ABOUT THE SPEAKER
Sherry Turkle - Cultural analyst
Sherry Turkle studies how technology is shaping our modern relationships: with others, with ourselves, with it.

Why you should listen

Since her path breaking The Second Self: Computers and The Human Spirit in 1984 psychologist and sociologist Sherry Turkle has been studying how technology changes not only what we do but also whom we are. In 1995's Life on the Screen: Identity in the Age of the Internet, Turkle explored how the Internet provided new possibilities for exploring identity. In her book, Alone Together: Why We Expect More From Technology and Less From Each Other, Turkle argues that the social media we encounter on a daily basis confront us with moments of temptation. Drawn by the illusion of companionship without the demands of intimacy, we confuse postings and online sharing with authentic communication. In her most recent bestselling book, Reclaiming Conversation: The Power of Talk in a Digital Age, Turkle argues that now, with a deeper understanding of our vulnerability to technology, we must reclaim conversation, the most human—and humanizing—thing that we do. The virtues of person-to-person conversation are timeless; to the disconnections of our modern age, it is the talking cure.

Described as "the Margaret Mead of digital cuture," Turkle's work focuses on the world of social media, the digital workplace, and the rise of chatbots and sociable robots. As she puts it, these are technologies that propose themselves "as the architect of our intimacies." We are drawn to sacrifice conversation for mere connection. Turkle suggests that just because we grew up with the Internet, we tend to see it as all grown up, but it is not: Digital technology is still in its infancy, and there is ample time for us to reshape how we build it and use it.

Turkle is a professor in the Program in Science, Technology and Society at MIT and the founder and director of the MIT Initiative on Technology and Self.

More profile about the speaker
Sherry Turkle | Speaker | TED.com
TED2012

Sherry Turkle: Connected, but alone?

Sherry Turkle : Kết nối nhưng đơn độc

Filmed:
5,719,071 views

Khi chúng ta trông đợi nhiều hơn từ công nghệ, chúng ta phải chăng trông đợi ít hơn vào lẫn nhau? Sherry Turkle nghiên cứu về cách mà những thiết bị và nhân dạng ảo tái định nghĩa mối quan hệ và sự giao tiếp giữa con người -- và đề nghị chúng ta suy nghĩ sâu hơn về loại hình liên kết mới mẻ mà chúng ta muốn có.
- Cultural analyst
Sherry Turkle studies how technology is shaping our modern relationships: with others, with ourselves, with it. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Just a momentchốc lát agotrước,
0
0
2000
Chỉ một phút trước,
00:17
my daughterCon gái RebeccaRebecca textednhắn tin cho me for good luckmay mắn.
1
2000
4000
con gái Rebecca của tôi nhắn tin chúc tôi may mắn
00:21
Her textbản văn said,
2
6000
2000
Tin nhắn của nó là,
00:23
"MomCười to, you will rockđá."
3
8000
3000
"Mẹ sẽ rất tuyệt."
00:26
I love this.
4
11000
2000
Tôi thích tin nhắn này
00:28
GettingNhận được that textbản văn
5
13000
2000
Nhận được tin nhắn đó
00:30
was like gettingnhận được a hugcái ôm.
6
15000
2000
như nhận được một cái ôm.
00:32
And so there you have it.
7
17000
3000
vì thế mà bạn nhận nó.
00:35
I embodythể hiện
8
20000
2000
Tôi là hiện thân
00:37
the centralTrung tâm paradoxnghịch lý.
9
22000
2000
của sự mâu thuẫn trung tâm.
00:39
I'm a womanđàn bà
10
24000
2000
Tôi là một người phụ nữ
00:41
who lovesyêu gettingnhận được textsvăn bản
11
26000
2000
thích nhận được những tin nhắn
00:43
who'sai going to tell you
12
28000
2000
người sẽ nói với các bạn
00:45
that too manynhiều of them can be a problemvấn đề.
13
30000
3000
rằng quá nhiều tin nhắn có thể thành một vấn đề.
00:48
ActuallyTrên thực tế that remindernhắc nhở of my daughterCon gái
14
33000
3000
Thực ra, cái tin nhắn của con gái tôi
00:51
bringsmang lại me to the beginningbắt đầu of my storycâu chuyện.
15
36000
3000
khởi đầu câu chuyện của tôi.
00:54
1996, when I gaveđưa ra my first TEDTalkTEDTalk,
16
39000
4000
1996, khi tôi diễn thuyết lần đầu tại TEDTalk,
00:58
RebeccaRebecca was fivesố năm yearsnăm old
17
43000
2000
Rebecca mới 5 tuổi
01:00
and she was sittingngồi right there
18
45000
2000
và ngồi ngay kia
01:02
in the fronttrước mặt rowhàng.
19
47000
2000
ở hàng ghế đầu.
01:04
I had just writtenbằng văn bản a booksách
20
49000
2000
Tôi lúc đó vừa viết một cuốn sách
01:06
that celebratedkỷ niệm our life on the internetInternet
21
51000
2000
ăn mừng cuộc sống của chúng ta trên internet
01:08
and I was about to be on the coverche
22
53000
3000
và tôi sắp lên trang bìa
01:11
of WiredCó dây magazinetạp chí.
23
56000
2000
của tạp chí Wired.
01:13
In those headyxông lên daysngày,
24
58000
2000
Trong những ngày tháng hăng say đó,
01:15
we were experimentingthử nghiệm
25
60000
2000
chúng tôi đã thử nghiệm
01:17
with chattrò chuyện roomsphòng and onlineTrực tuyến virtualảo communitiescộng đồng.
26
62000
3000
với những phòng chat và những hội ảo trên mạng
01:20
We were exploringkhám phá differentkhác nhau aspectscác khía cạnh of ourselveschúng ta.
27
65000
4000
chúng tôi đã khám phá ra những khía cạnh khác nhau của chính mình.
01:24
And then we unpluggedUnplugged.
28
69000
2000
và rồi chúng tôi thôi không kết nối nữa.
01:26
I was excitedbị kích thích.
29
71000
2000
Tôi đã rất hứng khởi.
01:28
And, as a psychologistnhà tâm lý học, what excitedbị kích thích me mostphần lớn
30
73000
3000
Và, là một nhà tâm lý, điều làm tôi hào hứng nhất
01:31
was the ideaý kiến
31
76000
2000
là ý tưởng
01:33
that we would use what we learnedđã học in the virtualảo worldthế giới
32
78000
3000
chúng ta có thể dùng cái mà chúng ta học được trong thế giới ảo
01:36
about ourselveschúng ta, about our identitydanh tính,
33
81000
3000
về chính mình, về bản sắc của chính chúng ta
01:39
to livetrực tiếp better livescuộc sống in the realthực worldthế giới.
34
84000
3000
để sống tốt hơn trong thế giới thực.
01:42
Now fast-forwardnhanh về phía trước to 2012.
35
87000
3000
Giờ hãy tua nhanh đến năm 2012.
01:45
I'm back here on the TEDTED stagesân khấu again.
36
90000
3000
Tôi lại ở đây tại TED
01:48
My daughter'scon gái 20. She's a collegetrường đại học studentsinh viên.
37
93000
3000
Con gái tôi đã 20. Nó đã là sinh viên đại học.
01:51
She sleepsngủ with her cellphoneđiện thoại di động,
38
96000
4000
Nó ngủ với chiếc điện thoại của nó,
01:55
so do I.
39
100000
2000
và tôi cũng thế.
01:57
And I've just writtenbằng văn bản a newMới booksách,
40
102000
3000
Tôi mới viết một cuốn sách mới,
02:00
but this time it's not one
41
105000
3000
nhưng lần này nó không phải là cuốn
02:03
that will get me on the coverche
42
108000
2000
đưa tôi lên trang bìa
02:05
of WiredCó dây magazinetạp chí.
43
110000
2000
của tạp chí Wired.
02:07
So what happenedđã xảy ra?
44
112000
3000
Vậy điều gì đã xảy ra?
02:10
I'm still excitedbị kích thích by technologyCông nghệ,
45
115000
3000
Tôi vẫn rất hào hứng với công nghệ,
02:13
but I believe,
46
118000
2000
nhưng tôi tin,
02:15
and I'm here to make the casetrường hợp,
47
120000
2000
và tôi đến đây để chứng minh
02:17
that we're lettingcho phép it take us placesnơi
48
122000
2000
rằng chúng ta đang để công nghệ đưa chúng ta đến nơi
02:19
that we don't want to go.
49
124000
2000
mà chúng ta không muốn đến.
02:21
Over the pastquá khứ 15 yearsnăm,
50
126000
2000
Hơn 15 năm trước,
02:23
I've studiedđã học technologiescông nghệ of mobiledi động communicationgiao tiếp
51
128000
3000
tôi nghiên cứu công nghệ của điện thoại di động
02:26
and I've interviewedphỏng vấn hundredshàng trăm and hundredshàng trăm of people,
52
131000
3000
và tôi đã phỏng vấn hàng trăm người
02:29
youngtrẻ and old,
53
134000
2000
già và trẻ,
02:31
about theirhọ pluggedcắm in livescuộc sống.
54
136000
2000
về cuộc sống đầy công nghệ của họ.
02:33
And what I've foundtìm
55
138000
2000
Và điều chúng tôi tìm ra
02:35
is that our little devicesthiết bị,
56
140000
2000
là những thiết bị nhỏ bé đó
02:37
those little devicesthiết bị in our pocketstúi,
57
142000
3000
những thiết bị nhỏ bé đó trong túi chúng ta
02:40
are so psychologicallytâm lý powerfulquyền lực
58
145000
2000
có sức mạnh tâm lý đến nỗi
02:42
that they don't only changethay đổi what we do,
59
147000
4000
chúng không chỉ thay đổi điều chúng ta làm,
02:46
they changethay đổi who we are.
60
151000
3000
chúng thay đổi chính bản thân chúng ta.
02:49
Some of the things we do now with our devicesthiết bị
61
154000
2000
Vài thứ mà chúng ta làm bây giờ với những thiết bị của chúng ta
02:51
are things that, only a fewvài yearsnăm agotrước,
62
156000
3000
là những thứ mà chỉ vài năm trước
02:54
we would have foundtìm oddlẻ
63
159000
2000
chúng ta còn cảm thấy kì quặc
02:56
or disturbingphiền,
64
161000
2000
hay phiền toái,
02:58
but they'vehọ đã quicklyMau come to seemhình như familiarquen,
65
163000
3000
nhưng chúng nhanh chóng trở nên thân thuộc,
03:01
just how we do things.
66
166000
2000
đó chỉ là cách chúng ta làm.
03:03
So just to take some quicknhanh chóng examplesví dụ:
67
168000
3000
Hãy thử lấy một vài ví dụ :
03:06
People textbản văn or do emaile-mail
68
171000
2000
Người ta nhắn tin hay gửi email
03:08
duringsuốt trong corporatecông ty boardbảng meetingscuộc họp.
69
173000
3000
trong cuộc họp hội đồng quản trị
03:11
They textbản văn and shopcửa tiệm and go on FacebookFacebook
70
176000
3000
Người ta nhắn tin và mua sắm và lên Facebook
03:14
duringsuốt trong classesCác lớp học, duringsuốt trong presentationsthuyết trình,
71
179000
3000
trong lớp học, trong giờ thuyết trình
03:17
actuallythực ra duringsuốt trong all meetingscuộc họp.
72
182000
2000
thực chất là còn trong tất cả các cuộc họp.
03:19
People talk to me about the importantquan trọng newMới skillkỹ năng
73
184000
3000
Người ta nói với tôi về một kĩ năng mới quan trọng
03:22
of makingchế tạo eyemắt contacttiếp xúc
74
187000
2000
của việc giao tiếp bằng mắt
03:24
while you're textingnhắn tin.
75
189000
2000
khi bạn đang nhắn tin.
03:26
(LaughterTiếng cười)
76
191000
2000
(tiếng cười)
03:28
People explaingiải thích to me
77
193000
2000
Người ta giải thích với tôi
03:30
that it's hardcứng, but that it can be donelàm xong.
78
195000
3000
rằng việc đó khó nhưng có thể làm được.
03:33
ParentsCha mẹ textbản văn and do emaile-mail
79
198000
2000
Các bậc cha mẹ nhắn tin và gửi email
03:35
at breakfastbữa ăn sáng and at dinnerbữa tối
80
200000
2000
ở bữa ăn sáng và tối
03:37
while theirhọ childrenbọn trẻ complainthan phiền
81
202000
3000
trong khi con cái họ than phiền
03:40
about not havingđang có theirhọ parents'cha mẹ fullđầy attentionchú ý.
82
205000
2000
về việc không được ba mẹ chú ý.
03:42
But then these sametương tự childrenbọn trẻ
83
207000
2000
Nhưng rồi chính những đứa trẻ này
03:44
denyphủ nhận eachmỗi other theirhọ fullđầy attentionchú ý.
84
209000
3000
lại chối bỏ sự quan tâm lẫn nhau..
03:47
This is a recentgần đây shotbắn
85
212000
2000
Đây là bức ảnh gần đây nhất
03:49
of my daughterCon gái and her friendsbạn bè
86
214000
3000
của con gái tôi và bạn nó
03:52
beingđang togethercùng với nhau
87
217000
2000
ở cùng với nhau
03:54
while not beingđang togethercùng với nhau.
88
219000
3000
nhưng không cùng với nhau.
03:57
And we even textbản văn at funeralsđám tang.
89
222000
2000
và chúng ta còn nhắn tin ngay ở những đám tang.
03:59
I studyhọc this.
90
224000
2000
Tôi nghiên cứu điều này.
04:01
We removetẩy ourselveschúng ta
91
226000
2000
Chúng ta loại bỏ chính mình
04:03
from our griefđau buồn or from our reveryrevery
92
228000
2000
ra khỏi nỗi đau của mình hay ra khỏi sự trống rỗng của mình
04:05
and we go into our phonesđiện thoại.
93
230000
3000
và bước vào những chiếc điện thoại của chúng ta.
04:08
Why does this mattervấn đề?
94
233000
2000
Tại sao điều này lại quan trọng?
04:10
It mattersvấn đề to me
95
235000
2000
Nó quan trọng đối với tôi
04:12
because I think we're settingcài đặt ourselveschúng ta up for troublerắc rối --
96
237000
3000
bởi tôi nghĩ chúng ta đang tự cài mình vào bẫy rắc rối
04:15
troublerắc rối certainlychắc chắn
97
240000
2000
chắc chắn là rắc rối
04:17
in how we relateliên hệ to eachmỗi other,
98
242000
2000
ở cách mà chúng ta quan hệ với nhau
04:19
but alsocũng thế troublerắc rối
99
244000
2000
lẫn rắc rối
04:21
in how we relateliên hệ to ourselveschúng ta
100
246000
3000
ở cách mà chúng ta liên kết với chính mình
04:24
and our capacitysức chứa for self-reflectionngẫm.
101
249000
3000
và khả năng tự phản ánh bản thân của chính mình.
04:27
We're gettingnhận được used to a newMới way
102
252000
2000
Chúng ta đang dần quen với cách mới
04:29
of beingđang alonemột mình togethercùng với nhau.
103
254000
3000
để tất cả cùng nhau ở một mình.
04:32
People want to be with eachmỗi other,
104
257000
2000
Con người muốn ở cùng với nhau
04:34
but alsocũng thế elsewhereở nơi khác --
105
259000
2000
nhưng cũng muốn ở chỗ khác --
04:36
connectedkết nối to all the differentkhác nhau placesnơi they want to be.
106
261000
3000
và liên kết với tất cả những nơi khác mà họ muốn
04:39
People want to customizetùy chỉnh theirhọ livescuộc sống.
107
264000
3000
Người ta muốn điều chỉnh cuộc sống theo ý mình.
04:42
They want to go in and out of all the placesnơi they are
108
267000
3000
Người ta muốn đi vào và ra tất cả những nơi họ có mặt
04:45
because the thing that mattersvấn đề mostphần lớn to them
109
270000
2000
bởi thứ quan trọng nhất với họ
04:47
is controlđiều khiển over where they put theirhọ attentionchú ý.
110
272000
4000
là điều khiển nơi họ chú ý đến.
04:51
So you want to go to that boardbảng meetinggặp gỡ,
111
276000
3000
Vì thế bạn muốn đến cuộc họp hội đồng quản trị đó
04:54
but you only want to paytrả attentionchú ý
112
279000
2000
nhưng bạn chỉ muốn chú ý đến
04:56
to the bitsbit that interestquan tâm you.
113
281000
2000
một vài thứ mà bạn thấy thú vị.
04:58
And some people think that's a good thing.
114
283000
3000
Và một vài người cho rằng đó là một điều tốt.
05:01
But you can endkết thúc up
115
286000
2000
Nhưng có thể cuối cùng bạn sẽ
05:03
hidingẩn from eachmỗi other,
116
288000
2000
trốn tránh lẫn nhau,
05:05
even as we're all constantlyliên tục connectedkết nối to eachmỗi other.
117
290000
3000
ngay cả khi tất cả chúng ta luôn nối kết với nhau.
05:08
A 50-year-old-tuổi businesskinh doanh man
118
293000
2000
Một thương gia 50 tuổi
05:10
lamentedthan khóc to me
119
295000
2000
than vãn với tôi
05:12
that he feelscảm thấy he doesn't have colleaguesđồng nghiệp anymorenữa không at work.
120
297000
3000
rằng ông không thấy mình có đồng nghiệp ở nơi làm việc nữa
05:15
When he goesđi to work, he doesn't stop by to talk to anybodybất kỳ ai,
121
300000
3000
Khi ông ta đi làm, ông ta không dừng lại để nói chuyện với bất cứ ai
05:18
he doesn't call.
122
303000
2000
ông ấy không gọi điện.
05:20
And he saysnói he doesn't want to interruptlàm gián đoạn his colleaguesđồng nghiệp
123
305000
3000
Và ông ấy bảo ông ấy không muốn làm phiền các bạn đồng nghiệp
05:23
because, he saysnói, "They're too busybận on theirhọ emaile-mail."
124
308000
3000
ông ấy nói bởi vì họ quá bận với những email của họ
05:26
But then he stopsdừng lại himselfbản thân anh ấy
125
311000
2000
Nhưng rồi ông ấy ngăn chính mình
05:28
and he saysnói, "You know, I'm not tellingnói you the truthsự thật.
126
313000
2000
và nói "Bà biết không tôi đã không nói với bà sự thật.
05:30
I'm the one who doesn't want to be interruptedgián đoạn.
127
315000
3000
Tôi mới chính là người không muốn bị làm phiền"
05:33
I think I should want to,
128
318000
2000
Tôi nghĩ là tôi nên muốn,
05:35
but actuallythực ra I'd ratherhơn just do things on my BlackberryBlackBerry."
129
320000
4000
nhưng thực ra tôi thích làm việc với chiếc di động BlackBerry của tôi hơn"
05:39
AcrossXem qua the generationscác thế hệ,
130
324000
2000
Qua các thế hệ,
05:41
I see that people can't get enoughđủ of eachmỗi other,
131
326000
4000
tôi thấy con người không thể gần gũi với nhau,
05:45
if and only if
132
330000
2000
nếu và chỉ nếu
05:47
they can have eachmỗi other at a distancekhoảng cách,
133
332000
3000
họ có thể có nhau nhưng với khoảng cách
05:50
in amountslượng they can controlđiều khiển.
134
335000
2000
mà họ có thể kiểm soát được.
05:52
I call it the GoldilocksGoldilocks effecthiệu ứng:
135
337000
3000
Tôi gọi đó là hiệu ứng Goldilocks :
05:55
not too closegần, not too farxa,
136
340000
3000
không quá gần cũng không quá xa cách,
05:58
just right.
137
343000
2000
chỉ vừa đủ.
06:00
But what mightcó thể feel just right
138
345000
2000
Nhưng cái có thể là vừa đủ
06:02
for that middle-agedTrung niên executiveđiều hành
139
347000
2000
cho nhà lãnh đạo trung niên đó
06:04
can be a problemvấn đề for an adolescentvị thành niên
140
349000
2000
có thể là vấn đề với một thanh niên
06:06
who needsnhu cầu to developphát triển, xây dựng face-to-facemặt đối mặt relationshipscác mối quan hệ.
141
351000
4000
muốn phát triển quan hệ trực tiếp.
06:10
An 18-year-old-tuổi boycon trai
142
355000
2000
Một câu bé 18 tuổi
06:12
who usessử dụng textingnhắn tin for almosthầu hết everything
143
357000
3000
người sử dụng tin nhắn cho mọi thứ
06:15
saysnói to me wistfullywistfully,
144
360000
2000
nói với tôi một cách đăm chiêu,
06:17
"SomedayMột ngày nào đó, somedaymột ngày nào đó,
145
362000
3000
"Một ngày nào đó,
06:20
but certainlychắc chắn not now,
146
365000
2000
nhưng chắc chắn không phải bây giờ,
06:22
I'd like to learnhọc hỏi how to have a conversationcuộc hội thoại."
147
367000
4000
cháu muốn học cách nói chuyện trực tiếp."
06:26
When I askhỏi people
148
371000
2000
Khi tôi hỏi mọi người,
06:28
"What's wrongsai rồi with havingđang có a conversationcuộc hội thoại?"
149
373000
3000
"Nói chuyện trực tiếp thì có gì không ổn chứ?"
06:31
People say, "I'll tell you what's wrongsai rồi with havingđang có a conversationcuộc hội thoại.
150
376000
4000
Người ta nói " Tôi sẽ nói cho bạn biết cái gì là không ổn.
06:35
It takes placeđịa điểm in realthực time
151
380000
3000
Nó xảy ra trong thời gian thực
06:38
and you can't controlđiều khiển what you're going to say."
152
383000
4000
và bạn không thể kiểm soát điều mình sẽ nói"
06:42
So that's the bottomđáy linehàng.
153
387000
2000
Đó là lý do cơ bản.
06:44
TextingNhắn tin, emaile-mail, postingđăng,
154
389000
3000
Nhắn tin, gửi email, đăng bài.
06:47
all of these things
155
392000
2000
tất cả những thứ này
06:49
let us presenthiện tại the selftự as we want to be.
156
394000
3000
cho phép chúng ta thể hiện bản thân như chúng ta muốn.
06:52
We get to editchỉnh sửa,
157
397000
2000
Chúng ta được soạn thảo,
06:54
and that meanscó nghĩa we get to deletexóa bỏ,
158
399000
3000
có nghĩa là chúng ta được xoá
06:57
and that meanscó nghĩa we get to retouchchỉnh sửa,
159
402000
3000
và có nghĩa là chúng ta được chỉnh sửa
07:00
the faceđối mặt, the voicetiếng nói,
160
405000
2000
khuôn mặt , giọng nói,
07:02
the fleshthịt, the bodythân hình --
161
407000
2000
cơ thể và thân hình --
07:04
not too little, not too much,
162
409000
3000
không quá ít, không quá nhiều,
07:07
just right.
163
412000
2000
chỉ vừa đủ.
07:09
HumanCon người relationshipscác mối quan hệ
164
414000
2000
Quan hệ của con người
07:11
are richgiàu có and they're messylộn xộn
165
416000
2000
phong phú và hỗn độn
07:13
and they're demandingyêu cầu.
166
418000
2000
và yêu cầu cao.
07:15
And we cleandọn dẹp them up with technologyCông nghệ.
167
420000
3000
Khi chúng ta dọn dẹp chúng với công nghệ
07:18
And when we do,
168
423000
2000
Khi chúng ta làm điều đó,
07:20
one of the things that can happenxảy ra
169
425000
2000
một trong những thứ có thể xảy ra
07:22
is that we sacrificesự hy sinh conversationcuộc hội thoại
170
427000
2000
là chúng ta hy sinh việc đối thoại
07:24
for merechỉ là connectionkết nối.
171
429000
2000
cho sự kết nối thuần túy.
07:26
We short-changeShort-Change ourselveschúng ta.
172
431000
3000
Chúng ta thay đổi chính bản thân mình.
07:29
And over time,
173
434000
2000
Và qua thời gian,
07:31
we seemhình như to forgetquên this,
174
436000
2000
chúng ta có vẻ quên điều này,
07:33
or we seemhình như to stop caringchăm sóc.
175
438000
3000
và dường như chúng ta thôi không quan tâm nữa .
07:36
I was caughtbắt off guardbảo vệ
176
441000
4000
Tôi đã không cảnh giác
07:40
when StephenStephen ColbertColbert
177
445000
2000
khi Stephen Colbert
07:42
askedyêu cầu me a profoundthâm thúy questioncâu hỏi,
178
447000
4000
hỏi tôi một câu hỏi sâu sắc,
07:46
a profoundthâm thúy questioncâu hỏi.
179
451000
3000
một câu hỏi sâu sắc.
07:49
He said, "Don't all those little tweetsTweets,
180
454000
6000
Ông ấy nói "Không phải tất cả những tweet kia,
07:55
don't all those little sipsmấy hớp
181
460000
3000
không phải tất cả những "ngụm" nhỏ
07:58
of onlineTrực tuyến communicationgiao tiếp,
182
463000
3000
của giao tiếp trên mạng,
08:01
addthêm vào up to one biglớn gulpgulp
183
466000
3000
hợp lại để nuốt chửng
08:04
of realthực conversationcuộc hội thoại?"
184
469000
4000
những cuộc đối thoại thực sao?"
08:08
My answercâu trả lời was no,
185
473000
2000
Câu trả lời của tôi là không,
08:10
they don't addthêm vào up.
186
475000
2000
Chúng không hợp lại.
08:12
ConnectingKết nối in sipsmấy hớp mayTháng Năm work
187
477000
4000
Kết nối trên internet có thể có hiệu quả
08:16
for gatheringthu thập discreetkín đáo bitsbit of informationthông tin,
188
481000
4000
để thu thập một ít thông tin,
08:20
they mayTháng Năm work for sayingnói, "I'm thinkingSuy nghĩ about you,"
189
485000
4000
Chúng có thể hiệu quả để nói "Anh đang nghĩ về em"
08:24
or even for sayingnói, "I love you," --
190
489000
2000
hay thậm chí để nói "Anh yêu em"
08:26
I mean, look at how I feltcảm thấy
191
491000
2000
Ý tôi là hãy xem tôi cảm thấy thế nào
08:28
when I got that textbản văn from my daughterCon gái --
192
493000
3000
khi tôi nhận được tin nhắn từ con gái--
08:31
but they don't really work
193
496000
2000
nhưng nó không hiệu quả
08:33
for learninghọc tập about eachmỗi other,
194
498000
2000
để tìm hiểu về nhau,
08:35
for really comingđang đến to know and understandhiểu không eachmỗi other.
195
500000
4000
để thực sự biết và hiểu nhau.
08:39
And we use conversationscuộc trò chuyện with eachmỗi other
196
504000
4000
Và chúng ta sử dụng việc đối thoại với nhau
08:43
to learnhọc hỏi how to have conversationscuộc trò chuyện
197
508000
2000
để học cách đối thoại
08:45
with ourselveschúng ta.
198
510000
2000
với bản thân.
08:47
So a flightchuyến bay from conversationcuộc hội thoại
199
512000
2000
Vì thế từ chối đối thoại
08:49
can really mattervấn đề
200
514000
2000
có thể thực sự nghiêm trọng
08:51
because it can compromisethỏa hiệp
201
516000
2000
vì nó có thể tàn phá
08:53
our capacitysức chứa for self-reflectionngẫm.
202
518000
2000
khả năng tự xem xét bản thân.
08:55
For kidstrẻ em growingphát triển up,
203
520000
2000
Với những đứa trẻ đang lớn,
08:57
that skillkỹ năng is the bedrocknền tảng of developmentphát triển.
204
522000
4000
kĩ năng đó là nền tảng của sự phát triển.
09:01
Over and over I hearNghe,
205
526000
2000
Tôi cứ nghe đi nghe lại rằng
09:03
"I would ratherhơn textbản văn than talk."
206
528000
3000
"Tôi thà nhắn tin hơn là nói chuyện"
09:06
And what I'm seeingthấy
207
531000
2000
Và cái mà tôi đang thấy
09:08
is that people get so used to beingđang short-changedShort-changed
208
533000
2000
là người ta quen với việc bị đánh lừa cảm giác hơn
09:10
out of realthực conversationcuộc hội thoại,
209
535000
2000
là với giao tiếp thực,
09:12
so used to gettingnhận được by with lessít hơn,
210
537000
3000
quen với việc nhận ít hơn
09:15
that they'vehọ đã becometrở nên almosthầu hết willingsẵn lòng
211
540000
2000
đến nỗi họ trở thành hầu như là sẵn sàng
09:17
to dispensetha cho with people altogetherhoàn toàn.
212
542000
2000
bỏ qua tất cả mọi người.
09:19
So for examplethí dụ,
213
544000
2000
Chẳng hạn,
09:21
manynhiều people sharechia sẻ with me this wishmuốn,
214
546000
2000
nhiều người chia sẻ với tôi mong muốn này,
09:23
that some day a more advancednâng cao versionphiên bản of SiriSiri,
215
548000
3000
rằng một ngày nào đó, một phiên bản tiên tiến hơn của Siri,
09:26
the digitalkỹ thuật số assistanttrợ lý on Apple'sCủa Apple iPhoneiPhone,
216
551000
3000
phần mềm trợ giúp trên Iphone của hãng Apple
09:29
will be more like a besttốt friendngười bạn,
217
554000
2000
sẽ trở nên giống như một người bạn thân hơn,
09:31
someonengười nào who will listen
218
556000
2000
một người sẽ lắng nghe
09:33
when othersKhác won'tsẽ không.
219
558000
2000
khi không ai khác lắng nghe.
09:35
I believe this wishmuốn
220
560000
2000
Tôi tin rằng điều mong muốn này
09:37
reflectsphản ánh a painfulđau đớn truthsự thật
221
562000
2000
phản ánh một sự thật đau buồn
09:39
that I've learnedđã học in the pastquá khứ 15 yearsnăm.
222
564000
3000
mà tôi đã nghiên cứu 15 năm qua.
09:42
That feelingcảm giác that no one is listeningnghe to me
223
567000
4000
Cảm giác không ai lắng nghe
09:46
is very importantquan trọng
224
571000
2000
rất quan trọng
09:48
in our relationshipscác mối quan hệ with technologyCông nghệ.
225
573000
2000
trong mối quan hệ của chúng ta với công nghệ.
09:50
That's why it's so appealinghấp dẫn
226
575000
2000
Vì thế mà tại sao lại thật cuốn hút
09:52
to have a FacebookFacebook pagetrang
227
577000
2000
khi có một trang Facebook
09:54
or a TwitterTwitter feednuôi --
228
579000
2000
một Twitter
09:56
so manynhiều automatictự động listenersthính giả.
229
581000
3000
vì có rất nhiều những người lắng nghe tự động.
09:59
And the feelingcảm giác that no one is listeningnghe to me
230
584000
3000
Và cảm giác không ai lắng nghe mình
10:02
make us want to spendtiêu time
231
587000
2000
khiến chúng ta muốn dành thời gian
10:04
with machinesmáy móc that seemhình như to carequan tâm about us.
232
589000
3000
với máy móc có vẻ quan tâm đến chúng ta.
10:07
We're developingphát triển robotsrobot,
233
592000
2000
Chúng ta đang chế tạo ra robot
10:09
they call them sociablehòa đồng robotsrobot,
234
594000
2000
người ta gọi chúng là robot xã hội
10:11
that are specificallyđặc biệt designedthiết kế to be companionscompanions --
235
596000
3000
được đặc biệt thiết kế để làm bạn
10:14
to the elderlyngười lớn tuổi,
236
599000
2000
với người già,
10:16
to our childrenbọn trẻ,
237
601000
2000
với con em chúng ta,
10:18
to us.
238
603000
2000
với chúng ta.
10:20
Have we so lostmất đi confidencesự tự tin
239
605000
3000
Phải chăng chúng ta quá thiếu tin tưởng
10:23
that we will be there for eachmỗi other?
240
608000
4000
về viễn cảnh ở bên nhau?
10:27
DuringTrong thời gian my researchnghiên cứu
241
612000
2000
Trong suốt cuộc nghiên cứu của mình,
10:29
I workedđã làm việc in nursingđiều dưỡng homesnhà,
242
614000
2000
tôi đã làm việc ở những nhà dưỡng lão,
10:31
and I broughtđưa in these sociablehòa đồng robotsrobot
243
616000
3000
và tôi đã đem tới những robot này
10:34
that were designedthiết kế to give the elderlyngười lớn tuổi
244
619000
2000
những thứ được thiết kế để mang lại cho người già
10:36
the feelingcảm giác that they were understoodhiểu.
245
621000
3000
cảm giác họ được thấu hiểu.
10:39
And one day I cameđã đến in
246
624000
2000
Một ngày tôi bước vào
10:41
and a womanđàn bà who had lostmất đi a childđứa trẻ
247
626000
2000
và một người phụ nữ mất con
10:43
was talkingđang nói to a robotrobot
248
628000
2000
đang nói chuyện với một robot
10:45
in the shapehình dạng of a babyđứa bé sealniêm phong.
249
630000
3000
trong hình dạng một đứa bé.
10:48
It seemeddường như to be looking in her eyesmắt.
250
633000
2000
Nó có vẻ như đang nhìn vào mắt bà ta
10:50
It seemeddường như to be followingtiếp theo the conversationcuộc hội thoại.
251
635000
3000
Nó có vẻ như đang theo cuộc đối thoại.
10:53
It comfortedan ủi her.
252
638000
3000
Nó làm bà ta dễ chịu.
10:56
And manynhiều people foundtìm this amazingkinh ngạc.
253
641000
4000
Và nhiều người cho rằng việc này thật kì diệu.
11:00
But that womanđàn bà was tryingcố gắng to make sensegiác quan of her life
254
645000
5000
Nhưng người phụ nữ đó đang cố làm cuộc sống của mình ý nghĩa
11:05
with a machinemáy móc that had no experiencekinh nghiệm
255
650000
3000
với chiếc máy không có một chút trải nghiệm nào
11:08
of the archồ quang of a humanNhân loại life.
256
653000
3000
của cuộc sống con người.
11:11
That robotrobot put on a great showchỉ.
257
656000
2000
Con robot đó đã biểu diễn thật tuyệt.
11:13
And we're vulnerabledễ bị tổn thương.
258
658000
2000
và chúng ta thì nhạy cảm
11:15
People experiencekinh nghiệm pretendgiả vờ empathyđồng cảm
259
660000
3000
Người ta trải nghiệm sự đồng cảm giả tạo
11:18
as thoughTuy nhiên it were the realthực thing.
260
663000
3000
như đó là thật.
11:21
So duringsuốt trong that momentchốc lát
261
666000
4000
Vì thế trong suốt thời khắc đó
11:25
when that womanđàn bà
262
670000
2000
khi người phụ nữ đó
11:27
was experiencingtrải nghiệm that pretendgiả vờ empathyđồng cảm,
263
672000
3000
đang nhận sự đồng cảm giả tạo
11:30
I was thinkingSuy nghĩ, "That robotrobot can't empathizeđồng cảm.
264
675000
3000
tôi nghĩ rằng "Con robot đó không hề cảm thông.
11:33
It doesn't faceđối mặt deathtử vong.
265
678000
2000
Nó không đối diện với cái chết.
11:35
It doesn't know life."
266
680000
2000
Nó không biết sự sống "
11:37
And as that womanđàn bà tooklấy comfortthoải mái
267
682000
2000
Và khi người phụ nữ đó cảm thấy dễ chịu
11:39
in her robotrobot companionđồng hành,
268
684000
2000
khi có con robot đó làm bạn,
11:41
I didn't find it amazingkinh ngạc;
269
686000
2000
tôi không hề thấy kì diệu;
11:43
I foundtìm it one of the mostphần lớn wrenchingwrenching, complicatedphức tạp momentskhoảnh khắc
270
688000
4000
tôi thấy thời khắc đó là thời khắc thật đau đớn và phức tạp
11:47
in my 15 yearsnăm of work.
271
692000
4000
trong 15 năm nghiên cứu của mình.
11:51
But when I steppedbước lên back,
272
696000
2000
Nhưng khi tôi lùi bước
11:53
I feltcảm thấy myselfriêng tôi
273
698000
2000
tôi thấy mình
11:55
at the coldlạnh, hardcứng centerTrung tâm
274
700000
3000
ở trung tâm lạnh lẽo và khắc nghiệt
11:58
of a perfecthoàn hảo stormbão táp.
275
703000
2000
của một cơn bão lớn.
12:00
We expectchờ đợi more from technologyCông nghệ
276
705000
3000
Chúng ta trông đợi nhiều hơn vào công nghệ
12:03
and lessít hơn from eachmỗi other.
277
708000
3000
và ít hơn từ nhau.
12:06
And I askhỏi myselfriêng tôi,
278
711000
2000
Và tôi hỏi chính mình rằng,
12:08
"Why have things come to this?"
279
713000
3000
"Sao mọi thứ lại trở thành như thế này?"
12:11
And I believe it's because
280
716000
2000
Và tôi tin rằng đó là vì
12:13
technologyCông nghệ appealskháng cáo to us mostphần lớn
281
718000
3000
công nghệ thu hút chúng ta nhất
12:16
where we are mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương.
282
721000
2000
khi chúng ta không phòng thủ nhất.
12:18
And we are vulnerabledễ bị tổn thương.
283
723000
2000
Và khi chúng ta nhạy cảm nhất
12:20
We're lonelycô đơn,
284
725000
2000
Chúng ta cô đơn,
12:22
but we're afraidsợ of intimacysự gần gũi.
285
727000
2000
nhưng chúng ta sợ sự gần gũi .
12:24
And so from socialxã hội networksmạng lưới to sociablehòa đồng robotsrobot,
286
729000
3000
Và từ mạng xã hội cho đến robot cộng đồng,
12:27
we're designingthiết kế technologiescông nghệ
287
732000
2000
chúng ta đang thiết kế công nghệ
12:29
that will give us the illusionảo giác of companionshipđồng hành
288
734000
3000
cái cho chúng ta ảo ảnh của sự được bầu bạn
12:32
withoutkhông có the demandsyêu cầu of friendshiptình bạn.
289
737000
2000
mà không cần tình bạn.
12:34
We turnxoay to technologyCông nghệ to help us feel connectedkết nối
290
739000
3000
Chúng ta nhờ vào công nghệ để cảm thấy được kết nối
12:37
in wayscách we can comfortablythoải mái controlđiều khiển.
291
742000
3000
theo cách mà chúng ta có thể điều khiển một cách dễ chịu
12:40
But we're not so comfortableThoải mái.
292
745000
2000
Nhưng chúng ta không dễ chịu đến thế.
12:42
We are not so much in controlđiều khiển.
293
747000
3000
Chúng ta không hoàn toàn kiểm soát hết.
12:45
These daysngày, those phonesđiện thoại in our pocketstúi
294
750000
3000
Ngày nay, những chiếc di động đó trong túi chúng ta
12:48
are changingthay đổi our mindstâm trí and heartstrái tim
295
753000
2000
đang thay đổi trái tim và đầu óc chúng ta
12:50
because they offerphục vụ us
296
755000
2000
bởi chúng cho chúng ta
12:52
threesố ba gratifyinglàm hài lòng fantasiestưởng tượng.
297
757000
2000
ba ảo tưởng khiến chúng ta hài lòng.
12:54
One, that we can put our attentionchú ý
298
759000
2000
Thứ nhất là chúng ta có thể chú ý
12:56
whereverở đâu we want it to be;
299
761000
2000
đến bất cứ nơi nào chúng ta muốn
12:58
two, that we will always be heardnghe;
300
763000
3000
Thứ hai, chúng ta sẽ luôn được lắng nghe,
13:01
and threesố ba, that we will never have to be alonemột mình.
301
766000
3000
và thứ ba, chúng ta sẽ không bao giờ cô đơn.
13:04
And that thirdthứ ba ideaý kiến,
302
769000
2000
Và điều thứ ba đó,
13:06
that we will never have to be alonemột mình,
303
771000
3000
rằng chúng ta sẽ không bao giờ cô đơn
13:09
is centralTrung tâm to changingthay đổi our psychespsyches.
304
774000
2000
là trung tâm của việc thay đổi tâm linh chúng ta.
13:11
Because the momentchốc lát that people are alonemột mình,
305
776000
3000
Bởi khoảnh khắc mà con người cô đơn,
13:14
even for a fewvài secondsgiây,
306
779000
2000
dù chỉ vài giây,
13:16
they becometrở nên anxiouslo lắng, they panichoảng loạn, they fidgetđộng đậy,
307
781000
3000
họ sẽ trở nên lo lắng, hoảng sợ, họ bồn chồn
13:19
they reachchạm tới for a devicethiết bị.
308
784000
2000
họ tìm đến một thiết bị.
13:21
Just think of people at a checkoutthanh toán linehàng
309
786000
2000
Hãy thử nghĩ về con người khi đang xếp hàng chờ tính tiền
13:23
or at a redđỏ lightánh sáng.
310
788000
2000
hay lúc chờ đèn đỏ.
13:25
BeingĐang alonemột mình feelscảm thấy like a problemvấn đề that needsnhu cầu to be solvedđã được giải quyết.
311
790000
4000
Ở một mình như là một vấn đề cần được giải quyết.
13:29
And so people try to solvegiải quyết it by connectingkết nối.
312
794000
3000
Vì thế mà người ta giải quyết nó bằng cách kết nối.
13:32
But here, connectionkết nối
313
797000
2000
Nhưng ở đây ,sự kết nối
13:34
is more like a symptomtriệu chứng than a curechữa khỏi.
314
799000
3000
lại như một triệu chứng hơn là một cách điều trị.
13:37
It expressesbày tỏ, but it doesn't solvegiải quyết,
315
802000
3000
Nó chỉ thể hiện chứ không giải quyết
13:40
an underlyingcơ bản problemvấn đề.
316
805000
2000
vấn đề mấu chốt.
13:42
But more than a symptomtriệu chứng,
317
807000
2000
Nhưng nhiều hơn một triệu chứng,
13:44
constantkhông thay đổi connectionkết nối is changingthay đổi
318
809000
2000
sự kết nối liên tiếp đang thay đổi
13:46
the way people think of themselvesbản thân họ.
319
811000
2000
cách con người nghĩ về chính họ.
13:48
It's shapinghình thành a newMới way of beingđang.
320
813000
3000
Nó tạo ra một cách tồn tại mới.
13:51
The besttốt way to describemiêu tả it is,
321
816000
2000
Cách tốt nhất để miêu tả nó là
13:53
I sharechia sẻ thereforevì thế I am.
322
818000
3000
Tôi chia sẻ nên tôi tồn tại.
13:56
We use technologyCông nghệ to defineđịnh nghĩa ourselveschúng ta
323
821000
3000
Chúng ta sử dụng công nghệ để định nghĩa chính bản thân mình
13:59
by sharingchia sẻ our thoughtssuy nghĩ and feelingscảm xúc
324
824000
2000
bằng cách chia sẻ ý nghĩ và cảm xúc của chúng ta
14:01
even as we're havingđang có them.
325
826000
2000
ngay cả khi chúng ta đang có.
14:03
So before it was:
326
828000
2000
trước đây nó là thế này:
14:05
I have a feelingcảm giác,
327
830000
2000
tôi có một cảm xúc.
14:07
I want to make a call.
328
832000
2000
Tôi muốn gọi điện
14:09
Now it's: I want to have a feelingcảm giác,
329
834000
3000
Giờ nó là: tôi muốn có một cảm xúc.
14:12
I need to sendgửi a textbản văn.
330
837000
2000
tôi cần phải gửi một tin nhắn.
14:14
The problemvấn đề with this newMới regimechế độ
331
839000
3000
vấn đề với chỉnh thể mới này
14:17
of "I sharechia sẻ thereforevì thế I am"
332
842000
2000
"Tôi chia sẻ nên tôi tồn tại"
14:19
is that, if we don't have connectionkết nối,
333
844000
2000
là nếu chúng ta không có những kết nối
14:21
we don't feel like ourselveschúng ta.
334
846000
2000
chúng ta không cảm thấy là chính mình.
14:23
We almosthầu hết don't feel ourselveschúng ta.
335
848000
2000
Chúng ta hầu như không cảm được chính mình
14:25
So what do we do? We connectkết nối more and more.
336
850000
3000
Vậy chúng ta sẽ làm gì? Chúng ta kết nối thêm và thêm nữa.
14:28
But in the processquá trình,
337
853000
2000
Nhưng trong quá trình đó,
14:30
we setbộ ourselveschúng ta up to be isolatedbị cô lập.
338
855000
3000
chúng ta cài bẫy chính mình vào sự cô lập.
14:33
How do you get from connectionkết nối to isolationcô lập?
339
858000
4000
Làm cách nào mà chúng ta đi từ kết nối đến cô lập được?
14:37
You endkết thúc up isolatedbị cô lập
340
862000
2000
Bạn sẽ bị cô lập
14:39
if you don't cultivatetrồng the capacitysức chứa for solitudecô đơn,
341
864000
2000
nếu bạn không nuôi dưỡng khả năng đơn độc,
14:41
the abilitycó khả năng to be separatetách rời,
342
866000
3000
khả năng tách rời
14:44
to gathertụ họp yourselfbản thân bạn.
343
869000
2000
để tìm lấy bản thân.
14:46
SolitudeCô đơn is where you find yourselfbản thân bạn
344
871000
3000
Sự đơn độc là nơi bạn tìm thấy được bản thân
14:49
so that you can reachchạm tới out to other people
345
874000
2000
để bạn vươn đến với những người khác
14:51
and formhình thức realthực attachmentsđính kèm.
346
876000
3000
và hình thành sự gắn kết.
14:54
When we don't have the capacitysức chứa for solitudecô đơn,
347
879000
3000
Khi chúng ta không có khả năng đơn độc,
14:57
we turnxoay to other people in ordergọi món to feel lessít hơn anxiouslo lắng
348
882000
3000
và chúng ta tìm đến người khác để cảm thấy ít bồn chồn
15:00
or in ordergọi món to feel alivesống sót.
349
885000
2000
hay để cảm thấy đang sống.
15:02
When this happensxảy ra,
350
887000
2000
Khi điều này xảy ra,
15:04
we're not ablecó thể to appreciateđánh giá who they are.
351
889000
3000
chúng ta không thể biết ơn họ là ai
15:07
It's as thoughTuy nhiên we're usingsử dụng them
352
892000
2000
Nó như thể là chúng ta đang sử dụng họ
15:09
as sparebổ sung partscác bộ phận
353
894000
2000
như những thứ xơ cua
15:11
to supportủng hộ our fragilemong manh sensegiác quan of selftự.
354
896000
3000
để hỗ trợ phần dễ vỡ của bản thân.
15:14
We sliptrượt into thinkingSuy nghĩ that always beingđang connectedkết nối
355
899000
3000
Chúng ta lẩn trốn vào ý nghĩ là luôn được kết nối
15:17
is going to make us feel lessít hơn alonemột mình.
356
902000
4000
khiến chúng ta cảm thấy bớt cô đơn.
15:21
But we're at riskrủi ro,
357
906000
2000
Nhưng chúng ta đang mạo hiểm,
15:23
because actuallythực ra it's the oppositeđối diện that's truethật.
358
908000
3000
bởi thực ra điều trái ngược mới là sự thật.
15:26
If we're not ablecó thể to be alonemột mình,
359
911000
2000
Nếu chúng ta không thể ở một mình
15:28
we're going to be more lonelycô đơn.
360
913000
2000
chúng ta sẽ trở nên càng cô đơn.
15:30
And if we don't teachdạy our childrenbọn trẻ to be alonemột mình,
361
915000
3000
Và nếu chúng ta không dạy con em chúng ta cách ở một mình
15:33
they're only going to know
362
918000
2000
thì chúng sẽ chỉ biết
15:35
how to be lonelycô đơn.
363
920000
2000
cách khiến mình cô đơn.
15:37
When I spokenói at TEDTED in 1996,
364
922000
3000
Khi tôi phát biểu tại TED năm 1996,
15:40
reportingBáo cáo on my studieshọc
365
925000
2000
báo cáo về những nghiên cứu cuả tôi
15:42
of the earlysớm virtualảo communitiescộng đồng,
366
927000
2000
về những cộng đồng ảo trước đây,
15:44
I said, "Those who make the mostphần lớn
367
929000
3000
tôi đã nói "Những người tận dụng được nhiều nhất
15:47
of theirhọ livescuộc sống on the screenmàn
368
932000
2000
cuộc sống cuả họ trên màn hình máy tính
15:49
come to it in a spirittinh thần of self-reflectionngẫm."
369
934000
3000
sẽ đến với nó với tình thần phản ánh chính bản thân"
15:52
And that's what I'm callingkêu gọi for here, now:
370
937000
3000
Và cái mà tôi kêu gọi ở đây bây giờ là:
15:55
reflectionsự phản chiếu and, more than that, a conversationcuộc hội thoại
371
940000
3000
sự phản ánh, nhiều hơn thế, là một cuộc đối thoại
15:58
about where our currenthiện hành use of technologyCông nghệ
372
943000
3000
về nơi mà cách sử dụng công nghệ gần đây của chúng ta
16:01
mayTháng Năm be takinglấy us,
373
946000
2000
có thể sẽ đưa chúng ta tới,
16:03
what it mightcó thể be costingchi phí us.
374
948000
2000
và chúng ta sẽ mất gì cho việc đó.
16:05
We're smittensmitten with technologyCông nghệ.
375
950000
3000
Công nghệ gây ấn tượng lớn đến chúng ta.
16:08
And we're afraidsợ, like youngtrẻ loversnhững người yêu thích,
376
953000
3000
Và chúng ta sợ,như những người mới yêu,
16:11
that too much talkingđang nói mightcó thể spoillàm hỏng the romancelãng mạn.
377
956000
3000
sợ rằng nói chuyện quá nhiều có thể sẽ làm hỏng sự lãng mạn.
16:14
But it's time to talk.
378
959000
2000
Nhưng đã đến lúc phải nói chuyện
16:16
We grewlớn lên up with digitalkỹ thuật số technologyCông nghệ
379
961000
3000
Chúng ta lớn lên với công nghệ số
16:19
and so we see it as all grownmới lớn up.
380
964000
2000
và chúng ta thấy nó khi lớn lên.
16:21
But it's not, it's earlysớm daysngày.
381
966000
3000
Nhưng nó thì không, công nghệ còn trẻ.
16:24
There's plentynhiều of time
382
969000
2000
Còn rất nhiều thời gian
16:26
for us to reconsiderxem xét lại how we use it,
383
971000
2000
cho chúng ta để nghĩ lại cách chúng ta sử dụng công nghệ,
16:28
how we buildxây dựng it.
384
973000
2000
cách chúng ta xây dựng nó.
16:30
I'm not suggestinggợi ý
385
975000
2000
Tôi không đề nghị
16:32
that we turnxoay away from our devicesthiết bị,
386
977000
2000
rằng chúng ta từ chối những thiết bị của chúng ta,
16:34
just that we developphát triển, xây dựng a more self-awaretrau relationshipmối quan hệ
387
979000
3000
mà chỉ là chúng ta nên phát triển một mối quan hệ tự nhận thức hơn
16:37
with them, with eachmỗi other
388
982000
2000
với chúng và với lẫn nhau
16:39
and with ourselveschúng ta.
389
984000
3000
và với chính mình.
16:42
I see some first stepscác bước.
390
987000
2000
Tôi thấy một vài bước khởi đầu.
16:44
StartBắt đầu thinkingSuy nghĩ of solitudecô đơn
391
989000
2000
Hãy bắt đầu coi sự đơn độc
16:46
as a good thing.
392
991000
2000
là một việc tốt.
16:48
Make roomphòng for it.
393
993000
2000
Hãy dành chỗ cho nó.
16:50
Find wayscách to demonstratechứng minh this
394
995000
3000
Tìm cách để thể hiện nó
16:53
as a valuegiá trị to your childrenbọn trẻ.
395
998000
2000
như một giá trị cho con em chúng ta.
16:55
CreateTạo ra sacredLinh thiêng spaceskhông gian at home --
396
1000000
2000
Hãy tạo ra những không gian riêng tại gia --
16:57
the kitchenphòng bếp, the diningăn uống roomphòng --
397
1002000
2000
bếp, phòng khách --
16:59
and reclaimđòi lại them for conversationcuộc hội thoại.
398
1004000
3000
và biến chúng thành nơi cho việc đối thoại.
17:02
Do the sametương tự thing at work.
399
1007000
2000
Hãy làm tương tự như thế ở nơi làm việc.
17:04
At work, we're so busybận communicatinggiao tiếp
400
1009000
2000
Ở nơi làm việc ,chúng ta quá bận rộn giao tiếp
17:06
that we oftenthường xuyên don't have time to think,
401
1011000
3000
đến nỗi chúng ta không có thời gian để nghĩ,
17:09
we don't have time to talk,
402
1014000
3000
chúng ta không có thời gian để nói chuyện
17:12
about the things that really mattervấn đề.
403
1017000
2000
về những thứ thực sự quan trọng.
17:14
ChangeThay đổi that.
404
1019000
2000
Hãy thay đổi điều đó.
17:16
MostHầu hết importantquan trọng, we all really need to listen to eachmỗi other,
405
1021000
4000
Quan trọng hơn hết là, chúng ta tất cả đều cần phải lắng nghe lẫn nhau.
17:20
includingkể cả to the boringnhàm chán bitsbit.
406
1025000
4000
bao gồm cả những thứ chán chường
17:24
Because it's when we stumblevấp ngã
407
1029000
2000
Bởi khi chúng ta nói vấp
17:26
or hesitatedo dự or losethua our wordstừ ngữ
408
1031000
3000
hãy chần chừ hay không nói lên hết
17:29
that we revealtiết lộ ourselveschúng ta to eachmỗi other.
409
1034000
4000
là khi chúng ta phô bày chính mình với nhau.
17:33
TechnologyCông nghệ is makingchế tạo a bidBID
410
1038000
3000
Công nghệ đang cố gắng
17:36
to redefinexác định lại humanNhân loại connectionkết nối --
411
1041000
2000
định nghĩa lại mối liên kết của con người --
17:38
how we carequan tâm for eachmỗi other,
412
1043000
2000
cách chúng ta quan tâm đến nhau,
17:40
how we carequan tâm for ourselveschúng ta --
413
1045000
2000
cách chúng ta quan tâm đến bản thân mình--
17:42
but it's alsocũng thế givingtặng us the opportunitycơ hội
414
1047000
2000
nhưng nó cũng cho chúng ta cơ hội
17:44
to affirmkhẳng định our valuesgiá trị
415
1049000
2000
để khẳng định giá trị của chúng ta
17:46
and our directionphương hướng.
416
1051000
2000
và hướng đi của chúng ta.
17:48
I'm optimisticlạc quan.
417
1053000
2000
Tôi lạc quan.
17:50
We have everything we need to startkhởi đầu.
418
1055000
3000
Chúng ta có tất cả mọi thứ cần thiết để bắt đầu
17:53
We have eachmỗi other.
419
1058000
2000
Chúng ta có nhau.
17:55
And we have the greatestvĩ đại nhất chancecơ hội of successsự thành công
420
1060000
3000
Và chúng ta có cơ hội lớn nhất để thành công
17:58
if we recognizenhìn nhận our vulnerabilitytính dễ tổn thương.
421
1063000
3000
nếu chúng ta nhận chân được sự nhạy cảm của mình.
18:01
That we listen
422
1066000
2000
Chúng ta lắng nghe
18:03
when technologyCông nghệ saysnói
423
1068000
2000
khi công nghệ nói
18:05
it will take something complicatedphức tạp
424
1070000
3000
nó sẽ lấy đi những thứ phức tạp
18:08
and promiseslời hứa something simplerđơn giản hơn.
425
1073000
3000
và hứa mang đến những thứ đơn giản hơn.
18:11
So in my work,
426
1076000
2000
Vì thế trong công việc cuả mình
18:13
I hearNghe that life is hardcứng,
427
1078000
3000
tôi nghe rằng cuộc sống thật khó khăn
18:16
relationshipscác mối quan hệ are filledđầy with riskrủi ro.
428
1081000
2000
những mối quan hệ toàn rủi ro.
18:18
And then there's technologyCông nghệ --
429
1083000
2000
Và có công nghệ--
18:20
simplerđơn giản hơn, hopefulhy vọng,
430
1085000
2000
thì đơn giản ,đầy hy vọng
18:22
optimisticlạc quan, ever-youngbao giờ hết-young.
431
1087000
3000
lạc quan và trẻ mãi.
18:25
It's like callingkêu gọi in the cavalrykỵ binh.
432
1090000
2000
nó như kêu gọi kỵ binh.
18:27
An adquảng cáo campaignchiến dịch promiseslời hứa
433
1092000
2000
Và những quảng cáo hứa hẹn
18:29
that onlineTrực tuyến and with avatarsavatar,
434
1094000
2000
trên mạng với nhân vật ảo,
18:31
you can "FinallyCuối cùng, love your friendsbạn bè
435
1096000
4000
bạn có thể "Cuối cùng, hãy yêu bạn bè
18:35
love your bodythân hình, love your life,
436
1100000
3000
yêu cơ thể, yêu cuộc đời bạn,
18:38
onlineTrực tuyến and with avatarsavatar."
437
1103000
3000
trên mạng với nhân vật ảo"
18:41
We're drawnrút ra to virtualảo romancelãng mạn,
438
1106000
2000
Chúng ta bị cuốn hút vào những lãng mạn ảo
18:43
to computermáy vi tính gamesTrò chơi that seemhình như like worldsthế giới,
439
1108000
3000
vào những trò chơi trên máy tính trông như những thế giới mới
18:46
to the ideaý kiến that robotsrobot, robotsrobot,
440
1111000
4000
vào ý tưởng rằng những con robot
18:50
will somedaymột ngày nào đó be our truethật companionscompanions.
441
1115000
3000
sẽ một ngày nào đó là người bạn thật sự của chúng ta
18:53
We spendtiêu an eveningtối on the socialxã hội networkmạng
442
1118000
3000
Chúng ta dành cả buổi tối trên mạng xã hội
18:56
insteadthay thế of going to the pubquán rượu with friendsbạn bè.
443
1121000
3000
thay vì đi đến quán rượu với bạn bè.
18:59
But our fantasiestưởng tượng of substitutionthay thế
444
1124000
2000
Nhưng những ảo ảnh đó của chúng ta
19:01
have costGiá cả us.
445
1126000
3000
đang khiến chúng ta trả giá
19:04
Now we all need to focustiêu điểm
446
1129000
3000
Giờ chúng ta cần phải chú trọng
19:07
on the manynhiều, manynhiều wayscách
447
1132000
2000
vào nhiều nhiều cách
19:09
technologyCông nghệ can leadchì us back
448
1134000
2000
để công nghệ đưa chúng ta trở về
19:11
to our realthực livescuộc sống, our ownsở hữu bodiescơ thể,
449
1136000
3000
với cuộc sống thực của chúng ta, với cơ thể của chính chúng ta
19:14
our ownsở hữu communitiescộng đồng,
450
1139000
2000
với cộng đồng của chính chúng ta
19:16
our ownsở hữu politicschính trị,
451
1141000
2000
với chính trị của chính chúng ta
19:18
our ownsở hữu planethành tinh.
452
1143000
2000
với hành tinh của chính chúng ta.
19:20
They need us.
453
1145000
2000
Chúng cần chúng ta.
19:22
Let's talk about
454
1147000
2000
Hãy nói về
19:24
how we can use digitalkỹ thuật số technologyCông nghệ,
455
1149000
3000
cách chúng ta dùng công nghệ số
19:27
the technologyCông nghệ of our dreamsnhững giấc mơ,
456
1152000
3000
công nghệ mơ ước của chúng ta,
19:30
to make this life
457
1155000
2000
để làm cuộc sống này
19:32
the life we can love.
458
1157000
2000
thành cuộc sống mà chúng ta có thể yêu thích .
19:34
Thank you.
459
1159000
2000
Cảm ơn
19:36
(ApplauseVỗ tay)
460
1161000
6000
(vỗ tay)
Translated by An La
Reviewed by Trang Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sherry Turkle - Cultural analyst
Sherry Turkle studies how technology is shaping our modern relationships: with others, with ourselves, with it.

Why you should listen

Since her path breaking The Second Self: Computers and The Human Spirit in 1984 psychologist and sociologist Sherry Turkle has been studying how technology changes not only what we do but also whom we are. In 1995's Life on the Screen: Identity in the Age of the Internet, Turkle explored how the Internet provided new possibilities for exploring identity. In her book, Alone Together: Why We Expect More From Technology and Less From Each Other, Turkle argues that the social media we encounter on a daily basis confront us with moments of temptation. Drawn by the illusion of companionship without the demands of intimacy, we confuse postings and online sharing with authentic communication. In her most recent bestselling book, Reclaiming Conversation: The Power of Talk in a Digital Age, Turkle argues that now, with a deeper understanding of our vulnerability to technology, we must reclaim conversation, the most human—and humanizing—thing that we do. The virtues of person-to-person conversation are timeless; to the disconnections of our modern age, it is the talking cure.

Described as "the Margaret Mead of digital cuture," Turkle's work focuses on the world of social media, the digital workplace, and the rise of chatbots and sociable robots. As she puts it, these are technologies that propose themselves "as the architect of our intimacies." We are drawn to sacrifice conversation for mere connection. Turkle suggests that just because we grew up with the Internet, we tend to see it as all grown up, but it is not: Digital technology is still in its infancy, and there is ample time for us to reshape how we build it and use it.

Turkle is a professor in the Program in Science, Technology and Society at MIT and the founder and director of the MIT Initiative on Technology and Self.

More profile about the speaker
Sherry Turkle | Speaker | TED.com