and researchnghiên cứu moneytiền bạc
34
80000
2000
như Medicaid và tiền nghiên cứu
01:37
that flowlưu lượng acrossbăng qua those boundariesranh giới.
35
82000
3000
chảy qua những ranh giới này
01:40
But we're spendingchi tiêu 36 percentphần trăm.
36
85000
2000
nhưng chúng ta đang tiêu 36%
01:42
Well what are we takinglấy in?
37
87000
2000
Và chúng ta đang dấu diếm điều gì?
01:44
SimpleĐơn giản businesskinh doanh questioncâu hỏi.
38
89000
2000
Một câu hỏi kinh doanh đơn giản.
01:46
AnswerCâu trả lời is 26 percentphần trăm.
39
91000
3000
câu trả lời là 26%
01:50
Now this leaves 10 percentphần trăm deficitthâm hụt,
40
95000
5000
Bây giờ nó để lại 10 phần chăm thiếu hut.
01:55
sortsắp xếp of a mind-blowingtâm trí thổi numbercon số.
41
100000
3000
Một con số khá là to tát.
01:58
And some of that, in factthực tế, is dueđến hạn to the factthực tế
42
103000
3000
một vài trong đó, trên thực thế, là bởi vì sự thật
02:01
that we'vechúng tôi đã had an economicthuộc kinh tế recessionsuy thoái kinh tế.
43
106000
2000
rằng chúng ta mới có cuộc khủng hoảng kinh tế
02:03
ReceiptsBiên lai go down,
44
108000
2000
khoản thu đi xuống
02:05
some spendingchi tiêu programschương trình go up,
45
110000
2000
một vài khoảng chi tăng lên
02:07
but mostphần lớn of it is not because of that.
46
112000
3000
nhưng hầu hết không phải vì lý do đó
02:10
MostHầu hết of it is because of wayscách
47
115000
2000
Mà hầu hết là vì theo cách
02:12
that the liabilitiestrách nhiệm pháp lý are buildingTòa nhà up
48
117000
2000
các khoảng nợ đang tăng lên
02:14
and the trendsxu hướng,
49
119000
2000
theo xu hướng,
02:16
and that createstạo ra a hugekhổng lồ challengethử thách.
50
121000
3000
và nó tạo ra một thách thức lớn.
02:19
In factthực tế, this is the forecastdự báo picturehình ảnh.
51
124000
3000
trên thực tế, đây là bức tranh dự đoán
02:22
There are variousnhiều things in here:
52
127000
2000
có rất nhiều thứ ở đây
02:24
I could say we mightcó thể raisenâng cao more revenuethu nhập,
53
129000
2000
tôi có thể nói rằng chúng ta có thế tăng thu nhập quốc gia,
02:26
or medicalY khoa innovationđổi mới will make the spendingchi tiêu even highercao hơn.
54
131000
4000
hoặc sự đổi mới y tế sẽ làm tiêu dùng tăng cao hơn
02:30
It is an increasinglyngày càng difficultkhó khăn picturehình ảnh,
55
135000
3000
đó làm một bức tranh ngày cáng khó khăn
02:33
even assuminggiả định the economynên kinh tê does quitekhá well --
56
138000
3000
ngay cả khi tạm cho rằng nền kinh tế hiện nay đang làm ăn khá tốt
02:36
probablycó lẽ better than it will do.
57
141000
3000
có lẽ tốt hơn cả sau này
02:39
This is what you see
58
144000
2000
đây là cái mà bạn thấy
02:41
at this overalltổng thể levelcấp độ.
59
146000
2000
trên hầu hết các mức độ
02:43
Now how did we get here?
60
148000
2000
Bây giờ, làm sao mà chúng ta đã đến đó ?
02:45
How could you have a problemvấn đề like this?
61
150000
3000
làm sao bạn có vấn đề như thế này?
02:48
After all, at leastít nhất on papergiấy,
62
153000
3000
Tất cả về sau, ít nhất là trên giấy tờ,
02:51
there's this notionkhái niệm that these statetiểu bang budgetsngân sách are balancedcân bằng.
63
156000
3000
Sẽ có quan điểm là tất cả ngân qũy của bang đều cân bằng.
02:54
Only one statetiểu bang saysnói
64
159000
2000
chỉ một bang nói rằng
02:56
they don't have to balancecân đối the budgetngân sách.
65
161000
2000
họ không phải cân bằng ngân sách
02:58
But what this meanscó nghĩa actuallythực ra
66
163000
2000
nhưng điều này có nghĩa thực sự
03:00
is that there's a pretensepretense.
67
165000
2000
là có một giả thiết
03:02
There's no realthực, truethật balancingcân bằng going on,
68
167000
3000
Không hề có một sự cân bằng thực sự đang diễn ra.
03:05
and in a sensegiác quan, the gamesTrò chơi they playchơi to hideẩn giấu that
69
170000
4000
theo một nghĩa nào đó, trò chơi mà họ che dấu điều này
03:09
actuallythực ra obscureche khuất the topicđề tài so much
70
174000
2000
làm mờ mịt đi chủ đề này rất nhiều
03:11
that people don't see things
71
176000
2000
rằng mọi người không nhìn thấy những thứ này
03:13
that are actuallythực ra prettyđẹp straight-forwardthẳng về phía trước challengesthách thức.
72
178000
4000
chính những thách thức khá là rõ ràng.
03:17
When JerryJerry BrownBrown was electedbầu,
73
182000
2000
khi Jerry Brown trúng cử
03:19
this was the challengethử thách that was put to him.
74
184000
2000
đây là thách thức được rao cho ông
03:21
That is, throughxuyên qua variousnhiều gimmicksmánh lới quảng cáo and things,
75
186000
3000
đó là, thông qua các mánh lới quảng cáo và vài điều khác
03:24
a so-calledcái gọi là balancedcân bằng budgetngân sách
76
189000
3000
được gọi là cân bằng ngân sách
03:27
had led him to have 25 billiontỷ missingmất tích
77
192000
4000
ông ta đã làm thâm hụt 25 tỉ đô
03:31
out of the 76 billiontỷ in proposedđề xuất spendingchi tiêu.
78
196000
3000
trong 76 tỉ đô theo định mức chi tiêu.
03:34
Now he's put togethercùng với nhau some thoughtssuy nghĩ:
79
199000
2000
bây giờ ông ta đưa ra một số suy nghĩ
03:36
About halfmột nửa of that he'llĐịa ngục cutcắt tỉa,
80
201000
3000
về khoảng một nửa mà ông ta sẽ cắt
03:39
anotherkhác halfmột nửa,
81
204000
2000
một nửa khác
03:41
perhapscó lẽ in a very complexphức tạp setbộ of stepscác bước,
82
206000
2000
có lẽ trong một tập hợp các bước rất phức tạp
03:43
taxesthuế will be approvedtán thành.
83
208000
2000
thuế sẽ được thông qua
03:45
But even so,
84
210000
2000
nhưng ngay cả như vậy
03:47
as you go out into those futureTương lai yearsnăm,
85
212000
3000
khi bạn đi đến tương lai gần
03:50
variousnhiều pensionPension costschi phí, healthSức khỏe costschi phí go up enoughđủ,
86
215000
3000
nhiều loại chi phí trợ cấp, chi phí sức khỏe tăng lên
03:53
and the revenuethu nhập does not go up enoughđủ.
87
218000
3000
thì thu nhập quốc gia không tăng lên kịp.
03:56
So you get a biglớn squeezebóp.
88
221000
2000
bạn rơi vào cảnh túng quẫn
03:58
What were those things that allowedđược cho phép us to hideẩn giấu this?
89
223000
3000
vậy cái gì cho phép chúng ta giấu đi điều này?
04:01
Well, some really nicetốt đẹp little tricksthủ thuật.
90
226000
3000
thât sự là có mấy mẹo nhỏ hay hay
04:04
And these were somewhatphần nào noticednhận thấy.
91
229000
2000
và mấy điêu này bằng cách nào đó được để ý tới.
04:06
The papergiấy said, "It's not really balancedcân bằng.
92
231000
2000
báo cáo nói " nó không thật sự cân bằng "
04:08
It's got holeslỗ hổng.
93
233000
2000
"nó có hố"
04:10
It perpetuatesperpetuates deficitthâm hụt spendingchi tiêu.
94
235000
2000
nó kéo dài thâm hụt chi tiêu
04:12
It's riddledthủng with gimmicksmánh lới quảng cáo."
95
237000
3000
nó phá hỏng các mánh quảng cáo
04:15
And really when you get down to it,
96
240000
3000
Và thực sự khi bạn thực sự tập trung
04:18
the guys at EnronEnron never would have donelàm xong this.
97
243000
3000
những người tại Enron ko bao giờ làm điều này (Enron : tập đoàn năng lượng hàng đầu Hoa Kỳ)
04:21
This is so blatantblatant,
98
246000
2000
điều này quá hiển nhiên
04:23
so extremecực.
99
248000
3000
đến mức cực cùng.
04:26
Is anyonebất kỳ ai payingtrả tiền attentionchú ý
100
251000
2000
Có ai để ý đến
04:28
to some of the things these guys do?
101
253000
3000
đến một vài thứ mà mấy người này làm?
04:31
They borrowvay moneytiền bạc.
102
256000
2000
họ mượn tiền
04:33
They're not supposedgiả định to, but they figurenhân vật out a way.
103
258000
2000
Đáng nhẽ ra họ không được phép, nhưng họ có cách
04:35
They make you paytrả more in withholdinggiữ lại
104
260000
2000
Họ làm cho bạn trả nhiều tiền hơn vào chiếm giữ tài sản
04:37
just to help theirhọ cashtiền mặt flowlưu lượng out.
105
262000
2000
chỉ để giúp dòng tiền mặt của họ chạy ra
04:39
They sellbán off the assetstài sản.
106
264000
2000
họ bán hết các tài sản
04:41
They deferhoãn the paymentsCác khoản thanh toán.
107
266000
3000
trì hoãn các khoản thanh toán
04:44
They sellbán off the revenuesdoanh thu from tobaccothuốc lá.
108
269000
2000
bán sạch các khoản thu từ thuốc lá
04:46
And California'sCalifornia not uniqueđộc nhất.
109
271000
2000
và California không phải là duy nhất
04:48
In factthực tế, there's about fivesố năm statestiểu bang that are worsetệ hơn
110
273000
2000
thực tế là có 5 bang tệ hơn
04:50
and only really fourbốn statestiểu bang
111
275000
2000
và chỉ thật sự 4 bang
04:52
that don't faceđối mặt this biglớn challengethử thách.
112
277000
2000
không phải đối mặt với thách thức lớn
04:54
So it's systemiccó hệ thống acrossbăng qua the entiretoàn bộ countryQuốc gia.
113
279000
3000
vì nó có tính hệ thống trên toàn quốc
04:57
It really comesđến from the factthực tế
114
282000
2000
thực sự xuất phát từ thực tế
04:59
that certainchắc chắn long-termdài hạn obligationsnghĩa vụ --
115
284000
2000
rằng nghĩa vụ lâu dài
05:01
healthSức khỏe carequan tâm, where innovationđổi mới makeslàm cho it more expensiveđắt,
116
286000
3000
chăm sóc sức khỏe cần nhiều tiền hơn để cách tân
05:04
earlysớm retirementnghỉ hưu and pensionPension, where the agetuổi tác structurekết cấu getsđược worsetệ hơn for you,
117
289000
3000
nghỉ hưu sớm và trợ cấp chỉ tăng thêm gánh nặng cho bạn
05:07
and just generositylòng nhân ái --
118
292000
2000
và chỉ riêng sự hào phóng
05:09
that these mis-accountingMIS-kế toán things
119
294000
2000
mà những lỗi kế toán
05:11
allowcho phép to developphát triển, xây dựng over time,
120
296000
2000
được phép phát triển qua thời gian
05:13
that you've got a problemvấn đề.
121
298000
3000
bạn gặp rắc rối rồi
05:16
This is the retireenghỉ hưu healthSức khỏe carequan tâm benefitslợi ích.
122
301000
2000
đây là quyền lợi chăm sóc sức khỏe của những người về hưu
05:18
ThreeBa milliontriệu setbộ asidequa một bên, 62 billiontỷ dollarđô la liabilitytrách nhiệm pháp lý --
123
303000
3000
để 3 triệu sang một bên, tính đến 62 triệu đô tiền nợ
05:21
much worsetệ hơn than the carxe hơi companiescác công ty.
124
306000
2000
tồi tệ hơn cả một công ty kinh doanh ô tô
05:23
And everybodymọi người lookednhìn at that
125
308000
2000
và mọi người đã thấy nó
05:25
and knewbiết that that was headedđứng đầu towardđối với a hugekhổng lồ problemvấn đề.
126
310000
3000
và biết rằng nó sẽ dẫn đến một vấn đề lớn
05:28
The forecastdự báo for the medicalY khoa piececái alonemột mình
127
313000
2000
chỉ dự đoán mỗi phần y tế
05:30
is to go from 26 percentphần trăm of the budgetngân sách
128
315000
2000
đã từ 26%
05:32
to 42 percentphần trăm.
129
317000
2000
lên chiếm tới 42% ngân sách
05:34
Well what's going to give?
130
319000
2000
vậy cái gì sẽ là tiếp theo?
05:36
Well in ordergọi món to accommodatechứa that,
131
321000
2000
để tồn tại chung với điều đó
05:38
you would have to cutcắt tỉa educationgiáo dục spendingchi tiêu in halfmột nửa.
132
323000
4000
bạn phải cắt chi tiêu cho giáo dục một nửa
05:42
It really is this youngtrẻ versusđấu với the old
133
327000
2000
đây thực sự là cuộc đối đầu giữa trẻ và già
05:44
to some degreetrình độ.
134
329000
2000
ở một mức độ nào đó
05:46
If you don't changethay đổi that revenuethu nhập picturehình ảnh,
135
331000
3000
nếu bạn không thay đổi bức tranh thu nhập
05:49
if you don't solvegiải quyết what you're doing in healthSức khỏe carequan tâm,
136
334000
2000
nếu bạn không giải quyết cái mà bạn đang làm với việc chăm sóc sức khỏe
05:51
you're going to be deinvestingdeinvesting in the youngtrẻ.
137
336000
3000
bạn sẽ giảm đầu tư cho thế hệ trẻ
05:54
The great UniversityTrường đại học of CaliforniaCalifornia universitytrường đại học systemhệ thống,
138
339000
3000
hệ thống rất lớn các trường đại học ở California
05:57
the great things that have goneKhông còn on,
139
342000
2000
những điều tuyệt vời đang diễn ra
05:59
won'tsẽ không happenxảy ra.
140
344000
2000
sẽ không xảy ra nữa
06:01
So farxa it's meantý nghĩa layoffssa thải,
141
346000
2000
xa hơn nó có nghĩa là từ bỏ
06:03
increasedtăng classlớp học sizeskích thước.
142
348000
2000
phát triển sĩ số của lớp học
06:05
WithinTrong vòng the educationgiáo dục communitycộng đồng there's this discussionthảo luận of,
143
350000
3000
trong hệ thống giáo dục có rất điều thứ để bàn
06:08
"Should it just be the youngtrẻ teachersgiáo viên who get laidđặt off,
144
353000
2000
có nên để giáo viên trẻ ra đi ?
06:10
or the lessít hơn good teachersgiáo viên who get laidđặt off?"
145
355000
2000
hay để hạn chế số giáo viên giỏi bỏ ngành ?
06:12
And there's a discussionthảo luận: if you're going to increasetăng classlớp học sizeskích thước,
146
357000
3000
đây là điều cần tranh luận : nếu bạn tăng sĩ số lớp,
06:15
where do you do that? How much effecthiệu ứng does that have?
147
360000
3000
bạn sẽ làm đó ở đâu ? hiệu quả ra sao ?
06:18
And unfortunatelykhông may, as you get into that, people get confusedbối rối and think,
148
363000
3000
thật không may, khi bạn tới đó, mọi người cảm thấy hoang mang và nghĩ,
06:21
well maybe you think that's okay.
149
366000
2000
"ồ có thể bạn nghĩ điều đó vẫn ổn"
06:23
In factthực tế, no, educationgiáo dục spendingchi tiêu should not be cutcắt tỉa.
150
368000
3000
thực tế chi tiêu cho giáo dục không nên bị cắt
06:26
There's wayscách, if it's temporarytạm thời,
151
371000
2000
có nhiều cách, nếu đó là tạm thời
06:28
to minimizegiảm thiểu the impactva chạm,
152
373000
2000
tối thiếu hóa ảnh hưởng
06:30
but it's a problemvấn đề.
153
375000
2000
nhưng nó là một vấn đề.
06:32
It's alsocũng thế really a problemvấn đề for where we need to go.
154
377000
2000
đó cũng thật sự là vấn đề ở nơi chúng ta cần đến
06:34
TechnologyCông nghệ has a rolevai trò to playchơi.
155
379000
2000
công nghệ cũng đóng vai trò
06:36
Well we need moneytiền bạc to experimentthí nghiệm with that,
156
381000
3000
chúng ta cần tiền để thử nghiệm với nó
06:39
to get those toolscông cụ in there.
157
384000
2000
để có những công cụ ở đó
06:41
There's the ideaý kiến of payingtrả tiền teachersgiáo viên for effectivenesshiệu quả,
158
386000
2000
có ý tưởng cho rằng trả lương cho giáo viên để hiệu quả hơn
06:43
measuringđo lường them, givingtặng them feedbackPhản hồi,
159
388000
2000
đo lường điều đó, đưa cho họ phản hồi
06:45
takinglấy videosvideo in the classroomlớp học.
160
390000
2000
quay video của giờ giảng
06:47
That's something I think is very, very importantquan trọng.
161
392000
2000
đó là điều mà tôi nghĩ rất quan trọng
06:49
Well you have to allocatechỉ định dollarsUSD
162
394000
2000
bạn phải chi đô la
06:51
for that systemhệ thống
163
396000
2000
cho chính hệ thống đó
06:53
and for that incentivekhuyến khích paytrả.
164
398000
2000
và cho động cơ chi trả đó
06:55
In a situationtình hình where you have growthsự phát triển,
165
400000
2000
trong một tình huống ở nơi bạn nhận thấy phát triển
06:57
you put the newMới moneytiền bạc into this.
166
402000
2000
bạn đầu tư vào đó
06:59
Or even if you're flatbằng phẳng, you mightcó thể shiftsự thay đổi moneytiền bạc into it.
167
404000
2000
thân chí nếu bạn cháy túi bạn có thế xoay sở tiền đầu tư
07:01
But with the typekiểu of cutsvết cắt we're talkingđang nói about,
168
406000
2000
nhưng kiểu cắt giảm mà chúng ta đang bàn
07:03
it will be farxa, farxa harderkhó hơn
169
408000
2000
nó sẽ càng ngày càng khó
07:05
to get these incentivesưu đãi for excellencexuất sắc,
170
410000
2000
để có những động cơ cho sự xuất sắc
07:07
or to movedi chuyển over
171
412000
2000
và hướng đến
07:09
to use technologyCông nghệ in the newMới way.
172
414000
3000
sử dụng công nghệ theo cách mới
07:12
So what's going on?
173
417000
2000
vậy cái gì đang xảy ra ?
07:14
Where'sWhere's the brainóc trustLòng tin
174
419000
2000
các chuyên gia ở đâu
07:16
that's in errorlỗi here?
175
421000
2000
đó là lỗi ở đây
07:18
Well there really is no brainóc trustLòng tin.
176
423000
3000
Sự thật là chả có chuyên gia nào cả
07:21
(LaughterTiếng cười)
177
426000
2000
(Cười)
07:23
It's sortsắp xếp of the voterscử tri. It's sortsắp xếp of us showinghiển thị up.
178
428000
4000
nó là một kiếu bầu cử, một cách để chúng ta thể hiện
07:27
Just look at this spendingchi tiêu.
179
432000
2000
chỉ nhìn vào sự chi tiêu này
07:29
CaliforniaCalifornia will spendtiêu over 100 billiontỷ,
180
434000
2000
California sẽ tiêu hơn 100 tỉ đô la
07:31
MicrosoftMicrosoft, 38,
181
436000
2000
Microsoft 38 tỉ
07:33
GoogleGoogle, about 19.
182
438000
2000
Google khoảng 19 tỉ
07:35
The amountsố lượng of IQCHỈ SỐ IQ in good numericsố analysisphân tích,
183
440000
3000
chỉ số IQ tốt trong phân tích số liệu
07:38
bothcả hai insidephía trong GoogleGoogle and MicrosoftMicrosoft
184
443000
2000
bên trong cả Google và Microsoft
07:40
and outsideở ngoài, with analystsCác nhà phân tích and people of variousnhiều opinionsý kiến --
185
445000
3000
và bên ngoài, với các nhà phân tích và mọi người có hàng tá ý kiến
07:43
should they have spentđã bỏ ra on that?
186
448000
2000
có nên chi tiêu hay không?
07:45
No, they wastedlãng phí theirhọ moneytiền bạc on this. What about this thing? --
187
450000
2000
đừng. sẽ phí tiền thôi. còn về những điều này?
07:47
it really is quitekhá phenomenalphi thường.
188
452000
3000
nó thật sự khá ấn tượng
07:50
EverybodyTất cả mọi người has an opinionquan điểm.
189
455000
2000
Mỗi người có một quan điểm riêng
07:52
There's great feedbackPhản hồi.
190
457000
3000
đó là một phản hồi tuyệt vời
07:55
And the numberssố are used to make decisionsquyết định.
191
460000
3000
và những con số được sử dụng để ra quyết định
07:58
If you go over the educationgiáo dục spendingchi tiêu and the healthSức khỏe carequan tâm spendingchi tiêu --
192
463000
3000
nếu bạn xem xét kỹ chi tiêu cho giáo dục và chăm sóc sức khỏe
08:01
particularlyđặc biệt these long-termdài hạn trendsxu hướng --
193
466000
3000
đặc biệt trong những xu hướng dài hạn
08:04
you don't have that typekiểu of involvementsự tham gia
194
469000
2000
bạn không liên quan
08:06
on a numbercon số that's more importantquan trọng
195
471000
2000
đến những con số quan trọng hơn
08:08
in termsđiều kiện of equityvốn chủ sở hữu, in termsđiều kiện of learninghọc tập.
196
473000
3000
về vốn và học tập
08:11
So what do we need to do?
197
476000
2000
vậy chúng ta cần làm gì ?
08:13
We need better toolscông cụ.
198
478000
2000
chúng ta cần những công cụ tốt hơn
08:15
We can get some things out on the InternetInternet.
199
480000
2000
chúng ta có thể lấy vài thứ ra khỏi internet
08:17
I'm going to use my websitetrang mạng
200
482000
2000
tôi sẽ sử dụng website của tôi
08:19
to put up some things that will give the basiccăn bản picturehình ảnh.
201
484000
2000
để đăng những thứ như một bức tranh cơ bản
08:21
We need lots more.
202
486000
2000
chúng ta cần nhiều hơn
08:23
There's a fewvài good bookssách,
203
488000
2000
có vài cuốn sách tốt
08:25
one about schooltrường học spendingchi tiêu and where the moneytiền bạc comesđến from --
204
490000
2000
về chi tiêu trong trường học và việc tiền đến từ đâu
08:27
how that's changedđã thay đổi over time, and the challengethử thách.
205
492000
3000
điều đó thay đổi như thế nào qua thời gian và thách thức
08:30
We need better accountingkế toán.
206
495000
2000
chúng ta cần tính toán tốt hơn
08:32
We need to take the factthực tế
207
497000
2000
chúng ta cần chấp nhận sư thật
08:34
that the currenthiện hành employeesnhân viên, the futureTương lai liabilitiestrách nhiệm pháp lý they createtạo nên,
208
499000
2000
rằng những công nhân hiện tại. trách nhiệm tương lại chúng ta tạo ra
08:36
that should come out of the currenthiện hành budgetngân sách.
209
501000
3000
nó nên vượt ra ngoài vấn đề về ngân sách hiện tại
08:39
We need to understandhiểu không why they'vehọ đã donelàm xong the pensionPension accountingkế toán
210
504000
2000
chúng ta cần hiểu tại sao họ thực hiện kế toán lương hưu
08:41
the way they have.
211
506000
2000
cái cách họ làm
08:43
It should be more like privateriêng tư accountingkế toán.
212
508000
2000
nó nên giống kế toàn cá nhân hơn
08:45
It's the goldvàng standardTiêu chuẩn.
213
510000
2000
đó là tiêu chuẩn vàng
08:47
And finallycuối cùng, we need to really rewardphần thưởng politicianschính trị gia.
214
512000
3000
và cuối cùng chúng ta cần thưởng cho các nhà chính trị
08:50
WheneverBất cứ khi nào they say there's these long-termdài hạn problemscác vấn đề,
215
515000
2000
bất cứ khi nào họ nói có vấn đề dài bạn
08:52
we can't say, "Oh, you're the messengerMessenger with badxấu newsTin tức?
216
517000
2000
chúng ta không thể nói " ồ vậy anh là người mang tin xấu à? "
08:54
We just shotbắn you."
217
519000
3000
chúng tôi vừa bắn bạn
08:57
In factthực tế, there are some like these:
218
522000
2000
thực thế có nhiều thứ giống như này :
08:59
ErskineErskine BowlesBowles, AlanAlan SimpsonSimpson and othersKhác,
219
524000
2000
Erskine Bowles, Alan Simpson và những thứ khác
09:01
who have goneKhông còn throughxuyên qua and givenđược proposalsđề xuất
220
526000
3000
họ đã bàn qua và đưa ra lời để nghị
09:04
for this overalltổng thể federalliên bang health-spendingchi tiêu y tế state-levelcấp nhà nước problemvấn đề.
221
529000
4000
cho tổng thế chi tiêu cho chăm sóc sức khỏe ở các bang
09:08
But in factthực tế, theirhọ work was sortsắp xếp of pushedđẩy off.
222
533000
2000
nhưng thực thế côn việc của họ là đẩy ra
09:10
In factthực tế, the weektuần afterwardssau đó,
223
535000
3000
Trên thực tế, các tuần sau đó,
09:13
some taxthuế cutsvết cắt were donelàm xong
224
538000
2000
việc cắt thuế đã được thực hiện
09:15
that madethực hiện the situationtình hình even worsetệ hơn
225
540000
2000
làm tình cảnh trở lên tồi tệ hơn
09:17
than theirhọ assumptionsgiả định.
226
542000
2000
với cái họ đã tính toán
09:19
So we need these piecesmiếng.
227
544000
2000
chúng ta cần những mảnh này
09:21
Now I think this is a solvablekhả năng giải quyết problemvấn đề.
228
546000
3000
bây giờ tôi nghĩ đây là một vấn đề có thể được giải quyết
09:24
It's a great countryQuốc gia with lots of people.
229
549000
3000
Hoa Kỳ là một quốc gia lớn với nhiều người
09:27
But we have to drawvẽ tranh those people in,
230
552000
4000
chúng ta phải cuốn mọi người vào
09:31
because this is about educationgiáo dục.
231
556000
2000
bởi vì đây là về giáo dục
09:33
And just look at what happenedđã xảy ra with the tuitionshọc phí
232
558000
2000
và chỉ nhìn vào điều đang xảy ra với học phí
09:35
with the UniversityTrường đại học of CaliforniaCalifornia
233
560000
2000
với trường đại học California
09:37
and projectdự án that out for anotherkhác threesố ba, fourbốn, fivesố năm yearsnăm --
234
562000
3000
và dự án đề ra cho 3,4,5 năm
09:40
it's unaffordablekhả năng chi trả.
235
565000
3000
Không hề dễ chi trả được.
09:43
And that's the kindloại of thing --
236
568000
2000
và những thứ kiểu này
09:45
the investmentđầu tư in the youngtrẻ --
237
570000
2000
đầu tư vào giới trẻ
09:47
that makeslàm cho us great, allowscho phép us to contributeGóp phần.
238
572000
2000
sẽ làm cho chúng ta tốt hơn cho phép chúng ta đóng góp
09:49
It allowscho phép us to do the artnghệ thuật,
239
574000
2000
nó cho phép chúng ta làm nghệ thuật
09:51
the biotechnologycông nghệ sinh học, the softwarephần mềm
240
576000
3000
công nghệ sinh học , phần mềm
09:54
and all those magicma thuật things.
241
579000
3000
và tất cả những thứ màu nhiệm khác
09:57
And so the bottomđáy linehàng is
242
582000
2000
và dòng cuối cùng là
09:59
we need to carequan tâm about statetiểu bang budgetsngân sách
243
584000
3000
chúng ta cần quan tâm đến ngân sách quốc gia
10:02
because they're criticalchỉ trích for our kidstrẻ em and our futureTương lai.
244
587000
2000
bởi vì nó quan trọng cho tương lai của con em chúng ta và chính chúng ta
10:04
Thank you.
245
589000
2000
cám ơn
10:06
(ApplauseVỗ tay)
246
591000
3000
vỗ tay
Translated by Dzuan Double
Reviewed by Giang Jill Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bill Gates - Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation.

Why you should listen

Bill Gates is the founder and former CEO of Microsoft. A geek icon, tech visionary and business trailblazer, Gates' leadership -- fueled by his long-held dream that millions might realize their potential through great software -- made Microsoft a personal computing powerhouse and a trendsetter in the Internet dawn. Whether you're a suit, chef, quant, artist, media maven, nurse or gamer, you've probably used a Microsoft product today.

In summer of 2008, Gates left his day-to-day role with Microsoft to focus on philanthropy. Holding that all lives have equal value (no matter where they're being lived), the Bill and Melinda Gates Foundation has now donated staggering sums to HIV/AIDS programs, libraries, agriculture research and disaster relief -- and offered vital guidance and creative funding to programs in global health and education. Gates believes his tech-centric strategy for giving will prove the killer app of planet Earth's next big upgrade.

Read a collection of Bill and Melinda Gates' annual letters, where they take stock of the Gates Foundation and the world. And follow his ongoing thinking on his personal website, The Gates Notes. His new paper, "The Next Epidemic," is published by the New England Journal of Medicine.

More profile about the speaker
Bill Gates | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee