TEDxYouth@Manchester
Julian Baggini: Is there a real you?
Julian Baggini: Bạn có thật sự là bạn không?
Filmed:
Readability: 3.2
1,394,856 views
Điều gì làm nên bạn? Có phải đó là do cách bạn nghĩ về bản thân, cách người khác nghĩ về bạn hay là một điều gì đó hoàn toàn khác? Trong bài nói chuyện này, Julian Baggini đúc kết từ triết học và khoa học thần kinh để đưa ra một câu trả lời thú vị.
(Ghi hình tại TEDxYouth@Manchester)
Julian Baggini - Philosopher
Julian Baggini is a journalist and philosopher who studies the complexities of personal identity. He is the editor-in-chief of the Philosophers' Magazine. Full bio
Julian Baggini is a journalist and philosopher who studies the complexities of personal identity. He is the editor-in-chief of the Philosophers' Magazine. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
Bạn có thật sự là bạn không?
00:12
Is there a real you?
0
891
1097
00:13
This might seem to you
like a very odd question.
like a very odd question.
1
1988
2350
Điều này với bạn có vẻ
là một câu hỏi ngớ ngẩn.
là một câu hỏi ngớ ngẩn.
00:16
Because, you might ask,
2
4338
2559
Bởi vì, bạn có thể hỏi
00:18
how do we find the real you,
3
6897
2328
làm sao tìm ra chính mình,
00:21
how do you know what the real you is?
4
9225
2034
làm sao biết
bạn thật sự là gì?
bạn thật sự là gì?
00:23
And so forth.
5
11259
964
Vân vân.
00:24
But the idea that there must be a real you,
6
12223
3368
Nhưng hiển nhiên rằng
bạn phải có một con người thật.
bạn phải có một con người thật.
00:27
surely that's obvious.
7
15591
1043
Nếu có bất cứ điều gì
thật sự tồn tại trên thế giới, đó là bạn.
thật sự tồn tại trên thế giới, đó là bạn.
00:28
If there's anything real
in the world, it's you.
in the world, it's you.
8
16634
3261
00:31
Well, I'm not quite sure.
9
19895
1945
À, tôi không chắc lắm.
00:33
At least we have to understand
a bit better what that means.
a bit better what that means.
10
21840
2617
Ít nhất, phải tìm hiểu
rõ hơn điều đó nghĩa là gì.
rõ hơn điều đó nghĩa là gì.
00:36
Now certainly, I think there are
lots of things in our culture around us
lots of things in our culture around us
11
24457
3834
Tôi nghĩ rằng có rất nhiều điều
trong văn hóa quanh ta
trong văn hóa quanh ta
00:40
which sort of reinforce the idea
12
28291
2207
củng cố khái niệm
00:42
that for each one of us,
we have a kind of a core, an essence.
we have a kind of a core, an essence.
13
30498
3751
rằng trong mỗi chúng ta,
có một loại cốt lõi, một bản chất.
có một loại cốt lõi, một bản chất.
00:46
There is something about what it means
to be you which defines you,
to be you which defines you,
14
34249
3434
Ý nghĩa của việc bạn là ai
giúp xác định con người bạn
giúp xác định con người bạn
00:49
and it's kind of permanent and unchanging.
15
37683
2320
và điều đó giống như là
cố định và không đổi.
cố định và không đổi.
00:52
The most kind of crude way
in which we have it,
in which we have it,
16
40003
1810
Cách thô sơ nhất mà chúng ta có
00:53
are things like horoscopes.
17
41813
1294
là những thứ như bói toán.
00:55
You know, people are very wedded
to these, actually.
to these, actually.
18
43107
3040
Con người rất gắn bó
với những thứ này. Thật đấy.
với những thứ này. Thật đấy.
00:58
People put them on their Facebook profile
19
46147
1964
Họ đưa chòm sao của mình lên Facebook
01:00
as though they are meaningul,
20
48111
1483
như thể chúng rất có ý nghĩa
01:01
you even know
your Chinese horoscope as well.
your Chinese horoscope as well.
21
49594
2677
bạn có thể biết
cả tử vi Trung hoa của mình.
cả tử vi Trung hoa của mình.
01:04
There are also
more scientific versions of this,
more scientific versions of this,
22
52271
2453
Ngoài ra, cũng có nhiều
phiên bản khoa học
phiên bản khoa học
mô tả các loại tính cách,
01:06
all sorts of ways of profiling
personality type,
personality type,
23
54724
3057
01:09
such as the Myers-Briggs tests,
for example.
for example.
24
57781
2673
ví dụ như bài kiểm tra
Myers-Briggs.
Myers-Briggs.
Tôi không biết
bạn đã làm nó bao giờ chưa.
bạn đã làm nó bao giờ chưa.
01:12
I don't know if you've done those.
25
60454
1381
01:13
A lot of companies
use these for recruitment.
use these for recruitment.
26
61835
1904
Nhiều công ty sử dụng
nó để tuyển dụng.
nó để tuyển dụng.
01:15
You answer a lot of questions,
27
63739
3297
Bạn trả lời nhiều câu hỏi,
01:19
and this is supposed to reveal
something about your core personality.
something about your core personality.
28
67036
3756
và nó sẽ tiết lộ
điều gì đó về tính cách cốt lõi của bạn.
điều gì đó về tính cách cốt lõi của bạn.
01:22
And of course, the popular fascination
with this is enormous.
with this is enormous.
29
70792
3301
Dĩ nhiên, rất nhiều người
yêu thích những thứ này.
yêu thích những thứ này.
01:26
In magazines like this, you'll see,
30
74093
1668
Trong các tạp chí như vầy,
bạn sẽ thấy,
bạn sẽ thấy,
01:27
in the bottom left corner,
they'll advertise in virtually every issue
they'll advertise in virtually every issue
31
75761
3462
cột bên trái dưới cùng,
luôn có quảng cáo bắt mắt về
luôn có quảng cáo bắt mắt về
01:31
some kind of personality thing.
32
79223
2110
mọi vấn đề kiểu như
tính cách cá nhân.
tính cách cá nhân.
01:33
And if you pick up one of those magazines,
33
81333
1780
Và nếu cầm một trong số tạp chí này lên
thật khó cưỡng lại, phải không?
thật khó cưỡng lại, phải không?
01:35
it's hard to resist, isn't it?
34
83113
1248
01:36
Doing the test to find
what is your learning style,
what is your learning style,
35
84361
2865
Làm kiểm tra để tìm ra
phong cách học tập,
phong cách học tập,
01:39
what is your loving style,
or what is your working style?
or what is your working style?
36
87226
3128
cách yêu hoặc phong cách làm việc
của bạn là gì?
của bạn là gì?
01:42
Are you this kind of person or that?
37
90354
2600
Bạn là loại người này hay kia?
01:44
So I think that we have a common-sense idea
38
92954
4033
Vậy tôi nghĩ, chúng ta có
một khái niệm thông thường
một khái niệm thông thường
01:48
that there is a kind of core
or essence of ourselves
or essence of ourselves
39
96987
2647
rằng có một loại cốt lõi
hoặc một bản thể
hoặc một bản thể
01:51
to be discovered.
40
99634
1534
cần được khám phá,
01:53
And that this is kind of a permanent truth
about ourselves,
about ourselves,
41
101168
3256
Điều đó là sự thật không đổi
về chúng ta,
về chúng ta,
01:56
something that's the same throughout life.
42
104424
2440
xuyên suốt cuộc đời.
01:58
Well, that's the idea I want to challenge.
43
106864
3751
Vâng, đó là ý tưởng
mà tôi muốn thách thức.
mà tôi muốn thách thức.
Phải nói rằng,
tôi sẽ nói về nó lát nữa đây,
tôi sẽ nói về nó lát nữa đây,
02:02
And I have to say now,
I'll say it a bit later,
I'll say it a bit later,
44
110615
1842
02:04
but I'm not challenging this
just because I'm weird,
just because I'm weird,
45
112457
2828
tôi không thách thức điều này
chỉ để cho vui,
chỉ để cho vui,
02:07
the challenge actually has a very,
very long and distinguished history.
very long and distinguished history.
46
115285
3797
vấn đề này đã có từ rất lâu
và có một lịch sử lâu dài và khác biệt.
và có một lịch sử lâu dài và khác biệt.
02:11
Here's the common-sense idea.
47
119082
2169
Đây là khái niệm thông thường
02:13
There is you.
48
121251
1036
Đó là bạn.
02:14
You are the individuals you are,
and you have this kind of core.
and you have this kind of core.
49
122287
3308
Bạn là cá thể
và có loại cốt lõi này.
và có loại cốt lõi này.
02:17
Now in your life, what happens
is that you, of course,
is that you, of course,
50
125595
4632
Dĩ nhiên là trong cuộc sống của mình,
bạn tích lũy những kinh nghiệm khác nhau.
02:22
accumulate different experiences
and so forth.
and so forth.
51
130227
2219
02:24
So you have memories,
52
132446
2270
Vậy nên, bạn có kí ức,
02:26
and these memories help
to create what you are.
to create what you are.
53
134716
2250
và những kí ức sẽ giúp tạo nên bạn.
02:28
You have desires, maybe for a cookie,
54
136966
2657
Bạn có mong muốn,
có thể là mong muốn một cái bánh quy
có thể là mong muốn một cái bánh quy
02:31
maybe for something
that we don't want to talk about
that we don't want to talk about
55
139623
2795
có thể là một mong muốn
thầm kín, khó nói
thầm kín, khó nói
02:34
at 11 o'clock in the morning
in a school.
in a school.
56
142418
1875
vào lúc 11h sáng
ở trường.
ở trường.
02:36
You will have beliefs.
57
144293
1981
Bạn sẽ có niềm tin.
02:38
This is a number plate
from someone in America.
from someone in America.
58
146274
1913
Đây là biển số
của một người Mỹ nào đó.
của một người Mỹ nào đó.
02:40
I don't know whether this number plate,
which says "messiah 1,"
which says "messiah 1,"
59
148187
2772
Tôi không biết có phải
nó viết là "Chúa cứu thế 1",
nó viết là "Chúa cứu thế 1",
02:42
indicates that the driver
believes in the messiah,
believes in the messiah,
60
150959
2292
cho thấy rằng người tài xế
tin vào Chúa cứu thế,
tin vào Chúa cứu thế,
02:45
or that they are the messiah.
61
153251
2194
hay chính họ là Chúa cứu thế.
02:47
Either way, they have beliefs
about messiahs.
about messiahs.
62
155445
2713
Dù sao đi nữa, họ đều có niềm tin
vào Chúa cứu thế.
vào Chúa cứu thế.
02:50
We have knowledge.
63
158158
1462
Chúng ta có kiến thức.
02:51
We have sensations and experiences as well.
64
159620
2258
Chúng ta cũng có cảm giác và kinh nghiệm.
02:53
It's not just intellectual things.
65
161878
2517
Không chỉ là những điều
thuộc về trí tuệ.
thuộc về trí tuệ.
02:56
So this is kind of
the common-sense model, I think,
the common-sense model, I think,
66
164395
2603
Do vậy, tôi nghĩ
đây là kiểu mô hình thông thường
đây là kiểu mô hình thông thường
để miêu tả một người.
02:58
of what a person is.
67
166998
1152
03:00
There is a person who has all the things
that make up our life experiences.
that make up our life experiences.
68
168150
6291
Một người có tất cả những điều
để tạo nên kinh nghiệm sống của chúng ta.
để tạo nên kinh nghiệm sống của chúng ta.
03:06
But the suggestion
I want to put to you today
I want to put to you today
69
174441
2519
Nhưng hôm nay, tôi muốn
đề xuất với các bạn là
đề xuất với các bạn là
03:08
is that there's something
fundamentally wrong with this model.
fundamentally wrong with this model.
70
176960
3435
có điều gì đó cơ bản
không đúng với mô hình này.
không đúng với mô hình này.
Tôi có thể cho bạn thấy
chỉ với một cú nhấp chuột.
chỉ với một cú nhấp chuột.
03:12
And I can show you what's wrong
with one click.
with one click.
71
180395
2458
03:14
Which is there isn't actually a "you"
at the heart of all these experiences.
at the heart of all these experiences.
72
182853
6855
Đó là: "bạn" không thật sự
là trung tâm của tất cả trải nghiệm này.
là trung tâm của tất cả trải nghiệm này.
Suy nghĩ lạ, phải không?
Có lẽ không.
Có lẽ không.
03:21
Strange thought?
Well, maybe not.
Well, maybe not.
73
189708
1613
Vậy thì có gì ở đó?
03:23
What is there, then?
74
191321
1758
03:25
Well, clearly there are memories,
desires, intentions, sensations,
desires, intentions, sensations,
75
193079
3269
Vâng, rõ ràng, có kí ức,
ước muốn, ý định, cảm giác,
ước muốn, ý định, cảm giác,
03:28
and so forth.
76
196348
1943
vân vân.
Vấn đề là
những điều này đều tồn tại
những điều này đều tồn tại
03:30
But what happens is
these things exist,
these things exist,
77
198291
2258
03:32
and they're kind of all integrated,
78
200549
2069
và dường như tích hợp với nhau,
03:34
they're overlapped, they're connected
in various different ways.
in various different ways.
79
202618
3789
chồng chéo lên nhau,
kết nối với nhau bằng nhiều cách.
kết nối với nhau bằng nhiều cách.
03:38
They're connecting partly,
and perhaps even mainly,
and perhaps even mainly,
80
206407
2590
Chúng kết nối một phần,
và có thể là phần lớn,
và có thể là phần lớn,
03:40
because they all belong to one body
and one brain.
and one brain.
81
208997
3327
bởi chúng thuộc về
một cơ thể và một bộ não.
một cơ thể và một bộ não.
03:44
But there's also a narrative,
a story we tell about ourselves,
a story we tell about ourselves,
82
212324
3063
Mỗi chúng ta đều có
một câu chuyện để kể về mình
một câu chuyện để kể về mình
03:47
the experiences we have
when we remember past things.
when we remember past things.
83
215387
2895
các kinh nghiệm có được
trong quá khứ.
trong quá khứ.
03:50
We do things because of other things.
84
218282
2232
Chúng ta làm những điều này
vì những điều khác.
vì những điều khác.
03:52
So what we desire
is partly a result of what we believe,
is partly a result of what we believe,
85
220514
3612
Điều ta mong ước
là một phần kết quả của những gì ta tin
là một phần kết quả của những gì ta tin
03:56
and what we remember is also
informing us what we know.
informing us what we know.
86
224126
3566
và điều chúng ta nhớ
thông báo cho ta những gì ta biết.
thông báo cho ta những gì ta biết.
03:59
And so really, there are all these things,
87
227692
2662
Vậy nên thực sự,
tất cả những điều
tất cả những điều
04:02
like beliefs, desires,
sensations, experiences,
sensations, experiences,
88
230354
3039
như đức tin, mong ước,
cảm giác, kinh nghiệm,
cảm giác, kinh nghiệm,
04:05
they're all related to each other,
89
233393
2430
đều liên quan đến nhau,
04:07
and that just is you.
90
235823
3548
và đó chính là bạn.
04:11
In some ways, it's a small difference
from the common-sense understanding.
from the common-sense understanding.
91
239371
4837
Trên vài phương diện, có sự khác biệt nhỏ
so với hiểu biết thông thường.
so với hiểu biết thông thường.
Trên vài phương diện khác,
đó là sự khác biệt lớn.
đó là sự khác biệt lớn.
04:16
In some ways, it's a massive one.
92
244208
2254
04:18
It's the shift between thinking of yourself
93
246462
2176
Đó là bước chuyển biến giữa
suy nghĩ về bản thân
suy nghĩ về bản thân
04:20
as a thing which has
all the experiences of life,
all the experiences of life,
94
248638
3396
như một đối tượng có tất cả
những trải nghiệm về cuộc sống,
những trải nghiệm về cuộc sống,
04:24
and thinking of yourself
as simply that collection
as simply that collection
95
252034
2943
và suy nghĩ về bản thân
đơn giản là tập hợp
đơn giản là tập hợp
của tất cả các kinh nghiệm
trong cuộc sống.
trong cuộc sống.
04:26
of all experiences in life.
96
254977
2022
04:28
You are the sum of your parts.
97
256999
2848
Bạn là tổng thể các bộ phận
của chính mình.
của chính mình.
Những bộ phận này, dĩ nhiên,
bao gồm những phần cơ thể,
bao gồm những phần cơ thể,
04:31
Now those parts are also physical parts,
of course,
of course,
98
259847
2122
04:33
brains, bodies and legs and things,
99
261969
1902
não, thân thể, chân tay và vân vân,
04:35
but they aren't so important, actually.
100
263871
2303
nhưng chúng thực sự
không quá quan trọng.
không quá quan trọng.
04:38
If you have a heart transplant,
you're still the same person.
you're still the same person.
101
266174
2673
Nếu được ghép tim,
bạn vẫn là bạn.
bạn vẫn là bạn.
04:40
If you have a memory transplant,
are you the same person?
are you the same person?
102
268847
2380
Nếu được cấy ghép bộ nhớ,
bạn có là mình nữa không?
bạn có là mình nữa không?
04:43
If you have a belief transplant,
would you be the same person?
would you be the same person?
103
271227
3375
Nếu được cấy ghép đức tin,
bạn có còn là mình?
bạn có còn là mình?
04:46
Now this idea, that what we are,
the way to understand ourselves,
the way to understand ourselves,
104
274602
4899
Nào, khái niệm mà
ta hiểu về bản thân
ta hiểu về bản thân
04:51
is as not of some permanent being,
which has experiences,
which has experiences,
105
279501
4461
không phải như là những thực thể
cố định sở hữu trải nghiệm
cố định sở hữu trải nghiệm
04:55
but is kind of a collection of experiences,
106
283962
2398
mà là tập hợp những trải nghiệm,
04:58
might strike you as kind of weird.
107
286360
2611
nghe có thể xa lạ đối với bạn.
05:00
But actually, I don't think
it should be weird.
it should be weird.
108
288971
2084
Nhưng tôi thật sự không nghĩ
nó lạ lùng.
nó lạ lùng.
05:03
In a way, it's common sense.
109
291055
1859
Ở một khía cạnh, nó là
khái niệm thông thường.
khái niệm thông thường.
05:04
Because I just invite you
to think about, by comparison,
to think about, by comparison,
110
292914
4301
Bởi tôi chỉ mời các bạn
suy nghĩ, bằng cách so sánh,
suy nghĩ, bằng cách so sánh,
05:09
think about pretty much anything else
in the universe,
in the universe,
111
297215
2957
suy nghĩ về hầu hết mọi thứ khác
trên thế gian,
trên thế gian,
05:12
maybe apart from the
very most fundamental forces or powers.
very most fundamental forces or powers.
112
300172
2750
có thể loại trừ
các thế lực cơ bản.
các thế lực cơ bản.
05:14
Let's take something like water.
113
302922
2735
Lấy ví dụ như nước.
05:17
Now my science isn't very good.
114
305657
2541
Kiến thức khoa học của tôi
không được giỏi cho lắm.
không được giỏi cho lắm.
05:20
We might say something like
water has two parts hydrogen
water has two parts hydrogen
115
308198
3015
Ta có thể miêu tả
nước có 2 nguyên tử hydro
nước có 2 nguyên tử hydro
05:23
and one parts oxygen, right?
116
311213
1886
và một nguyên tử oxy đúng không?
05:25
We all know that.
117
313099
1648
Chúng ta đều biết điều này.
05:26
I hope no one in this room
thinks that what that means
thinks that what that means
118
314747
3465
Hy vọng không ai trong
khán phòng này sẽ nghĩ rằng,
khán phòng này sẽ nghĩ rằng,
05:30
is there is a thing called water,
and attached to it
and attached to it
119
318212
4202
có một thứ gọi là nước
và gắn liền với nó
và gắn liền với nó
là nguyên tử hydro và oxy
05:34
are hydrogen and oxygen atoms,
120
322414
2637
05:37
and that's what water is.
121
325051
1193
và đó gọi là nước.
05:38
Of course we don't.
122
326244
855
Dĩ nhiên, ta không nghĩ thế
05:39
We understand, very easily,
very straightforwardly,
very straightforwardly,
123
327099
3252
mà hiểu đơn giản
và rõ ràng
và rõ ràng
05:42
that water is nothing more
124
330351
1732
rằng nước chỉ là
05:44
than the hydrogen and oxygen molecules
suitably arranged.
suitably arranged.
125
332083
5034
phân tử hydro và oxy
liên kết với nhau một cách phù hợp.
liên kết với nhau một cách phù hợp.
05:49
Everything else in the universe is the same.
126
337117
1913
Mọi thứ khác trên thế gian
cũng như vậy.
cũng như vậy.
05:51
There's no mystery about my watch,
for example.
for example.
127
339030
4169
Không có gì bí ẩn
về đồng hồ của tôi, chẳng hạn.
về đồng hồ của tôi, chẳng hạn.
05:55
We say the watch has a face, and hands,
128
343199
3363
Ta nói đồng hồ có một mặt và hai kim,
05:58
and a mechanism and a battery,
129
346562
1800
phần cơ khí và một pin.
06:00
But what we really mean is,
130
348362
1161
Nhưng điều ta muốn nói là,
06:01
we don't think
there is a thing called the watch
there is a thing called the watch
131
349523
1605
ta không nghĩ có thứ
gọi là đồng hồ đeo tay
gọi là đồng hồ đeo tay
06:03
to which we then attach all these bits.
132
351128
2733
rồi gắn các thứ này lại
để tạo thành nó.
để tạo thành nó.
06:05
We understand very clearly
that you get the parts of the watch,
that you get the parts of the watch,
133
353861
3036
Ta hiểu rõ, thu thập từng bộ phận
của cái đồng hồ
của cái đồng hồ
06:08
you put them together,
and you create a watch.
and you create a watch.
134
356897
2097
ráp chúng lại,
và tạo thành đồng hồ đeo tay.
và tạo thành đồng hồ đeo tay.
06:10
Now if everything else
in the universe is like this,
in the universe is like this,
135
358994
2644
Nếu tất cả mọi thứ trên
thế gian cũng như vậy,
thế gian cũng như vậy,
06:13
why are we different?
136
361638
2306
thì tại sao chúng ta lại khác biệt?
06:15
Why think of ourselves
137
363944
1564
Tại sao ta nghĩ rằng mình
06:17
as somehow not just being
a collection of all our parts,
a collection of all our parts,
138
365508
3952
không phải là tổ hợp
tất cả những bộ phận của chính mình
tất cả những bộ phận của chính mình
06:21
but somehow being a separate,
permanent entity which has those parts?
permanent entity which has those parts?
139
369460
4868
mà là một thực thể cố định và riêng biệt
sở hữu những bộ phận đó.
sở hữu những bộ phận đó.
06:26
Now this view is not particularly new,
actually.
actually.
140
374328
3110
Quan điểm này thật ra
không có gì mới.
không có gì mới.
06:29
It has quite a long lineage.
141
377438
1675
Nó có nguồn gốc từ rất lâu.
06:31
You find it in Buddhism,
142
379113
1350
Bạn có thể tìm thấy nó
trong Phật giáo,
trong Phật giáo,
06:32
you find it in 17th,
18th-century philosophy
18th-century philosophy
143
380463
2546
trong triết học thế kỷ thứ 17-18,
06:35
going through to the current day,
people like Locke and Hume.
people like Locke and Hume.
144
383009
3595
cho đến ngày hôm nay,
từ những học giả như Locke và Hume.
từ những học giả như Locke và Hume.
06:38
But interestingly, it's also a view
145
386604
2083
Nhưng thú vị rằng, quan điểm này
06:40
increasingly being heard reinforced
by neuroscience.
by neuroscience.
146
388687
4044
đang dần được lắng nghe
và củng cố bởi khoa học thần kinh.
và củng cố bởi khoa học thần kinh.
06:44
This is Paul Broks,
he's a clinical neuropsychologist,
he's a clinical neuropsychologist,
147
392731
3644
Đây là Paul Broks, nhà nghiên cứu
tâm lý thần kinh lâm sàng,
tâm lý thần kinh lâm sàng,
06:48
and he says this:
148
396375
1199
và ông ấy nói:
06:49
"We have a deep intuition
that there is a core,
that there is a core,
149
397574
2382
"Chúng ta có trực giác
rằng có một cốt lõi,
rằng có một cốt lõi,
06:51
an essence there,
and it's hard to shake off,
and it's hard to shake off,
150
399956
2549
một bản thể hiện hữu ở đó,
và rất khó để rũ bỏ,
và rất khó để rũ bỏ,
06:54
probably impossible to shake off,
I suspect.
I suspect.
151
402505
3011
có lẽ là không thể rũ bỏ,
đó là điều tôi nghi ngờ.
đó là điều tôi nghi ngờ.
06:57
But it's true that neuroscience shows
that there is no centre in the brain
that there is no centre in the brain
152
405516
3927
Nhưng thực tế, khoa học thần kinh
đã chỉ ra rằng não không có trung tâm
đã chỉ ra rằng não không có trung tâm
07:01
where things do all come together."
153
409443
2290
để mọi thứ có thể tập trung lại."
07:03
So when you look at the brain,
154
411733
2470
Thế nên, khi nhìn vào bộ não,
07:06
and you look at how the brain
makes possible a sense of self,
makes possible a sense of self,
155
414203
4017
và cách mà bộ não khả thi
tạo nên cái tôi,
tạo nên cái tôi,
07:10
you find that there isn't
a central control spot in the brain.
a central control spot in the brain.
156
418220
3784
bạn nhận ra rằng
não không hề có tâm điểm.
não không hề có tâm điểm.
07:14
There is no kind of center
where everything happens.
where everything happens.
157
422004
3299
Không hề có trung tâm,
nơi mọi thứ xảy ra.
nơi mọi thứ xảy ra.
07:17
There are lots of different processes
in the brain,
in the brain,
158
425303
2585
Có rất nhiều quy trình
trong bộ não
trong bộ não
07:19
all of which operate, in a way,
quite independently.
quite independently.
159
427888
3099
và chúng hoạt động
một cách độc lập.
một cách độc lập.
07:22
But it's because of the way
that they relate
that they relate
160
430987
3110
Nhưng nhờ cách mà chúng
liên kết với nhau
liên kết với nhau
07:26
that we get this sense of self.
161
434097
2861
mà ta có thể cảm nhận được
cái tôi trong chúng ta.
cái tôi trong chúng ta.
07:28
The term I use in the book,
I call it the ego trick.
I call it the ego trick.
162
436958
3489
Từ mà tôi dùng để miêu tả
trong sách gọi là mưu mẹo của cái tôi.
trong sách gọi là mưu mẹo của cái tôi.
07:32
It's like a mechanical trick.
163
440447
4659
Nó giống như một trình tự.
07:37
It's not that we don't exist,
164
445106
2480
Không phải chúng ta không tồn tại,
07:39
it's just that the trick is
to make us feel that inside of us
to make us feel that inside of us
165
447586
3284
nhưng mưu mẹo này làm ta
cảm thấy rằng trong ta,
cảm thấy rằng trong ta,
07:42
is something more unified
than is really there.
than is really there.
166
450870
3486
có điều gì đó độc nhất
hơn cả những gì thật sự có ở đó.
hơn cả những gì thật sự có ở đó.
07:46
Now you might think
this is a worrying idea.
this is a worrying idea.
167
454356
3137
Bạn sẽ nghĩ rằng khái niệm
này rất đáng lo ngại.
này rất đáng lo ngại.
07:49
You might think that if it's true,
168
457493
2332
Bạn sẽ nghĩ rằng nếu khái niệm
này đúng,
này đúng,
07:51
that for each one of us there is
no abiding core of self,
no abiding core of self,
169
459825
3751
trong mỗi chúng ta, không hề
có một cái tôi cốt lõi,
có một cái tôi cốt lõi,
07:55
no permanent essence,
170
463576
1985
không hề có một bản thể cố định.
07:57
does that mean that really,
the self is an illusion?
the self is an illusion?
171
465561
3932
Thế điều đó có thật sự mang ý nghĩa
rằng cái tôi là ảo giác?
rằng cái tôi là ảo giác?
08:01
Does it mean that we really don't exist?
172
469493
2314
Rằng
chúng ta không hề tồn tại?
chúng ta không hề tồn tại?
08:03
There is no real you.
173
471807
1808
Bạn không có thật.
08:05
Well, a lot of people actually do use
this talk of illusion and so forth.
this talk of illusion and so forth.
174
473615
3081
Rất nhiều người đã nói về
ảo giác này.
ảo giác này.
08:08
These are three psychologists,
Thomas Metzinger, Bruce Hood,
Thomas Metzinger, Bruce Hood,
175
476696
3978
Có 3 nhà tâm lý học,
Thomas Metzinger, Bruce Hood,
Thomas Metzinger, Bruce Hood,
08:12
Susan Blackmore,
176
480674
2304
Susan Blackmore,
08:14
a lot of these people do talk
the language of illusion,
the language of illusion,
177
482978
2985
Có rất nhiều người như vậy nói về
ngôn ngữ của ảo giác.
ngôn ngữ của ảo giác.
Cái tôi là một ảo giác,
là một điều hư không
là một điều hư không
08:17
the self is an illusion, it's a fiction.
178
485963
2066
08:20
But I don't think this is
a very helpful way of looking at it.
a very helpful way of looking at it.
179
488029
3046
Nhưng tôi không nghĩ
đó là cách hữu ích để nhìn vào vấn đề.
đó là cách hữu ích để nhìn vào vấn đề.
08:23
Go back to the watch.
180
491075
777
Quay lại với đồng hồ đeo tay.
08:23
The watch isn't an illusion,
because there is nothing to the watch
because there is nothing to the watch
181
491852
4052
Nó không phải một ảo giác,
chỉ vì nó không là gì hơn
chỉ vì nó không là gì hơn
08:27
other than a collection of its parts.
182
495904
2248
một tập hợp các bộ phận.
08:30
In the same way,
we're not illusions either.
we're not illusions either.
183
498152
1957
Tương tự,
chúng ta không phải là ảo giác.
chúng ta không phải là ảo giác.
08:32
The fact that we are, in some ways,
just this very, very complex collection,
just this very, very complex collection,
184
500109
5443
Chúng ta chỉ là một tổ hợp
rất phức tạp ở một vài khía cạnh,
rất phức tạp ở một vài khía cạnh,
một tổ hợp sắp xếp theo
một trật tự nhất định,
một trật tự nhất định,
08:37
ordered collection of things,
185
505552
1585
08:39
does not mean we're not real.
186
507137
1875
không có nghĩa là ta không có thật.
08:41
I can give you
a very sort of rough metaphor for this.
a very sort of rough metaphor for this.
187
509012
2899
Tôi có thể lấy
một ẩn dụ nho nhỏ để giải thích.
một ẩn dụ nho nhỏ để giải thích.
08:43
Let's take something like a waterfall.
188
511911
2605
Ví dụ như thác nước.
08:46
These are the Iguazu Falls, in Argentina.
189
514516
3607
Đây là thác nước Iguazu ở Argentina.
08:50
Now if you take something like this,
190
518123
2502
Nhìn vào một thứ như thế này,
08:52
you can appreciate the fact
that in lots of ways,
that in lots of ways,
191
520625
3294
bạn có thể biết rõ rằng,
trên thực tế,
trên thực tế,
08:55
there's nothing permanent about this.
192
523919
2110
không có gì là cố định ở thác nước này.
08:58
For one thing, it's always changing.
193
526029
1433
Chắc chắn là nó luôn thay đổi.
08:59
The waters
are always carving new channels.
are always carving new channels.
194
527462
2847
Những dòng nước luôn tạo ra
các con kênh mới
các con kênh mới
09:02
with changes and tides and the weather,
195
530309
2291
với những thay đổi từ
thủy triều và thời tiết,
thủy triều và thời tiết,
09:04
some things dry up,
new things are created.
new things are created.
196
532600
4424
một số thứ khô cạn đi,
một số thứ mới được hình thành.
một số thứ mới được hình thành.
09:09
Of course the water that flows
through the waterfall
through the waterfall
197
537024
3487
Và dĩ nhiên lượng nước
chảy qua dòng thác
chảy qua dòng thác
09:12
is different every single instance.
198
540511
2902
thay đổi theo từng khoảnh khắc
09:15
But it doesn't mean that
the Iguazu Falls are an illusion.
the Iguazu Falls are an illusion.
199
543413
2752
nhưng không có nghĩa là
thác Iguazu là một ảo giác,
thác Iguazu là một ảo giác,
09:18
It doesn't mean it's not real.
200
546165
1633
không có nghĩa là nó không có thật.
09:19
What it means is we have
to understand what it is
to understand what it is
201
547798
3334
Nó có nghĩa là chúng ta phải hiểu rằng
09:23
as something which has a history,
202
551132
2229
nó là một thứ có lịch sử,
09:25
has certain things that keep it together,
203
553361
2642
có một số thứ nhất định
kết hợp lại với nhau,
kết hợp lại với nhau,
09:28
but it's a process, it's fluid,
it's forever changing.
it's forever changing.
204
556003
2796
nhưng là một quá trình, một thể lỏng
và nó sẽ mãi mãi thay đổi.
và nó sẽ mãi mãi thay đổi.
09:30
Now that, I think, is a model
for understanding ourselves,
for understanding ourselves,
205
558799
3732
Tôi nghĩ, đây chính là kiểu mẫu
để hiểu về bản thân chúng ta
để hiểu về bản thân chúng ta
09:34
and I think it's a liberating model.
206
562531
1664
và là một kiểu mẫu rất tự do.
09:36
Because if you think that you have
this fixed, permanent essence,
this fixed, permanent essence,
207
564195
3036
Vì nếu nghĩ rằng bạn có
một bản chất cố định và không đổi,
một bản chất cố định và không đổi,
09:39
which is always the same,
throughout your life, no matter what,
throughout your life, no matter what,
208
567231
3006
dù điều gì xảy ra,
nó vẫn luôn cố định,
nó vẫn luôn cố định,
09:42
in a sense you're kind of trapped.
209
570237
2570
theo một nghĩa nào đó,
bạn như bị mắc kẹt.
bạn như bị mắc kẹt.
09:44
You're born with an essence,
210
572807
2611
Bạn được sinh ra với một bản chất
09:47
that's what you are until you die,
211
575418
2683
và đó là bạn cho tới khi bạn chết,
09:50
if you believe in an afterlife,
maybe you continue.
maybe you continue.
212
578101
3029
nếu tin vào kiếp sau,
có thể bạn sẽ tiếp tục sống.
có thể bạn sẽ tiếp tục sống.
09:53
But if you think of yourself
as being, in a way,
as being, in a way,
213
581130
2970
Nhưng nếu nghĩ về bản thân
như một thực thể,
như một thực thể,
09:56
not a thing as such,
but a kind of a process,
but a kind of a process,
214
584100
3780
không hẳng là vật thể,
mà như một quá trình,
mà như một quá trình,
09:59
something that is changing,
215
587880
1527
một thứ luôn thay đổi,
10:01
then I think that's quite liberating.
216
589407
1537
tôi cho rằng
đó là một suy nghĩ rất tự do.
đó là một suy nghĩ rất tự do.
10:02
Because unlike the the waterfalls,
217
590944
2868
Bởi vì không như thác nước này,
10:05
we actually have the capacity to channel
218
593812
2495
ta có khả năng tự kiến tạo
10:08
the direction of our development for ourselves
to a certain degree.
to a certain degree.
219
596307
3622
hướng phát triển của chúng ta
ở một mức nhất định.
ở một mức nhất định.
10:11
Now we've got to be careful here, right?
220
599929
2373
Chúng ta phải thận trọng ở đây.
10:14
If you watch the X-Factor too much,
you might buy into this idea
you might buy into this idea
221
602302
3090
Nếu xem quá nhiều X-Factor
bạn sẽ tin vào khái niệm rằng
bạn sẽ tin vào khái niệm rằng
tất cả chúng ta có thể trở thành
bất kì điều gì ta muốn.
bất kì điều gì ta muốn.
10:17
that we can all be whatever we want to be.
222
605392
2329
10:19
That's not true.
223
607721
1318
Điều đó không đúng.
10:21
I've heard some fantastic musicians
this morning,
this morning,
224
609039
2170
Sáng nay, tôi đã nghe nhạc
của một số nhạc sĩ tuyệt vời
của một số nhạc sĩ tuyệt vời
10:23
and I am very confident
that I could in no way be as good as them.
that I could in no way be as good as them.
225
611209
3718
và tôi tin rằng
tôi không thể nào bằng họ,
tôi không thể nào bằng họ,
10:26
I could practice hard
and maybe be good,
and maybe be good,
226
614927
2397
tôi có thể chăm chỉ tập luyện
và có thể chơi giỏi
và có thể chơi giỏi
10:29
but I don't have
that really natural ability.
that really natural ability.
227
617324
3004
nhưng tôi không có
tài năng bẩm sinh.
tài năng bẩm sinh.
10:32
There are limits to what we can achieve.
228
620328
2657
Luôn có giới hạn cho những gì
ta có thể đạt được,
ta có thể đạt được,
10:34
There are limits to what
we can make of ourselves.
we can make of ourselves.
229
622985
2475
những gì ta có thể làm được
cho bản thân.
cho bản thân.
10:37
But nevertheless, we do have
this capacity
this capacity
230
625460
2662
Nhưng chúng ta có khả năng,
10:40
to, in a sense, shape ourselves.
231
628122
3990
theo một nghĩa nào đó,
tự hình thành bản thân
tự hình thành bản thân
bản thân thật sự,
như người ta hay nghĩ
như người ta hay nghĩ
10:44
The true self, as it were then,
232
632112
2256
10:46
is not something that is just there
for you to discover,
for you to discover,
233
634368
4061
không phải là một cái gì đó
ở đó chờ để được khám phá,
ở đó chờ để được khám phá,
10:50
you don't sort of look into your soul
and find your true self,
and find your true self,
234
638429
3649
bạn không nhìn vào tâm hồn của mình
và tìm thấy con người thật.
và tìm thấy con người thật.
Những gì bạn làm một phần nào đó,
ít nhất,
ít nhất,
10:54
What you are partly doing, at least,
235
642078
1821
10:55
is actually creating your true self.
236
643899
2391
tạo nên con người thật của bạn.
10:58
And this, I think, is very,
very significant,
very significant,
237
646290
1923
Tôi nghĩ điều này rất
rất quan trọng
rất quan trọng
11:00
particularly at this stage of life you're at.
238
648213
1966
đặc biệt ở giai đoạn
mà bạn đang sống.
mà bạn đang sống.
11:02
You'll be aware of the fact
239
650179
1399
Bạn sẽ nhận thức được sự thật
11:03
how much of you changed over recent years.
240
651578
2554
bạn đã thay đổi bao nhiêu
trong những năm gần đây
trong những năm gần đây
11:06
If you have any videos of yourself,
three or four years ago,
three or four years ago,
241
654132
3239
nếu có bất kì video nào về bản thân,
3 hay 4 năm về trước,
3 hay 4 năm về trước,
bạn chắc sẽ cảm thấy xấu hổ,
vì không nhận ra mình.
vì không nhận ra mình.
11:09
you probably feel embarrassed
because you don't recognize yourself.
because you don't recognize yourself.
242
657371
3280
Thế nên, tôi muốn truyền đạt thông điệp,
những gì nên làm
những gì nên làm
11:12
So I want to get that message over,
that what we need to do
that what we need to do
243
660651
2881
11:15
is think about ourselves as things
that we can shape,
that we can shape,
244
663532
3060
là nghĩ về bản thân mình
như những thứ có thể được tạo hình,
như những thứ có thể được tạo hình,
11:18
and channel and change.
245
666592
1053
kiến tạo và thay đổi.
11:19
This is the Buddha, again:
246
667645
1296
Theo Đức Phật:
11:20
"Well-makers lead the water,
247
668941
2419
"người làm giếng điều khiển nước,
11:23
fletchers bend the arrow,
248
671360
1401
người làm nỏ bẻ cong mũi tên,
11:24
carpenters bend a log of wood,
249
672761
2465
thợ mộc bẻ cong khúc củi,
11:27
wise people fashion themselves."
250
675226
3774
người khôn ngoan
tạo ra phong cách cho bản thân.
tạo ra phong cách cho bản thân.
Và đó chính là khái niệm
tôi muốn gửi đến các bạn,
tôi muốn gửi đến các bạn,
11:31
And that's the idea
I want to leave you with,
I want to leave you with,
251
679000
1461
11:32
that your true self is not something
that you will have to go searching for,
that you will have to go searching for,
252
680461
7207
con người thật không phải
là thứ bạn phải đi tìm để thấy
là thứ bạn phải đi tìm để thấy
như là đi tìm một điều bí ẩn,
và có thể không bao giờ tìm thấy được.
và có thể không bao giờ tìm thấy được.
11:39
as a mystery, and maybe never ever find.
253
687668
3205
Trong một mức độ nào đó,
bạn có một bản chất thật,
bạn có một bản chất thật,
11:42
To the extent you have a true self,
254
690873
1701
11:44
it's something that you in part discover,
255
692574
2734
thứ mà bạn
một phần khám phá
một phần khám phá
11:47
but in part create.
256
695308
2393
và một phần sáng tạo ra,
11:49
and that, I think,
is a liberating and exciting prospect.
is a liberating and exciting prospect.
257
697701
4496
và điều đó, theo tôi,
là một viễn cảnh tự do và truyền cảm hứng.
là một viễn cảnh tự do và truyền cảm hứng.
Cám ơn các bạn rất nhiều.
11:54
Thank you very much.
258
702197
2116
ABOUT THE SPEAKER
Julian Baggini - PhilosopherJulian Baggini is a journalist and philosopher who studies the complexities of personal identity. He is the editor-in-chief of the Philosophers' Magazine.
Why you should listen
Julian Baggini is the author of several books including Welcome to Everytown: A Journey into the English Mind, Complaint and The Ego Trick, as well as the recent Really, Really Big Questions about Faith. He has written for numerous newspapers and magazines including the Guardian, the Financial Times, Prospect and the New Statesman, as well as for the think tanks The Institute of Public Policy Research and Demos. He is founding editor of The Philosophers’ Magazine. He has been writer-in-residence for the National Trust at the White Cliffs of Dover and philosopher-in-residence at the Cheltenham Literature Festival and Wellington College. He has also appeared as a cameo in two Alexander McCall-Smith novels.
More profile about the speakerJulian Baggini | Speaker | TED.com