ABOUT THE SPEAKER
Stanley McChrystal - Military leader
General Stanley McChrystal is the former commander of U.S. and International forces in Afghanistan. A four-star general, he is credited for creating a revolution in warfare that fuses intelligence and operations.

Why you should listen

With a remarkable record of achievement, General Stanley McChrystal has been praised for creating a revolution in warfare that fused intelligence and operations. A four-star general, he is the former commander of U.S. and international forces in Afghanistan and the former leader of Joint Special Operations Command (JSOC), which oversees the military’s most sensitive forces. McChrystal’s leadership of JSOC is credited with the December 2003 capture of Saddam Hussein and the June 2006 location and killing of Abu Musab al-Zarqawi, the leader of al-Qaeda in Iraq. McChrystal, a former Green Beret, is known for his candor.

After McChrystal graduated from West Point, he was commissioned as an infantry officer, and spent much of his career commanding special operations and airborne infantry units. During the Persian Gulf War, McChrystal served in a Joint Special Operations Task Force and later commanded the 75th Ranger Regiment. He completed year-long fellowships at Harvard’s John F. Kennedy School of Government in 1997 and in 2000 at the Council on Foreign Relations. In 2002, he was appointed chief of staff of military operations in Afghanistan. Two years later, McChrystal was selected to deliver nationally televised Pentagon briefings about military operations in Iraq. From 2003 to 2008, McChrystal commanded JSOC and was responsible for leading the nation’s deployed military counter-terrorism efforts around the globe. He assumed command of all International Forces in Afghanistan in June 2009. President Obama’s order for an additional 30,000 troops to Afghanistan was based on McChrystal’s assessment of the war there. McChrystal retired from the military in August 2010.

More profile about the speaker
Stanley McChrystal | Speaker | TED.com
TED2011

Stanley McChrystal: Listen, learn ... then lead

Stanley McChrystal: Lắng nghe, học hỏi... rồi lãnh đạo

Filmed:
3,015,268 views

Tướng 4 sao Stanley McChrystal chia sẻ những gì ông đã học về kỹ năng lãnh đạo qua hàng chục năm tại ngũ. Làm sao để xây dựng ý thức về mục tiêu chung cho những người có tuổi tác và chuyên môn khác nhau? Bằng cách lắng nghe và học hỏi -- và đối diện với khả năng thất bại.
- Military leader
General Stanley McChrystal is the former commander of U.S. and International forces in Afghanistan. A four-star general, he is credited for creating a revolution in warfare that fuses intelligence and operations. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
TenMười yearsnăm agotrước, on a TuesdayThứ ba morningbuổi sáng,
0
0
3000
10 năm về trước, vào một buổi sáng thứ Ba,
00:18
I conductedtiến hành a parachutecái dù bay jumpnhảy at FortFort BraggBragg, NorthBắc CarolinaCarolina.
1
3000
3000
Tôi thực hiện một pha nhảy dù tại Fort Bragg, Bắc Carolina.
00:21
It was a routinecông Việt Hằng ngày trainingđào tạo jumpnhảy, like manynhiều more I'd donelàm xong
2
6000
3000
Đó là một buổi tập định kỳ như nhiều buổi khác tôi đã thực hiện
00:24
sincekể từ I becameđã trở thành a paratroopernhảy dù
3
9000
2000
kể từ khi trở thành lính nhảy dù
00:26
27 yearsnăm before.
4
11000
2000
27 năm trước đó.
00:28
We wentđã đi down to the airfieldSân bay earlysớm
5
13000
2000
Chúng tôi đến trường bay sớm
00:30
because this is the ArmyQuân đội and you always go earlysớm.
6
15000
3000
bởi đó là quân đội và bạn phải luôn đi sớm.
00:33
You do some routinecông Việt Hằng ngày refresherbồi dưỡng trainingđào tạo,
7
18000
3000
Trước tiên là các động tác khởi động,
00:36
and then you go to put on your parachutecái dù bay and a buddyBạn bè helpsgiúp you.
8
21000
3000
tiếp theo phải mang dù vào với sự trợ giúp của một đồng đội khác.
00:39
And you put on the T-T-10 parachutecái dù bay.
9
24000
2000
Và bạn mang dù T10 vào người.
00:41
And you're very carefulcẩn thận how you put the strapsdây đai,
10
26000
2000
Phải cẩn thận để ý cách mang dây
00:43
particularlyđặc biệt the legchân strapsdây đai because they go betweengiữa your legschân.
11
28000
2000
đặc biệt là dây chân bởi vì phải mang vào giữa hai chân.
00:45
And then you put on your reservedự trữ, and then you put on your heavynặng rucksackRucksack.
12
30000
3000
Sau đó, mang dù dự bị lên người và tiếp theo là chiếc balo rất nặng.
00:48
And then a jumpmasterjumpmaster comesđến,
13
33000
2000
Và rồi huấn luyện viên đến,
00:50
and he's an experiencedcó kinh nghiệm NCONCO in parachutecái dù bay operationshoạt động.
14
35000
3000
đó là một hạ sĩ quan nhảy dù nhiều kinh nghiệm.
00:53
He checkskiểm tra you out, he grabsgrabs your adjustingđiều chỉnh strapsdây đai
15
38000
3000
Ông ấy kiểm tra mọi thứ, nắm lấy dây điều chỉnh dù
00:56
and he tightenssiết chặt everything
16
41000
2000
thắt mọi thứ chặt lại
00:58
so that your chestngực is crushednghiền,
17
43000
2000
để chúng ép chặt vào ngực bạn
01:00
your shouldersvai are crushednghiền down,
18
45000
2000
vai bạn bị đè xuống,
01:02
and, of coursekhóa học, he's tightenedthắt chặt so your voicetiếng nói goesđi up a couplevợ chồng octavesoctaves as well.
19
47000
3000
và dĩ nhiên, ông ấy thắt chặt dây để giọng nói của bạn cũng sẽ cao thé lên vài quãng.
01:07
Then you sitngồi down, and you wait a little while,
20
52000
2000
Rồi bạn ngồi xuống và chờ,
01:09
because this is the ArmyQuân đội.
21
54000
2000
vì quân đội là vậy.
01:11
Then you loadtải trọng the aircraftphi cơ, and then you standđứng up and you get on,
22
56000
3000
Rồi bạn chất đồ lên máy bay, đứng dâỵ và xuất phát
01:14
and you kindloại of lumbergỗ xẻ to the aircraftphi cơ like this, in a linehàng of people,
23
59000
3000
tất cả mọi người ì ạch theo một hàng lên máy bay
01:17
and you sitngồi down on canvasTranh sơn dầu seatschỗ ngồi on eitherhoặc sidebên of the aircraftphi cơ.
24
62000
2000
rồi ngồi xuống những chiếc ghế vải bạt ở hai bên máy bay.
01:19
And you wait a little bitbit longerlâu hơn,
25
64000
2000
Đợi thêm một chút nữa
01:21
because this is the AirMáy ForceLực lượng teachinggiảng bài the ArmyQuân đội how to wait.
26
66000
3000
Không Quân dạy lính cách đợi chờ như vậy.
01:26
Then you take off.
27
71000
2000
Và rồi ta cất cánh.
01:28
And it's painfulđau đớn enoughđủ now --
28
73000
2000
bạn sẽ cảm thấy đau
01:30
and I think it's designedthiết kế this way --
29
75000
2000
tôi nghĩ mọi thứ đã được sắp xếp như vậy --
01:32
it's painfulđau đớn enoughđủ so you want to jumpnhảy.
30
77000
2000
phải đủ đau để khiến bạn muốn nhảy.
01:34
You didn't really want to jumpnhảy, but you want out.
31
79000
2000
Bạn chẳng thực sự muốn nhảy, nhưng bạn muốn thoát ra ngoài.
01:36
So you get in the aircraftphi cơ, you're flyingbay alongdọc theo,
32
81000
3000
Quay lại chuyện bạn vào trong máy bay và bay đi
01:39
and at 20 minutesphút out, these jumpmastersjumpmasters startkhởi đầu givingtặng you commandslệnh.
33
84000
2000
20 phút sau khi cất cánh, các huấn luyện viên bắt đầu ra lệnh.
01:41
They give 20 minutesphút -- that's a time warningcảnh báo.
34
86000
2000
Họ nói bạn có 20 phút -- đó là cảnh báo về thời gian.
01:43
You sitngồi there, OK.
35
88000
2000
Bạn ngồi đó, ừ được thôi.
01:45
Then they give you 10 minutesphút.
36
90000
2000
Rồi họ nói còn 10 phút.
01:47
And of coursekhóa học, you're respondingđáp ứng with all of these.
37
92000
2000
Và dĩ nhiên, bạn phản ứng bằng cách tỏ ra không hề sợ.
01:49
And that's to boosttăng everybody'smọi người confidencesự tự tin, to showchỉ that you're not scaredsợ hãi.
38
94000
3000
Điều đó giúp tăng sự tự tin của tất cả mọi người.
01:52
Then they give you, "Get readysẳn sàng."
39
97000
2000
Rồi họ nói, "chuẩn bị."
01:54
Then they go, "OutboardThuyền máy personnelnhân sự, standđứng up."
40
99000
3000
Rồi họ hô, "Lính nhảy dù. Đứng dậy."
01:57
If you're an outboardthuyền máy personnelnhân sự, now you standđứng up.
41
102000
3000
Nếu là lính nhảy dù, thì giờ hãy đứng dậy.
02:00
If you're an inboardinboard personnelnhân sự, standđứng up.
42
105000
2000
Nếu bạn có phận sự ở lại trên boong, cũng đứng dậy.
02:02
And then you hookcái móc up, and you hookcái móc up your statictĩnh linehàng.
43
107000
3000
Và rồi bạn nối mọi thứ lại, móc dây neo vào.
02:05
And at that pointđiểm, you think, "Hey, guessphỏng đoán what?
44
110000
2000
Đúng lúc đó, bạn nghĩ, "Ê, biết sao không?
02:07
I'm probablycó lẽ going to jumpnhảy.
45
112000
2000
Có lẽ mình sẽ nhảy.
02:09
There's no way to get out of this at this pointđiểm."
46
114000
2000
Chẳng còn cách nào khác để thoát khỏi đây."
02:11
You go throughxuyên qua some additionalbổ sung checkskiểm tra, and then they openmở the doorcửa.
47
116000
3000
Bạn kiểm tra mọi thứ lần nữa, và rồi họ kéo cửa mở.
02:14
And this was that TuesdayThứ ba morningbuổi sáng in SeptemberTháng chín,
48
119000
3000
Và đó là buổi sáng ngày thứ 3 giữa tháng 9,
02:17
and it was prettyđẹp nicetốt đẹp outsideở ngoài.
49
122000
2000
trời bên ngoài khá đẹp.
02:19
So nicetốt đẹp airkhông khí comesđến flowingchảy in.
50
124000
3000
Không khí trong lành uà vào trong.
02:22
The jumpmastersjumpmasters startkhởi đầu to checkkiểm tra the doorcửa.
51
127000
2000
Huấn luyện viên bắt đầu kiểm tra cửa.
02:24
And then when it's time to go,
52
129000
2000
Và rồi khi đến lúc,
02:26
a greenmàu xanh lá lightánh sáng goesđi and the jumpmasterjumpmaster goesđi, "Go."
53
131000
2000
đèn xanh bật sáng, huấn luyện viên ra lệnh, "Nhảy."
02:28
The first guy goesđi, and you're just in linehàng,
54
133000
2000
Người đầu tiên lao ra, và bạn còn ở trong hàng,
02:30
and you just kindloại of lumbergỗ xẻ to the doorcửa.
55
135000
2000
bạn loạng choạng tiến đến gần cửa.
02:32
JumpNhảy is a misnomersự lộn tên; you fallngã.
56
137000
2000
Nhảy là từ không đúng; bạn rơi.
02:34
You fallngã outsideở ngoài the doorcửa,
57
139000
2000
Bạn rơi ra ngoài cửa,
02:36
you're caughtbắt in the slipstreamSlipstream.
58
141000
2000
bạn bị hút vào dòng trượt.
02:38
The first thing you do is lockKhóa into a tightchặt chẽ bodythân hình positionChức vụ --
59
143000
3000
Việc đầu tiên bạn làm là khoá cơ thể vào một vị trí
02:41
headcái đầu down in your chestngực, your armscánh tay extendedmở rộng,
60
146000
2000
đầu cúi xuống ngực, hai cánh tay dang rộng,
02:43
put over your reservedự trữ parachutecái dù bay.
61
148000
3000
đặt trên dù dự bị.
02:46
You do that because, 27 yearsnăm before,
62
151000
3000
Phải làm vậy bởi vì 27 năm trước,
02:49
an airbornekhông khí sergeantTrung sĩ had taughtđã dạy me to do that.
63
154000
3000
một trung sĩ không quân đã dạy tôi điều đó.
02:52
I have no ideaý kiến whetherliệu it makeslàm cho any differenceSự khác biệt,
64
157000
2000
Tôi không biết làm vậy thì có gì khác,
02:54
but he seemeddường như to make sensegiác quan,
65
159000
2000
nhưng ông ấy nghe có vẻ có lý,
02:56
and I wasn'tkhông phải là going to testthử nghiệm the hypothesisgiả thuyết that he'danh ấy be wrongsai rồi.
66
161000
3000
và tôi sẽ chẳng dại gì đi thử xem giả thuyết của ông có sai hay không.
03:00
And then you wait for the openingkhai mạc shocksốc
67
165000
2000
Và rồi bạn chờ một cú giật mạnh
03:02
for your parachutecái dù bay to openmở.
68
167000
2000
khi dù của bạn mở.
03:04
If you don't get an openingkhai mạc shocksốc, you don't get a parachutecái dù bay --
69
169000
2000
Nếu bạn không có cảm giác giật sốc, có nghĩa bạn không mang dù
03:06
you've got a wholetoàn thể newMới problemvấn đề setbộ.
70
171000
3000
bạn có một loạt vấn đề hoàn toàn mới.
03:09
But typicallythường you do; typicallythường it opensmở ra.
71
174000
3000
Nhưng thường thì bạn có dù, và thường thì nó mở bung ra.
03:12
And of coursekhóa học, if your legchân strapsdây đai aren'tkhông phải setbộ right,
72
177000
3000
Và dĩ nhiên, nếu dây buộc chân không đúng vị trí,
03:15
at that pointđiểm you get anotherkhác little thrillhồi hộp.
73
180000
2000
lúc đó, bạn sẽ thấy giật lần nữa.
03:17
BoomBùng nổ.
74
182000
2000
Bùm.
03:19
So then you look around,
75
184000
2000
Bạn nhìn xung quanh,
03:21
you're underDưới a canopytán cây and you say, "This is good."
76
186000
2000
thấy mình đang ở dưới tán dù và bạn nói: "Vậy là tốt."
03:23
Now you preparechuẩn bị for the inevitablechắc chắn xảy ra.
77
188000
2000
Giờ bạn chuẩn bị cho điều không thể tránh khỏi.
03:25
You are going to hitđánh the groundđất.
78
190000
2000
Bạn sẽ tiếp đất.
03:27
You can't delaysự chậm trễ that much.
79
192000
2000
không thể chậm trễ.
03:29
And you really can't decidequyết định where you hitđánh very much,
80
194000
2000
Và bạn không thể hoàn toàn quyết định nơi nào để tiếp đất.
03:31
because they pretendgiả vờ you can steerchỉ đạo,
81
196000
2000
bởi vì người ta làm như thể bạn có thể lái dù
03:33
but you're beingđang deliveredđã giao hàng.
82
198000
3000
nhưng thực sự là bạn chỉ rơi xuống.
03:36
So you look around, where you're going to landđất đai,
83
201000
2000
Thế là bạn nhìn quanh: hạ cánh ở đâu bây giờ.
03:38
you try to make yourselfbản thân bạn readysẳn sàng.
84
203000
2000
bạn cố gắng sẵn sàng.
03:40
And then as you get closegần, you lowerthấp hơn your rucksackRucksack belowphía dưới you on a loweringgiảm linehàng,
85
205000
3000
Khi đến gần mặt đất, bạn hạ ba lô theo dây hạ xuống dưới người mình.
03:43
so that it's not on you when you landđất đai,
86
208000
2000
để nó sẽ không đè trên người khi bạn hạ cánh
03:45
and you preparechuẩn bị to do a parachute-landingdù hạ cánh fallngã.
87
210000
2000
và bạn chuẩn bị dù cho cú hạ cánh.
03:47
Now the ArmyQuân đội teachesdạy học you
88
212000
2000
Quân đội dạy rằng
03:49
to do fivesố năm pointsđiểm of performancehiệu suất --
89
214000
2000
phải vận dụng năm điểm-
03:51
the toesngón chân of your feetđôi chân,
90
216000
2000
ngón chân,
03:53
your calvesbắp chân, your thighsbắp đùi,
91
218000
2000
bắp chân, bắp đùi,
03:55
your buttocksMông and your push-upPush-up musclescơ bắp.
92
220000
3000
mông và các cơ dùng hít đất.
03:58
It's this elegantthanh lịch little landđất đai, twisttwist and rollcuộn.
93
223000
3000
Hạ cách nhẹ nhàng, xoay người và lăn tròn.
04:01
And that's not going to hurtđau.
94
226000
2000
Sẽ không đau đâu.
04:03
In 30-some-một số yearsnăm of jumpingnhảy, I never did one.
95
228000
3000
Trong hơn 30 năm nhảy dù, tôi chưa lần nào thành công.
04:06
(LaughterTiếng cười)
96
231000
2000
(Cười)
04:08
I always landedhạ cánh like a watermelondưa hấu out of a thirdthứ ba floorsàn nhà windowcửa sổ.
97
233000
3000
Tôi luôn hạ cánh giống như một quả dưa hấu rơi từ cửa sổ tầng 3.
04:11
(LaughterTiếng cười)
98
236000
2000
(Cười)
04:13
And as soonSớm as I hitđánh,
99
238000
2000
Và ngay khi tôi chạm đất,
04:15
the first thing I did is I'd see if I'd brokenbị hỏng anything that I neededcần.
100
240000
3000
là tôi kiểm tra ngay xem mình có bị gãy cái gì mà mình cần không.
04:19
I'd shakelắc my headcái đầu,
101
244000
2000
Tôi lắc đầu,
04:21
and I'd askhỏi myselfriêng tôi the eternalvĩnh cửu questioncâu hỏi:
102
246000
3000
và tự hỏi mình câu hỏi muôn thủa:
04:24
"Why didn't I go into bankingNgân hàng?"
103
249000
2000
"Tại sao trước kia mình không làm trong ngân hàng chứ?"
04:26
(LaughterTiếng cười)
104
251000
2000
(cười)
04:28
And I'd look around,
105
253000
2000
Tôi nhìn xung quanh,
04:30
and then I'd see anotherkhác paratroopernhảy dù,
106
255000
2000
và rồi tôi thấy một lính nhảy dù khác,
04:32
a youngtrẻ guy or girlcon gái,
107
257000
2000
một thanh niên hay một cô gái trẻ,
04:34
and they'dhọ muốn have pulledkéo out theirhọ M4 carbinecarbine
108
259000
2000
Họ đã lôi cabin M-4 ra ngoài.
04:36
and they'dhọ muốn be pickingnhặt up theirhọ equipmentTrang thiết bị.
109
261000
2000
và nhặt thiết bị của mình lên.
04:38
They'dHọ sẽ be doing everything
110
263000
2000
Họ làm mọi thứ
04:40
that we had taughtđã dạy them.
111
265000
2000
mà chúng tôi đã dạy họ.
04:42
And I realizedthực hiện
112
267000
2000
Tôi nhận ra rằng
04:44
that, if they had to go into combatchống lại,
113
269000
3000
nếu họ phải ra chiến trường
04:47
they would do what we had taughtđã dạy them and they would followtheo leaderslãnh đạo.
114
272000
3000
họ sẽ làm những gì chúng tôi đã dạy và sẽ theo lệnh người chỉ huy.
04:50
And I realizedthực hiện that, if they cameđã đến out of combatchống lại,
115
275000
3000
Và nếu họ rời chiến trường
04:53
it would be because we led them well.
116
278000
2000
đó là bởi vì chúng tôi dẫn đường cho họ ra khỏi đó.
04:55
And I was hookedmóc nối again on the importancetầm quan trọng of what I did.
117
280000
3000
Tôi bị lại thấy say sưa với tầm quan trọng của công việc mình làm.
04:59
So now I do that TuesdayThứ ba morningbuổi sáng jumpnhảy,
118
284000
2000
Thế là sáng thứ Ba đó, tôi phải nhảy
05:01
but it's not any jumpnhảy --
119
286000
2000
nhưng nó không phải là một cú nhảy bình thường.
05:03
that was SeptemberTháng chín 11ththứ, 2001.
120
288000
4000
đó là ngày 11 tháng 9 năm 2001.
05:07
And when we tooklấy off from the airfieldSân bay, AmericaAmerica was at peacehòa bình.
121
292000
3000
Khi chúng tôi cất cánh khỏi trường bay, nước Mỹ vẫn còn hòa bình.
05:10
When we landedhạ cánh on the drop-zonethả-khu, everything had changedđã thay đổi.
122
295000
3000
Khi chúng tôi hạ cánh ở vùng thả lính, mọi thứ đã thay đổi.
05:14
And what we thought
123
299000
2000
Những suy nghĩ của chúng tôi
05:16
about the possibilitykhả năng of those youngtrẻ soldiersbinh lính going into combatchống lại
124
301000
2000
về khả năng những người lĩnh trẻ phải tham chiến
05:18
as beingđang theoreticallý thuyết
125
303000
2000
vốn chỉ là lý thuyết
05:20
was now very, very realthực --
126
305000
2000
thì nay đã là sự thực --
05:22
and leadershipkhả năng lãnh đạo seemeddường như importantquan trọng.
127
307000
2000
và vai trò người lãnh đạo dường như rất quan trọng.
05:24
But things had changedđã thay đổi;
128
309000
2000
Nhưng mọi thứ đã thay đổi--
05:26
I was a 46-year-old-tuổi brigadierchuẩn generalchung.
129
311000
2000
Tôi đã là một thiếu tướng 46 tuổi.
05:28
I'd been successfulthành công,
130
313000
2000
Tôi đã thành đạt,
05:30
but things changedđã thay đổi so much
131
315000
3000
nhưng mọi thứ đã khác nhiều
05:33
that I was going to have to make some significantcó ý nghĩa changesthay đổi,
132
318000
2000
nên tôi sẽ phải tự tạo ra những thay đổi lớn lao.
05:35
and on that morningbuổi sáng, I didn't know it.
133
320000
3000
Sáng hôm đó, tôi chưa biết vậy.
05:38
I was raisednâng lên with traditionaltruyên thông storiesnhững câu chuyện of leadershipkhả năng lãnh đạo:
134
323000
3000
Tôi được nuôi lớn với những câu chuyện truyền thống về taì lãnh đạo.
05:41
RobertRobert E. LeeLee, JohnJohn BufordBuford at GettysburgGettysburg.
135
326000
3000
Robert E. Lee, John Buford ở Gettysburg.
05:44
And I alsocũng thế was raisednâng lên
136
329000
2000
Tôi cũng lớn lên
05:46
with personalcá nhân examplesví dụ of leadershipkhả năng lãnh đạo.
137
331000
3000
với những ví dụ cụ thể về tài lãnh đạo.
05:49
This was my fathercha in VietnamViệt Nam.
138
334000
3000
Đây là bố tôi ở Việt Nam.
05:52
And I was raisednâng lên to believe
139
337000
2000
Tôi được nuôi daỵ để tin tưởng rằng
05:54
that soldiersbinh lính were strongmạnh and wisekhôn ngoan
140
339000
2000
người lính là những người khỏe và thông thái
05:56
and bravecan đảm and faithfulTrung thành;
141
341000
2000
dũng cảm và trung thành--
05:58
they didn't lienói dối, cheatCheat, steallấy trộm
142
343000
2000
họ không nói dối, lừa đảo, ăn trộm
06:00
or abandontừ bỏ theirhọ comradesđồng chí.
143
345000
2000
hay bỏ rơi đồng đội của mình.
06:02
And I still believe realthực leaderslãnh đạo are like that.
144
347000
3000
Và tôi vẫn tin rằng một người lãnh đạo thực sự phải như vậy.
06:09
But in my first 25 yearsnăm of careernghề nghiệp,
145
354000
2000
Nhưng trong 25 năm đầu sự nghiệp,
06:11
I had a bunch of differentkhác nhau experienceskinh nghiệm.
146
356000
3000
Tôi có cả tá những kinh nghiệm khác.
06:14
One of my first battaliontiểu đoàn commanderschỉ huy,
147
359000
2000
Một trong những tiểu đoàn trưởng đầu tiên của tôi,
06:16
I workedđã làm việc in his battaliontiểu đoàn for 18 monthstháng
148
361000
2000
Tôi công tác trong tiểu đoàn của ông ta 18 tháng
06:18
and the only conversationcuộc hội thoại he ever had with LtLT. McChrystalMcChrystal
149
363000
4000
lần duy nhất ông ta nói chuyện với Trung uý McChrystal
06:22
was at miledặm 18 of a 25-mile-dặm roadđường marchtháng Ba,
150
367000
3000
là ở dặm 18 trên một cuộc hành quân 25 dặm.
06:25
and he chewednhai my assmông for about 40 secondsgiây.
151
370000
2000
và la mắng tôi ầm ĩ đến khoảng 40 giây.
06:27
And I'm not sure that was realthực interactionsự tương tác.
152
372000
3000
Tôi không chắc lần đó có gọi là tương tác giữa người với người không.
06:30
But then a couplevợ chồng of yearsnăm latermột lát sau, when I was a companyCông ty commanderchỉ huy,
153
375000
3000
Nhưng sau đó 2 năm, khi tôi là một chỉ huy cấp úy,
06:33
I wentđã đi out to the NationalQuốc gia TrainingĐào tạo CenterTrung tâm.
154
378000
2000
Tôi rời khỏi trung tâm đào tạo quốc gia.
06:35
And we did an operationhoạt động,
155
380000
2000
Chúng tôi lên đường hành quân.
06:37
and my companyCông ty did a dawnbình minh attacktấn công --
156
382000
2000
nhóm của tôi tiến hành đột kích lúc bình minh--
06:39
you know, the classiccổ điển dawnbình minh attacktấn công:
157
384000
2000
Bạn biết đấy, kiểu tấn công vào lúc rạng sáng rất kinh điển:
06:41
you preparechuẩn bị all night, movedi chuyển to the linehàng of departurekhởi hành.
158
386000
2000
chuẩn bị cả đêm, di quân tới điểm xuất kích.
06:43
And I had an armoredxe bọc thép organizationcơ quan at that pointđiểm.
159
388000
2000
Tôi có nguyên đoàn quân được trang bị vũ khí.
06:45
We movedi chuyển forwardphía trước, and we get wipedxóa sổ out --
160
390000
2000
Chúng tôi xông lên và bị đánh tan tác.
06:47
I mean, wipedxóa sổ out immediatelyngay.
161
392000
2000
Bị đánh tan ngay lập tức.
06:49
The enemykẻ thù didn't breakphá vỡ a sweatmồ hôi doing it.
162
394000
3000
Quân địch hầu như chẳng phải nhỏ gịot mồ hôi nào.
06:52
And after the battlechiến đấu,
163
397000
2000
Sau trận đánh,
06:54
they bringmang đến this mobiledi động theaterrạp hát and they do what they call an "after actionhoạt động reviewôn tập"
164
399000
3000
họ mang một rạp hát di động đến và làm cái mà họi gọi là "nghiệm thu hậu chiến"
06:57
to teachdạy you what you've donelàm xong wrongsai rồi.
165
402000
2000
để dạy cho bạn thấy bạn đã làm gì sai.
06:59
SortSắp xếp of leadershipkhả năng lãnh đạo by humiliationnhục.
166
404000
2000
Kiểu lãnh đạo bằng cách làm bẽ mặt hạ cấp.
07:01
They put a biglớn screenmàn up, and they take you throughxuyên qua everything:
167
406000
2000
Họ treo một màn hình lớn lên, họ cho bạn xem lại mọi thứ.
07:03
"and then you didn't do this, and you didn't do this, etcvv."
168
408000
3000
"...Đáng lẽ anh phải làm thế này, anh đã bỏ qua cái kia, v.v."
07:06
I walkedđi bộ out feelingcảm giác as lowthấp
169
411000
2000
Tôi bước ra khỏi đó, cảm thấy ê chề
07:08
as a snake'scon rắn bellybụng in a wagontoa xe rutrut.
170
413000
2000
không khác gì một con rắn vừa bị xe ngựa cán bẹp dí.
07:10
And I saw my battaliontiểu đoàn commanderchỉ huy, because I had let him down.
171
415000
3000
Tôi phải đến gặp chỉ huy tiểu đoàn bởi tôi đã làm ông ta thất vọng.
07:13
And I wentđã đi up to apologizexin lỗi to him,
172
418000
2000
Tôi đến để xin lỗi,
07:15
and he said, "StanleyStanley, I thought you did great."
173
420000
3000
thì ông ta nói, "Standy, tôi nghĩ anh đã làm rất tốt."
07:18
And in one sentencecâu,
174
423000
2000
Chỉ bằng một câu,
07:20
he liftednâng lên me, put me back on my feetđôi chân,
175
425000
3000
ông ấy đã vực chí khí tôi dậy, giúp tôi đứng lên trên đôi chân của mình,
07:23
and taughtđã dạy me that leaderslãnh đạo can let you failThất bại
176
428000
3000
và dạy tôi một điều rằng nhà lãnh đạo có thể để bạn thua
07:26
and yetchưa not let you be a failurethất bại.
177
431000
3000
và tuy vậy, sẽ không để bạn thành một kẻ thất bại.
07:31
When 9/11 cameđã đến,
178
436000
2000
Khi ngày 11/9 đến,
07:33
46-year-old-tuổi BrigBrig. GenGen. McChrystalMcChrystal seesnhìn a wholetoàn thể newMới worldthế giới.
179
438000
3000
Tướng McChrystal, 46 tuổi, nhìn thấy một thế giới hoàn toàn mới.
07:37
First, the things that are obvioushiển nhiên, that you're familiarquen with:
180
442000
3000
Thứ nhất là những thứ hiển nhiên mà bạn đã quá quen thuộc:
07:40
the environmentmôi trường changedđã thay đổi --
181
445000
2000
môi trường đã thay đổi--
07:42
the speedtốc độ, the scrutinyGiám sát,
182
447000
2000
tốc độ, sự tinh vi,
07:44
the sensitivityđộ nhạy of everything now is so fastNhanh,
183
449000
2000
tính nhạy bén của mọi thứ giờ diễn ra nhanh quá,
07:46
sometimesđôi khi it evolvesphát triển fasternhanh hơn
184
451000
2000
đôi khi mọi việc tiến triển nhanh hơn
07:48
than people have time to really reflectphản chiếu on it.
185
453000
2000
khả năng con người có thể thực sự kịp suy nghĩ về chúng.
07:50
But everything we do
186
455000
2000
Nhưng tất cả những việc chúng ta làm
07:52
is in a differentkhác nhau contextbối cảnh.
187
457000
3000
đều nằm trong các hoàn cảnh khác nhau.
07:55
More importantlyquan trọng, the forcelực lượng that I led
188
460000
2000
Quan trọng hơn là lực lượng mà tôi lãnh đạo
07:57
was spreadLan tràn over more than 20 countriesquốc gia.
189
462000
3000
đã mở rộng trên hơn 20 nước.
08:00
And insteadthay thế of beingđang ablecó thể to get all the keyChìa khóa leaderslãnh đạo
190
465000
2000
Và thay vì có thể có tất cả những người lãnh đạo then chốt
08:02
for a decisionphán quyết togethercùng với nhau in a singleĐộc thân roomphòng
191
467000
2000
ngồi trong một phòng để cùng đưa ra một quyểt định
08:04
and look them in the eyemắt and buildxây dựng theirhọ confidencesự tự tin
192
469000
2000
và ta có thể nhìn thẳng vào mắt họ, giúp họ xây dựng niềm tin vào chính mình
08:06
and get trustLòng tin from them,
193
471000
2000
và được họ tin tưởng.
08:08
I'm now leadingdẫn đầu a forcelực lượng that's dispersedphân tán,
194
473000
3000
Giờ đây, tôi đang chỉ huy một lực lượng phân tán
08:11
and I've got to use other techniqueskỹ thuật.
195
476000
3000
và phải dùng những thủ pháp khác.
08:14
I've got to use videovideo teleconferencesteleconferences, I've got to use chattrò chuyện,
196
479000
3000
Tôi phải dùng hội thảo qua video, chat,
08:17
I've got to use emaile-mail, I've got to use phoneđiện thoại callscuộc gọi --
197
482000
2000
e-mail, điện thoại--
08:19
I've got to use everything I can,
198
484000
3000
Tôi phải dùng mọi thứ có thể
08:22
not just for communicationgiao tiếp,
199
487000
2000
không chỉ để thông tin liên lạc,
08:24
but for leadershipkhả năng lãnh đạo.
200
489000
2000
mà để chỉ huy.
08:26
A 22-year-old-tuổi individualcá nhân
201
491000
2000
Một người 22 tuổi
08:28
operatingđiều hành alonemột mình,
202
493000
2000
hoạt động đơn độc
08:30
thousandshàng nghìn of milesdặm from me,
203
495000
2000
cách xa tôi hàng ngàn dặm
08:32
has got to communicategiao tiếp to me with confidencesự tự tin.
204
497000
3000
phải an tâm khi liên lạc với tôi.
08:35
I have to have trustLòng tin in them and vicephó chủ versangược lại.
205
500000
3000
Tôi phải tin tưởng họ và ngược lại.
08:38
And I alsocũng thế have to buildxây dựng theirhọ faithđức tin.
206
503000
3000
và tôi cũng phải xây dựng lòng tin ở họ.
08:41
And that's a newMới kindloại of leadershipkhả năng lãnh đạo
207
506000
2000
đó là một kiểu lãnh đạo mới
08:43
for me.
208
508000
2000
đối với tôi.
08:45
We had one operationhoạt động
209
510000
2000
Có lần, chúng tôi có một chiến dịch
08:47
where we had to coordinatephối hợp it from multiplenhiều locationsvị trí.
210
512000
2000
đòi hỏi phải phối hợp từ nhiều địa điểm khác nhau.
08:49
An emergingmới nổi opportunitycơ hội cameđã đến --
211
514000
2000
Mội cơ hội xuất hiện --
08:51
didn't have time to get everybodymọi người togethercùng với nhau.
212
516000
3000
không có đủ thời gian để tụ họp mọi người lại.
08:54
So we had to get complexphức tạp intelligenceSự thông minh togethercùng với nhau,
213
519000
3000
Nên chúng tôi gom các thông tin tình báo lại
08:57
we had to linehàng up the abilitycó khả năng to acthành động.
214
522000
2000
chúng tôi phải vạch ra khả năng hành động.
08:59
It was sensitivenhạy cảm, we had to go up the chainchuỗi of commandchỉ huy,
215
524000
3000
Chuyện đó rất nhạy cảm. Chúng tôi phải trình lên với ban chỉ huy
09:02
convincethuyết phục them that this was the right thing to do
216
527000
2000
thuyết phục họ rằng đây là điều cần phải làm,
09:04
and do all of this
217
529000
2000
và phải làm nó
09:06
on electronicđiện tử mediumTrung bình.
218
531000
3000
bằng các công cụ điện tử.
09:09
We failedthất bại.
219
534000
3000
Chúng tôi đã thất bại.
09:12
The missionsứ mệnh didn't work.
220
537000
2000
Nhiệm vụ không thành công.
09:14
And so now what we had to do
221
539000
2000
Sau đó, điều cần làm
09:16
is I had to reachchạm tới out
222
541000
2000
là tôi phải chủ động
09:18
to try to rebuildxây dựng lại the trustLòng tin of that forcelực lượng,
223
543000
2000
cố xây dựng lại lòng tin của lực lượng,
09:20
rebuildxây dựng lại theirhọ confidencesự tự tin --
224
545000
2000
tái tạo lại sự tự tin cho họ --
09:22
me and them, and them and me,
225
547000
2000
tôi và họ, và họ và tôi,
09:24
and our seniorsngười cao niên and us as a forcelực lượng --
226
549000
3000
và những sĩ quan cấp trên và chúng tôi là một lực lượng -
09:27
all withoutkhông có the abilitycó khả năng to put a handtay on a shouldervai.
227
552000
3000
Tất cả đều làm được trừ việc đặt tay lên vai khích lệ một ai đó.
09:30
EntirelyHoàn toàn newMới requirementyêu cầu.
228
555000
3000
Một yêu cầu hoàn toàn mới.
09:34
AlsoCũng, the people had changedđã thay đổi.
229
559000
3000
Hơn nữa, con người đã thay đổi.
09:37
You probablycó lẽ think that the forcelực lượng that I led
230
562000
2000
Có lẽ bạn cho rằng lực lượng mà tôi chỉ đạo
09:39
was all steely-eyedSteely – mắt. commandosCommandos with biglớn knuckleknuckle fistsnắm đấm
231
564000
3000
toàn là những tay biệt kích mặt lạnh nắm đấm thép
09:42
carryingchở exotickỳ lạ weaponsvũ khí.
232
567000
3000
mang theo mình đống vũ khí kỳ quặc.
09:45
In realitythực tế,
233
570000
2000
Trên thực tế,
09:47
much of the forcelực lượng I led
234
572000
2000
phần lớn binh lính của tôi
09:49
lookednhìn exactlychính xác like you.
235
574000
3000
trông hoàn toàn giống các bạn.
09:52
It was menđàn ông, womenđàn bà, youngtrẻ, old --
236
577000
3000
Nam có, nữ có, trẻ có, già có
09:55
not just from militaryquân đội; from differentkhác nhau organizationstổ chức,
237
580000
3000
không chỉ từ quân đội mà còn từ các tổ chức khác nhau,
09:58
manynhiều of them detailedchi tiết to us just from a handshakebắt tay.
238
583000
3000
rất nhiều người được chúng tôi cắt cử chỉ qua một cái bắt tay.
10:01
And so insteadthay thế of givingtặng ordersđơn đặt hàng,
239
586000
2000
Thế nên, thay vì đưa ra mệnh lệnh,
10:03
you're now buildingTòa nhà consensussự đồng thuận
240
588000
2000
bạn lại đang xây dựng sự đồng thuận
10:05
and you're buildingTòa nhà a sensegiác quan of sharedchia sẻ purposemục đích.
241
590000
3000
và bạn đang xây dựng ý thức về mục đích chung của tập thể.
10:09
ProbablyCó lẽ the biggestlớn nhất changethay đổi
242
594000
2000
Có lẽ thay đổi lớn nhất
10:11
was understandinghiểu biết that the generationalthế hệ differenceSự khác biệt,
243
596000
3000
là hiêu rằng sự khác biệt giữa các thế hệ.
10:14
the ageslứa tuổi, had changedđã thay đổi so much.
244
599000
3000
và tuổi tác đã khác trước rất nhiều.
10:17
I wentđã đi down to be with a RangerKiểm lâm platoonTrung đội
245
602000
3000
Tôi tìm đến một trung đội Biệt kích
10:20
on an operationhoạt động in AfghanistanAfghanistan,
246
605000
2000
đang thực hiện một sứ mệnh ở Afghanistan,
10:22
and on that operationhoạt động,
247
607000
2000
Lần đó,
10:24
a sergeantTrung sĩ in the platoonTrung đội
248
609000
2000
một trung sĩ trong trung đội
10:26
had lostmất đi about halfmột nửa his armcánh tay
249
611000
2000
đã mất một nửa cánh tay
10:28
throwingném a TalibanTaliban handtay grenadelựu đạn
250
613000
2000
khi ném trả một quả lựu đạn của Taliban
10:30
back at the enemykẻ thù
251
615000
2000
về lại phiá kẻ địch
10:32
after it had landedhạ cánh in his firengọn lửa teamđội.
252
617000
3000
sau khi nó rơi vào chỗ đội anh đang đứng.
10:36
We talkednói chuyện about the operationhoạt động,
253
621000
2000
Chúng tôi bàn về sứ mệnh đó.
10:38
and then at the endkết thúc I did what I oftenthường xuyên do with a forcelực lượng like that.
254
623000
3000
và cuối cùng tôi đã làm điều tôi thường làm với một đội quân như vậy.
10:41
I askedyêu cầu, "Where were you on 9/11?"
255
626000
3000
Tôi hỏi, "Các câụ đã ở đâu vào hôm 11/9?"
10:45
And one youngtrẻ RangerKiểm lâm in the back --
256
630000
2000
Một cậu lính biệt kích trẻ ngồi phiá sau i--
10:47
his hair'scủa tóc tousledtousled and his faceđối mặt is redđỏ and windblownwindblown
257
632000
2000
tóc rối bời, mặt đỏ bừng và bạt gió
10:49
from beingđang in combatchống lại in the coldlạnh AfghanAfghanistan windgió --
258
634000
4000
vì đã chiến đấu trong những cơn gió lạnh ở Afghanistan
10:53
he said, "SirThưa ngài, I was in the sixththứ sáu gradecấp."
259
638000
3000
Cậu đáp, 'Lúc đó tôi học lớp 6, thưa xếp."
10:57
And it remindednhắc nhở me
260
642000
3000
Điều đó nhắc tôi nhớ rằng
11:00
that we're operatingđiều hành a forcelực lượng
261
645000
2000
chúng tôi đang vận hành một lực lượng
11:02
that mustphải have sharedchia sẻ purposemục đích
262
647000
2000
buộc phải chia sẻ cùng mục tiêu
11:04
and sharedchia sẻ consciousnessý thức,
263
649000
2000
và nhận thức.
11:06
and yetchưa he has differentkhác nhau experienceskinh nghiệm,
264
651000
2000
Nhưng cậu lính lại có những kinh nghiệm sống khác,
11:08
in manynhiều casescác trường hợp a differentkhác nhau vocabularytừ vựng,
265
653000
3000
và nhiều khi một kho từ ngữ khác
11:11
a completelyhoàn toàn differentkhác nhau skillkỹ năng setbộ
266
656000
2000
một tập hợp kỹ năng hoàn toàn khác
11:13
in termsđiều kiện of digitalkỹ thuật số mediaphương tiện truyền thông
267
658000
3000
với các phương tiện truyền thông số
11:16
than I do and manynhiều of the other seniorcao cấp leaderslãnh đạo.
268
661000
3000
hơn hẳn tôi và nhiều lãnh đạo cấp cao khác.
11:20
And yetchưa, we need to have that sharedchia sẻ sensegiác quan.
269
665000
3000
Tuy vậy, chúng tôi cũng cần có ý thức tập thể chung.
11:25
It alsocũng thế producedsản xuất something
270
670000
2000
Điều đó cũng tạo ra một thứ
11:27
which I call an inversionđảo ngược of expertisechuyên môn,
271
672000
2000
mà tôi gọi là đảo ngược chuyên môn
11:29
because we had so manynhiều changesthay đổi at the lowerthấp hơn levelscấp
272
674000
3000
vì ở các cấp thấp, chúng tôi có rất nhiều thay đổi
11:32
in technologyCông nghệ and tacticschiến thuật and whatnotwhatnot,
273
677000
2000
trong công nghệ, chiến thuật, và nhiều nữa
11:34
that suddenlyđột ngột the things that we grewlớn lên up doing
274
679000
3000
rồi đột nhiên, những điều mà chúng tôi đã làm từ ngày trẻ đến giờ
11:37
wasn'tkhông phải là what the forcelực lượng was doing anymorenữa không.
275
682000
3000
quân lính không còn dùng đến những thứ như vậy nữa.
11:40
So how does a leaderlãnh đạo
276
685000
2000
Vì vậy, một nhà lãnh đạo phải làm sao
11:42
stayở lại credibleđáng tin cậy and legitimatehợp pháp
277
687000
2000
để vẫn đáng tin cậy và xứng đáng với chức vụ
11:44
when they haven'tđã không donelàm xong
278
689000
2000
khi họ chưa bao giờ làm
11:46
what the people you're leadingdẫn đầu are doing?
279
691000
3000
những thứ mà cấp dưới đang làm?
11:49
And it's a brandnhãn hiệu newMới leadershipkhả năng lãnh đạo challengethử thách.
280
694000
2000
Đó chính là một thách thức hoàn toàn mới cho nhà lãnh đạo
11:51
And it forcedbuộc me to becometrở nên a lot more transparenttrong suốt,
281
696000
3000
Và nó buộc tôi phải trở nên rõ ràng dễ hiểu hơn,
11:54
a lot more willingsẵn lòng to listen,
282
699000
2000
sẵn lòng lắng nghe nhiều hơn,
11:56
a lot more willingsẵn lòng to be reverse-mentoredngược lại, hướng dẫn from lowerthấp hơn.
283
701000
4000
sẵn lòng để cấp dưới cố vấn ngược lại cho mình hơn
12:01
And yetchưa, again, you're not all in one roomphòng.
284
706000
3000
Thế nhưng, một lần nữa, không phải tất cả mọi người đều có thể ngồi trong một phòng.
12:05
Then anotherkhác thing.
285
710000
2000
Rồi một điều nữa.
12:07
There's an effecthiệu ứng on you and on your leaderslãnh đạo.
286
712000
2000
Bạn và cấp lãnh đạo của bạn chịu một tác động.
12:09
There's an impactva chạm, it's cumulativetích lũy.
287
714000
3000
Một tác động tích lũy.
12:12
You don't resetthiết lập lại, or rechargenạp tiền your batteryắc quy everymỗi time.
288
717000
4000
Không phải lần nào bạn cũng chỉnh lại, hay sạc pin lại
12:16
I stoodđứng in fronttrước mặt of a screenmàn one night in IraqIraq
289
721000
2000
Một đêm, tôi đứng trước màn hình ở Iraq
12:18
with one of my seniorcao cấp officerscán bộ
290
723000
2000
cùng với một sĩ quan cấp trên
12:20
and we watchedđã xem a firefightfirefight from one of our forceslực lượng.
291
725000
2000
chúng tôi đứng nhìn một toán quân của mình đang dẹp lửa.
12:22
And I rememberednhớ lại his sonCon trai was in our forcelực lượng.
292
727000
3000
Tôi nhớ ra con trai của anh ta ở trong quân của mình.
12:25
And I said, "JohnJohn, where'sở đâu your sonCon trai? And how is he?"
293
730000
3000
Tôi bèn hỏi," Này John, con trai anh đâu? Cậu bé thế nao?"
12:28
And he said, "SirThưa ngài, he's fine. ThanksCảm ơn for askinghỏi."
294
733000
2000
Anh ta đáp: "Nó khoẻ, thưa xếp. Cảm ơn anh đã hỏi thăm."
12:30
I said, "Where is he now?"
295
735000
2000
Tôi nói, "Giờ nó ở đâu?"
12:32
And he pointednhọn at the screenmàn, he said, "He's in that firefightfirefight."
296
737000
3000
Anh ta chỉ vào màn hình nói, " Nó đang dẹp lửa chỗ kia."
12:35
Think about watchingxem your brotherem trai, fathercha,
297
740000
3000
Hãy nghĩ về việc bạn xem anh trai hay bố
12:38
daughterCon gái, sonCon trai, wifengười vợ
298
743000
3000
con gái, con trai, hay vợ của bạn
12:41
in a firefightfirefight in realthực time
299
746000
2000
đang cứu lửa ngoài đời
12:43
and you can't do anything about it.
300
748000
2000
và bạn không thể làm gì để giúp họ.
12:45
Think about knowingbiết that over time.
301
750000
2000
Hãy tưởng tượng rằng bạn biết điều đó trong nhiều năm.
12:47
And it's a newMới cumulativetích lũy pressuresức ép on leaderslãnh đạo.
302
752000
2000
Nó tích lũy dần thành một áp lực mới lên người lãnh đạo.
12:49
And you have to watch and take carequan tâm of eachmỗi other.
303
754000
3000
Bạn phải đứng nhìn và chăm sóc cho nhau.
12:54
I probablycó lẽ learnedđã học the mostphần lớn about relationshipscác mối quan hệ.
304
759000
3000
Có lẽ tôi học được nhiều nhất là về các mối quan hệ.
12:58
I learnedđã học they are the sinewsinew
305
763000
3000
Tôi học được rằng chúng là sức mạnh
13:01
which holdgiữ the forcelực lượng togethercùng với nhau.
306
766000
2000
giúp gắn kết tập thể lại với nhau.
13:03
I grewlớn lên up much of my careernghề nghiệp in the RangerKiểm lâm regimentTrung đoàn.
307
768000
3000
Trong phần lớn sự nghiệp của mình, tôi trưởng thành trong các trung đoàn biệt kích.
13:06
And everymỗi morningbuổi sáng in the RangerKiểm lâm regimentTrung đoàn,
308
771000
2000
Mỗi buổi sáng ở trung đoàn biệt kích,
13:08
everymỗi RangerKiểm lâm -- and there are more than 2,000 of them --
309
773000
2000
mỗi lính biệt kích -- có hơn 2000 người -
13:10
saysnói a six-stanzaSáu đoạn thơ RangerKiểm lâm creedtín ngưỡng.
310
775000
3000
đều nói sáu câu tín điều của lính biệt kích.
13:13
You mayTháng Năm know one linehàng of it, it saysnói,
311
778000
2000
Có thể bạn biết 1 dòng trong đó. Nó như vầy:
13:15
"I'll never leaverời khỏi a fallenrơi comradeđồng chí to fallngã into the handstay of the enemykẻ thù."
312
780000
3000
"Tôi sẽ không bao giờ bỏ đồng đội thất thế rơi vào tay kẻ thù."
13:18
And it's not a mindlessmindless mantrathần chú,
313
783000
2000
Nó không phải là câu cửa miệng
13:20
and it's not a poembài thơ.
314
785000
2000
cũng chẳng phải thi ca
13:22
It's a promiselời hứa.
315
787000
2000
Đó là lời thề nguyện.
13:24
EveryMỗi RangerKiểm lâm promiseslời hứa everymỗi other RangerKiểm lâm,
316
789000
2000
mà mỗi lính biệt kích hứa với các lính biệt kích khác
13:26
"No mattervấn đề what happensxảy ra, no mattervấn đề what it costschi phí me,
317
791000
3000
bất kể có chuyện gì xảy ra, bất kể cái giá phải trả là gì
13:29
if you need me, I'm comingđang đến."
318
794000
3000
nếu anh cần tôi, tôi sẽ đến.
13:32
And everymỗi RangerKiểm lâm getsđược that sametương tự promiselời hứa
319
797000
2000
Và mỗi lính biệt kích đều được các lính khác
13:34
from everymỗi other RangerKiểm lâm.
320
799000
2000
hứa cùng một điều như vậy.
13:36
Think about it. It's extraordinarilyphi thường powerfulquyền lực.
321
801000
2000
Hãy nghĩ về điều đó. Nó có sưc mạnh kỳ diệu.
13:38
It's probablycó lẽ more powerfulquyền lực than marriagekết hôn vowslời thề.
322
803000
3000
Có lẽ nó còn mạnh hơn cả lời thề ước hôn nhân.
13:43
And they'vehọ đã livedđã sống up to it, which givesđưa ra it specialđặc biệt powerquyền lực.
323
808000
3000
Và họ đã sống đúng theo câu đó khiến nó có sức mạnh đặc biệt
13:46
And so the organizationaltổ chức relationshipmối quan hệ that bondstrái phiếu them
324
811000
4000
Và sợi dây tập thể gắn kết họ
13:50
is just amazingkinh ngạc.
325
815000
2000
trở nên kỳ diệu.
13:52
And I learnedđã học personalcá nhân relationshipscác mối quan hệ
326
817000
2000
Tôi đã học được rằng các mối quan hệ cá nhân
13:54
were more importantquan trọng than ever.
327
819000
2000
còn quan trọng hơn khi nào hết.
13:56
We were in a difficultkhó khăn operationhoạt động in AfghanistanAfghanistan in 2007,
328
821000
3000
Chúng tôi đang trong một chiến dịch khó khăn tại Afganistan năm 2007,
13:59
and an old friendngười bạn of minetôi,
329
824000
2000
một người bạn cũ
14:01
that I had spentđã bỏ ra manynhiều yearsnăm
330
826000
2000
mà tôi đã có nhiều năm
14:03
at variousnhiều pointsđiểm of my careernghề nghiệp with --
331
828000
2000
trong sự nghiệp của mình, đồng hành cùng ông ấy
14:05
godfathercha đỡ đầu to one of theirhọ kidstrẻ em --
332
830000
3000
tôi còn là cha đỡ đầu của một trong những đứa con của họ
14:08
he sentgởi me a notechú thích, just in an envelopephong bì,
333
833000
3000
Ông ấy gửi cho tôi một mảnh giấy bỏ trong phong thư,
14:11
that had a quoteTrích dẫn from ShermanSherman to GrantGrant
334
836000
2000
trong đó có câu trích dẫn của Sherman dành cho Grant
14:13
that said, "I knewbiết if I ever got in a tightchặt chẽ spotnơi,
335
838000
3000
nó nói, "Tôi biết nếu tôi lâm vào trắc trở,
14:16
that you would come, if alivesống sót."
336
841000
3000
thì nếu còn sống, bạn sẽ đến tìm."
14:20
And havingđang có that kindloại of relationshipmối quan hệ, for me,
337
845000
2000
Có mối quan hệ như vậy, với tôi,
14:22
turnedquay out to be criticalchỉ trích at manynhiều pointsđiểm in my careernghề nghiệp.
338
847000
3000
hóa ra là vô cùng quan trọng tại nhiều thời điểm trong sự nghiệp.
14:25
And I learnedđã học that you have to give that
339
850000
2000
Tôi học được rằng bạn phải dành tình cảm cho người khác
14:27
in this environmentmôi trường,
340
852000
2000
trong môi trường như thế này,
14:29
because it's toughkhó khăn.
341
854000
3000
vì nó là một môi trường khắc nghiệt.
14:32
That was my journeyhành trình.
342
857000
2000
Đó là đoạn đường tôi đã đi qua.
14:34
I hopemong it's not over.
343
859000
2000
Tôi mong nó chưa chấm dứt.
14:36
I cameđã đến to believe
344
861000
2000
Tôi đã trở nên tin tưởng
14:38
that a leaderlãnh đạo isn't good because they're right;
345
863000
2000
rằng một người là chỉ huy tốt không phải vì họ đúng;
14:40
they're good because they're willingsẵn lòng to learnhọc hỏi and to trustLòng tin.
346
865000
3000
mà họ tốt vì họ sẵn lòng học hỏi và tin tưởng người khác.
14:45
This isn't easydễ dàng stuffđồ đạc.
347
870000
3000
Điều đó không hề dễ.
14:48
It's not like that electronicđiện tử absABS machinemáy móc
348
873000
2000
Nó không giống với máy tập thể dục bụng
14:50
where, 15 minutesphút a monththáng, you get washboardwashboard absABS.
349
875000
2000
mà cứ tập 15 phút một tháng, bạn sẽ có một cái bụng rắn chắc như bia.
14:52
(LaughterTiếng cười)
350
877000
2000
(Cười)
14:54
And it isn't always fairhội chợ.
351
879000
3000
Và đời không phải lúc nào cũng công bằng.
14:57
You can get knockedđánh đập down,
352
882000
3000
Bạn có thể bị hạ gục,
15:00
and it hurtsđau
353
885000
2000
và thấy đau
15:02
and it leaves scarsvết sẹo.
354
887000
3000
và có sẹo.
15:05
But if you're a leaderlãnh đạo,
355
890000
2000
Nhưng nếu bạn là một người lãnh đạo,
15:07
the people you've countedtính on
356
892000
3000
những người bạn tin cẩn
15:10
will help you up.
357
895000
2000
sẽ giúp bạn đứng lên.
15:12
And if you're a leaderlãnh đạo,
358
897000
3000
Và nếu bạn là một người lãnh đạo,
15:15
the people who countđếm on you need you on your feetđôi chân.
359
900000
3000
những người trông cậy vào bạn sẽ cần bạn đứng vững trên chân mình.
15:18
Thank you.
360
903000
2000
Xin cảm ơn
15:20
(ApplauseVỗ tay)
361
905000
12000
(Vỗ tay)
Translated by Dang Trang Nguyen
Reviewed by Chi Mai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Stanley McChrystal - Military leader
General Stanley McChrystal is the former commander of U.S. and International forces in Afghanistan. A four-star general, he is credited for creating a revolution in warfare that fuses intelligence and operations.

Why you should listen

With a remarkable record of achievement, General Stanley McChrystal has been praised for creating a revolution in warfare that fused intelligence and operations. A four-star general, he is the former commander of U.S. and international forces in Afghanistan and the former leader of Joint Special Operations Command (JSOC), which oversees the military’s most sensitive forces. McChrystal’s leadership of JSOC is credited with the December 2003 capture of Saddam Hussein and the June 2006 location and killing of Abu Musab al-Zarqawi, the leader of al-Qaeda in Iraq. McChrystal, a former Green Beret, is known for his candor.

After McChrystal graduated from West Point, he was commissioned as an infantry officer, and spent much of his career commanding special operations and airborne infantry units. During the Persian Gulf War, McChrystal served in a Joint Special Operations Task Force and later commanded the 75th Ranger Regiment. He completed year-long fellowships at Harvard’s John F. Kennedy School of Government in 1997 and in 2000 at the Council on Foreign Relations. In 2002, he was appointed chief of staff of military operations in Afghanistan. Two years later, McChrystal was selected to deliver nationally televised Pentagon briefings about military operations in Iraq. From 2003 to 2008, McChrystal commanded JSOC and was responsible for leading the nation’s deployed military counter-terrorism efforts around the globe. He assumed command of all International Forces in Afghanistan in June 2009. President Obama’s order for an additional 30,000 troops to Afghanistan was based on McChrystal’s assessment of the war there. McChrystal retired from the military in August 2010.

More profile about the speaker
Stanley McChrystal | Speaker | TED.com