ABOUT THE SPEAKER
Kate Hartman - Artist and technologist
Kate Hartman creates devices and interfaces for humans, houseplants, and glaciers. Her work playfully questions the ways in which we relate and communicate.

Why you should listen
Kate Hartman, Professor of Wearable and Mobile Technology at the Ontario College of Art and Design, uses simple, open-source technology to build objects and do-it-yourself kits, such as her Inflatable Heart or Glacier Embracing Suit -- that allow for new modes of expression and communication.

She is the co-creator of Botanicalls, a system for letting plants tweet and call their owners when they need watering, or more sunlight. Aways mixing the whimsical with the thought provoking, Hartman and her work raise key questions about how we communicate with our environment, and with ourselves.
More profile about the speaker
Kate Hartman | Speaker | TED.com
TED2011

Kate Hartman: The art of wearable communication

Kate Hartman: Nghệ thuật giao tiếp qua trang phục.

Filmed:
969,380 views

Nghệ sỹ Kate Hartman sử dụng các trang phục điện tử để khám phá cách thức mà chúng ta giao tiếp với nhau và với thế giới. Trong buổi nói chuyện kỳ lạ và gợi lên nhiều suy nghĩ này, cô giới thiệu những thiết bị như "Chiếc mũ Tự thoại", " Trái tim phập phồng", "Trang phục ôm băng" và một số thiết bị kỳ lạ khác.
- Artist and technologist
Kate Hartman creates devices and interfaces for humans, houseplants, and glaciers. Her work playfully questions the ways in which we relate and communicate. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
My nameTên is KateKate HartmanHartman.
0
0
3000
Tên tôi là Kate Hartman.
00:22
And I like to make devicesthiết bị
1
7000
2000
Tôi thích chế tạo các thiết bị
00:24
that playchơi with the wayscách
2
9000
2000
đóng vai trò hỗ trợ cho các phương thức
00:26
that we relateliên hệ and communicategiao tiếp.
3
11000
2000
mà chúng ta liên hệ và giao tiếp với nhau.
00:28
So I'm specificallyđặc biệt interestedquan tâm in how we, as humanscon người,
4
13000
3000
Nên tôi đặc biệt quan tâm đến việc làm thế nào mà con người chúng ta,
00:31
relateliên hệ to ourselveschúng ta, eachmỗi other
5
16000
2000
liên hệ với bản thân, người khác
00:33
and the worldthế giới around us.
6
18000
3000
và thế giới quanh ta.
00:43
(LaughterTiếng cười)
7
28000
4000
(Tiếng cười)
00:47
So just to give you a bitbit of contextbối cảnh,
8
32000
2000
Nên chỉ là cho các bạn biết một chút về bối cảnh câu chuyện,
00:49
as JuneTháng sáu said, I'm an artisthọa sĩ, a technologistgia công nghệ and an educatornhà giáo dục.
9
34000
3000
như June đã nói, tôi là một nghệ sỹ, một kỹ thuật viên, và một nhà giáo.
00:52
I teachdạy coursescác khóa học in physicalvật lý computingtính toán
10
37000
2000
Tôi giảng dạy các khóa học về điện toán vật lý
00:54
and wearableWearable electronicsthiết bị điện tử.
11
39000
2000
và các trang thiết bị điện tử trên người.
00:56
And much of what I do is eitherhoặc wearableWearable
12
41000
2000
Và phần lớn những gì tôi làm thì hoặc là mặc trên người
00:58
or somehowbằng cách nào đó relatedliên quan to the humanNhân loại formhình thức.
13
43000
3000
hoặc một cách nào đấy liên quan tới nhân dạng.
01:01
And so anytimeBất cứ lúc nào I talk about what I do,
14
46000
2000
Và bất cứ khi nào tôi nói về việc tôi làm,
01:03
I like to just quicklyMau addressđịa chỉ nhà
15
48000
2000
tôi thích tóm lược nhanh
01:05
the reasonlý do why bodiescơ thể mattervấn đề.
16
50000
2000
lý do tại sao cơ thể lại quan trọng.
01:07
And it's prettyđẹp simpleđơn giản.
17
52000
3000
Điều này khá đơn giản.
01:10
Everybody'sCủa tất cả mọi người got one -- all of you.
18
55000
2000
Ai cũng có một cơ thể -- tất cả các bạn.
01:12
I can guaranteeBảo hành, everyonetất cả mọi người in this roomphòng,
19
57000
2000
Tôi có thể đảm bảo, mọi người trong khán phòng này,
01:14
all of you over there, the people in the cushycushy seatschỗ ngồi,
20
59000
2000
những người ở đằng kia, những người ngồi trên hàng ghế đệm,
01:16
the people up tophàng đầu with the laptopsmáy tính xách tay --
21
61000
2000
những người ở tận phía trên với những chiếc laptop --
01:18
we all have bodiescơ thể.
22
63000
2000
chúng ta đều có cơ thể.
01:20
Don't be ashamedhổ thẹn.
23
65000
2000
Đừng xấu hổ.
01:22
It's something that we have in commonchung
24
67000
2000
Đó là điểm chung của chúng ta
01:24
and they acthành động as our primarysơ cấp interfacesgiao diện for the worldthế giới.
25
69000
3000
và chúng hoạt động giống như là giao diện căn bản của ta với thế giới.
01:27
And so when workingđang làm việc as an interactionsự tương tác designernhà thiết kế,
26
72000
3000
Nên khi làm việc với tư cách là một nhà thiết kế tương tác,
01:30
or as an artisthọa sĩ who dealsgiao dịch with participationsự tham gia --
27
75000
2000
hay là một nghệ sỹ làm việc với sự tham gia --
01:32
creatingtạo things that livetrực tiếp on, in or around the humanNhân loại formhình thức --
28
77000
4000
sáng tạo ra những vật sống trên, trong, và xung quanh nhân dạng --
01:36
it's really a powerfulquyền lực spacekhông gian to work withinbên trong.
29
81000
3000
Đó thực sự là một khoảng không mãnh liệt để làm việc.
01:39
So withinbên trong my ownsở hữu work,
30
84000
2000
Thế nên trong công việc của cá nhân tôi,
01:41
I use a broadrộng lớn rangephạm vi of materialsnguyên vật liệu and toolscông cụ.
31
86000
3000
tôi sử dụng các vật liệu và thiết bị đa dạng.
01:44
So I communicategiao tiếp throughxuyên qua everything from radioradio transceiversthu
32
89000
3000
Nên tôi liên lạc thông qua mọi thứ từ những bộ thu phát radio
01:47
to funnelsống khói and plasticnhựa tubingống.
33
92000
2000
cho đến cả những cái phễu và ống nhựa.
01:49
And to tell you a bitbit about the things that I make,
34
94000
2000
Và để kể cho các bạn biết một chút về những thứ tôi làm,
01:51
the easiestdễ nhất placeđịa điểm to startkhởi đầu the storycâu chuyện
35
96000
2000
điểm dễ dàng nhất để bắt đầu câu chuyện
01:53
is with a hatnón.
36
98000
3000
là với một cái mũ.
01:56
And so it all startedbắt đầu severalmột số yearsnăm agotrước,
37
101000
2000
Và thế là tất cả đã bắt đầu từ một vài năm về trước,
01:58
latemuộn one night when I was sittingngồi on the subwayxe điện ngầm, ridingcưỡi ngựa home,
38
103000
3000
một tối muộn khi tôi đang ở trên tàu điện ngầm trở về nhà,
02:01
and I was thinkingSuy nghĩ.
39
106000
2000
và khi đó tôi đang suy nghĩ.
02:03
And I tendcó xu hướng to be a personngười who thinksnghĩ too much and talksnói chuyện too little.
40
108000
3000
Tôi là kiểu người nghĩ rất nhiều và nói rất ít.
02:06
And so I was thinkingSuy nghĩ about how it mightcó thể be great
41
111000
2000
Nên tôi nghĩ rằng sẽ thật tuyệt vời như thế nào
02:08
if I could just take all these noisestiếng ồn --
42
113000
2000
nếu tôi có thể đưa những âm thanh ồn ã này --
02:10
like all these soundsâm thanh of my thoughtssuy nghĩ in my headcái đầu --
43
115000
2000
giống như tất cả những âm thanh của những dòng suy nghĩ trong đầu tôi --
02:12
if I could just physicallythể chất extricatetách them
44
117000
2000
nếu tôi có thể phân tách chúng ra
02:14
and pullkéo them out in suchnhư là a formhình thức
45
119000
2000
thành một dạng thức cụ thể
02:16
that I could sharechia sẻ them with somebodycó ai elsekhác.
46
121000
3000
để mà tôi có thể chia sẻ với một ai đó.
02:19
And so I wentđã đi home, and I madethực hiện a prototypenguyên mẫu of this hatnón.
47
124000
3000
Và nên, tôi về nhà, chế tạo ra mô hình của chiếc mũ này đây.
02:22
And I calledgọi là it the MutteringLẩm bẩm HatHat,
48
127000
2000
Và gọi nó là Chiếc mũ biết Thì thầm,
02:24
because it emittedphát ra these mutteringlẩm bẩm noisestiếng ồn
49
129000
3000
vì nó phát ra những âm thanh này.
02:27
that were kindloại of tetheredbuộc to you,
50
132000
2000
Bạn có thể đội chiếc mũ và cột vào đầu
02:29
but you could detachtách them
51
134000
2000
nhưng cũng có thể tháo ra
02:31
and sharechia sẻ them with somebodycó ai elsekhác.
52
136000
3000
và dùng chung với người khác.
02:35
(LaughterTiếng cười)
53
140000
5000
(Tiếng cười)
02:40
So I make other hats as well.
54
145000
2000
Rồi tôi chế tạo ra những chiếc mũ khác theo mô hình này.
02:42
This one is calledgọi là the Talk to YourselfChính mình HatHat.
55
147000
2000
Cái này gọi là Chiếc mũ Tự Thoại
02:44
(LaughterTiếng cười)
56
149000
2000
(Tiếng cười)
02:46
It's fairlycông bằng self-explanatorytự giải thích.
57
151000
2000
Công bằng mà nói, nó như là một kiểu tự diễn giải.
02:48
It physicallythể chất carvescarves out conversationcuộc hội thoại spacekhông gian for one.
58
153000
4000
Nó sẽ tạo ra không gian đối thoại cho một người.
02:52
And when you speaknói out loudto tiếng,
59
157000
2000
Và khi bạn nói thành tiếng
02:54
the soundâm thanh of your voicetiếng nói is actuallythực ra channeledchanneled back into your ownsở hữu earsđôi tai.
60
159000
4000
âm thanh này thực tế sẽ được dẫn ngược về tai bạn.
03:00
(LaughterTiếng cười)
61
165000
2000
(Tiếng cười)
03:02
And so when I make these things,
62
167000
2000
Và nên khi chế tạo những chiếc mũ này,
03:04
it's really not so much about the objectvật itselfchinh no,
63
169000
3000
vật thể tự nó không quan trọng
03:07
but ratherhơn the negativetiêu cực spacekhông gian around the objectvật.
64
172000
3000
mà quan trọng hơn là những khoảng trống giao tiếp xung quanh nó.
03:10
So what happensxảy ra when a personngười putsđặt this thing on?
65
175000
3000
Vậy điều gì đã xảy ra khi một người đội chiếc mũ này lên?
03:13
What kindloại of an experiencekinh nghiệm do they have?
66
178000
2000
Họ sẽ có những trải nghiệm gì?
03:15
And how are they transformedbiến đổi by wearingđeo it?
67
180000
3000
Và họ sẽ có những chuyển biến như thế nào khi đội nó?
03:21
So manynhiều of these devicesthiết bị
68
186000
2000
Nhiều trong số các thiết bị này
03:23
really kindloại of focustiêu điểm on the wayscách in which we relateliên hệ to ourselveschúng ta.
69
188000
3000
thực sự hướng đến những phương thức chúng ta liên hệ với chính mình.
03:26
So this particularcụ thể devicethiết bị is calledgọi là the GutĐường ruột ListenerNgười nghe.
70
191000
3000
Thiết bị đặc biệt này có tên là "Máy khám ruột"
03:29
And it is a tooldụng cụ
71
194000
2000
Nó là một công cụ
03:31
that actuallythực ra enablescho phép one
72
196000
2000
mà thực tế cho phép một người
03:33
to listen to theirhọ ownsở hữu innardsinnards.
73
198000
3000
nghe được những âm thanh phát ra từ ruột của mình.
03:36
(LaughterTiếng cười)
74
201000
7000
(Tiếng cười)
03:43
And so some of these things
75
208000
3000
Và vài trong số những thiết bị này
03:46
are actuallythực ra more gearedhướng towardđối với expressionbiểu hiện and communicationgiao tiếp.
76
211000
2000
thực sự hướng đến việc thể hiện cảm xúc và giao tiếp.
03:48
And so the InflatableInflatable HeartTrái tim
77
213000
2000
Và vì thế chúng ta có "Trái tim phập phồng"
03:50
is an externalbên ngoài organđàn organ
78
215000
2000
là một bộ phận ngoài cơ thể
03:52
that can be used by the wearerngười mặc to expressbày tỏ themselvesbản thân họ.
79
217000
3000
người đeo nó có thể dùng để diễn tả cảm xúc bản thân
03:55
So they can actuallythực ra inflatethổi phồng it and deflateDeflate it
80
220000
3000
bằng cách thổi phồng lên hoặc làm xẹp xuống
03:58
accordingtheo to theirhọ emotionscảm xúc.
81
223000
2000
tùy theo trạng thái cảm xúc của mình.
04:00
So they can expressbày tỏ everything from admirationngưỡng mộ and lustham muốn
82
225000
3000
Họ có thể biểu lộ tất cả mọi dạng cảm xúc, từ ngưỡng mộ, ham muốn
04:03
to anxietylo âu and angstangst.
83
228000
3000
cho đến lo lắng hay giận dữ.
04:06
(LaughterTiếng cười)
84
231000
2000
(Tiếng cười)
04:08
And some of these are actuallythực ra meantý nghĩa
85
233000
2000
Một số thiết bị khác thì lại dùng để
04:10
to mediateTrung gian experienceskinh nghiệm.
86
235000
2000
điều hòa các trải nghiệm
04:12
So the DiscommunicatorDiscommunicator is a tooldụng cụ for argumentslập luận.
87
237000
3000
Thế là chúng ta có Thiết bị Ngắt giao tiếp, công cụ sử dụng trong các cuộc tranh luận.
04:15
(LaughterTiếng cười)
88
240000
2000
(Tiếng cười)
04:17
And so actuallythực ra it allowscho phép for an intensecường độ cao emotionalđa cảm exchangetrao đổi, giao dịch,
89
242000
3000
Và nên thực tế nó cho phép một sự chuyển giao cảm xúc một cách mạnh mẽ,
04:20
but is servesphục vụ to absorbhấp thụ
90
245000
2000
nhưng nhằm mục đích hấp thu
04:22
the specificitytính cụ thể of the wordstừ ngữ that are deliveredđã giao hàng.
91
247000
3000
một cách cụ thể những từ ngữ được chuyển giao
04:25
(LaughterTiếng cười)
92
250000
6000
(Tiếng cười)
04:31
And in the endkết thúc,
93
256000
2000
Và cuối cùng,
04:33
some of these things just acthành động as invitationslời mời.
94
258000
2000
một trong số những thứ này đóng vai trò như những lời mời.
04:35
So the EarTai BenderBender literallynghĩa đen putsđặt something out there
95
260000
3000
Thiết bị "Uốn Lỗ Tai" thật sự chìa ra thứ gì đó
04:38
so someonengười nào can grabvồ lấy your eartai
96
263000
2000
để ai đó có thể nhón vào tai bạn
04:40
and say what they have to say.
97
265000
2000
và nói cái điều mà họ phải nói.
04:42
So even thoughTuy nhiên I'm really interestedquan tâm in the relationshipmối quan hệ
98
267000
2000
Nên, mặc dù tôi thực sự hứng thú với mối quan hệ
04:44
betweengiữa people,
99
269000
2000
giữa người với người,
04:46
I alsocũng thế considerxem xét the wayscách
100
271000
2000
tôi cũng cân nhắc những phương cách
04:48
in which we relateliên hệ to the worldthế giới around us.
101
273000
2000
mà trong đó chúng ta liên hệ với thế giới quanh mình.
04:50
And so when I was first livingsống in NewMới YorkYork CityThành phố a fewvài yearsnăm back,
102
275000
3000
Trở lại một vài năm trước khi lần đầu tiên tôi sống ở New York,
04:53
I was thinkingSuy nghĩ a lot about
103
278000
2000
Tôi đã nghĩ rất nhiều
04:55
the familiarquen architecturalkiến trúc formscác hình thức that surroundedĐược bao quanh me
104
280000
2000
những hình mẫu kiến trúc quen thuộc vây quanh tôi
04:57
and how I would like to better relateliên hệ to them.
105
282000
3000
và làm thế nào mà tôi có thể liên kết với chúng tốt hơn
05:00
And I thought, "Well, hey!
106
285000
2000
Và tôi đã nghĩ, "Vâng, này!
05:02
Maybe if I want to better relateliên hệ to wallsbức tường,
107
287000
2000
Có lẽ nếu tôi muốn liên kết tốt hơn với những bức tường,
05:04
maybe I need to be more wall-likegiống như bức tường myselfriêng tôi."
108
289000
2000
có lẽ bản thân tôi cần phải tường hóa hơn.
05:06
So I madethực hiện a wearableWearable wallTường
109
291000
2000
Nên tôi đã tạo ra bộ trang phục bức tường
05:08
that I could wearmặc as a backpackba lô.
110
293000
2000
mà tôi có thể mặc như đeo một cái ba lo.
05:10
And so I would put it on
111
295000
2000
Và nên tôi có thể mặc nó
05:12
and sortsắp xếp of physicallythể chất transformbiến đổi myselfriêng tôi
112
297000
2000
và thay đổi diện mạo của mình
05:14
so that I could eitherhoặc contributeGóp phần to or critiquephê phán
113
299000
2000
để mà tôi có thể hoặc là đóng góp hoặc là phê phán
05:16
the spaceskhông gian that surroundedĐược bao quanh me.
114
301000
2000
những không gian xung quanh tôi.
05:18
(LaughterTiếng cười)
115
303000
2000
(Tiếng cười)
05:20
And so jumpingnhảy off of that,
116
305000
3000
Và nên khi thoát khỏi điều đó,
05:23
thinkingSuy nghĩ beyondvượt ra ngoài the builtđược xây dựng environmentmôi trường into the naturaltự nhiên worldthế giới,
117
308000
3000
nghĩ sâu xa về đưa việc xây dựng một môi trường vào trong thế giới tự nhiên,
05:26
I have this ongoingđang diễn ra projectdự án calledgọi là BotanicallsBotanicalls --
118
311000
3000
Tôi đang tiến hành một dự án có tên gọi Tiếng gọi Sinh học
05:29
which actuallythực ra enablescho phép houseplantscây trong nhà
119
314000
2000
--mà thực sự có thế cho phép những cây trồng trong gia đình
05:31
to tap into humanNhân loại communicationgiao tiếp protocolsgiao thức.
120
316000
2000
tận dụng những phương thức kết nối của con người.
05:33
So when a plantthực vật is thirstykhát nước,
121
318000
2000
Nên khi chúng thiếu nước,
05:35
it can actuallythực ra make a phoneđiện thoại call
122
320000
2000
chúng có thể gọi điện
05:37
or postbài đăng a messagethông điệp to a servicedịch vụ like TwitterTwitter.
123
322000
3000
hay để lại một tin nhắn trên Twitter.
05:40
And so this really shiftsthay đổi the humanNhân loại/plantthực vật dynamicnăng động,
124
325000
4000
Và nên điều này thực sự làm thay đổi sự tương tác con người/cây cối,
05:44
because a singleĐộc thân housenhà ở plantthực vật
125
329000
3000
vì một cây trồng đơn lẻ trong gia đình
05:47
can actuallythực ra expressbày tỏ its needsnhu cầu
126
332000
2000
có thể biểu đạt những điều nó cần
05:49
to thousandshàng nghìn of people at the sametương tự time.
127
334000
3000
đến với hàng ngàn người cùng một lúc.
05:52
And so kindloại of thinkingSuy nghĩ about scaletỉ lệ,
128
337000
2000
Khi suy nghĩ về quy mô,
05:54
my mostphần lớn recentgần đây obsessionnỗi ám ảnh
129
339000
2000
nỗi ám ảnh lớn nhất của tôi
05:56
is actuallythực ra with glacierssông băng -- of coursekhóa học.
130
341000
4000
là với những tảng băng -- đương nhiên rồi.
06:00
And so glacierssông băng are these magnificenttráng lệ beingschúng sanh,
131
345000
3000
Băng là những vật thể kì vĩ,
06:03
and there's lots of reasonslý do to be obsessedbị ám ảnh with them,
132
348000
3000
và có rất nhiều lí do để trở nên ám ảnh với chúng,
06:06
but what I'm particularlyđặc biệt interestedquan tâm in
133
351000
2000
nhưng tôi thật sự bị lôi cuốn bởi
06:08
is in human-glaciercon sông băng relationsquan hệ.
134
353000
2000
mối liên kết con người-băng.
06:10
(LaughterTiếng cười)
135
355000
2000
(Tiếng cười)
06:12
Because there seemsdường như to be an issuevấn đề.
136
357000
2000
Bởi vì dường như có một vấn đề.
06:14
The glacierssông băng are actuallythực ra leavingđể lại us.
137
359000
2000
Những tảng băng thật sự đang bỏ rơi chúng ta.
06:16
They're bothcả hai shrinkingco lại and retreatingrút lui --
138
361000
2000
Chúng đang dần chìm đi và biến mất --
06:18
and some of them have disappearedbiến mất altogetherhoàn toàn.
139
363000
2000
và một số đã biến mất cùng nhau.
06:20
And so I actuallythực ra livetrực tiếp in CanadaCanada now,
140
365000
3000
Hiện giờ tôi đang sống ở Canada,
06:23
so I've been visitingthăm viếng one of my localđịa phương glacierssông băng.
141
368000
2000
và tôi đã đến thăm một vùng băng ở địa phương
06:25
And this one'scủa một người particularlyđặc biệt interestinghấp dẫn,
142
370000
2000
Và cái này thật sự thú vị,
06:27
because, of all the glacierssông băng in NorthBắc AmericaAmerica,
143
372000
2000
bởi vì, trên tất cả các vùng băng ở Bắc Mĩ,
06:29
it receivesnhận được the highestcao nhất volumeâm lượng of humanNhân loại trafficgiao thông in a yearnăm.
144
374000
3000
nó có lưu lượng giao thông cao nhất tính trong một năm.
06:32
They actuallythực ra have these busesxe buýt that drivelái xe up and over the lateralbên moraineMoraine
145
377000
3000
Có những chuyến xe buýt đã chạy qua bờ băng tích
06:35
and droprơi vãi people off on the surfacebề mặt of the glaciersông băng.
146
380000
3000
và thả hành khách xuống mặt băng.
06:38
And this has really gottennhận me thinkingSuy nghĩ
147
383000
2000
Và điều này thật sự làm tôi suy ngẫm
06:40
about this experiencekinh nghiệm of the initialban đầu encountergặp gỡ.
148
385000
2000
về trải nghiệm của lần chạm mặt đầu tiên.
06:42
When I meetgặp a glaciersông băng for the very first time,
149
387000
4000
Khi tôi gặp một khối băng lần đầu tiên,
06:46
what do I do?
150
391000
2000
tôi sẽ làm gì?
06:48
There's no kindloại of socialxã hội protocolgiao thức for this.
151
393000
4000
Không có giao thức xã hội nào cho điều này.
06:52
I really just don't even know
152
397000
2000
Thậm chí tôi còn không biết
06:54
how to say helloxin chào.
153
399000
2000
sẽ nói xin chào bằng cách nào.
06:56
Do I carvekhắc chạm a messagethông điệp in the snowtuyết?
154
401000
3000
Tôi có phải khắc một thông điệp lên tuyết?
06:59
Or perhapscó lẽ I can assembletập hợp one
155
404000
2000
Hay tôi sẽ tạo một cái như vậy
07:01
out of dotdấu chấm and dashdấu gạch ngang iceNước đá cubeshình khối --
156
406000
2000
từ các chấm và gạch bằng nước đá --
07:03
iceNước đá cubekhối lập phương MorseMorse code.
157
408000
2000
mã Mooc-xơ bằng nước đá.
07:05
Or perhapscó lẽ I need to make myselfriêng tôi a speakingnói tooldụng cụ,
158
410000
2000
Hoặc có thể tôi sẽ cần một thiết bị nói chuyện,
07:07
like an icybăng giá megaphoneloa
159
412000
2000
như là một chiếc loa phóng thanh "băng"
07:09
that I can use to amplifykhuyếch đại my voicetiếng nói
160
414000
2000
mà tôi có thể phóng đại tiếng của mình
07:11
when I directthẳng thắn it at the iceNước đá.
161
416000
2000
khi chĩa nó vào tảng băng.
07:13
But really the mostphần lớn satisfyingđáp ứng experiencekinh nghiệm I've had
162
418000
2000
Nhưng trải nghiệm làm tôi hài lòng nhất
07:15
is the acthành động of listeningnghe,
163
420000
2000
là hành động lắng nghe,
07:17
which is what we need in any good relationshipmối quan hệ.
164
422000
2000
mà cũng là điều cần thiết trong bất kì mối quan hệ nào.
07:19
And I was really strucktấn công by how much it affectedbị ảnh hưởng me.
165
424000
3000
Và tôi thật sự ngạc nhiên bởi cách nó tác động đến tôi.
07:22
This very basiccăn bản shiftsự thay đổi in my physicalvật lý orientationđịnh hướng
166
427000
3000
Sự chuyển đổi rất cơ bản trong định hướng về thể chất
07:25
helpedđã giúp me shiftsự thay đổi my perspectivequan điểm
167
430000
2000
giúp tôi thay đổi quan điểm của mình
07:27
in relationmối quan hệ to the glaciersông băng.
168
432000
2000
trong mối quan hệ với băng.
07:29
And so sincekể từ we use devicesthiết bị
169
434000
2000
Và bởi vì chúng ta dùng các thiết bị
07:31
to figurenhân vật out how to relateliên hệ to the worldthế giới these daysngày,
170
436000
4000
để tìm cách kết nối với thế giới ngày nay,
07:35
I actuallythực ra madethực hiện a devicethiết bị calledgọi là the GlacierSông băng EmbracingÔm SuitBàn ủi li quần.
171
440000
3000
tôi đã thật sự tạo ra một thiết bị gọi là "Trang phục ôm băng"
07:38
(LaughterTiếng cười)
172
443000
2000
(Tiếng cười)
07:40
And so this is constructedxây dựng out of a heatnhiệt reflectedphản ánh materialvật chất
173
445000
3000
Và nó được chế tạo từ một vật liệu phản ánh nhiệt
07:43
that servesphục vụ to mediateTrung gian the differenceSự khác biệt in temperaturenhiệt độ
174
448000
2000
dùng để điều hòa sự khác biệt về nhiệt độ
07:45
betweengiữa the humanNhân loại bodythân hình and the glacialbăng giá iceNước đá.
175
450000
3000
giữa cơ thể người và băng,
07:48
And onceMột lần again, it's this invitationlời mời
176
453000
3000
Và một lần nữa, đó là một lời mời
07:51
that askshỏi people to layđặt nằm down on the glaciersông băng
177
456000
4000
con người nằm trên tảng băng
07:55
and give it a hugcái ôm.
178
460000
3000
và cho nó một cái ôm.
07:58
So, yea, this is actuallythực ra just the beginningbắt đầu.
179
463000
2000
Vậy thì thực sự đây chỉ là sự khởi đầu.
08:00
These are initialban đầu musingsMusings for this projectdự án.
180
465000
2000
Đây là những suy nghĩ đầu tiên về dự án này.
08:02
And just as with the wallTường, how I wanted to be more wall-likegiống như bức tường,
181
467000
3000
Như là với những bức tường, về cách mà tôi muốn "tường hóa" hơn
08:05
with this projectdự án, I'd actuallythực ra like to take more a of glacialbăng giá pacetốc độ.
182
470000
4000
với dự án này, tôi thật sự muốn tiến thêm một bước nữa.
08:09
And so my intentý định
183
474000
2000
Vậy nên ý định của tôi
08:11
is to actuallythực ra just take the nextkế tiếp 10 yearsnăm
184
476000
4000
là thật sự sẽ dành 10 năm tới
08:15
and go on a seriesloạt of collaborativehợp tác projectsdự án
185
480000
4000
để thực hiện một xê-ri các dự án hợp tác
08:19
where I work with people from differentkhác nhau disciplinesCác môn học --
186
484000
2000
mà trong đó tôi sẽ làm việc với những người từ các lĩnh vực khác nhau --
08:21
artistsnghệ sĩ, technologistskỹ sư công nghệ, scientistscác nhà khoa học --
187
486000
2000
các nghệ sĩ, kĩ thuật viên, nhà khoa học --
08:23
to kindloại of work on this projectdự án
188
488000
2000
để hợp tác trên dự án
08:25
of how we can improvecải tiến human-glaciercon sông băng relationsquan hệ.
189
490000
3000
về cách mà chúng ta có thể cải thiện mối liên hệ con người-băng
08:29
So beyondvượt ra ngoài that, in closingđóng cửa,
190
494000
3000
Vậy trên hết, để dừng lại
08:32
I'd just like to say that we're in this erakỷ nguyên
191
497000
3000
tôi muốn đề cập rằng chúng ta đang ở thời đại
08:35
of communicationstruyền thông and devicethiết bị proliferationphát triển,
192
500000
3000
của truyền thông và sự tăng nhanh của các thiết bị
08:38
and it's really tremendousto lớn and excitingthú vị and sexysexy,
193
503000
3000
và điều đó thật to lớn, phấn khích và hấp dẫn
08:41
but I think what's really importantquan trọng
194
506000
2000
nhưng theo tôi điều thật sự quan trọng
08:43
is thinkingSuy nghĩ about how we can simultaneouslyđồng thời
195
508000
2000
là suy nghĩ về cách chúng ta có thể đồng thời
08:45
maintainduy trì a sensegiác quan of wonderngạc nhiên and a sensegiác quan of criticalitycriticality
196
510000
3000
duy trì cảm giác ngạc nhiên và một ý thức phản biện
08:48
about the toolscông cụ that we use and the wayscách in which we relateliên hệ to the worldthế giới.
197
513000
3000
về những công cụ mà chúng ta sử dụng, và những cách mà trong đó chúng ta liên hệ với thế giới
08:51
ThanksCảm ơn.
198
516000
2000
Cảm ơn.
08:53
(ApplauseVỗ tay)
199
518000
6000
(Vỗ tay)
Translated by Dzung Jonny
Reviewed by Phan Chau

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kate Hartman - Artist and technologist
Kate Hartman creates devices and interfaces for humans, houseplants, and glaciers. Her work playfully questions the ways in which we relate and communicate.

Why you should listen
Kate Hartman, Professor of Wearable and Mobile Technology at the Ontario College of Art and Design, uses simple, open-source technology to build objects and do-it-yourself kits, such as her Inflatable Heart or Glacier Embracing Suit -- that allow for new modes of expression and communication.

She is the co-creator of Botanicalls, a system for letting plants tweet and call their owners when they need watering, or more sunlight. Aways mixing the whimsical with the thought provoking, Hartman and her work raise key questions about how we communicate with our environment, and with ourselves.
More profile about the speaker
Kate Hartman | Speaker | TED.com